Tài liệu ôn thi HSG Ngữ Văn 6 theo chuyên đề (có lời giải)

Tài liệu ôn thi HSG Ngữ Văn 6 theo chuyên đề có lời giải. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 138 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
TÀI LIU BỒI DƯỠNG HC SINH GII
MÔN NG VĂN LP 6
TNG HP KIN THC HSG NG N 6
I. CH LÀM CÂU HỎI ĐỌC HIU
1. Đọc hiểu văn bản là gì?
- Là hoạt đng tìm và giải mã ý nghĩa của một văn bản
- Trong đề thi thì đọc hiểu còn được hiu là câu hi, dng bài tp kim tra việc lĩnh hội các phương
din, hình thc, ni dung của văn bản.
2. Cu trúc ca câu hỏi đọc hiểu văn bản
- Bài tp phần đọc hiu gm 2 phn
* Phần văn bản cần đc hiu ( Ng liu)
+ Phong cách ngôn ngữ: Thơ, n, báo chí, chính luận…..
+ Xut x: Trong sách giáo khoa Ng văn, ngoài sgk
+ Ni dung: Rất đa dạng phong phú
* Câu hỏi đi kèm
+ Xác đnh kiểu văn bản: Phương thức biểu đạt
Lưu ý cách hỏi: Đề thường hỏi phương thức biểu đạt chính
+ Th loi
+ Xác đnh các yếu t liên quan đến hình thc của văn bản: Cách dùng từ, đặt câu, bin pháp tu t, liên
kết câu…..
+ Xác đnh ni dung của văn bản
+ Vn dng hiu biết xã hội để nêu suy nghĩ, quan điểm v vấn đề có liên quan.
3. Các u cầu làm bài đọc hiu
- Yêu cu:
+ Hình thc: Tr li ngn ngn bng các câu văn hoc đoạn văn ngắn
+ Nội dung: Đầy đủ thông tin, đúng trọng tâm
- Kin thức, kĩ năng cần có
+ Kiến thc: Kiến thc ca môn Ng văn, kiến thc xã hi
+ Kĩ năng: Gii thích t ng, khái nim xác định ch đề của văn bản năng viết các đoạn văn
ngh lun ngn năng lực cm th ( Văn chương nghệ thut)
NHNG CÂU HỎI 3 ĐIỂM THƯỜNG GP
1. Xác định phương thức biểu đạt.
- T sư: Có nhân vật, đối thoi, có s vic,kết qu
- Ngh luận: Đưa ra quan điểm, lun c, lí l, dn chng
- Miêu t: S dng nhiu nhng t ng gi t giúp người đọc người nghe tưởng tưng ra nhng hình
ảnh, âm thanh….
- Thuyết minh: Cung cp kiến thc v các b môn khoa học, đời sng
- Biu cm: th hin tình cm, cm xúc
- Hành chính:
Lưu ý: Khi ngữ liệu đọc hiểu là thơ - > thì phương thức biểu đạt thường là Biu cm
Khi ng liệu đọc hiểu là văn xuôi - > Thì thường là Ngh lun
2. Xác định th thơ
- Phương pháp tìm ta chỉ cần đếm s câu, s ch là biết được th thơ
3. Tu t tác dng
1. Gi tên chính xác bin pháp tu t
2. Ly dn chng c th
3. Nêu tác dng
4. Đánh giá thành công/ tình cảm ca tác gi
* Câu điền v tác dng:
Trang 2
Bin pháp tu t ….. này làm cho lời thơ ( lời văn) trở nên……( sinh động, gi hình, gi cm, hp dn,
ấn tượng, d hiu, c th, có hồn); đồng thi nhn mạnh …….. qua đó thể hin tình cảm…….. của tác gi.
VD: Nhng ngọn đảo long lanh như ngọc giáp…
Bin pháp tu t so sánhnày làm cho lời thơ ( lời văn) tr nên……( sinh động, gi hình, gi
cm, hp dn, ấn ng, d hiu, c th, hồn); đồng thi nhn mnh v đẹp ca các quần đảo… qua đó
th hin tình cm.. t hào. của tác gi đối vi v đp của quê hương đt nước.
3. Xác định câu ch đề và cấu trúc đoạn văn:
- Câu ch đề thường nm đầu cui
- Cấu trúc đoạn văn
+ Din dch: Câu ch đề nm đầu
+ Quy np : Câu ch đề nm cuối văn bản
+ Tng phân hp:
+ Song nh
+ Móc xích
4. Xác định nội dung đoạn văn
- Muốn xác định ni dung của văn bản hc sinh cn: xem câu ch đề, xem các t ng trong văn bản
được lập đi lập lại trong đoạn văn.
5. Rút ra bài hc sâu sc nht, nội dung ý nghĩa nhất
- Xem nội dung văn bản nói ti cái gì; mun truyền đi điều gì?
- Khi rút ra bài hc: Các em cn rút ra mt hoc nhiu bài hc.
- Thông điệp cn có tm khái quát
- Khi giải thích thông điệp cn ngn gn, không dài dòng
- Câu tr li gm:
+ Thông điệp có ý nghĩa nhất đối vi em là: (chúng ta cần…, nên…, phải…, đừng…)
+ Đây thông điệp ý nghĩa nhất đối vi tôi nói giúp tôi nhn ra rằng……; giúp tôi hiểu ra
rằng……….
+ Thiết nghĩ thông điệp này không ch có ý nghĩa với riêng tôi mà còn hu ích vi tt c mọi người
6. Em hiểu như thế v lời nói, câu nói nào đó ở trong văn bản.
Cách tr lời đảm bo 3 ý:
+ Theo tôi, vấn đề đó có ý nghĩa như sau ( Hoặc được hiểu như sau…) Trình bày những cách hiu ca
nh.
+ Khẳng định vấn đề đó là đúng/ sai
+ Tôi tán thành/ tôi không tán thành
7. Ti sao tác gi lại nói “…..” Hoặc em có đồng tình vi li ca tác gi hay không?
Tr li bng 3 vì:
+ Vì th 1 chúng ta tìm ý trong văn bn xem tác gi nói gì thì chúng ta điền vào
+Vì th 2 là nhn thc ca chúng ta
+ Vì th 3 là ta lật ngược li vấn đ
8. Tình cm ca tác gi đưc th hiện trong đon văn/ đoạn thơ/ bài thơ trên là gì?
+ Yêu mến + Thiết tha + Ngi ca + T hào + Gn
9. Mt s dng khác
+ T vng + Ng pháp + Gii nghĩa từ + liên kết + t láy, t Hán Vit + hàm ý + ngôi k
II. CÁCH LÀM BÀI VĂN CẢM TH
c 1: Đọc kĩ để xác định ni dung của đoạn thơ, bài thơ đểth làm phn m bài.
c 2: Chia bài thơ này ra thành mấy phần để giúp ta xác định được tng phn
c 3: ch rõ bin pháp ngh thut tu t trong tng kh thơ -> Ly dn chng c th => Tác dng ca
bin pháp tu t đó.
III. Phn tập làm văn
1. Văn tự s
* K chuyện tưởng tưng
- Gp mt nhân vật đến t tương lai
Trang 3
- Nhân hóa để k truyn
* K chuyn da trên một ý thơ, một bài thơ
2. Văn miêu tả
Phn I: NHNG VN Đ BẢN
I. YÊU CU V KIN THC:
1. Phn Tiếng vit.
- Hiu nghĩa ca t trong một văn cảnh nhất định.
- T nhiu nghĩa và hiện tưng chuyn nghĩa ca t.
- Giá tr biểu đạt ca t láy, h thng t loi, mt t trong một văn cảnh c th.
- Giá tr biểu đạt ca các bin pháp tu t.
- Câu Tiếng vit.
2. Cm th văn học:
- Tìm hiu ngh thuật đặc sc trong các bài thơ, bài văn (cách b trí câu thơ, câu văn, nh ảnh thơ,
văn, nt riêng, nt độc đáo…)
- C bài thơ, đoạn thơ, đoạn trích…
3. Phn tp làm văn.
- Văn kể chuyn: (k chuyện đời thường, k chuyện ởng tượng), chú ý dng cho tình hung và xây
dng thành câu chuyn.
- Văn miêu tả: T người (người thân, người mi quen, nhân vật văn học), t cnh (bn ma, cnh vt,
cnh sinh hoạt…)
II. YÊU CU HNH THC TRNH BÀY:
- Ch viết r ràng, sạch đp, không được php sai li chính t, gch xoa, ty…
- Phn Tiếng vit trình bày theo ý (có th gạch đầu dòng hoc xung hàng ngang bng).
- Cm th và tp làm văn phi viết thành đoạn, thành bài cho hoàn chnh.
Phn II: NHNG VN Đ C TH
Chuyên đề 1: T VÀ NGHĨA CỦA T
A. Mc tiêu cn đạt:
- Khái niệm và đặc điểm cu to ca t.
- Hiểu được đặc điểm ca t ghép, t láy, t n, t nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của t.
- Nắm được nghĩa của t là gì? Các cách giải nghĩa của t.
- Biết cách dung t, giải nghĩa được t trong văn bản c th.
- Viết được câu văn, đoạn văn sử dng t hay và đúng.
- Rèn năng làm bài tập.
B. Ni dung:
I. T xét v cu to.
đồ phân loi t vựng theo đặc điểm cu to :
T
T đơn T phc
T ghép T láy
Ghép chính ph Ghp đẳng lp y hoàn toàn Láy b phn
Trang 4
Láy âm Láy vn
1. Từ đơn: những từ được cấu tạo bởi một tiếng. Tiếng tạo thành từ đơn phải nghĩa.
dụ: bàn, ghế, học,…
2. Từ phức:
2.1. T ghép
- Xt về cấu tạo thì từ ghp là từ bao gồm từ hai tiếng trở lên. Xt về mặt ngữ nghĩa thì từ các tiếng cấu
tạo nên từ ghp phải tạo thành một từ nghĩa.
- Từ định nghĩa trên người ta phân từ ghp thành hai loại đó từ ghp chính phụ từ ghp đẳng lập,
khá dễ dàng để phân biệt hai loại từ trên dựa vào cu to và ng nghĩa. Ngưi ta phân loại và nêu đặc điểm
như sau:
a. T ghép chính ph: tiếng chính và tiếng ph, tiếng chính đứng trưc tiếng ph đng sau.
- Từ ghp chính phụ nh chất phân nghĩa như sau: Từ chính thể hiện vai trò ý nghĩa chính còn tự
phủ chỉ đi theo để bổ sung ý nghĩa cho từ chính, phần từ chính thường ý nghĩa khá rộng còn tự phụ thì
có nghĩa hp hoặc không có nghĩa
dụ: ngoại (bà là chính, ngoại là phụ); Bút chì (bút chính, chì phụ); Xe đạp (Xe từ chính,
đạp là từ phụ)….
b. T ghép đẳng lp: Có các tiếng bình đẳng v mt ng pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng ph ).
T ghp đng lp có nh cht hợp nghĩa.
- Thông thường các loại từ ghp đẳng lập thì sẽ ngữ nghĩa rộng hơn t ghp chính phụ. Cng tìm
hiểu qua một số ví dụ sau:
Ví dụ: quần áo; ăn uống; nhà cửa; cây cỏ; hoa lá…
Tác dụng của từ ghép.
- Người viết hoặc người nói sử dụng viết để diễn tả chính xác các từ ngữ cần được sử dụng trong các
câu văn, các lời nói.
- Giúp người nghe, người đọc dễ dàng hiểu ý nghĩa hơn mà không cần phải suy đoán.
2.2. T láy
- Từ láy loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng cấu tạo giống nhau hoặc ơng tự
nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.
- Trong các tiếng đó 1 tiếng nghĩa hoặc tất cả đều không nghĩa nhưng khi ghp lại thành một
từ có nghĩa.
- Dựa vào cấu trúc trng lặp, cấu tạo giống nhau của các bphận thì từ láy thường được phân thành
hai loại chính đó là:
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
Tác dụng: T láy loi t đặc bit ý nghĩa trong việc nhn mnh v đp ca t nhiên, con người
hoc s việc nào đó. S dng t láy mt cách linh hot, khoa hc giúp cho s vt, s việc được miêu t
tr nên sinh động và gây ấn tưng đối với người đọc, người nghe.
VD:
- Em luôn luôn đi học đúng giờ: Khẳng định em không bao giờ đi học trễ
- Em là hc sinh rất rất tng minh: Khẳng định em tng minh tuyệt đối, không chê o đâu được
- b tròn trĩnh: Miêu tả bề ngoài tròn nhưng đp của cô b ấy
- Bu trời mênh mông: Miêu ts rng lớn, bao la ca bầu trời, diễn tcảm xúc đó qua t láy.
2.3. T ợng thanh: từ láy mô phỏng, gợi tả âm thanh trong thực tế: phỏng tiếng người, tiếng
của loài vật, tiếng động,... VD: rì rào, thì thầm, ào ào,...
2.4. Từ tượng hình: Là t láy gợi tnhnh, hình dáng của người, vật; gợi tả màu sắc, mi v.
VD:
Gợi dáng dấp: lênh khênh, lè tè, tập tễnh, ...
Gợi tả màu sắc: chon chót, sặc sỡ, lấp lánh,...
Gợi tả mi vị: thoang thoảng, nồng nàn, ngào ngạt,...
Trang 5
2.3. Cách phân bit t ghép và t láy
Cách 1: T láy âm là t ghép nghĩa
Trong Tiếng Việt đại đa số đều gặp các từ láy âm, thế nếu một trong hai từ đó thuộc từ Hán Việt thì
đó chính từ ghp chứ không phải tláy. Mặc nhiên về mặt hình thức nghĩa hay không nghĩa
đều vậy.
Cách 2: T ghép thun Vit gm 2 âm tiết khác nhau không th t láy
d như máu mủ, che chắn đều t ghép thun Việt. Ngược li nếu mt trong hai s đó ý nghĩa
thì đó là từ láy âm chng hạn như: r ràng, lảm nhm, lnh lùng
Cách 3: Nếu hai tiếng trong t có th đảo trt t thì đó là từ ghép
Nếu hai tiếng trong từ thể đảo trật tthì đó từ ghp. Các từ sau tláy chứ không phải từ ghp
bởi lẻ chúng không đảo trật tự từ được:
- mờ mịt / mịt mờ
- thẫn thờ / thờ thẫn
BÀI TẬP
Bài 1: Tìm và nêu tác dụng của từ láy trong đoạn văn sau:
a. Tng đợt, từng đợt, by m con mt lúc, nhng chú b ngựa tí ti như con muỗi, màu xanh cm,
cái đầu tinh nghịch đôi mt thô l lách khi k h trên trng m, c n ra, c trưn ra, thoát
được cái đầu, cái mình... ri nh nhàng tt khi trứng, người treo lửng trên mt sợi rất mnh bay
bay theo chiu gió.
b. Một hôm, cô út vừa mang cơm đến chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von. lấy làm lạ, rón rén bước
lên, nấp sau bụi cây rình xem, thì thấy một chàng trai khôi ngô đang ngồi trên chiếc võng đào mắc vào hai
cành cây, thổi sáo cho đàn gặm cỏ. tiếng động, chàng trai biến mất, chỉ thấy Sọ Dừa nằm lăn lóc
đấy. Nhiều lần như thế, gái biết Sọ Dừa không phải người phàm trần. Cô đem lòng yêu, có của ngon vật
lạ đều giấu đem cho chàng.
Bài 2: Tìm và chỉ rõ tác dụng của việc sử dụng từ láy trong các trường hợp sau:
a. Thường thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm, a xuân bắt đầu thay thế cho mưa phùn, không
còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê mờ. Sáng dậy, nằm dài nhìn ra cửa sổ thấy nhng vệt xanh
tươi hiện trên trời, mình cảm thấy rạo rực một niềm vui sáng sủa. Trên giàn hoa , vài con ong siêng
năng đã bay đi kiếm nhị hoa. Chỉ độ tám chín giờ sáng, trên nền trời trong nhng làn sáng hồng hồng
rung động như cánh con ve mới lột.
b. Quýt nhà ai chín đỏ cây,
Hỡi em đi học hây hâytròn
Trường em my t trong thôn
Ríu ra ríu rít chim non đầu mùa.
(T Hu)
Bài 3: Đoạn văn dưới đây thành công ni bt trong cách dùng từ? Điều đó đã góp phn
miêu t nội dung sinh động như thế nào?
Vai kĩu kịt, tay vung vẩy, chân ớc thoăn thoắt. Tiếng ln eng éc, tiếng chíp chíp, tiếng vt cc
cc, tiếng người nói léo xéo. Thnh thong lại điểm nhng tiếng ăng ng ca con chó b lôi sau si dây
xích st, mt buòn ru, s st,... (Ngô Tt T)
Bài tp 4: Phân tích giá tr biu cm ca t láy trong đoạn thơ sau:
Anh đội viên mơ ng
Như nằm trong gic mng
Bóng Bác cao lng lng
Ấm hơn ngn la hng
Bài tp 5: Phân tích tác dng ca vic s dng t láy trong đoạn thơ sau:
“Mt tri càng lên t
Bông lúa chín thêm vàng
Sương treo đầu ngn gió
Sương lại càng long lanh
Trang 6
Bay vút tn ri xanh,
Chin chin cao tiếng hót
Tiếng chim nghe thánh thót,
Văng vẳng kháp cánh đồng
(Thăm lúa Trn Hu Thung)
Bài 6: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng từ láy và từ ghép. Chỉ ra các từ ghép từ láy được sử
dụng.
Bài Làm:
Bài tham khảo 1:
Khi mặt trời vừa rút sau những đỉnhi phía tây, hoàng hôn bắt đầu buông xuống. Nắng ngày hè chỉ
còn nhạt nhòa. Thành phố đượm một màu vàng óng. Lúc này đã qgiờ tan tầm, dòng ngườixe cộ
vẫn ngược xuôi nhưng đã thưa dần. Đường phố bớt ồn ào, nhộn nhịp. Con đường trnên rộng lớn
thênh thang hơn. Giữa đường, ngăn cách dòng xe xuôi ngược là một bờ ờng rào khoảng năm mười phân.
Phía trên hàng rào lan can sắt màu xanh biếc chạy dọc theo con đường. Hai bên vỉa hè, hàng cây si già
ci, cành sum suê đang trầm tư ngắm chiều tà. Những cây cừ đang rung rinh những lá non xanh mượt.
Các em nhỏ ríu rít rủ nhau đi chơi sau một ngày học tập. Các bà m chun bị đi chợ nấu cơm chiều.
=>Từ láy : nhạt nhòa, ồn ào, nhộn nhịp, sum suê,..
=>Từ ghp: đỉnh núi, dòng người, xe cộ, đường phố,..
Bài tham khảo 2:
Bầu trời buổi sớm thật trong lành. Ông mặt trời đứng dậy vươn vai sau một giấc ngủ dài bắt đầu
ngày mới, ko c xe lửa ban phát ánh nắng xuống khắp thế gian. Những mây dậy sớm để lên núi dạo
chơi. Các giọt sương long lanh như nhưng viên pha lê quý hiếm, điểm xuyết trên thảm cỏ non. Còn chị gió
thì mải miết rong chơi đa cng hoa lá. chim cũng đua nhau ca hát để đón chào một ngày mới.
Tất cả đã tạo nên một bức tranh thiên nhiên thật tươi đẹp
=> Từ láy: long lanh
=> Từ ghp: bầu trời, mặt trời, xe lửa,...
Bài tham kho 3:
Làng em khuất sau lũy tre xanh ngát. Sau làng là cánh đồng lúa rng mênh mông. Làng em được bao
bc bi màu xanh trù phú. Màu xanh ca s m no, màu xanh ca s kiên cường. D đi đâu xa, nhìn
thy màu xanh tươi đẹp y, em li nh v làng. Em li nh v nơi mình đã sinh ra và lớn lên trong tiếng v
v ca cánh đồng lúa ngát hương thơm, trong tiếng rì rào ca lũy tre đang ma tr gió.
=> Từ láy: mênh mông, v về, rì rào, bao bọc,
=> Từ ghp: cánh đồng, ơi đp, lũy tre ,...
II. T xét v ngun gc
1. T thun vit: là nhng t ngun gc của người Vit
2. T n
+ T Hán Vit: t n tiếng Hán
+ Tiếng n Âu: Là nhng t n tiếng Pháp, Anh
III. T xét v phm vi s dng
1. T toàn dân: Là t được s dng rng rãi trên toàn quc
2. T địa phương: Là nhng t ch được dùng một địa phương hoc mt s địa phương nhất định.
Ví d :
T ph thông
T địa phương ( Quảng Nam)
Ln
Heo
Vng
Da
Thơm
3. Bit ng hi: Là nhng t ch được dùng trong mt tng lp xã hi nhất định.
Ví d:
T ph thông
Bit ng xã hi ( Hc sinh, sinh viên)
Trang 7
Tài liu
Phao
Đim 1
Gy
Đim 0
Trng ngng
IV. T nhiều nghĩa và hiện tượng chuyn nghĩa của t
1. T nhiều nghĩa: Mt t có th nhiu nghĩa, giữa các nghĩa phi có mi quan h vi nhau.
VD: Chân (bàn, người, , trời….)
Đầu ( người, ng……)
2. Chuyển nghĩa hiện tượng thay đổi nghĩa của từ làm cho từ có nhiều nghĩa.
- Sở hiện ợng chuyển nghĩa của từ trong quá trình phát triển của hội, nhiều sự vật hiện
ợng mới ra đời, ngôn ngữ cũng phải phát triển theo để đáp ứng nhu cầu của cuộc sống. Trong quá trình
phát triển của ngôn ngữ hiện ợng tạo thêm nghĩa mới cho từ đã sẵn để chỉ sự vật, hiện ợng mới.
Hiện tượng này gọi là sự chuyển nghĩa tạo nên các từ nhiều nghĩa. Hiện ợng chuyển nghĩa của từ thể hiện
quy luật tiết kiệm trong ngôn ngữ.
- Trong quá trình chuyển biến về nghĩa của từ, nghĩa ban đầu làm sở đhình thành các nghĩa khác
gọi là nghĩa gốc. Các nghĩa được nảy sinh từ nghĩa gốc có quan hệ với nghĩa gốc là nghĩa chuyển.
3. Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
Từ đồng âm là những từ có vỏ ngữ âm giống nhau ngẫu nhiên. Giữa các từ đồng âm không có mối liên
hệ nào về nghĩa.
Trong từ nhiều nghĩa, các từ ít nhiều liên hệ với nghĩa gốc. Cụ thể giữa nghĩa gốc các nghĩa
chuyển đều có ít nhất một nt nghĩa chung trng với một nt nghĩa của nghĩa gốc.
Ví dụ 1 :
Con chào bọ m. -> Trường hợp này bọ là cha, bố.
Giết bọ cho chó. -> Trường hợp này bọ là con bọ cht.
=> bọ là hiện tượng đồng âm.
Ví dụ 2 : – Đầu tôi to và nổi từng tảng, rất bướng. (Tô Hoài)
-> Trường hợp này đầu nghĩa bộ phận chủ chốt, trên hết hoặc phía trước nhất, chứa bộ óc
của người haỳ động vật. Đây là nghĩa gốc, từ đó nảy sinh ra các nghĩa khác.
- Các nghĩa của đầu ở trong: đầu bãi, đầu đề, đi đầu, hàng đầu, cứng đầu, mđầu,… đều có liên hệ với
nghĩa gốc. Đây là từ nhiều nghĩa.
4. Nghĩa trong câu của từ: Nghĩa của t chỉ được bộc l c thkhi quan h với các t trong câu.
Ví dụ :
Trong câu : Đôi mắt em nhìn hay chớp lửa đêm dông ? (Tố Hữu)
-> từ mắt nghĩa là : cơ quan để nhìn của người hay động vật. Đây là nghĩa gốc.
Trong câu: Cây mía này mắt thưa lắm.
-> từ mắt nghĩa là : ch lồi lm, giống hình con mắt, mang chồi ở thân cây.
Trong câu : Mắt na hé mở nhìn trời trong veo. (Trần Đăng Khoa)
-> từ mắt nghĩa là : bộ phận giống hình con mắt ngoài vỏ một số loại quả.
R ràng muốn hiểu được nghĩa cụ thể của từ trong câu ta phải liên hộ với các từ khác trong câu ý
chung của câu.
Trong tác phm văn học, một từ đôi khi được hiểu theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển, tạo ra những
khám phá, những nhận thức bất ngờ, thú vị cho người đọc.
- Đoạn thơ sau đây trong trường ca Nước non ngàn dặm của Tố Hữu là một ví dụ :
Con thuyền rời bến sang Hiên
Xuôi dòng sông Cái, ngược triền sông Bung
Chập chùng thác La, thác Chông Thác Dài,
thác Khó, thác Ông, thác Bà
Thác, bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời.
-> Hình ảnh thuyền trong đoạn thơ hình ảnh độc đáo, một chi tiết nghệ thuật đặc sắc. Mở đầu đoạn
thơ là hình ảnh một con thuyền cthể xuôi ngược trên các dòng sông cụ thể. Gặp thác, thuyền biến mất, chỉ
còn thác quyết tâm vượt thác. Lúc đầu còn là những con thác cụ thể, đếm được : thác Lửa, thác Chông,
Trang 8
thác Dài, thác Khó, thác ông, thác Bà. Thác ngày ng nhiều đến ni không đếm được thì quyết tâm vượt
thác càng cao: Thác, bao nhiêu thác, cũng qua
Khi qua khỏi thác ghềnh, chiếc thuyền lại hiện ra nhưng thuyền ở đây không còn thuyền cụ thể. Do
kết hợp với trên đời thuyền được chuyển sang tầng ý nghĩa khác : nghĩa hình ợng (con thuyền cách
mạng), đã đưa đến một nhận thức mới mẻ, bất ngờ, độc đáo cho người đọc. Từ nhận thức mới mnày,
người đọc bất giác cảm thụ được các nghĩa hình tượng khác trước đó trong đoạn thơ.
V. T đng âm: Nhng t phát âm ging nhau nhưng nga kc nhau ( khác với t nhiều nghĩa)
VI. T đng nghĩa: Nhng t âm khác nhau nhưng nghĩa giống nhau.
2 loi :
+ T đồng nghĩa hoàn toàn
+ T đồng nghĩa không hoàn toàn
Ví d : Hy sinh, t trần, qua đời, mt chết
* C ý:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau được.
Ví d : Sân bay - phi trường
+ Đồng nghĩa không hoàn toàn không thể thay th cho nhau được.
Ví d : hy sinh - b mng
VII. T trái nghĩa : Nhng t có nghĩa trái ngược nhau. Chia 2 nhóm :
a. Trái nghĩa lượng phân : Biu th hai khái niệm đối lp nhau, loi tr nhau
Ví d : Sng - Chết, Chn - l, Chiến tranh - hoà bình ...
b. Trái nghĩa thang độ: Biu th hai khái nim tính chất thang độ, khẳng định cái này này, không
nghĩa phủ định cái kia.
Ví d : Giá - tr, giàu nghèo,Yêu ghét
VIII. Cấp đội khái quát của nghĩa từ ng.
a. T ng nghĩa rộng: Khi phạm vi nghĩa của t đó bao hàm phạm vi nghĩa của nhiu t ng khác.
b. T ng nghĩa hẹp: Khi phm v nghĩa của t đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mt t
ng khác.
c. Mt t ng nghĩa rộng đi vi nhng t ng này, đồng thi th có nghĩa hp hơn đối vi mt
t ng khác.
Ví d : Y phc Qun, áo Quần đi, áo dài, áo sơ mi
IX. Trường t vng: Là tp hp ca tt c nhng t ít nht mt nét chung v nghĩa.
Ví d:
Tp hp các t
Nét nghĩa chung
Bút bi, bút chì, phn, bút d...
Dng c dng để viết
Lông mi, con ngươi, nhìn, cận th...
V mt
LUYỆN TẬP
1. Các từ sau đây là từ một nghĩa hay nhiều nghĩa, vì sao ?
a) Kim loại, pháp luật, triết học, bồ hòn, khoai tây, rau cải, cá chp, phốt pho, kẽm, mía.
b) V Thị Sáu, Dốc Miếu, Khe Sanh, Cồn Tiên, Trần Phú, Cầu Treo, Cửa Tng, Hà Nội.
2. Xác định giải thích nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ mũi trong các câu sau :
a) Trùng trục như con chó thui
Chín mắt chín mũi chín đuôi chín đầu. (Ca dao)
b) Mũi thuyền ta đó, mũi Mau (Xuân Diệu)
c) Quân ta chia làm hai mũi tấn công.
d) Tôi đã tiêm phòng ba mũi.
3. Trong đoạn trích sau đây từ đường những nghĩa nào ? Hãy giải thích nghĩa của các từ đường
trong đoạn thơ :
Nghìn năm nửa lạ nửa quen
Đường xuôi về biển đường lên núi rừng.
Bàn chân đặt lại bàn chân
Tóc xanh rơi mọc mấy tầng cỏ may
Trang 9
Lưới đường chằng chịt trên tay
Trời ghi định mệnh tháng ngày lao đao
Từ nơi vầng trán thanh cao
Buồn vui chi cũng hằn bao nếp đường
Bây giờ tóc đã thành sương
Tìm đâu thấy lại nẻo đường tuổi thơ
Ước chỉ để
Bến bờ cũng chỉ bến bờ xa xăm
Con đường lên dạo cung trăng
Xưa ảo nay gần tấc gang
Sao đường giữa thế gian
Người không mở được lối sang với người.
(Lê Quốc Hán – Lời khấn nguyện)
4. Hãy giải thích nghĩa các từ mặt trong các câu thơ sau của Nguyễn Du. Các nghĩa đó nghĩa nào
nghĩa gốc hay không ?
Người quốc sắc kẻ thiên tài,
Tình trong như đã mặt ngoài còn e.
ơng in mặt tuyết pha thân,
Sen vàng lãng đãng như gần như xa.
Làm cho mặt phi thường,
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
5. Hai em học sinh tranh luận với nhau. Một em nói :
Từ cày chỉ có một nghĩa là chiếc cày thôi.
Một em khác nói:
Không phải đâu, từ cày còn có nghĩa là chỉ hoạt động cày ruộng. Vậy là t càyhai nghĩa cơ.
Theo em, hai bạn nói đã đúng chưa ? T cày còn có nghĩa nào nữa không ?
NG PHÁP - T LOI TING VIT
I. KIN THỨC CƠ BẢN.
1. Danh từ
a) Định nghĩa: danh từ những từ chỉ người, vật, sự việc, hiện ợng, khái niệm,
dụ: m, học sinh, cây, Tổ quốc, nhân đạo,
b) Khả năng kết hợp: danh từ thể kết họp với từ chỉ số lượng phía trước như những, tất cả, mọi;
các từ này, ấy, đó,… phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
dụ: Tất cả những bông hoa hồng đỏ thắm ấy
c) Chức vụ của danh từ trong câu:
Thường làm chủ ngữ
dụ: Quê ơng em rất tươi đp.
Khi làm vị ngữ, danh từ cần từ đứng trước.
dụ: Học tập tốt nhiệm vụ đầu tiên của học sinh.
2. Động từ
a) Định nghĩa: động từ những từ chỉ hành động, trạng thái của người, vật, sự vật.
dụ: chạy, vui, buồn,…
b) Khả năng kết hợp: động từ thường kết hợp vói những từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ,…
để tạo thành cụm động từ.
dụ: đang bay về phía cánh đồng
c) Chức vụ của động từ trong câu:
Thường làm vị ngữ.
Trang 10
dụ: Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(Em bé thông minh)
Trong một số trường hợp, động từ cũng thể làm chủ ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng
kết hợp với các từ đã, đang, cũng, vẫn, chớ,…
dụ: Lao động vinh quang.
3. Tính từ
a) Định nghĩa: tính từ những từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật, hành động, trạng thái.
dụ: xấu, chua, rộng, tầm thường,…
b) Khả năng kết hợp: tính từ thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,… để tạo thành cụmnh
từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, đừng, chớ, củanh từ rất hạn chế.
c) Chức vụ của tính từ trong câu: Làm chủ ngữ, vị ngữ
dụ:
+ Mặt trăng tròn và vàng óng.
+ Ngọt ngào sâu lắng đã làm nên sự cuốn hút của ca Huế.
Lưu ý: Tính từ thể làm vị ngữ trong câu nhưng hạn chế hơn động từ.
4. Số từ:
Khái niệm: những từ chỉ số lượng hoặc số thứ tự.
VD: môt, hai, ba, ...thứ nhất, thứ nhì, thứ ba....
5. Đại từ
Khái niệm: những từ dng để thay thế cho người, sự vật, hoạt động, tính chất được nói đến hoặc
dng đ hỏi. Đại t không có nghĩa c đnh, nga ca đại từ phụ thuc o nga của t ngữ mà nó thay thế.
VD: tôi, tao, ta, chúng tôi, chúng tao, mày, mi, chúng mày, nó, hắn chúng nó, họ.....
6. Lượng từ
Khái niệm: là những từ chỉ lượng ít hay nhiều một cách khái quát.
VD: những, các, mọi, mi, tất cả, cả, từng....
7. Chỉ từ
Khái niệm: là những từ dng để chỏ vào sự vật xác định sự vật theo các vị trí không gian thời gian.
VD: này, kia, ấy, nọ...
8. Phó từ
Khái niệm: những từ chuyên đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ tính từ. Phó từ không
khả năng gọi tên các quan hệ về ý nghĩa mà nó bổ sung cho động từ và tính từ.
VD: đã, đang, sẽ, hãy đừng, chớ, từng, mới, sắp, rất, lắm, quá, cực kì....
9. Quan hệ từ
Khái niệm: những từ dng nối các bộ phận của câu, các câu, các đoạn với nhau để biểu thị các
quan hệ khác nhau giữa chúng.
VD: và,...nên..., tuy...nhưng..., càng....càng..., để...thì....
10. Trợ từ
Khái niệm: các từ chuyên đi kèm các từ ngữ khác để nhấn mạnh hoặc để nêu ý nghĩa đánh giá sự
vật, sự việc được các từ ngữ đó biểu thị. Trtừ không có khả năng làm thành một câu độc lập.
Ví dụ: những, có, chính, đích, ngay,...
11. Thán từ
Khái niệm: những từ dng để bộc ltình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dng để gọi đáp. Thán
từ thường đứng ở đầu câu, có khi được tách ra thành một câu đặc biệt.
Thán từ gồm 2 loại chính:
- Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc: a, ái, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi,...
- Thán từ gọi đáp: này, ơi, vâng, dạ, ừ....
12. Tình thái từ
Khái niệm: là những từ dng để tạo các kiểu câu phân loại theo mục đích nói.
VD: Tình thái từ tạo câu nghi vấn: à, ư, hả, chứ, chăng....
Tình thái từ tạo câu cầu khiến: đi, nào, với....
Tình thái từ tạo câu cảm thán: thay, sao...
Trang 11
II. LUYỆN TẬP
Bài 1. Cho các câu sau:
a) Tôi / không / lội / qua / sông / thả / diều / như / thằng / Quý / / không / đi / ra / đồng / đa /
như / thằng / Sơn / nữa.
b) Trong / chiếc / áo /vải / d / đen / dài / tôi / cảm thấy / mình / trang trọng / và / đứng đắn.
(Thanh Tịnh – Tôi đi học)
- Xác định từ loại cho các từ trong các câu trên.
- Hãy cho ví dụ về từ loại còn thiếu trong các câu trên.
Trả lời:
* Xác định từ loại:
- Danh từ: sông, diều, thằng, Quý, Sơn, đồng, chiếc, áo, vải, d.
- Động từ: lội, thả, đi, ra, nô đa, cảm thấy.
- Tính từ: đen, dài, trang trọng, đứng đắn.
- Đại từ: tôi, mình.
- Phó từ: không, nữa,
- Quan hệ từ: qua, và, như.
* Ví dvề một số từ loại còn thiếu:
- Số từ: hai, ba, thứ hai, thứ ba.
- Lượng từ: những, các, mọi, mi.
- Chỉ từ: này, kia, ấy, nọ.
- Trợ từ: chính đích, ngay, là, những, có.
- Tình thái từ: à, ư, hử, hả, thay, sao, nh.
- Thán từ: ôi, ô hay, dạ, ng, ơi.
Bài 2: Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những t thích hợp với chúng trong ba cột bên
dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ loại danh từ (DT), động từ (ĐT) hay tính từ (TT) ?
a. những, các, một
b. hãy, đã, vừa
c. rất, hơi, quá
/ .../ hay /.../ cái (lăng) /.../đột ngột
/ .../ đọc /.../ phục dịch /.../ ông giáo
/.../ lần / .../ làng /.../ phải
/.../ nghĩ ngợi /.../ đập /.../ sung sướng
Trả lời:
Rất hay (TT) một cái (lăng) (DT) rất đột ngột (TT)
Đã đọc (ĐT) đã phục dịch (ĐT) những ông giáo (DT)
Một lần (DT) các làng (DT) rất phải (TT)
Vừa nghĩ ngợi (ĐT) vừa đập (ĐT) quá sung sướng (TT)
CM T
I KIẾN THỨC BẢN.
1. Cụm danh từ
* Khái niệm: loại tổ hợp từ do danh từ một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành. Cụm danh từ ý
nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một
danh từ.
VD: Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.
* Mô hình của cụm danh từ: Gồm có phần trước, phần trung tâm và phần sau.
- Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về số lượng.
- Các phụ ngữ phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật danh từ biểu thị hoặc xác định vị tcủa sự
vật ấy trong không gian hay thời gian.
VD:
Mt
thanh niên cường tráng.
Ph trưc
Ph sau
2. Cụm động từ
Trang 12
* Khái niệm: loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm động từ
ý nghĩa đầy đủ hơn cấu tạo phức tạp hơn một nh động từ, nhưng hoạt động trong câu giống như
một động từ.
VD: B An đang học bài.
* Mô hình của cụm động từ: Gồm có phần trước, phần trung tâm phần sau.
- Các ph ngữ phần trưc bsung cho động từ các ý nghĩa v quan h thời gian, s tiếp diễn tương t...
- Các phngữ phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian,
mục đích, nguyên nhân...
Chưa
m
được ngay câu trả lời.
Phụ trước
trung tâm
Phụ sau
3. Cụm tính từ
* Khái niệm: loại tổ hợp từ do nh từ với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành. Cụm nh từ ý
nghĩa đầy đủ hơn cấu tạo phức tạp hơn một nh nh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một
nh từ.
VD: Nàng công chúa đp như hoa.
* Mô hình của cụm tính từ: Gồm có phần trước, phần trung tâm và phần sau.
- Các phụ ngữ phần trước biểu thị quan hệ thời gian, sự tiếp diễn ơng tự, mức độ của đặc điểm,
nh chất ...
- Các phụ ngữ ở phần sau biểu thị vị trí, sự so sánh, mức độ....
đang
tr
như mt thanh niên
Ph trưc
trung tâm
Ph sau
II. LUYN TP
Tìm và phân tích các cụm từ có trong đoạn trích sau:
Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, hồi ấy tôi không biết ghi ngày nay tôi không
nhớ hết. Nhưng mi lần thấy mấy em nhỏ rụt núp dưới nón m lần đầu đi đến trường, lòng tôi lại tưng
bừng rộn rã.
(Thanh Tịnh – Tôi đi học)
Trả lời:
* Cm danh từ
Phn ph trước
Phn trungm
Phn ph sau
nhng
ý tưởng
y
ln
nào
hi
y
ngày
nay
mi
ln
my
em
nh
ln
đầu
lòng
tôi
* Cm động từ:
Trang 13
Phn ph trước
Phn trungm
Phn ph sau
chưa lần nào
ghi
lên giy
không
biết
ghi
không
nh
hết
thy
my em nh
núp
dưới nón m
lần đầu đi
đến trưng
* Cm nh từ
Phn ph trước
Phn trungm
Phn ph sau
rt
núp dưới nón m
Li
ng bừng rn rã
ÔN TP V THÀNH PHN CÂU
I. KIẾN THỨC BẢN
Câu được phân tích ra thành nhiu thành phn, trong đó những thành phn chính nhng thành
phn ph.
1 - Ch ng (CN):
mt trong hai b phn chính của câu. CN nêu người, s vật được miêu t, nhận xt. Câu thường
mt CN hoc th nhiều CN đặt kế tiếp nhau. Muốn tìm CN, ta đt câu hi: Ai? Con gì? Cái gì? Vic
gì?...
2 - V ng (VN):
mt trong hai b phn chính ca câu. VN ch hoạt động, trng thái, tính cht, v trí để miêu t hoc
nhn xét v người, s vật được nêu CN. Câu thường có mt VN hoc có thnhiu VN. Trong câu, VN
thường đứng sau CN (song đôi khi, để gây s chú ý, VN cũng được đảo lên trước CN). Mun m VN, ta
đặt câu hỏi: ...làm gì? ...như thế nào? ....là gì?
3 - Trng ng (TN):
b phn phn ph ca câu, tác dụng thêm nghĩa cho câu. TN bổ sung nh hung cho câu (ch
thời gian, địa điểm, mục đích , nguyên nhân, phương tiện,...). Câu có th có hoặc không có TN. TN thường
đứng đầu câu và ngăn cách vi CN, VN bng du phy. Câu có th có mt hoc nhiu TN. Các TN có th
cùng một ý nghĩa hoặc có nhiều ý nghĩa khác nhau.
II - BÀI TP THC HÀNH:
Bài 1: Tìm CN, VN và TN ca những câu văn sau:
a) Vào một đêm cuối xuân 1947, khong 2 gi sáng, trên đường đi công tác, Bác Hồ đến ngh chân
một nhà ven đường .
b) Ngoài sui, trên my cành cây cao, tiếng chim, tiếng ve ct lên inh i, râm ran.
Bài 2: Tìm CN, VN ca các câu sau :
a) Sui chy róc rách.
b) Tiếng sui chy róc rách.
c) Sóng v loong boong trên mn thuyn.
d) Tiếng sóng v loong boong trên mn thuyn.
Trang 14
e) Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng mọi người gi nhau í i .
f) Mưa rơi lộp độp, mọi người gi nhau í i .
g) Con gà to, ngon.
h) Con gà to ngon.
i) Nhng con voi v đích trước tiên huơ vòi chào khán giả.
j) Nhng con voi v đích trước tiên, huơ vòi chào khán giả .
k) Nhng con chim bông bin trong suốt như thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng.
l) Nhng con chim bông bin trong suốt như thuỷ tinh, lăn tròn trên những con sóng.
m) My chú dế b sặc nước, long chong ra khi t .
n) My chú dế b sặc nước long chong bò ra khi t.
o) Chim hót líu lo. Nng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gđưa mi hương ngt lan xa, phng
pht khp rng.
p) Sách v của con là vũ khí. Lớp hc ca con là chiến trường.
Bài 3: Tìm CN, VN, TN ca nhng câu sau:
a) Trên nhng rung lúa chín vàng, bóng áo chàm nón trng nhp nhô, tiếng nói, tiếng cười rn
ràng ,vui v.
b) Hoa lá, qu chín ,nhng vt nm m ướt và con sui chy thầm dưới chân đua nhau toả hương.
c) Ngay thềm lăng, mười tám cây vn tuế ợng trưng cho một đoàn quân danh d đứng trang nghiêm.
Bài 4: Hãy xác định BPSS trong câu b) ca BT3 và nói chúng gi chc v gì trong câu.
Bài 5: Chuyn các cặp câu sau thành 1 câu (có BPSS) đ cách diễn đạt ngn gọn hơn.
- Buổi sáng, đường ph đông vui, nhộn nhp. Bui chiều, đường ph đông vui, nhộn nhp.
- Sáng nay, lớp 5A lao động. Sáng nay, lớp 5B lao động.
- Vnh H Long là mt thng cảnh đp của đất nước.
- Sa Pa là mt thng cảnh đp của đất nước.
Bài 6: Gi tên các b phận in đậm trong các câu sau :
a) Vinh, tôi được ngh hè.
b) Tôi được ngh Vinh.
Bài 7: Đặt câu theo cu trúc sau :
a) TN, TN, CN - VN.
b) TN, CN, CN VN.
c) TN, CN - VN, VN.
d) TN, TN, TN, CN VN.
e) TN, TN, CN, CN, - VN, VN.
Bài 8: Ch ra ch sai ca các câu sau ri sa lại cho đúng:
a) Bn Lan hc và ngoan.
b) Bây gi ta đi chơi hay là chăm chỉ hc?
c) Cô gái đó vừa xinh va hc kém.
Bài 9: Vi mi loi trng ng sau đây, hãy đặt 1 câu: TN ch nơi chốn, TN ch nguyên nhân, TN ch
thi gian, TN ch mục đích, TN chỉ phương tiện.
DU CÂU
I. KIẾN THỨC BẢN
1. Dấu chấm: thường được đặt cuối câu trần thuật, báo hiệu kết thúc câu. dụ: Bóng tre trùm lên âu
yếm làng, bản, xóm, thôn. (Thép Mói)
2. Dấu chấm hỏi: thường được đặt cuối câu nghi vấn.
dụ: Con nhận ra con không? (Tạ Duy Anh)
3. Dấu chấm than thường được đặt cuối câu cảm thán, câu cầu khiến.
dụ: Ôi yêu biết bao mái trường noi tôi hằng gắn bó!
Trang 15
4. Dấu phy thường được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu (giữa phần phụ của câu
vói thành phần chính CNVN; giữa những từ ngữ cùng chức vụ trong câu; giữa từ ngữ với bộ phận chú
thích của nó; giữa các vế của một câu ghép).
dụ:
+ Ong vàng, ong vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật hoa. (Duy Kn). Dấu phy trong câu đánh
dấu giữa những từ ngữ cùng giữ chức vụ làm chủ ngữ.
+ Dưới gốc tre, tua tủa những mầm mãng. (Thép Mới). Dấu phy được dùng để đánh dấu ranh giói
giữa phần phụ trạng ngữ của câu vói thành phần chính CNvàVN.
5. Lưu ý: lúc dùng dấu chấm cuối u cầu khiến đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong
ngoặc đơn sau một ý hay một ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó
hay nội dung cửa ngữ đó.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập
1. Trong các đoạn trích sau, dấu chấm, du chấm hi, du chấm than, dấu phy dùng để làm gì?
a) Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm.
b) Một buổi chiều, tôi ra đứng trước cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn buông xuống.
c) Bác ơi! Bác chưa ngủ?
Bác lạnh lắm không?
2. Chỉ ra sự khác nhau của dấu chấm hỏi trong haidụ sau:
a) Tôi biết, cách sống của chúng tôi khác với cách sống của Ngài. Cảnh đp nơi thành phố của Ngài
làm nhức nhối con mắt người da đỏ. lẽ, người da đỏ hoang tăm tối chăng?
b) Chú mình muốn cùng tớ đa vui không?
3. Điền dấu câu thích họp vào ch trống trong đoạn văn sau:
Tuy trống đánh liên thanh () ốc thổi hồi () tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ () nhưng xem
chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi () Ây vậy trên trời thời vẫn mưa tầm trút xuống ()dưới sông thời nước
cứ cuồn cuộn bốc lên () Than ôi () Sức người khó lòng địch nổi với sức trời () Thế đê không sao cự lại
được với thế nước () Lo thay () Nguy thay () Khúc đê này hỏng mất ()
4. Hãy phân tích hiệu quả của việc sử dụng dấu chấm than trong đoạn văn sau:
Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng,
giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động!
Tre, anh hùng chiến đấu!
5. Viết một đoạn hội thoại ngắn sử dụng các loại dấu câu đã học.
ÔN LUYN CÁC BIN PHÁP TU T
A. Mc tiêu bài hc:
- Cng c kiến thc v phép tu t đã học
- M rng, nâng cao kiến thc: cu to ca các bin pháp tu t.
- Biết s dng các php tu t hp , hiu qu.
- Phân tích tác dng ca vic s dng các bin pháp tu t trong văn bản c th.
B. Ni dung:
I. Khái quát: Khi nói viết, ngoài nhng cách s dng ngôn ng thông thường còn th s dng
ngôn ng theo một cách đặc bit gi bin pháp tu t. Bin pháp tu t nhng cách kết hp ngôn ng
đặc bit trong mt ng cnh c th nhm mục đích tạo ra ấn tượng v mt nh nh, cảm xúc, thái độ...
S dụng BPTT đúng sẽ to nên nhng giá tr đặc bit trong biểu đạt và biu cm.
* Cách làm bài tp tu t:
c 1: Gi tên chính xác bin pháp tu t
c 2: Ly dn chng ( VD)
c 3: Nêu rõ tác dng
II. Mt s bin pháp tu t thường gp:
1. BIN PHÁP SO SÁNH
Trang 16
a. Thế nào là so sánh?
So sánh là đối chiếu s vt, s vic này vi s vt s việc khác nét tương đồng để m tăng sức
gi hình, gi cm cho s diễn đạt.
VD: - Trong như tiếng hc bay qua
Đục như tiếng sui mi sa na vi. (Nguyn Du)
- M Cốc như cái dùi sắt, chc xuyên c đất (Tô Hoài)
b. Cu to ca phép so sánh
So sánh là cách công khai đối chiếu các s vt với nhau, qua đó nhn thức được s vt mt cách d dàng c
th hơn. Vì vậy một php so sánh thông thường gm 3 yếu t:
(1). Vế A : Đối tượng ( là s vt, hoặc phương diện ...) được so sánh.
(2). T so sánh.
(3). Vế B : S vt làm chun để so sánh.
Vế A (s vật được so
sánh) (Bt buc phi có)
Phương diện
so sánh
T so sánh
Vế B (s vật dùng để so
sánh) (Bt buc phi có)
M hôi
thánh thót
như
( như, giống, ta, khác nào, ta
như, giống như, là, bao
nhiêu,…bấy nhiêu, hơn, kém )
a ruộng cày
+ Trong 3 yếu t trên đây yếu t (1) và yếu t (3) phi có mt. Nếu vng mt c yếu t (1) thì gia yếu
t (1) và yếu t (3) phải có điểm ơng đồng quen thuộc. Lúc đó ta có n d.
VD: Khi ta nói : Cô gái đẹp như hoa là so sánh. Còn khi nói : Hoa tàn mà lại thêm tươi (Nguyn Du) thì
hoa đây là n d.
+ Yếu t (2) có th là các t : như, giống, ta, khác nào, tựa như, giống như, là, bao nhiêu,…bấy nhiêu,
hơn, kmMi yếu t đảm nhn mt sc thái biu cm khác nhau:
- Như có sắc thái gi định
- Là sc thái khẳng định
- Ta th hin mức độ chưa hoàn hảo,…
+ Trt t của php so sánh có khi được thay đổi.
VD: Như chiếc đảo bn b chao mt sóng
Hn tôi vang tiếng vng ca hai min.
c. Các kiu so sánh: Da vào mục đích và các từ so sánh người ta chia phép so sánh thành hai kiu:
Kiu 1: So sánh ngang bng
- Phép so sánh ngang bằng thường được th hin bi các t so sánh sau đây: là, như, y như, tựa như, giống
như hoặc cặp đại t bao nhiêu…bấy nhiêu.
Mục đích của so sánh nhiu khi không phi là tìm s ging nhau hay khác nhau mà nhm din t mt hình
nh mt b phận hay đặc điểm nào đó của s vật giúp người nghe, người đc có cm giác hiu biết s vt
mt cách c th sinh đng. Vì thế phép so sánh thưng mang tính chất cường điệu.
VD: Cao như núi, dài như sông (T Hu)
Kiu 2: So sánh hơn kém
Trong so sánh hơn km từ so sánh được s dng là các t : hơn, hơn , km, km gì…
VD: - Ngôi nhà sàn dài hơn cả tiếng chiêng
Mun chuyển so sánh hơn km sang so sánh ngang bằng người ta thêm mt trong các t ph định: Không,
chưa, chẳng... vào trong câu ngược li.
