Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhà nước phong kiến 1 phương thức nhà nước đã từng tồn tại trong lịch
sử ?
-Đúng. mang đầy đủ bản chất của một nhà nước: một tổ chức đặc biệt của
quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế, thực hiện các
chức năng quản đặc biệt nhằm duy trì trật tự hội, thực hiện mục đích bảo vệ
địa vị của giai cấp thống trị trong hội.
Câu 2: Thủ tướng một người đứng đầu quan quyền lực nhà nước
CHXHCNVN?
Sai. thử tướng chỉ đứng đầu hệ thống quản hành chính nhà nước.
Câu 3: Người đủ trên 18 tuổi người năng lực hành vi đầy đủ?
Sai. với những người mất hành vi dân sự (người điên, người bị bệnh thiểu năng,
không rỏ khả năng nhận thức ) nhiêu tuổi vẫn không đủ năng lực.
Câu 4: Thế tài bộ phận không thể thiếu trong mọi quy phạm pháp luật ?
Sai. chỉ thế i ch 1 trong 3 bộ phận cấu hành quy phạm pháp luật, 1 quy
phạm pháp luật thể ít hơn 3 bộ phận cấu thành.
Câu 5: Mọi quy định của UBNN cấp tỉnh là văn bản QPPL ?
Sai. mọi quy định phải thông qua bởi chính phủ (cơ quant rung ương)bằng việc
thăm ý kiến của số đông nhân dân, thông qua hiến pháp và pháp luật mới thể
trở thành văn bản QPPL.
Câu 6: NN quân chủ lập hiến 1 kiểu nhà nước tồn tại trong lịch sử ?
Sai. nhà nước quân chủ lập hiến 1 hình thức nhà nước tồn tại trong lịch sử.
Câu 7: PL trong 1 NN ý chí của giai cấp lao đông chiếm đa số trong XH.
Sai. Vì pháp luật một nhà nước ý chí của giai cấp thống trị trong XH.
Câu 8: ban hành pháp luật tính bắt buột chug bản chất nhà nước.
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 1
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
Sai. bản chất nhà nước tính giai cấp tính hội.
Câu 9: tất cả các bản pháp luật do quan n nước ban hành đều là văn bản
QPPL.
Sai. các bản pl do quan nhà nước ban hành bao gồm văn bản QPPL
VBPL.
Câu 10: ba lần phân công XH trong cộng sản nguyên thủy tiền đề cho sự ra đời
của n nước.
Sai. tiền đề sự ra đời nhà nước tiền đề kinh tế tiền đề XH.
Câu 11: NN CH quân tộc 1 kiểu nahf nước tồn tại trong lịch sử.
Sai. chỉ 4 kiểu nhà nước: NN PK, NN chủ nô, NN sản, NN XHCN.
Câu 12: PL trong nhà nước ý chí của giai cấp bóc lột chiếm thiểu số trong XH
Sai. Vì PL trong nhà nước s kết hợp giửa tính giai cấp tính XH. Trong đó
tính giai cấp nguyện vọng của giai cấp thống trị chứ không phải giai cấp bốc
lột. n XHCN giai cấp sản nắm quyền thể hiện ý c giai cấp sản cứ
không phải giai cấp bót lột.
Câu 13: bản chất của nhà nước đối nội đối ngoại.
Sai. bản chất của n nước là tính giai cấp tính XH, đối nội đối ngoại
đặc trưng.
Câu 14: mọi hành vi trái pháp luật đều là VPPL.
Sai. mọi hành vi để được xem VPPL phải đầy đủ 4 dấu hiệu :……..
Câu 15: NN CHXHCNVN được tổ chức theo nguyên tắc “Tam quyền phân
lập“ Sai. NN XHCNVN được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền.
Câu 16: một hành vi đồng thời vừa vi phạm hình sự, vừa vi phạm hành
chính.
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 2
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
Đúng. dụ n 1 luật làm di chúc cho chủ tịch hội đồng quản trị 1 công ty
lớn nọ, với ý định chiếm đạt nhưng bị phát hiện, ông này đã thủ tiêu ông chủ tịch
dẫn đến tội vừa vi phạm hình sự vừa vi phạm hành chính.
Câu 17: phương pháp điều chỉnh của ngành luật dân s phương pháp mệnh lệnh
phục tùng.
Sai. phương pháp điều chỉnh luật dân d tự do, bình đẳng, tự định đạt.
Câu 18: tất cả các văn bản do quan N thẩm quyền ban hành đều văn bản
QPPL.
Đúng. QPPL là những quy tắc xử sự chung tính bắt buộc chung, được thể
hiện dưới những hình thức xác định, do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận bảo
đảm thực hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ XH
Câu 19: chỉ quan nhà nước thẩm quyền mới được phép thực hiện hành
động áp dụng pháp luật.
Sai. áp dung pháp luật được thực hiện cho toàn XH
Câu 20: bộ các quan ngang bộ thuộc hệ thống quan quyền lực n nước
trung ương.
Sai. bộ các quan ngang bộ thuộc hệ thống qua chấp hành của quốc hội
hành chính chứ không phải quan quyền lực.
Câu 21: nhà nước CHXHCN NN của nhân dân nên mang tính giai cấp.
Sai. tất cả đã gọi nhà nước đều phải mang tính giai cấp tính hội.
Câu 22: VN thủ tướng nguyên thủ quốc gia.
Sai. chủ tịch nước mới nguyên thủ quốc gia
Câu 23: tất cả mọi hành vi của con người đều sự kiện pháp .
Sai. Vì sự kiện pháp những điều kiện, hoàn cảnh, tình huấn được dự kiến
trong QPPL gắn với việc phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật khi diễn
ra trong thực tế.
Câu 24: hành vi trái pháp luật hành vi VPPL
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 3
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
Sai. Vì đ trở thành hành vi VPPL phải đủ 4 yếu tố: trước hết phải hành vi
của chủ thể, phải hành vi trái pháp luật, phải chứa đựng lỗi của chủ thể, phải do
người năng lực trách nhiệm pháp thực hiện.
Câu 25: mọi quy định của thủ tướng chính phủ văn bản QPPL.
Sai. Vì chỉ văn bản QPPL mãng hành chính.
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN TRONG MÔN HỌC PHÁP LUẬT
ĐẠI CƢƠNG
I. Phân tích cấu trúc quy phạm pháp luật
Nhiệm vụ: phải đi xác định các thành phần giả định, quy định, chế tài trong
1 quy phạm pháp luật cụ thể. Lưu ý:
- Giả định thường quy định về thời gian, địa điểm, các chủ thể, các hoàn
cảnh cụ thể quy phạm pháp luật điều chỉnh. Giả định thường phần
trả lời cho câu hỏi với từ đ hỏi: ai, trong hoàn cảnh nào?
- Quy định bộ phận của quy phạm pháp luật nêu ch xử sự của chủ thể
pháp luật (cá nhân hay tổ chức) vào hoàn cảnh điều kiện đã nêu trong
phần giả định, gồm sự cho phép hay bắt buộc phải thực hiện. Bộ phận quy
định trả lời câu hỏi Phải làm (hoặc không được làm gì) làm như thế
nào?
- Chế tài nêu lên những biện pháp tác động nhà nước dự kiến sẽ áp dụng
đối với chủ thể pháp luật đã không thực hiện theo đúng quy tắc xử sự nêu
bộ phận quy định của quy phạm pháp luật (là hậu quả bất lợi đối với chủ
thể vi phạm pháp luật).
Một số i tập dụ:
1/ Lực lượng trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân
dân, với Đảng Nhà nước, nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 4
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia trật tự, an toàn
hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước chế độ hội chủ nghĩa; cùng
toàn dân xây dựng đất nước thực hiện nghĩa vụ quốc tế”. (Điều 65 Hiến
pháp 2013)
Giả định: Lực lượng trang nhân dân”. Phần giả định trong trường hợp
này nêu lên quan h hội quy phạm này điều chỉnh, xác định đối
tượng phải chịu sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật này đó lực lượng
trang nhân dân.
Quy định: “tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng Nhà
nước, nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc, an ninh quốc gia trật tự, an toàn hội; bảo vệ Nhân dân,
Đảng, Nhà nước và chế độ hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất
nước thực hiện nghĩa vụ quốc tế”. Phần quy định trong trường hợp này nêu
lên cách thức xử sự của đối tượng được nêu phần giả định.
Chế tài: không .
2/ Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa thì
quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự đó là hiệu (Điều 132 Bộ
luật Dân sự 2005)
Giả định: Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe
dọa”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên tình huống, hoàn cảnh chịu
sự điều chỉnh của quy phạm này đó khi một bên tham gia giao dịch dân sự
do bị lừa dối hoặc b đe dọa.
Quy định: quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự đó
hiệu”. Quy định trong trường hợp này nêu lên cách thức xử sự của đối tượng
được nêu phần giả định.
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 5
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
Chế tài: không
3/ Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác,
thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt t ba
tháng đến hai năm (Điều 121 Bộ luật Hình sự 1999)
Giả định: Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người
khác”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên đối tượng phải chịu sự điều
chỉnh của quy phạm pháp luật này đó người xúc phạm nghiêm trọng nhân
phẩm, danh dự của người khác.