VD: Bóng đá quyến rũ tôi hơn những công thc toán hc.
Bóng đá quyến rũ tôi không hơn những công thc toán hc.
d. Tác dng ca so sánh
+ So sánh to ra nhng hình nh c th sinh động. Phn lớn các php so sánh đều ly cái c th so sánh
vi cái không c th hoc kém c th hơn, giúp mọi người hình dung được s vt, s vic cn nói ti và
cn miêu t.
VD:
Trang 17
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa m như nưc trong ngun chy ra. (Ca dao)
+ So sánh còn giúp cho câu văn hàm súc gợi trí tưởng tượng ca ta baybng. Vì thế trong thơ thể hin
nhiu phép so sánh bt ng.
VD:
Tàu da chiếc lược chi vào mây xanh
Cách so sánh đây thật bt ng, tht gi cm. Yếu t (3) b c b. Người đọc người nghe tha h
ởng tượng ra các mặt so sánh khác nhau làm cho hình tượng so sánh được nhân lên nhiu ln.
Bài tp vn dng
Bài 1. Phép so sánh sau đây có gì đặc bit:
M già như chuối ba hương
Như xôi nếp một, như đường a lau.
(Ca dao)
Gi ý:
Chú ý nhng ch đặc bit sau đây:
- T ng ch phương diện so sánh b c b.
Vế (B) là chun so sánh không phi có mt mà có ba: chui và hương – xôi nếp mt - đường a lau là
nhm mục đích ca ngợi người m v nhiu mt, mặt nào cũng có nhiều ưu điểm đáng quý.
Bài 2. Tìm và phân tích phép so sánh (theo mô hình của so sánh) trong các câu thơ sau:
a) Ngoài thềm rơi chiếc la đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.
(Trần Đăng Khoa)
b) Quê hương là chùm khế ngt
Cho con chèo hái mi ngày
Quê hương là đường đi học
Con v rợp bưm vàng bay.
Trung Quân)
Gi ý:
Chú ý đến các so sánh
a) Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng
b) Quê hương là chm khế ngt
Quê hương là đường đi học
Bài 3: Xác định bin pháp ngh thut tu t và nêu tác dng ca bin pháp ngh thuật đó trong những
câu thơ dưới đây.
Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ngoài biển Đông,
Núi cao biển rộng mênh mông,
lao chín chữ ghi lòng con ơi!
Bài 4: Ch ra và nêu tác dng ca phép so sánh trong vic diễn đạt ca các câu văn sau:
a) Tôi quên thế nào được nhng cm giác trong sáng y ny n trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mm
i gia bu trời quang đãng.
b)Tôi có ngay cái ý nghĩ vừa non nt vừa thơ ngây này: chắc ch người tho mi cm nổi bút thước. Ý nghĩ
y thoáng qua trong trí tôi nh nhàng như một làn mâyt ngang trên ngn núi
c)Cũng như tôi, my cu hc trò mi b ng đứng nép bên ngưi thân, ch dám nhìn mt na hay dám đi
từng c nh. H như con chim con đứng n b t, nhìn quãng tri rng muốn bay, nhưng còn ngp
ngng e s. ( Tôi đi hc )
d)- Giá nhng c tục đã đày đọa m tôi mt vật như hòn đá hay cục thu tinh, đầu mu g, tôi quyết v
ngay ly mà cn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vn mi thôi.( Trong lòng m - Nguyên Hng )
Bài 5: Ch ra nêu tác dng ca phép so sánh
a) Hoa tay tho nhng nét
Trang 18
Như phượng múa rng bay.
b) Chiếc thuyn nh hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh m ợt trường giang
Cánh bum giương to như mnh hn làng
n thân trng bao la thâu góp gió
Bài 6: Hãy s dng ngh thuật so sánh để viết lại đoạn văn sau đây sao cho tạo thành một đoạn văn
mi giàu hình nh và giàu sc gợi hơn.
a. Trước sân trường mt cây bàng to lớn. i gc cây bàng ni lên nhiu cái u rt to. Cành bàng
xòe ra rt rộng. Mùa đông lá bàng màu đỏ. Mùa hè, lá bàng màu xanh.
b. Đêm đã về khuya. Gió bc thi hun hút. Cái lnh bao trùm khắp nơi. Cây cối im m trong giá rét. Thnh
thong có tiếng côn trùng r rích nghe càng thêm não nùng.
2. Nhân hóa:
a. Khái nim: là bin pháp ngh thut tu t dng đ gin các s vt, ging như ch mu t và gọi tên ni.
b. Tác dng: giúp cho thế gii s vt tr nên sống động và gần gũi với con người, qua đó làm cho văn
bn tr nên hp dẫn hơn đối với người đọc, người nghe.
c. Các cách nhân hóa
+ Dùng nhng t ng ch hoạt động, đặc điểm tính cht, trng thái của người dùng cho vt
VD: Tre chng lại quân thù, Tre xung phong vào xe tăng đi bác, Tre gi làng gi c, gi mái nhà
tranh, gi đồng lúa chín.
+ Trò chuyn vi vật như trò chuyện với người.
VD: Cho tôi đi làm mưa với, ch gió ơi chị gió ơi
VD: Trâu ơi ta bo trâu này
Trâu ra ngoài rung trâu cày vi ta
+ Gi tên s vật như gọi tên người
VD: Ông mt tri, ch mây…..
d. Bài tp minh ha: Xác đnh bin pháp ngh thut tu t trong các trường hp sau và nêu rõ tác dng:
VD1: “Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu!
-> Các từ “anh hng”, “hi sinh” vốn chỉ dng cho người, nay được dng để ca ngợi cây tre. Đây là php
nhân hoá, tác giả Thp Mới đã biến cây tre - vật vô tri vô giác thành một vật mang tính cách giống như con
người, làm cho hình ảnh cây tre trnên sinh động, gợi cảm. Nhưng đây, thông qua hình nh cây tre tác
giả muốn ca ngợi những phm chất cao quý của người Việt Nam, thì đó lại là php n dụ. Đây chính
biện pháp n dụ nhân hoá.
VD2: Bài cao dao: “Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ăn no cỏ trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây, trâu đấy, ai quản công
Bao giờ cây luá còn bông
Thời còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn. »
-> bài ca dao này, nhờ php nhân hoá người ta thể tâm tình, trò chuyện, giãi bày nh cảm
với loài vật, với các vật tri, giác như người bạn thân thiết, gần gũi. đây con trâu đã được nhân
hoá thành một nhân vật trong bài ca dao, biết trò chuyện, biết nghe lời, biết suy nghĩ. Qua cách xưng hô,
qua cuộc trò chuyện, ta thấy người nông dân đã ngầm coi con trâu là người bạn để tâm tình, chia sẻ.
VD3 : Tác phm « Dế mèn phiêu lưu ký” - tác giả Hoài, php nhân hoá đã làm cho một con vật
nhỏ b, nh dị - con dế mèn - trở thành một « chú b người » rất sinh động, những thói quen sinh hoạt,
nhiều trò dại dột, những nếp nghĩ nh cách như một cậu b trai hiếu động, tinh nghịch. Nhưng
nhờ php n dụ mà nhân vật Dế Mèn trnên có ý nghĩa hơn. Qua hình ảnh Dế Mèn, Tô Hoài ngầm nói đến
một lớp người trong hội Việt Nam lúc bấy giờ : tuổi trẻ tnông nổi, mắc nhiều sai lầm, nhưng khi
trưởng thành thì đầy nhiệt huyết, ước về một tương lai tốt đp, quyết tâm phấn đấu thực hiện ước
đó. Dế Mèn như một thanh niên đã giác ngộ ởng sống : sống đp, sống ích, biết đấu tranh
cuộc sống tốt đp của cả nhân loại. Tác phm còn phản ánh một thời kì lịch sử trước những năm 40 của thế
Trang 19
kỉ XX, khi phong trào đấu tranh dân chủ đòi hoà bình đang lên cao, những thanh niên yêu nước tìm đến tổ
chức Mặt trận dân chủ Đông Dương để đấu tranh chống chủ nghĩa Phát-xit, đòi chấm dứt chiến tranh.
3. n d:
a. Khái nim: Gi tên s vt này bng tên s vật khác nt tương đồng.
b. Tác dng: giúp cho s diễn đạt thêm ấn tượng ( gi hình, gi cảm) hàm xúc hơn. Bộc l cm xúc ca
tác gi đối với đối tượng trong câu văn, câu thơ đó
* Lưu ý: Nếu như trong php câu tạo ca so sánh với các đặc điểm và các vế như:
V A
( vế đưc so sánh)
phương diện, đặc điểm
so sánh
t
so sánh
vế B
(s vt so sánh)
Cô giáo em
hin
như
Tm
Thì trong phép n d ta li thy rng s không xut hiện đầy đ như trên, nó không xuất hin vế A
(vế A b n đi), không phương diện, đặc điểm so sánh, không t so sánh. Mun biết vế b n đi gì,
ta cn tìm hiu xem vế B có đặc điểm đ t đó cảm nhận r hơn hàm xúc hơn vế A đã được n đi.
c. Phân loi:
+ n d hình tượng là cách gi s vt A bng s vt B.
VD:
Ngưi Cha mái tóc bc
(Minh Hu)
Lấy hình tượng Người Cha để gi tên Bác H.
+ n d cách thc là cách gi hiện tượng A bng hiện tượng B.
VD:
V thăm quê Bác làng Sen
hàng râm bt thp lên la hng.
(Nguyễn Đc Mu)
Nhìn “hàng râm bụt” với những bông hoa đỏ rc tác gi ởng như những ngọn đèn “thắp lên la
hồng”.
+ n d phm cht là cách ly phm cht ca s vật A đ ch phm cht ca s vt B.
VD: bu thì tròn, ng thì dài.
Tròn và dài được lâm thi ch nhng phm cht ca s vt B.V thăm nhà Bác làng Sen
hàng râm bt thp lên la hng
T thắp” hình nh n d để ch s n hòa ca hàng râm bt. Hình ảnh “thắp lửa” như muốn làm
sáng vng không gian còn “n hoa” cũng làm sáng cả khu vườn. đây tác giả nhìn thấy đặc điểm ơng
đồng gia hình nh n hoa ca cây hình nh thp la của người bi c hai đối tượng trên đều làm sáng
hơn vng không gian xung quanh nó. Qua đó ta nhận ra c hai đặc điểm nay có chung cách thc.
+ n d chuyển đổi cm giác là nhng n d trong đó B mt cm giác vn thuc mt loi giác
quan dùng để ch nhng cm giác A vn thuc các loi giác quan khác hoc cm xúc ni m. Nói
gn là ly cm giác A để ch cm giác B.
VD:
Mới được nghe ging hn du ngt
Huế gii phóng nhanh mà anh li mun v.
(T Hu)
Hay:
Đã nghe rét mướt lun trong gió
Đã vắng người sang nhng chuyến đò
(Xuân Diu)
d. Tác dng ca n d
n d làm cho câu văn thêm giàu hình nh mang nh hàm súc. Sc mnh ca n d chính mt
biu cm. Cùng một đối ợng nhưng ta nhiều cách thc diễn đạt khác nhau. (thuyn bin, mn - đào,
thuyn bến, bin b) cho nên mt n d th dùng cho nhiều đối tượng khác nhau. n d luôn biu
hin nhng m ý mà phi suy ra mi hiu. Chính thế mà n d làm cho câu văn giàu hình nh
hàm súc, lôi cuốn người đọc người nghe.
Trang 20
VD :
Trong câu : Ngưi Cha mái tóc bc nếu thay Bác H mái tóc bc thì tính biu cm s mất đi.
e. Bài tập minh họa:
VD1: Để thể hiện hình tượng Bác Hồ, vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam, văn học có nhiều cách
nói n dụ:
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
(Minh Huệ - Đêm nay Bác không ngủ)
hoặc: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương - Viếng lăng Bác)
cách nói đầu, từ những quan sát về hành động, thái độ của Bác trong một đêm chiến dịch giữa rừng
Việt Bắc, nthơ Minh Huệ đã thốt lên những lời nói cảm động về người: “Người Cha mái tóc bạc”. Cách
nói này đã thể hiện được lòng biết ơn, lòng kính yêu sâu sắc của nhà thơ đối với Bác và hơn thế nữa đã góp
phần gợi tả một cách sinh động nh cảm, sự chăm sóc ân cần của Bác đối với các chiến sĩ. Bác không chỉ
vị lãnh tụ đại, mà còn một người cha già gần gũi, tận tuỵ lo lắng cho giấc ngủ đêm đông của những
đứa con. Từ “Người cha” đã xoá đi khoảng cách giữa một vị lãnh tụ với quần chúng khiến hình ảnh Bác
càng trở nên gần gũi hơn, thân thương hơn.
cách nói sau, tác giả 2 lần nói đến từ “mặt trời”. nếu như t“mặt trời” của câu thơ thứ nhất được
dng với nghĩa gốc chỉ mặt trời thật đang toả sáng trên bầu trời, thì “mặt trời” ở câu thơ thứ hai là n dụ để
biểu thị cho sự cao đp, vĩnh hằng, sự toả sáng từ con người Bác. Bác đang yên nghỉ trong lăng nhưng Bác
mãi mãi ánh sáng diệu luôn toả sáng chói lọi rực rỡ. Sự so sánh thú độc đáo của nhà thơ Viễn
Pơng xuất phát t liên tưng tương đng v s toả sáng của hai mt trời: mặt trời t nhiên và mặt trờic.
VD2: Trong bài thơ “Khúc hát ru những emlớn trên lưng mẹ” của Nguyễn Khoa Điềm viết:
“Mặt trời của bắp thì nằm lưng đồi
Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng”
Tác giả Nguyễn Khoa Điềm đã 2 lần sử dụng từ “mặt trời”. Nếu như “mặt trời câu thơ thứ nhất
chỉ mặt trời của thiên nhiên đang toả rạng ánh nắng khắp núi rừng, đem lại sự sống cho muôn loài trên
trái đất, thì “mặt trời” câu thơ thứ hai hình ảnh n dụ để chỉ đứa con yêu dấu đang nằm trong địu trên
ng m. Cách nói n dụ này cho thấy, đứa con có ý nghĩa vô cng quan trọng đối với người m dân tộc Tà
Ôi, Đứa con trở thành niềm vui, niềm ạnh phúc, là cuộc sống của m, là niềm động viên an ủi để người m
vượt qua những khó khăn vất vả, lao động xây dựng cuộc sống ấm no, xây dựng bản làng.
Lưu ý:
- Phân biệt n dụ tu từ và n dụ từ vựng:
+ AD tu từ: có tính lâm thời, tính cá thể, phải đặt trong từng văn cảnh cụ thể để khám phá ý nghĩa.
Ngày ngày mt trời đi qua trên lăng
Thy mt mt trời trong lăng rất đỏ. (Viếng lăng Bác Vin Phương)
-> “Mặt trời(2) là hình nh n d ch Bác H.
Mt tri ca bp thì nằm trên đồi
Mt tri ca m em nằm trên lưng (Khúc hát ru nhng em bé lớn trên lưng mẹ Nguyn Khoa Điềm)
-> “Mặt trời(2) là hình nh n d ch em bé Cu Tai.
+ AD từ vựng: cách nói quen thuộc, phổ biến, không (ít có) giá trị tu từ: cổ chai, mũi đất, tay ghế,
tay bí, tay bầu,...
4. Hoán d:
a. Khái nim: Gi tên s vt này bng tên gi khác da trên mi quan h gần gũi
b. Tác dng: Giúp cho vic diễn đt tr nên sống đng, giàu sc gi hơn đồng thời hàm súc n
c. Các kiu hoán d:
+ Ly cái b phn thay thế cho toàn th
VD: Bàn tay ta làm nên tt c
sức người sỏi đá ng thành cơm
Trang 21
Bàn tay chính hình nh ch người lao động. Bàn tay ch mt b phn, còn người lao động chính
chnh th ( Lấy bàn tay đ ch c con người)
+ Ly vt chứa để thay cho vt b cha
VD: Nông thôn cùng vi th thành đng lên
Hình nh nông thôn th thành hai không gian sống được dng để gi cho nhữn người sng trong
không gian đó. Mối quan h đây là mối quan h ca vt cha và vt b cha.
+ Ly du hiu s vật để gi s vt
VD: Áo nâu lin vi áo xanh
Hình nh áo nâu áo xanh ch hai đối ợng người công nhân ngưi nông dân hình ảnh áo
nâu” và “ áo xanh” là hình nh ly du hiu s vật để gi s vt
+ Ly cái c th để thay thế cho cái trìu tượng
VD: Mt cây làm chng nên non
Ba cây chm li nên hòn núi cao
Mt cây ch s ít ch s chia r, đơn độc
ba cây ch s nhiu, nói lên s đông đảo, đoàn kết
- > Mt và ba là cái c th để gọi cái trìu tượng đó là sự chia r đơn độc hay là đoàn kết
5. Điệp ngữ:
a. Khái niệm.
- Điệp ngữ là nhắc đi nhắc lại một từ, một ngữ trong câu văn, đoạn văn, câu thơ, đoạn thơ...
- Điệp ngữ vừa để nhấn mạnh ý vừa tạo cho câu văn, câu thơ, đoạn văn, đoạn thơ giàu
âm điệu, giọng văn trnên tha thiết, nhịp nhàng hoặc hào hng mạnh mẽ.
Ví dụ:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm ngát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
b. Các loại điệp ngữ:
+ Điệp ngữ cách quãng.
+ Điệp ngữ nối tiếp.
+ Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
* Lưu ý: Điệp ngữ khác với cách nói, cách viết lặp do nghèo nàn về vốn từ, do không nắm chắc
pháp nên nói và viết lặp, đó là một trong những li bản về câu.
6. Chơi chữ:
a. Khái niệm.
- Chơi chữ là cách vận dụng ngữ âm, ngữ nghĩa của từ để tạo ra những cách hiểu bất ngờ, thú vị.
b. Một số kiểu chơi chữ thường gặp:
* Dng từ gần nghĩa, đồng nghĩa để chơi chữ...
Nửa đêm, giờ tí, canh ba
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi
* Dng từ đồng nghĩa, trái nghĩa:
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
* Dng lối nói lái:
Mang theo một cái phong bì
Trong đng cái gì, đng cái đầu tiên.
Hay: Con gái là cái bòn...
* Dng từ đồng âm:
già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng
Trang 22
Lợi thì lợi nhưng răng không n!
Hoặc:
Hỡi cô cắt cỏ bên sông
Có muốn ăn nhãn thì lồng sang đây (Ca dao)
- Từ tên một loại nhãn nổi tiếng ngon, ngọt, mát bổ (nhãn lồng) thế chàng trai lm lỉnh nọ đã kho
lo vận dụng để trêu chọc bạn gái rằng hãy chạy tế sang đây (lồng sang sông!) anh mới cho ăn nhãn...
Ca dao xưa hóm thật!
- Các lối chơi chữ: Văn thơ trào phúng, ca dao, chèo cổ (vai hề) thường sử dụng nhiều lối chơi chữ rất
độc đáo.
7. Nói quá bin pháp tu t phóng đại mức đ, qui mô, tính cht ca s vt, hiện tượng được miêu t
để nhn mnh, gây ấn tượng, tăng sức biu cm.
VD: L mũi i tám gánh lông
Chng khen chng bo râu rng tri cho.
8 Nói gim, nói tránh mt bin pháp tu t dùng cách diễn đạt tế nh, uyn chuyn, tránh gây cm
giác quá đau buồn, ghê s, nng n; tránh thô tc, thiếu lch s.
II. BÀI TP
c 1: Ch rõ, gi tên chính xác bin pháp ngh thut tu t.
c 2: Nói rõ tác dng
c 3: Đánh giá tài năng của tác gi
Bài 1: Xác định bin pháp tu t trong các ví d dưới đây? Gạch chân dưới các hình nh tu t.
a. Lúa đã chen vai đứng c dy. (Trần Đăng)
b. Vit Nam là một cái vườn đp, trên đó nở rt nhiu hoa, ra rt nhiu trái.
Tây Bắc cũng một cái vườn hoa, trong y mi dân tc ca mấy mươi dân tộc ít người mt ging
hoa đượm nhiu mu sc. (Nguyn Tuân)
c. Súng vn thc vui mi giành mt na
Nên bâng khuâng sương biếc nh người đi. (Tố Hu)
d. Bao nhiêu tấc đất, tc vàng by nhiêu (Ca dao)
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn t 8 -12 câu t cảnh đp một đêm trăng, qua đó diễn t tình yêu quê
hương. Đoạn văn có sử dng t láy, nh t ch màu sc và bin pháp tu t so sánh, nhân hoá.
Đoạn văn mẫu:
Đêm rằm, ánh trăng trải khắp mái nhà, vườn cây, ng xóm. trăng tròn vành vạnh, lửng trên bu tri
xanh. Trăng lung linh, sáng ngi chy tràn trên sân, ánh trăng vạch tng k m nhng qu hng chín
mọng trong n. Gió thu thì thào, vuốt ve, mơn man hàng cây, ngn cỏ. Trăng đuổi nhau lot sot, lot
sot trên b rào rui. Dải ngân như dòng sữa vt ngang bu tri. Nhng sao sáng lp lánh. Ngi
ngắm trăng sao, chị em tôi kh hát: “Thng Cui ngi gốc cây đa”. Bao nhiêu kỉ mim tuổi thơ a dậy
trong lòng. Tiếng chuông chùa ngân nga, tiếng dế kêu r rích, tiếng reo xào xc ... Cái âm thanh thân
thuc y gia đêm trăng rằm sáng t làm cho tôi bi hi khôn kể. Quê hương, tôi yêu biết my những đêm
trăng đồng quê.
III. Bài tp v nhà:
Câu 1: Ch các hình nh so sánh và nhân hoá trong các ví d sau:
a. Áo chàng đỏ ta ráng pha
Nga chàng sc trắng như là tuyết in
(Chinh Ph Ngâm)
b. Tôi đưa tay ôm nước vào lòng
Sông m c ôm tôi vào d.
(Nh con sông quê hương- Tế Hanh)
c. Nghìn năm sau nhớ Nguyn Du,
Tiếng thương như tiếng m ru nhng ngày.
(T Hu)
d. Qunh qu đường quê thưa vắng khách
Trang 23
Con đò gối bãi suốt ngày ngơi.
(Bến đò xuân đu Tri - Nguyn Trãi)
Câu 2: Xác định các bin pháp tu t nêu tác dng của chúng trong đoạn văn sau:
“Giời chm hè. Cây ci um tùm. C làng thơm. Cây hoa lan n trng xóa. Hoa d tng chùm mnh
d. Hoa móng rng b bẫm thơm như mi t chín góc vườn ông Tuyên. Ong vàng, ong v, ong mt
đánh lộn nhau,để hút mt hoa. Chúng đui c ớm. Bướm hin lành b ch lao xao. Từng đoàn ko
nhau lng l bay đi".
(Lao xao - Duy Khán)
* Gi ý:
- So sánh: Thơm như mi mít chín.
- Nhân hoá: ong bướm mà biết đánh lộn nhau đuổi, hin lành, b ch, r nhau.
- Hoán d: C làng thơm.
-> Làm cho đoạn văn miêu tả thêm gợi hình, sinh động, càng gần gũi thân thương với con người hơn.
Câu 3: Viết đoạn văn ngắn có s dụng php so sánh và nhân hóa (đề tài t chn).
Chuyên đề 2: CM TH VĂN HỌC
I. Thế nào là cm th văn học?
- Cm th văn học (CTVH) s cm nhn nhng giá tr ni bt, những điều sâu sc, tế nh đp đẽ
của văn học th hin trong tác phm (trong cun truyện, bài n, bài thơ,...) hay một b phn ca tác phm
(đoạn văn, đoạn thơ,...) thậm chí là mt t ng có giá tr trong câu văn, câu thơ.
- Khi đọc (hoc nghe) mt câu chuyn, một bài thơ, ta không những hiucòn phi xúc cảm, tưởng
ng tht s gần gũi, “nhập thân” với những đã đọc. Đc suy ngẫm, tưởng tượng rung động
tht s s giúp ta CTVH tt.
- Đ được năng lực CTVH sâu sc tinh tế, cn s say mê, hng tkhi tiếp xúc với thơ văn;
chu khó ch lu vn hiu biết v thc tế cuc sống và văn học, nm vng kiến thức bản v Tiếng Vit
phc v cho CTVH; kiên trì rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn về CTVH.
II. Một vài điều lưu ý khi cảm th:
- Các bin pháp tu t thường dng trong thơ văn: So sánh, n d, hoán d, nhân hóa, nói gim, nói
tránh, nói quá, điệp ng, ơng phản, chơi chữ, câu hi tu t, t đồng nghĩa, trái nghĩa, liệt kê…
- Cn chú ý cách ngt nhp, cách gieo vn, giọng điệu, th thơ, những t ng gi cm, những động t
mnh, nhng t gi màu sc, âm thanh, nhng t ng biu hin tâm hn tinh tế ca tác giả…
- Nếu cm th thơ trung đại cn chú ý thêm mt s bin pháp ngh thut c: bút pháp t cnh ng tình,
ly thiên nhiên làm chun mc để quy định v đp của con người, gi nhiều hơn tả, hình nh mang nh
ước l ợng trưng, sử dụng điển cố, điển tích, lấy động để t tĩnh, từ Hán Vit, so sánh gia phn nguyên
âm ch Hán vi bn dịch thơ…
III. Kĩ năng viết một đoạn văn về CTVH:
Để làm đưc mt bài tp v CTVH đạt kết qu tt, cn thc hiện đầy đủ các bước sau:
1. Bước 1:
- Đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của đề.
- Đọc kỹ đoạn văn, thơ mà để cho bài hiểu khái quát nội dung và NT chính của đoạn, bài.
2. Bước 2:
- Đoạn thơ, văn ấycần phân ý không nếu có: Phân làm mấy ý? Đặt tiêu đề từng ý.
- Tìm dấu hiệu NT cảm từng ý, gọi tên các biện pháp NT qua các dấu hiệu.
3. Bước 3:
- Lập dàn ý đoạn văn hoặc bài văn.
- mi dấu hiệu NT: nêu r tên của biện pháp nghệ thuật, nh ảnh nào, tác dụng của biện pháp
nghệ thuật ấy với việc biểu đạt nội dung của đoạn văn, đoạn thơ. Dự kiến nêu cảm nghĩ, liên tưởng, đánh
giá theo hiểu biết của em (vd: hay, đp độc đáo, kho lo, đặc sắc...).
+ Lưu ý:
Trang 24
- Khi phát hiện php so sánh, cần chỉ r tác giả đã so sánh sự vật nào với sự vật nào, phân ch đặc
điểm của sự vật dng so sánh để chỉ ra đặc điểm của sự vật được so sánh.
- Với php nhân hoá, cần chỉ r sự vật o được nhân hoá, nhờ từ ngữ nào , qua đó đặc điểm của sự
vật được nhân hoá hiện lên như thế nào.
- Trong n dụ, cần xác định được sự vật đang được nói tới trong văn cảnh được dng để chỉ cho sự vật
nào, từ đặc điểm của sự vật đang có mặt ta tìm ra đặc điểm của sự vật mà người viết muốn nói tới.
- Trong hoán dụ, cần chỉ r đâu hình nh hoán dnh ảnh đó dng để gọi thay cho sự vật, hiện
ợng nào, dng hoán dụ như vậy thì nội dung diễn đạt có gì đáng chú ý.
Bước 4 : Viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
Đoạn văn cần đạt các nội đung sau:
- Giới thiệu tác giả, tác phm, xuất sứ của đoạn văn, đoạn thơ, trích dẫn lại (nếu có thể).
- Phân tích nghệ thuật dng từ, đặt câu của tác giả.
- Phân tích các biện pháp nghệ thuật tu từ được sử dụng (biện pháp tu từ ? hình ảnh nào ? giá tr
biểu đạt của mi php tu từ đó.
- Chốt lại điểm sáng về nghệ thuật,cái hay, cái đp, giá trnội dung nghệ thuật đó đem lại cho cả
đoạn văn.
Ta có th trình bày đoạn CTVH theo 2 cách sau:
- Cách 1: Ta m đầu bng một câu khái quát (như nêu ý chính ca một đoạn thơ(đoạn văn ) trong bài
tập đọc). Nhng câu tiếp theo nhng câu din gii nhm m sáng t ý câu khái quát (câu m đoạn)
đã nêu ra. Trong quá trình diễn gii, ta kết hp nêu các n hiu, các bin pháp ngh thuật được tác gi s
dụng để tạo nên cái hay, cái đp của đoạn thơ (đoạn văn).
- Cách 2: Ta m đầu bng cách tr li thng vào câu hi chính (Nêu các tín hiu, các bin pháp ngh
thut góp phn nhiu nht to nên cái hay, cái đp của đoạn thơ (đoạn văn). Sau đó diễn gii cái hay, cái
đp v ni dung. Cui cùng kết thúc mt câu khái quát, tóm li những điều đã diễn gii trên (như kiểu
nêu ý chính của đoạn thơ (đoạn văn ) trong bài tập đọc.
Lưu ý: Đoạn văn CTVH cần được diễn đạt mt cách hn nhiên, trong sáng bc l cm xúc; cn
tránh hết mc mc các li v chính t, dùng t, đt câu; tránh diễn đạt dài dòng v nội dung đoạn thơ (đoạn
văn ).
1. Bài số 1: Mở đầu bài thơ “Nhớ con sông quê hương” nhà thơ Tế Hanh viết:
“Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa
Toả nắng xuống dòng sông lấp loáng.
Em hãy phân tích cái hay cái đp và em cảm nhận được từ bốn câu thơ.
* Hướng dẫn.
- Bước 1:
- Nội dung đoạn thơ: Giới thiệu con sông quê hương nh cảm của tác giả với con sông.
- NT đoạn: Nhân hóa, so sánh, từ gợi tả.
* Bước 2: Đoạn thơ chia làm 2 ý nhỏ.
- ý 1: Hai câu đầu: Giới thiệu con sông quê hương.
- NT cần khai thác:
+ Từ gợi cảm: “xanh biếc”.
+ ĐT “có”.
+ n dụ: Nước gương trong
+ Nhân hoá: Soi tóc những hàng tre.
- ý 2: Hai câu cuối: Tình cảm của nhà thơ với con sông quê hơng.
Điểm sáng NT:
+ So sánh khẳng định: “Tâm hồn tôi... trưa hè”
+ Hình ảnh: Buổi trưa hè.
+ ĐT “tỏa” rất gợi hình
+ Từ láy “lấp loáng” rất gợi hình.
Trang 25
* Bước 3: Dàn ý đoạn:
ý 1: Hai câu đầu nhà thơ giới thiệu con sông quê.
- Động từ “có” vừa giới thiệu con sông quê vừa kín đáo bộc lộ niềm tự hào.
- Tính từ gợi tả màu sắc “xanh biếc” khả năng khái quát cảnh sông trong ấn tượng ban đầu. Xanh
biếc là màu xanh đậm, đp, hơi ánh lên dưới nền trời.
- Mặt nước sông trong như gương (n dụ), những hàng tre hai bên bờ như những gái nghiêng mình
soi tóc trên mặt nước sông trong như gương.
- Ngay phút ban đầu giới thiệu con sông quê hương xinh đp, dịu dàng, thơ mộng, nhà thơ đã kín đáo
bộc lộ tình cảm tự hào yêu mến con sông.
ý 2: Tình cảm nhà thơ với con sông quê.
+ NT so nh: 1 ki niệm trừu ng (tâm hồn tôi) với 1 khái niệm cth(1 buổi ta hè) làm rõ nét tình
cm n t vi con sông q.
- Buổi trưa “nhiệt độ cao, nóng bỏng đã cụ thể hóa nh cảm của nhà thơ. Tso sánh khẳng định
“là” khẳng định “tâm hồn tôi” và “buổi trưa hè” có sự hòa nhập thành một.
+ Động ttagợi tình cảm yêu mến của nhà thơ lan ta khp sông, bao trọn dòng sông.
- Nhờ tình cảm yêu mến nồng nhiệt ấy mà con sông quê hơng như đp lên dưới ánh mặt trời:
Dòng sông “lấp loáng” từ láy “lấp loáng” khiến dòng sông lúc sáng, lúc tối thay đổi như dát bạc như
trong truyện cổ tích.
* Bước 4: Viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.
Trong bốn câu mở đầu bài thơ “Nhớ con sông quê hương”, nhà thơ Tế Hanh đã giới thiệu với chúng ta
con sông qhương của mình nh cảm của ông đối với con sông quê hương. Ngay từ hai câu đầu đoạn
hình ảnh sông đã hiện ra với một màu xanh biếc”. Tình từ gợi tả “xanh biếc” giúp ta hình dung mặt nước
sông xanh đậm, đp, hơi ánh lên dưới mặt trời do vần ‘iếc” trong ‘biếc” gợi ánh sáng. Đng từ “có” vừa
giới thiệu con sông quê lại vừa kín đáo bộc lộ cảm xúc tự hào của người viết. Từ bao quát chung nhà thơ
(giới) tả thiệu) cụ thể con sông hai bên bờ: “Nước gương trong soi tóc những hàng tre. Với sự kết hợp
kho lo nghệ thuật nhân hóa những hàng tre hai bờ sông như những gái đang soi tóc trên mặt sông,
cng nghệ thuật n dnước sông như mặt gương làm cho con sông quê hiện lên xinh đp, hiền hòa gần
gũi biết bao. Trước một dòng sông quê như thế, làm sao không yêu, không nhớ được. Để bộc lộ nh
cảm của mình, Tế Hanh đã dng NT so sánh khẳng định: “Tâm hồn tôi là một buổi trưa ? Tâm hồn
một khái niệm trừu tượng được so sánh với “buổi trưa hè” một khái niệm cụ thể với nhiệt độ cao nóng
bỏng, cho ta cảm nhận tình cảm nồng cháy của nhà thơ với con sông quê. Tình cảm đó “tỏa” xuống dòng
sông khiến dòng sông trnên “lấp loáng” đp diệu kỳ như trong cổ ch. Tình yêu của Tế Hanh đã làm cho
con sông quê đp, sực sỡ lên biết bao nhiêu.
Bài số 2:
Em có cảm nhận gì khi đọc 4 câu thơ trích trong bài thơ “Trăng ơi... từ đâu đến” của nhà thơ “Nhí”:
“Trăng ơi... từ đâu đến ?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Đứa nào đá lên trời”.
* Bước 1:
- Nội dung: viết về trăng
- N.thuật: Nhân hóa, so sánh.
* Bước 2:
- Không cần phân ý.
- Dấu hiệu NT:
+ Câu 1: Nhân hóa: gọi trăng trăng ơi; hi tng: t đâu đến ? Trò chuyện với trăng n với nời bạn.
+ Ba câu sau: tự trả lời.
- Đưa ra một giả thiết: hay từ một sân chơi.
- So sánh: “Trang bay như quả bóng “được ai đó đá lên trời”.
- Cách xưng hô: “đứa nào” (thú vị, ngộ nghĩnh).
* Bước 3: Lập dàn ý
Trang 26
- NT nhân hóa có 2 tác dụng:
+ Thứ nhất: trăng quá đp nênc gi muốn gọi, hi t đâu đến (có s quan tâm tìm hiu).
+ Thứ hai: Biến trăng từ nơi cao xanh xa xôi trở nên gần gũi như người bạn.
- Ba u sau: đưa ra giả thiết tự giải cho câu hỏi trên, giả thiết 1 điểm sáng NT cng độc đáo
mà chỉ có 1 thần đồng thơ kết hợp với 1 cầu thủ bóng đá “nhí” ời tuổi sáng tạo được.
- So sánh: trăng bay như quả bóng: hợp lí và hay.
- Dng từ “đứa nào” chứ không phải “bạn nào”: thú vị, ngộ nghĩnh, tự nhiên.
* Bước 4: Viết thành đoạn văn.
Ai chẳng yêu trăng. Nhưng mi người yêu một kiểu khác nhau. N thơ mười tuổi Trần Đăng Khoa
cũng quá yêu trăng. Cả một bài thơ năm chữ gồm 6 khổ thơ với 6 lần điệp khúc: Trăng ơi... từ đâu đến”
vang lên thiết tha. Đây là khúc ba của giai điệu:
“Trăng ơi... từ đâu đến ?
Hay từ một sân chơi”
Trăng bay như quả bóng
Đứa nào đá lên trời”
Vì trăng rất đp n n t gọi tng hỏi trăng từ đâu đến. NT nn hóa đã biến trăng thành ngưi bạn
gần gũi thân thiết với n t để nhà t t truyện. S liên ng thần kỳ của ngh sĩ hon đã nảy sinh giả thiết
thú vị: “ Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Đứa nào đá lên trời”
NT so sánh độc đáo: “Trăng bay như quả bóng” thật hợp hay, nhưng điều thú vị còn ch:
“Trăng bay” từ một sân chơi và thú vị hơn nữa lại do “đứa nào đá lên trời”. Nếu câu thơ là “Bạn nào đá lên
trời” Thì ý thơ có phần cứng nhắc, km ngộ nghĩnh. Tuy “đứa nào” đấy nhưng vẫn không thô lại rất
ngộ nghĩnh và tự nhiên.
Một hình ảnh so sánh như thế, từ ngữ tự nhiên thú vị như thế phải sinh ra từ một thần đồng “tkết
hợp với một cầu thủ nhí” mười tuổi của 1 sân chơi thực thụ.
III. Luyện tập:
Bài 1: Em hãy phân ch ngắn gọn cái hay, cái đp của hai câu thơ sau :
ới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông
Gợi ý:
- “ Quyên” là con chim cuốc
Hai câu thơ tả cảnh gì? (cảnh đầu ma hè)
hình ảnh tu từ nào ? (quyên gọi hè? lửa lựu?)
Yêu cầu : Nêu được các php tu từ nhân h“quyên đã gọi hè” n dụ “ lửa lựu lập loè”, đồng thời
cảm nhận được nt đặc sắc của bức tranh vào hè ở đồng quê Miền Bắc.
Bài 2. Chỉ rõ hình ảnh nhân hoá và giá trị của phép tu từ trong khthơ sau:
Trong bài Mưa của Trần Đăng Khoa có đoạn:
“Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường
Hãy phân ch cái hay, cái đp của đoạn thơ trên?
*Nội dung:
- Đoạn thơ tả thiên nhiên trước cơn a. (mưa rào ma hạ đồng bằng Bắc bộ nước ta). Nghệ thuật
nhân hoá được sử dụng rộng rãi.
Trang 27
- Những hình ảnh nhân hoá tạo nên cảnh tượng một cuộc chiến trận với kthế mạnh mẽ khn trương
ông trời là một vị tướng dũng mãnh,muôn nghìn cây mía đàn kiến đoàn binh đông đảo đầy khí
thế. (Ông trời ......đầy đường).
- Đoạn thơ cho ta thấy trí tưởng tượng kì diệu của nhà thơ nhí Trần Đăng Khoa.
* Hình thức: Biết trình bày những điều cảm nhận được bằng đoạn văn mạch lạc, chặt chẽ.
Bài 3. Viết đoạn văn tả trận mưa rào sử dụng php nhân hoá dựa vào bài thơ Mưa” Trần Đăng
Khoa sự hiểu biết trong thực tế.
Bài 4. Cho đoạn thơ sau :
“Sáng hè đẹp lắm, em ơi !
Đầu non cỏ lục, mặt trời vừa lên
Da trời xanh ngắt thần tiên
Đỏ au đưng lớn mang tên Bác H
Trường Sơn mây núi lô xô,
Quân đi, sóng lượn nhấp nhô bụi hồng.
(Nước non nghìn dặm-Tố Hữu)
a. Tìm các tính từ chỉ mầu sắc và nêu tác dụng của những từ ấy trong đoạn thơ?
b. Tìm các từ láy và giải nghĩa các từ láy ấy?
c. “Sóng lượn” là hình ảnh gì? Tác dụng của nó?
Gợi ý :
+ Nội dung : Cảm xúc say mê, tự hào của nhà thơ trước cảnh sắc của con đường chiến lược Trường
Sơn và cảnh ợng hào hng của đoàn quân ra trận đánh Mĩ.
Bài 5. Bài thơ Cnh khuya” của Hồ Chủ Tịch sáng tác m 1947 tại chiến khu Việt Bắc câu
viết:
“ Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Nghệ thuật so sánh trong câu thơ trên có gì đặc biệt? Hãy phân tích?
Bài 6. Cho đoạn thơ sau :
“Ngôi sao nhớ ai mà sao lấp lánh
Soi sáng đường chiến sĩ giữa đèo mây
ngọn lửa nhớ ai mà hồng đêm lạnh
Sưởi ấm lòng chiến sĩ giữa ngàn cây”
( Nhớ – Nguyễn Đình Thi )
a. Tác giả sử dụng php tu từ gì ?
b. Phân tích tác dụng của php tu từ đó ?
* Củng cố :
- Muốn cảm thụ được cái hay, cái đp của văn chương cần phát hiện, phân ch nh giá được các
hình ảnh nghệ thuật .
- Cần bám sát ngôn từ và có những liên tưởng phhợp .
** Hướng dẫn về nhà :
Bài tập 1 : Cho đoạn thơ sau :
“Bên ruộng lúa xanh non
Những chị lúa phất phơ bím tóc
Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn trắng
Khiêng nắng
Qua sông
gió chăn mây trên đồng
Bác mặt trời đạp xe qua đỉnh núi
vẻ vui tươi
Nhìn chúng em nhăn nhó cười”
( Em kể chuyện này – Trần Đăng Khoa )
Trang 28
a. Đoạn thơ dng phương thức biểu đạt nào?
b. Tác giả sử dụng phep tu từ nào là chính? Hãy phân tác hiệu quả biểu đạt của nó.
Gợi ý.
- PTBĐ: miêu tả.
- Nhân hóa.
- Chú ý các chi tiết: phất phơ bím tóc, tre thì vai nhau thì thầm đứng học” -> gợi tả cảnh như thế
nào? ( có gió không? Cách tả ra sao?)
Nhịp thơ ngắt ra sao- khi miêu tả cò ? (3/2/2) tạo nhịp nhàng như những chú cò ấy đang chăm chỉ làm
việc nhịp nhàng.
Hình ảnh mặt trời được tả qua chi tiết nào? Cái hay ở đây là gì?
Bài tập 2 : Viết đoạn văn ngắn có php so sánh và nhân hoá.
IV. Mt s bài tp v CTVH:
Bài tp 1: Trong bài thơ “Con cò”, nhà thơ Chế Lan Viênviết:
Con ln vn là con ca m,
Đi hết đời, lòng m vn theo con.
*Đáp án tham khảo:
Tình Mu t - Tình m con, xưa nay vẫn được coi th tình cm thiêng liêng nht. “Con lớn vn
con ca m / Đi hết đời, lòng m vẫn theo con.” Ch bằng 2 câu tngắn (gói gn trong 16 tiếng), nhà
thơ Chế Lan Viên đã giúp ta hiểu r hơn sự cao c ca tình m. Vâng, con d đã lớn, đã trưởng thành
nhưng con mãi mãi “vẫn con ca m”. Tình thương yêu của m dành cho con vẫn luôn tràn đầy, không
bao gi vơi cạn. Và d có “đi hết đời” (sng trn c cuộc đời) thì tình thương của m vi con vn còn sng
mãi, “vẫn theo con” để quan tâm, lo lắng, giúp đỡ con, dẫn đường ch li tiếp cho con thêm sc mnh,
giúp con chng chọi vượt qua mi th thách ca cuộc đời. Thế mi biết, nh m bao la nbiển Thái
Bình...Thế mi biết, tình m dành cho con tht to ln, thật đại. Có th nói, đó một nh yêu
thương mãnh liệt,b bến, một nh yêu thương bất t, trưng tn mãi mãi cùng thi gian.
Bài tp 2: Trong bài thơ: “Vàm Cỏ Đông”, nthơ Hoài Vũ có viết:
Đây con sông như dòng sữa m
c v xanh rung lúa, vưn cây
ăm ắp như lòng người m
Ch tình thơng trang trải đêm ngày.
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận được v đẹp đáng quý của dòng sông quê hương như thế nào?
Đáp án tham khảo:
Xưa nay, dòng sông luôn gắn bó mt thiết vi mi đồng quê. Sông đưa nước v đồng, làm xanh
ruộng lúa, vườn cây”. Nh ng sông bãi lúa, nương dâu tràn đầy sc sng. vy, dòng sông
được như dòng sa mnuôi dưỡng các con khôn lớn. Cũng như tấm lòng người m tràn đầy yêu
thương, dòng sông lúc nào cũng “ăm pđầy nước, ngày đêm sẻ chia tình tình yêu thương (dòng nước mát
lành) cho những cánh đồng. Tình yêu cao c v đp ấm áp tình người đó càng làm cho ta thêm yêu q
và gn với dòng sông quê hương.
Bài tp 3: Trong bài “Mùa thu mới”, nhà thơ Tố Hu viết:
Yêu biết my, nhng dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ dào dt lúa ngô non
Yêu biết my, những con đường ca hát
Qua công trưng mi dng mái nhà son!
Theo em, kh t tn đã bc l cm xúc ca tác gi trước v đẹp nào tn đấtc ca chúng ta?
*Đáp án tham kho:
Bng cách s dụng điệp ng “Yêu biết my, tác giả mun nhn mnh tình yêu ca mình vi nhng v
đp quê hương đất nước. Đó chính nh yêu vi v đp ca những dòng sông bát ngát” đang chảy
gia đôi bờ dào dt lúa ngô non”. Đó chính tình yêu vi v đp ca nhng con đường rn tiếng
i, tiếng hát chy qua những công trường đang xây lên những ngôi nhà mới. Qua đó, tác giả mun bc l
Trang 29
niềm xúc động của mình trước s thay da đổi tht, s trù phú ca cnh sắc quê hương niềm vui trước
cuc sng m no, hnh phúc của con người.
Bài tp 4: Cho đoạn thơ:
Quê hương là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông.
(Quê hương- Đỗ Trung Quân)
Đọc đoạn thơ trên, em thấy được ý nghĩ và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?
Đáp án tham khảo:
Vâng, nói đến quê hương nói đến nhng gần gũi, thân quen nhất. Quê hương chính mảnh đất
nuôi dưỡng ta t thu ấu thơ cũng nơi để li nhng du ấn đp đ nht trong tâm hn ta. Đi vi nhà
thơ Đ Trung Quân, quê hương không chỉ cha, m, h hàng làng xóm, quê hương còn những
“cánh diều biếc” từng in đm du n tuổi thơ đp đẽ ca tác gi trên những cánh đồng, là “con đò nhỏ
khua nước ven sông vi âm thanh nh nhàng, êm đềm mà lắng đọng. th nói, nhng s vật đơn sơ, giản
d trên quê hương luôn sự gn mt thiết với nhà t đã trở thành nhng k nim không th nào
quên. Nghĩ về quê ơng, hướng v quê hương, hướng v ci ngun vi nhng hình nh thân quen, gn
gũi, với mt tâm hn mc mc và gin d như vậy chng t tình cm của nthơ đối với quê hương thật
đp đẽ sâu sc.
Bài tp 5: Trong bài thơ “Tiếng ru”, nhà thơ Tố Hu có viết:
Mt ngôi sao chẳng sáng đêm
Mt thân lúa chín chng lên mùa vàng
Một người đâu phải nhân gian?
Sống chăng một đốm la tàn mà thôi !
T cách din đt giàu hình nh trong đượn t trên, em hiu được nhà thơ mun nói vi chúng ta điu gì?
áp án tham khảo:
đoạn thơ trên, tác giả đã sử dng cách diễn đạt mang tính chất ơng phản gia các hình nh:
Mt “ngôi sao với một màn đêm (một ngôi sao thì ch ánh sáng yếu ớt, không làm sáng được c màn
đêm); Mt thân lúa chínvới mùa vàng(một bông lúa thì tht nh bé, không th làm nên c mt v
mùa bội thu); Mt ngườivới c “nhân gian” (một người l loi thì không th to nên c ci đời, nơi cả
loài người sinh sng, vy, nếu tn tại thì cũng chỉ như một đốm la nh nhoi sp tàn li). Qua cách
diễn đạt giàu hình nh trên, tác gi mun gi gm tới người đọc mt triết sâu sắc: Con người ch thc s
tr nên hu ích khi biết sng trong mi quan h gắn đoàn kết vi tp th, vi cộng đồng. Nếu sng
tách ri khi tp th, cộng đồng, ch nghĩ đến riêng nh sng cho riêng mình thì cuc sống đó trở nên
vô v, chẳng ý nghĩa gì cả.
Bài tp 6:
BÓNG MÂY
Hôm nay tri nắng như nung
M em đi cấy phơi lưng cả ngày
Ước gì em hoá đám mây
Em che cho m sut ngày bóng râm
(Thanh Hào)
Đọc bài thơ trên, em thấy đưc những nét gì đẹp đẽ vè tình cm ca ngưi con đối vi m?
*Đáp án tham khảo:
Qua bài thơ “Bóng mây”, tác gi Thanh Hào đã khắc ho hình nh một người m thật lam lũ, thật vt
v. M phi “phơi lưngđi cấy c ngày dưới bu trời nắng nnung(cái nắng nóng như lửa nung).
Thu hiểu được ni vt v ca m, người con thầm ước mình hoá thành mây đ sut ngày che mát cho m.
Qu tht, mt bóng mây xut hin gia mt bu tri nng nóng cùng có giá tr vi một người m đang
phải phơi nắng để làm việc ngoài đồng. Điều ước nh nhoi thật ý nghĩa, thật cảm động. th
hin một tình yêu thương va sâu sc li va c th, va thiết thc của người con đối vi m.
Bài tp 7: Kết thúc bài “Tre Việt Nam, nhà thơ Nguyn Duy viết:
Trang 30
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
Em hãy cho biết, những câu thơ trên nhằm khẳng định điều ? Cách din đạt của nhà thơ đc
đáo, p phần khẳng định điều đó?
*Đáp án tham khảo:
Nhng câu ttrong phần kết của bài Tre Vit Namnhằm khẳng định một màu xanh vĩnh cửu ca
tre Vit Nam, qua đó khẳng định sc sng bt dit của con người Vit Nam, truyn thống cao đp ca dân
tc Vit Nam.
Bằng cách thay đi cách ngt nhp và ngt dòng (Mai sau/ Mai sau/ Mai sau/ ), vi bin pháp s dng
điệp ng Mai sau”, tác giả đã khiến cho người đọc cảm giác như thời gian không gian được m ra
tn, khiến cho ý thơ âm vang, bay bổng đem đến cho người đọc những liên tưởng phong phú. Vi
vic s dng t xanh 3 lần trong dòng thơ với nhng s kết hp khác nhau (xanh tre, xanh màu,
tre xanh), tác gi đã tạo ra những nt nghĩa đa dạng, phong phú và khẳng định s trường tn ca màu sc,
ca sc sng của tre cũng như của dân tc Vit Nam.
Bài tp 8: Trong bài “Tre Việt Nam của nhà thơ Nguyn Duy có viết:
Bão bùng thân bc ly thân
Tay ôm tay níu tre gn nhau thêm
Thương nhau tre chẳng riêng
Lu thành t đó mà nên hỡi người.
Hãy nêu lên v đẹp của đoạn thơ trên?
*Đáp án tham khảo:
Cây tre mt loài cây gn mt thiết với đời sng của con người Vit Nam. Tre không ch sc
sng mnh m còn thói quen sng thành lu, thành hàng. H hàng nhà tre luôn sng bao bc, che
ch, qun quýt quây qun n nhau. Bng cách s dng bin pháp nhân hoá thông qua các t ôm”, níu”,
thương nhau”,..., nhà thơ Nguyễn Duy không ch giúp ta hiu rõ phm cht tốt đp ca cây tre Vit Nam,
qua đó còn giúp ta hiểu hơn những phm cht, nhng truyn thống cao đp của con người Vêt Nam,
dân tc Vit Nam.
Bài tp 9: Trong bài “Về thăm nhà Bác”, nthơ Nguyn Đức Mu viết:
Ngôi nhà thu Bác thiếu thi
Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng mưa
Chiếc giường tre quá đơn sơ
Võng gai ru mát những trưa nắng hè.
Em hãy cho biết: Đoạn thơ trên giúp ta cảm nhận được điều gì đẹp đẽ, thân thương?
*Đáp án tham khảo:
Đoạn thơ đã giúp ta cảm nhận được s đơn sơ, giản d ca ngôi nhà Bác H đã sống thu niên thiếu.
Cũng như bao ngôi nhà khác của các làng quê Vit Nam, ngôi nhà của Bác cũng nghiêng nghiêng mái
lp” (Mái được lp bằng lá), cũng dãi nng dầm mưa, cũng mộc mc vi chiếc giưng tre, chiếc “võng gai
ru mát những trưa nắng . Song trong ngôi nhà đó, Bác H đã được ln lên trong tình cảm yêu thương
tràn đầy của gia đình. thể nói, ngôi nhà đơn sơ mà đầy tình yêu thương đó chính là chiếc nôi m áp nuôi
dưỡng tâm hồn, nuôi dưỡng tuổi thơ của Bác. Chính ngôi nhà đó đã góp phần to nên con người Bác, mt
v lãnh t có tm lòng nhân ái bao la.
BÀI TP V NHÀ:
Bài 1. Trong bài “ Tiếng hát mùa gặt”, nhà thơ Nguyễn Duy viết:
Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưi hái liếm ngang chân tri.
Tác gi đã sử dng bin pháp ngh thut ? Nh biện pháp đó, em cảm nhận được nội dung, ý nghĩa
gì đp đẽ ?
Bài 2. Cm nhn ca em v ngh thut so sánh trong câu ca dao sau :
Trang 31
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa m như nưc trong ngun chy ra.
Bài 3. Trong bài thơ “ Quê hương”, nhà thơ Đ Trung Quân có viết
Quê hương là bàn tay m
Du dàng hái lá mồng tơi
Bát canh ngt ngào ta khói
Sau chiu tan học mưa rơi.
Xác định bin pháp ngh thuật được s dụng trong đoạn thơ trên nêu tác dụng ca .
Bài 4. Ch bin pháp ngh thuật được s dụng trong đoạn văn sau nêu tác dụng ca bin pháp
ngh thut y.
Lúc vui biển hát, lúc bun bin lặng, lúc suy nghĩ biển mộng , du hin. Biển như ngưi khng
l, nóng ny, quái d, gi sm, gi chp. Biển như trẻ con, nũng nịu d dành, khi đùa khi khóc.
Bài 5. Trong đoạn thơ sau, tác giả đã sử dng ngh thut gì? Hãy nêu hiu qu diễn đạt ca bin pháp
ngh thut y.
Mm non mt lim dim
C nhìn qua k
Thy mây bay hi h
Thy lt phất mưa phùn. ( Mm non Võ Qung )
Bài 6. Trong đoạn thơ sau, tác giả đã sử dng ngh thut ? Em hãy chnêu tác dng ca bin
pháp ngh thut y.
Quê hương là chùm khế ngt
Cho con trèo hái mi ngày
Quê hương là đường đi học
Con v rợp bướm vàng bay. ( Quê hương – Đỗ Trung Quân)
Bài 7. Ch ra bin pháp ngh thuật được s dng trong bài ca dao sau u tác dng biểu đạt ca nó.
Trong đầm gì đẹp bng sen
Lá xanh bong trng li chen nh vàng
Nh vàng bông trng lá xanh
Gn bùn mà chng hôi tanh mùi bùn. ( Ca dao )
Bài 8. Trình bày cm nhn ca em v đoạn thơ sau
Tre xanh
Xanh t bao gi
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
Thân gy guc, lá mong manh,
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi ?
đâu tre cũng xanh tươi
Cho đất sỏi, đất vôi bc màu ! ( Tre Vit Nam Nguyn Duy )
Bài 9. Hãy ch bin pháp ngh được s dụng trong đoạn thơ sau nêu tác dng ca bin pháp
ngh thut y.
Ông tri
Mặc áo giáp đen ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm
Kiến
Hành quân
Đầy đường. ( Mưa – Trần Đăng Khoa )
Bài 10: Cm nhn ca em v đoạn thơ sau sau:
"Mùa hè nng nhà ta
Mùa đông nắng đi đâu mt
Nng vào qu cam nng ngt
Trang 32
Trong suốt mùa đông vưn em
Nng lặn vào trong mùi thơm
C trăm ngàn bông hoa cúc...”
(Trích Mùa đông nắng đâu - Xuân Qunh)
Gi ý bài 10:
Phn
Đáp án
Đim
Yêu cu: Hc sinh viết thành đoạn văn hoàn chỉnh (có m đoạn, thân đon, kết đoạn).
Nội dung đoạn nêu được cái hay ca các hình thc ngh thut và v đp ca ni dung ý
nghĩa mà tác giả gi gắm trong đoạn thơ.
C th HS cần nêu được những ý chính như sau:
M
- Gii thiu xut x đoạn thơ: Đoạn thơ trích từ bài thơ " Ma đông nng đâu" của
nhà thơ Xuân Quỳnh. Đoạn thơ là những lý gii thật đáng yêu về nắng ma đông.
0,25
Thân
- Hai câu đầu đoạn thơ nêu hình nh ca nng mt s thc mc v nắng "Ma đông
nắng đi đâu mất". Để ri những câu thơ sau chính s gii cho thc mc đó. Tác
gi đã ng điệp ng "nng" ng bin pháp nhân hóa " nng vào", "nng ln"
làm cho hình nh nng tr lên tht sống động, có hn giống như con người.
- Cái hay của đoạn thơ chính hình nh n d " nng ngt", "nng ln” vào
trong mi thơm". n d đó đã diễn t tht tinh tế v đp sc hp dẫn đáng yêu ca
nắng ma đông. Cái nắng m áp của đông cũng đủ làm cho hoa kết trái ngt, ơng
thơm, tạo nên mt bức tranh thiên nhiên ngày đông không hề lnh lo. u sc rc r
của "trăm ngàn bông hoa cúc", hương vị ngọt thơm của trái chín trong ờn được to
nên là nh nng...
0,75
0,75
Kết
- Vi giọng điệu nh nhàng, tha thiết, biện pháp điệp t, nhân hóa, n d…tác giả gi
gm tới người đọc tình yêu thiên nhiên, yêu nắng ma đông....
0,25
LUYN TP THC HÀNH
Đ BÀI
Đọc đoạn thơ sau:
Khi b tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mt c chp chn con cá nhy
Bn tôi tụm m tụm by
Bầy chim non bơi lội trên sông
Tôi giơ tay ôm nưc vào lòng
Sông m c ôm tôi vào d
(Tế Hanh- nh con sông quê hương)
Viết đoạn n từ 10 u tr lên, nói lên nhn xét ca em v ngh thut s dng t ng, hình nh
và các bin pháp tu t trong đoạn thơ trên.
NG DN LÀM BÀI
- T ợng hình, tưng thanh: ríu rít , chp chn
- Hình nh: b tre, mặt nước, dòng sông, tụm năm, tụm by, bầy chim non….
- Ngh thut: n d: Bầy chim non bơi lội trên sông
nhân hóa: Bầy chim non bơi lội trên sông
Sông m c ôm tôi vào d
=> Nthơ cm nhận được mt s giao hòa thm kín gia nh con sông, to thành mt k nim
sâu sc.
VIẾT ĐON VĂN:………….
Đ BÀI
Cho đoạn thơ:
Trang 33
Mùa hạ đi rồi em ở đây,
Con ve kêu nát cthân gầy.
Sông Hương như mới vừa say khướt,
Tỉnh lại trôi về trong gió mây.
( Chia tay ma hạ- Nguyễn Thị Kim Chi)
Chỉ ra các biện pháp tu từ đã học. Nêu tác dụng của các biện pháp tu từ ấy?
NG DN LÀM BÀI
a. Chỉ ra được các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ
- Biện pháp nói quá: Con ve kêu nát cả thân gầy.
- Php so sánh, nn hóa: Sôngơng n nời say rượu, biết tỉnh, biết say, biết đi v trong gió mây.
b. Yêu cầu: Nêu được tác dụng của các biện pháp tu từ trong khổ thơ:
Đ BÀI
Pn ch giá tr biểu cảm của các biện pháp nghệ thuật trong đoạn thơ sau:
Trong làn nắng ửng, khói mơ tan
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
Sột soạt gió trêu tà áo biếc
Trên giàn thiên . ng xuân sang.
(Mùa xuân chín - Hàn Mặc Tử)
NG DN LÀM BÀI
- Đoạn thơ trích trong bài “Ma xuân chín” của Hàn Mặc Tử đã vẽ ra trước mắt ta một bức tranh
xuân với các hình ảnh không gian rộng tràn ngập sắc màu tươi tắn: Nắng, khói mơ, mái tranh, giàn thiên lí.
- Hình ảnh nắng ửng”: nắng màu tươi mơn mởn như trái cây vừa chín. Đó cũng là tín hiệu của ma
xuân, xua đi “khói mơ”, đánh thức chồi búp ngọt ngào trên tàn đông lạnh giá.
- “Lấm tấm” từ láy tượng hình: miêu tả những sự vật nhỏ, hình chấm, rải rác trên bề mặt -> tái hiện
vẻ đp của những giọt nắng rải qua vòm lá, in trên mái nhà tranh.
- “Sột soạt từ láy tượng thanh: gợi âm thanh của những sự vật nhỏ, khô va chạm vào nhau phát ra
tiếng động -> Âm thanh ma xuân sống động.
- Dấu chấm ngắt đôi câu thơ, hình ảnh nhân hoá “gió trêu áo biếc”, n dụ “tà áo biếc” chỉ cái dáng
xanh mm mại ca giàn thiên lý-> những cảm nhận lng đọng về s chuyn động đầy sc sng của ma xn.
=> Đoạn thơ đã gợi vẻ đp giản dị của một buổi mai ấm áp, bình yên của ma xuân nơi làng quê VN,
làm toát lên tấm tình của thi nhân .
-> VIẾT ĐON VĂN............
Đ BÀI
Đọc đoạn thơ sautrả lời các câu hỏi:
Trên đường ta đi đánh giặc
Ta về Nam hay ta lên Bắc,
đâu
Cũng gặp
Những ngọn đèn dầu
Chong mắt
Đêm thâu
Những ngọn đèn không bao giờ nhắm mắt
Như những tâm hồn không bao giờ biết tắt...
Soi cho ta đi
Đánh trận trường kỳ
Đèn ta thắp niềm vui theo dõi
Đèn ta thắp những lời kêu gọi.
Đi nhanh đi nhanh
Chiến trường đã giục
Đầy núi đầy sông
Đèn ta đã mọc.
Trong gió trong mưa
Ngọn đèn đứng gác
Cho thắng lợi, nối theo nhau
Đang nh quân đi lên phía trước.
(Trích Ngọn đèn đứng gác, Chính Hữu,
In trong tập thơ Đầu súng trăng treo, Nhà xuất bản Văn học năm 1972)
a. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ.
b. Xác định thể thơ của đoạn thơ trên. Kể tên một bài thơ khác đã học cũng được viết theo thể thơ này
Trang 34
c. Chỉ ra các biện pháp tu từ phân ch giá trị biểu cảm của chúng trong đoạn thơ. Em suy nghĩ về
hình ảnh “Những ngọn đèn không bao giờ nhắm mắt/ Như những tâm hồn không bao giờ biết tắt”?
Đ BÀI
Cảm nhn của em về khổ thơ sau:
“ Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa
Một buổi trưa nắng dài bãi cát
Gió lộng xôn xao, sóng biển đung đưa
Mát rượi lòng ta , ngân nga tiếng hát”
( Tố Hữu- Mẹ Tơm)
NG DN LÀM BÀI
- 2 câu thơ đầu lời giới thiệu về không gian , thời gian ( một buổi trưa miền Trung đầy nắng gió
biển), sự mênh mông của kỉ niệm xưa được trải ra trong sự mênh mông của không gian miền Duyên Hải
ngập nắng, lộng gió biển khơi.
- 2 câu thơ cuối không chỉ nắng, gió còn âm vang một tấm lòng- tấm lòng náo nức xôn xao
của người con trở về quê m - nơi đã nuôi mình.
cách ngắt nhịp 3/4 ( 2 câu đầu ) ; 4/4( 2 câu cuối) kết hợp các từ láy xôn xao , ngân nga ,đung đưa ->
tạo nhịp bồi hồi như những con sóng
- Cách gieo vần linh hoạt “xưa- đưa”, “cát-hát tạo nên sự hài hòa giữa thiên nhiên và lòng người.
-> Tình yêu quê hương, lòng biết ơn chân thành của Người con nuôi - người chiến Cách mạng với
m Tơm.
-> VIẾT ĐON VĂN
Đ BÀI
Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.
(Trích Trong lời mẹ hát,Trương Nam Hương)
Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên
Còn nhng bí và bầu thì lớn xuống
Chúng mang dáng giọt mồ hôi mặn
Rỏ xuống lòng thầm lặng mẹ tôi.
(Trích Mẹquả, Nguyễn Khoa Điềm)
Đọc hai đoạn thơ trên và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Làm r hiệu quả nghệ thuật của php nhân hóa được sử dụng trong câu thơ: Thời gian chạy qua
tóc mẹ.
b. Ch ra phân tích hiệu qu của nghthuậtơng phản trong hai đoạn thơ trên?
Hai đoạn thơnhững điểm gặp gỡ gì?
Đ BÀI
Tuổi thơ của tôi được nâng lên t nhng cánh diu. Chiu chiu, trên bãi thả, đám tr mục đồng chúng
tôi hét nhau th diu thi. Cánh diu mm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui ớng đến phát di nhìn
lên tri. Tiếng sáo diu vi vu trm bng. Sáo đơn, rồi sảo kép, sáo bè,... như gọi thp xung nhng vì sao
sm.
Ban đêm, trên bãi th diu tht không còn huyn ảo hơn. Có cm giác điều đang trôi trên dai Ngân
Hà. Bu tri t do đẹp như mt thm nhung khng l. cái c cháy lên, cháy mãi trong m hn
chúng tôi. Sau này tôi mi hiểu đy khát vọng. Tôi đã ngửa c sut mt thi mi lớn đ ch đợi mt
nàng tiên áo xanh bay xung t tri bao gi cũng hi vọng khi tha thiết câu xin: “Bay đi diều ơi! Bay
đi!Cánh diều tui ngọc ngà bay đi, mang theo ni khát khao ca tôi.
(Cánh diu tuổi thơ - T Duy Anh, Tiếng Vit 4, tp 1, NXB Giáo dc Vit Nam, 2017)
Trang 35
Câu 1. Xác định những phương thức biểu đạt được s dụng trong văn bn.
Câu 2. Tác gi đã chọn nhng chi tiết nào để t cánh diu?
Câu 3. Nêu tác dng ca bin pháp tu t được s dng trong câu: Bu tri t do đp như một thm
nhung khng l.
Câu 4. Theo em, tác gi muốn nói điều gì qua hình nh nh diu? Tr li trong khoảng 3 đến 5 ng.
NG DN LÀM BÀI
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính: Miêu t
Câu 2: Chi tiết t cánh diu:
- Mm mại như cách bướm
- Tiếng sáo diu vi vu trm bng.
- Sáo đơn, rồi sảo kp, sáo bè,... như gọi thp xung nhng vì sao sm.
Câu 3: Bin pháp tu t: So sánh. Giúp din t hình nh bu trời đp mm mi, mn màng tựa như một
thm nhung .
Câu 4: Câu ch đề: Thông qua hình nh cánh diu tác gi muốn nói đến khát vng ca cuc sng: "Hi
vng khi tha thiết câu xin: “Bay đi diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tui ngọc ngà bay đi, mang theo ni khát
khao ca tôi.
- Đ sống một cuộc đời có ý nghĩa, con người không thể thiếu đi những khát vọng ,lý tưởng sng cho
riêng mình.
- Khát vng sống như cánh diều bay trên bu tri rng ln, tha sc mình, n lc chiến đấu cho cuc
đời chúng ta.
- Khác với tham vọng, khát vọng chính mong muốn ớng tới những điều lớn lao, tốt đp với sự
thôi thúc mãnh liệt đến từ sâu thẳm trái tim con người.
- Nó đem đến mt mc đích sống cao đp, trở tnh động lc giúp ta ợt qua khó kn trên đường đời.
- Đồng thời, cũng nâng ta lên khỏi những cái tầm thường, vươn tới cái cao cả, thuần khiết hơn, trở
thành nền tảng quan trọng để có thể kiến tạo nên lợi ích cho gia đình và xã hội.
=> Nói tóm lại, tất cả chúng ta, trong đó có tôi, hãy xây dựng cho nh một khát vọng cao cả và n lực
hết sức để biến thành hiện thực. Bởi nếu cuộc đời này bầu trời rộng lớn, khát vọng chính đôi cánh
giúp ta có thể bay xa.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Tìm và nêu r hiệu quả của php tu từ trong hai câu thơ:
Tóc trắng tựa mây bông
Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy.”
(“ Bà em Nguyễn Thụy Kha )
NG DN LÀM BÀI
* Yêu cầu về hình thức:
- HS viết thành đoạn văn hoàn chỉnh, diễn đạt mạch lạc, cảm c, không mắc lối chính tả, dng
từ, câu.
* Yêu cầu về nội dung:
- Chỉ ra được php tu từ so sánhhình ảnh so sánh:
(Nếu chỉ gọi tên php so sánh mà không chỉ ra được hình ảnh so sánh:
- Hiệu quả của php tu từ so sánh:)
+ Mái tóc trắng của được so sánh với hình ảnh đám “mây bông” trên trời gợi hình ảnh người
tuổi đã cao, mái tóc bạc trắng, mái tóc ấy tạo nên vẻ đp hiền từ, cao quý và đáng kính trọng…
+ Chuyện của bà kể (cho cháu nghe) được so sánh với hình ảnh cái giếng thân thuộc ở làng quê Việt
Nam cứ cạn xong lại đầy, ý nói: “kho” chuyện của bà rất nhiều, không bao giờ hết, đó là những câu chuyện
dành kể cho cháu nghe với nh yêu thương không bao giờ vơi cạn…
- Tác dụng chung:
N thơ vận dụng hai hình ảnh so sánh đặc sắc-> Hình ảnh người hiền từ, cao quý, đáng trân trọng ->
nh yêu thương, sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc của người cháu.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Trang 36
Đ BÀI
Đọc bài thơ sau và thực hin các yêu cu:
QUÁN HÀNG PHÙ THU
Mt phù thu
M quán hàng nho nh
Mời vào đây
Ai muốn mua gì cũng có!
Tôi là khách đầu tiên
T bên trong
Phù thu ra nhìn:
Anh mun ?
Tôi mun mua tình yêu,
Mua hnh phúc, s bình yên, tình bạn…
Hàng chúng tôi ch bán cây non
Còn qu chín, anh phi trng, không bán!
(K. Badjadjo Pradip - Thái Bá Tân dch)
Câu 1. Bài thơ trên sự kết hp những phương thức biểu đạt nào?
Câu 2. Câu nói “Mời vào đây - Ai muốn mua gì cũng có!” cho thấy điều gì phù thu?
Câu 3. Mong mun ca v khách “Tôi muốn mua tình yêu - Mua hnh phúc, s bình yên, nh bạn” cho
thy v khách là con người như thế nào?
Câu 4. Em có đồng tình với quan điểm ca phù thu hai câu thơ cui bài không? Vì sao?
Câu 5: Đó quan điểm đúng đắn, hướng con người to nên nhng giá tr tinh thn tốt đp trong cuc
sng. T ni dung của bài thơ Quán hàng phù thy phần Đọc hiu, em hãy viết 01 đoạn văn (khoảng
200 chữ) trình bày suy nghĩ của nh v vấn đề: m thế nào để có hnh phúc?
NG DN LÀM BÀI
Câu 1. Bài thơ trên có sự kết hp những phương thức biểu đạt nào?
Bài thơ trên có sự kết hp nhng phương thức biu cm và t s.
Câu 2. Câu nói “Mi vào đây - Ai muốn mua gì cũng có!” cho thấy điều gì phù thu?
Câu nói: “Mời vào đây - Ai muốn mua cũng có!” cho thy phù thy có quyền năng hạn, th
đáp ứng được tt c các nhu cu, mong mun của “khách hàng”.
Câu 3. Mong mun ca v khách Tôi mun mua nh yêu - Mua hnh phúc, s bình yên, tình
bạn” cho thấy v khách là con người như thế nào?
Mong mun ca v khách “Tôi muốn mua tình yêu - Mua hnh phúc, s nh yên, nh bạn…” cho
thy v khách là người đang khao khát có được những điều tốt đp nhất trên đời. Đặt trong tình hung này,
đó cũng là ngưi khôn ngoan và hóm hnh, mong mun mà v khách đưa ra là php th kh năng ca phù thy.
u 4. Anh/Ch đồng tình với quan điểm ca phù thu hai câu thơ cuối bài không? Vì sao?
Hai câu cuối bài Hàng chúng tôi ch bán cây non - Còn qu chín, anh phi trồng. Không bán!” nói
đến quan điểm: Tình yêu, hnh phúc, s bình yên, tình bn - như những qu chín quán hàng phù thy
li ch bán cây non. Muốn được nhng qu chín đó “khách hàng” phải thi gian, công sức để trng.
Người có quyền năng vô hạn như ph thủy cũng không tạo nên được nhng giá tr tốt đp y.
Câu 5: Đó quan điểm đúng đắn, hướng con người to nên nhng giá tr tinh thn tốt đp
trong cuc sng. T ni dung của bài thơ Quán hàng phù thy phần Đọc hiu, anh/ch hãy viết 01
đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ ca mình v vấn đề: m thế nào để hnh phúc?
1. Gii thích:
- Hnh phúc là mt trng thái cm xúc của con người khi đưc tha mãn mt nhu cầu nào đó trong
cuc sng.
- Ý kiến bàn đến con đường đi tìm hnh phúc của con người trong cuc sng, bi hnh phúc không
sn, không t nhiên đến vi mi người.
2. Bàn lun:
- Mi người cn hiu hết giá tr ca hnh phúc: Hnh phúc mang lại cho con người cuc sống ý nghĩa,
cho con người cm giác vui v, đng lc vượt qua khó khăn
- Đ tìm được hnh phúc, mi người phi biết xác định mục tiêu, lí tưởng, phi c gng, n lực đạt
được điều mình mong mun.
- Hạnh phúc có được là khi chúng ta đem lại niềm vui cho người khác.
- Phê phán thc trạng con người ch biết kiếm tìm hạnh phúc khi được tha mãn v điều kin vt cht
3. Bài hc rút ra:
- Phi biết giá tr ca hạnh phúc để luôn kiếm tìm nó trong cuc sng.
Trang 37
- Biết đem niềm vui và hạnh phúc đễn cho mọi người để hạnh phúc được lan ta.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Hãy phân ch biện pháp tu từ trong đoạn trích sau?
“Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi rừng núi trông theo bóng Người
(Tố Hữu-Việt Bắc)
NG DN LÀM BÀI
- Biện pháp nhân hoá: Người đi rừng núi trông theo bóng Người”->Nói lên tấm lòng yêu mến của
nhân dân Việt Bắc đối với Bác Hồ (Rừng núi đây không chỉ rừng núi thiên nhiên Việt Bắc, còn
đồng bào Việt Bắc. Rừng núi tượng trưng cho người dân Việt Bắc).
-Điệp từ “nhớ” câu thứ nhất câu thứ ba để nói r hơn tấm lòng nhớ mong Bác ( nhớ mong tha
thiết, khôn nguôi) đối với Bác.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Đọc văn bản sau và thc hin các yêu cu:
ơi !
không phải người nông dân mt nắng hai sương làm ra hạt thóc, nhưng cô dạy con biết quý bát m
chan cha m hôi. không phải người công nhân kiến thiết mọi i, nhưng xây cho đi mt
tương lai phía trưc.
Cha m người cho con cuc sng, bn là nhng ch da nim tin, th thách ri nhng tht bại đã
cho con trưởng thành hơn thì chính cô là ngưi dạy con vượt qua kkhăn vấp ngã trên đường đi.
Chính người ng niu, un nn cho con tng lời ăn tiếng nói, tng c ch dáng đi. Con lớn dn
trong vòng tay yêu thương của cô mà không hay rằng m học đã sắp kết thúc. Con sp phi xa tht
ri sao? Con ch mun mãi trò nh đưc cp sách v đến trường, ngày ngày được nghe ging
bài.
Nhưng con phải đi đ còn nhưng ch cho thế h các em hc sinh mới. Đây cũng lúc con vn dng
nhng bài hc v cuộc đời ca cô ngôi trường khác, to lớn hơn trường mình.
(Trích Thư gửi cô ngày tri ân, http://giaoducthoidai.vn,3-6-2014)
Câu 1: Xác định phương thc biểu đạt chính.
Câu 2: Ch ra mt phép tu t cho biết giá tr biu đạt ca phép tu t đó?
Câu 3: Ch ra và nêu ý nghĩa của mt thành ng xut hin trong phn trích.
Câu 4: Ni dung của văn bản.
Đ BÀI
Đọc đoạn thơ sauthực hin yêu cu:
Chng ai mun làm hành kht
Ti tri đày ở nhân gian
Con không được cười giu h
h hôi hám úa tàn.
Nhà mình sát đưng, h đến
Con cho thì có là bao
Con không bao gi đưc hi
Q hương họ nơi nào.
Con chó nhà mình rất hư
C thấy ăn mày là cn
Con phải răn dạy nó đi
Nếu không thì con đem bán.
nh tm gi là no m
Ai biết cơ trời vn xoay
Lòng tt gi vào thiên h
Biết đâu nuôi bố sau này.
(Trn Nhun Minh Dn con)
Câu 1: Xác định th thơphương thức biu đạt chính của bài thơ?
Câu 2: Cho biết thái độ của người cha trong bài thơ qua cách nói với
con: Con không đưc, con không bao gi đưc, con phi?
Câu 3: Tìm ít nht 03 t Hán Việt được s dụng trong bài thơ? Vì sao tác gi li dùng t “hành khất”
mà không dùng t “người ăn mày” trong câu thơ đầu?
Trang 38
Câu 4: Theo em người cha mun dn con điều gì?
Đ BÀI
Trong bài thơ « Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà », nthơ Quang Huy đã miêu tả một đêm trăng
vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà như sau :
Lúc y
C công trường say ng cnh dòng sông
Nhng tháp khoan nhô lên tri ngẫm nghĩ
Nhng xe i, xe ben sóng vai nhau nm ngh
Ch còn tiếng đàn ngân nga
Vi một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
Em thích nht hình nh nào trong kh thơ trên ? Vì sao ?
NG DN
Hc sinh có th la chn hình nh:
Ch còn tiếng đàn ngân nga
Vi một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
- Đây hình ảnh mang ý nghĩa về s gn bó, hòa quyn thật đp đẽ giữa con người vi thiên nhiên,
gia ánh trăng và dòng sông.
- Tiếng đàn ngân nga lan tỏa trong đêm trăng như lay đng c mặt nước sông Đà, làm cho dòng sông
nhuốm đầy bóng trăng y tr nên lp loáng, lung linh.
- Lòng người như đang đắm chìm trong khung cnh tr tình, trm lng.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Trong bài “Bài ca về trái đất”, nhà thơ Đnh Hi có viết:
Trái đất này là ca chúng mình
Qu bóng xanh bay gia tri xanh
B câu ơi, cánh chim gù thương mến
Hải âu ơi, cánh chim vờn sang biển
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Cùng bay nào, cho trái đất quay!
Đoạn thơ trên giúp em cảm nhận được những điều gì về trái đất thân yêu?
NG DN M BÀI
Cảm nhận về trái đất thân yêu:
- Trái đất là tài sản vô giá của tất cả mọi người.
- Trái đất được so sánh với hình ảnh quả bóng xanh bay giữa trời xanh cho thấy vẻ đp của sự nh
yên, của niềm vui trong sáng, hồn nhiên.
- Trái đất hoà bình luôn ấm áp tiếng chim g (hình ảnh chim bồ câu thưng dng làm biểu tượng của
hoà bình).
- Trái đất đp và nên thơ với hình ảnh cánh chim hải âu bay chập chờn trên sóng biển.
Từ đó nhà thơ khơi gợi ở mi chúng ta mong muốn và ý thức gìn giữ hòa bình trên trái đất thương yêu.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Kết thúc bài thơ Tiếng vọng, nhà thơ Nguyễn Quang Thiều viết:
Đêm đêm tôi vừa chợp mắt
Cánh ca lại rung lên tiếng đập cánh
Những quả trứng lại lăn vào giấc ngủ
Tiếng lăn như đá lở trên ngàn.
Đoạn thơ cho thấy những âm thanh và hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tâm trí tác giả?
Vì sao như vậy?
NG DN LÀM BÀI
Trang 39
- Đoạn thơ cho ta thấy những âm thanh hình ảnh đã để lại ấn ợng sâu sắc trong tâm trí tác giả:
tiếng đập cánh của con chim sẻ nhỏ như cầu mong sự giúp đỡ trong đêm cơn bão về gần sáng; những quả
trứng trong tổ không chim m ấp ủ sẽ mãi mãi không nở thành chim non được.
- Những hình ảnh đó làm nên tiếng vọng “khủng khiếp” trong giấc ngủ và trở thành ni băn khoăn, day
dứt khôn nguôi trong tâm hồn tác giả.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Trong bài Mùa thảo quả, nhà văn Ma Văn Kháng tả hương thơm trong thảo quả như sau:
Gió tây lướt thướt ba qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả
ngọt lung, thơm nồng vào nhng thôn m Chin San. Gthơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi
rừng thảo quả về, hương thơm đạm ấp trong từng nếp áo, nếp khăn.
Hãy nêu nhận xt về cách dng từ, đặt câu nhằm nhấn mạnh hương thơm của thảo quả chín trong
đoạn văn trên.
NG DN LÀM BÀI
- Tác giả đã lặp lại liên tiếp 3 lần từ “thơm” (điệp từ), dng các từ thơm nồng, thơm đậm để nhấn mạnh
hương thơm của thảo quả chín.
- Câu đầu của đoạn văn tuy dài nhưng được ngắt thành nhiều cụm từ diễn tả cơn gió mien man không
dứt mang hương thơm của thảo quả chín trong rừng bay đi xa rộng.
- Ba câu ngắn tiếp nhấn mạnh, tạo ấn tượng về hương thơm của thảo quả chín như lan toả, thấm đượm
vào tất cả thiên nhiên, đất trời. Hương thảo quả chín còn ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi từ
rừng về, thơm mãi với thời gian.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Trong bài Mặt trời xanh của tôi, nhà thơ Nguyễn Viết Bình viết:
Rừng cọ ơi! Rừng cọ!
Lá đẹp, lá ngời ngời
Tôi yêu thường vẫn gọi
Mặt trời xanh của tôi.
Theo em, khổ thơ trên đã bộc lộ tình cảm của tác giả đối với quê hương như thế nào?
NG DN LÀM BÀI
- Khổ thơ bộc lộ tình cảm thiết tha yêu quý của tác giả đối với rừng cọ của quê hương.
- Tác giả trò chuyện với rừng cọ như trò chuyện với người thân (“Rừng cọ ơi! Rừng cọ!”), tả những
chiếc cọ vừa đp vừa ngời ngời sức sống. Hình ảnh “Mặt trời xanh của tôi” câu thơ cuối không chỉ nói
lên sự liên tưởng, so sánh chính xác của tác giả (lá cọ xòe những cánh nhỏ dài trông xa như “mặt trời” tỏa
chiếu những “tia nắng xanh”) còn bộc lộ r nh cảm u mến tự hào của tác giả về rừng cọ của q
hương.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Kết bài Hành trình của bầy ong, nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:
Bầy ong giữ hộ cho người
Những loài hoa đã tàn phai tháng ngày.
Qua hai dòng thơ trên, em hiểu công việc của bầy ong có ý nghĩa gì đp đẽ?
NG DN LÀM BÀI
- Qua hai dòng thơ, ta thấy công việc của bầy ong có ý nghĩa thật đp đẽ bởi đó là công việc có ích.
- Bầy ong rong ruổi khắp nơi để tìm hoa, hút nhuỵ, mang về làm thành những giọt mật thơm ngon.
Những giọt mật ong được làm nên bởi sự kết tinh từ hương thơm vị ngọt của những loài hoa. Do vậy, d
hoa đã tàn phai theo thời gian nhưng ta vẫn cảm thấy những ma hoa đưc “giữ lạitrong hương thơm, vị
ngọt của mật ong. thể nói: bầy ong đã giữ gìn được vẻ đp của thiên nhiên để ban tặng con người, làm
cho cuộc sống của con người thêm hạnh phúc.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Trang 40
Trong bà Cô Tấm của mẹ, nhà thơ Lê Hồng Thiện có viết:
Bao nhiêu công việc lặng thầm
Bàn tay của bé đỡ đần mẹ cha
Bé học giỏi, bé nết na
Bé là cô Tấm, bé là con ngoan.
Đoạn thơ trên giúp em thấy được những đièu gì đp đẽ ở cô b đáng yêu?
NG DN LÀM BÀI
- Đoạn thơ cho thấy những điều đp đẽ ở cô b đáng yêu: âm thầm, lặng lẽ làm nhiều công việc đỡ đần
cho cha m, học hành giỏi giang, cư xử tốt với mọi người (tính nết tốt).
- b là xứng đáng là cô Tấm trong gia đình, là con ngoan của cha m, luôn đem đến niềm vui, hạnh
phúc cho mọi người.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường. Nhng bông hoa cúc xinh dịu dàng,
lung linh như từng hạt tia nắng nhỏ. Thảm cỏ may thì m biếc nôn nao. Hoa cỏ may quấn quýt từng
bước chân, theo tận vào lớp học. Tiếng đọc bài ngân nga vang ra ngoài cửa lớp, khiến chú chim sâu
đang nghiêng chiếc đầu nhỏ xinh tìm sâu trong kẽ cũng ch rích hót theo. Giọt nắng sớm mai như
nh đậu lên trang vở mới, bừng sáng lung linh nhng ước mơ.”
(Theo Huỳnh Thị Thu Hương)
a. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên.
b. Chỉ ra phó từ trong câu văn “Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường.cho biết ý
nghĩa của phó từ vừa tìm được.
c. Xác định thành phần câu và nêu cấu tạo của vị ngữ cho câu văn sau:
“ Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường.”
d. Xác định các từ láy được sử dụng trong đoạn văn trên.
Đ BÀI
Đọc câu chuyn sau và tr li câu hi:
Bàn tay yêu thương
Trong mt tiết dy v, giáo bo các em hc sinh lp mt v v điều gì làm các em thích nhất trong đời.
giáo thầm nghĩ: “Rồi các em s li v nhng gói quà, nhng li kem hoc những món đồ chơi, quyển
truyện tranh…”. Thế nhưng đã hoàn toàn ngạc nhiên trước mt bc tranh l ca mt em hc sinh
Nhưng đây bàn tay của ai? C lp b lôi cun bi mt nh ảnh đy nh biểu tượng này. Mt em phán
đoán :“Đó bàn tay của bác nông dân”. Một em khác c lại: “Bàn tay thon thả thế này hn bàn tay
ca một bác phẫu thuật”…Cô giáo đợi c lp bt xôn xao dn ri mi hi tác giả. Đắc-g-lốt cười
ngượng nghịu: “Thưa cô, đó là bàn tay của !”
giáo ngẩn ngơ. thưng nh những phút ra chơi thường dùng n tay đ dắt Đắc-g-lt ra sân, bi
em là mt khuyết tt, khuôn mặt không đưc xinh xắn như những đa tr khác, gia cnh t lâu lâm
vào tình cnh ngt nghèo. cht hiu ra rng tuy vẫn m điều tương tự với các em khác, nhưng hoá
ra với Đắc-g-lt, bàn tay cô lại mang ý nghĩa sâu xa, một biểu tượng củanh yêu thương”.
(Trích Quà tng cuc sng, dn theo Ng văn 6, tập mt)
Câu 1: Giải nghĩa từ “biểu tượng”.
Đặt mt câu có s dng t này b phn v ng.
Câu 2: Trong câu chuyn trên, nhân vật Đắc-g-lốt được miêu t như thế nào? Bức tranh Đắc-g-lt v
có gì khác l so vi tranh ca các bn?
Câu 3: Vì sao bc tranh y lại được coi là mt biểu tượng của tình yêu thương”?
Câu 4: Cô chợt hiu ra rng tuy cô vẫn làm điều tương tự với các em khác, nhưng hoá ra với Đc-g-
lt, bàn tay cô lại mang ý nghĩa sâu xa, mt biểu tượng của nh yêu thương”.
Còn em t câu chuyn trên, em hiểu ra điều gì? Em thy mình cn phi làm khi gp những người
khuyết tt, những người hoàn cnh bt hnh trong cuc sng?
Trang 41
NG DN LÀM BÀI
Câu 1: - Giải nghĩa “biểu tượng”: là hình nh sáng to ngh thuật mang ý nghĩa
ợng trưng.
- Đặt câu đúng với yêu cu
Ví d: Chim b câu là biểu tượng ca hoà bình.
Câu 2: - Nhân vật Đắc-g-lốt được miêu t qua các chi tiết: mt khuyết tt,khuôn mt không
được xinh xắn như nhng đứa tr khác, gia cnh t lâu lâm vào tình cnh ngt nghèo.
- Các bn em v nhng gói quà, li kem hoc những món đồ chơi các bạn yêu thích, còn bc trnah
em v là một bàn tay. Đó là một bc tranh rt khác l gây tò mò cho c lp.
Câu 3: HS có th viết thành đoạn hoc th hin riêng tng ý, có th có nhiu cm nhận nhưng cần đảm
bảo các ý cơ bản sau:
Bức tranh được coi là biểu tượng của tình yêu thương vì:
- Bc tranh v điều mà Đc-g-lt yêu thích nht: bàn tay cô giáo;
- Bc tranh bày t lòng biết ơn, tình yêu thương của Đắc-g-lt ti cô giáo;
- Bc tranh th hin tình cm, s dìu dắt yêu thương của cô giáo dành cho hc sinh ca mình.
Câu 4:
- HS t do th hin điều ý nghĩa mà mình cảm nhận được t câu chuyn
- Vic cn làm vi những người khuyết tt, những người hoàn cảnh kkhăn không thị, xa
lánh; luôn cm thông, chia sẻ, giúp đỡ họ….
Đ BÀI
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:
Mỗi chiếc rụng một linh hồn riêng, một tâm tình riêng, một cảm giác riêng. chiếc tựa mũi
tên nhọn, tự cành cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lạnh lùng, thản
nhiên, không thương tiếc, không do dự vẩn vơ. chiếc như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên
không, rồi cố gượng ngoi đầu lên, hay githăng bằng cho chậm tới cái giây nằm phơi trên mặt đất.
chiếc nhẹ nhàng khoan khoái đùa bỡn, múa may với làn gió thoảng, n thầm bảo rằng sự đẹp của
vạn vật chỉ hiện tại: cả một thời quá kh dài dằng dặc của chiếc trên cành cây không bằng một vài
giây bay lượn, nếu sự bay lượn ấy vẻ đẹp nên thơ. chiếc như sợ hãi, ngần ngại rụt rè, rồi như
gần tới mặt đất, còn cất mình muốn bay trở lại cành. Có chiếc đầy âu yếm rơi bám vào một ng hoa
thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mềm mại. (Khái Hưng)
a. Nêu ngắn gon nội dung của đoạn văn.
b. Xác định các cụm danh từ trong câu văn: Có chiếc đầy âu yếm rơi bám vào một ng hoa
thơm, hay đến mơn trớn một ngọn cỏ xanh mm mại.
c. Qua việc miêu tả chiếc nhà văn muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì của cuộc sống con người?
d. Chỉ r và phân tích tác dụng của biện pháp so sánh trong đoạn văn trên.
NG DN LÀM BÀI
a. Xác định đúng nội dung của đoạn văn:Sự a cành đp, nên thơ của từng chiếc lá
b. Các cụm danh từ: một bông hoa thơm, một ngọn cỏ xanh mềm mại.
c. Qua việc miêu tả chiếc nhà văn muốn gửi đến chúng ta thông điệp của cuộc sống con
người về: Sự sống và cái chết.
d. *Chỉ ra php so sánh
- Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự nh cây rơi cắm phập xuống đất như cho xong chuyện ... vẩn vơ.
- chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không...
- chiếc nhẹ nhàng ... như thầm bảo rằng s đẹp của vạn vật chỉ hiện tại : c mt thi quá kh
dài dng dc ca chiếc lá không bng mt vài giây bay lượn.
- Có chiếc lá như shãi, ngần ngại rụt rè, ri như gần tới mặt đt, n cấtnh mun bay tr li cành.
* Tác dụng:
- Giúp người đọc hình dung những chiếc lá rụng một cách cụ thể , sinh động.
- Từ đó thể hiện sự tinh tế của tác giả khi miêu tả mi chiếc rơi đều khác nhau bộc lnhững suy
nghĩ sâu sắc của tác giả về sự sống, sinh tồn và cái chết
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Trang 42
Đ BÀI
Hãy trình bày cm nhn ca em v cái hay của php tu t được sử dụng trong đoạn thơ dưới đây:
“Mây không bao giờ lớn được
Suốt ngày làm nũng mẹ Trời
Sáng ra mặc đồ xanh biếc
Trưa thay áo trắng tinh khôi”
(Nguyễn Lãm Thắng Mây trẻ con)
NG DN LÀM BÀI
- HS phát hin và gọi tên đúng bin pháp tu t nhân hóa.
- Ch ra được hình nh nhân hóa: Hình nh "Mây" và mt s t ng tiêu biu có tác dng nhân hóa:
không bao gi ln được, làm nũng, mặc đồ xanh biếc, thay áo trng tinh khôi.
- Ch r tác dng ca bin pháp tu t nhân hóa:
* Bin pháp tu t nhân hóa khiến hình nh nhng đám mây hin lên ấn ng vi nét ngh nghĩnh,
xinh đp:
- Những đám mây tr nên sống động, có hn, giống như một em b: b bng, nũng nu, hn nhiên...
Tuy còn nh nhưng Mây rất điệu, thích mc qun áo đp, nhng tm áo ấy được thay đổi liên tc khiến
Mây biến hóa bt ng, mi lần lại mang mt sc màu lung linh, rc r.
- Xut phát t thc tế: màu mây trời luôn thay đổi theo các thời điểm trong ngày, phụ thuộc vào lượng
mây trên bầu trời nhiều hay ít tác động của ánh sáng mặt trời chiếu rọi. Tác gi đã liên ởng, đã nhân
hóa hình ảnh đám mây giống như một em b xúng xính trong nhng b qun áo mi...
* Những đám mây vn là nh quen thuc trong cuc sống, nhưng nhờ bin pháp nhân hóa, tác gi
giúp người đọc cm nhận được những đám mây đầy màu sc, vừa xinh đp va duyên dáng, đáng yêu như
một con người.
* Bin pháp nhân hóa th hin cái nhìn, s quan sát vô cng tinh tế, tài tình ca nhà thơ về cnh vt và
ta cũng thấy được tâm hn yêu thiên nhiên ca nhà thơ.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Trong khổ thơ sau, tại sao tác giả không dng từ “lao xao”, " rào” lại viết “Gió lộng xôn xao”. Em
hãy lí giải?
Tôi lại về quê mẹ nuôi xưa
Một buổi trưa nắng dài bãi cát
Gió lộng xôn xao sóng biển đu đưa
Mát rượi lòng ta ngân nga tiếng hát.
(Mẹ Tơm - Tố Hữu)
Đ BÀI
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
MẸ ỐM
Cánh màn khép lỏng cngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương
Cả đời đi gió đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi.
Mẹ vui con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca
Trang 43
Rồi con din kịch giữa nhà
Một mình con sắm cả ba vai chèo.
Vì con, mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
Con mong mẹ khỏe dần dần
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say.
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con ...
(Trần Đăng Khoa)
Câu 1: (1.0điểm) Xác định phương thức biểu đạt trong văn bản trên?
Câu 2: (1.0điểm) “Nắng mưa từ nhng ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan”
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ trên?
Câu 3: (2.0điểm) Tác dụng của biện pháp tu từ thể hiện trong hai câu thơ trên.
Câu 4: (2.0 điểm) Tình cảm của tác giả đối với m thể hiện như thế nào trong bài thơ?
Câu 5: Tnội dung trên, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 đến 15 ng) trình bày cảm nghĩ về m
của em
NG DN LÀM BÀI
Câu 1: - Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp biểu cảm.
Câu 2: - Biện pháp tu từ n dụ.
Câu 3: - Tác dụng của biện pháp tu từ n dụ qua từ lặn’’ trong câu thơ thứ hai.
Hs viết một đoạn văn thể nêu các ý kiến khác nhau nhưng phải làm rõ được nét đặc sắc NT dùng
từ ‘’lặn’trong câu thơ với nội dung cơ bản như sau:
- Với việc sử dụng từ ‘’lặn’, câu thơ thể hiện được sự gian lao vất vả của người m trong cuộc sống.
- Thấy được ni gian truân, cực nhọc của đời m không thể thay đổi, b đắp ... (nếu thay các từ ngấm,
thấm, ... chỉ ni vất vả chỉ thoảng qua, có thể tan biến đi ...)
- Qua đó thêm yêu quý, kính trọng người m hơn.
Câu 4 Tình cảm của tác giả đối với m trong bài thơ:
- Tác gi đã bộc ltình cm của một người con vi mẹ - một tình cảm rt hồn nhiên của tuổi niên thiếu.
- Thấu hiu nỗi vất v cực nhc ca mẹ trong cuc sống lam lũ em đã từng chứng kiến và cảm nhận.
- Nhìn những nếp nhăn hằn trên khuôn mặt m, nthơ cảm động thấy cng biết ơn m, đó
cũng chính nh cảm của mi chúng ta khi nghĩ về m: Con yêu m nhất trên đời, con u m như yêu
đất nước và m cũng chính là Tổ quốc của riêng con!
Trong cuộc sống lao động cực nhọc, m đã từng trải qua và vượt lên tất cả để vì cuộc sống và vì tương
lai tốt đp của các con.
Câu 5: Hs có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Giới thiệu khái quát về m.
- Biểu cảm cụ thể về m: ngoại hình, nh tình, tài năng (nt tiêu biểu) -> yêu, quý, khâm phục.
- Vai trò của m đối với mình (quan trọng thế nào, nếu có, nếu không).
- Khẳng định tình cảm yêu quý của mình về m.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Cho đoạn thơ:
Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc như là mới may
Trời chiều thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng
Rèm thêu trước ngực vầng trăng
Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên
Trang 44
(Nguyễn Trọng Tạo)
a. Dòng sông ở bài thơ trên được miêu tả theo trình tự nào? Theo em, trình tự miêu tấy có tác dụng như
thế nào?
b. Dựa vào đoạn thơ, em hãy viết một đoạn văn khoảng 10 dòng miêu tả nh ảnh dòng sông theo trí
ởng tượng của em.
NG DN LÀM BÀI
* V đp của dòng sông được thay đổi theo trình t ca thi gian:
+ Hình nh dòng sông khoác lên mình mt màu lụa đào khi ánh mặt tri lên.
+ Trưa về, bu tri cao, trong xanh, dòng sông lại được thay áo mi vi mt màu xanh trong tươi mát.
+ Nhng áng mây ráng vàng ca bui chiu tà lại điểm thêm cho chiếc áo ca dong sông mt màu hoa
sc s.
+ Bui tối, dòng sông như lung linh kỳ diu nht bởi dòng sông được cài lên ngc mt bông hoa ca
vầng trăng lung linh tỏa sáng cùng vi muôn vànsao lp lánh trên bu tri chiếu dọi xuông dòng sông…
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Đ BÀI
Làm được điều gì đó
Tôi đang dạo b trên bãi bin khi hoàng hôn buông xung. Biển đông người nhưng tôi lại chú ý
đến mt cu c liên tc cúi xung nht nhng th lên ném xung. Tiến li gần hơn, tôi chú ý
thy cu đang nhặt nhng con sao bin b thy triều đánh giạt vào b m chúng tr li với đại
dương.
- Cháu đang làm gì vậy? Tôi làm quen.
- Nhng con sao bin này sp chết vì thiếu c. Cháu phi giúp chúng. Cu bé tr li.
- Cháu thấy mình đang mất thi gian không. hàng ngàn con sao biển như vậy. Cháu
không th nào giúp đưc tt c chúng. Rồi chúng cũng sẽ phi chết thôi.
Cu tiếp tc nht mt con sao bin khác nhìn tôi mỉm cưi tr li:
- Cháu biết chứ. Nhưng cháu nghĩ cháu thể làm được điều đó ch. Ít nhất cháu đã cứu đưc
nhng con sao bin này.
( Theo Ht ging tâm hn T những điều bình d, NXB Tng hp TP. H Chí Minh)
Suy nghĩ của em v hành động ca cu trong câu chuyn trên.
NG DN LÀM BÀI
V hình thc:
- B cc bài viết rõ ràng, kết cu mch lc, ngn gn.
- Văn phong trong sáng, có cảm xúc, không mc li chính t, li diễn đạt…
V ni dung: Thí sinh có th viết bài theo nhiều cách, dưới đây là những gi ý định hướng chm bài.
1. Hành động giúp đỡ nhng con sao biển để chúng tr v vi bin c ca cậu b hành động nh
nhặt, bình thường chng mấy ai quan tâm, đ ý nhưng lại là hành động mang nhiều ý nghĩa:
- Góp phn bo v môi trưng t nhiên.
- Th hiện nt đp nhân cách của con người: Không th ơ, lạnh lùng, cm trước s vt, s vic
hiện ng diễn ra xung quanh mình, đồng thi biết chia sẻ, giúp đỡ vt hoặc người khi gp hon nn,
khó khăn.
2. Hành động ca cu trong câu chuyện đã cho ta bài học sâu sc, thm thía v nhng năng
sng cn có mi con người:
- Biết yêu thiên nhiên, bo v thiên nhiên và môi trưng sng.
- thói quen làm nhng vic tt, nhng việc có ích d đó là vic làm nh.
3. Phê phán những hành động thiếu trách nhim với thiên nhiên môi trưng sống cũng như lối
sng th ơ, vô cảm… trước s vt, s vic hiện tượng din ra xung quanh mình.
-> VIẾT THÀNH ĐOẠN VĂN…….
Chuyên đề 3: VĂN BẢN VÀ TO LẬP VĂN BẢN
Trang 45
A. Mc tiêu bài hc:
- Cng c kiến thc v văn bản và cách to lập văn bản, các php liên kết câu và liên kết đoạn văn.
- Biết cách to lập đoạn văn s dng các php liên kết thích hp.
- Phân tích tác dng ca vic s dng các php liên kết trong văn bn c th.
B. Ni dung:
I. Thế nào là văn bản ?
- Văn bản một phương tiện để ghi nhận, lưu giữ truyền đạt các thông tin, quyết định từ chủ thể
này sang chủ thể khác bằng một hiệu hay ngôn ngữ nhất định nào đó. Hay nói khác đi, văn bản một
dạng sản của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ được thể hiện dạng viết trên một chất liệu nào đó (giấy,
bia đá...); gồm tập hợp các câu tính trọn vn về nội dung, hoàn chỉnh vhình thức, nh liên kết chặt
chẽ và hướng tới một mục tiêu giao tiếp nhất định.