Quy định: không được nêu ràng trong quy phạm pháp luật nhưng dạng
quy định ngầm. Theo đó, quy định trong trường hợp này không được xúc
phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
Chế tài: bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt
từ ba tháng đến hai năm”. Chế tài đây biện pháp của Nhà nước tác động
đến chủ thể vi phạm pháp luật
II. Phân tích cấu của quan hệ pháp luật (xác định chủ thể, nội dung,
khách thể trong quan hệ pháp luật)
Một số bài tập dụ:
1/ Tháng 10/2009 B vay của chị T số tiền 300 triệu đồng để hùn vốn
kinh doanh. B hẹn tháng 2/1010 sẽ trả đủ vốn lãi là 30 triệu đồng cho
chị T.
Chủ thể: B chị T
- B:
o năng lực pháp luật B không bị Tòa án hạn chế hay tước
đoạt năng lực pháp luật;
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 6
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
o năng lực hành vi B đã đủ tuổi được tham gia vào quan hệ
dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự không bị mắc các bệnh
tâm thần.
B năng lực chủ thể đầy đủ
- Chị T:
o năng lực pháp luật chị T không bị Tòa án hạn chế hay tước
đoạt năng lực pháp luật;
o năng lực hành vi chị T đã đủ tuổi được tham gia vào quan hệ
dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự không bị mắc các bệnh
tâm thần.
Chị T năng lực chủ thể đầy đủ
Nội dung:
B
- Quyền: được nhận số tiền vay
để s dụng;
- Nghĩa vụ: trả nợ gốc lãi
theo thỏa thuận.
Chị T
- Nghĩa vụ: giao khoản tiền
vay cho B;
- Quyền: nhận lại khoản tiền
gốc lãi sau thời hạn vay.
Khách thể: khoản tiền vay i
III. Các dạng bài tập v vi phạm pháp luật
1/ Xác định vi phạm pháp luật:
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 7
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
Cần xác định một hành vi vi phạm pháp luật dựa vào 4 dấu hiệu sau:
- Nêu lên hành vi cụ thể (ví dụ: hành vi giết người, hành vi cố ý gây
thương tích…). Hành vi này dạng gì? (hành động hay không hành động).
- Hành vi này trái pháp luật gì? (pháp luật hình sự, pháp luật hành
chính, pháp luật dân sự, pháp luật hôn nhân gia đình,…).
- lỗi của người thực hiện hành vi vi phạm (lỗi cố ý trực tiếp, hay cố
ý gián tiếp, hay ý do quá tự tin, hay ý do cẩu thả).
- Do chủ thể năng lực trách nhiệm pháp thực hiện (đủ tuổi theo
quy định + không b mắc bệnh tâm thần).
2/ Phân tích cấu thành của vi phạm pháp luật
¤ Về mặt khách quan:
- Hành vi: việc làm của …(nêu ra việc làm cụ thể) là hành vi trái quy
định của pháp luật…..
- Hậu quả:…………………………………….
- Thời gian: …………………………………..
- Địa điểm: …………………………………
- Hung khí: …………………………………..
¤ Mặt chủ quan:
- Lỗi: Xác định trường hợp này lỗi chứng minh.
- Động cơ: ……………………………………..
- Mục đích: ……………………………………….
¤ Chủ thể vi phạm:
Chủ thể của vi phạm pháp luật ……. (…. tuổi) một công dân đủ khả
năng nhận thức điểu khiển hành vi của mình không mắc bệnh tâm thần.
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 8
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
¤ Mặt khách thể:
Hành vi của ….. đã xâm phạm tới quyền được bảo đảm về tính mạng, hay sức
khỏe, hay danh dự, nhân phẩm của công dân, vi phạm đến quan hệ hội được
pháp luật bảo vệ.
3/ Xác định loại vi phạm pháp luật
các loại vi phạm pháp luật sau:
- Vi phạm pháp luật hình sự;
- Vi phạm pháp luật hành chính;
- Vi phạm pháp luật dân sự;
- Vi phạm quy chế của tổ chức.
MỘT SỐ DẠNG SO SÁNH
1. So sánh quy phạm PL quy phạm XH :
Tiêu chí so sánh
Quy phạm PL
Quy phạm XH
Chủ thể ban
hành
Nhà nước ban nh thừa nhận
Các t chức XH
Ý chí
Thể hiện ý chí của NN
Thể hiện ý chí của các thành
viên
Tính chất
Bắt buộc chung
Tự nguyện
chế thực hiện
Được bảo đảm thực hiện bằng
sự cưỡng chế của NN
Dựa trên tinh thần tự nguyện
2. So sánh các hình thức thực hiện PL :
Tiêu chí
SS
Tuân thủ PL
Thi hành PL
Sử dụng PL
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 9
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
Nội dung
Các chủ thể
kiềm chế
không tiến
hành những
hành động
PL cấm.
Các chủ thể
thực hiện
nghĩa vụ pháp
bằng hành
động tích cực.
Cách chủ thể
PL thực hiện
quyền chủ thể
của mình.
Dạng hành
vi
Không hành
động
Hành động
Hành động or
không hành
động
QP tương
ng
PL cấm
QP nghĩa vụ
Mọi QP
Chủ thể
thực hiện
Mọi chủ thể
thực hiện
nghĩa vụ 1
cách thụ động.
Mọi chủ thể
thực hiện
nghĩa vụ bằng
hành động tích
cực.
Mọi chủ thể
thể thực
hiện or không
theo ý chí của
mình.
3. So sánh các loại lỗi :
Tiêu
chí
SS
Lỗi cố ý trực tiếp
Lỗi cố ý gián tiếp
Lỗi ý do quá tự
tin
Lỗi ý do cẩu
th
V
mặt
lý
trí
Chủ thể vi phạm
nhận thức hành
vi của mình
nguy hiểm cho
hội thấy trước
hậu quả nguy
hiểm cho hội
do hành vi của
mình gây ra.
chủ thể vi phạm
nhận thức hành vi
vi phạm của mình
nguy hiểm cho
hội thấy trước
hậu quả nguy hiểm
cho hội do hành
vi của mình gây ra.
chủ thể vi phạm
nhận thấy trước
hậu quả nguy
hiểm cho hội
do hành vi của
mình gây ra.
khinh suất, cẩu
thả nên chủ thể vi
phạm không nhận
thấy trước hậu
quả nguy hiểm
cho hội do
hành vi của mình
gây ra mặc
thể hoặc cần phải
thấy trước hậu
quả đó.
V
mặt
ý
chí
chủ thể vi phạm
mong muốn hậu
quả xảy ra.
chủ thể tuy không
mong muốn hậu quả
xảy ra nhưng lại
thái đ bàng quang
để mặc cho hậu quả
xảy ra.
chủ thể không
mong muốn hậu
quả xảy ra tin
tưởng rằng hậu
quả đó sẽ không
xảy ra hoặc có th
không đặt ra vấn
đề ý chí.
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 10
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
ngăn chặn được.
4. Phân biệt văn bản quy phạm PL và VB áp dụng PL :
Văn bản QPPL
Văn bản áp dụng pháp luật
Giống nhau
Do quan nhà nước thẩm quyền ban hành.
Dùng để điều chỉnh các quan h hội.
Khác nhau
Chứa đựng qui tắc xử s chung.
Chứa qui tắc xử sự cụ thể.
Áp dụng nhiều lần .
Áp dụng một lần.
Áp dụng cho mọi chủ thể.
Áp dụng cho một chủ thể c
định.
Hình thức: Luật, VB dưới luật
Hình thức: Bản án, quyết định…
5. Phân biệt quy phạm đạo đức quy phạm PL:
Quy phạm PL
Quy phạm đạo đức
Giống
nhau
Đều quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi người.
Đều điều chỉnh các mối quan hệ hội quy phạm đó hướng tới.
Khác
nhau
được điều chỉnh bằng sự cưỡng chế
của nhà nước (phạt, đầy...)
được đảm bảo thực hiện trên sở cộng
đồng luận hội (lên án, phỉ nh,
khinh bỉ....).
hình thành do sự định hướng, ý trí
của nhà nước
được hình thành t phong tục tập quán,
thói quen, truyền thống, dân tộc, vùng
miền..
Phạm vi điều chỉnh thường rộng hơn
(cả nước, cả tỉnh, cả vùng...)
thế chỉ giá trị một vùng nào đó
(ở nơi này là phù hợp, nơi khác không
phù hợp...)
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 11
TÀI LIỆU ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin K61
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI? GIẢI THÍCH?
1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong hội có nhà nước đều pháp luật.
Sai. Các quy tắc đó còn bao gồm quy phạm hội,…
2. Nhà nước ra đời, tồn tại phát triển gắn liền với hội giai cấp.
Đúng. Nhà nước mang bản chất giai cấp. ra đời, tồn tại phát
triển trong hội giai cấp, sản phẩm của đấu tranh giai cấp do một
hay một liên minh giai cấp nắm giữ.