- Văn bản bao gồm các tài liệu, liệu, giấy tờ giá trpháp nhất định, được sử dụng trong hoạt
động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị, chính trị - hội, các tổ chức kinh tế... như: các văn
bản pháp luật, các công văn, tài liệu, giấy tờ
II. Các bước to lập văn bản: Khi nhu cu to lập văn bản, phi tiến hành theo các bước sau:
1) Định hướng tạo lập văn bản;
Đây là khâu quan trọng, ý nghĩa tiên quyết đối với việc tạo lập một văn bản. Để định hướng cho quá
trình tạo lập văn bản, cần phải xác định các vấn đề xoay quanh những câu hỏi sau:
- Viết cho ai? Câu hỏi này giúp cho người tạo lập VB xác định được đối tượng giao tiếp cần hướng tới.
- Viết để làm gì? Câu hỏi này giúp cho người tạo lập văn bản xác định được mục đích của việc tạo lập
văn bản, chủ đề cần hướng tới.
- Viết về cái gì?u hỏi này giúp cho ngưi to lập văn bản xác đnh được đ tài, nội dung cthể của VB.
- Viết như thế nào? Câu hỏi này giúp cho người tạo lập văn bản xác định được cách thức tạo lập, các
phương tiện biểu đạt gắn với nội dung cụ thể đã được định hình, hình thức ngôn ngữ để biểu đạt nội dung
ấy một cách hiệu quả nhất.
2) Tìm ý và sp xếp thành dàn ý theo b cục rõ ràng, hp lí đápng nhng yêu cầu đnh ng trên.
Từ những nội dung đã xác định được trong bước định hướng, đến đây, người tạo lập văn bản tiến hành
thiết lập hệ thống các ý, sắp xếp chúng theo bố cục hợp lí, đảm bảo liên kết nội dung, mạch lạc văn bản.
3) Viết thành văn bản hoàn chỉnh.
Đây khâu trực tiếp cho ra “sản phm”. Người tạo lập văn bản dng lời văn của mình diễn đạt các ý
thành câu, đoạn, phần hoàn chỉnh. bước này, các phương tiện liên kết hình thức được huy động để triển
khai chủ đề, thể hiện liên kết nội dung, đảm bảo mạch lạc cho văn bản. Việc viết thành văn cần đạt được tất
cả các yêu cầu: đúng chính tả, đúng ngữ pháp, dng từ chính xác, sát bố cục, tính liên kết, mạch lạc, kể
chuyện hấp dẫn, lời văn trong sáng.
4) Kiểm tra lại văn bản: Đây khâu cuối cng của quá trình tạo lập văn bản. “Sản phm” phải được
kiểm tra lại, điều chỉnh những nội dung, cách diễn đạt chưa hợp lí, sửa các li về dng từ, đặt câu, viết
đoạn, chuyển ý,
III. Đoạn văn cách trình bày đoạn văn:
1. Đoạn văn và câu ch đề.
a. Đoạn văn là gì?
- mt phn của văn bản được nh t ch viết hoa li đầu dòng đến ch chm xuống dòng. Đoạn
văn thường diễn đạt tương đối hoàn chnh mt ý hoc mt nội dung nào đó.
- Ý chính của đoạn văn là ý bao trm, ý chung mà tất c các câu trong đoạn đều tp trung th hin.
b. Câu ch đề.
- Câu ch đề của đoạn văn câu nêu lên ý chính, ý khái quát ca c đoạn. Câu ch đề thường cu
tạo ơng đối ngn gọn, đầy đủ thành phn cha nhiu t ng ni dung khái quát, th câu khng
định, ph định hoc nghi vn, câu ch đề có th đứng đầu, cui hoc c hai v trí này trong đoạn văn.
2. Cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
2. 1. Đoạn văn diễn dch (Có câu ch đề): Đoạn din dịch đoạn văn trong đó câu chủ đề mang ý
nghĩa khái quát đứng đầu đon, các câu còn li trin khai c th ý ca câu ch đề, b sung, làm cho
Trang 46
câu ch đề. Các u triển khai được thc hin bng các thao tác gii thích, chng minh, phân tích, bình
lun,th kèm theo nhận xt, đánh giá và bc l cm nhn của người viết.
VD1: Mt chiếc lá rng có linh hn riêng, mt tâm tình riêng, mt cm giác riêng. Có chiếc tựa như
mũi tên nhọn, t cành cây i cắm php xuống đất như cho xong chuyện, cho xong một đời lnh lùng thn
nhiên, không thương tiếc, không do d vẩn vơ. chiếc như con chim bị lảo đảo my vòng trên không
ri c ợng ngoi đầu lên, hay gi thăng bằng cho tn ti cái giây nằm phơi trên mặt đất. Có chiếc lá nh
nhàng khoan khoái đùa bỡn, hay múa may vi làn gió thoảng như thầm bo rng v đẹp ca vn vt ch
hin ti: c thi quá kh dài dng dc ca chiếc trên cành cây không bng một vài giây bay lượn, nếu
s bay lưn y v đẹp nên thơ. Có chiếc lá như sợ hãi, ngn ngi rt rè, rồi như gần ti mặt đất, còn ct
mình mun bay tr li cành. chiếc đầy âu yếm rơi bám vào một ng hoa thơm, hay đến mơn trớn
mt ngn c xanh mm mi.
VD2: “Có đọc văn thơ mi biết trăng một cái đp quý lm. Trăng cái liềm vàng gia đồng
sao. Trăng cái đĩa bạc như tấm thảm lưng da trời. Trăng toả sáng xung trần gian. Trăng tuôn suối mát
để nhng hn khao khát ngp lặn”. (Nam Cao)
2.2. Đoạn văn qui nạp (Có câu ch đề): Đoạn qui nạp là đoạn văn được trình bày đi từ các ý nh đến ý
ln, t các ý chi tiết đến ý khái quát, t ý lun c c th đến ý kết lun bao trùm. Theo cách trình bày này,
câu ch đề nm v tcuối đoạn. v trí này, câu ch đề không làm nhim v định hướng ni dung trin
khai cho toàn đoạn li làm nhim v khép li nội dung cho đoạn ấy. Các câu trên được trình bày bng
các thao tác lp lun, minh ha, cm nhn và rút ra nhận xt đánh giá chung.
VD: Những đứa con t khi sinh ra đến khi trưởng thành, phn ln thi gian gần gũi thường
chu ảnh hưởng t ngưi m hơn từ cha. Chúng được m cho sa, bng m, d dành, tm git, ru ng,
cho ăn uống, chăm sóc rất nhiu khi ốm đau…Với vic nhn thc thông qua quá trình t quan sát, hc
hi t nhiên hàng ngày ảnh hưởng đặc biệt các đc của ngưi mẹ, đã hình thành dn dn bn tính ca
đứa con theo kiểu “mưa dầm, thm lâu”. Ngoài ra, những đứa tr thường thích bắt chước người khác
thông qua những hành động của ngưi gần gũi nhất ch yếu người m. Chính người ph n người
chăm sóc và giáo dục con cái ch yếu trong gia đình. (Trn Thanh Tho)
2.3. Đoạn tng phân hp (câu ch đề đầu cuối đoạn văn): Đon tng phân hp
đoạn văn phối hp din dch vi qui np. Câu m đầu đoạn nêu ý khái quát bc mt, các câu tiếp theo trin
khai c th ý khái quát. Câu kết đoạn là ý khái quát bc hai mang tính cht nâng cao, m rng. Nhng câu
triển khai ý được thc hin bng các thao tác gii thích, chng minh, phân ch, bình lun, nhận xt, đánh
giá hoặc nêu suy nghĩ…để t đó đề xut nhận định đối vi ch đề, tng hp, khẳng định, năng cao vấn đề.
VD: Thế đấy, biển luôn luôn thay đổi màu tùy theo sc mây tri. Tri xanh thm, biển cũng xanh
thẳm, như dâng cao lên, chắc nch. Tri ri mây trng nht, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây
a, biển m xt, nng n. Tri m m dông gió, biển đục ngu gin dữ…Như một con người biết bun
vui, bin lúc t nht, lnh lung, lúc sôi ni, h hê, lúc đăm chiêu, gắt gng.(Vũ Tú Nam)
2.4. Đoạn văn song hành (Không có câu ch đề): Đây là đoạn văn có các câu triển khai ni dung song
song nhau, không ni dung nào bao trùm lên ni dung nào. Mi câu trong đoạn văn nêu một khía cnh ca
ch đề đoạn văn, làm r cho nội dung đọan văn.
VD: Trong tập Nhật kí trong tù”(H Chí Minh), có nhng bài phác ha sơ sài mà chân thực đậm đà,
càng tìm hiu càng thú v như đang chiêm ngưỡng mt bc tranh c điển. nhng bài cnh lng lng
sinh động như nhng tm thm thuê nn gm ch vàng. Cũng những bài làm cho người đọc nghĩ tới
nhng bc tranh sơn mài thâm trầm, sâu sc.(Lê Th Tú An)
VD: “Mt tri nhô lên cao dn, gió bắt đầu mạnh. G lên, c bin càng gi khong mênh mông
ầm ĩ, càng lan rộng mãi vào. Bãi Vẹt đã ngập lưng lưng. Biển c như mun nuốt tươi con đò mng manh
như con mập đớp con cá chim nh bé”. (Chu Văn)
VD: Nếu Thuý Vân v đẹp phúc hậu, đoan trang thì trái lại Thuý Kiu li mang mt v đẹp “sắc
so, mặn mà”. Nếu Thuý Vân có sắc đẹp kiu dim vi khuôn mặt đầy đặn như trăng tròn, miệng cười tươi
như hoa, tiếng nói trong như ngọc thì Thuý Kiu lisắc đẹp “nghiêng nước, nghiêng thành” với đôi mắt
trong như nước mùa thu, đôi lông mày đẹp như dáng núi mùa xuân.
Trang 47
2.5. Đoạn văn móc xích: Đoạn văn có kết cu móc xích là đoạn văn mà các ý gối đầu, đan xen nhau
th hin c th bng vic lp li mt vài t ng đã câu trước vào câu sau. Đoạn móc xích th
hoc khôngcâu ch đề.
VD: Đọc thơ Nguyễn Trãi, nhiều người đọc khó biết đúng thơ Nguyễn Trãi không. Đúng
thơ Nguyn Trãi rồi thì cũng không phải d hiểu đúng. Lại khi ch hiểu đúng, câu hiểu đúng toàn
bài không hiu. Không hiu vì không biết chắc bài thơ bài thơ được viết ra lúc nào trong cuộc đời nhiu ni
chìm ca Nguyễn Trãi. Cũng một bài thơ nếu viết năm 1420 thì một ý nghĩa, nếu viết năm 1430 thì
nghĩa khác hẳn. (Hoài Thanh)
2.6. Đoạn văn so sánh: Đoạn văn so sánh sự đối chiếu để thy cái ging nhau hoc khác nhau gia
các đối ng, các vấn đề,… để t đó thấy được chân ca luận điểm hoc làm ni bt luận điểm trong
đoạn văn. Có hai kiểu so sánh khi viết đoạn văn là: so sánh tương đồng và so sánh tương phn.
a. So sánh tương đồng: Đoạn văn có sự so sánh tương tự nhau da trên một ý tưởng.
VD1: Ngày trước ông cha ta có câu Có công mài sắt có ngày nên kim”. Cụ Nguyn Bá Hc, mt nho
đầu thế k XX cũng viết: “Đường đi không khó ngăn sông cách núi mà khó lòng ngưi ngi núi e
sông”. Sau này vào những năm bốn mươi giữa bóng ti ngc của Tưởng Gii Thạch, nhà thơ Hồ Chí
Minh cũng đề cp ti tính kiên nhn, chp nhận gian lao qua bài thơ “Nghe tiếng giã gạo”, trong đó
câu: “Gian nan rèn luyện mới thành công”. Câu thơ thể hin phm cht tốt đẹp, ý chí ca H Chí Minh
đồng thi còn là châm ngôn rèn luyn cho mi chúng ta. (Lê Hân)
VD2: Tất cả mọi người đều sinh ra quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai thể
xâm phạm được’; trong những quyền ấy, quyền được sống, quyền tự do quyền mưu cầu hạnh phúc”.
Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn độc lập m 1776 của nước . Suy rộng ra, u ấy ý nghĩa là: tất
cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng quyền sống, quyền sung sướng
quyền tự do. ( Hồ Chí Minh)
b) So sánh tương phn
So sánh ơng phản là đối chiếu các mặt trái ngược nhau để làm ni bt luận điểm.
VD1: Đ bênh vc cho s xut hin của Thơ mới, din đạt nhng tình cm mói mang màu sc riêng
ca thời đại, Lưu Trọng Lư viết: Các c ưa những màu đỏ choét, ta lại ưa những màu xanh nhạt… Các cụ
bâng khuâng tiếng trùng đêm khuya, ta nao nao tiếng lúc đúng ngọ. Nhìn mt gái xinh xn,
ngây thơ, các cụ coi như đã làm mt vic ti li, ta thì cho là mát m như đứng trước một cánh đồng xanh.
Cái ái tình ca các c thì ch là s hôn nhân, nhưng đối với ta thì trăm hình muôn trạng : cái tình say đắm,
cái tình thong qua, cái tình gn gụi, cái tình xa xôi…, cái tình trong giây phút, cái tình ngàn thu…
VD2: Trong cuc sng không thiếu những người cho rng cn hc tập đ thành tài, tri thức hơn
người khác mà không h nghĩ tới vic rèn luyện đạo đức, l nghĩa, vốn là giá tr cao quí nht trong các giá
tr của loài ngưi. Những người luôn hm mình, t cao t đại, nhiu khi tr thành nhng k hi cho
hội. Đối vi những ngưi y, chúng ta cn giúp h hiu li dy của người xưa: “Tiên học l, hu hc
văn” (Nguyn Quang Ninh)
2.7. Đoạn văn kết cấu đòn bẩy, bc cu: Đoạn văn kết cấu đòn by, bc cầu đoạn văn mở đầu
nêu mt nhận định, dn mt câu chuyn hoc một đoạn thơ văn, những dn chng gn ging hoc trái vi ý
ng (Ch đề của đoạn) tạo thành điểm ta, làm cơ sở để phân ch sâu sc ý ởng đề ra.
VD: Quen biết khp thiên h, hiểu đưc mình mấy người”. Bình thường chúng ta hay than vãn
không tìm được ngưi bn hiu đưc mình. Qu đúng như vy, tri âm km, cuộc đời th đưc
người hiểu mình, thì không còn đáng tiếc! Nhưng, kết bn không ch vic của riêng đơn phương mt
người, tâm ý ca c hai phi hiu nhau, nếu ch mt phía m, mt bên tâm thì s khó thành
bạn đưc. Mt bên nghèo hèn, mt bên giàu , nh bn cũng hội tri nghiệm đói no. Kết giao
bn bè, có th cùng chung hon nn, sinh t không s mi có th thy rõ chân tình, mới đáng để ca tng.
(Hoài Thanh)
2.8. Nêu phn đề: Nêu phn đề nêu ra mt luận điểm gi định phát triển cho đến tận cng để
chng t đó là luận điểm sai t đó khẳng định luận điểm của nh. Đây cách lật ngược vấn đê để
xem xét.
VD: Gi s, nếu không Thơ mi thì sau Cách mạng tháng m, tình hình tca sẽ ra thế nào ?
Chc chn t các th thơ cũ, bát cú, tuyệt cú, c phong nhy vọt lên để sớm đưc nhng thành
Trang 48
tựu như của T Hu, Nguyn Đình Thi, Chính Hữu… trong kháng chiến làn th nht, chuyn khó quan
nim ni. Lch s si dây chuyn mỗi khâu trong đó đu vai trò trong quá trình phát trin.
(Lê Đình Kị)
2.9. Vn đáp: Vấn đáp là nêu câu hi ri tr li hoặc để người đọc t tr li.
VD: Nhng câu thơ này của Nguyn Du:
Mt vùng c áy bóng
Gió hiu hiu thi mt bông lau
thì quan h với “đạo đc”? Câu thơ tưởng như chẳng dính líu đến đạo đc c. Nó không dy
cho ngưi ta phi làm vic này thin, vic kia thiện. Nhưng một câu thơ như thế làm cho ngưòi ta nhìn thấy
cảnh mà động lòng thương, cho ta thấy ngn “gió hiu hiu thổi” cm thấy đằng sau đó còn cái
na. Con người đã giàu lòng thông cảm như thế, đã động lòng đưc vi tng ngn c, cây, thì làm
sao mà không động lòng thương những ni kh của con người đưc? (Nguyễn Đình Thi)
IV. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
1. Liên kết câu: s kết nối ý nghĩa giữa câu vi câu, gia câu với toàn văn bản. Các câu liên kết
vi nhau phi có nội dung cng hướng v nhng s vic chung cần nói đến. Nhng t, t hp t được dùng
để thc hin liên kết câu được gi là những phương tiện liên kết. S dụng phương tiện liên kết cùng loại để
liên kết câu gi là các phép liên kết.
- Liên kết v ni dung: Là quan h gia đ tài và quan h lô gic gia câu vi câu gia câu với đoạn văn.
- Liên kết v mt hình thc: vic s dng các t ng c th có tác dng liên kết gia câu vi câu,
câu với đoạn văn.
2. Các phép liên kết:
a. Phép lặp: Php lặp cách dng đi dng lại một yếu tố ngôn ngữ, những bộ phận khác nhau
(trước hết ở đây là những câu khác nhau) của văn bản nhằm liên kết chúng lại với nhau.
Php lặp, ngoài khả năng kết nối các bộ phận hữu quan của văn bản lại với nhau, còn thể đem lại
những ý nghĩa tu từ như nhấn mạnh gây cảm xúc, gây ấn tượng...
+ Lặp ngữ âm: Lặp ngữ âm hiện ợng hiệp vần cắt nhịp đều đặn c câu trong văn bản. Vai trò
của lặp ngữ âm rất hiển nhiên trong thơ. trường hợp văn bản tồn tại chủ yếu bằng liên kết vần nhịp,
không có liên kết ở mặt ý nghĩa. (vần được in thẳng)
Ví dụ: Ðòn gánh / có mu
Củ ấu / có sng
Bánh chưng /
Con / có vây
Ông thầy / có sách
Ðào ngạch / có dao
Thợ rào / có búa...
(Ngoài lặp vần nhịp, ở đây cũng còn có hiện tượng lặp cú pháp "a có b". Sự liên kết giữa những câu cụ
thể với nhau thường được thực hiện cng một lúc bằng nhiều phương tiện liên kết, những phương tiện
liên kết này thể thuộc về những php liên kết khác nhau. Khi chúng ta xem xt một phương tiện liên kết
nào đó, hoặc một php liên kết nào đó, là chúng ta tạm thời bỏ qua những phương tiện liên kết khác có thể
đang có mặt).
+ Lặp tngữ: Lặp tngữ nhắc lại những từ ngữ nhất định những phần không quá xa nhau trong
văn bản nhằm tạo ra tính liên kết giữa những phần ấy với nhau.
Ví dụ: Buổi sáng, dậy sớm ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng
lm mi có được thói quen y. Rét ghê. Thế vùng dậy, chui ra được khỏi i chăn ấm. ngồi hc bài.
+ Lặp pháp: Lặp pháp dng nhiều lần một kiểu cấu tạo pháp nào đó (có thể nguyên vn
hoặc biến đổi chút ít) nhằm tạo ra tính liên kết những phần văn bản chứa chúng. Lặp những cấu tạo
pháp đơn giản và ngắn gọn để gây hiệu quả và nhịp điệu, nhờ đó gia tăng được tính liên kết (X. dụ về bài
đồng dao trên kia)
Ví dụ 1: Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!
b. Phép thế: Php thế là cách thay những từ ngữ nhất định bằng những từ ngữ có ý nghĩa tương đương
(cng chỉ sự vật ban đầu, còn gọi tính chất đồng chiếu) nhằm tạo tính liên kết giữa các phần văn bản
Trang 49
chứa chúng. Có 2 loại phương tiện dng trong php thế thay thế bằng từ ngữ đồng nghĩa thế bằng đại
từ. Dng php thế không chỉ tác dụng tránh lặp đơn điệu, còn có tác dụng tu từ nếu chọn được
những từ ngữ thích hợp cho từng trường hợp dng.
+ Thế đồng nghĩa: Thế đồng nghĩa bao gồm việc dng tđồng nghĩa, cách nói vòng (nói khác đi),
cách miêu tả thích hợp với từ ngữ được thay thế.
dụ: Nghe chuyện PÐổng Thiên ơng, tôi tưởng tượng đến một trang nam nhi, sức vóc khác
người, nhưng tâm hồn còn thô giản dị, như tâm hồn tất cả mọi người thời a. Tráng ấy gặp lúc quốc
gia lâm nguy đã xông pha ra trận đem sức khỏe đánh tan giặc, nhưng bị thương nặng. Tuy thế người
trai làng Phù Ðổng vẫn còn ăn một ba m... (Nguyễn Ðình Thi)
+ Thế đại từ: Thế đại từ dng những đại từ (nhân xưng, phiếm định, chỉ định) để thay cho một từ
ngữ, một câu, hay một ý gồm nhiều câu v. v... nhằm tạo ra tính liên kết giữa các phần văn bản chứa chúng.
VD1: ràng Trống Choai của chúng ta đã hết tuổi bỏng thơ ngây. Chú chẳng còn phải quấn quýt
quanh chân mẹ nữa rồi. (Hải Hồ)
VD2: n tc ta có một lòng u nước nng nàn. Ðó là một truyền thống quýu của ta (Hồ C Minh)
c. Phép liên tưởng: Php liên ởng cách sử dụng những từ ngữ chỉ những sự vật thể ngđến
theo một định hướng nào đó, xuất phát từ những từ ngữ ban đầu, nhằm tạo ra mối liên kết giữa các phần
chứa chúng trong văn bản.
Php liên tưởng khác php thế ch trong php thế thì dng những từ khác nhau để chỉ cng một sự
vật; trong php liên ởng, đó những từ ngữ chỉ những sự vật khác nhau liên quan đến nhau theo lối
từ cái này mà nghĩ đến cái kia (liên ởng).
Sự liên tưởng có thể diễn ra giữa những sự vật cng chất cũng như giữa những sự vật khác chất.
+ Liên tưởng cùng chất:
Ví dụ 1 (liên ởng theo quan hệ bao hàm):
Chim chóc cũng đua nhau đến bên hồ m tổ. Những con sít lông tím, mỏ hồng kêu vang như tiếng kèn
đồng. Những con bói cá m dài lông sặc sỡ. Những con cuốc đen trùi trũi len lủi giữa các bụi ven bờ.
Quan hệ bao hàm còn thể hiện r trong quan hệ chỉnh thể - bộ phận (cây: lá, cành, quả, rễ...) hoặc
trong quan hệ tập hợp - thành viên của tập hợp (quân đội: sĩ quan, binh lính......)
Ví dụ 2 (liên ởng đồng loại):
Cóc chết bỏ nhái mồ côi,
Chẫu ngồi chẫu khóc: Chàng ôi là chàng!
Ễnh ương đánh lệnh đã vang!
Tiền đâu mà trả nợ làng ngóe ơi!
Ví dụ 3 (liên ởng về số lượng):
Năm hôm, mười hôm... Rồi na tháng, lại một tháng. (Nguyn Công Hoan)
+ Liên tưởng khác chất:
Ví dụ 1 (liên ởng theo quan hệ định vị giữa các sự vật):
Nhân dân là bể
Văn nghệ là thuyền (Tố Hữu)
Ví dụ 2 (liên ởng theo công dụng - chức năng của vật):
Hà Nội có Hồ Gươm
ớc xanh như pha mực
Bên hồ ngọn Tháp Bút
Viết thơ lên trời cao (Trần Ðăng Khoa)
Ví dụ 3 (liên ởng theo đặc trưng sự vật):
Mặt trời lên bằng hai con sào thì ông về đến con đường nhỏ rẽ về làng. Không cần phải hỏi thăm nữa
cũng nhận ra rặng tre ở trước mặt kia là làng mình rồi. Cái chấm xanh sẫm nhô lên đó là cây đa đầu làng.
Càng về đến gần càng trông những quán chợ khẳng khiu nấp dưới ng đa. (Nguyễn Ðịch Dũng) ->
Làng được đặc trưng bằng rặng tre, cây đa, quán chợ
dụ 4 (liên tưởng theo quan hệ nhân - quả, hoặc nói rộng ra: theo php ko theo như tuy... nhưng
(nghịch nhân quả), nếu... thì (điều kiện/giả thiết - hệ quả).
Trang 50
Ðồn địch ới thấp còn cách xa gần bốn trăm thước đang cháy thật, tre nứa nổ lốp bốp như cả cái
thung lũng đang nổ cháy. Khói la dày đặc không động đậy bên dưới, mà bốc ngọn mỗi lúc một cao, ngùn
ngụt, gió tạt về phía đồi chỉ huy vàng rực, chói lòe trong nắng, hơi nóng bốc lên tận nhng đỉnh núi bố trí.
(Trần Ðăng) -> Có khói lửa, hơi nóng là do nổ cháy.
d. Phép nghịch đối: Php nghịch đối sử dụng những từ ngữ trái nghĩa o những bộ phận khác nhau
liên quan trong văn bản, tác dụng liên kết các bộ phận ấy lại với nhau. Những phương tiện liên kết
thường gặp dng trong php nghịch đối là:
- Từ trái nghĩa
- Từ ngữ phủ định (đi với từ ngữ không bị phủ định)
- Từ ngữ miêu tả (có hình ảnh ý nghĩa nghịch đối)
- Từ ngữ dng ước lệ
Ví dụ 1 (dng từ trái nghĩa):
Gia đình mất hẳn vui. Bà khổ, Liên khổ, mà ngay chính cả y cũng khổ. (Nam Cao)
Ví dụ 2 (dng từ ngữ phủ định):
Những vấn đề vật chất giải quyết không khó đâu. Bây giờ các đồng chí gặp khó khăn, theo tôi nghĩ,
một phần lớn do không người quản lí. người quản rất tận tụy, đồng thời rất kiên trì, thì giải
quyết được rất nhiều việc. (Phạm Văn Ðồng)
Ví dụ 3 (dng từ ngữ miêu tả):
Dẫu sao thì tôi vẫn mắc nợ anh ấy một chút lòng tử tế. Gặp lúc cần đến tôi, tôi phải lấy sự tử tế ra mà
đối lại. Không lẽ tôi ghẻ lạnh? Tôi đành xếp tập giấy đang viết dở lại, đi theo anh ấy vậy... (Nam Cao)
Ví dụ 4 (dng từ ngữ ước lệ):
Biết rất về tôi, địch quyết bắt tôi khuất phục. Nhưng tôi quyết givững lập trường chiến đấu của
mình. ( Nguyễn Ðức Thuận)
e. Phép nối: Php nối cách dng những từ ngữ sẵn mang ý nghĩa chỉ quan hệ (kể cả những tngữ
chỉ quan hệ pháp bên trong câu), chỉ các quan hệ pháp khác trong câu, vào mục đích liên kết các
phần trong văn bản (từ câu trở lên) lại với nhau.
+ Nối bằng kết từ:
Kết từ (quan hệ từ, từ nối) những từ quen thuộc dng để chỉ quan hgiữa các từ ngữ trong ngữ
pháp câu, như , với, thì, , còn, nhưng, , nếu, tuy, cho nên... Kết tcũng được dùng để liên kết trong
những cấu tạo ngôn ngữ lớn hơn câu.
dụ 1: Nguyn Trãi sẽ sống mãi trong trí nhớ nh cảm của người Việt Nam ta. chúng ta phải
làm cho tên tuổi và sự nghiệp của Nguyn Trãi rạng rỡ ra ngoài bờ cõi nước ta. (Phạm Văn Ðồng)
dụ 2: Mỗi tháng, y vẫn cho dăm hào. Khi sai trả tiền giặt hay mua thức gì, còn năm ba xu,
một vài hào, y thường cho nốt luôn. Nhưng cho rồi, y vẫn thường tiếc ngấm ngầm. Bởi những số tiền
cho lặt vặt ấy, góp lại, trong một tháng, có thể thành đến hàng đồng. (Nam Cao)
+ Nối bằng kết ngữ:
Kết ngữ là những tổ hợp từ gồm một kết từ với một đại từ hoặc phụ từ, kiểu như vậy, do đó, bởi
thế, tuy vậy, nếu vậy, vậy , thế thì, với lại, vả lại... hoặc những tổ hợp từ nội dung chỉ quan hệ liên
kết kiểu như nghĩa là, trên đây, tiếp theo, nhìn chung,m lại, một là, ngược lại...
Ví dụ 1: Trong mấy triệu người cũng có người thế này thế khác, nhưng thế này hay thế khác, đều dòng
dõi tổ tiên ta. Vậy n ta phải khoan hồng đại độ, ta phải nhận rằng đã con Lạc, cháu Hồng thì ai cũng
có ít hay nhiều lòng ái quốc. (Hồ Chí Minh)
Ví dụ 2: Một hồi còi khàn khàn vang lên. Tiếp theo những tiếng bước chân bình bịch, những tiếng
khua rộn rã: phu nhà máy rượu bia chạy vào làm. (Nam Cao)
+ Nối bằng trợ từ, phụ từ, nh từ:
Một số trợ từ, phụ từ, tính từ tự thân mang ý nghĩa quan hệ được dng làm phương tiện liên kết nối các
bộ phận trong văn bản, chẳng hạn như cũng, cả, lại, khác...
dụ 1: Gà lên chuồng tlúc nãy. Hai bác ngan cũng đã ì ạch về chuồng rồi. Chỉ duy hai chú
ngỗng vẫn tha thẩn đng giữa sân. (Tô Hoài)
Ví dụ 2: Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cười. (Nam Cao)
Ví dụ 3: Tôi biết trong vụ này anh không phải là thủ phạm. Thủ phạm là người khác cơ.
Trang 51
+ Nối theo quan hệ chức năng cú pháp (thành phần câu hiểu rộng):
Ví dụ 1 (câu dưới bậc tương đương bổ ngữ của động từ):
Tôi nghĩ đến sức mạnh của thơ. Chức năng vinh d của thơ. (Phạm Hổ)
Ví dụ 2 (câu dưới bậc tương đương trạng ngữ của câu):
Sáng hôm sau. Hắn thc dậy trên cái giường nhà hắn. (Nam Cao)
3. Liên kết đoạn văn:
- cách liên kết làm cho ý giữa đoạn văn với đoạn văn lin mch vi nhau. Có th dùng tt c các
phương tin liên kết câu để liên kết đoạn văn. Ngoài ra còn thể s dng mt s phương tiện khác.
- Đ liên kết đoạn văn thì các đon phi ni dung phc vụ, hướng vào ch đề chung của văn bản.
Các đoạn văn phải được sp xếp theo trình t hp lý.
* Mt s PT để liên kết:
a) Dùng các t ng ch trình tự, phương diện, s b sung: Trước hết, đầu tiên, th nht; tiếp theo,
sau na, cui cùng, mt mt, mt khác, v lại, hơn nữa.
Bắt đầu là tìm hiu. Tìm hiu là phải đặt bài văn vào hoàn cảnh lch s ca nó.
Sau khâu tìm hiu là ku cm th. Hiu đúng bài văn đã tt. Hiểu đã bt đu thấy nó bay, nng chưa đ.
b) Dùng các t ng ý nghĩa chỉ s tng kết, khái quát: Tóm li, tng kết li, nhìn chung.
By gi khi Bác viết cũng đưa cho một s đồng chí xem li, ch nào khiểu thì các đồng chí bo
cho mình sa cha.
Nói tóm li, viết cũng như mọi vic khác, phi chí, ch giu dt, nh t phê bình phê bình
tiến b.
c) Dùng t ng ch ý đối lập, tương phản: Trái li, tuy vy, thế mà, nhưng….
VD: Văn thơ ca Bác mt di sn tinh thn giá. Nhiu tác phm ca Bác thc s nhng công
trình bc thy. Tuy vy, chưa bao giờ Bác nghĩ là mình làm thơ.
d) Dùng câu nối để liên kết đoạn văn.
- Câu ni liên kết vi phần trưc của văn bản: Trên đây, trên, trên kia, trước tiên, tr nên, như vậy,
như thế + chúng ta đã,…(tóm tắt nội dung đã trình bày)
- Câu ni liên kết vi phn sau của văn bản: Tiếp theo, sau đây, dưới đây, nhưng + chúng ta sẽ,…+
tóm tt ni dung s trình bày)
- Câu nối hướng c v phần trước và phn sau của văn bản
+ Trên đây, chúng ta đã,...., dưới đây, chúng ta sẽ
+ trên mi chỉ…., phần tiếp theo chúng ta s xét k
+ Chúng ta đã dành một số….sau đây chúng ta sẽ xem như thế nào?
+ Ngược lên trên là tt c những….còn phần sau đây sẽ đề cp ti…
V. Luyn tp:
Bài tp 1: Đọc đoạn n dưới đây và xác định các php liên kết về mặt hình thức:
“Một ông bố đang đọc tạp chí con gái nhỏ của ông c làm ông phân tâm mãi.
Để làm cho bận rộn, ông một trang in bản đồ thế giới ra. Ông ta ra từng mảnh yêu cầu
cô con gái đi vào phòng và xếp chúng lại thành một bản đồ hoàn chỉnh.
Ông chắc mẩm rằng cô bé sẽ mất cả ngày để hoàn tất nó. Nhưng chỉ sau vài phút cô bé đã quay trở lại
với tấm bản đồ hoàn hảo ......
Khi ông bố ngạc nhiên hỏi tại sao thể xếp nhanh như vậy, bé đáp, "Oh .... Cha, một
khuôn mặt của một người đàn ông ở phía bên kia của tờ giấy ....con chỉ việc xếp theo ơng mặt đó sau
đó con được bản đồ hoàn chỉnh!”
(Hành trang cuộc sống - Quà tặng cuộc sống)
Bài tp 2: Viết đoạn văn trong đó có s dng các phương tiện liên kết.
1. Ch đ hc tp: Hc tp luôn tài sn quý giá của con người. hc tp giúp chúng ta m mang
trí óc, biết được nhiều điều xung quanh chúng ta. Ta th hc theo nhiu cách ngoài thy , cha m, ta
còn nên hc tp bn bè, những người hiu biết rộng hơn chúng ta để thu nhập được mt s ng ln kiến
thức mình chưa hay chưa từng biết đến. Cuộc đời con người ch một con đường dẫn đến thành
công hc tp. Nếu như không hc chúng ta s hiu biết hn hp, đầu óc s tr nên ln t đó
ta chng th làm được điều c. hãy th nghĩ xem nếu bn không hc nh c mun mua mt loi
Trang 52
thuc trong khi bn thân li không biết ch thì làm sao bn th mua đưc nó; bn không biết tính toán
thì sao mua được đồ ăn? Khi không hc chúng ta s khó x như thế đấy vy nên chúng ta phi hc. Hc
chất lượng để hiu biết, đ tận hưởng được hết nhng tri nghim quý giá trong cuộc đời.
2. Lòng biết ơn: Biết ơn là mt phm chất con người cn . Bi ngay t khi còn rt nh, ta
được cha m, ông nui nấng chăm sóc, khi đi hc lại được thy dy d kiến thc khoa hc cách
làm người. Bên cạnh đó bn cho ta s giúp đỡ chân tình. Đ đáp lại tt c những điều đó, mi chúng ta
luôn ghi nh và phi sống chân tình như mọi người đã đối vi ta. Đó chính là lòng biết ơn sâu nng và cách
tr ơn tốt nht ca ta cho mọi người, cho cuộc đời này.
3. Bo v môi trường: Ngày nay môi trường đang bị ô nhim nng n, nguyên nhân chính do
con người. vy vic bo v môi trường là cùng cn thiết, trong đó việc v sinh môi trưng. V
sinh môi trưng cách giúp môi trường lành mnh nh nhng vic làm nh ý nghĩa. từ vic nht mt
miếng rác b vào thng rác đến vic làm lớn hơn như xử tt các cht thi, t vic vn khóa tiết kim
nước đến c mt vấn đề lớn n tiết kim ngun tài nguyên... Ngay t bây giờ, chúng ta cũng thể v
sinh môi trưng bng nhiều cách đơn giản: vứt rác đúng nơi quy định, v sinh tp th nơi nh đang sinh
sng, tiết kim nguồn nước... V sinh môi trường vai trò cùng ln trong vic cân bằng sinh thái, điều
hòa khí hậu, ngăn ngừa thiên tai, giúp môi trường đất, nước, không khí thêm trong lành...
4. V mt giấc mơ: Khi chiếc ng màu vàng úa, làn gió kh mơn man đổ mùa nghiêng trên vai,
khi những con đường se lnh co rúm mình li trong màu hoàng hôn m ngt, lòng cht bun man mác khi
nh v những điều đã qua nghĩa thu đã về. Tri tht xanh nng tht nhạt nhưng cũng đủ để nhn thy
s tn ti ca nng. S không có gì khoan khoái bng cảm giác đi trong tiết tri se lnh, trên con đường dài
ngun ngút hai hàng cây lng tai nghe tiếng vàng xào xạt dưới chân. Thnh thong lại cơn giá nh
thi qua nng nh các cánh hoa cúc vàng bên đường như thầm khen cho v đp bình d ca loài hoa
hương thơm rất nh này. Đó là những gì tôi tưởng tượng ra thưng thy trong các giấc mơ của nh.
5. Quê hương.
Đon 1: Q hương em rất thanh bình và n nh,những cánh đồng thng cánh bay chy theo
những con đường làng quanh co. Nhng buổi sáng ma xuân đứng đầu làng nhìn cánh đồng thì thích
thú biết bao! Gió xuân nh thi sóng lúa nhp nhô từng đợt đuổi nhau ra xa tít. Một đàn cò trắng dang rng
đôi cánh bay qua, nổi bt trên nn tri xanh thm. Đầu làng con sông nước xanh ngt, trong lành. Vào
nhng buổi dân làng đi làm cỏ, cánh đồng rn lên nhng câu hò, câu hát vang tri. Gn cánh đồng cây
đa to để mọi người ngi ngh sau nhng buổi lao động mt nhc. Mùa lúa chín, trong bin lúa vàng ánh lên
màu đen nhánh ca nhng cái lim của người dân đi gt. Ri rác khắp cánh đồng nhng chiếc nón trng
của người đi gặt nhp nhô lên xung.
-> Nhng t đồng nghĩa là: thanh bình và yên tĩnh; xanh thẳm và xanh ngt.
Đon 2: “Quê tôi sớm tinh .. tiếng gi cha vác quốc ra đồng …ai đem nắng đong đầy đôi
vai….cháy những git m hôi.......” Ôi! Quê hương! Tiếng gi thiêng liêng của người công dân nh gi
v nơi chôn rau cắt rn ca nh. Tôi yêu quê tôi! Yêu nhng cánh diu vi vu trên bu tri xanh thm.Yêu
nhng buổi đi bắt dế, cào cào dưới cánh đồng c. Những đêm trải chiếu ngi t tp ngắm ánh trăng
sáng chiếu qua k lá, nghe già làng k chuyn. Tôi yêu quê tôi! Yêu nhng tháng ngày đã trôi qua y!
Nếu mai này, khi tôi đã tiến đến thành công rời xa quê hương thì tôi vn s mãi nh đến nó, bi t lâu,
nó đã là một k niệm đp đẽ chiếm gn mt ch trong tim tôi!
- Từ trái nghĩa : trên >< dưới
- Từ đồng âm : chiếu
Đon 3: Mi người đều mt nim t hào ln v quê ơng - nơi chôn rau cắt rn ca mình. Tôi
cũng vậy, tôi đam mê, tôi yêu thích những hôm bu tri trong lành, nhng cánh diu bay vi vu trong gió,
yêu cây đa cổ th đầu làng,.... Yêu nhất cây đa cổ th, ngi nghe các lão trong làng k lại thì đưc
trng t khoảng 100 năm trước. Vy nên gc cây nhiu r nhô ra, thân y sn sùi, màu nâu khe khon,
những tán xanh ớt tràn đầy sc sống vươn rộng ra tận mái đình. Những chú chim như hòa vui cng
xóm làng, chúng vui v vang ca lnh lót bên tai chào mt ngày mi bắt đầu. Dòng sông uốn lượn như một
di la hng xuôi dòng chy êm . Nhng bông lúa xanh non khoác trên mình nhng giọt sương, giọt pha
long lanh, huyn ảo như đim cho một quê hương thanh bình. Thanh bình, n ả, đp mt cách
gin d như vậy, thì ai có th quên đi được chính quê hương của nh.
Trang 53
6. T v m: Trong gia đình, ai cũng thương yêu em hết mc, nhưng m người gần gũi, chăm sóc
em nhiu nhất. Năm nay, m em bốn ơi tuổi. Vi thân hình mnh mai, thon th đã tôn thêm vẻ đp sang
trng của người m hin t. Mái tóc đen óng mượt mà dài ngang lưng được m tht lên gn gàng . Đôi mắt
m đen láy luôn nhìn em với ánh mt trìu mến thương yêu. Khuôn mt m hình trái xoan vi làn da trng.
Đôi môi thm hng nằm dưới chiếc mũi cao thanh càng nhìn càng thấy đp. Khi cười, nhìn m ơi như
đóa hoa hồng va n ban mai. Đôi bàn tay m rám nng các ngón tay gy gầy xương xương m phi to
tần để nuôi nng, dìu dt em t thưở em va lt lòng. M làm ngh nông nhưng m may thêu rất đp.
Đặc bit m may b đồ trông tht duyên dáng, sang trng. nhà, m người đảm nhim công vic ni
tr. M dy cho em các công vic nh nhàng như: qut nhà, gp qun áo... M em vy. M ơi, con yêu
m lm! Mi khi được m ôm p trong vòng tay m áp ca m, con thy mình tht hnh phúc vì có m. M
ơi! m, con thấy sướng vui. m, con thy m lòng. Trong trái tim con, m là tt c, m tiên
tuêt vi nht trong cuộc đời con. Con luôn yêu thương m và t hào được làm con ca m.
7. V các mùa trong năm.
Đon 1: Ôi mùa xuân tôi thy mọi người, cnh vật dường như năng động hơn chàn đầy sc sống hơn
sau 1 ma đông lạnh giá, bun t, cnh vt thiên nhiên bng vui tươi rc r hơn, cây cối đâm chồi ny lc,
và không khí nhà nhà người người đi sm tết, dn dp nhà của, nhà nào cũng mở nhc vui v vi không khí
gia đình đầm m... Mùa đến tiếng ve kêu, trưa im ả, 1 cơn gió t khiến người ta cm thy sng
khoái hơn trong không khí nóng nc, tr em được ngh vui chơi nhiều hơn, mọi người cũng gn vi
nhau hơn.. Mùa thu... không khí d chu, cái thi tiết se se lnh vi nhng bông cúc vàng lung linh diu,
nhưng buổi trưa ma thu bun man mác có chút cô đơn hòi mới ln y tht là cm giác khó quên... Mùa
đông những cơn gió lnh bắt đầu ùa v con người cm thy cần nhau hơn, cần hơi m ca nhau nhiu
hơn... gắn kết người ta li vi nhau mùa những tình yêu thăng hoa và được xây đắp... Gi tên c bn
mùa xuân - h - thu - đông, mong được sng trong không khí tht s ca bn mùa ấy, để được nhng
cm xúc tht s cùng vi cnh vt ktri. Nếu cuộc đời ca mi người được đếm bằng năm thì bốn
ma được đếm bằng tháng. Năm tháng trôi qua, bốn mùa vn gi được nhng v đp riêng tht tinh tế, ch
có nhng cm nhn của con người là thay đổi, nhưng ta vẫn yêu, vn tha thiết gi tên bốn ma yêu thương,
bi l thi tiết vn luôn trung thành và gn vi tâm trạng con người.
Đon 2: Thế ma đông lạnh lo đã về! Ngày chưa sáng đã tối, đêm kéo dài thê. Bu tri không
còn trong xanh, cao vi vi vi nhng áng mây trng, hồng thay vào đó một màu trắng đục, lúc li
âm u, xám xịt như du hiệu báo trước ca 1 trận a. Cái nắng nóng trốn đâu mất, để li không gian lnh
lo vi nhiệt độ trung bình luôn dưới 20 độ, khi còn dưới 10 độ. nhng vùng núi cao, nhiệt độ có lúc
dưới 0 độ gây ra hiện ợng băng tuyết. Trên cây ch còn thơ vài chiếc st li giá rét. Nhng cành
cây khẳng khiu, trơ tri ởng như không còn sức sống qua ma đông rét but. Trong nhng ngày nng m,
chim muông thi nhau ca hát, chao ling khoe b lông sc s đủ màu sc, nay trn biệt đâu hết. My con
chim can đảm bay ra khi t, b lông ra, dày lên. Mọi người đều gi ấm thể bng nhng chiếc áo
dày, to s. Nhng khuôn mt xinh xn vi cái c kiêu ba ngấn cũng giấu đi trong những lp c áo, nhng
chiếc khăn khu trang. Ai cũng co ro, cúm rúm, ngi di chuyển, thay vào đó thường ngi 1 ch hoc
nh trong chăn ấm ch để h khuôn mt lấy chút dưỡng khí. Đường ph vng tanh, vng ngt. Xe c đi lại
vội vã hơn, nhà nào nhà ấy đóng cửa im m. Ma đông rt lnh nhưng không vì thế mà đáng sợ!
8. Bui chiu quê em: Khi mt tri va rút sau những đỉnh núi phía tây, hoàng hôn bắt đu buông
xung. Nng ngày ch còn nht nhòa. Thành ph đượm một màu vàng óng. Lúc này đã quá giờ tan tm,
dòng người xe c vẫn ngược xuôi nhưng đã thưa dần. Đường ph bt n ào, nhn nhịp. Con đường tr
nên rng lớn thênh thang hơn. Giữa đường, ngăn cách dòng xe xuôi ngược là mt b ng rào khong
năm i phân. Phía trên hàng rào lan can st màu xanh biếc chy dọc theo con đường. Hai bên va hè,
hàng cây si già ci, cành sum suê đang trầm ngắm chiu tà. Nhng cây c đang rung rinh những
non xanh mượt. Các em nh u rít r nhau đi chơi sau một ngày hc tp. Các m chun b đi chợ nu
cơm chiều.
Bài tp 3: Đoạn văn tổng phân - hp, ni dug nói v đạo “uống nước nh nguồn”.
"Lòng biết ơn sở của đạo làm người(1). Hin nay trên khắp đất nước ta đang dấy lên phong trào
đền ơn đáp nghĩa đi với thương binh, liệt , những m anh hùng, những gia đình công với cách
mạng(2). Đảng nhà nước cùng tòan dân thc hin s quan tâm, chăm sóc các đối tượng chính sách(3).
Trang 54
Thương binh được hc nghề, được tr vốn làm ăn, các gia đình liệt , các m VN anh hg được tng
nhà tình nghĩa, được các quan đoàn thể phụng dưỡng, chăm sóc tận tình...(4). Ri nhng cuc hành
quân v chiến trường xưa m hài cốt đồng đội, nhng nghia trang liệt với đài tổ quc ghi công sng
sng, uy nghiêm, luôn nhác nh mọi người, mi thế h hãy nh ơn c liệt đã hy sinh anh dũng đc
lp, t do...(5). Không th nào k hết nhng biu hiện sinh động, phong phú của đạo uống nước nh
ngun ca dân tộc ta (6). Đạo này là nn tng vững vàng để xây dng 1 xã hi thc s tốt đp.(7)
Mô hình đọan văn: Đoạn văn gồm 7 câu.
- Câu đầu (tng): Nêu lên nhận định khái quát v đạo làm người, đó là lòng biết ơn
- Năm câu tiếp(phân): Phân tích để chng minh biu hin của đạo uống nước nh ngun
- Câu cui (hp): Khẳng định vai trò uống nước nh ngun đối vi vic xây dng xã hi.
Chuyên đề 5: VĂN T S
I. Mc tiêu bài hc:
- Cng c kiến thc v văn tự s.
- Hiu r các đặc trưng của văn tự s.
- Rèn các kĩ năng kết hp yếu t miêu t và biu cm trong bài văn tự s và cách làm tng kiu bài c
th. Trng tâm là k chuyn sáng to.
II. Ni dung:
A. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
1. Khái niệm
a. Khái niệm: Tự sự phương thức trình bày một chui các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia,
cuối cng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. Tự sự giúp người kgiải thích sự việc, m hiểu con
người, nêu vấn đề bày tỏ thái độ khen, chê.
b. Sự việc nhân vật trong văn tự sự: Sự việc trong văn tự sđược trình bày một cách cụ thể: sự
việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, nguyên nhân, diễn biến, kết
quả,… Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tưởng
người kể muốn biểu đạt. Nhân yật trong văn tự sự người thực hiện các sviệc người được thể hiện
trong văn bản. Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản. Nhân vật phụ
chỉ giúp nhân vật chính hoạt động. Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai lịch, nh nết, nh
dáng, việc làm,
c. Lời văn đoạn văn tự sự: Văn tự sự chủ yếu kể người kể việc. Khi kể người tthể giới
thiệu họ tên, lai lịch, quan hệ, nh tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật. Khi kể việc, thì kể các hành động,
việc làm, kết quả sự thay đổi do các hành động đem lại. Mi đoạn văn thường một ý chính, diễn đạt
thành một câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi hẳn lên.
d. Ngôi kể trong văn tự sự
Ngôi kể vị trí giao tiếp người kể sử dụng để kể chuyện. Khi gọi c nhân vật bằng tên gọi của
chúng, người kể tự giấu nh đi, tức kể theo ngôi thứ ba, người kể thể linh hoạt, tự do kể những
diễn ra với nhân vật. Khi tự xưng “tôi”, kể theo ngôi thứ nhất, người kthể trực tiếp kể ra những
nh nghe, mình thấy, nh trải qua, thể trực tiếp nói ra cảm tưởng, suy nghĩ, cảm xúc của nh. Đ kể
chuyện cho linh hoạt, thú vị, người kể thể lựa chọn ngôi kể thích hợp. Người kể xưng “tôitrong tác
phm không nhất thiết phải là chính tác giả.
2. Các dạng bài tự sự
a. Kể chuyện đời thường: kể những câu chuyện hằng ngày từng trải qua, từng gặp với những
người quen hay lạ nhưng để lại ấn tượng, cảm xúc nhất định nào đó. Yêu cầu của kể chuyện đời thường
nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân thực, không nên bịa đặt thêm thắt tuỳ ý.
b. K chuyện tưởng ợng: kể những chuyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng ợng của nh,
không sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng một ý nghĩa nào đó. Chuyện tưởng tượng được kể
ra một phần dựa vào những điểu thật, rồi tưởng tượng thêm cho thú vị, làm cho ý nghĩa câu chuyện nổi
bật, sinh động.
Bao gồm: Kể chuyện tưởng tượng về số phận tâm tính một svật; Kể chuyện đã biết theo một kết
cục mới; Kể một chuyện cũ theo ngôi kể mới.
Trang 55
3. Yêu cầu của một bài văn tự sự
a. Kể chuyện đời thường
Biết sắp xếp sự việc theo một trình tự nhằm làm nổi bật ý nghĩa câu chuyện.
Tnh bày bài văn theo một bố cục mạch lạc 3 phần.
Tuỳ theo yêu cầu đối tượng kể để lựa chọn tình huống sắp xếp sự việc có ý nghĩa.
b. Kể chuyện tưởng tượng
Biết xây dựng cốt truyện tạo tình huống tưởng tượng hợp .