3. Tùy vào các kiểu n nước khác nhau bản chất nhà nước thể bản
chất giai cấp hoặc bản chất hội.
Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp.
4. Nhà nước mang bản chất giai cấp nghĩa nhà nước chỉ thuộc về một
giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất định trong hội.
Sai. Nhà nước mang bản chất giai cấp, nghĩa nhà nước một b
máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, công cụ bạo
lực để duy trì sự thống trị của giai cấp.
5. Nhà nước một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thông trị tổ chức
ra s dụng để thể hiện sự thống trị đối với hội.
Đúng. Nhà nước một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối
với giai cấp khác, công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai cấp.
6. Không chỉ nhà nước mới bộ máy chuyên chế làm nhiệm vụ cưỡng chế,
điều đó đã tồn tại từ hội cộng sản nguyên thủy.
Sai. Sự cưỡng chế trong hội cộng sản nguyên thủy không phải
một bộ máy chuyên chế, do toàn bộ thị tộc bộ lạc tổ chức.
7. Nhà nước một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn áp
các giai cấp đối kháng.
Đúng. Từ sự phân tích bản chất giai cấp của nhà nước cho thấy: nhà
nước một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để chuyên chính
các giai cấp đối kháng .
8. Nhà nước trong hội cấp quản dân theo sự khác biệt về chính trị,
tôn giáo, địa vị giai cấp.
Sai. Đặc điểm bản của nhà nước phân chia dân theo lãnh thổ,
tổ chức thành các đơn vị hành chính-lãnh thổ trong phạm vi biên giới quốc
gia.
TÀI LIỆU ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin K61
9. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền lực tưởng thì
quyền lực chính trị đóng vai trò quan trọng nhất đảm bảo sức mạnh
cưỡng chế của giai cấp thống trị đối với giai cấp bị trị.
Sai. Quyền lực kinh tế quan trọng nhất, kinh tế quyết định chính
trị, từ đó đảm bảo quyền áp đặt tưởng.
10. Kiểu nhà nước cách tổ chức quyền lực của nhà nước những phương
pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
Sai. Kiểu nhà nước tổng thể các đặc điểm bản của nhà nước, thể
hiện bản chất giai cấp,vai trò xã hội, những điều kiên tồn tại phát triển
của nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định.
11. Chức năng lập pháp của nhà nước hoạt động xây dựng pháp luật tổ
chức thực hiện pháp luật.
Sai. Quyền lập pháp quyền làm luật, xây dựng luật ban hành
những văn bản luật trên tất cả các lĩnh vực của hội.
12. Chức năng hành pháp của nhà nước mặt hoạt động nhằm đảm bảo cho
pháp luật được thực hiện nghiêm minh bảo vệ pháp luật trước những
hành vi vi phạm.
Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyền, quyền lập quy quyền
hành chính :
+) Quyền lập quy quyền ban hành những văn bản dưới luật nhắm
cụ thể luật pháp do quan lập pháp ban hành
+) Quyền hành chính quyền tổ chức tất cả các mặt các quan hệ
hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước.
13. Chức năng pháp của nhà nước mặt hoạt động bảo vệ pháp luật.
Sai. Chức năng pháp chức năng của nhà nước trách nhiệm
duy trì , bảo vệ công trật tự pháp luật.
14. Giai cấp thống trị đã thông qua n nước để xây dựng hệ tưởng của
giai cấp mình thành hệ tưởng thống trị trong hội.
Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế chính trị bằng con đường nhà
nước, giai cấp thống trị đã xây dựng hệ tưởng của giai cấp mình thành hệ
tưởng thống trị trong hội buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về
ởng.
TÀI LIỆU ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin K61
15. Chức năng hội của nhà nước là giải quyết tất cả c vấn đề khác nảy
sinh trong hội.
Sai. Chức năng hội của nhà nước chỉ thực hiện quản những hoạt
động sự tồn tại của hội, thỏa mãn một số nhu cầu chung của cộng
đồng.
16. Lãnh thổ, dân những yếu tố cấu thành nên một quốc gia.
Sai. Các yếu tố cấu thành nên một quốc gia gồm : Lãnh thổ xác
định, cộng đồng dân ổn định, Chính phủ với cách người đại diện cho
quốc gia trong quan hệ quốc tế, Khả năng độc lập tham gia vào các quan hệ
pháp luật quốc tế.
17. Nhà nước chủ th duy nhất khả năng ban hành pháp luật quản
hội bằng pháp luật.
Đúng. Pháp luật h thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra
nhằm điều chính các mối quan h hội phát triển theo ý c của nhà nước.
18. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất nhằm đảm bảo
công bằng trong hội tiền thuế nhằm đầu cho người nghèo.
Sai. Nhà nước thu thuế của nhân dân nhằm :
Tất cả mọi hoạt động của chính quyền cần phải nguồn tài chính
để chi (đầu tiên nuôi bộ máy nhà nước); nguồn đầu tiên đó các khoản
thu từ thuế.
Thuế công cụ rất quan trọng để chính quyền can thiệp vào sự
hoạt động của nền kinh tế bao gồm cả nội thương ngoại thương.
Chính quyền cung ứng các hàng hóa công cộng cho công dân, nên
công dân phải nghĩa vụ ủng hộ tài chính cho chính quyền ( thế Việt
Nam nhiều nước mới thuật ngữ "nghĩa vụ thuế").
Giữa các nhóm công dân sự chênh lệch về thu nhập do đó là
chênh lệch về mức sống, nên chính quyền sẽ đánh thuế để lấy một phần thu
nhập của người giàu hơn chia cho người nghèo hơn (thông qua cung cấp
hàng hóa công cộng).
Chính quyền thể muốn hạn chế một số hoạt động của công dân
(ví dụ hạn chế vi phạm luật giao thông hay hạn chế hút thuốc lá, hạn chế
uống rượu) nên đánh thuế vào các hoạt động này.
Chính quyền cần khoản chi tiêu cho các khoản phúc lợi hội
phát triển kinh tế.
ràng rằng, tiền thuế không chỉ nhằm đầu cho người nghèo.
TÀI LIỆU ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin K61
19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai chủ thể nắm quyền lực nhà
nước việc tổ chức thực thi quyền lực nhà nước như thế nào.
Sai. Quyền lực nhà nước được hiểu sự phản ánh cách thức tổ chức
phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước của mỗi kiểu nhà nước
trong một hình thái kinh tế hội nhất định. Như vậy, để xác định những
điều trên , ngoài hình thức nhà nước, phải xác định xem hình thái kinh tế
hội đây gì.
20. Căn cứ chính thể của n nước, ta biết được nhà nước đó dân chủ hay
không.
Sai. nhà nước dân chủ hay không chỉ căn cứ chính thể của nhà nước,
còn căn c vào những điều được quy định trong hiến pháp thực
trạng của nhà nước đó.
21. Chế độ chính trị toàn bộ các phương pháp , cách thức thực hiện quyền
lực của nhà nước.
Đúng. Chế độ chính trị toàn bộ phương pháp, thủ đoạn, cách thức
giai cấp thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước của mình.
22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ n chủ của nhà nước
Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần mức độ dân chủ của
nhà nước, ngoài ra mức độ đó còn phụ thuộc vào thực trạng của nhà nước
đó.
23. Nhà nước cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam hình thức cấu trúc nhà
nước đơn nhất.
Đúng. Hình thức cấu trúc nhà nước CHXHCN VN là nhà nước đơn
nhất, được Hiến pháp 1992 quy định tại điều 1: Nước CHXHCN VN là một
nhà nước độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm
đất liền, các hải đảo, vùng biển vùng trời.
24. quan nhà nước nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền lực nhà
nước.
Đúng. Hoạt động của quan nhà nước mang tính quyền lực được
đảm bảo bởi nhà nước.
25. Bộ máy nhà nước tập hợp các quan nhà nước từ trung ương đến
địa phương.
Đúng. Bộ máy nhà nước hệ thống các quan nhà nước tử TW đến
địa phương được tổ chức hoạt động theo nguyên tắc chung, thống nhất
nhằm thực hiện những nhiệm vụ chức năng của nhà nước, lợi ích của
giai cấp thống trị.
TÀI LIỆU ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin K61
26. quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi quyết định phải
thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.
Sai. quan nhà nước hoạt động dựa trên các quy phạm pháp luật
văn bản chỉ đạo của quan cấp cao hơn.
27. Quốc hội cơ quan nh chính cao nhất của nước cộng hòa xả hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Sai. Chính phủ quan hành chính cao nhất của Cộng hòa hội
chủ nghĩa Việt Nam, quan chấp hành của quốc hội.
28. Quốc hội quan đại biểu cao nhất của nhân n.
Đúng. Quốc hội quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân
bầu ra cơ quan quyền lực nhất của Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt
Nam.
29. Quốc hội quan quyền lực nhất của nước cộng hòa hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Đúng. Theo hiến pháp nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam, tất
cả quyền lực thuộc về nhân dân, quốc hội quan đại biểu cao nhất
của nhân dân, do dân bầu ra nên đây quan quyền lực nhất của nước
Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam.