Câu chuyện tưởng tượng phải có ý nghĩa và bố cục r ràng. (Theo kết cấu 3 phần của bài tự sự)
4. Cách m một bài văn tự sự
Tuỳ theo từng dạng bài tự sự để có cách trình bày dàn ý và viết bài cho ph hợp.
a. Kể chuyện theo cốt truyện sẵn
Yêu cầu cốt truyện không thay đổi.
C ý phần sáng tạo trong mở bài và kết luận.
Diễn đạt sự việc bằng lời văn cho linh hoạt, trong sáng.
b. Kể chuyện đời thường
Hình dung trình tự sự việc cho xác thực, ph hợp với thực tế.
Sắp xếp sự việc theo thứ tự nhằm nổi bật ý nghĩa câu chuyện.
Lựa chọn ngôi kể cho đúng yêu cầu của bài văn.
c. Kể chuyện tưởng tượng
Các dạng tự sự tưởng tượng lớp 6:
+ Thay đổi hay thêm phần kết của một câu chuyện dân gian.
+ Hình dung gặp gỡ các nhân vật trong truyện cổ dân gian.
+ Tưởng tượng gặp gỡ những người thân trong giấc mơ…
Cách làm:
+ Xác định được đối tượng cần kể là sự việc hay con người.
+ Xây dựng tình huống xuất hiện sự việc hay nhân vật đó.
+ Tưởng tượng các sự việc, hoạt động của nhân vật có thể xảy ra trong không gian cụ thể.
5. Các bước làm bài văn tự sự
Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý:
Tìm hiểu để văn: Tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài.
Xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của Đề bài: nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của
câu chuyện.
Sắp xếp việc gì kể trước, việc kể sau để người đọc theo di được câu chuyện hiểu được ý định
của người viết.
Bước 2: lập dàn ý một bài văn tự sự
Mở bài:
Giới thiệu hoàn cảnh, tình huống phát sinh câu chuyện.
Giới thiệu nhân vật (nhân vật chính nhân vật phụ ).
Giới thiệu sự việc.
Thân bài: Diễn biến các sự việc.
Sự việc mở đầu câu chuyện.
+ Tình tiết 1:
+ Tình tiết 2:
+ Tình tiết n…
Sự việc thắt nút (sự việc cao trào).
+ Tình tiết 1:
+ Tình tiết 2:
+ Tình tiết n…
Sự việc kết thúc câu chuyện:
+ Tình tiết 1:
+ Tình tiết 2:
Trang 56
+ Tình tiết n…
Kết luận:
Kết thúc, khp lại câu chuyện.
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nêu cảm nghĩ chung.
Lưu ý: Khi triển khai làm bài văn tự sự học sinh có thể vận dụng một cách linh hoạt các dạng khác
nhau tuỳ thuộc vào cách kể chuyện, nội dung câu chuyện và yêu cầu của các dạng để khác nhau.
6. Tham khảo một số dàn ý
1) Đbài: Một đêm trăng sáng, kể chuyện đời xưa cho mọi người trong gia đình nghe. Em
hãy kể lại một kỷ niệm về đêm hôm đó.
(Kiểu bài Kể chuyện đời thường)
Mở bài: (Giới thiệu nhân vật và hoàn cảnh).
Một đêm trăng tuyệt diệu.
Không khí gia đình em (tôi) thật đầm ấm.
Thân bài: (Phát triển câu chuyện).
Sau bữa cơm chiều, mọi người trong gia đình ngồi nghỉ ngơi và uống ớc. Bà nằm vng nhai trầu.
Bà nội đố chị em tôi ai ngồi trên mặt trăng? Chị em đoán mi người một khác, nội trlời đó
chú Cuội.
Bà nội kể chuyện chú Cuội trên cung trăng.
Ba tôi chăm chú nghe quên cả hút thuốc, m ngồi bên im lặng.
Câu chuyện hấp dẫncuốn hút.
Câu chuyện kết thúc, chị em tôi nhìn lên mặt trăng thấy hình chú Cuội hiện r trên đó.
Kết luận: (Khp lại sự việc).
Trăng sáng soi vào chiếc vng nằm, trông bà như một bà tiên cổ tích.
Tôi mong sao bà mãi không già để kể cho chúng tôi những câu chuyện hay như vậy.
2) Đề bài: Em hãy kể lại lời tâm sự của một cái giưng bị bỏ đi.
Mở bài: Cái giường tự giới thiệu về thân phận của mình.
Thân bài: Diễn biến sự việc:
Niềm tự hào của cái giường khi ở cửa hàng.
Niềm kiêu hãnh của cái giường trên đường về nhà.
Cái giường bắt đầu cuộc sống mới.
Cái giường gắn phục vụ cuộc sống của con người.
Tâm sự đau buồn của cái giường lúc bị ruồng bỏ.
Kết bài: Ước nguyện cuối cng của cái giường.
3) Đề bài: Em hãy viết đoạn kết mới cho truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”.
Mở bài: Giới thiệu sự việc và nhân vật.
Là nữ hoàng được một thời gian, mụ vợ lại bắt ồng lão phải đi gặp cá vàng
Thân bài: Diễn biến các sự việc.
Ông lão ra biển rẽ sóng đi vào biển cả.
Ông lão trở thành khách quý của Long vương.
Mụ vợ chờ mãi không thấy chồng về, mụ đi tìm ông lão.
Ông lão đánh cá muốn trở về nhà.
Kết luận: Kết thúc câu chuyện.
Ông lão trở về nhà hạnh phúc với người vợ nghèo năm xưa.
KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
I. CỦNG CỐ VÀ MỞ RỘNG KIẾN THỨC
1. Trong phân loại các thể tự sự, không loại gọi “truyện ởng ợng”. Tuy nhiên, đối với học
sinh lóp 6, khi người viết mới tập viết, thì “truyện ởng ợng” nhằm phân biệt với “truyện đời thường”.
Truyện tưởng tượng dng trí ởng tượng để xây dựng những sự việc, những nhân vật đời sống thực tế
Trang 57
không xảy ra (ví dụ các truyện yếu tố thần tiên, ma quỷ, ph php hoặc các chuyện về tương lai nh
chất dự cảm, khả năng xảy ra không nhiều (ví dụ, các truyện khoa học viễn ởng). Nhưng câu chuyện lại
nhằm nói lên một ý nghĩa .nào đó, tức là sự thực phần bản chất, chứ không phải các sự việc và nhân vật.
2. Sự việc, nhân vật tưởng ợng, nói nôm na là “bịa đặt”, nhưng bịa phải như thật, phải có cái “lícủa
nó. Nghĩa kinh nghiệm cuộc sống cho thấy, tuy bịa nhưng điều thể xảy ra. Đối với những yếu tố
như thần tiên, ma quỷ, ph php,… hay chuyện về các con vật, tuy không thể thực nhưng vẫn phải
-gíc họp . Dế Mèn phiêu lưu chuyện về con dế cng thế giới các loài vật sống nước đồng cỏ,
chúng đi lại, nói năng như con người, hình ảnh phản chiếu cuộc sống con người, với các vấn đề của con
người; tuy nhiên, dế vẫn phải dế (làm t dưới đất, ăn cỏ ướt, uống sương đọng…), châu chấu vẫn phải
châu chấu (sống ở đồng cỏ, di cư và chết hàng loạt về ma đông,…), v.v…
II. LUYỆN TẬP
Bài tập
1. Đọc lại truyện Thánh Gióng; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Sự ch Hồ ơm, thống các nh tiết hoang
đường (tưởng ợng, ảo). Hình ảnh Ra Vàng (Thần Kim Quy) xuất hiện cả truyện An Dương Vương
và Sự tích Hồ Gươm nói lên điều gì?
2. Đọc trích đoạn sau và cho biết: những đứa trẻ thích nghe chuyện ma quỷ, thần tiên có phải do tin ma
quỷ, thần tiên có thật? Nếu không phải, tại sao chúng thích nghe?
Tôi rất thích bác Phó Uyển. Bác là một người kể chuyện tài nh.
Chuyện của bác toàn chuyện ma. Nghe quen tôi chẳng sợ cả. Bác dặn tôi: “H đi trong làng
thấy trờn trợn thì nắm chặt hai bàn tay lại, ngón cái quay vào giữa ng bàn tay, tự nhiên mạnh dạn
ngay”. Hồi đó tôi biết đường làng ban đêm thế nào đâu, nhưng đi vào vườn sau nhà khi mới chập, tối,
tôi nắm chặt tay, quả thấy hết sợ.
Bây githành phố, chúng ta đèn điện, ban đêm sáng như ban ngày. Con cháu chúng ta lại được
đi đây đi đó, không ru trong nhà như chúng ta thuở a. Các em được xem nhiều thứ, nhìn thấy nhiều
việc, nhiều cảnh, nghe nhiều điều mà thời xưa chúng ta không thể nào biết được.
Bây giờ, các em nghe truyện cổ tích thì cũng không phải như tôi nghe tôi kể thời xưa, thời còn
nhiều bóng tối xung quanh con người và trong đầu óc con người.
(Theo Vũ Ngọc Phan, Những năm tháng ấy)
3. Những chi tiết nào trong câu chuyện sau đây tuy rằng bịa nhưng vẫn hợp ? Chi tiết nào bịa không
hợp lí?
KHỈ VÀ RÙA
Một hôm, Khỉ mời tất cả bạn đến nhà chơi. Rùa cũng đến.
Khỉ nói lời chúc mừng rồi mời các bạn ngồi vào bàn tiệc. Chúng ăn uống thoả thích, hết chạm cốc lại
gắp thịt rất là ồn ào.
Rùa loay hoay mãi kng sao leo lên được ghế ngồi, lin nh Khỉ giúp. Kh nhìn a cười giu cợt:
Ha! Ha! Ai bảo chân cậu ngắn thế?
Rùa tủi thân, không nói gì, nhịn đói bỏ về.
Một hôm, Rùa cũng mòi tất cả các bạn đến dự tiệc. Khỉ ta cũng có mặt.
Thịt rượu đã bày lên n. Đọi các bạn ngồi vào bàn xong, Rùa nói vài lời rồi tuyên bố tiệc rượu bắt
đầu. Rùa đến bên Khỉ, ngắm nghía tay Khỉ, nói:
Thưa, anh, xin lỗi, tay anh bẩn quá! Ăn uống thế này thì thật mất vệ sinh, mời anh ra ra tay đã.
Khí vội đi rửa, nhưng taỵ vẫn đen. m giẻ lau, nhưng lau thế nào thì tay vẫn đen thui. hỏi
Rùa phải m thế nao. Rùa cười to:
Ha! Ha! Ai bảo tay anh đen thế?
Lúc ấy Khỉ mới nhớ đến việc m trước. Nó xấu hổ, chuồn thẳng.
GỢI Ý
3. Khi con vật mà hành động hoàn toàn như người thì không là con vật nữa. Hãy m những chi tiết đó.
B. CÁC DẠNG Đ C TH
Đ BÀI
Một người hai chiếc bình lớn để chuyển nước. Một chiếc bình bị nứt nên khi gánh t giếng về,
Trang 58
nước trong bình chỉ còn một nửa. Chiếc bình lành rất tự hào về shoàn hảo của mình, còn chiếc bình nứt
luôn thấy dằn vặt, cắn rứt vì không hoàn thành nhiệm vụ.
Mt ngày n, chiếc bình nt nói với ngưi ch:…
Em hãy tưởng tượng và viết tiếp câu chuyn trên.
NG DN LÀM BÀI
a. Mở bài: Giới thiệu tình huống, nhân vật theo đề bài.
b. Thân bài:
*Cách 1:
- Bình nt tâm s chân thành vi ông ch v khiếm khuyết ca nh, t trách mình trong sut thi
gian qua không giúp ích được gì cho ông ch. Tâm trng bun , tht vng v bn thân.
- Rt may mn nó gặp được ông ch tt bng, biết cm thông chia s, biết c vũ để c gng.
- Ông ch m mt cuc thi gia chiếc bình lànhchiếc bình nt.
- Diễn biến cuộc thi kết quả cuộc thi: bình nứt luôn cần mẫn, n lực cố gắng ơn lên chiến
thắng, bình lành quá tự tin về bản thân nên chủ quan kiêu ngạo và thất bại.
* Cách 2:
- Bình nt tâm s chân thành vi ông ch v khiếm khuyết ca mình, t trách nh trong sut thi
gian qua không giúp ích được gì cho ông ch. Tâm trng bun , tht vng v bn thân.
- Ông ch tt bng, mt tinh tế óc sáng tạo đã biết cách chuyn hn chế ca bình nt thành thế
mnh bng cách gieo ht ging hoa bên v đường hng ngày bình nt vn qua. (Hoc ông ch trng hoa
trên chính chiếc bình nt).
- Ngày qua ngày, tháng qua tháng... nhng cây hoa mọc lên, đón nng mai, khí tri ri kết n, n hoa
làm đp cho con đường, làm đp cho ngôi nhà.
-> Bình nứt yêu đời, t tin, luôn n lực vươn lên, nhận ra v đp, ý nghĩa ca cuc sng.
- Còn chiếc bình lành luôn tự tin về bản thân, coi mình hoàn hảo, không n lực vươn lên, không cn
trọng. Một ngày kia gặp tình huống không may bị nứt, mẻ, xấu xí,...sống buông xuôi, bất lực, thu mình.
c. Kết bài:
Nêu kết thúc truyện hoặc bài học rút ra: Mi người chúng ta đều có những hạn chế riêng, hãy luôn n
lực vươn lên, hoàn thiện bản thân để cuộc sống tốt đp hơn.
Đ BÀI
Suốt đêm mưa to, gió lớn. Sáng ra, t chim chót vót trên cây cao, chim m kh giũ lông cánh cho
khô ri nh nhàng nhích ra ngoài. Tia nng m áp va vặn i xuống ch chú chim non đang ngái ng,
lông cánh hầu như vẫn khô nguyên. Chim m mt mỏi nhưng lòng ngập tràn hnh phúc. Âu yếm nhìn
chim con, chim m nh lại….”
T đoạn văn trên, em hãy tưởng tượng và k li câu chuyện đã xảy ra vi hai m con chú chim trong
một đêm mưa gió.
NG DN LÀM BÀI
*M truyn: dng đúng ngữ liệu đã cho trong đề (nếu là m truyện khác thì không cho điểm)
*Thân truyn:
- Cảnh mưa to, gió lớn trong đêm: bầu tri đen kịt, mưa như trút nước, gió ln qut từng cơn, sấm
chp d di…
- S mong manh ca t chim chót vót trên cành cây cao; ni lo lng ca chim m, s s hãi ca chim
con…(tp trung k v hành động, tâm trng ca chim m trong hoàn cnh nguy him này)
- Nhng nguy him xy ra vi t chim trong đêm mưa gió…; sự chống đỡ, bo v chim con ca chim
m…(tập trung k v hành động,m trng ca chim m trong vic bo v chim con)
- Nguy hiểm qua đi, chim con ngủ yên trong lòng m, lông cánh vn khô nguyên. Chim m mt mi
nhưng thấy hạnh phúc…
*Kết truyn: Nêu cảm nghĩ về nh mu t thiêng liêng qua câu chuyn trên
Đ BÀI
Q em một dòng sông chảy quanh cánh đồng làng. Trước đây sông trong xanh vời vợi tưới
mát cho đồng quê, nhưng giờ đây dòng sông đã bị ô nhiễm, nước sông không còn trong xanh nữa...Có
một lần em đã được nghe dòng sông tâm sự về ni lòng của sông. Em hãy kể lại câu chuyện ấy.
Trang 59
NG DN LÀM BÀI
1. Mở bài.
- Giới thiệu tình huống em được nghe lời m sự của dòng sông cảm nghĩ chung về tâm sự ấy (
chẳng hạn em cng bố ra sông đánh cá, hoặc em đi thả diều cng bạn...)
2. Thân bài.
*Xây dựng nh huống: em đi đến dòng sông bng nghe tiếng khóc tấm tức lẫn trong tiếng gió, hỏi ra
em biết tiếng khóc đó là của dòng sông. Sông nức nở kể cho em nghe về ni lòng mình
*Sông buồn bã kể về thực trạng ô nhiễm của nh
- Mặt sông rác nổi lềnh bềnh, nước sông đục ngàu bốc mi hôi thối, bờ sông lở lot.....
- Cảm xúc đau đớn, ngột ngạt, uất ức...
*Sông kiêu hãnh kể về những cống hiến của nó cho con người
- Đem ph sa bồi đắp cho cánh đồng quê hương.
- Đem nước tưới cho những cánh đồng thêm màu mỡ.
- Tạo ra mạng lưới giao thông đường thủy quan trọng.
- Cung cấp thực phm.
- Cng dân tộc Việt Nam đánh giặc.
- Góp phần cân bằng môi trường (khi thời tiết quá nóng sông bốc hơi nước làm dịu mát bầu không khí)
- Tạo nguồn cảm hứng cho thơ ca, nhạc, họa...
*Những uất ức của sông khi bị con người gây ô nhiễm cho mình
- Mt s nời đã vì lợi ích cá nhân mà triệt p rng đu ngun làm nưc dồn vq nhanh, y lũ lt.
- Những hành vi thiếu ý thức của con người: đổ rác thải bừa bãi, xả thải chưa qua xử xuống sông
làm nguồn nước bị ô nhiễm, dng thuốc nổ đánh bắt cá...
*Ni buồn của sông khi bị ô nhiễm
- không còn xinh đp, khỏe mạnh để phục vụ con người, các loài thủy sinh trốn biệt đi nơi khác, con
người cũng xa lánh vì không chịu được mi hôi thối...
*Mong ước của dòng sông
- Con người hãy hiểu, thấy được vai trò công sức của dòng sông trong cuộc sống con người.
- Hãy yêu quý bảo vệ dòng sông và môi trường thiên nhiên bởi bảo vệ môi trường là bảo vệ chính cuộc
sống của loài người.
3. Kết bài: Kết thúc câu chuyện và rút ra bài học cho bản thân.
Đ BÀI
Trong khu vườn nhỏ bé, mt bông hoa hng nhung va hé n. Nó đẹp rc r, lng ly kiêu sa.
Những m xinh đẹp bay lượn xung quanh, nhng loài hoa khác trm tr khen ngợi. Bên i gc
hoa hng nhung, mt khóm hoa di cũng vừa chớm nở. Và tại đây, mt câu chuyn gia hoa hng nhung
và khóm hoa dại đã din ra….
Em hãy tưởng tượng và kể lại.
NG DN LÀM BÀI
1. M đầu:
- Gii thiu, miêu t khung cảnh vườn hoa.
- S xut hin của hoa hồng nhung (miêu tả hình ảnh hoa hồng nhung rực rỡ, lộng lẫy, kiêu sa…),
khóm hoa dại (nhỏ nhoi…)
2. Ni dung chính: Kể diễn biến câu chuyn gia hoa hng nhung và khóm hoa di
- Không áp đặt cng nhc mt ni dung c th nào, do đây là dng đề m nên để HS xây dng, min là
hp lí, có ý nghĩa, th hiện được s sáng to ca HS.
- Truyện nên kịch tính, biến cố. Câu chuyện ca hoa hng nhung và khóm hoa di có th xoay
quanh v cuc sng, ý thích, ước mơ, về những người chủ đáng mến…Nhng chi tiết được k phi ph
hp vi hai loài hoa này trong thc tế.
- Có th làm ni bt bài hc v l sng: coi trọng đc tính n lực, phấn đấu, đương đầu với thử thách,
dũng cảm trải nghiệm, trân trọng hạnh phúc mà mình đang có…
3. Kết thúc câu chuyn: Tình hung kết thúc phi hp lí vi din biến ni dung câu chuyện trước đó và
phi có ý nghĩa, gửi gắm thông điệp của nh.
Trang 60
Đ BÀI
Mt buổi sáng, em đến tng sớm để ới nưc cho bồn hoa trước ca lp. Một cây hoa đang ủ
vì b ai đó làm gãy cành, rụng hết cánh hoa, hay toàn thân khô héo. Em nghe như nó thủ th k vi em v
chuyện đó….
Hãy k li câu chuyn bt hnh ca cây hoa.
NG DN LÀM BÀI
- do đến trưng sớm: chăm sóc bồn hoa ca lp.
- Em thy mt cây hoa rũ, gãy cành… đến xem c th, nghe hoa kể…
- Em th chn các tình hung cây hoa b hại: do con người ( cu học trò đá bóng, chạy nhy
lung tung, nô nghịch đn đy…Do mưa, nắng, bão gió…Hay do sâu bọ đục gc, cn rễ…)
- Vết thương ảnh hưởng đến cây hoa, làm nó đau đớn, kh sở,….
- Em ra sức chăm sóc cây hoa…kết qu: cây hoa dn phc hồi, ơi đp tr li ( hoc cây hoa b xâm
hi quá nặng nó đã không qua khi)
- Suy nghĩ của bn thân
Đ BÀI
Kìa chú chú ếch con hai là hai mt tròn
Chú ngi hc bài mt mình bên h bom k n xoan
Bao nhiêu cô cá trê non cùng bao nhiêu chú ron
Tung tăng chiếc vây son nhp theo tiếng ếch vang giòn !
Kìa chú là ếch con bé ngoan là ngoan nht nhà
Chú hc thuc bài xong ri chú hát thi cùng ha mi
Bao nhiêu chú chim ri cùng bao phi
Nghe tiếng hát mê ly cùng vui thích chí cưi khì !
Da vào nội dung bài thơ C ếch con của Phan Nhân, em hãy tưởng ng xây dng mt câu
chuyn v thế gii các loài vt (có s dng yếu t miêu t).
NG DN LÀM BÀI
1/ M bài:
- Gii thiu chung v nhân vt, s vic…
VD: Trong một khu vườn xoan rp bóng, bên cạnh đó là một h sen rng mênh mông, đó một thế
gii kì diu ca ếch con và các loài vt…
2/ Thân bài:
*Hoàn cnh: Va mi sáng sm thôi, nhng hạt sương đêm vẫn còn đu đưa trên thân cỏ non mm,
nhng giọt sương khác còn ngủ quên trên lá sen…Bầy chim chưa kịp thc gic…
*Nhân vt:
Chú ếch:
- Mt chú ếch con, có đôi mắt tròn, đáng yêu…
- Ếch con nhà ta đã thức dy t bao giờ…Chú tự ra mt, tp th dục, soi gương, chải đầu, nhy tót lên
cnh h bom k vườn xoan ngi hc bài.
- Chú đánh vần “o, a”. Giọng chú vang xa đánh thức muôn vt.
*Cnh vt:
- Mt h nước hin lành, êm ả, đôi chút gợn sóng lăn tăn khi gió thổi.
- Mt tri tnh dy chiếu nhng tia nắng đầu tiên làm nước trong h lp lánh, sáng lên l thường.
- Nhng chiếc lá sen choãi mình ra khoe khuôn mt tròn tra, mn màng.
- Nhng n sen hng c lp ló, nửa như muốn khoe khuôn mt hồng tươi, láu lỉnh, nửa n tinh
nghch mun trn ánh mt tri…
- i h sen, thế gii các loài cá, tôm bng tnh gic:
+c cô cá trê non va ng dy đã tung tăng bơi li, do mt vòng bng một vũ điu un do quen thuc.
Trang 61
+Góc kia, bao chú ron…d vẫn còn ngái ng nhưng cũng đã kịp bt nhp ngay vi nhịp điệu sôi
động ca cuc sng, tung tang chiếc vây son tp th dc.
+Cô cá phi phấn khích cười đến rách c ming khi thy bn tr vui v nói cười.
+ My bác ếch già ngi chm ch trên gc cây ven b uống nước trà ngm ngợi điều gì đó.
+Các ch tôm, tp ơi ới gọi nhau đi ch,…
*Tình hung: Nhp sống như ngưng lại khi nghe tiếng ếch con hc bài, tt c đều im lng, lng nghe.
- Nhng chú ron mt tròn, mt dt.
- Những côtrê non đứng im, nghiêng tai lng nghe.
- Mấy cô rô phi được dp nhc nh các con mình: “Sắp thi hc kì rồi đấy nhé, các con cn phi hc tp
bn ếch kia a. Bn y là c ếch con ngoan nhất đy. Mi sáng sớm đã chăm chỉ hc bài. Tht là đáng khen.”
- nhỏ im thít ra chiu lng nghe.
- C bn nhao lên mặt nước, đem theo ánh mắt ngưỡng m, cùng ct tiếng “o, a” hc bài cùng tiếng
ếch vang giòn.
- C ếch già gt gù khen ngi ếch con.
- ch con khoái lm càng cao giọng đọc to hơn làm vang đng c khu vườn “o, a, o, a…”
- Trên nhng cành cây:
+ Nhng họa mi cũng muốn thi đua cng bạn ếch nên cũng chăm chỉ luyn thanh. Nhng âm thanh
ngt lm rung lên làm c khu vườn tràn đầy năng lượng.
+ Bao chú chim ri u rít hết ngi khen ging ca vàng ca làng ca hát li trm tr trưc giọng đọc bài
to, rõ ca ếch con.
- Trên ming h bom:
+ Hc bài xong, ếch con hng chí li vui v hát cùng ha mi.
- i h nước: Nghe tiếng hát mê ly, tt c đều thích chí cười khì vui v.
3/ Kết bài: K kết cc ca s vic.
VD: Trên khu vườn, dưới h nước, loài vt vui mừng như mở hi. Mt bui sm tht vui v.
Đ BÀI
Vào trong phòng triển lãm Vườn Quốc gia Cúc Phương (huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình), em sẽ
thấy trên tường có một ô cửa bằng gỗ gắn tấm biển ghi dòng chữ “K thù của rừng xanh”, mở cánh cửa
ra là một tấm gương soi chính hình ảnh của con người.
Từ chi tiết trên, em hãy viết lời tâm sự của Rừng Xanh.
NG DN LÀM BÀI
* Mở bài: Rừng Xanh tự giới thiệu bản thân hoặc nh huống nảy sinh câu chuyện.
* Thân bài: Diễn biến câu chuyện là tâm sự của Rừng và Gửi lời mong muốn tới con người.
+ Rừng Xanh kể về nguồn gốc của mình: Sinh ra khi trái đất còn hoang vu, thủa muôn loài sống với
nhau chan hòa, gắn bó....
+ Tự o đã góp phần điều hòa khí hậu, cung cấp sự sống cho con người. Sẵn sàng cho con người
bao lâm sản: g, dược liệu, thú, chim quý... Là nơi du lịch giúp con người nghỉ ngơi thư giãn ...
+ Đau đớn khí bị tàn phá không thương tiếc, những cánh rừng bị chặt phá, đốt làm nương rẫy ...làm
Rừng Xanh sắp chết, nh thương tích...
+ K th của Rừng Xanh chính con người ý thức không biết trân trọng điều quý giá tạo hóa
ban tặng, không biết khai thác Rừng Xanh kế hoạch, không biết bảo vệ rừng.
* Kết bài: Mong muốn của Rừng Xanh: Con người hãy trông cây gây rừng, không chặt phá bừa bãi,
nghiêm trị lâm tặc, không làm cho Rừng Xanh bị tổn thương.
Đ BÀI
Tưởng tượng em được vào thế giới cổ tích diệu. đó, em gặp chàng dũng Thạch Sanh
chàng tặng cho em cây đàn thần. Với cây đàn thần trong tay, em đã làm được nhiều việc ích cho cuộc
sống . Hãy kể lại câu chuyện cổ tích của riêng em.
NG DN LÀM BÀI
1- Mở bài : Giới thiệu nhân vật, sự việc (giới thiệu nh huống gặp gỡ)
2-Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện:
Trang 62
- Cuộc gặp gỡ, trò chuyện vớiThạch Sanh (tạo được điểm nhấn cho nhân vật về hình dáng, lời nói,
hành động)
- Tâm trạng vui mừng khi được Thạch Sanh tặng cây đàn thần.
- Những việc làm ích khi dng cây đàn thần: Giúp người khó khăn, hoạn nạn; đy li thiên tai, dịch
bệnh; đánh đuổi cái xấu, cái ác; mang đến những điều may mắn, tốt lành…
- Cảm xúc của em mi khi làm được việc có ích.
3- Kết bài:
- Kết thúc câu chuyện.
- Mong muốn những điều tốt đp sẽ đến với những người hiền lành, thật thà, tốt bụng.
Đ BÀI
Trong mơ, em được gặp gỡ rất nhiều nhân vật trong những câu chuyện cổ tích đã học. Hãy kể tả
lại một nhân vật mà em cho là ấn ợng nhất trong thế giới huyền diệu ấy.
NG DN LÀM BÀI
- Giới thiệu thời gian, không gian gặp gỡ.
- Diễn biến của cuộc gặp gỡ:
+ Miêu tả được chân dung của nhân vật cổ ch (nhân vật phải được bộc ltính cách thông qua các
hoạt động ngôn ngữ và diễn biến tâm trạng.)
+ Xây dựng được những chi tiết, hình ảnh đp và thật sự ấn tượng trong cuộc gặp gỡ.
+ Bộc lộ tình cảm, suy nghĩ về nhân vật.
- Nêu ấn tượng về nhân vật.
Đ BÀI
Sau cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn đã những ngày tháng phiêu lưu đầy mạo hiểm nhưng cũng
hết sức tvị. Tuy vậy, bài học đường đời đầu tiên sau sự việc xảy ra với Dế Choắt vẫn ám ảnh Dế Mèn.
Em hãy đóng vai nhân vật Dế Mèn, tưởng tượng và kể lại cuộc nói chuyện của Dế Mèn và Dế Choắt
nhân một ngày Dế Mèn đến thăm mộ Dế Choắt.
NG DN LÀM BÀI
A. Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện: thời gian, khung cảnh, các nhân vật tham gia.
(Học sinh có thể sáng tạo ra một tình huống để giới thiệu về câu chuyện đưc kể)
B.Thân bài:
Đây một đề văn mở yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về văn tự sự để chuyển vai kể một câu
chuyện theo tưởng tượng vì thế nên sự sáng tạo của học sinh trong việc vận dụng kiến thức đã học với việc
liên hệ thực tế cng quan trọng. Dế Choắt tuy một nhân vật chính trong cuộc nói chuyện tuy nhiên
một nhân vật không còn tồn tại. Học sinh thể sáng tạo thêm các nhân vật khác cng tham gia vào câu
chuyện cho sinh động, hấp dẫn…
- K lại cuộc nói chuyện giữa Dế Mèn Dế Choắt kết hợp việc miêu tcảnh vật thiên nhiên xung
quanh qua đó bộc lộ cảm xúc, tâm trạng, suy nghĩ của Dế Mèn:
- Dế Mèn nhắc lại chuyện cũ đã gây ra với Dế Choắt: bài học đường đời đầu tiên đầy ăn năn, hối hận.
- Dế Mèn kể cho Dế Choắt nghe những tháng ngày phiêu lưu mạo hiểm với những chiến tích và những
thất bại của mình cng những người bạn khác.
- Tâm sự về những dự định trong tương lai của Dế Mèn và những lời hứa hn với Dế Choắt.
Khuyến khích những bài làm của học sinh giàu tính sáng tạo, thể kể một câu chuyện cụ thể, sinh
động, ấn tượng, giàu ý nghĩa.
C.Kết bài: Tình cảm, lời nhắn nhủ của Dế Mèn:
- Bài học về sự gắn bó, yêu thương, đm bọc, giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
- Kêu gọi niềm đam mê nhiệt huyết của tuổi trẻ khám phá cuc sống, khám phá thế giới xung quanh.
Đ BÀI
Trong thiên nhiên, những sự biến đổi thật kỳ diệu: mùa đông, bàng chuyển sang u đrồi
rụng hết; sang xuân, chi chít những mầm non nhú lên, tràn trề nhựa sống.
Em hãy tưởng tượng và viết thành một câu chuyện có các nhân vật: Cây Bàng, Đất M, Lão già Ma
Đông, Nàng tiên Ma Xuân để gợi tả điều kỳ diệu ấy của thiên nhiên.
Trang 63
NG DN LÀM BÀI
a) Mở bài
- Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Giới thiệu (khái quát) các nhân vật trong câu chuyện.
b) Thân bài
Số lượng nhân vật chỉ cần đúng theo gợi ý của đề (Cây Bàng, Đất M, Lão già Ma Đông, Nàng
tiên Mùa Xuân).
+ Các nhân vật phải được đặt trong tình huống cụ thể với sự dẫn dắt câu chuyện: tma đông chuyển
sang ma xuân, cây cối như được tiếp thêm sức sống mới…
+ Kết hợp vừa kể chuyện, vừa miêu tả các nhân vật, khung cảnh:
- Cây Bàng về ma đông: trơ trụi, gầy guộc, run ry, cầu cứu Đất M.
- Đất M điềm đạm, dịu dàng động viên Cây Bàng dũng cảm chờ đợi Ma Xuân dồn chất cho cây.
- Lão già Ma Đông: già nua, xấu xí, cáu kỉnh...
- Nàng tiên Ma Xuân: trẻ trung, ơi đp, dịu dàng....
+ Thông qua câu chuyện (có thể mâu thuẫn, lời thoại…), làm r sự tương phản giữa một bên là sự
biến đổi kì diệu của thiên nhiên, của sự sống (Cây Bàng, Đất M, Ma Xuân) một bên là sự khắc nghiệt,
lạnh lẽo (Ma Đông)…
c) Kết bài
- Khẳng định lại sự biến đổi kì diệu của thiên nhiên
- thể phát biểu cảm xúc, suy nghĩ của em về mua xuân, về thiên nhiên
Đ BÀI
Sau đây các nhân vật chính, những chi tiết cơ bản, tình huống của một câu chuyện:
Một đi xe đạp vào chợ mua rau. dng tớc hàng rau hỏi mua. cụ bán rau khen
xinh. tthái độ khó chịu trả tiền. cụ đưa lại tiền thừa, cô bé này ngúng nguẩy nguýt dài
rồi đạp xe đi.
Em hãy căn cứ vào các yếu tố trên để kể thành một câu chuyện hoàn chỉnh (theo ngôi kể thứ nhất).
Từ câu chuyện trên em rút ra bài học gì?
NG DN LÀM BÀI
Đây kiểu bài tự s sáng tạo. Học sinh dựa vào các dữ kiện đã cho để xây dựng thành một câu
chuyện hợp . Các yếu tố đã cho khá đầy đủ về nhân vật, nh tiết. Các em phải tưởng tượng: miêu tả, bổ
sung chi tiết, liên kết các sự kiện lại để tạo thành một câu chuyện hoàn chỉnh. Học sinh thể các cách
kể khác nhau nhưng phải làm nổi bật được nội dung theo hướng: Nhân vật “tôi” - người kể - chứng kiến,
ghi lại câu chuyện xảy ra giữa cụ bán rau gái đi xe đạp. đây muốn phê phán thái độ khinh
người, thiếu lễ độ của gái. Từ câu chuyện này các em rút ra cho mình bài học về ứng xử trong giao tiếp:
Phê phán thói l, lạnh lùng, coi thường người khác; biết thông cảm với hoàn cảnh tôn trọng người
trên; phải lịch sự trong giao tiếp.
Đ BÀI
Trang 64
Chúng ta đang bước vào cuộc sống với công
nghệ máy móc tự động hóa cao. Một trong những
điển hình tiêu biểu của khoa học công nghệ là phát
minh ra người máy (robot). Từ phòng thí nghiệm
cho đến các nhà máy, nhà hàng, bệnh viện,... rất
nhiều robot đang hiện hữu trong cuộc sống hàng
ngày. Dưới đây là hai ví dụ tiêu biểu:
người máy Chihira Aico - Nhật Bản
trông sống động như thật với làn da silicon mịn
màng. Cô gái robot này hiện đang làm nhân viên
lễ tân mitsukoshi, cửa hàng bách hóa lâu đời nhất
của Nhật Bản. Với nụ ời thường trực trên
môi Chihira Aico không bao giờ tỏ vẻ chán nản
khi chào đón khách hàng tới cửa hiệu.”
“Chú robot Pepper chiều cao 140 cm
được trang bị các bánh xe với khung thân hình
màu trắng, một màn hình gắn trên ngực
đầu tròn. Mặc d phát âm vẫn còn đôi chút rời rạc
các bước di chuyển chưa thật dứt khoát, nhưng
người máy Pepper thể nhận biết giọng nói của
con người với 20 ngôn ngữ khác nhau, cũng như
phân biệt được giọng nói của nam giới, nữ giới
tr nhỏ. Robot chịu trách nhiệm tiếp đón người
bệnh trẻ em người già nhà tại 2 Bệnh viện
lớn là Estend và Liege của nước Bỉ”
Em hãy ởng ợng mình được đến nơi làm
việc một trong hai người máy đáng yêu này
viết bài văn miêu tả lại hình ảnh của người máy và
không khí nơi làm việc của họ?
NG DN LÀM BÀI
1. Mở bài: giới thiệu chung về người máyhoàn cảnh nh được gặp một trong hai người máy.
2. Tn bài:
- Lý do em được đến nơi làm việc của một trong hai người máy.
- Tả không gian nơi làm việc của người máy: nơi cửa hàng ( nếu viết về người máy Chihira Aicô
hoặc nơi đón tiếp bệnh nhân Bệnh viện ( nếu viết về robot pepper)
+ Tên cửa hàng bách hóa/ bệnh viện
+ Miêu tả không gian, không khí nơi làm việc.
- Tả khái quát về người máy: Học sinh giới thiệu khái quát về người máy cái theo sự hiểu biết của
nh, có thể theo hướng sau:
+ Người máy robot: là sản phm khoa học công nghệ của ngành công nghiệp tự động hóa.
+ Người máy được phỏng hình dáng giống với con người, thể hiểu nói được nhiều ngôn
ngữ khác nhau, sau làm được nhiều ng việc như con người khi chẳng hạn như bán hàng, đón tiếp bệnh
nhân... người máy còn được công nhận quyền công n.
- Tả chi tiết:
+ Hình dáng, hành động, cách người máy giao tiếp với mọi người khi làm việc:
cụ thể:
+ Chiều cao, khuôn mặt, tóc, cách ăn mặc,...
+ Hành động, cử chỉ cách giao tiếp:
.) Nếu tả Chihira Aicô: tự di chuyển, luôn niềm nở, tươi cười chào khách hàng…
Trang 65
.) Nếu tả Pepper: cử chỉ còn gượng gạo chưa tự nhiên, bước đi chưa dứt khoát nhưng thể nhận biết
được giọng nói con người, khi tiếp đón bệnh nhân là trem người già…. đặc biệt người máy Chihira
Aicô / Pepper luôn hiểu được hướng dẫn tận tình khách hàng/ bệnh nhân.
.) người máy Chihira Aico - Nhật Bản trông sống động như thật với làn da silicon mịn màng.
gái robot này hiện đang làm nhân viên lễ tân Mitsukoshi, cửa hàng bách hóa lâu đời nhất của Nhật Bản.
Với nụ cười thường trực trên môi Chihira Aico không bao giờ tỏ vẻ chán nản khi chào đón khách hàng tới
cửa hiệu.
.) Chú robot Pepper chiều cao 140 cm được trang bị các bánh xe với khung thân nh màu trắng,
một màn nh gắn trên ngực đầu tròn. Mặc d phát âm vẫn còn đôi chút rời rạc các bước di
chuyển chưa thật dứt khoát, nhưng người máy Pepper thể nhận biết giọng nói của con người với 20
ngôn ngữ khác nhau, cũng như phân biệt được giọng nói của nam giới nữ giới trnhỏ. Robot chịu trách
nhiệm tiếp đón người bệnh là trẻ em người già nhà tại Bệnh viện.
- Sự giao tiếp hoặc tình cảm thái độ của mọi người với người máy
+ Khách hàng/ Bệnh nhân đều coi người máy Chihira Aico/ Pepper đều được coi những nhân viên
thực sự
+ Khách hàng/ Bệnh nhân rất tin tưởng, ảnh tự nguyện xếp hàng để được phục vụ
+ Khách ng/ Bệnh nn ai cũng cm thấy hài lòng khi ra v h kng quên gi lời co, li cảm ơn.
- Cảm xúc sự giao tiếp của em với người máy.
+ Em rất ngưỡng mộ(chú) người máy Chihira Aico/ Pepper.
+ Cảm xúc của em khi được nói chuyện với người máy lần đầu tiên. (học sinh tạo nh huống để giao
tiếp với người máy)
+ Em yêu quý mong muốn được nói chuyện với người máy Chihira Aico/ pepper ước sau
này có thể chế tạo được những người máy tuyệt vời như vậy ở Việt Nam.
3. Kết bài: Cảm nghĩ về người máy, cái suy nghĩ về sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, mong ước của
bản thân...
Đ BÀI
Em hãy là nàng tiên Ma Xuân đ k v thiên nhiên và con người mi khi Tết đến, xuân v.
NG DN LÀM BÀI
* M bài:
- Gii thiu chung v nhân vt s việc (hóa thân thành nàng tiên Ma xuân để k v thiên nhiên và
con người dp Tết đến, xuân v).
* Thân bài:
- Mùa xuân mang li v đp, khơi dậy sc sống cho thiên nhiên, đt tri:
+ Ma xuân đến, tiết tri ấm áp hơn, bầu trời trong sáng hơn, mặc dù, thnh thoảng, trong mưa xuân
vn có c cái lành lnh của ma đông mang lại.
+ Cm nhận được s sống đang sinh sôi, nảy n ca ht mm, nhìn thy s vươn dậy ca lc non, chi
biếc, nhìn thy sc màu rc r ca những cành đào, những bông hoa ngày Tết cm nhận được cái ngào
ngt của hương xuân.
- Mùa xuân mang li niềm vui cho con người:
+ Cm thy rt vui mi dp Tết đến vì được tn mt chng kiến biết bao nim vui, nim hnh phúc ca
con người: gia đình đoàn tụ, sum hp sau một năm tất bt, rn ràng vi công việc làm ăn, với cuc sng.
+ Cm thấy vui hơn khi biết rằng mình đã khơi dậy sc sống trong lòng người, làm cho con người
thêm yêu cnh vt, làm cho tâm hồn con người trong sáng hơn, ấm áp hơn.
+ Mùa xuân còn biết gieo vào lòng người mơ ước v một tương lai tươi sáng, một ngày mai tốt đp.
* Kết bài:
- Tình cm ca Mùa xuân vi thiên nhiên và con người
Đ BÀI
Sau những ngày ma đông lạnh lẽo, âm u, ma xuân ơi đp đã về trên quê hương em. Ma xuân
du ngoạn khắp nơi: dòng sông, cánh đồng, làng mạc...hãy đóng vai mình Ma Xn để kể tả lại
chuyến du ngoạn đó.
NG DN LÀM BÀI
Trang 66
1. Mở bài.
- Giới thiệu chung về nhân vật ma Xuân tôisự việc (câu chuyện của Ma Xuân du ngoạn khắp
nới: dòng sông, cánh đồng, làng mạc).
2. Thân bài.
* Ma xuân tự giới thiệu về mình.
- Sự thay đổi của thiên nhiên, đất trời, mây, gió, nắng, cây cối, hoa lá, chim chóc..
- Niềm vui của con người khi chào đón năm mới: sự sum vầy, đoàn tự, những cuộc du xuân...
* Ma xuân kể và tả về cuộc du ngoạn khắp nơi, được chiêm ngưỡng những cảnh nước non kì thú như:
dòng sông, cánh đồng, làng mạc....
- Ma xuân tả về những cảnh quan trên con đường du ngoạn..
+ K lại một cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị mà Ma Xuân ấn tượng nhất.
* Ma xuân rút ra bài học bổ ích nhất sau chuyến đi.( về tình bạn, nh yêu quê hương đất nước, tinh
thần đoàn kết, sự sẻ chia, cống hiến..)
3. Kết bài.
- Cảm nghĩ của Ma Xuân sau mi chuyến du ngoạn.
- Mong ước được đi du ngoạn khắp nơi để có những trải nghiệm phong phú..
Đ BÀI
Chiến thắng được Thần Nước, Sơn Tinh hết sc t hào, ngo ngh còn Thy Tinh thm hc nuôi
chí báo thù. Chuyn gì s xảy ra sau đó? Em hãy tưởng tượng và k li.
NG DN LÀM BÀI
a. M bài:
- Gii thiu bi cnh câu chuyn, gii thiu nhân vật Sơn
Tinh và Thy Tinh nhiều năm về sau.
b. Thân bài:
* V phía Sơn Tinh: Sau nhiu ln chiến thng, nhiều năm sau
cũng không thấy Thy Tinh động tĩnh gì nên Sơn Tinh sinh ra
ch quan, kiêu ngo.
- Sơn Tinh chỉ say sưa với chiến thng huy hoàng trong quá kh quên đi hiện tại. Lúc nào Sơn
Tinh cũng thái độ t hào ngo nghễ, coi thưng Thy Tinh, cho rng Thy Tinh quá s nh không
dám ct quân na.
- Vic quân lơi lng, quân đội không đưc rèn luyn tng xuyên nên ý thc k luật cũng không nghiêm.
- Hàng ngày, Sơn Tinh chỉ ham thích nhng thú vui tầm thường như chọi gà, đánh cờ...
- Không chu krèn luyn, sc khe của Sơn Tinh đã giảm sút rt nhiu. Thân hình tr nên to béo,
nng n, không còn linh hoạt như trưc.
* Còn v phía Thy Tinh:
- Sau bao ln xut quân nhưng đu b thua, Thy Tinh rt tc gin hm hc, âm thm ni chí báo thù.
- Thy Tinh âm thm cng c lực ng, chun b binh khí ch hội. Hàng ngày, quân đội ca Thy
Tinh đều tích cc tp luyn.
- Lực lượng quân đội ngày càng đông, quân số và ý chí ngày càng tăng cao.
- Thy Tinh quyết tâm đánh thắng Sơn Tinh và giành lại M Nương.
* Cuc báo thù din ra: Thy Tinh tn công bt ng, sc mnh như bão; Sơn Tinh vào nh thế
b động, không th chống đỡ nổi đành ngồi ch chết.
- Ri điều bt ng xy ra: Một viên tướng của Sơn Tinh đã dẫn quân đến ng phó kp thi, gii vây
cho Sơn Tinh. (Trước kia, viên tướng này khuyên can Sơn Tinh nhiều lần nhưng Sơn Tinh không nghebị
đuổi đi. Vào rng sâu, viên tưng tp hp quân lại hàng ngày đều tp luyn...)
- Sơn Tinh thoát chết nhưng bị tn tht nng n.
c. Kết bài: T đó, Sơn Tinh đã rút ra bài học cho mình: không dám việc quân việc nước, luôn
cảnh giác và chăm chỉ tp luyn hàng ngày.
- HS có th liên h và rút ra bài hc cho bn thân và cho mọi người
Đ BÀI
Đọc đoạn thơ sau:
Trang 67
“Mm non va nghe thy
Vi bt chiếc v rơi
đng dy gia tri
Khoác áo màu xanh biếc.”
(“Mm non- Võ Qung)
Dựa vào ý đoạn thơ trên, kết hp với trí tưởng tượng ca mình, em hãy nhp vai là mm non k li
cuộc đời mình khi b mt s bn hc sinh cnh giẫm đạp lên.
NG DN LÀM BÀI
1. M bài: Mm non gii thiu v bn thân và hoàn cnh.
2. Thân bài:
(Dựa vào ý thơ trên: Mầm non như một con người, biết lng nghe những rung đng ca cuc sng
vui tươi. Nó mang trong mình sc sống căng trào. Và nó lớn lên yêu đi, lạc quan, đường hoàng (nó đứng
dy gia tri).
- Mm non k do b mt s bn hc sinh giẫm đạp? Tình huống như thế nào?
- Li k ca mm non v li ích của mình đối với môi trưng sống, con người.
- Tâm trạng đau đớn, xót xa khi mm non b thương oán trách những hành vi nhn tâm phá hoi
môi trưng, hy hoi cây xanh ca mt s hc sinh.
- Li nhc nh và mong mun ca mm non vi mt s bn học sinh nói trên và con người nói chung.
3. Kết bài: Rút ra bài hc cho bn thân mọi người v ý thc trồng, chăm sóc cây xanh, bo v
gi gìn môi trường xanh - sch - đp
Đ BÀI
Gia bn b ca cuc sng hiện đi, ta vn thy lp lánh ta sáng nhng câu chuyện đẹp v tình
người, nh đời.
Hãy k li mt câu chuyn sâu sắc, xúc động v tình ngưi em tng tri qua hoc
chng kiến trong cuc sng
NG DN LÀM BÀI
- Hoàn cnh din ra câu chuyn: thi gian, không gian, cnh vt…
- Din biến câu chuyện: Hành động, c ch, li nói, tâm trng ca các nhân vt khi làm vic tt, khi th
hin tấm lòng yêu thương với người xung quanh
- Kết thúc ý nghĩa của câu chuyn. Cm xúc, tâm trng của người đón nhận hành động yêu thương
mà người khác đã trao tặng…
- (Hc sinh có th xây dng thêm các chi tiết, s vic ph, li thoi ca nhân vật để to thêm hp dn)
Đ BÀI
ởng tưng cuc thi ca các loài hoatrong vai mt loài hoa, em hãy k li cuộc thi đó.
NG DN LÀM BÀI
I- M bài:
- Loài hoa t gii thiu v mình: Tôi là hoa (hồng, cúc, hướng dương...). Tôi đến t...
- Lí do đến vi cuc thi này... cm xúc chung khi đến vinmhi thi...
II- Thân bài:
1- K v không khí hi thi:
- Các thành viên tham gia: Tham gia cuộc thi năm nay rất nhiu loài hoa, h đại din tiêu biu
nht ca mi h, mi tộc hoa như: hồng nhung, cúc ng, hoa violet, hoa lay ơn, hoa thược dược hay hoa
cm chướng, hu trắng…. Họ đều nhng ng c viên sáng giá, tiềm năng nhất ca cuc thi ngày hôm
nay, không ch s rc rỡ, đằm thm ca sc hoa mà còn sc sống căng tràn, dạt dào mà h mang li cho
cuc thi na. Nhng ng c viên ca cuc thi cùng nhau trình din, khoe sc làm cho hi thi thc s bùng
n, mọi người ai cũng vui vẻ, mong ch...
- Các c động viên: Bên ngoài rt nhiu c động viên reo hưởng ng. Những người thân ca
chúng tôi luôn theo dõi mi hoạt động, c nhiệt tình không ch cho thí sinh ca h nh còn ng h
cho tt c các thí sinh khác na. H chính động lực đ tôi cũng như tất c các thí sinh khác th hin hết
nh trong cuc thi...
- Các thành viên ban giám kho: ...
Trang 68
- Loài hoa dẫn chương trình: ...
2- Din biến hi thi: Cuc thi bắt đu:
- Loài hoa dẫn chương trình giới thiu danh sách d thi...
- Các loài hoa ln t lên sân khu biu din: gii thiu v bn thân, do tham gia tham gia t
nhn xét v những ưu điểm ca bản thâncũng như họ hàng ca mình ...
- Các phn thi: Sắc đp... tài năng...
- Ban giám kho nhn xét: loài hoa rc r nht...loài hoa có màn biu din ng x xut sc nht...
- Khán gi hò reo, v tay tán thưởng....
3. Kết thúc cuc thi:
- Giám kho công b kết qu cuc thi: danh hiu hoa hu thuc v loài hoa...
- Lễ đăng quang
III. Kết bài:
- Tôi (loài hoa k chuyn) bc l cm xúc v cuc thi...
- Những suy nghĩ, mong ước của tôi” được gi ra t cuc thi này...