30. Chủ quyền quốc gia quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực
đối nội.
Sai. Chủ quyền quốc gia quyền độc lập tự quyết của quốc gia cả
trong lĩnh vực đối nội đối ngoại.
31. Chủ tịch nước không bắt buộc đại biểu quốc hội.
Đúng. Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước do Quốc hội bầu
trong số các đại biểu quốc hội.
32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, i nhiệm.
Sai. Căn cứ điều 98 hiến pháp 2013, thủ tướng chính phủ do Quốc hội
bầu trong số đại biểu quốc hội.
33. Hội đồng nhân dân quan hành chính nhà nước địa phương, do
nhân dân bầu ra.
Đúng. Theo điều 1 luật Tổ chức hội đồng nhân dân ủy ban nhân
dân (2003) Hội đồng nhân dân quan quyền lực nhà nước địa
phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng quyền làm chủ của nhân dân, do
nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương
quan nhà nước cấp trên.
TÀI LIỆU ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin K61
34. Ủy ban nhân dân địa phương quyền ban hành nghị định, quyết định.
Sai. Nghị định chủ trương đường lối chỉ do chính phủ ban hành.
35. Tòa án nhân dân viện kiểm sát nhân dân hai cơ quan duy nhất
chức năng xét xử nước ta.
Sai. Tòa án nhân dân quan duy nhất chức năng xét xử.
36. Đảng cộng sản Việt Nam là một quan trong bộ máy nước cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sai. Đảng cộng sản Việt Nam tổ chức lãnh đạo Nước cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt Nam.
37. Chỉ pháp luật mới mang tính quy phạm.
Sai. Ngoài pháp luật, các quy phạm hội khác cũng mang tính quy
phạm.
38. Ngôn ngữ pháp rang,chính xác thể hiên tính quy phạm phổ biến của
pháp luật.
Sai. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện chỗ Pháp luật
những quy tắc sử sự chung, được coi khuôn mẫu chuẩn mực đối với hành
vi của một nhân hay tổ chức.
39. Văn bản quy phạm pháp luật do các quan nhà nước, các nhân tổ
chức ban hành.
Sai. Văn bản quy phạm nhà nước do các quan nhà nước có thẩm
quyền, các nhân thẩm quyền ban hành.
40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp
như giáo dục thuyết phục, khuyến khích cưỡng chế.
Sai. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật bằng duy nhất biện pháp cưỡng
chế.
41. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệ nguồn chủ yếu của
pháp luật.
Sai. Các văn bản quy phạm pháp luật nguồn chủ yếu của pháp luật
Việt Nam.
42. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất
các văn bản quy phạm pháp luật.
Sai. Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của pháp luật còn
bắt nguồn từ tiền lệ, tập quán, các quy tắc chung của quốc tế…
TÀI LIỆU ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin K61
43. Tập quán những quy tắc xử sự được hội công nhận truyền từ đời
này sang đời khác.
Sai. Tập quán chỉ được cộng đồng nơi tồn tại tập quán đó thừa nhận.
44. Tiền lệ những quy định hành chính án lệ.
Sai. Tiền lệ bao gồm h thống các án lệ, những vụ việc đã đc xét x
trước đó, được nhà nước xem khuôn mẫu. Các quy định hành chính được
nhà nước ban hành, không phải tiền lệ.
45. Chủ thể pháp luật chính chủ thể quan hệ pháp luật ngược lại.
Sai. Chủ thể pháp luật nhân, tổ chức khả năng có quyền và
nghĩa vụ pháp theo quy định của pháp luật. Chủ thể pháp luật khác với
chủ thể quan hệ pháp luật. Để trở thành chủ thể pháp luật chỉ cần năng
lực pháp luật, nhưng để trở thành chủ thể của một quan hệ pháp luật cụ thể
thì phải năng lực pháp luật năng lực hành vi pháp luật, tức phải
khả năng tự mình thực hiện các quyền nghĩa vụ theo quy định của pháp
luật.
46. Những quan hệ pháp luật nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ
của nhà nước.
Đúng. Nhà nước chủ thể đặc biệt của những quan hệ pháp luật, do
pháp luật do nhà nước đặt ra. Khi tham gia những quan hệ pháp luật, t
những quan hệ đó luôn luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
47. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan h.
Đúng. Quan h pháp luật phản ánh ý chí của nhà nước ý chí các
bên tham gia quan hệ trong khuôn khổ ý c của nhà nước.
48. Công dân đương nhiên chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể của pháp luật còn thể là các tổ chức năng lực pháp
.
49. nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan
hệ pháp luật.
Sai. Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó, nhân phải
năng lực hành vi.
50. Năng lực hành vi của mọi nhân như nhau.
Sai. Năng lực hành vi của mỗi nhân thể khác nhau, dụ người
dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở lên.
TÀI LIỆU ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin K61
51. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân như nhau.
Sai. Các pháp nhân được quy định năng lực pháp luật mức độ khác
nhau, dựa trên quy định của pháp luật.
52. Năng lực pháp luật của chủ thể khả năng thực hiện các quyền nghĩa
vụ do chủ thể đó tự quy định.
Sai. Năng lực pháp luật của chủ thể khả năng thực hiện các quyền
nghĩa vụ do pháp luật quy định.
53. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào
pháp luật của từng quốc gia.
Đúng. Năng lực pháp luật của chủ thể do pháp luật quy định, mỗi
pháp luật lại phụ thuộc vào quốc gia ban hành.
54. “Năng lực nh vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe,
trình độ của chủ thể.
Sai. không phụ thuộc vào trình độ của chủ thể.
55. Chủ thể không năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan
hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể không năng lực hành vi thể tham gia vào các quan
hệ pháp luật thông qua người ủy quyền, người giám hộ…
56. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các nhân được sinh ra.
Đúng. Chỉ năng lực pháp luật của nhân từ khi người đó sinh
ra chấm dứt khi người đó chết.
57. Khi nhân bị hạn chế về năng lực pháp luật thì đương nhiên cũng bị hạn
chế về năng lực hành vi.
Đúng. Năng lực hành vi dân sự của nhân khả năng của nhân
bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 17
luật dân sự) do đó khi bị chế năng lực pháp luật, thì đương nhiền cũng bị
hạn chế về nưang lực hành vi.
58. Năng lực pháp luật của nhà nước không thể bị hạn chế.
Sai. Năng lực pháp luật của nhà nước bị hạn chế bởi pháp luật.
59. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực pháp luật
bao gồm quyền nghĩa vụ pháp lý.
Sai. Năng lực pháp luật xuất hiện từ lúc sinh, tuy nhiên quan hệ pháp
luật phụ thuộc vào một số yêu tố khác(ví dụ đủ 18 tuổi mới thể kết hôn…)
TÀI LIỆU ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin K61
60. Nghĩa vụ pháp của chủ th chính hành vi pháp .
Sai. Nghĩa vụ pháp những hành vi pháp luật quy định các
nhân, tổ chức nghĩa vụ phải thực hiện. Hành vi pháp lý những sự kiện
xảy ra theo ý chí của con người( VD hành vi trộm cắp… )
61. Khách thể của quan hệ pháp luật những yếu tố thúc đẩy cá nhân, tổ
chức tham gia vào quan hệ pháp luật.
Đúng. Khách thể của quan hệ pháp luật những lợi ích các chủ
thể mong muốn đạt được khi tham gia vào quan h pháp luật đó.
62. Sự kiện pháp yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp
luật.
Sai. Sự kiện pháp những sự việc cụ thể xảy ra trong đời sống phù
hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã được dự liệu trong một quy phạm
pháp luật từ đó làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL cụ thể
63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các nhân.
Sai. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các nhân, tuy nhiên
cũng phải trong khuôn khổ ý c của nhà nước.
64. Đối với nhân, năng lực hành vi gắn với s phát triển của con người
do các nhân đó tự quy định.
Sai. Năng lực hành vi của mỗi nhân do pháp luật quy định.
65. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế về năng lực
pháp luật.
Sai. Người bị hạn chế về năng lực pháp luật cũng đồng thời bị hạn chế
về năng lực nh vi.
66. Người bị kết án thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực hành vi, không
bị hạn chế năng lực pháp luật.
Sai. Những người này bị hạn chế về ng lực pháp luật (VD: không
năng lực pháp luật để kết hợp đồng kinh tế)
67. Người say rượu người có năng lực nh vi hạn chế.
Sai. Người năng lực hành vi hạn chế là người được tòa án tuyên bố
bị hạn chế năng lực hành vi.

Preview text:

Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nhà nước phong kiến là 1 phương thức nhà nước đã từng tồn tại trong lịch sử ?
-Đúng. Vì nó mang đầy đủ bản chất của một nhà nước: là một tổ chức đặc biệt của
quyền lực chính trị, một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế, thực hiện các
chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện mục đích bảo vệ
địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.
Câu 2: Thủ tướng là một người đứng đầu cơ quan quyền lực nhà nước CHXHCNVN?