Đ BÀI
mt ln, Thy Tinh gặp được M Nương, chàng cơ hội để thanh minh chuyện việc năm
nào cũng trả th Sơn Tinh. Da vào truyn thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh (Ng văn 6, tập 1), em hãy thay
li Thủy Tinh để k li cuc gp g và trò chuyện đó.
NG DN LÀM BÀI
I. M bài: Thy Tinh gii thiu câu chuyn s k
II. Tn bài: K li c th cuc gp g và trò chuyn gia Thy Tinh và M Nương:
- Hoàn cnh ca cuc gp g, miêu t hình nh M Nương.
- Thy Tinh k cho M Nương nghe diễn biến câu chuyn( Có lời đối thoi gia hai nhân vt xen vào
câu chuyn k ca Thy Tinh vi mục đích tạo điều kin cho Thy Tinh thanh minh v nh,..): Màn th
tài; thách cưới ca vua ng; cuc giao tranh gia hai v thn chuyện hàng năm Thủy Tinh vẫn đánh
Sơn Tinh (có thể liên h đến vic tàn phá rừng và môi trưng sng của con người hin nay).
- T nét mt, c ch ca M Nương sau khi nghe câu chuyện ca Thy Tinh tâm trng ca Thy
Tinh; th gợi đến li trò chuyn ca M Nương Thủy Tinh nhằm ng ti cuc sng tốt đp, hn
chế thiên tai lũ lụt cho nhân dân.
III. Kết bài: kết thúc cuc gp g ấn tưng ca Thy Tinh
Đ BÀI
Đóng vai hạt mm k v ngày đầu tiên được ny mm lên mặt đất vào một ngày đp tri.
NG DN LÀM BÀI
I. M bài: -Ht mm gii thiu vnh: ngun gốc, địa điểm…
II. Tn bài:
-Tâm trng ca ht mm khi chun b lên mặt đất: hi hp, ch đợi, lo lắng
-Khi lên khi mặt đất:
+Khung cnh hiện lên trước mt ht mầm (vào ngày đp trời) …
+S vic mà ht mm chng kiến
+Suy nghĩ của ht mm v nhng gì đang diễn ra trước mt, v ý nghĩa cuộc sống…
III. Kết bài: Mong ước ca ht mm khi sng trên mặt đất…
Đ BÀI
Đọc đoạn văn sau và hóa thân thành hạt mưa ma xuân kể chuyện đời mình: "Mưa mùa xuân xôn
xao phơi phi. Nhng hạt mưa nhỏ mm mại rơi như nhy nhót. Ht n tiếp hạt kia đan xuống
mặt đt... Mặt đất đã kiệt sc bng thc dy, âu yếm đón lấy nhng hạt mưa m áp trong lành. Đt tri
li du mm, li cn mn tiếp nha cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã đem lại cho chúng cái sc sng đầy,
tràn lên các nhánh mm non. Và cây tr nghĩa cho mưa bằng c mùa hoa thơm trái ngọt."
(Nguyn Th Thu Trang, Tiếng mưa)
NG DN LÀM BÀI
I. M bài: Gii thiu v mùa xuân, hóa thân thành nhng hạt mưa b nhỏ, ngây thơ, trong sáng, vô tư,
hồn nhiên, …
Trang 69
II. Tn bài:
- Ma đông, n mình trong những đám mây…
- Xuân v, theo g m và nhng lung không khí ấm áp bay đi khp
nơi, tiếp sc cho mặt đất, c cây
hoa lá,…
- Mặt đất đang kiệt sc cn khô, cây cối trơ trụi, khng khiu, cành xám xt, sông sui khô cạn trơ
đáy… bắt đầu biến đổi khi mưa xuống. (Miêu t c th).
- Hóa thân vào màu xanh, vào hoa lá, vào sông suối, đất
đai để bắt đầu mt cuộc đời mới đầy ý nghĩa.
- Xúc động, t hào…
- Gi li nhn nh vi cây trái, vi nhng bạn mưa ma xuân của những ma sau…
III. Kết bài: mong ước được cng hiến cho thiên nhiêncon người…
Đ BÀI
Ma xuân, trăm hoa đua nở, bạn Ong chăm ch đi kiếm mật hoa làm đp cho đời. Trên hành trình đi
m mt, bạn Ong đã rất nhiu cuc gp g thú vị... Đóng vai người chng kiến, em hãy k li hành
trình đó của bn Ong.
NG DN LÀM BÀI
I. M bài: - Gii thiệu được nhân vt và cuc hành trình.
II. Thân bài: - K được v công vic ca bn Ong.
- K được v cuc gp g ca Ong vi các nhân vt khác (xây dựng được tình hung truyn, chui s
vic; xây dựng được li thoi ca các nhân vât; cảm xúc, suy nghĩ... của c nhân vt...)
(Chng hn: Cuc gp g, trò chuyn vi loại bướm ch biết rong chơi, lêu lổng, ích kỉ…)
+ Cuc gp g vi các loài hoa lng l tỏa hương và đp cho đời và ban mt ngt...
Trong các cuc trò chuyn HS th ởng ng ra công vic ca các loài hoa, các loài vt trên hành
trình đi m mật, để rút ra được bài hc ý nghãi của lao động, s hi sinh để làm đp cho đi, cho cuc
sng này...
III. Kết bài: - Nêu dược ý nghĩa truyn hoc bài học được gi gm t truyn...
Đ BÀI
Trong gia đình, m luôn người yêu thương gần gũi với em nht. Nhng ln nhìn thy m khóc
đều gn vi nhng k nim vui bun trong c thời thơu ca em.
T nhng ấn tưng sâu sắc đó, em hãy t k câu chuyn v giọt nước mt ca m.
NG DN LÀM BÀI
I. M bài: Gii thiu được khái quát hoàn cnh xut hin, nhng nhân vật chính liên quan đến câu
chuyn v giọt nưc mt ca m.
II. Tn bài: Giọt nước mt ca m xut hin trong hoàn cnh (tình hung c th như:
+ Khi đau buồn
+ Khi quá vui mừng và xúc động
- Lí gii v hoàn cnh khiến m rơi nước mt
+ khi thương xót muốn chia s vi một ai đó
+ Khi m gp chuyện đau buồn
+ Khi m b hiu lầm, không được cm thông chia s.
+ Khi mình làm được một điều gì đó khiến m t hào, hnh phúc.
+ Khi mình làm điều gì đó khiến m lo lng, bun, gin
- Din biến câu chuyn: (k miêu t t m hình nh ca m vi nhng giọt nước mt trong tình
huống đó) :
+ Khi đó những c chỉ, hành động, cm xúc ca m như thế nào?
+ Bn thân em và những người chng kiến có nh động, thái độ, cm xúc gì?
+ Nhng giọt nước mt y ca m có khơi dậy hay làm thc tnh điều gì không?
+ Em đã và sẽ phi làm gì sau khi chng kiến nhng giọt nước mt y ca m.
III. Kết bài: Khái quát li câu chuyn mà em va k
- Gi gắm đến cho người đọc mt li nhn nh hoc một thông điệp nào đó qua câu chuyện (v tình
cảm gia đình, tình mẫu t thiêng liêng....)
PHƯƠNG PHÁP LÀM VĂN MIÊU T
Trang 70
A. Đặc điểm của văn miêu tả
1. Văn miêu tả là gì?
Văn miêu tả loại văn giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, nh chất nổi bật của
một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh.. làm cho đối tượng miêu tả nhiện lên trước mắt người đọc,
người nghe. Hoặc cũng có thể hiểu văn miêu tả chính là tái tạo lại hình ảnh của đối tượng thông qua những
cảm nhận chủ quan, thông qua những năng lực quan sát, liên ởng so sánh
2. Những năng lực cần khi làm văn miêu tả
Quan sát: nhìn nhận, xem xt sự vật. năng này thường bị học sinh bỏ qua nên khi làm bài các em
thiếu vốn sống thực tế, bài văn nghèo về nội dung ý nghĩa, thiếu sức thuyết phục. Phải thấy những nt
chính, thấy những đặc điểm riêng để m ra được những ngóc ngách của sự vật, vấn đề. Nhiều khi không
cần liệt đy đủ sự việc chỉ cần ghi lại những nt đặc sắc nh cảm nhận được, như một câu nói,
nt mặt lột tả được tính nết một người, hoặc một tiếng động, một ánh đèn, một trạng thái tư tưởng, …
Nói như Hoài, từ ch tìm bới trong la liệt hiện tượng quanh mình phát hiện ra bản chất
quy luật hiện tượng chính, tránh lối phỏng đoán sai lầm, công thức, đơn giản loá mắt không tách bạch
được đâu là chủ yếu, thứ yếu. (Một số kinh nghiệm viết văn miêu tả, NXB Giáo dục, 2000)
Nhận xt liên tưởng hình dung về sự vật đặt trong tương quan các sự vật xung quanh. Vai trò của trí
ởng tượng là rất lớn. Nó không chỉ là yếu tố tạo nên sự phong phú cho các hình ảnh trong bức tranh miêu
tả mà còn giúp cho HS tìm được những từ ngữ và biện pháp nghệ thuật ph hợp để bài văn tả hấp dẫn hơn.
von so sánh: Thể hiện sự liên ởng độc đáo riêng của người viết hình dung, cảm nhận về sự vật,
hiện ợng miêu tả. Chất ợng của bài miêu tả là “nói ít gợi nhiều”, chi tiết đưa ra không cần nhiều nhưng
phải gợi được cảm giác mãnh liệt nhất, những hình ảnh sinh động hiện lên trước mắt người đọc, khiến h
nhìn rất r và rất ấn tượng. Có thể so sánh vật với vật, cảnh với cảnh, so sánh vật với con người, so sánh
theo hướng thu nhỏ lại, so sánh theo hướng phóng đại lên, so sánh theo hướng cụ thể hoặc trừu tượng hoá.
B. Các dạng văn miêu tả
1. Tả cảnh
Tả cảnh gợi tả những bức tranh về thiên nhiên hay cảnh sinh hoạt gợi ra trước mắt người đọc về đặc
điểm từng nt riêng của cảnh.
Yêu cầu:
Xác định đối tượng miêu tả: Cảnh nào? Ở đâu? Vào thời điểm nào?
Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu.
Tnh bày những điều quan sát được theo một thứ tự.
Bố cục bài văn tả cảnh:
- Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả.
- Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định, có thể ở một số trường hợp sau:
+ Từ khái quát đến cụ thể (hoặc ngược lại).
+ Không gian từ trong tới ngoài (hoặc ngược lại).
+ Không gian từ trên xuống dưói (hoặc ngược lại).
- Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó.
Ví dụ: Đoạn văn miêu tả dòng sông và rừng đước Năm Căn: Thuyền chúng tôi chèo thoát qua kênh B
Mắt, đổ ra con sông Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sồng Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển
ngày đêm như thác, nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu
sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên
cao ngất như hai dãy trường thành tận. Cây đước mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng
tăm tắp, lớp này chổng lên lớp kia ôm lấy ng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rều, màu
xanh chai lọ,… loà nhoà n hiện trong sương m và khói sóng ban mai.
(Đoàn Giỏi)
2. Tả người: Tả người là gợi tả về các nt ngoại hình, tính cách, tư thế, hành động, lời nói,… của nhân
vật được miêu tả.
Phân biệt đối tương miêu tả theo yêu cầu:
Tả chân dung nhân vật (cần tả nhiều về ngoại hình, tính nết…)
Trang 71
T người trong thế làm việc (tả người trong hành động: chú ý các chi tiết thể hiện cử chỉ, trạng
thái cảm xúc).
Cách miêu tả:
Mở bài: Giới thiệu người được tả (chú ý đến mối quan hệ của người viết với nhân vật được tả, tên,
giới tính và ấn tượng chung về người đó).
Thân bài:
+ Miêu tả khái quát hình dáng, tuổi tác, nghề nghiệp…
+ Tả chi tiết: ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói,… (chú ý: tả người trong công việc cần quan sát
tinh tế, tả các động tác của từng bộ phận: khuôn mặt thay đổi, trạng thái cảm xúc, ánh mắt..
dụ: Đoạn văn miêu tả hình ảnh ợng Hương Thư lái thuyền vượt thác: Dượng Hương Thư như
một pho ợng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa
ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hng vĩ.
(V Quảng)
+ Thông qua tả để khơi gợi nh cách nhân vật: qua tả các chi tiết, người đọc thể cảm nhận được
nh cách của đối ợng thái độ của người viết đối với đối tượng đó.
Kết bài: Nhận xt hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được miêu tả.
3. Miêu tả sáng tạo
* Đối tượng miêu tả thường xuất hiện trong hình dung tưởng tượng có thể bắt nguồn từ một cơ sở thực
tế nào đó.
* Đối tượng: Người hay cảnh vật.
* Yêu cầu khi miêu tả:
Tả cảnh phải bám vào một số nt thực của đời sống. dụ khi tả một phiên chợ, trong ởng tượng
của em cần dựa trên những đặc điểm thường xảy ra của cảnh đó làm cơ sở ởng tượng như: không khí của
buổi chợ, số lượng người với những lứa tuổi, tầng lớp nào? Chợ diễn ra ở địa điểm nào?
Thời tiết khí hậu ra sao?… Những cơ sở đó là thực tế để tưởng tượng theo ý định của nh.
Tả người trong ởng tượng: Nhân vật thường những người đặc điểm khác biệt với người
thường như các nhân vật ông Tiên, ông Bụt trong cổ ch hay một người anh hng trong truyền thuyết
Cần dựa vào đặc điểm có tính bản chất để tưởng tượng những nt ngoại hình cho phhợp, tạo sự hấp dẫn.
Lưu ý: Dmiêu tả theo cách nào đối tượng nào thì cũng cần chú ý vận dụng lối von so sánh để
bài văn miêu tả có nt độc đáo mang tính nhân r rệt.
C. Cách làm một bài văn miêu tả
1. Trong n miêu tả, ng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ nhất. Muốn
làm văn tả cảnh, người viết cần phải:
Xác định dược đối tượng miêu tả.
Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu.
Tnh bày những điểm quan sát được theo một thứ tự.
2. Bố cục của một bài văn tả cảnh thường có ba phần:
Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả.
Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự.
Kết bài: Thường phát biểu cảm tưởng về cảnh vật được miêu tả.
3. Cần chú ỷ chi tiết khi miêu tả. Ví dụ:
a. Về cảnh ma đông, có thể nêu những đặc điểm sau:
Bầu trời âm u, nhiều mây.
Gió lạnh, mưa phn.
Cây cối rụng lá trơ cành
b. Vẽ khuôn mặt m có thể chú ý tới các đặc điểm:
Hình dáng khuôn mặt (tròn, trái xoan.. )
Tóc ôm khuôn mặt (hoặc được búi lên).
Đôi mắt, má, miệng.
Nước da, vẻ mặt (hiền hậu, tươi tắn..)
c. Tả một cụ già:
Trang 72
Râu, tóc trắng, da mồi.
Cặp mắt tinh anh (hoặc lờ đờ).
Dáng vẻ nhanh nhn (hoặc chậm chạp).
Giọng nói trầm ấm…
d. Tả cô giáo đang say sưa giảng bài trên lớp: giọng nói trong trẻo, cử chỉ âu yếm, ân cần, đôi mắt lấp
lánh đầy khích lệ…
4. Chú ý thứ tự khi miêu tả:
Ví dụ:
a. Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn:
Có thể theo thời gian: từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc giờ học: Trống vào lớp. Cô giáo (thầy giáo)
cho chp đề. Các bạn bắt tay vào làm bài. Kết thúc buổi làm bài, thu, nộp bài cho thầy, cô…
Có thể theo trình tự quan sát: tgần đến xa hoặc ngược lại; hoặc theo không gian: bên ngoài lớp;
trên bảng, (thầy) ngồi trên bàn giáo viên; các bạn trong lớp bắt tay vào làm bài…
b. Tả sân trường giờ ra chơi:
Miêu tả theo không gian:
+ Từ xa tới gần
+ Miêu tả theo thời gian: trước, trong và sau khi ra chơi.
Miêu tả theo thứ tự thời gian:
+ Sân trường vắng lặng trong giờ học.
+ Hiệu lệnh trống ra chơi, mọi người a ra.
+ Có tốp chơi đá cu, nhảy dây, đá bóng, có tốp chỉ đứng xem, hoặc tranh cãi nhau vê’ điểu gì đó…
+ Có thể tả màu sắc quần áo, những tiếng cười nói, hò reo,
Miêu tả kết hợp cả không gian thời gian: Trước hết, cần chọn trật tự miêu tả. Sau đó chọn cảnh
sân trường giờ ra chơi để viết thành đoạn văn.
Chú ý miêu tả các chi tiết như: bầu trời, mở đầu giờ ra chơi như thế nào, mi khoảng sân các hoạt
động vui chơi ra sao…
5. Rèn luyn v cách diễn đặt trong văn miêu tả
a. Cách dùng t ng, hình nh:
Vic la chon t ng trong văn miêu tả yêu cu quang trọng, đòi hỏi phải được đặt ra mt cách
nghiêm túc. Mun làm tt yêu cầu này thì người viết văn miêu tả trước hết phi mt vn t phong phú.
Vấn đề tích lũy vốn t cần được tiến hành thường xuyên dưới nhiu hình thc: thông qua các gi hc
văn Tiếng việt trong nhà trường ; thông qua giao tiếp hàng ngày, thông qua quá trình đọc sách, đọc tài
liu tham kho liên quan tới văn miêu tả… Tt nhiên, vn t phong phú chưa hẳn đã thành công
điều quan trọng người viết bài phi có s la chọn tinh ng, sao cho gi mt h thống các đồng nghĩa,
gần nghĩa, thể ly ra mt vài t phù hp,chính xác nhất. Điều cn chú ý phi luôn thói quen tìm
được t gi hình, biu cm phi chn t ng phù hp với đối tượng,với văn cảnh. Mun làm ni bt
hình nh của đối tượng thì chú ý nhiu ti h thng t ng hình (T màu sc, hình dng, trạng thái…);
mun làm ni bt không khí ca cnh thì dùng h thng ca t ng thanh (mô phng các tiếng động). Bài
văn miêu tả thiếu đi các từ ng sc to hình, gi cm thì chc chn s không th hay. Nhưng cũng cần
kiến thc được rng nếu dùng các t ng hình nh tùy tin hoc khuôn sáo, bắt chước mt cách l liu thì
cách miêu t cũng không có sức thuyết phc. Vì thế khi làm văn miêu tả cn s dng t ng, la chn hình
nh sao cho phù hp
Ví như:
- T cnh sóng bin nhiu t ng gi hình, gi thanh: cun cun, nhấp nhô, lăn lăn, rầm, rào,
nhô, ì oạp Nhưng không phải t sóng lúc nào cũng dng được các t y. Ta ph xác định các t ng
phù hp trong tng hoàn cnh. d như sóng biển lúc trời động thì phi dùng t cun cun; t tiếng sóng
bin v vào b đá thì phải dùng t ì op; t tiếng sóng bin vng lại trong đêm mà nghe xa thì phải dùng
t rì rm…
- T cây cối cũng nhiều t ng ch màu xanh khác nhau: xanh um, xanh , xanh non, xanh mơn
mởn; xanh ơi, xanh tốt, xanh rờn… nhưng khi đi vào thực tế, mi loại cây đu mt màu xanh riêng,
Trang 73
không th ln ln: cây rau cải trong vường hay cây lúa đang thì con gái tphải xanh mơn mởn, xanh
rn; cây ci trong rng rm rp thì phi là xanh rì,xanh tốt, xanh um…
- Ngay c âm thanh tiếng mưa rào cũng sự phân bit rt rõ: mưa giáo đầu tlt đt, mưa trên mái
tôn thì rào rào, a đạp vào phên lứa thì đồm độ; mưa đập vào tàu chuối thì lung bng; mưa từ mái
tranh giọt đổ xung sân thì
- Còn t ng t dáng đi của con người cũng cùng phong phú, đa dạng: em tập đi thì lẫm chm,
cu tinh nghịch thì dáng đi nhún nhảy, vừa đi vừa nhy chân sáo; c già thì lom khom; người đang
đau chân thì đi khập khà khp khing; gái tr thì yểu điệu thướt tha; người vt v thì dáng đi hấp
tp,lật đật, sp ngửa, chân nam đá chân xiêu…
- Bên cnh vic la chn t ng, vấn đề to hình ảnh trong văn miêu tả cũng không kém phần quan
trng: th thấy câu văn miêu tả giàu hình nh bao nhiêu thì sc gi cm ca s ln by nhiêu. Vic
to hình ảnh cho câu văn miêu tả th thc hin bng nhiu cách: hoc bng t ng ợng hình, tượng
thanh (gu b, gu m, gấu con cng bo núc ních, bước đi lặc lè, lc lè); hoc bng ngh thut so sánh, n
dụ, nhân hóa (“Lá mía sắc như lưỡi gươm, xanh đậm”, “lũ tr đứa nào đa ny da c đen bóng như bôi nhọ
m ”, Dòng sông thay chiếc áo màu xanh hng ngày bng di lụa đào”)
b. Cách đt câu, dựng đoạn trong văn miêu tả:
* Cách đặt câu trong văn: Cũng nvăn tự sự, cách đặt câu trong văn miêu tả đòi hỏi người viết phi
linh hot công phu. th là câu dài với đầy đủ các thành phn chính ph, nhiu tng ý ni tiếp
nhau. Cũng thể nhng câu ngắn ( câu đặc bit hoc câu tỉnh c). Vấn đề đặt ra đây phải biết
chn kiu câu phù hp vi hoàn cnh, vi tình hung, ni dung miêu t, và c vi cm xúc của người miêu
t na.
Mt s kiểu câu thường gặp như:
- Kiu câu dài, nhiu tng ý, nhiu vế nối nhau thưng phù hp vi vic miêu t khung cnh thiên
nhiên êm đềm, yên , hoc nhng hoạt động din ra nh nhàng, liên tiếp ni nhau; hoc khi cm xúc ca
con người đang dâng tràn, tuôn chảy…
- Kiu câu ngắn ( câu đặc bit, câu tnh c) vi các du câu ( du chm than, du chm hi, du
chm lửng…) thường dng để din t nhng cm xúc mnh, nhng hoạt đng nng, din ra nhanh gn liên
tc; nhng tình hung bt ngờ…
- Kiu câu s dng phép tu t đảo ng : thường dùng trong những trường hp cn nhn mnh mt
đặc điểm, mt trạng thái nào đó của đối tượng được miêu t.
Tuy nhiên khi làm bài cn s dng linh hot các kiu câu phù hp với đối tượng và đề bài.
Ví d :
- T cảnh đồng quê yên thanh bình: cánh đồng tri ra xa tít tp, mênh mông với sóng lúa lăn tăn gợn
nh, đuổi nhau chạy dài đến tn chân tri. (Câu dài)
- T ánh trăng khuya: Tri đã về khuya, ánh trăng dường như càng sáng hơn, vằng vc gia vòm cao
mênh mông, lng l ta ánh sáng du dàng và tinh khiết xung mặt đất, huyn ảo và đp l kì. (Câu dài)
- T em đang tập đi: Cu đang chập chng tập đi. Hai bàn chân bấm xuống. Hai tay dang ra đ
gi thăng bằng. Một bước. Hai bước. Uỵch”. Cu khóc òa lên bị ngã. M vội đỡ dậy, thơm một
cái vào đôi trắng hng. ta nhoẻn cười, nước mt vẫn đọng trên . Hai bàn chân li bm xung. Hai
tay li dang ra. Một bước… Hai bước… Năm bước… Mười bước… Tiếng v tay c của mọi người làm
cho cu Tí càng phn khi. ( Mt lot câu ngn)
- T hoa phưng: Trên cành cây, lác đác xuất hin những bông hoa phượng đầu ma. ( Câu đảo ng)
Lưu ý: khi làm văn miêu tả là phi biết dng đan xen các kiu câu khác nhau. u dài xen u ngn.
câu nh tng xen câu đặc biệt. Như vy mi to đưc s phong phú, đa dng cho cách din đt.
*Cách dựng đoạn trong n miêu tả: Ngoài việc đặt câu, cách dng liên kết giữa các đoạn trong
một bài văn miêu tả là yếu t quan trọng. Thông thường, khi làm văn, hc sinh chia bài thành ba phn: m
bài, thân bài, kết bài. Do đó, ng vi ba phần thường ba đoạn văn. Mở bài kết lun ngn, thân bài thì
dài. Dù nội dung bài văn nghèo nàn hay phong phú, d dung lượng bài văn dài hay ngắn, d đối ng
miêu t ít hay nhiu, phần thân bài cũng ch một đoạn. Vì vy có th khc phc hn chế này bng cách:
- Xác định nhng ý cn trin khai trong bài văn miêu tả để chia thân bài thành các đoạn văn tương ứng.
nhiều cách để chia đoạn trong bài văn tả:
Trang 74
+ Chia đoạn theo trình t thời gian: Người làm bài đặt đối tượng miêu t vào các khong thi gian
khác nhau. Trong một năm thì theo bốn mùa xuân h thu đông (t y ci, cnh vt); trong mt ngày
thì sáng trưa chiu ti (t cnh vt, thi tiết); trong quá trình thì có bắt đầu- din biến- kết thúc (t
cnh sinh hot), khi nh khi ln v già (t con người),
+ Chia đoạn theo trình t không gian: Người làm bài quan sát đối ng miêu t nhiều góc đ t
nhiều hướng khác nhau: t xa nhìn li, t ngoài nhìn vào, t trong nhìn ra, t trên nhìn xung, t dưới nhìn
lên, nhìn bên trái, nhìn bên phải, nhìn phía trước, nhìn phía sau, nhìn toàn cnh, nhìn chi tiết…
+ Chia đoạn theo đặc điểm nh cách của đối tượng được miêu t: mi đặc điểm tính cht th được
tách ra để miêu t trong một đoạn n độc lập. Ví như tả ngưi nói chung th chia thành hai ý (hình
dáng, nh tình)
+ Chia đoạn theo s ợng đối tượng được miêu t: th s dụng cách chia đon này cho kiu bài t
cnh thiên nhiên, t cnh sinh hot, t thế gii loài vật, đồ vật… Ví như tả cnh thiên nhiên thì có: bu tri
mặt đất; cảnh trong vườn ngoài đồng; cnh bin c cnh núi rừng… Hoặc t không khí gi hc thì có:
công vic ca thy giáo, công vic ca học sinh, Tả đàn gia súc, gia cầm của gia đình thì có: bầy gà,
đàn vịt, lũ trâu bò my con lợn…
- Sau đó tiến hành trin khai ý trong từng đon. Vic này đòi hỏi người viết phi kh năng mở rng
ý, phát trin hình nh miêu t mt cách phong phú hợp lí. Thông thường th m rng ý theo mt s
hướng sau:
+ Liên tưởng, so sánh đối ng đang miêu tả với đối tượng khác. Hoặc đặt đối tượng đang miêu tả
trong các bước quan h vi những đối tượng xung quanh.
+ Đi vào miêu tả tht t m, tht chi tiết từng đường nt, hình dáng, đặc điểm của đối tượng.
+ Đan xen vào những câu văn tả là những câu văn nêu cảm xúc, suy nghĩ, nhận xét.
+ Kết hp miêu t đặc đim vi nhng li gii thiu v giá tr, v cng dng ca đi tưng đưc miêu t
d: Khi làm bài văn tả cây cối trong n o mt thời điểm c th, ta th chia thân bài thành
mt s đoạn ng vi mt s đối tượng miêu t như sau :
Đon mt : t mt cây cối đặc điểm tiêu biu y ấn ng nhất trong vườn (Ln nhất, đặt v
trí quan trng nht). Khi t phi gii thiệu được v trí, miêu tả, hình dáng, đặc điểm ca thân, lá, r, hoa,
quả,…,tầm quan trng của đối vi các cây cối khác trong vườn, hoặc đi với con người. trưng hp
nêu lên lai lch ca (Ai trng? Trồng lúc nào? Người trng thời điểm trồng ý nghĩa như thế nào
đối vi ch nhân của khu vườn?).
Đon hai: T loại cây hoa cho hương: Liệt kê mt s loài hoa (hoa nhài, hoa hồng,…). Đng thi miêu
t c th v trí, hình dáng đặc điểm, cu to ca tng loại cây(thân, lá, hoa, hương vị…)
Đon ba : T loài cây cho qu: Lit kê mt s loi cây tiêu biểu (cam, bưởi, na, ổi…). Sau đó tập trung
miêu t v trí, quy trình ra hoa kết trái, cu to, công dụng… của tng loài cây.
*Lưu ý:trong quá trình t, th đặt các đối tượng được t trên trong mi quan h vi nng, vi
gió, với chim chóc, ong bướm, với con người…để t toàn cảnh khu vườn hin lên sống động và đp hơn.
c. Cách m đầu và cách kết lun cho một bài văn miêu tả:
hình b cc ca một bài văn miêu tả thông thưng gm ba phn rõ rt:
- M bài : gii thiệu đối tượng cn miêu t ( Đối tượng gì? Có quan h như thế nào đối với người
miêu t ? Hoàn cnh tiếp xúc gp g với đối ng ấy gì đặc bit?)
- Thân bài : Ln lưt dng li hình nh hoc khung cnh đưc miêu t vi nhng nt đặc đim chung riêng
- Kết lun : Nêu cảm nghĩ về đối tượng miêu t
Cách m bài
*Trc tiếp: Gii thiệu đối tượng và kết bài bng cách nêu cảm nghĩ của ngưi viết.
Ví d 1: Khi t một cây ăn quả:
M bài: Trong vườn em trng rt nhiu th qu như cam, ổi, xoài… Nhưng em thích nhất là cây
bưởi đào.
Kết lun: Em rất yêu quý khu vườn (yêu cây bưởi đào). Hoc em muốn được chăm sóc cho khu vườn
ngày càng tươi tốt (Chăm sóc cây bưởi đào để nó tiếp tục đơm hoa kết trái nhng mùa sau).
d 2: Đối với đề văn “Tả một người bạn thân”, cách mở bài kết luận cũng lắp theo khuôn ht
như ví dụ 1 :
Trang 75
M bài: Em có nhiều ngưi bn, bạn nào em cũng quý mến. Nhưng có lẽ thân thiết và gần gũi nhất vn
là bn X.
Kết lun: Em X rt thân thiết, gn vi nhau. Chúng em t ha vi long mình rng, cho hoàn
cảnh và điều kin cuc sống có thay đổi như thế nào thì tình bn y vn không bao gi phai nht.
* Gián tiếp:
- th m bài bng mt li thông báo ngn gọn, đi thẳng vào vấn đề (Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã
lên ri Thch Lam)
- Cũng thể m bài bng li gii thiu nh huống để đối tượng miêu t xut hin. Cách m này
thường dài dòng (Ví như tả một người công nhân làm đường: Cái Thư, bạn tôi l lm kia! H c ngi vi
nhau chng ln nào là không m đầu bng câu:“Mẹ t, y biết không, công nhân sa đưng
đấy. Năm nào mẹ t cũng đươc bầu là lao động tiên tiến. T m t đưng gii nht công ti. Nếu ấy được
xem m t làm vic, y phải thích mê đi. Này nhé!…”.
Mt buổi sáng, chúng tôi được đi ô tô đến ch m Thư làm việc ...)
Cách kết bài
- Có th kết thúc bng mt câu miêu t
d: Đêm đã khuya, vầng trăng càng sáng, vằng vặc trên vòm cao mênh mông như đang thao thc
cùng trời đêm
Hay: Cánh đồng lúa rp rn, rp rờn trong gió. Hương thơm dìu dịu tỏa ra lan xa. Lan xa
- Có th kết thúc bng mt li m hoặc để lng ý cho người đọc t cm nhn.
d:Khi t cảnh hoàng hôn trên sông Hương, tác giả Hoàng Ph Ngọc Tường đã kết thúc bài theo
kiểu này: “Huế thc dy trong nhp chuyển động mới đi vào cuộc sống ban đầu ca
- Hoặc cũng th kết thúc bng mt vài li tâm tình trc tiếp với đối tượng được miêu t
d: Kết bài cho bài văn miêu tả mùa xuân: “Cảm ơn mùa xuân, cảm ơn những điều diu mà tri
đất đã ban tặng cho thiên nhiên con người”.
Ví d: Kết bài cho bài văn tả hình ảnh ngưi mẹ: “Con yêu mẹ rt nhiu! M ơi!
CÁC DẠNG Đ C TH
Đ BÀI
Đồng lng l sương mù buông bát ngát,
Ao âm thm mây ti ngp mênh mang.
Gió im vng, t tng không man mác,
Mây bay, trăng nhè nhẹ dệt tơ vàng.
Và nhè nh trong tơ trăng phơ pht
Khóm tre xanh lưt gió uốn cung đàn.
Làng xóm lặng say đi trong giấc ngát,
Những ơng đào, hương lý dậy miên man.
(Anh Thơ, Đêm trăng xuân)
Em hãy viết bài văn miêu tả dựa theo ý đoạn thơ trên.
NG DN LÀM BÀI
a. M bài:
- Dn dt và gii thiệu đối tượng miêu t: Cảnh làng quê trong đêm trăng ma xuân.
- Ấn tượng khái quát v cnh.
b. Thân bài: (Dựa vào ý đoạn thơ) .
- T khái quát: Mt vài nét ni bt ca khung cnh làng quê trong đêm ma xuân trưc khi trăng lên.
+ Đêm xuống nhanh, sương m buông toả, lng gió, se lnh.
+ Ngoài đồng vng vẻ, trong làng nnhà lên đèn, mọi vật nhoà đi trong bóng tối mênh mang.
+ Trên bu tri những đám mây đuổi nhau gia tng không.
- T chi tiết: Miêu t c th cảnh làng quê trong đêm ma xuân theo trình tự thời gian: Khi trăng bắt
đầu lên, khi trăng lên cao, trăng về khuya…qua nhng hình nh ni bt ca cảnh như:
+ Bu trời, ánh trăng, mây… vi những đặc điểm ni bt v màu sc, hình dáng, chuyển động.
Trang 76
+ Vườn cây trong đêm ma xuân hương hoa ngạt ngào to hương.
+ Rặng tre lướt theo chiu gió tạo lên cung đàn, khúc nhạc đồng quê.
+ Làng xóm yên tĩnh chìm trong giấc ng say.
+ Có th miêu t mt s hình nh khác của làng quê như: Ngoài cánh đng làng, dòng sông, h
nước…với nhng v đp riêng trong đêm trăng ma xuân.
c. Kết bài: Tình cảm, suy nghĩ của em v khung cảnh làng quê trong đêm trăng ma xuân đp, yên
nh: Yêu quý, gắn bó để li bao cm xúc khó quên.
Đ BÀI
Đàn chim se sẻ
Hót trên cánh đồng
Bạn ơi biết không
v rồi đó.
Chiu nay bn gió
Mang nm v đây
Ôi mới đẹp thay!
Phưng hng m mt
Dòng sông trong vt
Trườn lên bãi xa
Mt chuyến đò qua
Mang theo lũ bưm
Cánh diều bay lượn
Thênh thang lúa đồng
Bạn ơi thích không?
v rồi đó!
(Hè v - Nguyn Lãm Thng)
T nội dung bài thơ trên, em hãy miêu t v đẹp ca mùa hè trên quê hương em.
NG DN LÀM BÀI
I. Mở bài:
- Giới thiệu chung về ma hè về trên quê hương em
II. Tn bài: Tả cảnh mùa hè
(Dựa vào nội dung bài thơ và tên bài thơ tập trung miêu tả cảnh hè về quê hương em)
*Tả bao quat mùa hè về.
- Bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 9
- Bầu trời cao xanh, mây trắng xốp như bông
- Phượng nở báo hiệu ma hè đến.
- Ve kêu rộn raz
- Nắng chối chang trm lên cảnh vật.
*Tả chi tiết về mùa hè.
- Con người:
+ Học sinh nghỉ hè, nô đa vui nhộn nơi đường làng, góc phố....
+ Mọi người tập thể dục lúc sáng sớm tại nơi công cộng
- Tả cảnh buổi sáng mùa .
+ Sáng sớm, gió thổi mát rượi. Ai cũng muốn hít căng lồng ngực mi hương của hoa cỏ, gió mát
lành...
+ Mặt trời lên từ rất sớm, những tia nắng đã chiếu xuống khắp mặt đất, nhảy nhót tinh nghịch trên
những tán cây bàng, cây phượng....
+ Dòng sông hiền hoà, gió từ mặt sông thổi lên mát rượi...
+ Cây cối dường như được hồi sinh qua một đêm nên lại tươi xanh.
+ Những chú chim hót ríu ran
+ Những chú ve kêu rộn
- Tả cảnh buổi trưa
+Trời nắng gắt hơn lúc sáng. Khắp không gian vàng rực màu nắng. Cánh đồng lúa ngả màu vàng chín,
sóng lúa xô vờn đuôi nhau...
+ Cái nắng rất chói chang và oi bức. Người đi đường vội vã như chạy trốn.
+ Cây cối đang đứng hiên ngang dưới nắng
+ Những chú ve dường như thấy moit trưa oi nóng. Chm hoa phượng như rực rỡ chói chang
hơn, tựa như đang thắp lửa trên cây.
- Tả cảnh buổi chiều hè.
Trang 77
+Mặt trời dần tắt, nắng bớt dần
+Thời tiết bắt dầu dịu lại
+Nhưng chú chim nhảy nhót chuyền cành
+Mọi người tụ tập hóng gió phía đầu làng, bên hồ nước, nơi công viên, tán lá cây xanh chuyện trò...
+Trên đường làng, ngoài bãi đất rộng, trên cánh đồng, nhưng đứa trẻ chơi trò chơi vui vẻ. Nhưng cánh
diều sáo vi vu chao liệng trên bầu trời cao.
3/Kết bài: Nêu cảm nghĩ của e về ma . Ma mang lại sức sống mới, những niềm vui cho tâm
hồn.
III. Kết bài: Nêu cm nghĩ của em v mùa hè
Đ BÀI
Nhạc của trúc, nhạc của tre khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió
thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc của đồng quê... ( Thp Mới, Cây tre Việt Nam)
Hãy tả lại buổi trưa ấy theo ởng tượng của em.
NG DN LÀM BÀI
A. Mở bài: Giới thiệu được thời gian, không gian của cảnh và đối tượng miêu tả: Buổi trưa hè yên tĩnh
trong khúc nhạc đồng quê.
B. Thân bài:
- Tả khái quát: Một vài nt nổi bật của khung cảnh buổi trưa hè ở đồng quê:Yên tĩnh,Gió nồm nam nh
thổi,rặng tre xạc xào trong gió,diều sáo vi vu lưng trời…
- Tả chi tiết: (Miêu tả theo một trình tự nhất định.)
+ Trung tâm bức tranh đồng quê luỹ tre làng( HS biết tưởng ợng để miêu tả được vẻ đp của luỹ
tre làng,của đồng quê về màu sắc,hình dáng,chuyển độngtả cảnh trong thế “động” gió nồm nam đã
làm cho khóm tre làng rung lên khúc nhạc của đồng quê hoà cng tiếng sáo diều ro rắt trên không
trung…Gợi khung cảnh đồng quê yên nh,thanh bình.)
+ Miêu tả một số hình ảnh khác của cảnh:Dưới bóng tre trâu nằm nhai cỏ,trẻ con đa nghịch,ngoài
cánh đồng làng phía xa sóng lúa từng đợt cuộn lên theo gió đưa mi hương lúa chín vào làng,trong vườn
cây trái vào ma quả chín,âm thanh tiếng ve,tu hú râm ran…
C. Kết bài:Tình cảm,suy nghĩ của em về khung cảnh trưa đồng quê yên ả,thanh bình:Yêu quý,
gắn bó để lại bao cảm xúc khó quên.
Đ BÀI
Miêu tcảnh lũy tre làng em vào một ngày giông bão.
NG DN LÀM BÀI
A. Mở bài:
Giới thiệu lúy tre làng…
B. Thân bài:
- Cảnh luỹ tre làng trước khi có giông bão: Trời xanh trong, gió nh, luỹ tre rì rào ca hát... (2 điểm)
- Cảnh luỹ tre làng trong giông bão: (6 điểm) Cần tập trung miêu tnhững hình ảnh, màu sắc âm
thanh chủ đạo như:
+ Hìnhnh: Tn tre lắc lư, ngọn tre vút cong, nhng cành tre đan vào nhau chống chọi với cơn o t.
+ Âm thanh: Sấm chớp, gió rít, nước chảy, mưa…
+ Một số cây khác gẫy cành, đổ gục, riêng lũy tre vẫn kiên cường tựa vào nhau vững chắc như một
bức tường thành. (cần kết hợp tả cảnh chung riêng).
- Cảnh luỹ tre sau cơn mưa: Con người tiếp tục làm việc, mọi vật như đổi thay, riêng luỹ tre có một sự
thay đổi kỳ diệu, ơi mới, màu sắc như xanh n, những búp măng như cao hơn, luỹ tre lại rào như ca
hát... (2 điểm)
C. kết bài: Cm nhn của em….
Đ BÀI
Trang 78
Sân trường của em vào buổi sáng ma xuân.
NG DN LÀM BÀI
a, Mở bài:
Giới thiệu trường em. Khung cảnh xuân khắp nơi nói chung trường em nói riêng. (Tả khi đi học
sớm trực nhật)
b, Thân bài:
* Tả 1 chút về cảnh vật xung quanh:
+ Bầu trời trong xanh
+ Cô cậu mây bồng bềnh như những que ko bông đang chơi đa với gió.
+ Ông mặt trời vàng rực chiếu những tia nắng vàng ấm áp,mượt mà xuống mặt đất.
* Tả bao quát:
- Từ xa trong trường giống đứa b khổng lồ đang nằm dài trên đất như cố lưu giữ giấc ngủ.
* Đền gần, tả chi tiết:
- Chỉ có lác đác vài bạn đến lớp sớm để trực nhật
- Vừa đến gần cánh cổng trường em đã cảm thấy trong lòng vui rạo rực hôm nay ngày đầu tiên
sau kì nghỉ Tết dài em đi học trlại
- Vẫn cánh cổng xanh ấy nhưng sao hôm nay em thấy đáng yêu đến thế. Cánh cổng như người bảo
vệ dang tay đón em đến lớp, nghiêm khắc với những bạn đi muộn
- Vào trường cây cối đều đâm chồi, nảy lộc, những chồi non như những ngọn lửa tí xíu màu xanh
- Cờ đỏ sao vàng bay phấp phới
- Khu vườn hoa ở giữa sân trường thu hút đầy ong bướm
- Một lúc sau, các bạn đã lượt đến.
+ Ai gặp nhau cũng chúc năm mới vui vẻ, hạnh phúc,…
+ Những bao xì không đáng giá nhưng là món quà lớn về tình bạn
- Chim ko đến hót vang
* Trong lớp:
+ Bàn ghế ngay ngắn, sạch sẽ hơn mọi ngày
+ Ảnh Bác H nhìn bác ơi cười hơn mọi hôm
c, Kết bài:
Trống vào lớp - một năm mới bắt đầu
Đ BÀI
Em có nghe tiếng xuân v gõ ca
Mang nng nàn theo gió đón mùa sang
Tiếng bầy chim đang ríu rít gọi đàn
Tng nhành lá t non màu áo mi
Em có nghe xuân v vui phơi phới
Bao n ời tươi mi rng trên môi
Khp không gian rn rã như gọi mi
Ph náo nc dòng người như trẩy hi
( Nguyễn Hưng, Tiếng xuân về )
Dựa vào ý bài thơ trên, kết hợp với trí ởng tượng của nh, em hãy viết thành một bài văn miêu
tả: Buổi sáng mùa xuân.
NG DN LÀM BÀI
1. Mở bài:Giới thiệu chung về cảm nhận của bản thân về buổi sáng ma xuân trên quê hương.
2. Thân bài:
(Dựa vào ý bài thơ và tên bài thơ để tập trung miêu tả cảnh buổi sáng ma xuân trên quê hương.).
* Cảnh vật mùa xuân
- Bầu trời trong xanh: cao hơn, rộng hơn sau những ngày động âm u, lạnh giá.
- Những đám mây xanh vắt bay lượn trên bầu trời.
- Không khí: ấm áp
Trang 79
- Mưa xuân: lất phất, dịu dàng/ (Hoặc: Nắng xuân: ấm áp chiếu xuống vạn vất như muốn đánh thức tất
cả...)
- Gió xuân: nh nh, mơn man,...
* T bao quát mùa xuân
- Nhìn đâu đâu cũng thấy phấn khỏiơi vui
- Con đường trải dài sắc xuân
- Không gian như chìm đắm trong hương xuân
* T chi tiết mùa xuân
- Con người ai cũng vui vẻ, phấn khởi, tràn đầy ước mơ, hi vọng,...
- Ai ai cũng ra đường với tâm trạng mừng vui
Cây cối đua nhau nở rộng
- Chim choc ríu tít kêu
- Khắp nơi đều rộn rang sắc xuân
- Những cô cậu nhỏ háo hứng được mặc đồ mới
- Những người lao động sẽ có một kì nghĩ dài
3. Kết bài: Nhận xt và cảm nghĩ về bức tranh buổi sáng ma xuân trên qhương.
Đ BÀI
Ngày khai giảng ngày đánh du một năm học mi bắt đầu. Đã trải qua nhiu ln khai ging,
nhưng ngày khai giảng của năm học lớp 6 đánh dấu năm học đầu tiên em được hc tp ngôi trường
Trung học cơ sở. Em hãy t li quang cnh ngày khai giảng đó.
NG DN LÀM BÀI
I. M bài: Gii thiu chung quang cnh bui l khai ging: Thời gian, địa điểm, thi tiết và không khí
bui khai giảng….
II. Thân bài:
1. T bao quát:
- Cnh sân trường trưc lúc tp trung hc sinh n ào, náo nhit
- Hình nh các lp nhanh chóng ổn định n nếp v tca lớp mình (nghiêm túc, hàng ngũ ngay
ngn, chnh t)
2. T chi tiết:
a. T con người trong l khai ging:
- M đầu chương trình khai giảng màn chào đón hc sinh lp 6.( Vi nhng c đỏ sao vàng nh
nhn trên tay diễu hành qua khán đài, nhng ánh mt, khuôn mặt ngây thơ, ngập ngng, b ng, e s )
- Các học sinh đàn anh đàn chị th hin s trưng thành.
- Các thy cô giáo ch nhim ch đạo tng lp của mình đầy nhiệt tình, yêu thương và trách nhiệm.
b. T hoạt động trong bui l khai ging
- Đội trống đã chun b sn sàng
- Nhng tiết mục văn nghệ đặc sc chào mừng năm học mi ( tiết mục nào để li ấn tượng trong em)
- Hình nh thy hiệu trưởng đánh hồi trng chào mng năm học mới đầy khí thế.
c. T khung cnh trong bui l khai ging
- Khung cnh thiên nhiên:
+ Bu tri trong xanh, nhng tia nng xuyên qua tng k
+ Những cơn gió heo may ma thu mang đến s thoi mái và d chu cho mọi người.
+ Cây ci tn sân trưng vn xanh tốt, xum x như ngày hè, vẫn ta cành lá che mát cho lũ chúng em.
- Âm thanh:
+ Chim hót kêu vang khắp nơi
+ Tiếng nhc, tiếng hát vi nhng ca t ngày tựu trưng làm nao lòng bao thế h hc sinh.
III. Kết bài:Nêu cm nhn ca em v bui l khai ging
Đ BÀI
“Mt tri nhú lên dn dn, ri lên cho hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ mt qu trng
thiên nhiên đầy đặn. Qu trng hồng hào thăm thẳm đường b đặt lên mt mâm bạc đường kính
mâm rng bng c mt cái chân tri màu ngọc trai nước bin ng hồng”.
Trang 80
Dựa vào n bản “Cô Tô” của nhà văn Nguyễn Tuân, bằng trí tưởng tưởng em hãy t li cnh
bình minh trên bin Cô Tô.
NG DN LÀM BÀI
I. M bài: Gii thiu chung v cnh bình minh trên bin Cô Tô.
II. Tn bài: T khung cnh thiên nhiên lúc bình minh trên bin Cô Tô theo mt trình t hp :
- T khung cnh chung.
- T c th cnh bình minh trên bin:
+ Hình nh mt tri (miêu t s vận đng ca mt tri t khi xut hin rạng đông đến khi mt tri
chiếu ánh nng xung).
+ Hình nh mt bin (vn dụng phương pháp miêu tả miêu t cnh t gần đến xa hoặc ngược li;
hoc miêu t t chi tiết đến khái quát hoặc ngược lại để làm ni bt các hình nh: gió, con sóng, con tàu,
những cánh chim, ….
- Hình ảnh con ngưi khi bình minh lên.
III. Kết bài: Cm nhận, thái độ ca bn thân v vùng biển nơi này: yêu mến, gn vi v đp thiên
nhiên, T quốc,
Đ BÀI
Quê hương em đang ngày càng ơi đp, hãy miêu t buổi sáng ma xuân trên quê hương em.
NG DN M BÀI
I. M bài: Dn dt, gii thiu buổi sáng ma xuân đp trên quê hương.
II. Tn bài:
* Cnh bu tri: Cao, trong xanh, đám mây trắng bng bnh trôi; ông mt tri bắt đầu xut hin
chiếu nhng tia nng m áp xung trần gian ….
* Cnh mặt đất: hình ảnh quê hương trong một bui sáng mùa xuân hin lên thật đp………
- nh đồng: Rng bát ngát, mát mt vi màu xanh ca lúa, ca c non; nhng giọt sương đọng trên
lúa, trên c non như những hạt kim cương lóng lánh sắc màu dưới ánh ban mai; không khí trong lành,
m áp thoang thoảng hương hoa cỏ dại…thánh thót trên các cành cây là tiếng chim hót chào đón nàng xuân
duyên dáng đã trở li…
- ng sông: Dòng sông còn mơ màng trong tấm màn sương mờ o.
+ Sông bng tnh giấc khi được nhng tia nng tinh nghịch đánh thức.
+ Làn nước trong xanh như tấm gương khổng l, cánh lc bình xanh biếc... Vài ccon nghch
ngm tung mình lên cao rồi đánh tm xuống mt sông tht vui mt, tiếng lanh canh ca bác thuyền chài đi
ct m tôm sm làm cho cnh dòng sông quê em càng tr lên sinh động. Cây ci hai bên b xanh t
đu đưa theo làn gió, đa vui với nng sm…
(Hoc hc sinh th t v núi, ao h …)
- Con đường: tp np, tiếng người gọi nhau đi chợ hoặc ra đồng thăm lúa…tiếng bíp bíp ca nhng
phương tin giao thông hiện đại có vic phi di chuyn sớm …
- Khu vườn nhà em: khu vườn đp. Ông mt trời đã lên cao, nắng chan hòa tri rng khp khu
vườn.Chồi non trên các cành cây cao đua nhau h mắt ngc ung nng xuân cho mau ln, tiếng chim
chuyn cành lnh lót khắp khu vườn. Thược dược, hng nhung, cúc vn thọ… đua nhau bung nở. Rau
lách xanh mướt, su hào căng tròn, bắp ci chc nch, ci chíp b bm, ci ngng vàng rộm…làm khu vườn
tht bt mắt và đầy sc sống; đàn gà con theo m bắt đầu đi tìm mồi, chú mèo mướp cun tròn mt góc sân
tm nng; c cún con ve vy i đuôi lăng xăng đui theo nhng chú bướm đ màu... tht tuyt diu biết bao!
III. Kết bài: Cm xúc của em (Được ngm cnh trong mt bui sáng mùa 0,5 xuân đp tri, em càng
thêm yêu và gn bó với quê hương…)
Đ BÀI
Mt bui tối, sau khi đã học bài xong, em bước ra sân, hít th không khí trong lành của màn đêm
yên tĩnh. Hãy tả li khung cảnh quanh em lúc đó.
NG DN LÀM BÀI
I. M bài: Gii thiu hoàn cảnh và đối tưng miêu t: khung cảnh màn đêm yên tĩnh.
II. Tn bài:
*Lúc bước ra sân: bao quát không gian
Trang 81
- Màn đêm thăm thẳm, vầng trăng tròn nho nhỏ. Khu vườn tràn ngập ánh trăng, bóng cây...
- Gió thi, lá y xào xc rung đng, mi hương trái chín lan toả ngào ngt. Tiếng côn trùng r rích kêu...
*Ngi lng ngm cnh vt xung quanh:
- Gió thi nh, tiếng lá xào xạc nghe r hơn. Không gian mát mẻ, trong lành...
- Các nhà trong xóm: ánh điện sáng trưng, tiếng cười nói vui v, tiếng ru êm đềm ngt ngào...
- Ánh trăng càng về khuya càng lung linh soi sáng không gian, cnh vt.
*Lúc bước vào nhà:
- Qua khung ca s: vầng trăng tròn, ánh trăng huyền o, tiếng chim đêm khc khoi trong k lá. Tt
c dần đi o nh lặng.
III. Kết bài: Cảm nghĩ về đối tượng miêu t. Liên h với tình yêu thiên nhiên, quê hương.
Đ BÀI
Em hãy t li một đêm trăng mà em ấn tượng nht.
NG DN LÀM BÀI
1. M bài: Gii thiu v đêm trăng, khái quát về v đp của đêm trăng.
2. Thân bài:
- Tri va ti:
+ Bóng đêm bao trm cảnh vt.
+ Những ngôi nhà đã lên đèn.
+ Trăng từ t lên cao.
- Tri ti hn.
+ Không gian trong vt.
+ Cnh vt trang nghiêm ch trăng lên đỉnh tri.
- Trong đêm.
+ Trăng càng lên cao, càng sáng.
+ Lá xanh ngi.
+ Nước ao lóng lánh, đớp bóng trăng, gợn sóng phn chiếu ánh sáng.
+ Tiếng côn trng vui sướng ca ngợi trăngvà sau đó im bặt mi ngắm trăng.
- Đêm khuya.
+ Trăng lung linh huyn o.
+ Mi thơm của hoa nhài, hoa qunh ...
+ Mi vt sống động gây nhiu o giác.
+ Trăng vuốt tóc em như tình thương của m, trăng nh nhàng êm ái như ru em vào giấc ng say.
3. Kết bài.
- Nêu cảm nghĩ của em v đêm trăng.
- Tình cm của em đối với thiên nhiên, càng thêm yêu quê hương, đất nước.
- Ước mơ của em trong tương lai.
Đ BÀI
Dựa vào ý thơ sau: Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bưm vàng lơ đãng lướt bay qua”
( Anh Thơ)
Hãy miêu tả bức tranh thiên nhiên buổi trưa hè ở làng quê Việt Nam từ những rung cảm riêng của
tâm hồn em.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
I. Mở bài :
- Giới thiệu về bức tranh buổi trưa : ở đâu ? có điểm gì đặc sắc ?
- Ấn tượng ban đầu của em về bức tranh : đó là một bức tranh đp , thanh bình ...
II. Tn bài :
Miêu tả theo trình tự sau
Trang 82
* T khái quát : Bức tranh thiên nhiên buổi trưa hè, bầu trời xanh , dải y trắng, ánh nắng vàng, hoa
lựu đỏ, vài chú bướm bay ợn.......
* Tả chi tiết : (Có thể miêu tả theo trình tự không gian : Từ cao xuống thấp, từ xa đến gần, từ khái quát
đến cụ thể)
- Bầu trời cao vời vợi, trong xanh, một màu xanh biếc ánh lên vẻ tươi sáng trong trẻo.
- Những dải mây trắng đang nh lướt trên nền trời xanh cao bao la
- Ánh nắng trưa hè chói chang gay gắt, nắng như đổ lửa rải khắp không gian .
- Trong cái nắng đổ lửa ấy, từng cơn gió nồm nam xuất hiện mang theo i mát mơn man của gió biển
làm dịu đi cái nắng trưa hè.
- Từng rặng tre đầu làng đu đưa theo gió vài cánh diều bay cao , tiếng sáo diều vi vu, khoan nhặt, phá
vỡ cái yên tĩnh của buổi trưa hè nhìn cánh diều chao nghiêng trong nắng thấy vui mắt.
- Trong vườn, hoa trái bước vào độ chín, mi thơm thoang thoảng bay khắp không gian ( tả một vài
loài cây tiêu biểu)
- Đp nhất vẫn là chm hoa lựu màu hoa đỏ như những đốm lửa hồng cháy rực cả một góc vườn.
- điểm cho khu vườn thêm sống động ớm vàng đang mải mê bay đi tìm hoa hút mật. Tất cả
làm cho khu vườn bừng lên sức sống.
-> Cảnh làng quê vào buổi trưa hè thật đp độc đáo với những hình ảnh bình dị, quen thuộc, gắn bó với
mi người dân, tạo nên cái hồn riêng của quê hương.
III. Kết bài : Tình cảm, suy nghĩ của em về cảnh làng quê vào buổi trưa :Yêu quý, gắn , để lại
bao cảm xúc khó quên....
Đ BÀI
Ma thu về, đất trời như khoác lên mình chiếc áo mới. Hăy tả lại vẻ đp của đất trời khi vào thu.
HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
I. MB: Gii thiu cảnh đất tri vào thu. Cm xúc khi ma thu ti
II. TB: 1. T bao quát cnh:
- Không gian: như rộng hơn
- Tiết tri: mát m, se se lnh, d chu
2. T c th:
a. Trong vườn:
- Sương sớm bao trm cnh vt
- Nng nh rơi, sương tan
- Bu tri xanh trong ,cao vi vi
- Gió mát du
- Mấy đóa hng nhung còn e ấp chưa mun n
- Cây hng lúc lu qu chín đỏ như những chiếc đèn lng
b. Ngoài đường:
- Hương hoa sữa n sm nng nàn khu ph
- Gánh hàng hoa kĩu kịt, hoa cúc vàng tươi như nụ i cô thôn n
- Các em b đến trưng trong nim vui hân hoan ca ngày khai trưng rn rã
- Nng hanh hao, vàng nhưt mt
III. KB: Cm xúc v ma thu, s kì diu ca thiên nhiên to vt.
CH Đ ĐỌC HIU: CH ĐNH BN
VIT: k li mt tri nghim vui v, hnh phúc
I. Mc tiêu:
1. Kiến thc:
Rèn k năng làm phần đọc hiu theo ch đề: Tình bn và k năng viết bài văn kể li mt tri nghim
vui v, hnh phúc (mt ln vui v, mt chuyến đi có ý nghĩa, một lần em giúp đỡ người khác…)
Trang 83
2. Năng lực:
Năng lực chung: Hp tác và giao tiếp, t ch và t lc
Năng lực đặc thù:
- Đọc hiu ng liệu ngoài chương trình SGK và kỹ năng trình bày các u hi
- S dng Tiếng Vit viết đoạn văn, bài văn thể hiện suy nghĩ của bn thân v các vấn đề gi ra t ng
liệu và đoạn trích
- To lập văn bản.
3. Phm cht:
- Chăm chỉ: Có ý thc hc hi, hc tp b môn.
II. Tiến trình ôn tp
8 BÍ QUYẾT HỌC GIỎI VĂN
Môn văn thường b coi môn khó nhằn đối vi rt nhiu hc sinh, cn đến những đầu óc đầy trí
ởng tượng, ngôn t sắc bn… thế tr thành ni s mi khi thy yêu cu viết một bài văn
miêu t, t s hay biu cảm…Thế nhưng nếu nbn biết cách để “nạp” vào một cách t nhiên thì
bn s thy môn Văn đáng để yêu biết bao ch không h đáng sợ như thế.
1.Luôn gi thái độ tích cc
Hãy bỏ qua mọi khó khăn khi học văn bằng một thái độ tích cực. Đừng thấy ai cũng bảo học văn chán
lắm, học văn không kích thích trí tuệ như toán bạn phải biết m cái hay cái đp của môn văn để thấy
rằng văn cũng có những nt riêng như toán để ta yêu, ta thích.
2. Luyện đọc nhanh tt c các văn bản: sách giáo khoa, sách tham kho, báo chí, v ghi...
Cấu trúc văn bản: 20% từ khóa + 80% từ thừa (từ đưa đy, dẫn dắt)
Kết hợp tai nghe mắt thấy, đầu suy nghĩ tay viết, đọc theo các từ khóa, các cụm từ, các nhan đề để ớt
nhanh các trang sách.
Trong quá trình đọc cần gạch dưới từ khóa, chú thích câu hỏi, bình luận bên lề cuốn sách. Tđó hiểu
chủ đề, các ý, các điểm sáng, ngôn từ. Khi đã những hình dung bản bạn sẽ thấy thấu hiểu vấn đề hơn
rất nhiều.
3. S dụng sơ đồ tư duy
Nối mạng
Vẽ mô hình biểu tượng
Lập bảng so sánh cột dọc, cột ngang để phân biệt, nhấn mạnh những điểm của đối tượng.
Nền dng bút màu đa dạng cho bảng thêm sinh động, bắt mắt, não thường lưu những ta học được
bằng hình ảnh nhanh hơn là lâu hơn rất nhiều. Vì thế một sơ đồ vẽ khoa học, đp mắt và còn nhiều màu sắc
chắc chắn sẽ rất thú vị.
4. Thói quen hc tp
Mang đầy đủ tài liệu sách vở đến lớp (chun bị từ tối hôm trước để chđộng vào sáng hôm sau)
Thực hiện các bước học tập như: soạn - nghe - thảo luận - ghi chép - ôn i; vui vẻ, hào hứng đón ch
bài kiểm tra; muốn thành công và có niềm tin.
Luôn có sự chun bị bài trước sẽ giúp bạn tiếp thu hiệu quả hơn nhanh hơn, sau đó bạn thể m
hiểu thêm những vấn đề liên quan không có trong sách theo cách mà bạn thấy là thích thú nhất.
5. Học theo đặc điểm riêng tng phn
Đọc - hiểu văn bản: Đọc nhanh, gạch dưới từ khóa để: phát hiện => giải mã => bình giá => suy luận
Tiếng việt: Nắm vững khái niệm => vận dụng giải bài tập => Đọc văn, viết văn
Làm văn: Đọc kĩ đề => tìm ý, dàn ý => vận dụng các kĩ năng để làm bài
6. Thc hin li dy ca Bác: "Dĩ bất biến, ng vn biến":
Nắm vững những kiến thức năng bản để linh hoạt giải các bài tập. Một kiến thức nền tảng tốt
sẽ khiến bạn tự tin hơn rất nhiều khi gặp các dạng bài nâng cao và bạn cũng có thể dễ dàng hiểu chúng hơn.
7. Rèn thói quen t kiểm tra, đánh giá và sửa li sau khi làm bài
Đọc lại đề, đọc kĩ lời phê, sửa li kịp thời, không được tự ái, bi quan
Lập bảng theo di bài làm để tự rút kinh nghiệm
Tham khảo bài viết điểm cao của lớp để học tập
Trang 84
Biết sai tự sửa sai một điều rất tốt trong học tập. Nếu như bạn luôn muốn giấu đi li của nh
hoặc không muốn nhận li sai thì bạn chẳng thể nào tiến bộ lên được.
8. M mang kiến thc bằng cách đọc sách báo, trên mạng, giao lưu với xã hi
Các kiến thức trong sách, trên mạng từ những người xung quanh luôn đem lại cho bạn hiểu biết
nhiều hơn đôi khi rất ích cho bài làm văn của bạn. Bn được những dẫn chứng liên hệ thực tế
hay bạn hiểu vấn đề sâu sắc hơn từ cuộc sống hàng ngày. Nếu chỉ đơn giản biết những trong sách giáo
khoa thì bài viết của bạn chẳng bao giờ sâu sắc được.
A. Kiến thức cơ bản:
1. Nhng tri nghiệm đáng nh nhng s kin, s việc mà chúng ta đã từng tri qua
nhng ấn tượng khó quên v , nhng k nim không nht thiết phi là nhng câu chuyn vui, nhng li
khen ngợi đôi khi còn những câu chuyn bun, nhng s c không may xy ra trong cuc sng
ca chúng ta.
2. Các yêu cầu cần thiết với bài viết kể về trải nghiệm:
- Trước hết yếu tố đầu tiên tạo n cảm hứng viết đề bài giàu sức khơi gợi, độ mở để các con
được lựa chọn sự việc theo ý thích của mình để kể. Từ “trải nghiệm” khác với “kỉ niệm” là sự nhấn mạnh
đến các hoạt động khám phá thiên nhiên, cuộc sống, con người kể cả bản thân để rút ra được năng,
bài học về cuộc sống để trưởng thành hơn một cách chủ động tích cực. Ttrải nghiệm” nghe hợp với
xu thế hiện đại với hình thức học trải nghiệm, kết hợp nhận thức thuyết học vận dụng thực tế. Cũng
ph hợp với tâm lứa tuổi, với sự , năng động của các con. vậy kể về trải nghiệm của mình thì
chắc chắn học sinh sẽ háo hức khi được bộc lộ về bản thân hơn.
- Thứ hai, HS kể về một sự việc mình đã trải qua nên cảm xúc rất thực, rất riêng cả rất mới mẻ. K
ngôi thứ nhất với cách cảm nhận, suy nghĩ của bản thân học sinh nên không thể rập khuôn, sáo rng như
bài văn mẫu được.
- Thứ ba, học sinh biết vận dụng các phương thức biểu đạt khác bên cạnh t sự như miêu tả, biểu cảm,
nghị luận hoặc vận dụng vốn kiến thức văn học như ca dao, tục ngữ, thành ngữ, thơ hay những câu danh
ngôn, bài hát…làm cho lời văn linh hoạt.
- Thứ , các con thực tế để viết. Những trải nghiệm từ nhiều năm trước cũng một nội dung để
thể hiện trong bài làm của mình. Thực tế càng mới mẻ thì cảm xúc càng nóng hổi, càng dễ viết. thể đó
những trải nghiệm từ khi vào trường cấp 2: từ buổi khai giảng online hay những tiết học trực tuyến vui
hấp dẫn, từ buổi lễ kết học I hay chương trình Chào xuân 2022”, t không khí đón tết của gia đình
hay chuyến đi về quê, từ hoạt động nhóm sôi nổi hay việc phải đối diện vượt qua Covid ( khi trthành
F0)…hoặc một tình huống ứng xử, ý nghĩa giáo dục trong gia đình…Khi chọn sự việc để kể, các con
chú ý đọc đề làm đúng phạm vi giới hạn ( trải nghiệm trong dịp tết, trong đợt dịch Covid, trong năm
học lớp 6 …)
- Thứ năm, chính là ở cách miêu tả diễn biến tâm lý của bản thân người viết, trước, trong và sau khi sự
việc diễn ra, cách để nhận ra bài học, rút ra kinh nghiệm.
Bài viết hay là ở việc chọn sự việc độc đáo, là ở cách kể sinh động hấp dẫn với tình huống bất ngờ,
khi cách kể nh nhàng bình dị nhưng ý nghĩa sâu xa thấm thía. Mi bài viết một tác phm thực sự của
các con. Nếu các con tôn trọng nghệ thuật, các con yêu quí bản thân nh thì sẽ viết nên những rung cảm
đích thực từ trong tâm hồn mình chứ không chấp nhận sự sao chp, sự bắt chước một cách máy móc, sáo
rng. Giáo viên khi đọc những bài viết chân thực đó sẽ rất vui d cho đôi ch ngây ngô, đôi ch sai sót
nhưng sẽ hiểu được học trò nhiều hơn, sẽ cảm thông yêu thương, quan tâm được nhiều hơn. Trải
nghiệm là cách để nuôi dưỡng tâm hồn văn chương, còn gọi tên cảm xúc trong từng bài viết là cách để hiểu
nh, hiểu người, để trưởng thành. Không có bất cứ một khuôn mẫu nào cho sự sáng tạo nghệ thuật.
Đ I:
I. Đọc hiu
Đọc ng liu sau tr li câu hi.
“Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Nhng nh cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa
phùn lất phất…Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn
tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi
Trang 85
tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không
tới.
Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
Tôi đánh rơi tấm vải khoác!
- Thế thì gay go đấy!Trời rét, không có áo khoác thì chịu sau được.
Nhím nhặt chiếc que khều… Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được.
- Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số nhng chiếc kim trên mình nhím dựng lên nhọn hoắt.
Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. [...]
(“Trích Những chiếc áo ấm, V Quảng)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn. Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy?
Câu 2. Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống ớc, Nhím đã nh động gì? Hành động của
Nhím nói lên điều gì?
Câu 3. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Câu 4: Xác định CN -VN trong câu sau: Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Chủ
ngữ phải cụm danh từ không? Nếu , hãy xác định danh từ trung tâm các thành tố phụ của cụm
danh từ đó.
Câu 5. Từ đoạn văn trên, em rút ra cho mình những thông điệp nào?
Câu 6. Viết đoạn văn (12 đến 15 dòng) nêu vai trò của nh bạn trong cuộc sống.
II. Làm văn:
Hãy k li mt tri nghim mà em ấn tượng nht.
* Gợi ý:
I. Đọc – hiểu:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn. Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ mấy?
+ Phương thức biểu đạt chính: tự sự.
+ Ngôi kể: ngôi thứ ba (tác giả dấu mình mượn tên nhân vật xưng tôi).
—> phương thức biểu đạt chính của đoạn n chính là tự sự. Vì trong bài Tự kể về một sự việc và giải
quyết.
Câu 2. Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã nh động gì? Hành động của
Nhím nói lên điều gì?
—> khi thỏ bị rơi chiếc áo xuống nước, Nhím đã nhặt chiếc que khều..... Tấm vải dạt vào bờ, Nhím
nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ. Nhím đã chủ động lấy kim trên người mình may tấm vải của thỏ
thành chiếc áo để thỏ không bị rét giữa mùa đông.
+ Hành động của Nhím nói lên:
- sẵn sàng giúp đỡ người khi gặp hoạn nạn.
- có tình thương người và tấm lòng nhân hậu.
Câu 3. Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
—> nói lên tình bạn bè thân thiết. Tấm lòng giúp người hoạn nạn khi khó khăn. Nhím một người vô
ng tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. Thỏ có Nhím m bạn chính nh bạn
đáng quý.
Câu 4: Xác định CN -VN trong u sau: Những cành y khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Chủ
ngữ có phải là cụm danh từ không? Nếu có, hãy c định danh từ trung tâm và các thành tố phụ của cụm
danh từ đó.
+ Chủ ng: Những cành cây
+ Vị ngữ: khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.
Trong u trên:
+ Chủ ng là cụm danh từ. Nhng cành y.
- nói lên nhiều danh từ cộng lại thành cụm danh từ.
Xác định:
Trang 86
Danh từ trung tâm: cành cây.
Danh từ phụ trước: những.
Câu 5. Từ đoạn n trên, em rút ra cho mình những thông điệp nào?
- Nhận thức: Em nhận thấy, cao ngạo, tự cao, tự đại coi thường người khác một tính xấu, cần phải
loại bỏ.
- Hành động:
+ Trong cuộc sống, không được kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác;
+ Từ đoạn n trên em cảm thấy rất ngưỡng mộ Tình Bạn của thỏ và nhím. Đó đích thực là một tình
bạn. Sẵn sàng giúp đỡ cho, chia sẻ khó khăn, chia sẻ vui buồn, chia sẻ hoạn nạn. Từ đó em cảm thấy chân
quý tình cảm bạn bè hơn. Muốn giữ gìn tình bạn thật bền lâu.
Câu 6. Viết đoạn n (12 đến 15 dòng) nêu vai trò của tình bạn trong cuộc sống.
GV hướng dẫn
- Đảm bảo thể thức, dung lượng của đoạn văn.
- Xác định đúng nội dung chủ yếu của đoạn văn: vai trò của tình bạn trong cuộc sống.
Gợi ý dàn bài:
- Mở đoạn: Dẫn dắt được vấn đề: vai trò của tình bạn trong đời sống.
- Thân đoạn: Tình bạn có ý nghĩa rất lớn đối với mi con người.
+ Tình bạn mang đến niềm vui, hạnh phúc.
+ Tình bạn khiến cuộc sống trở nên phong phú, tốt đp hơn.
+ Tình bạn giúp ta thêm niềm tin, nghị lực vượt qua những khó khăn, thử thách, giúp con người
vươn tới thành công.
+ Có bạn, ta sẽ có người chia sẻ những yêu thương, vui buồn của cuộc sống…
(HS biết lấy một số dẫn chứng trong văn học hay thực tế để làm r vai trò của tình bạn.)
- Kết đoạn: Khẳng định lại vấn đề, liên hệ.
Đoạn văn tham khảo:
Tình bạn chính một góc cuộc sống của mi người. Nó giúp chúng ta cảm thấy xung quanh chúng ta
rất nhiều người đang quan tâm chúng ta. Bạn bè giúp ta chia sẽ những niềm vui, ni buồn cùng nhau.
nh bạn còn cho ta sự ấm áp, sự yêu thương lạ kì. Giúp ta trân trọng hơn cuộc sống này. Khi ta hoạn nạn
hay khó khăn thì đều có người bên nhau giúp chúng ta. Luôn chia sẻ những khó khăn, hoạn nạn cùng nhau.
Sự diệu kỳ của tình bạn sẽ giúp chúng ta nghị lực hơn trong cuộc sống. Giúp ta mạnh mẽ hơn trong
những bước đi đến tương lai của chúng ta. An ủi những lúc chúng ta buồn nhất. Và hơn thế nữa là gắn bó
với chúng ta suốt những năm tháng còn học sinh. Bạn bè chính bao kỷ niệm thời tuổi thơ của chúng ta
mà mãi mãi sau này chúng ta sẽ không quên được.
II. Làm văn:
a. Về hình thức: Bài văn cần có 3 phần r ràng: Mở bài, Thân bài, Kết bài
(Đảm bảo cấu trúc một bài văn tự sự (có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm)
b. Về nội dung:
1. Mở bài:
- Dẫn dắt, giới thiệu câu chuyện
- n tượng của em về câu chuyện đó (nhớ mãi, không quên, day dứt không thôi, mi lần nhớ đến vẫn
thấy ân hận…)
2. Thân bài:
a. Giới thiệu kỷ niệm về chuyến trải nghiệm
- Xảy ra trong thời gian, không gian nào?
- Nhân vật liên quan đến câu chuyện (hình dáng, tuổi tác, tính cách, cách cư xử của người đó…)
b. Diễn biến của câu chuyện:
- Đỉnh điểm của câu chuyện
c. Thái độ, tình cảm của nhân vật trong câu chuyện
3. Kết bài: Kết thúc câu chuyện cảm xúc của người viết.
Bài tham khảo:
Trang 87
Trong gia đình, người tôi yêu qnhất chính ông nội. Tuy rằng hiện tại ông đã không còn nữa,
nhưng ông đã dạy cho tôi rất nhiều bài học quý giá để tôi trưởng thành hơn.
Nhà tôi một khu vườn rất rộng lớn. Khu vườn được ông chăm sóc nên cây cối quanh năm đều xanh
tốt. Những cây ăn quả đã cho trái ngọt không biết bao nhiêu ma. Mi buổi sáng, ông thường ra vườn
chăm sóc cây cối. Lúc đó, tôi lại chạy theo ông để đòi được ới tắm cho cây cối trong vườn. Ông còn dạy
tôi cách lắng nghe âm thanh của khu vườn nữa. Bạn phải nhắm mắt cảm nhận từng sự chuyển động để
thấy được những điều kỳ diệu. Tiếng gió thổi rào qua từng cánh lá. Tiếng chim hót u rít vang vọng cả
khu vườn. Tiếng trái cây đung đưa theo nhịp… Không chỉ vậy, ông còn dạy cho tôi về cách chăm sóc các
loại cây trong vườn: những loại cây ăn quả như nhãn, ổi, cam; hay những loại cây cảnh như: hoa lan, hoa
hồng… Đó là những bài học mà tôi chẳng thể nhớ được hết, nhưng vẫn chăm chú lắng nghe ông nói.
Mi lần ới cây xong xuôi, ông cháu tôi lại mang ghế ra ngồi ới vườn cây. Ông sẽ kể cho tôi nghe
nhiều câu chuyện hay. Đó không phải những truyện cổ ch thường hay kể, mà chuyện về cuộc
sống của chính ông thời xưa. Tôi chăm chú lắng nghe, cảm nhận câu chuyện của ông. Cuộc sống thời xưa
vất vả. Mi khi ngồi nghe ông kể, nhìn thấy đôi mắt hiền từ của ông dường như đang nhớ lại một thời đã
xa.
Qua những câu chuyện của ông, tôi dần lớn lên. Tôi thầm cảm ơn những ngày tháng được sống cng
ông nội. Vì ông đã dạy cho tôi những bài học thật giá trị. Từ tận đáy lòng, tôi cảm thấy yêu thương và kính
trọng ông rất nhiều.
Đ BÀI
Phần I: Đọc hiểu (6.0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
SÔNG HƯƠNG
Sông Hương một bc tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều vẻ đẹp riêng của .
Bao trùm lên cả bức tranh một màu xanh nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da
trời, màu xanh biếc của lá cây, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
Mỗi mùa tới, hoa phượng nở đỏ rc hai bên bờ. ơng Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng
ngày thành dải lụa đào ng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Sông Hương một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trnên
trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm.
(Theo:Đất nước ngàn năm)
Câu 1.Sông Hương đã được miêu tả ở những thời điểm nào? Tác dụng của việc lựa chọn đó?
Câu 2. Gọi tên cho các cụm từ sau: một bc tranh phong cảnh, trở nên trong lành, nhng tiếng ồn ào,
ửng hồng cả phố phường.
Câu 3. Phân tích cấu tạo và cho biết câu văn được in đậm trong phần trích thuộc kiểu câu gì?
Câu 4. Chỉ ra các biện pháp tu từ có trong phần trích và cho biết tác dụng của một biện pháp tu từ đó.
II. PHN LÀM VĂN (14,0 điểm)
Câu 1(4.0 điểm)
Trong bài thơ viết về người lính đảo, một nhà thơ đã từng ca ngợi:
Từ biển đảo khơi xa sóng quanh năm rì rào..
Nơi đây anh đng gác giữa biển trời bao la.
Vì tổ quốc thân yêu đêm ngày anh canh giữ,
Tên anh người chiến sĩ nơi biển đảo Trường Sa.
Dưới mặt trời thiêu đốt chói chang
Anh vẫn hiên ngang hiểm nguy đối mặt
Hãy viết một đoạn văn ngắn nói lên hình dung và tình cảm của em về hình ảnh người lính đảo.
Câu 2 (10.0 điểm)
Trong giấc mơ em gặp nhân vật Mã Lương và được tặng lại cây bút thần nhờ đó em làm được
nhiều việcích . Hãy ởng tượng và kể lại chuyện đó.
------------------ HẾT ------------------
Trang 88
NG DN CHM
Ý
NI DUNG
Đ
I
ĐỌC HIU
6.0
Câu
1
Thời điểm miêu t : Ma hè đến, nhng đêm trăng sáng.
0.5
Tác dng: Gi t nhng v đp khác nhau của sông Hương
0.5
2
Học sinh xác định được các cm t: (mi cm t chính xác được 0.5 điểm)
- một bc tranh phong cảnh - Cụm danh từ
- trở nên trong lành – cụm động từ
- nhng tiếng ồn ào - cụm danh từ
- ửng hồng cả phố phường - cụm động từ
2.0
3
Những đêm trăng sáng, dòng sông // là một đường trăng lung linh dát vàng.
TN CN VN
0.5
-> Câu trn thuật đơn có từ “là”
0.5
4
Hc sinh ch ra được phép tu t so sánh, nhân hóa nêu tác dng ca mt trong
hai phép tu t trên.
2.0
* Phép tu t so sánh:
- Trong câu văn: Sông Hương một bc tranh phong cnh gm nhiều đoạn
mi đoạn đều v đẹp riêng của .”.
-> Tác dng: gi ra v đp phong phú của sông Hương.
- Trong câu văn: Những đêm trăng sáng, dòng sông một đường trăng lung linh
dát vàng.
-> Tác dụng: gợi tvẻ đp lung linh, huyền ảo của sông Hương vào những đêm
trăng sáng
- Trong câu văn: Sông Hương một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm
cho không khí thành phố trở nên trong lành, m tan biến những tiếng ồn ào của
chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm
-> Tác dụng: khẳng định ý nghĩa của sông Hương trong cuộc sống của thành phố
Huế.
* Phép tu từ nhân hóa:
- Trong câu văn: Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa
đào ửng hồng cả phố phường.
-> Tác dụng: gợi tả vẻ đp mềm mại, tươi trẻ, dịu dàng, thướt tha...
Ngoài ra nếu học sinh phát hiện nêu tác dụng của phép tu từ liệt kê, điệp ngữ
và nêu tác dụng thích hợp giáo viên vẫn cho điểm.
II
LÀM VĂN
14
,0
Câu 1
(4.0
đim)
*
V kĩ năng: Đảm bo cu trúc một đoạn văn 6-7 câu, biết trình bày sp xếp các
ý mt cách hp lý, diễn đạt mch lc. Không có sai sót ln v dùng t, đt câu...
0.5
*
V kiến thc: Hc sinh th nhiu cáchtrình bày ấn ng tình cm ca
nh, tuy nhiên bài làm cần đảm bo các ý sau:
3.5
* Hình ảnh người lính đảo: (miêu t, biu cm)
- Tư thế hiên ngang, sng sng gia biển khơi lộng gió.
- Tinh thần dũng cảm, can trường cm chc tay súng, sẵn sàng hi sinh để bo v t
quc.
2.5
* Suy nghĩ, nh cảm ca em : kính trng, biết ơn, tự hào, cm phục trưc hình nh
ca h. T ha s c gng hc tập để noi gương các anh.
1.0
Câu 2
10,0
Trang 89
*
Yêu cu v kĩ năng:
- Hc sinh viết đúng thể loại văn kể chuyện tưởng tượng kết hp vi miêu t
biu cm, biết trình bày và sp xếp ý mt cách hp lý. B cc bài viết rõ ràng, din
đạt mch lc. Không có sai sót ln v dùng t, đt câu...
- Tránh sa vào k li câu chuyn
1.0
Yêu cu v kiến thc: Hc sinh th trình bày theo nhiu cách khác nhau tuy
nhiên bài làm cần đảm bo các ý sau:
9.0
a. M bài: Tình huống em được gặp Mã Lương
2.0
b. Thân bài:
+ K, t ngoi hình nhân vt.
2.0
+ K din biến cuc trò chuyện: đối thoi gia các nhân vật em, qua đối
thoi vi nhân vt th bày t được những suy ngcủa nh v nhng vic liên
quan đến tài năng và em được tng li bút thn.
4.0
c. Kết bài:
+ K nhng vic làm ích ca em sau khi có bút thn
+ Nhng bài học em tâm đắc sau cuc gp g nhng vic làm có ích ca em.
1.0
Tổng điểm toàn bài:
20,0
Đ BÀI
I. Đọc hiểu văn bản: ( 6 điểm)
Đọc văn bn sau tr li các câu hi:
“Đt mọng nước mưa, khi gió xua tan mây ra, đt ngây ngất dưới ánh nng chói li ta ra mt
làn khói lam. Sáng sáng, sương mù dâng lên t mt con ngòi, t vùng trũng bùn lầy nước đọng. Sương trôi
như sóng, lao ra ngoài đồi núi tho nguyên đó tan ra thành mt lp khói lam mn màng. trên
những nh đâu đâu cũng la liệt nhng giọt sương nặng nom như những hạt đạn ghém đỏ rực, đè trĩu
ngn c. Ngoài tho nguyên, c băng mọc cao hơn đầu gi. Lúa v đông trải ra đến tn chân trời như một
bức tường xanh biếc. Nhng khonh rung cát m tua ta nhng ngọn nnon như muôn ngàn mũi tên.
Tới thượng tun tháng 6, thi tiết đã đẹp đều, tri không gi mt bóng mây, tho nguyên n hoa sau
nhng trận mưa phơi mình ra lộng lẫy dưi ánh nng. Gi đây, thảo nguyên nom như một thiếu ph đang
nuôi con , xinh đẹp l thưng, mt v đẹp lng dịu, hơi mt mi rng r, n ời xinh tươi hạnh phúc
và trong sáng ca tình m con.
( Trích” Đất v hoang”- sôlôkhôp)
Câu 1. Nêu phương thức biểu đạt ch yếu của đoạn văn trên là gì?
Câu 2: Nêu ni dung chính của đoạn văn trên?
Câu 3. Trong đoạn trích trên, nhà văn đã sử dng các bin pháp ngh thut đặc sc nào? Nêu tác dng
ca các bin pháp ngh thuật đó?
Câu 4. bng tri nghiệm văn học ca bn thân, hãy ly mt d trong Văn Thơ thơ sử dng bin
pháp tu t mà em va tìm trên?.
CÂU
NI DUNG
ĐI
PHN I: ĐC HIU
6.0
Câu 1: phương thức biểu đạt ch yếu của đoạn văn: Miêu t
0.5
Câu 2: Ni dung chính của đoạn văn trên:
V đp ca tho nguyên vào mi bui sm bình minh sau nhng trận a vào thượng
tun tháng 6.
1.0
Câu 3: Các bin pháp ngh thuật đặc sc: so sánh, nhân hóa.
0.5
- Bin pháp so sánh:
+ Sương trôi như sóng
+ Nhng giọt sương lặn non như những hạt đạm ráng đỏ rc.
+ Lúa v đông như bức tường thành xanh biếc
+ Nhng ngọn ngô non như muôn ngàn mũi tên
1.25
Trang 90
CÂU
1
+ Thảo nguyên như một thiếu ph đang cho con bú…
- Bin pháp nhân hóa:
+ Đt - ngây ngất dưới ánh nng
+ Sương - lao ra ngoài đi núi Tho Nguyên
+ Tho nguyên - phơi nh lộng lẫy... xinh đp l thưng, mt v đp lng du,
hơi mệt mi và rng r, n ời xinh tươi hnh phúc và trong sáng ca nh m con.
0.75
Tác dng ca bin pháp ngh thut: phép so sánh nhân hóa làm tăng sức gi hình gi
cm cho s diễn đạt; làm cho hình nh thiên nhiên tho nguyên hin lên c th đp đẽ,
lung linh, sống động, có tâm hn sng ảnh và mang đậm hơi thở m áp của con người.
* C ý: Hc sinh có th diễn đạt khác nhưng vẫn đảm bảo đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
1.0
Câu 4: Hc sinh ly chính xác mt d trong văn thơ ( trong hoặc ngoài chương trình)
s dng mt trong hai bin pháp so sánh nhân hóa. Nếu d do hc sinh to sáng to
viết ra diễn đạt hay có hình nh thì giáo viên có th linh đng cho na s đim.
1.0
Đ BÀI
PHN I: ĐC HIU (6.0 điểm):
Đọc đoạn thơ sauthực hin các yêu cầu bên dưới:
Lng ri c tiếng con ve
Con ve cũng mt vì hè nng oi
Nhà em vn tiếng i
Ko cà tiếng võng m ngi m ru
Li ru có gió mùa thu
Bàn tay m qut m đưa gió về
Nhng ngôi sao thc ngoài kia
Chng bng m đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ gic tròn
M là ngn gió ca con suốt đời.
(M, Trn Quc Minh, Theo Thơ chọnli bình, NXB Giáo dc, 2002)
Câu 1 (0,5 điểm): Bài thơ được viết theo th thơ nào?
Câu 2 (1,0 điểm): T “Bàn tay” trong câu thơ “Bàn tay m qut m đưa gió vềđược hiểu theo nghĩa
gốc hay nghĩa chuyển?
Câu 3 (2,0 điểm): Nhân vt tr nh trong bài thơ là ai? Nhân vật y mun bày t tình cm gì?
Câu 4 (2,5 điểm): Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t trong hai câu thơ sau:
Đêm nay con ngủ gic tròn
M là ngn gió ca con suốt đời
PHN II. TO LẬP VĂN BẢN (14.0 điểm)
Câu 1 (4.0 điểm): T nội dung văn bản phần Đọc hiu, em hãy viết một đoạn văn (khong 200 ch,
tương đương 20 25 dòng) tr li câu hi: Ti sao chúng ta phi lòng hiếu tho.
Câu 3 (10.0 điểm): Em hãy là nàng tiên Ma Xuân đ k v thiên nhiên và con người mi khi Tết đến,
xuân v.
---- HÊT……..
NG DN CHM
I. ng dn c th:
CÂU
NI DUNG
ĐI
CÂU
1
PHN I. ĐỌC HIU
6.0
1.Th thơ: Lục bát
0.5
2. Bàn tay” được hiểu theo nghĩa gốc.
1.0
3. Nhân vt tr nh trong bài thơ là người con đang bày tỏ
tình cm biết ơn với người m ca mình.
2.0
4. Bin pháp tu t:
+ n d: “giấc tròn”: Cách nói n d “giấc tròn” không phải ch gic ng ca con
mang ý nghĩa cuộc đi con luôn m theo sát bên nâng bước con đi, che chở cho con,
1.0
Trang 91
dành tt c tình yêu thương.
+ So sánh: “M ngọn gió”: Đây một hình ảnh so sánh đặc sc v m: “M ngn
gió” ngn gió mát lành làm du êm nhng vt v trên đường, ngn gió bn b theo con
sut cuộc đời.
Hình ảnh thơ giản d nhưng giúp ta thấy được nh thương yêu lớn lao, s hi sinh thm
lng, bn b sut cuộc đời m đối vi con.
1.5
PHN 2. TO LẬP VĂN BẢN
14.0
CÂU
1
Ngh lun v lòng hiếu tho
4.0
a.Đm bo cu trúc ca một đoạn văn: M đoạn gii thiu vấn đề; Thân đoạn làm
vấn đề, triển khai được các ý rõ ràng; Kết đoạn khái quát được ni dung.
0.5
b. Xác định đúng vấn đề: Con người cn có lòng hiếu tho vi ông bà, cha m.
0.5
c. HS trin khai vấn đề c th, ràng, vn dng tt các thao tác viết đoạn văn. thể
trình bày theo định hướng sau:
1.0
- Hiếu thảo là hành động đối x tt vi ông bà, cha m, luôn yêu thương họ.
- Lòng hiếu tho là phụng dưỡng ông , cha m khi m yếu, già c.
* Vì sao chúng ta cn phi có lòng hiếu tho vi ông bà, cha m?
- Ông bà, cha m người đã sinh ra ta, đã mang lại cuc sng cho chúng ta.
- H những người đã nuôi nâng, chăm sóc và dạy bảo chúng ta nên người.
- Sng hiếu tho vi ông bà, cha m là th hin sng có trách nhim ca mi người.
- Người lòng hiếu tho s được mọi người yêu mến quý trng. Giá tr ca bn s
được nâng cao nếu sng hiếu tho.
- Lòng hiếu tho gn kết các thành viên trong gia đình vi nhau, th hiện tình yêu thương
gia đình.
- Phê phán những người sng bt hiếu, l, đi x tàn nhn, b rơi ông bà, cha m.
2.0
CÂU
2
Em hãy nàng tiên Mùa Xuân đ k v thiên nhiên con người mi khi Tết đến,
xuân v.
10.0
1, Yêu cu chung:
- Bài làm phải được t chức thành bài làm văn hoàn chỉnh.
- Biết vn dụng kĩ năng tự s kết hp vi các yếu t miêu t, biu cm.
- Kết cu cht ch, diễn đạt trôi chy; hn chế li chính t, dùng t, ng pháp.
1.0
2, Yêu cu c th:
Hc sinh có th làm theo nhiều cách nhưng phải đảm bo
nhng nội dung cơ bn sau:
* M bài:
- Gii thiu chung v nhân vt s việc (hóa thân thành nàng tiên Ma xuân đ k v
thiên nhiên và con người dp Tết đến, xuân v).
1.0
* Thân bài:
7.0
- Mùa xuân mang li v đp, khơi dậy sc sống cho thiên nhiên, đt tri:
3.0
+ Ma xuân đến, tiết tri ấm áp hơn, bầu trời trong sáng hơn, mặc , thnh thong, trong
a xuân vẫn c cái lành lnh của ma đông mang lại.
1.5
+ Cm nhận được s sống đang sinh sôi, ny n ca ht mm, nhìn thy s vươn dậy ca
lc non, chi biếc, nhìn thy sc màu rc r ca những cành đào, những bông hoa ngày
Tết và cm nhận được cái ngào ngt ca ơng xuân.
1.5
- Mùa xuân mang li niềm vui cho con người:
4.0
+ Cm thy rt vui mi dp Tết đến được tn mt chng kiến biết bao nim vui, nim
hnh phúc của con người: gia đình đoàn tụ, sum hp sau một năm tất bt, rn ràng vi
công vic làm ăn, với cuc sng.
1.5
+ Cm thấy vui hơn khi biết rằng mình đã khơi dy sc sống trong lòng người, làm cho
con người thêm yêu cnh vt, làm cho tâm hồn con người trong sáng hơn, ấm áp hơn.
1.5
+ Mùa xuân còn biết gieo vào lòng người ước v mt ơng lai ơi sáng, một ngày
mai tốt đp.
1.0
Trang 92
* Kết bài:
- Tình cm ca Mùa xuân với thiên nhiên con người
1.0
Đ BÀI
Câu 1: (8,0 điểm)Cm nhn ca em v bài thơ sau của tác giHng Thin:
Trăng của mỗi người
M bảo: trăng như lưỡi lim
Ông rằng trăng tựa con thuyn cong mui
Bà nhìn như hạt cau phơi
Cháu cưi: qu chuối vàng tươi ngoài vườn
B nh khi vượt Trường Sơn
Trăngnhư cánh võng chập chn trong mây.
(Thơ với tui hc trò Tập I NXB Lao Động- Hà Ni, 1993)
Câu 2. (12,0 điểm)Mt lần, khi ra thăm vườn rau, nh em nghe được cuc trò chuyn gia Sâu
Rau và Giun Đt. Hãy k li câu chuyện đó.
NG DN CHM
CÂU
NI DUNG
ĐI
Câu 1
Cm th đoạn thơ
8.0
1. Yêu cu v k năng:
- HS biết cách viết bài văn cảm th ngn b cục r ràng, văn viết trôi chy, giàu cm
xúc.
- Lời văn chun xác, không mc li chính t và diễn đạt.
1.0
2. Yêu cu v kiến thc:
Hc sinh nhng cm nhn khác nhau v bài thơ song cần đảm bo nhng yêu cầu
bn sau:
7.0
* V ngh thut:
1.5
- Ngh thuật so sánh đặc sắc: trăng được ví vi nhng hình nh rất đi gần gũi: như lưỡi
liềm”, tựa con thuyền cong mui”, như hạt cau phơi”, quả chuối ng ơi”, như
cánh võng chp chờn trong mây”.
1.0
- Lời thơ giản d, trong sáng, giọng điệu dí dm.
0.5
* V ni dung:
5.5
- Bài thơ những cm nhn rt thú vị, độc đáo về trăng: nhà thơ đã mượn li ca tng
thành viên trong gia đình để nhìn trăng theo cách liên tưởng riêng bng tâm lý, la tui,
công vic khác nhau:
+ M là người tay lim, tay hái quen việc đồng rung nên thy “trăng như lưi liềm”.
1.0
+ Ông quen việc sông nước nên thy “trăng tựa con thuyền cong mui”.
1.0
+ Bà nhìn trăng ra “hạt cau phơi” bởi bà hay ăn trầu.
1.0
+ Cháu thấy trăng ngon như qu chuối vàng tươi trong vườn”, cháu thiết thc hơn, vì cái
nh háu ăn của con tr.
0.75
+ B - chú b đội Trường Sơn, vầng trăng trong tâm trí b lúc n, lúc hin vi bao k
nim trong chiến tranh gian lao nhưng hào hng, thơ mộng.
0.75
- Liên tưởng, m rng vấn đề
Mi mt s vt dưới nhiu góc nhìn s cho ra những đánh giá, nhận xét khác nhau. Bi
vy khi chúng ta nhìn nhn v một con người hay mt s vật nào đó, cũng cần có cái nhìn
đa diện để có những đánh giá đúng đắn và toàn din
0.5
- Kết lun v ngh thuật, ý nghĩa, sức lan ta của đoạn thơ.
0.5
K chuyện tưởng tượng
12.0
a. Yêu cu v kĩ năng:
- Hc sinh cn viết bài k chuyện tưởng ng, b cc 3 phn mch lc, cht ch, kết
hp yếu t miêu t và biu cm.
- S dng linh hot các hình thc ngôn ngữ: đối thoại, độc thoi.
1.0
Trang 93
CÂU
2
- Văn viết trôi chy, giàu cm xúc, biết vn dng tốt trí tưởng ng, sáng to thêm c
chi tiết và ngôi k phù hp.
b. Yêu cu v kiến thc:
* Hc sinh th k nhiu hướng khác nhau. Nhưng cần đảm bo các nhân vật n
yêu cu, các chui s vic liên kết vi nhau theo trình t hp lí, câu chuyn phi mang
một ý nghĩa, một bài học nào đó.
11.0
1. M bài: Gii thiu hoàn cảnh nghe được câu chuyn gia Sâu Rau Giun Đất
1.0
2. Thân bài
9.0
- Xây dựng được cuc trò chuyn của Sâu Rau Giun Đt th hin:
+ Quan điểm, thái độ cách sng ca tng nhân vt.
+ hai nhân vật đối lp v nh cách quan điểm: Giun Đất chăm chỉ, hin lành; Sâu
Rau lười biếng, ăn bám, bảo th...
+ Vai trò ca tng nhân vt vi cuc sng: K sng có ích, k phá hoi rau màu...
8.0
- Kết cc ca tng nhân vt hợp lí để toát lên bài hc.
1.0
3. Kết bài: Cảm nghĩ của bn thân:
- Bày t thái độ yêu ghét vi tng nhân vt
- Rút ra bài hc: tùy hc sinh t rút ra bài hc. (Có th là : phải chăm chỉ làm vic, không
được sống ăn bám thì cuộc sng mới có ý nghĩa.
1.0
Đ BÀI
A. PHN I: ĐỌC HIU (6.0 điểm)
Em hãy đọc văn bản sau tr li câu hi :
Dòng sông mới điệu làm sao
Nng lên mc áo lụa đào thưt tha.
Trưa về tri rng bao la
Áo xanh sông mặc như là mới may.
Chiu chiều thơ thn áng mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng.
Đêm thêu trước ngc vầng trăng
Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên.
(Trích: Dòng sông mc áo- Nguyn Trng To)
Câu 1: ( 1,0 điểm): Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên là gì?
Câu 2: ( 2,0 điểm):Dòng sông bài thơ trên được miêu t theo trình to? Theo em, trình t miêu t
y có tác dng gì?
Câu 3: (1,0 điểm): Trong đoạn thơ, tác giả đã dng biện pháp tu t t nào? Ch nhng bin pháp tu
t đó?
Câu 4: (2,0 điểm): Tác dng ca bin pháp tu t có trong đoạn thơ trên?
B. PHN II: TO LP VĂN BN (14.0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm). Dựa vào đoạn thơ phần đọc hiu, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 đến 20
dòng) miêu t hình ảnh dòng sông theo trí tưởng tưng ca em.
Câu 2. (10 điểm). n bản Vượt thác” của nhà văn V Qung cho em thy v đp phong phú, hùng
của thiên nhiên trên sông Thu Bn v đp của người lao động tài hoa. Bằng bài văn miêu tả, em hãy
dng li bức tranh đó.
NG DN CHM
Phn
Ni dung kiến thc cần đạt
đi
Đọc
hiu
Hc sinh làm cần đảm bo nhng yêu cu sau:
Câu 1. Văn bản đã cho được viết theo phương thức biểu đạt chính là miêu t.
1,0
Trang 94
(6.0)
Câu 2. Dòng sông được tác gi miêu t theo trình t thi gian t sáng, trưa, chiều đến
ti.
- Tác dng: Miêu t màu sắc dòng sông thay đổi biến hóa mi thời điểm trong mt ngày,
đêm, khc họa được v đp, s điệu đà duyên dáng ca dòng sông
0,5
1,5
Câu 3. Đoạn thơ trên đã sử dng bin pháp tu t: nhân hóa, so sánh.
- Hình nh nhân hóa qua các t ng: điệu, mc áo, thưt tha, áo xanh sông mc, mi
may, thơ thẩn, cài, thêu, ngc...
- Hình nh so sánh: Áo xanh sông mặc như là mi may
Câu 4.
- Bin pháp tu t nhân hóa miêu t mt dòng sông rất đp, rất thơ mộng, dòng sông tr
nên sống đng, có hn, giống như một người thiếu n xinh đp, điệu đà, duyên dáng, biết
làm đp cho mình bng nhng tm áo tuyt diu, nhng tm áo ấy được thay đổi liên tc
khiến dòng sông biến hóa bt ng, mi ln biến hóa li mang mt sc màu lung linh, li
là mt v đp quyến rũ, va thc li vừa như ..., một v đp đến ng ngàng khiến
người đọc phải say đắm ...
- Php so sánh Áo xanh sông mặc như mới may” diễn t s thay đổi ca dòng sông
dưới ánh nng mt trời. Đó một v đp mi m tinh khôi.
- Dòng sông vn là nh quen thuc trong cuc sống, nhưng nh bin pháp nhân hóa, so
sánh tác gi đã khiến dòng sông tr nên sống động, vừa đp va quyến rũ, đáng yêu như
một con người.
- Bin pháp nhân hóa, so sánh th hin cái nhìn, s quan sát vô cng tinh tế, tài tình ca
nhà thơ về cnh vt và ta cũng thấy được tâm hn yêu thiên nhiên ca nhà thơ.
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
To
lp
vb
Câu 1. (4 đ)
1. Yêu cu v năng: học sinh trình bày đúng thể thức đoạn văn miêu tả th kết hp
biu cm, t s, diễn đạt trôi chy, không sai chnh t . đảm bảo độ dài khoảng 15 đến
20 dòng.
2. Yêu cu bản v kiến thc: HS viết đoạn văn miêu tả v hình nh dòng sông theo trí
ởng tượng ca em da vào bài thơ Dòng sông mc áo
- HS biết la chn các hình nh v dòng sông nhiu thời điểm khác nhau ( sáng, trưa,
chiu, ti )
+ Hình nh dòng sông khoác lên mình mt màu lụa đào khi ánh mặt tri lên.
+ Trưa về, bu tri cao, trong xanh, dòng sông lại được thay áo mi vi mt màu xanh
trong tươi mát.
+ Nhng áng mây ráng vàng ca bui chiu lại điểm thêm cho chiếc áo ca dòng
sông mt màu hoa sc s.
+ Bui tối, dòng sông như lung linh kỳ diu nht bởi dòng sông được cài lên ngc mt
bông hoa ca vầng trăng lung linh tỏa sáng cùng vi muôn vàn sao lp lánh trên bu
tri chiếu dọi xuông dòng sông…
Màu sắc dòng sông thay đi biến hóa mi thời điểm trong ngày đêm.
0.5
3.5
0.5
0.75
0.75
0.75
0.75
Câu 2 (10.0đ)
1. u cu v năng: HS biết cách làm bài văn miêu tả ( t cnh thiên nhiên + t
người). Văn viết trôi chy, giàu cm xúc, biết vn dng tt các thao tác quan sát, liên
ng, so sánh... trong quá trình miêu t.