Sai. Vì thử tướng chỉ đứng đầu hệ thống quản lý hành chính nhà nước.
Câu 3: Người đủ trên 18 tuổi là người có năng lực hành vi đầy đủ?
Sai. Vì với những người mất hành vi dân sự (người điên, người bị bệnh thiểu năng,
không rỏ khả năng nhận thức ) dù nhiêu tuổi vẫn không đủ năng lực.
Câu 4: Thế tài là bộ phận không thể thiếu trong mọi quy phạm pháp luật ?
Sai. Vì chỉ thế tài chỉ là 1 trong 3 bộ phận cấu hành quy phạm pháp luật, 1 quy
phạm pháp luật có thể ít hơn 3 bộ phận cấu thành.
Câu 5: Mọi quy định của UBNN cấp tỉnh là văn bản QPPL ?
Sai. Vì mọi quy định phải thông qua bởi chính phủ (cơ quant rung ương)bằng việc
thăm dò ý kiến của số đông nhân dân, thông qua hiến pháp và pháp luật mới có thể trở thành văn bản QPPL.
Câu 6: NN quân chủ lập hiến là 1 kiểu nhà nước tồn tại trong lịch sử ?
Sai. Vì nhà nước quân chủ lập hiến là 1 hình thức nhà nước tồn tại trong lịch sử.
Câu 7: PL trong 1 NN là ý chí của giai cấp lao đông chiếm đa số trong XH.
Sai. Vì pháp luật là một nhà nước ý chí của giai cấp thống trị trong XH.
Câu 8: ban hành pháp luật có tính bắt buột chug là bản chất nhà nước.
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 1
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
Sai. Vì bản chất nhà nước là tính giai cấp và tính xã hội.
Câu 9: tất cả các bản pháp luật do cơ quan nhà nước ban hành đều là văn bản QPPL.
Sai. Vì các bản pl do cơ quan nhà nước ban hành bao gồm văn bản QPPL và VBPL.
Câu 10: ba lần phân công XH trong cộng sản nguyên thủy là tiền đề cho sự ra đời của nhà nước.
Sai. Vì tiền đề sự ra đời nhà nước là tiền đề kinh tế và tiền đề XH.
Câu 11: NN CH quân tộc là 1 kiểu nahf nước tồn tại trong lịch sử.
Sai. Vì chỉ có 4 kiểu nhà nước: NN PK, NN chủ nô, NN tư sản, NN XHCN.
Câu 12: PL trong nhà nước là ý chí của giai cấp bóc lột chiếm thiểu số trong XH
Sai. Vì PL trong nhà nước là sự kết hợp giửa tính giai cấp và tính XH. Trong đó
tính giai cấp là nguyện vọng của giai cấp thống trị chứ không phải là giai cấp bốc
lột. như XHCN là giai cấp vô sản nắm quyền thể hiện ý chí giai cấp vô sản cứ
không phải giai cấp bót lột.
Câu 13: bản chất của nhà nước là đối nội và đối ngoại.
Sai. Vì bản chất của nhà nước là tính giai cấp và tính XH, đối nội và đối ngoại là đặc trưng.
Câu 14: mọi hành vi trái pháp luật đều là VPPL.
Sai. Vì mọi hành vi để được xem là VPPL phải đầy đủ 4 dấu hiệu :…….
Câu 15: NN CHXHCNVN được tổ chức theo nguyên tắc “Tam quyền phân
lập“ Sai. Vì NN XHCNVN được tổ chức theo nguyên tắc tập quyền.
Câu 16: một hành vi có đồng thời là vừa là vi phạm hình sự, vừa vi phạm hành chính.
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 2
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
Đúng. Vì ví dụ như 1 luật sư làm di chúc cho chủ tịch hội đồng quản trị 1 công ty
lớn nọ, với ý định chiếm đạt nhưng bị phát hiện, ông này đã thủ tiêu ông chủ tịch
dẫn đến tội vừa vi phạm hình sự vừa vi phạm hành chính.
Câu 17: phương pháp điều chỉnh của ngành luật dân sự là phương pháp mệnh lệnh phục tùng.
Sai. Vì phương pháp điều chỉnh luật dân dự là tự do, bình đẳng, tự định đạt.
Câu 18: tất cả các văn bản do cơ quan N có thẩm quyền ban hành đều là văn bản QPPL.
Đúng. Vì QPPL là những quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc chung, được thể
hiện dưới những hình thức xác định, do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và bảo
đảm thực hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ XH
Câu 19: chỉ có cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được phép thực hiện hành
động áp dụng pháp luật.
Sai. Vì áp dung pháp luật được thực hiện cho toàn XH
Câu 20: bộ và các cơ quan ngang bộ thuộc hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước ở trung ương.
Sai. Vì bộ và các cơ quan ngang bộ thuộc hệ thống cơ qua chấp hành của quốc hội
và hành chính chứ không phải cơ quan quyền lực.
Câu 21: nhà nước CHXHCN là NN của nhân dân nên mang tính giai cấp.
Sai. Vì tất cả đã gọi là nhà nước đều phải mang tính giai cấp và tính xã hội.
Câu 22: ở VN thủ tướng là nguyên thủ quốc gia.
Sai. Vì chủ tịch nước mới là nguyên thủ quốc gia
Câu 23: tất cả mọi hành vi của con người đều là sự kiện pháp lý.
Sai. Vì sự kiện pháp lý là những điều kiện, hoàn cảnh, tình huấn được dự kiến
trong QPPL gắn với việc phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật khi diễn ra trong thực tế.
Câu 24: hành vi trái pháp luật là hành vi VPPL
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 3
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
Sai. Vì để trở thành hành vi VPPL phải đủ 4 yếu tố: trước hết phải là hành vi XĐ
của chủ thể, phải là hành vi trái pháp luật, phải chứa đựng lỗi của chủ thể, phải do
người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 25: mọi quy định của thủ tướng chính phủ là văn bản QPPL.
Sai. Vì nó chỉ là văn bản QPPL ở mãng hành chính.
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN TRONG MÔN HỌC PHÁP LUẬT ĐẠI CƢƠNG I.
Phân tích cấu trúc quy phạm pháp luật
Nhiệm vụ: phải đi xác định rõ các thành phần giả định, quy định, chế tài trong
1 quy phạm pháp luật cụ thể. Lưu ý:
- Giả định thường quy định về thời gian, địa điểm, các chủ thể, các hoàn
cảnh cụ thể mà quy phạm pháp luật điều chỉnh. Giả định thường là phần
trả lời cho câu hỏi với từ để hỏi: ai, trong hoàn cảnh nào?
- Quy định là bộ phận của quy phạm pháp luật nêu rõ cách xử sự của chủ thể
pháp luật (cá nhân hay tổ chức) ở vào hoàn cảnh điều kiện đã nêu trong
phần giả định, gồm sự cho phép hay bắt buộc phải thực hiện. Bộ phận quy
định trả lời câu hỏi Phải làm gì (hoặc không được làm gì) và làm như thế nào?
- Chế tài nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến sẽ áp dụng
đối với chủ thể pháp luật đã không thực hiện theo đúng quy tắc xử sự nêu
ở bộ phận quy định của quy phạm pháp luật (là hậu quả bất lợi đối với chủ thể vi phạm pháp luật).
Một số bài tập ví dụ:
1/ “Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân
dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống

Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 4
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã
hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng
toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế
”. (Điều 65 Hiến pháp 2013)
Giả định: “Lực lượng vũ trang nhân dân”. Phần giả định trong trường hợp
này nêu lên quan hệ xã hội mà quy phạm này điều chỉnh, xác định rõ đối
tượng phải chịu sự điều chỉnh của quy phạm pháp luật này đó là lực lượng vũ trang nhân dân.
Quy định: “tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà
nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ
của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân,
Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; cùng toàn dân xây dựng đất
nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế
”. Phần quy định trong trường hợp này nêu
lên cách thức xử sự của đối tượng được nêu ở phần giả định. Chế tài: không có.
2/ “Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa thì có
quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô hiệu
” (Điều 132 Bộ luật Dân sự 2005)
Giả định: “Khi một bên tham gia giao dịch dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe
dọa
”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên tình huống, hoàn cảnh chịu
sự điều chỉnh của quy phạm này đó là khi một bên tham gia giao dịch dân sự
do bị lừa dối hoặc bị đe dọa.
Quy định: “có quyền yêu cầu Toà án tuyên bố giao dịch dân sự đó là vô
hiệu
”. Quy định trong trường hợp này nêu lên cách thức xử sự của đối tượng
được nêu ở phần giả định.
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 5
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương Chế tài: không có
3/ “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác,
thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba
tháng đến hai năm
” (Điều 121 Bộ luật Hình sự 1999)
Giả định: “Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người
khác
”. Giả định trong trường hợp này đã nêu lên đối tượng phải chịu sự điều
chỉnh của quy phạm pháp luật này đó là người xúc phạm nghiêm trọng nhân
phẩm, danh dự của người khác.
Quy định: không được nêu rõ ràng trong quy phạm pháp luật nhưng ở dạng
quy định ngầm. Theo đó, quy định trong trường hợp này là không được xúc
phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
Chế tài: “bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù
từ ba tháng đến hai năm
”. Chế tài ở đây là biện pháp của Nhà nước tác động
đến chủ thể vi phạm pháp luật II.
Phân tích cơ cấu của quan hệ pháp luật (xác định chủ thể, nội dung,
khách thể trong quan hệ pháp luật)

Một số bài tập ví dụ:
1/ Tháng 10/2009 bà B có vay của chị T số tiền 300 triệu đồng để hùn vốn
kinh doanh. Bà B hẹn tháng 2/1010 sẽ trả đủ vốn và lãi là 30 triệu đồng cho chị T.
Chủ thể: bà B và chị T - Bà B:
o Có năng lực pháp luật vì bà B không bị Tòa án hạn chế hay tước
đoạt năng lực pháp luật;
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 6
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
o Có năng lực hành vi vì bà B đã đủ tuổi được tham gia vào quan hệ
dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự và không bị mắc các bệnh tâm thần.
 Bà B có năng lực chủ thể đầy đủ - Chị T:
o Có năng lực pháp luật vì chị T không bị Tòa án hạn chế hay tước
đoạt năng lực pháp luật;
o Có năng lực hành vi vì chị T đã đủ tuổi được tham gia vào quan hệ
dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự và không bị mắc các bệnh tâm thần.
 Chị T có năng lực chủ thể đầy đủ Nội dung: Bà B Chị T
- Quyền: được nhận số tiền vay
- Nghĩa vụ: giao khoản tiền để sử dụng; vay cho bà B;
- Nghĩa vụ: trả nợ gốc và lãi
- Quyền: nhận lại khoản tiền theo thỏa thuận.
gốc và lãi sau thời hạn vay.
Khách thể: khoản tiền vay và lãi
III. Các dạng bài tập về vi phạm pháp luật
1/ Xác định vi phạm pháp luật:
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 7
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương
Cần xác định một hành vi vi phạm pháp luật dựa vào 4 dấu hiệu sau:
- Nêu lên hành vi cụ thể (ví dụ: hành vi giết người, hành vi cố ý gây
thương tích…). Hành vi này ở dạng gì? (hành động hay không hành động).
- Hành vi này trái pháp luật gì? (pháp luật hình sự, pháp luật hành
chính, pháp luật dân sự, pháp luật hôn nhân và gia đình,…).
- Có lỗi của người thực hiện hành vi vi phạm (lỗi cố ý trực tiếp, hay cố
ý gián tiếp, hay vô ý do quá tự tin, hay vô ý do cẩu thả).
- Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện (đủ tuổi theo
quy định + không bị mắc bệnh tâm thần).
2/ Phân tích cấu thành của vi phạm pháp luật
¤ Về mặt khách quan:
- Hành vi: việc làm của …(nêu ra việc làm cụ thể) là hành vi trái quy định của pháp luật….
- Hậu quả:…………………………………….
- Thời gian: ………………………………….
- Địa điểm: ……………………………………
- Hung khí: …………………………………. ¤ Mặt chủ quan:
- Lỗi: Xác định trường hợp này là lỗi gì và chứng minh.
- Động cơ: ……………………………………….
- Mục đích: ……………………………………….
¤ Chủ thể vi phạm:
Chủ thể của vi phạm pháp luật là ……. (…. tuổi) là một công dân có đủ khả
năng nhận thức và điểu khiển hành vi của mình và không mắc bệnh tâm thần.
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 8
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương ¤ Mặt khách thể:
Hành vi của …. đã xâm phạm tới quyền được bảo đảm về tính mạng, hay sức
khỏe, hay danh dự, nhân phẩm của công dân, vi phạm đến quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
3/ Xác định loại vi phạm pháp luật
Có các loại vi phạm pháp luật sau:
- Vi phạm pháp luật hình sự;
- Vi phạm pháp luật hành chính;
- Vi phạm pháp luật dân sự;
- Vi phạm quy chế của tổ chức.
MỘT SỐ DẠNG SO SÁNH
1. So sánh quy phạm PL và quy phạm XH :
Tiêu chí so sánh Quy phạm PL Quy phạm XH Chủ thể ban hành
Nhà nước ban hành thừa nhận Các tổ chức XH Ý chí Thể hiện ý chí của NN
Thể hiện ý chí của các thành viên Tính chất Bắt buộc chung Tự nguyện
Cơ chế thực hiện Được bảo đảm thực hiện bằng sự cưỡng chế của NN
Dựa trên tinh thần tự nguyện
2. So sánh các hình thức thực hiện PL : Tiêu chí SS Tuân thủ PL Thi hành PL Sử dụng PL Áp dụng PL
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 9
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương Các chủ thể kiềm chế Các chủ thể Nhà nước thông qua các thực hiện Cách chủ thể cơ quan nhà nước có Nội dung không tiến PL thực hiện hành những
nghĩa vụ pháp quyềnchủthể thẩm quyền tổ chức cho
hành động mà lý bằng hành của mình.
các chủ thể PL thực hiện PL cấm. động tích cực. những quy định của PL. Dạng hành Không hành Hành động or vi động Hành động không hành Hành động động QP tương ứng PL cấm QP nghĩa vụ Mọi QP Mọi QP Mọi chủ thể Mọi chủ thể Mọi chủ thể Chủ thể thực hiện thực hiện có thể thực thực hiện nghĩa vụ 1
nghĩa vụ bằng hiện or không Các cơ quan nhà nước.
cách thụ động. hành động tích theo ý chí của cực. mình.
3. So sánh các loại lỗi : Tiêu chí Lỗi cố ý trực tiếp Lỗi cố ý gián tiếp
Lỗi vô ý do quá tự Lỗi vô ý do cẩu SS tin thả khinh suất, cẩu Chủ thể vi phạm thả nên chủ thể vi
nhận thức rõ hành chủ thể vi phạm
nhận thức rõ hành vi chủ thể vi phạm phạm không nhận Về vi của mình là
vi phạm của mình là nhận thấy trước thấy trước hậu
mặt nguy hiểm cho xã nguy hiểm cho xã hậu quả nguy quả nguy hiểm lý hội và thấy trước hội và thấy trước hiểm cho xã hội cho xã hội do trí hậu quả nguy hành vi của mình hiểm cho xã hội hậu quả nguy hiểm do hành vi của gây ra mặc dù có do hành vi của cho xã hội do hành mình gây ra. thể hoặc cần phải mình gây ra. vi của mình gây ra. thấy trước hậu quả đó. chủ thể tuy không chủ thể không Về
mong muốn hậu quả mong muốn hậu mặt chủ thể vi phạm xảy ra nhưng lại có quả xảy ra và tin không đặt ra vấn ý mong muốn hậu thái độ bàng quang tưởng rằng hậu đề ý chí. chí quả xảy ra. để mặc cho hậu quả quả đó sẽ không xảy ra. xảy ra hoặc có thể
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 10
Tài liệu Pháp Luật Đại Cương ngăn chặn được.
4. Phân biệt văn bản quy phạm PL và VB áp dụng PL : Văn bản QPPL
Văn bản áp dụng pháp luật Giống nhau
Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Dùng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
Chứa đựng qui tắc xử sự chung.
Chứa qui tắc xử sự cụ thể. Áp dụng nhiều lần . Áp dụng một lần. Khác nhau
Áp dụng cho mọi chủ thể.
Áp dụng cho một chủ thể xác định.
Hình thức: Luật, VB dưới luật
Hình thức: Bản án, quyết định…
5. Phân biệt quy phạm đạo đức và quy phạm PL: Quy phạm PL Quy phạm đạo đức Giống
Đều là quy tắc xử sự chung cho tất cả mọi người. nhau
Đều điều chỉnh các mối quan hệ xã hội mà quy phạm đó hướng tới.
được điều chỉnh bằng sự cưỡng chế
được đảm bảo thực hiện trên cơ sở cộng
của nhà nước (phạt, tù đầy. .)
đồng và dư luận xã hội (lên án, phỉ nhổ, khinh bỉ. . ). Khác
hình thành do sự định hướng, ý trí
được hình thành từ phong tục tập quán, nhau của nhà nước
thói quen, truyền thống, dân tộc, vùng miền.
Phạm vi điều chỉnh thường rộng hơn
có thế chỉ có giá trị ở một vùng nào đó
(cả nước, cả tỉnh, cả vùng. .)
(ở nơi này là phù hợp, nơi khác không phù hợp. .)
Edited by Nguyễn Quốc Tấn 15T2 Page 11
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG – SAI? GIẢI THÍCH?
1. Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có nhà nước đều là pháp luật.
Sai. Các quy tắc đó còn bao gồm quy phạm xã hội,…
2. Nhà nước ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với xã hội có giai cấp.
Đúng. Nhà nước mang bản chất giai cấp. Nó ra đời, tồn tại và phát
triển trong xã hội có giai cấp, là sản phẩm của đấu tranh giai cấp và do một
hay một liên minh giai cấp nắm giữ.
3. Tùy vào các kiểu nhà nước khác nhau mà bản chất nhà nước có thể là bản
chất giai cấp hoặc bản chất xã hội.
Sai. Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp.
4. Nhà nước mang bản chất giai cấp có nghĩa là nhà nước chỉ thuộc về một
giai cấp hoặc một liên minh giai cấp nhất định trong xã hội.
Sai. Nhà nước mang bản chất giai cấp, nghĩa là nhà nước là một bộ
máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác, là công cụ bạo
lực để duy trì sự thống trị của giai cấp.
5. Nhà nước là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt do giai cấp thông trị tổ chức
ra và sử dụng để thể hiện sự thống trị đối với xã hội.
Đúng. Nhà nước là một bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối
với giai cấp khác, là công cụ bạo lực để duy trì sự thống trị của giai cấp.
6. Không chỉ nhà nước mới có bộ máy chuyên chế làm nhiệm vụ cưỡng chế,
điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản nguyên thủy.
Sai. Sự cưỡng chế trong xã hội cộng sản nguyên thủy không phải là
một bộ máy chuyên chế, mà do toàn bộ thị tộc bộ lạc tổ chức.
7. Nhà nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để trấn áp
các giai cấp đối kháng.
Đúng. Từ sự phân tích bản chất giai cấp của nhà nước cho thấy: nhà
nước là một bộ máy bạo lực do giai cấp thống trị tổ chức ra để chuyên chính
các giai cấp đối kháng .
8. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự khác biệt về chính trị,
tôn giáo, địa vị giai cấp.
Sai. Đặc điểm cơ bản của nhà nước là phân chia dân cư theo lãnh thổ,
tổ chức thành các đơn vị hành chính-lãnh thổ trong phạm vi biên giới quốc gia.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61
9. Trong ba loại quyền lực kinh tế, quyền lực chính trị, quyền lực tư tưởng thì
quyền lực chính trị đóng vai trò quan trọng nhất vì nó đảm bảo sức mạnh
cưỡng chế của giai cấp thống trị đối với giai cấp bị trị.
Sai. Quyền lực kinh tế là quan trọng nhất, vì kinh tế quyết định chính
trị, từ đó đảm bảo quyền áp đặt tư tưởng.
10. Kiểu nhà nước là cách tổ chức quyền lực của nhà nước và những phương
pháp để thực hiện quyền lực nhà nước.
Sai. Kiểu nhà nước là tổng thể các đặc điểm cơ bản của nhà nước, thể
hiện bản chất giai cấp,vai trò xã hội, những điều kiên tồn tại và phát triển
của nhà nước trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định.
11. Chức năng lập pháp của nhà nước là hoạt động xây dựng pháp luật và tổ
chức thực hiện pháp luật.
Sai. Quyền lập pháp là quyền làm luật, xây dựng luật và ban hành
những văn bản luật trên tất cả các lĩnh vực của xã hội.
12. Chức năng hành pháp của nhà nước là mặt hoạt động nhằm đảm bảo cho
pháp luật được thực hiện nghiêm minh và bảo vệ pháp luật trước những hành vi vi phạm.
Sai. chức năng hành pháp bao gồm 2 quyền, quyền lập quy và quyền hành chính :
+) Quyền lập quy là quyền ban hành những văn bản dưới luật nhắm
cụ thể luật pháp do cơ quan lập pháp ban hành
+) Quyền hành chính là quyền tổ chức tất cả các mặt các quan hệ xã
hội bằng cách sử dụng quyền lực nhà nước.
13. Chức năng tư pháp của nhà nước là mặt hoạt động bảo vệ pháp luật.
Sai. Chức năng tư pháp là chức năng của nhà nước có trách nhiệm
duy trì , bảo vệ công lý và trật tự pháp luật.
14. Giai cấp thống trị đã thông qua nhà nước để xây dựng hệ tư tưởng của
giai cấp mình thành hệ tư tưởng thống trị trong xã hội.
Đúng. Do nắm quyền lực kinh tế và chính trị bằng con đường nhà
nước, giai cấp thống trị đã xây dựng hệ tư tưởng của giai cấp mình thành hệ
tư tưởng thống trị trong xã hội buộc các giai cấp khác bị lệ thuộc về tư tưởng.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61
15. Chức năng xã hội của nhà nước là giải quyết tất cả các vấn đề khác nảy sinh trong xã hội.
Sai. Chức năng xã hội của nhà nước chỉ thực hiện quản lý những hoạt
động vì sự tồn tại của xã hội, thỏa mãn một số nhu cầu chung của cộng đồng.
16. Lãnh thổ, dân cư là những yếu tố cấu thành nên một quốc gia.
Sai. Các yếu tố cấu thành nên một quốc gia gồm có : Lãnh thổ xác
định, cộng đồng dân cư ổn định, Chính phủ với tư cách là người đại diện cho
quốc gia trong quan hệ quốc tế, Khả năng độc lập tham gia vào các quan hệ pháp luật quốc tế.
17. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản lý
xã hội bằng pháp luật.
Đúng. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự do nhà nước đặt ra
nhằm điều chính các mối quan hệ xã hội phát triển theo ý chí của nhà nước.
18. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất nhằm đảm bảo
công bằng trong xã hội và tiền thuế nhằm đầu tư cho người nghèo.
Sai. Nhà nước thu thuế của nhân dân nhằm :
 Tất cả mọi hoạt động của chính quyền cần phải có nguồn tài chính
để chi (đầu tiên là nuôi bộ máy nhà nước); nguồn đầu tiên đó là các khoản thu từ thuế.
 Thuế là công cụ rất quan trọng để chính quyền can thiệp vào sự
hoạt động của nền kinh tế bao gồm cả nội thương và ngoại thương.
 Chính quyền cung ứng các hàng hóa công cộng cho công dân, nên
công dân phải có nghĩa vụ ủng hộ tài chính cho chính quyền (vì thế ở Việt
Nam và nhiều nước mới có thuật ngữ "nghĩa vụ thuế").
 Giữa các nhóm công dân có sự chênh lệch về thu nhập và do đó là
chênh lệch về mức sống, nên chính quyền sẽ đánh thuế để lấy một phần thu
nhập của người giàu hơn và chia cho người nghèo hơn (thông qua cung cấp hàng hóa công cộng).
 Chính quyền có thể muốn hạn chế một số hoạt động của công dân
(ví dụ hạn chế vi phạm luật giao thông hay hạn chế hút thuốc lá, hạn chế
uống rượu) nên đánh thuế vào các hoạt động này.
 Chính quyền cần khoản chi tiêu cho các khoản phúc lợi xã hội và phát triển kinh tế.
 Rõ ràng rằng, tiền thuế không chỉ nhằm đầu tư cho người nghèo.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61
19. Thông qua hình thức nhà nước biết được ai là chủ thể nắm quyền lực nhà
nước và việc tổ chức thực thi quyền lực nhà nước như thế nào.
Sai. Quyền lực nhà nước được hiểu là sự phản ánh cách thức tổ chức
và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước của mỗi kiểu nhà nước
trong một hình thái kinh tế xã hội nhất định. Như vậy, để xác định những
điều trên , ngoài hình thức nhà nước, phải xác định xem hình thái kinh tế xã hội ở đây là gì.
20. Căn cứ chính thể của nhà nước, ta biết được nhà nước đó có dân chủ hay không.
Sai. nhà nước dân chủ hay không chỉ căn cứ chính thể của nhà nước,
mà còn căn cứ vào những điều được quy định trong hiến pháp và thực
trạng của nhà nước đó.
21. Chế độ chính trị là toàn bộ các phương pháp , cách thức thực hiện quyền
lực của nhà nước.
Đúng. Chế độ chính trị là toàn bộ phương pháp, thủ đoạn, cách thức
mà giai cấp thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước của mình.
22. Chế độ chính trị thể hiện mức độ dân chủ của nhà nước
Sai. Chế độ chính trị chỉ quyết định một phần mức độ dân chủ của
nhà nước, ngoài ra mức độ đó còn phụ thuộc vào thực trạng của nhà nước đó.
23. Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hình thức cấu trúc nhà nước đơn nhất.
Đúng. Hình thức cấu trúc nhà nước CHXHCN VN là nhà nước đơn
nhất, được Hiến pháp 1992 quy định tại điều 1: Nước CHXHCN VN là một
nhà nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm
đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.
24. Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ, quyền hạn mang tính quyền lực nhà nước.
Đúng. Hoạt động của cơ quan nhà nước mang tính quyền lực và được
đảm bảo bởi nhà nước.
25. Bộ máy nhà nước là tập hợp các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.
Đúng. Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước tử TW đến
địa phương được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc chung, thống nhất
nhằm thực hiện những nhiệm vụ và chức năng của nhà nước, vì lợi ích của giai cấp thống trị.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61
26. Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể trước khi quyết định phải
thảo luận dân chủ, quyết định theo đa số.
Sai. Cơ quan nhà nước hoạt động dựa trên các quy phạm pháp luật và
văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp cao hơn.
27. Quốc hội là cơ quan hành chính cao nhất của nước cộng hòa xả hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sai. Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất của Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, là cơ quan chấp hành của quốc hội.
28. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân.
Đúng. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, do dân
bầu ra và là cơ quan quyền lực nhất của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
29. Quốc hội là cơ quan quyền lực nhất của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đúng. Theo hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tất
cả quyền lực thuộc về nhân dân, mà quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất
của nhân dân, do dân bầu ra nên đây là cơ quan quyền lực nhất của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
30. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội.
Sai. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia cả
trong lĩnh vực đối nội và đối ngoại.
31. Chủ tịch nước không bắt buộc là đại biểu quốc hội.
Đúng. Căn cứ điều 87 hiến pháp 2013, chủ tịch nước do Quốc hội bầu
trong số các đại biểu quốc hội.
32. Thủ tướng chính phủ do chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm.
Sai. Căn cứ điều 98 hiến pháp 2013, thủ tướng chính phủ do Quốc hội
bầu trong số đại biểu quốc hội.
33. Hội đồng nhân dân là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra.
Đúng. Theo điều 1 luật Tổ chức hội đồng nhân dân và ủy ban nhân
dân (2003) Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa
phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do
nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương
và cơ quan nhà nước cấp trên.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61
34. Ủy ban nhân dân địa phương có quyền ban hành nghị định, quyết định.
Sai. Nghị định là chủ trương đường lối chỉ do chính phủ ban hành.
35. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân là hai cơ quan duy nhất có
chức năng xét xử ở nước ta.
Sai. Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có chức năng xét xử.
36. Đảng cộng sản Việt Nam là một cơ quan trong bộ máy nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
Sai. Đảng cộng sản Việt Nam là tổ chức lãnh đạo Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
37. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.
Sai. Ngoài pháp luật, các quy phạm xã hội khác cũng mang tính quy phạm.
38. Ngôn ngữ pháp lý rõ rang,chính xác thể hiên tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
Sai. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở chỗ Pháp luật là
những quy tắc sử sự chung, được coi là khuôn mẫu chuẩn mực đối với hành
vi của một cá nhân hay tổ chức.
39. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước, các cá nhân tổ chức ban hành.
Sai. Văn bản quy phạm nhà nước do các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, các cá nhân có thẩm quyền ban hành.
40. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật được thực hiện bằng những biện pháp
như giáo dục thuyết phục, khuyến khích và cưỡng chế.
Sai. Nhà nước bảo đảm cho pháp luật bằng duy nhất biện pháp cưỡng chế.
41. Pháp luật việt nam thừa nhận tập quán, tiền lệ là nguồn chủ yếu của pháp luật.
Sai. Các văn bản quy phạm pháp luật là nguồn chủ yếu của pháp luật Việt Nam.
42. Pháp luật việt nam chỉ thừa nhận nguồn hình thành pháp luật duy nhất
là các văn bản quy phạm pháp luật.
Sai. Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, nguồn của pháp luật còn
bắt nguồn từ tiền lệ, tập quán, các quy tắc chung của quốc tế…
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61
43. Tập quán là những quy tắc xử sự được xã hội công nhận và truyền từ đời này sang đời khác.
Sai. Tập quán chỉ được cộng đồng nơi tồn tại tập quán đó thừa nhận.
44. Tiền lệ là những quy định hành chính và án lệ.
Sai. Tiền lệ bao gồm hệ thống các án lệ, những vụ việc đã đc xét xử
trước đó, được nhà nước xem là khuôn mẫu. Các quy định hành chính được
nhà nước ban hành, không phải tiền lệ.
45. Chủ thể pháp luật chính là chủ thể quan hệ pháp luật và ngược lại.
Sai. Chủ thể pháp luật là Cá nhân, tổ chức có khả năng có quyền và
nghĩa vụ pháp lý theo quy định của pháp luật. Chủ thể pháp luật khác với
chủ thể quan hệ pháp luật. Để trở thành chủ thể pháp luật chỉ cần có năng
lực pháp luật, nhưng để trở thành chủ thể của một quan hệ pháp luật cụ thể
thì phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi pháp luật, tức là phải có
khả năng tự mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
46. Những quan hệ pháp luật mà nhà nước tham gia thì luôn thể hiện ý chỉ của nhà nước.
Đúng. Nhà nước là chủ thể đặc biệt của những quan hệ pháp luật, do
pháp luật do nhà nước đặt ra. Khi tham gia những quan hệ pháp luật, thì
những quan hệ đó luôn luôn thể hiện ý chí của nhà nước.
47. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của các bên tham gia quan hệ.
Đúng. Quan hệ pháp luật phản ánh ý chí của nhà nước và ý chí các
bên tham gia quan hệ trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
48. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể của pháp luật còn có thể là các tổ chức có năng lực pháp lý.
49. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật.
Sai. Muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật đó, cá nhân phải có năng lực hành vi.
50. Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân có thể khác nhau, ví dụ người
dưới 18 tuổi so với ngưới từ 18 tuổi trở lên.
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61
51. Năng lực pháp luật của mọi pháp nhân là như nhau.
Sai. Các pháp nhân được quy định năng lực pháp luật ở mức độ khác
nhau, dựa trên quy định của pháp luật.
52. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền và nghĩa
vụ do chủ thể đó tự quy định.
Sai. Năng lực pháp luật của chủ thể là khả năng thực hiện các quyền
và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
53. Năng lực pháp luật của chủ thể trong quan hệ pháp luật phụ thuộc vào
pháp luật của từng quốc gia.
Đúng. Năng lực pháp luật của chủ thể do pháp luật quy định, mỗi
pháp luật lại phụ thuộc vào quốc gia ban hành.
54. “Năng lực hành vi của chủ thể” phụ tuộc vào độ tuổi, tình trạng sức khỏe,
trình độ của chủ thể.
Sai. Nó không phụ thuộc vào trình độ của chủ thể.
55. Chủ thể không có năng lực hành vi thì không thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
Sai. Chủ thể không có năng lực hành vi có thể tham gia vào các quan
hệ pháp luật thông qua người ủy quyền, người giám hộ…
56. Năng lực pháp luật phát sinh kể từ khi các cá nhân được sinh ra.
Đúng. Chỉ có năng lực pháp luật của cá nhân có từ khi người đó sinh
ra và chấm dứt khi người đó chết.
57. Khi cá nhân bị hạn chế về năng lực pháp luật thì đương nhiên cũng bị hạn
chế về năng lực hành vi.
Đúng. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân
bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự (Điều 17
luật dân sự) do đó khi bị chế năng lực pháp luật, thì đương nhiền cũng bị
hạn chế về nưang lực hành vi.
58. Năng lực pháp luật của nhà nước là không thể bị hạn chế.
Sai. Năng lực pháp luật của nhà nước bị hạn chế bởi pháp luật.
59. Nội dung của quan hệ pháp luật đồng nhất với năng lực pháp luật vì nó
bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Sai. Năng lực pháp luật xuất hiện từ lúc sinh, tuy nhiên quan hệ pháp
luật phụ thuộc vào một số yêu tố khác(ví dụ đủ 18 tuổi mới có thể kết hôn…)
TÀI LIỆU ÔN TẬP – PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Sản phẩm của tập thể KSTN Toán Tin – K61
60. Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể chính là hành vi pháp lý.
Sai. Nghĩa vụ pháp lý là những hành vi mà pháp luật quy định các cá
nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải thực hiện. Hành vi pháp lý là những sự kiện
xảy ra theo ý chí của con người( VD hành vi trộm cắp… )
61. Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố thúc đẩy cá nhân, tổ
chức tham gia vào quan hệ pháp luật.
Đúng. Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà các chủ
thể mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
62. Sự kiện pháp lý là yếu tố thúc đẩy chủ thể tham gia vào các quan hệ pháp luật.
Sai. Sự kiện pháp lý là những sự việc cụ thể xảy ra trong đời sống phù
hợp với những điều kiện, hoàn cảnh đã được dự liệu trong một quy phạm
pháp luật từ đó làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL cụ thể
63. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân.
Sai. Các quan hệ pháp luật xuất hiện do ý chí các cá nhân, tuy nhiên
cũng phải trong khuôn khổ ý chí của nhà nước.
64. Đối với cá nhân, năng lực hành vi gắn với sự phát triển của con người và
do các cá nhân đó tự quy định.
Sai. Năng lực hành vi của mỗi cá nhân là do pháp luật quy định.
65. Người bị hạn chế về năng lực hành vi thì không bị hạn chế về năng lực pháp luật.
Sai. Người bị hạn chế về năng lực pháp luật cũng đồng thời bị hạn chế về năng lực hành vi.
66. Người bị kết án tù có thời hạn chỉ bị hạn chế về năng lực hành vi, không
bị hạn chế năng lực pháp luật.
Sai. Những người này bị hạn chế về năng lực pháp luật (VD: không có
năng lực pháp luật để ký kết hợp đồng kinh tế)
67. Người say rượu là người có năng lực hành vi hạn chế.
Sai. Người có năng lực hành vi hạn chế là người được tòa án tuyên bố
bị hạn chế năng lực hành vi.