2. Yêu cu v kiến thc: HS bám sát văn bản “Vượt thác” để dng li mt bc tranh v
v đp phong phú, hng của thiên nhiên trên sông Thu Bn v đp của người lao
động tài hoa vi những ý cơ bản sau:
1.0
a. M bài: Gii thiu cnh dòng sông Thu Bn nhân vật dượng Hương Ttrong
cuộc vượt thác.
1.0
b. Thân bài:
* Bc tranh thiên nhiên: Cảnh thiên nhiên nơi dòng sông Thu Bồn được tri dài theo
hành trình ca con thuyn nên có s biến đổi phong phú:
7.0
0.5
Trang 95
- Quang cảnh đoạn sông khu vực đồng bằng: êm đm, hiền hòa, thơ mộng, thuyn
tp np, hai bên b rng rãi, trù phú vi nhng bãi dâu tri ra bt ngàn...
- Sắp đến đoạn thác ghềnh: vườn tược càng um tùm, nhng chòm c th dáng mãnh lit,
đứng trm ngâm lng nhìn xuống nước; núi non ......
- Đon sông nhiu thác dữ: dòng nước t trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đng
chảy đứt đuôi rắn.
- t qua thác d: dòng sông chy quanh co, nhng bụi cây to, vng đồng bng mênh
mông, bng phng....
* Hình ảnh dượng Hương Ttrong cảnh vượt thác: Trên nền thiên nhiên hng đó,
con người lao động hin lên vi nhng v đp v:
+ Ngoại hình: Dượng Hương Thư cởi trần, như một pho ợng đồng đúc, các bắp tht
ni cun cuộn, hai hàm răng nghiến cht, quai hàm bnh ra, cp mt ny la v đp ca
con người lao động vng sông nước khe mạnh, cường tráng.
+ Động tác: co người phóng chiếc sào xung lòng sông, ghì chặt trên đầu sào, động tác
rút sào rập ràng nhanh như cắt.
+ Tư thế: vng vàng, làm ch thiên nhiên.
+ Tính cách: lúc nhà nói năng nhỏ nh, nh nết nhu mì. Khi làm việc người ch huy
thuyền vượt thác dày dn kinh nghim , quyết lit, rn ri.
0.75
0.75
0.75
0.75
0.5
1.0
0.75
0.5
0.75
c. Kết bài: HS trình bày cảm nghĩ của nh v cảnh thiên nhiên con người qua bc
tranh đó.
1.0
Đ BÀI
I. Phần Đc hiểu (6,0 điểm):
Hãy đọc bài thơ sau và thực hin các u cu
“Sang năm con lên bảy
Cha đưa con đến trường
Giờ con đang lon ton
Khắp sân vườn chạy nhảy
Chỉ mình con nghe thấy
Tiếng muôn loài với con.
Mai rồi con lớn khôn
Chim không còn biết nói
Gió chỉ còn biết thổi
Cây chỉ còn là cây
Đại bàng chẳng về đây
Đậu trên cành khế nữa
Chuyện ngày xưa, ngày xa
Chỉ là chuyện ngày xưa.
Đi qua thời ấu thơ
Bao điều bay đi mất
Chỉ còn trong đời thật
Tiếng người nói với con
Hạnh phúc khó khăn hơn
Mọi điều con đã thấy
Nhưng là con giành lấy
Từ hai bàn tay con.”
( “Sang năm con lên bảy- Vũ Đình Minh )
1. Bài thơ được viết theo th thơ nào? Nêu nội dung chính bài thơ. (1,0 điểm)
2. Theo em, phương thc biểu đạt chính tác gi s dụng trong bài thơ trên gì? Lí giải ý kiến ca
nh? (0,5 điểm)
3. Giải nghĩa từ “đi” trong câu thơĐi qua thời ấu thơ”. Từ “đi” thuộc loi t nào? (0,5 điểm)
4.Qua đoạn thơ người cha mun nói với con điều gì khi con ln lên và t giã thời thơ ấu? (1,0 điểm)
5.Cm nhn sâu sc ca em v bài thơ trên (3,0 đim)
II. Phần Làm văn (14 điểm):
Câu 1 (4,0 điểm):
T ni dung của bài thơ trên, hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của em v bn phn, trách
nhim ca con cái vi cha m.
Câu 2 (10 điểm):
Cho bài thơ sau:
Em có nghe tiếng xuân v gõ ca
Mang nng nàn theo gió đón mùa sang
Trang 96
Tiếng bầy chim đang ríu rít gi đàn
Tng nhành lá t non màu áo mi
Em có nghe xuân v vui phơi phới
Bao n ời tươi mi rng trên môi
Khp không gian rn rã như gọi mi
Ph náo nc dòng người như trẩy hi
( Nguyễn Hưng, Tiếng xuân v )
Dựa vào ý bài thơ trên, kết hp với trí tưởng tượng ca mình, em hãy viết thành một bài văn miêu tả:
Bui sáng mùa xuân.
ĐÁP ÁN
P
Ni dung cần đạt
Đim
I
ĐC - HIU
6,0
1
- Th thơ: năm chữ (ngũ ngôn)
- Nội dung: Bài tlời ngưi cha mun nhn nh vi con ca nh. Khi con lên by
tui, con s đi học, nhng truyn c tích thế gii tr thơ sẽ nhường c cho mt thế
gii mi, nhiều khó khăn nhưng cũng đầy thú v mà t con s khám phá.
0,5
0,5
2
- Phương thức biểu đạt chính tác gi s dụng trong bài thơ trên biểu cm
- bài thơ thể hin rõ nh cm của ngưi cha vi con.
0,25
0,25
3
- Nghĩa của t “đi”: quãng thời gian trong thi ấu thơ của người con.
- T đi”trong câu thơ Đi qua thời ấu thơđược hiểu theo nghĩa chuyển.=> T “đi”
t nhiều nghĩa.
0,25
0,25
4
Khi ln lên t giã thi ấu thơ, con sẽ bước vào cuộc đời thc nhiu th thách gian
nan nhưng cũng rất đáng tự hào. Con phi giành ly hnh phúc bằng lao động, công sc
và trí tu (bàn tay khi óc) ca chính bn thân mình.
1,0
5
Hc sinh bày t cm nhn sâu sc ca mình v bài thơ.
Hình thc: đoạn văn.
Ni dung: cần hướng ti bc l cảm xúc, suy nghĩ về s quan tâm, chăm lo của người cha
dành cho con khi con bắt đầu đi học.Khi ln lên t giã thi ấu thơ, con sẽ bước vào
cuộc đời thc nhiu th thách gian nan nhưng cũng rất đáng tự hào. Để được hnh
phúc con phi vt v khó khăn phải giành ly hnh phúc bằng lao động, công sc và trí
tu (bàn tay khi óc) ca chính bản thân mình. Nhưng hạnh phúc của con giành được
trong cuộc đời thc s tht s ca con (do chính công sức lao động khi óc ca con
làm ra) s đem đến cho con nim t hào kiêu hãnh.
3,0
II
LÀM VĂN
14,0
C1
T ni dung của bài thơ trên, hãy viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ ca em v
bn phn, trách nhim ca con cái vi cha m.
4,0
I.Yêu cu v kĩ năng: Thí sinh biết viết đoạn văn; kết cu cht ch, din đạt trôi chy,
không mc li chính t, li dùng t và ng pháp.
II. Yêu cu v kiến thc: Bài viết cần đảm bảo được nhng kiến thức cơ bản sau:
- Khẳng định công lao to ln ca cha m trong việc sinh thành, nuôi dưỡng con cái.
- Con cái cn làm tròn trách nhim của mình đối vi cha m ngay t khi còn nh cho đến
lúc trưng thành. Khi còn nh, bn phn ca con cái phi biết vâng li cha m, chăm
ch hc tp rèn luyện để cha m được vui lòng. Khi con cái dần trưởng thành cũng lúc
cha m ngày càng già yếu đi, đây chính lúc những người làm con cn m làm tròn ch
hiếu của mình, đó phi phụng dưỡng, chăm sóc chu đáo cho cha m của nh, như
vy mi làm tròn ch hiếu của đạo làm con.
- Phê phán những người con không làm tròn trách nhim của mình đối vi cha m.
1,0
2,0
1,0
C2
Dựa vào ý bài thơ trên, kết hp với trí tưởng tượng ca mình, em hãy viết thành
một bài văn miêu tả: Bui sáng mùa xuân.
10,0
Trang 97
Yêu cầu kĩ năng: HS có kĩ năng viết bài miêu t sáng to
- Biết xác định đúng vấn đề miêu t : bui sáng mùa xuân
- b cc 3 phn: m bài, thân bài, kết bài mch lạc, văn phong trong sáng, từ ng
được dùng gi hình, gi âm thanh vàsc biu cm.
1,0
Yêu cu kiến thc:Hc sinh có th trình bày bng nhiu cách khác nhau song phi biết da vào
phn gi dn ca đ . Sau đây là đnh hưng các ý cơ bn:
1. M bài:
Gii thiu chung v cm nhn ca bn thân v buổi sáng ma xuân trên quê hương.
2.Thân bài:
(Dựa vào ý bài thơ và tên bài thơ để tp trung miêu t cnh bui sáng mùa xuân trên quê
hương.).
* Cnh vt mùa xuân
- Bu tri trong xanh: cao hơn, rộng hơn sau những ngày động âm u, lnh giá.
- Những đám mây xanh vắt bay n trên bu tri.
- Không khí: m áp
- Mưa xuân: lất pht, du dàng/ (Hoc: Nng xuân: m áp chiếu xung vn vất như muốn
đánh thức tt c...)
- Gió xuân: nh nh, mơn man,...
* T bao quát mùa xuân
- Nhìn đâu đâu cũng thấy phn khỏitươi vui
- Con đường tri dài sc xuân
- Không gian như chìm đắm trong hương xuân
* T chi tiết mùa xuân
- Con người ai cũng vui vẻ, phn khi, tràn đầy ước mơ, hi vọng,...
- Ai ai cũng ra đường vi tâm trng mng vui
- Cây cối đua nhau nở rng
- Chim choc ríu tít kêu
- Khắp nơi đu rn rang sc xuân
- Nhng cô cu nh háo hứng được mặc đồ mi
- Những người lao động s có một kì nghĩ dài
3. Kết bài
- Nhn xét và cảm nghĩ về bc tranh buổi sáng ma xuân trên quê hương.
1,0
2,0
1,0
3,0
1,0
c. Sáng to: Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới m, phù hp vi yêu cu của đề, vi chun
mc đạo đức, văn hóa, pháp luật.
0,5
d. Chính t, ng pháp: đảm bo các qui tc v chun chính t, ng pháp, ng nghĩa,
tiếng vit.
0,5
Đ BÀI
Phn I: Tiếng Vit (4,0 đim)
Đọc đoạn văn sautr li các câu hi:
Đt mọng nước mưa ,và khi gió xua tản mây ra, đất ngây ngất đất dưới ánh nng chói li ta mt
làn khói lam. Sáng sáng, ơng dâng lên từ mt con ngòi, t vùng trũng bùn lầy nước đọng. Sương trôi
như sóng, lao ra ngoài đồi núi tho nguyên đó tan ra thành một lp khói xanh lam mn màng. Và
trên những cành lá đâu đâu cũng la liệt nhng giọt ơng nặng nom như những hạt đạn ghém đỏ rực, đè
trĩu ngọn c . Ngoài tho nguyên, c băng mọc cao hơn đầu gi . Lúa v đông trải ra đến tn chân tri
như một bc tường xanh biếc . Nhng khonh rung cát xám tua ta nhng ngọn ngô non nom như muôn
ngàn mũi tên. Tới thượng tun tháng sáu, thi tiết đã đẹp đu, tri không gn mt bóng mây, tho
nguyên n hoa sau nhng trn gội a phơi mình ra lộng lẫy dưới ánh nng. Gi đây, thảo nguyên nom
như một thiếu ph đang nuôi con , xinh đẹp l thưng, mt v đẹp lng dịu, hơi mệt mi rng r, n
ời xinh tươi hạnh phúctrong sáng ca tình m con .
(Trích “Đất v hoang”Mikhain Sôlôkhôp)
Trang 98
a. Câu văn:“Nhng khonh rung cát m tua ta nhng ngọn ngô non nom nmuôn ngàn mũi tên.”
có my cm danh t ? Hãy ch ra các cm danh t đó?
b. Hãy phát hin ch ra bin pháp ngh thuật đặc sc sắc được nhà văn sử dụng trong đoạn n trên
và nêu tác dng ca bin pháp ngh thuật đó?
c. Hãy ly mt ví d trong văn chươngsử dng bin pháp tu t em va phát hin trên?
Phn II: Đọc hiểu văn bản (6,0 điểm)
Đc phần trích sau đây và trả li các câu hỏi bên dưới :
N văn Tô Hoài kể li:
“Mt lần kia tôi thăm trường ph thông s 5 ngoi thành Mát-xcơ-va. Các lp ngi nghe k chuyn
Vit Nam Nam đánh đế quc M. Tôi hi:
-Bn quen Dế Mèn không ?
Tt c i ầm giơ tay mt lot. Các bn Mát-xcơ-va gi tôi mt món quà nh mang cho Dế
Mèn: cái hộp to, trong đặt chiếc khay nhôm vuông như cái sân gạch, trên cây chui, cây tre, qu da
và tượng bng nhựa màu đù mặt Dế Mèn, Dế Trũi bác Xén Tóc, cái Kiến, cô Ning Ning,anh Gng Vó…”
(Tô Hoài, Lời nói đầu truyn Dế Mèn phiêu lưu ,NXB Hi Phòng1986)
a. Xác định phương thức biểu đạt trong phn trích trên?
b. Qua phần văn bản trên trên em thy nh cm bn quc tế dành cho tác phm Dế Mèn phiêu
lưu kícác nhân vt trong truyện như thế nào? Những câu văn nào th hin nh cảm đó?
c. Trong truyn Dế Mèn phiêu lưu của nhà văn Tô Hoài chi tiết: khi mc li vi Dế Chot, Dế
Mèn đã đng lng gi lâu, nghĩ về bài học đường đời đầu tiên. Theo em, Dế Mèn đã rút ra cho nh bài
học đường đời đầu tiên là gì?
d. T bài học đường đời đầu tiên ca Dế Mèn, em rút ra cho bn thân mình bài học ý nghĩa trong
cuc sng? Hãy chia s những suy nghĩ của em trong ba đến năm câu văn (có đánh số th t các câu).
Phần III:Làm văn(10,0 đim)
Thiên nhiên, đất tri mt s biến đổi tht k diệu theo ma. Ma đông cây rụng thưa
cành, nhưng sang tiết tri mùa xuân m áp, cây cối như được hồi sinh, trăm hoa khoe sắc, nhng chi non
nhú lên mơn mởn, tràn đầy nha sng.
Hãy tưởng ng k li câu chuyn thú v gia các nhân vật: Ông Già Ma Đông, Nàng Tiên Ma
Xuân, Cây Phượng già nơi góc phố, V Thn Thời Gian để gi t điều kì diu y ca thiên nhiên vn vt.
NG DN CHM THI
Câu
Đáp án
Đim
Phn
I:
(4,0 đ)
a. Câu văn: Nhng khonh rung cát xám tua ta nhng ngọn ngô non nom như
muôn ngàn mũi tên.” có mấy cm danh t ? Hãy ch ra các cm danh t đó?
- HS ch đúng được 3 cm danh t:
- Nhng khonh rung cát xám
-Nhng ngn ngô non
- Muôn ngàn mũi tên
1,5
0,5
0,5
0,5
b. Hãy phát hin ch ra bin pháp ngh thuật đặc sắc được nhà văn sử dng trong
đoạn văn trên nêu tác dụng ca bin pháp ngh thuật đó đó?
- HS phát hinch ra các bin pháp ngh thut:
+ Bin pháp so sánh: sương trôi như sóng, nhng giọt sương nặng nom như những
hạt đạn ghm đỏ rc ;lúa v đông như bức tường thành xanh biếc; nhng ngn ngô
non như muôn ngàn mũi tên; thảo nguyên như một thiếu ph đang cho con bú .
+ Bin pháp nhân hóa: đất ngây ngất dưới ánh nắng; sương lao ra ngoài đồi núi tho
nguyên; thảo nguyên phơi mình lộng lẫy... xinh đp l thường, mt v đp lng
du, hơi mệt mi hi rng r, n ời xinh ơi hạnh phúc trong ng ca nh
m con…
C ý: Hc sinh phi ch ra c th các hình nh nhân hóa, so sánh mới cho điểm.
- Tác dng ca các bin pháp ngh thut:
Php so sánh, nhân hóa làm tăng sức gi hình gi cm cho s diễn đạt, làm cho cnh
thiên nhiên tho nguyên hin lên c thể, đp đẽ, lung linh, sống động, hn
1,5
0,5
0,5
Trang 99
mang đậm hơi thở m áp của con người.
( hc sinhth diễn đạt khác, nhưng đảm bo ý vn chp nhận cho điểm tối đa)
0,5
c.Hs ly chính xác mt d trong văn chương sử dng mt trong hai bin pháp
so sánh hoc nhân hóa.
Ví d:
Dòng sông Năm Căn mênh mông, c m ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
1,0
Phn
II:
(6,0 đ)
a. Xác định phương thức biu đạt trong phn trích trên?
- Phương thức biểu đạt: t s
1,0
b. Qua phần văn bản trên em thấy thái độ, tình cm mà bn bè quc tếnh cho tác
phm Dế Mèn phiêu lưu các nhân vt trong truyện như thế nào? Nhng câu văn
nào th hin tình cảm đó
- Qua phần văn bản trên em thấy thái độ, tình cm bn quc tế nh cho tác
phm Dế Mèn phiêu lưu các nhân vt trong truyn s say mê, thích thú, yêu
mến..
- Những câu văn thể hiện thái độ nh cm
+Tt c i ầm giơ tay mt lot.
+ Các bn Mát-xcơ-va gi tôi mt món quà nh mang cho Dế Mèn: cái hp to,
trong đặt chiếc khay nhôm vuông như cái sân gạch, trên cây chui, cây tre, qu
dứa tưng bng nhựa màu đủ mt Dế Mèn, Dế Trũi bác Xén Tóc, cái Kiến,
Ning Ning, anh Gọng Vó…
1,5
0,75
0,75
c. Dế Mèn rút ra cho nh bài học đường đời đầu tiên: bài hc ấy được nói lên qua
li Dế Chot: Tôi khuyên anh: đời mà thói hung hăng bậy b, óc mà không
biết nghĩ sớm mun rồi cũng mang và vào mình đấy
( Hc sinhth diễn đạt theo ý mình, không cần trích nguyên văn lời Dế Chot)
1,5
d T đó em rút ra cho mình bài học ý nghĩa trong cuc sng? Hãy chia s nhng
suy nghĩ của em trong ba đến năm câu văn (có đánh số th t các câu ).
- Yêu cu v mt hình thc: Hc sinh viết đúng đủ t ba đến năm câu văn và có đánh
s th t các câu.
- Yêu cu v mt ni dung: Nêu bài hc cuc sng thiết thực em rút ra đưc t câu
chuyn ca Dế Mèn.
Hc sinh có th hướng tới trình bày các ý sau đây:
-Trong cuc sng ta cn phải khiêm nhường tôn trọng hòa đồng vi nhng người
xung quanh.
- Không được huênhhoang ng ngược, t cao t đại, coi thường người khác.
- Phi biết suy nghĩ chín chắn,thấu đáo trước khi hành động .
- Không trêu gho, khinh thường những người yếu thế n nh; không bày ra
nhng trò nghch ngm di dột độc ác …sẽ làm hại người khác chuc v cho
bn thân.
*Cách cho điểm
-Trình bày được hai ý tr lên, diễn đạt lưu loát trôi chảy: 1,75- 2 điểm
-Đảm bo yêu cu v ni dung nhưng diễn đạt đôi ch còn lng cng: 1,0- 1,5 điểm
-Đảm bảo tương đối các câu yêu cu v nội dung nhưng viết sài, hời ht, nhiu
ch diễn đạt lng cng:0,25-0,75 điểm
-Thiếu hoặc sai hoàn toàn:0 điểm
*C ý:Hc sinh th trình bày các ý theo cách diễn đạt riêng ca nh không rp
khuôn theo ngôn ng của đáp án.
2,0
Phn
III:
(10,0
đ)
Thiên nhiên, đất tri mt s biến đổi tht k diệu theo ma. Ma đông cây rụng
thưa cành, nhưng sang tiết tri mùa xuân m áp, cây cối như được hồi sinh, trăm
hoa khoe sc, nhng chồi non nlên mơn mởn, tràn đầy nha sng.
Hãy tưởng ng k li câu chuyn tv gia các nhân vt: Ông Già Mùa
Đông, Nàng Tiên Ma Xuân, Cây Phượng già nơi góc phố, V Thn Thời Gian đ
Trang 100
gi t điều kì diu y ca thiên nhiên vn vt.
*Yêu cu c th:
1. M bài:
- Gii thiu nhân vt và hoàn cnh xy ra câu chuyn.
1,0
2.Thân bài:
* Hc sinh có th trin khai câu chuyn theo nhiều hướng khác nhau đ th hin
được s biến đổi k diu ca thiên nhiên và vn vt theo mùa. * Mt s gi ý:
-T cảnh ma đông (với s xut hin ca Lão già Ma Đông)
+ Lão già Ma Đông mặc mt chiếc áo xám xt rất đáng sợ. Trông lão gy gò, già
nua, xu luôn cáu kỉnh, nhăn nhó, lúc nào cũng khó chịu vi mọi người xung
quanh.
+ Lão xut hiện mang theo cái rt như cắt da, ct tht. Lão gào d tn trên nhng
cánh đồng, len lách vào từng đường thôn ngõ xóm, lão leo lên tt c cây ci trong
vườn…. Lão đi đến đâu tàn sát mọivật không thương tiếc đến đó, khiến cho tt c
đều run ry, s hãi, không còn sc sng.
+ Mọi người đều không ưa lão già Ma Đông, xa lánh không dành thiện cm
cho lão.
- Câu chuyn v Cây Phượng già nơi góc ph ; Cây Phượng b lão già ma đông
hành h, b tng chiếc khiến cành cây trơ trụi, gy cuc, run ry trong gió lnh.
Nhưng nó không gục ngã mà vẫn kiên cường đng vng trong gió rét.
-V Thn Thi Gian xut hiện, động viên, khích l tiếp thêm sc mnh cho cây. Bi
thế cây càng thêm bản lĩnh vững vàng hơn trong ma đông băng giá, không chịu
khut phc bi nghch cnh s tàn phá ghê gm của lão già Ma Đông. V Thn
Thời Gian khuyên cây hãy dũng cảmkiên nhn ch đợi.
- Ri Nàng Tiên Mùa Xuân xut hin. Nàng mc mt chiếc váy dài trng mut tuyt
đp.Nàng tr trung, xinh đp, du dàng, mang theo nhng tia nng ấm áp xua đi cái
lnh giá của ma đông. Nàng tiên ma xuân đến làm cho mi vật đều vui mng phn
khi. Chim chóc hát ca vang lng; cây cối như được hồi sinh; trăm hoa đua sắc... Cây
Phượng già nơi góc phố hân hoan chào đón Nàng Tiên Ma Xuân . T trên thân cây
nhú ra rt nhiu nhng chồi non chi chít, xanh mơn mởn, tràn đầy sc sng.
- Đt M du dàng cùng vi V Thn Thi Gian tiếp thêm nha sng cho cây.
- Cây Phượng cảm ơn Đất M, cảm ơn Nàng Tiên Ma Xuân cảm V Thn Thi
Gian tt bng.
8,0
3. Kết bài
- Bày t tình cm, cm xúc ca nhân vt
- Gi tới người đọc li nhn nh ý nghĩa ( dụ:li nhn nh v nh yêu đối vi
thiên nhiên vn vt; Bài hc v ý chí ngh lực vượt qua khó khăn thử thách để để
vươn tới những điều tốt đẹp….)
1,0
Đ BÀI
Câu 1. (10,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hin yêu cầu bên dưới.
Cha li dắt con đi trên cát mn
Ánh nng chảy đầy vai,
Cha trm ngâm nhìn mãi cui chân tri.
Con li tr cánh bum nói kh:
“Cha mưn cho con cánh bum trng nhé,
Để con đi ...”
(Hoàng Trung Thông, Nhng cánh bum)
a. Phân biệt nghĩa của t đi trong đoạn thơ trên.
b. Xác đnhphân ch tác dng ca bin pháp tu t trong đoạn thơ.
Trang 101
c. Em cm nhận được điều gì trong lời nói ngây thơ của người con với cha trong đoạn thơ trên? Hãy
viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của em v điều đó.
Câu 2.(10,0 điểm)
Đồng lng l sương mù buông bát ngát,
Ao âm thm mây ti ngp mênh mang.
Gió im vng, t tng không man mác,
Mây bay, trăng nhè nhẹ dệt tơ vàng.
Và nhè nh trong tơ trăng phơ pht
Khóm tre xanh lưt gió uốn cung đàn.
Làng xóm lặng say đi trong giấc ngát,
Những ơng đào, hương lý dậy miên man.
(Anh T, Đêm trăng xuân)
Em hãy viết bài văn miêu tả dựa theo ý đoạn thơ trên.
NG DN CHM
Câu
Yêu cu
Đim
1
a.- Giải nghĩa từ đi trong đoạn thơ và chỉ ra t nào dùng với nghĩa gốc, t nào dùng vi
nghĩa chuyển.
+ đi (Cha li dt con đi...) Ch hoạt động của ngưi hoặc động vt t di chuyn t ch
này đến ch khác...(dng theo nghĩa gc)
+ đi con đi...) Ch hoạt động của người đến một nơi khác, hoặc tiến đến mt mc
đích, một kết qu nào đó...không kể bằng cách gì, phương tiện gì. (dng theo nghĩa
chuyn)
2.0
b.- Bin pháp tu t s dng trong đoạn thơ:
+ n d chuyn đổi cm giác: Ánh nng chyđầy vai.
- Tác dng:
+ Gi t sinh động hình nh ánh nng hin hữu như một th cht lng thành dòng,
thành git chy tràn xung cnh vật, con người. Giúp người đọc hình dung cnh hai cha
con dắt nhau đi trên bãi biển vào mt buổi sáng đp tri vi ánh nng mm mi, du
dàng và tràn ngp khắp nơi làm sáng đp lên hình nh ca h.
+ Cm nhn tình cm cha con m áp niềm vui sướng của người con đi do bên cha.
+ Thấy được s quan sát, cm nhn tinh tế, trí ởng tượng phong phú tình yêu quê
hương đất nước vi nhng cánh bum tuổi thơ của tác gi.
0.5
0.5
0.5
0.5
c.- Lời nói ngây thơ của người con với cha trong đoạn thơ:
Cha mưn cho con cánh bum trng nhé,
Đ con đi ...”
- Cm nhận được:
+ Một ước mơ rất trong sáng, đp đẽ đáng trân trọng và ngi ca.
+ Ước mơ đó gắn lin vi cánh bum trng, vi khát vọng đi xa đến những nơi chưa
biết, đến nhng chân tri mi.
+ Đó ước của mt tâm hn tr thơ, ham hiểu biết mun khám phá, chinh phc
nhng bí n ca thế gii.
* T nhng cm nhn v Ước ca cậu b trong đoạn thơ, trình bày suy nghĩ về:
Ước mơ của con người trong cuc sng. Viết dưới hình thc một đoạn văn đảm bo
mt s ý sau đây:
1.0
5.0
- Giải thích: Ước một th gì đó vượt ngoài tm vi, nhng mong mun, khát
vng, những điều tốt đp mà mi chúng ta luôn hướng ti và phấn đấu đạt được.
- Vai trò, ý nghĩa của ước mơ:
+ Dường như ai cũng ước mơ. Gắn vi mi người những ước khác nhau:
những ước mơ vĩ đại, những ước mơ nhỏ bé, gin d...
Trang 102
+ Ước mơ rất quan trng cn thiết. Ước giúp ta xác định được mc tiêu trong
cuộc đi, chắp cánh cho ta vươn lên, hướng ta tới điều tốt đp, động lc giúp ta vượt
qua khó khăn, thử thách ,vp ngã trong cuc sng.
+ Ước mơ cao đp s khiến con người sng ý chí, ngh lc, hoài bão tr thành
những con người có ích, cng hiến nhiu cho xã hi.
+ Vi tuổi thơ, ước tác dụng làm phong phú đời sng tinh thần và nuôi dưỡng
những ý nghĩ bay bổng cho các em.
- Liên h rút ra bài hc :
+ Cn phải ước ngay từ khi còn nh biết cách nuôi dưỡng ước ( học tp,
rèn luyện…)
+ Cn trân trng, nâng niu chp cánh cho nhng uớc đp (như ước của cu
b trong đoạn thơ trên) để biến ước mơ thành hiện thc.
2
*Yêu cu chung:
- Hc sinh phi biết da vào phn gi dn của đề (Da vào ý của đoạn thơ: Cnh làng
quê trong đêm ma xuân) để sáng to, vn dng k năng làm văn tả cnh để làm bài
đúng theo yêu cầu v ni dung.
- B cc bài viết cht ch, văn phong trong sáng, từ ng được dùng gợi hình, ng
thanh và có sc biu cm.
a. M bài:
-Dn dt và gii thiu đối tượng miêu t: Cảnh làng quê trong đêm trăng ma xuân.
- Ấn tượng khái quát v cnh.
1.0
b. Thân bài: (Dựa vào ý đoạn thơ) .
- T khái quát: Mt vài nét ni bt ca khung cảnh làng quê trong đêm ma xuân trước
khi trăng lên.
+ Đêm xuống nhanh, sương m buông toả, lng gió, se lnh.
+ Ngoài đồng vng vẻ, trong làng nhà nhà lên đèn, mọi vật nhoà đi trong bóng tối mênh
mang.
+ Trên bu tri những đám mây đuổi nhau gia tng không.
- T chi tiết: Miêu t c th cảnh làng quê trong đêm ma xuân theo tnh t thi gian:
Khi trăng bắt đầu lên, khi trăng lên cao, trăng v khuya…qua những nh nh ni bt
ca cảnh như:
+ Bu trời, ánh trăng, mây… với những đặc điểm ni bt v màu sc, hình dáng,
chuyển động.
+ Vườn cây trong đêm ma xuân hương hoa ngạt ngào to hương.
+ Rặng tre lướt theo chiu gió tạo lên cung đàn, khúc nhạc đồng quê.
+ Làng xóm yên tĩnh chìm trong giấc ng say.
+ Có th miêu t mt s hình nh khác của làng quê như: Ngoài cánh đồng làng, dòng
sông, h nước…với nhng v đp riêng trong đêm trăng ma xuân.
8.0
c. Kết bài: Tình cảm, suy nghĩ của em v khung cảnh làng quê trong đêm trăng ma
xuân đp, yên tĩnh: Yêu quý, gắn bó để li bao cm xúc khó quên.
1.0
Đ BÀI
Câu 1 (4,0 điểm)
Ch ra và phân tích tác dng ca các bin pháp tu t được s dụng trong đoạn thơ sau:
“ Q ơng là vàng hoa
Là hng tím giu mồng tơi
Là đỏ đôi bờ dâm bt
Màu hoa sen trng tinh khôi
Quê hương mỗi ngưi ch mt
Như là chỉ mt m thôi
Quê hương nếu ai không nh...”
Trang 103
(Bài học đầu cho con - Đỗ Trung Quân)
Câu 2 (10 điểm)Bằng trí ởng tượng, hãy k v cuộc phiêu u của nhng hạt mưa.
ĐÁP ÁN
Phần II. Đáp án và thang điểm
Câu
Ni dung
Đi
Câu 1:
(4,0
đim)
- Xác định bin pháp tu t:
+ So sánh: Quê hương là vàng hoa bí, là hồng tím giậu mng tơi, là đỏ đôi bờ dâm bt...
Q hương mi người ch một....như là chỉ mt m thôi
HS th nêu thêm:
+ Điệp cu trúc: là vàng hoa bí; là hồng m...; là đ
1,5
- Tác dng
+ So sánh: Quê hương được so sánh vi hàng lot các hình nh “vàng hoa , hồng tím
giu mng tơi, đ đôi b m bt ... là nhng gì gn bó, gn gũi, tn thuộc đi vi mi ngưi.
+ So sánh quê hương với m: Quê hương mỗi người ch mt
Như chỉ mt m thôi
Quê hương trong thơ của Đ Trung Quân không ch nhng gn , quen thuc nht
còn giống như hình ảnh người m, biểu tượng đp đẽ của nh yêu thương, của ngun
sng dt dào va gần gũi nhưng cũng vừa thiêng liêng, quý giá.
Đoạn thơ giàu nhạc điệu, cm xúc, th hin nhng tình cm chân thành, sâu sc ca nhà
thơ đồng thời mang đến cho người đọc nhng cm nhn thm thía v ý nghĩa của quê
hương
2,5
Câu 2:
(10,0
đim)
Yêu cu: - Biết to lp một văn bản t s - HS biết la chn ngôi k
- B cục bài văn r ràng, mạch lc, diễn đạt giàu hình nh, ít mc li chính t
A. M bài- Gii thiệu được nhân vt, s vic, bi cnh ca câu chuyn
B. Thân bài
- HS t do sáng to các s vic sao cho các s vic có liên kết, có trình t
- HS biết s dng các yếu t miêu tả, trí ởng tượng để k li hành trình ca nhng ht
a ( Bắt đầu cuc hành trình, nhng cuc gp g vi các s vt, kết thúc cuc hành
trình...)
C. Kết bài- Cm xúc, ấn tượng, nhng tri nghim t cuộc phiêu lưu.
2,0
6,0
2,0
Đ BÀI
Câu 1 (12,0 điểm) Suốt đêm mưa to gió lớn, sáng ra, t chim trên cành cây cao, con chim lớn đôi
cánh b ướt sũng, dáng vẻ mi mệt, nhưng trên mỏ vn gi cht miếng mi. Bên cnh nhng chú chim
con lông cánh vn khô nguyên, va m bừng đôi mắt đón ánh nng mt tri, va miệng đón thức ăn, ăn
ngon lành.
- Chuyn gì xy ra vi những chú chim trong đêm qua? Em hãy kể li câu chuyn.
Câu 2 (8,0 điểm). Hãy trình bày suy nghĩ của em sau khi đọc câu chuyn sau:
Mt cu bé mi M tham d bui hp ph huynh đầu tiên trường tiu học. Điều cu s đã thành
s tht, M cu nhn lời. Đây lần đầu tiên bn giáo viên ch nhim gp M cu cu rt
xu h v v b ngoài ca M mình. Mặc cũng một ngưi ph n đẹp nhưng mt vết so ln
che gn toàn b mt bên phi. Cu bé không bao gi mun hi M mình ti sao b vết so ln vy.Vào bui
hp mt, mọi ngưi ấn tượng rất đẹp v s du dàng v đẹp t nhiên của ngưi m mc cho vết so
đập vào mắt, nhưng cậu vn xu h giu mình vào mt góc tránh mt mọi ngưi. đó, cu nghe
được m mình nói chuyn vi cô giáo.
"Làm sao ch b vết sẹo như vậy trên mt?" Cô giáo hi.
Ngưi m tr lời: "Khi con tôi còn bé, đang trong phòng thì la bc lên. Mọi người đều s không
dám vào ngn lửa đã bc lên quá cao, thế tôi chy vào. Khi tôi chạy đến ch , tôi thy mt
nhà đang rơi xuống người nó tôi vi vàng ly mình che cho nó. Tôi b ngt xu, nhưng thật may mn
có mt anh lính cu hỏa đã vào và cứu c hai M con tôi."
Trang 104
Ngưi M chm vào vết sẹo nhăn nhúm trên mt nói: "Vết so này không chữa đưc nữa, nhưng
cho tới ngày hôm nay, tôi chưa h hi tiếc v điều mình đã làm."
Đến đây, cậu chy ra khi ch np ca mình v phía Mẹ, nước mắt ng tròng. Cậu bé ôm ly M
mình cm nhận đưc s hy sinh ca M dành cho mình. Cu nm cht tay M sut c ngày hôm đó
như không muốn rời”.
ĐÁP ÁN
Câu
Ni dung
Đim
Câu 1
12,0
A. V năng Hc sinh biết cách làm bài văn k chuyện tưởng tượng, tưởng tượng
câu chuyện phong phú: văn viết mch lc, trong sáng ngôn ng diễn đt giàu cm xúc;
không mc li chính t, dùng t hoặc đặt câu.
B. V kiến thc : Học sinh có tưởng tượng nhiu cách khác nhau.
Nội dung tưởng tượng phong phú nhưng phải bám sát yêu cu ca d liệu đề bài.
th tham kho HD sau.
1. M bài. th HS gii thiệu được bi cnh chung dẫn đến hoàn cnh riêng ca
đàn chim
(Tham khảo: Lão già ma đông cáu kỉnh chun b đến ri. Vn vật đều chun b ng
đông hoặc đi tránh rt. M con chim s cũng vậy. H bay s bay đến một nơi nào đó
nhng tia nng vàng giòn tan chiếu xung. S con m đang bay thì lão già ma
đông đã mang đến những cơn gió lạnh lẽo đến buốt da. Đàn Sẻ con kêu lên:
- M ơi! Chúng con lạnh quá ri.
S m d dành con:
- C gng lên các con yêu, sắp đến ri!
Lũ Sẻ con bắt đầu khóc và rên r kêu:
- Nhưng chúng con lạnh lm ri!
Biết không th bay đi được na, chim m tìm mt hc cây nh ri dắt con vào đó ngủ
qua đêm.)
2. Thân bài.ởng tượng nhng câu chuyn xy ra vi m con đàn chim
Chim m ấm , che a cho con ( thể hiện được những khó khăn nguy hiểm ca thi
tiết, việc làm, hành động ca mnh cm ca m…)
( Tham kho Nửa đêm, đang say giấc, m con chim s bng tnh dy vì nghe tiếng gió
t ào ào. Nhìn ra ngoài tri, m con chim S thy tri ti sm. Sm ì m t đằng xa
vng li. Trên bu trời đen ngòm, những tia chp nhng nhịt đan cho vào nhau.
Nhng cơn gió mạnh làm cây ci nghiêng ngã. Chng my chốc, cơn mưa rào trút
xuống như thác đổ không biết trên trời có bao nhiêu nước mà đổ xung lm thế.
Trong hc cây nh, m con nchim s run ly by rt. Mưa ht vào gc cây lnh
buốt. Chim con khóc “ti ti”, nói vi m:
M ơi, chúng con rt quá! Rt quá!
Chim m âu yếm d dành con:
Nín đi các con ca m, nm sâu vào hốc cây để m che cho.
Ri chim m xòe đôi cách b nhỏ, mng manh ca mình che cho con, mặc cho mưa
ph vào người làm ướt sng b cánh màu nâu bc vì vt v. G rít làm cho cái cây
hc nh nơi m con chim s trú nghiêng ng. Mi lần như thế chim m lại suýt rơi
xuống đt. Ngoài trời, mưa vẫn rơi, gió vẫn gào thét ghê rn. Chúng chng my may
thương tình m con chim S đang run ry. Nhưng chúng càng điên di bao nhiêu, tm
lòng chim m thương con lại càng tăng lên bấy nhiêu. Chim m đã làm thế vi tt c
nh yêu thương mẫu t ca mình.
Trong lòng m, lũ chim con vẫn khô lông và không rt run như chim m. Nghe gió rít
a rơi ngoài chúng càng thương m. C nghĩ đến cnh m b ướt, lnh
đàn con trào nước mt. Không rét mà chúngc khóc ti trong lòng vì thương m.
- Gần sáng lũ chim con nhao nhao lên vì đói, trời vẫn mưa to,
1,0
1,0
1,0
8,0
Trang 105
- Chim m dặn dò các con bay đi kiếm mồi ( HS tưởng tượng: chim m mt mi va
bay đi vừa nghĩ đến tình cảnh đói của các con; nhng nguy him chim m gp phi
trên đương đi kiếm mi; tri ti không nhìn thấy r, a gió, không thức
ăn….được s giúp đỡ ca nhng con vạc đi kiếm ăn đêm, chim m đã mang được mi
v cho lũ con…).
- ởng ng v chim con được m cho ăn; cảnh vật sau cơn a gió (….biết
không th chinh phc ni tm lòng cao c ca chim m, và cũng đã mệt rã rời, gió mưa
đành phải rút lui. Những cây được nước a tắm gi nên xanh bóng. Các bi cây
um tùm thp lùn nm bp xuống. Dưới đất, ng rng xung thành mt lp dày.
Lúc này, chim M đã mt rã ri. Nó gc xuống lưng con thiếp đi.
Mt tri t t nhô lên sau đỉnh núi phía đông. Bầu trời thoáng đãng xanh thẳm. Mi
vật sung sướng đón chào những ánh nng m áp. Cây ci trong khu rng xào xc chào
mng ông mt trời. Khi đã lên cao, ông mặt tri phóng tm mt nhìn ra mọi nơi, thấy
trong hc cây hai m con chim s đang nằm đó. Chim m xác, ướt sũng. Nghĩ
đến trận mưa đêm hôm qua, ông mặt tri bi hồi xúc động. Ông lin ta ra tia nng m
áp nht, du hin nht vào gốc cây. Như một sc mnh, m con chim S lin tnh
dy. Thy ánh nng m áp ca mt tri, chim con vui mng nói vói m:
M ơi! Ra sưởi nng nào! Mt ngày mi bắt đầu ri!
Chim m n mình cho đàn chim con ra sưởi nng. Chim m cũng gượng dậy bước ra
cành cây đứng nhìn mi vật. Chim con bay ra. sung sướng ling trên bu tri trong
xanh chan hòa ánh nng vài vòng. Rồi đànchim con đậu trên cành cao cây b đề ra
lông, ra cánh. Nó ct tiếng hót líu lo chào ông mt tri rc r. Cui cùng, mt con
chim ling một vòng đậu xung chc cây vi m, ming nói:
M ! Hôm nay là ngày sung sướng nht ca chúng con. Ch Mùa Xuân sắp đến ri.
Vui quá!
3. Kết bài: nh yêu thương, sự vui sướng, hnh phúc ca chim m.
(Chim m âu yếm nhìn con, lòng lâng lâng mt nim vui khó t. gật đầu sung
ớng đến trào nước mt.)
1,0
Câu 2
A. V ng: Hc sinh biết cách làm bài văn, lập lun cht ch, sc thuyết phc;
văn viết mch lc, trong sáng; không mc li chính t, dùng t hoặc đt câu.
B.V kiến thc:Hc sinh th trình y theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm
bo các nội dung cơ bản sau:
8,0
1. Gii thiệu được câu chuynvấn đề ngh lun
2. Phân tích, bàn lun m rng vấn đề
-Tóm tt ngn gn câu chuyn, nhng chi tiết chính ca truyn v hai nhân vật người
m và người con.
- Đánh giá cách nhìn, s suy nghĩ của con v hình thc bên ngoài ca m: vi con
người s vật nói chung: không nên đánh giá v b ngoài cn m hiu bn
cht, cái sâu xa ca chúng, không nên vội vàng đánh giá khi chưa hiểu hết, hiu toàn
din s vật đó.
- Những suy nghĩ của người con v m những thay đổi khi em biết vết so ca m
là vì cu mình thoát chết...
-Tình cảm và đức hy sinh cao đp của người m dành cho con: phân tích ý nghĩa hành
động của người m khi xông vào la để cu con trai.
- Suy nghĩ của con
+ Biết sng sao cho xứng đáng với tình m.
+ Cn biết đón nhn, ci m vi m ca mình đ to điu kin cho s thu hiu ca con.
+ Biết tôn trng và khắc ghi công ơn m.
3. Bài hc liên h, kết thúc vấn đề
1,0
6,0
10
Đ BÀI
Trang 106
Câu 1 (5 điểm): Cm nhn ca em v v đẹp ca tiếng hát người m trong đoạn thơ sau:
M mang v tiếng hát
T cái bng cái bang
T cái hoa rất thơm
T cánh rt trng
T v gng rất đắng
T vết lm chưa khô
T đu ngun cơn mưa
T bãi sông cát vắng.”
(Chuyn c tích v loài ngưi- Xuân Qunh)
Câu 2 (5 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 câu) nêu suy nghĩ của em v ý nghĩa của câu
chuyn sau:
TRÁI TIM NÀO ĐẸP NHT?
Một chàng trai đứng gia th trn tuyên b trái tim mình đp nht chng vết hay rn nt
nào. Đám đông cho rằng đó trái tim đẹp nht. Mt c già xut hin nói rằng trái tim mình đẹp hơn.
Chàng trai mọi ngưi ngm trái tim đang đập mnh mẽ, đầy so lm chm, rãnh khuyết,…Anh khẳng
định trái tim mình hoàn ho, còn ca c ch nhng mnh chp vá nhiu vết ct. C già nói:
- Mi vết cắt trong trái tim tôi tượng trưng cho một người tôi yêu…Tôi lấy mt phn trái tim mình trao
cho họ, thường h cũng trao mt phn tim ca h để tôi lắp vào. Nhưng nhng phn tim chng hoàn toàn
ging nhau: cha m trao cho tôi phn lớn hơn tôi trao cho h, ngưc li vi phn tim ca tôi con cái
tôi. Kng bng nhau nên chúng to nên nhng vết sn sùi tôi luôn yêu mến. Thnh thong tôi trao
phn tim của mình nhưng không nhận được nên tim vết khuyết. đau đớn nhưng tôi luôn hy vọng
ngày nào đó những rãnh khuyết s được bù đắp…
Nhng giọt nước mắt lăn dài trên má, chàng trai bước ti, ly mt phn trái tim mình trao cho c.
C cũng lấy mt phần trái tim đầy vết so trao cho chàng trai. Chúng vừa nhưng không hoàn toàn khp,
to nên nhng đường lm chm trên trái tim chàng trai. Trái tim anh không còn hoàn hảo nhưng lại đẹp
hơn bao giờ hết…
(Phng theo Quà tng cuc sng, báo Tui tr, NXB Tr, 2004)
Câu 3 (10 điểm): Trên đường chúng ta lớn khôn trưng thành biết bao con đường mang nhiu ý
nghĩa. Hãy tả li một con đường đã để li trong em nhng cm nhn sâu sc nht
II. Đáp án và thang điểm:
Câu
Ni dung
Đim
1
- HS phát hin biện pháp điệp ngữ, điệp cu trúc câu, lit kê
- HS cm nhận được v đp trong li ru, tiếng hát ca m. Li ru ca m tht gin d
nhưng cng thiêng liêng, ý nghĩa; chất cha trong đó vẻ đp của thiên nhiên, đt tri,
ca cuc sống con người c tình yêu bao la ca m. Nh đó, đứa tr th cm nhn
đầy đủ v nh m, v thế giới phong phú xung quanh để thêm yêu m, thêm yêu cuc
đời.
1,5
3,5
2
- Hình thc: đoạn văn hợp (khoảng 10 câu), các câu ng v ch đ chung thng
nht và có s liên kết cht ch.
1
- Ni dung: Nêu suy nghĩ về ý nghĩa câu chuyện. Cần đảm bảo ý cơ bản sau:
+ Truyn ngn gn th hin quan nim v v đp hoàn của con người, v đp y
không phi s đầy đặn, tròn tra, không vết ca hình thc v đp ca ni
tâm, th n giu sau mt hình hài xấu xí. Cái đp s trao ban nh yêu thương cho
người khác, là s hi sinh.
+ Truyện cũng đ cập đến sc mnh của tình yêu thương, tình yêu thương tác dụng
cảm hóa con người, lay động trái tim của con người khiến cho nhng ai ích k, cm,
th ơ, lạnh lùng vi nhng người xung quanh cũng trởn biết yêu thương, biết chia s.
2
2
* Yêu cu:
- HS nm chc kiến thức và năng làm bài văn miêu tả. Đối tượng t là một con đường
ý nghĩa sâu sắc đối vi bn thân, th con đường đến trường, con đường v quê,
Trang 107
3
con đường tin cha (m) đi công tác, con đường đi du lịch, tham quan
- Kết hp miêu t vi t s, biu cảm, nêu suy nghĩ.
- B cc hoàn chnh, diễn đạt trôi chy, không mc li.
* Dàn bài: Hc sinhth làm theo các ý sau
M bài: - Gii thiệu con đường định t
- Cảm xúc, suy nghĩ khái quát v con đường.
1
Thân bài:
- Gii thiu lí do miêu t.
- Miêu t khái quát con đường
- Miêu t c th cnh vật trên con đường, kết hp bc l cảm xúc, suy nghĩ: cảnh vt
thiên nhiên, ph xá, hàng quán, người xe qua li…
8
Kết bài:
- Khẳng định ý nghĩa của con đường đối vi bn thân.
- Nêu mong ước
1
Câu 2 ( 10 điểm ): Cho câu chuyn sau:
Câu chuyn v Chim Én và Dế Mèn
Mùa xuân đất trời đẹp, Dế Mèn thơ thẩn ca hang, hai con Chim Én thy ti nghip bèn r Dế
Mèn dạo chơi trên tri. Mèn ht hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én đưa ra rất gin d: hai Chim Én
ngậm hai đầu ca mt cng c khô, Mèn ngm vào gia. Thế c ba cùng bay lên. Mây nng nàn, tri
đất gi cm, c hoa vui tươi. Dế Mèn say sưa. Sau một hi lâu miên man, Mèn ta chợt nghĩ bụng, ơ hay
vic ta gánh hai con Én này trên vai cho mt nh. Sao ta không qung gánh n này đi để dạo chơi mt
mình sướng hơn không? Nghĩ làm, Mèn mồm ra. rơi vèo xuống đất như một chiếc lá a
cành. (Đoàn Công Lê Huy, mục T chuyện đầu tun ca báo Hoa hc trò)
Hãy viết một đoạn văn khoảng na trang giy cm nhn cách sng ca các nhân vt trong câu
chuyn trên?
Gi ý:
* V hình thc: Viết đoạn văn khoảng na trang giấy. Đảm bo kết cu 3 phn: m đoạn, thân đoạn,
kết đoạn. Văn viết trôi chy...
* V ni dung: HS th đưa ra nhng cm nhn khác nhau, v bn th hướng đến nhng cm
nhn sau:
- Câu chuyện đưa ra hai lối sống đối lp nhau ca hai nhân vt: Dế Mèn và hai con Chim Én:
+ Chim Én: sng mt cách sng chia s, quan tâm, nhân hu bao dung... Chúng thy Dế Mèn ti nghip,
thơ thn bên ca hang mun cho Dế Mèn cm nhận được v đp của đất tri, vn vt c cây khi xuân
đến. Xut phát t ý nghĩ đó chúng đã đưa ra sáng kiến “ hai con Én nhỏ ngậm đu ngn c, còn Dế Mèn
ngm vào giữa”. Theo cách này, Dế Mèn đã được tận hưởng c bu tri bao la.
+ Dế Mèn: li sng toan tính, ích k, hp hòi... Vì nó mun tận hưởng bu tri ca riêng mình, vì nó tính
toán vic gì ta gánh hai con Én này trên vai cho mt nh nên cuối cng nó rơi vèo như một cái lá...
- Vi ct truyn gin d, n các con vt tác gi đã đưa ra bài hc ng ngôn v cách sống đi lp
nhau ca các con vt, hay rng ra chính là hai kiểu người trong hi.
- T đó rút ra bài học ca riêng mình.
Đ BÀI
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm): Đọc ng liu sau thc hin các yêu cu
NHNG QU BÓNG BAY
Mt cu da đen đang chơi đùa trên bãi cỏ. Phía n kia đưng, một người đàn ông đang thả nh
nhng qu bóng lên tri, nhng qu bóng đủ màu sắc, xanh, đỏm vàng và có c màu đen nữa.
Cu nhìn khoái chí, chy ti ch người đàn ông, hỏi nh:
- Chú ơi, những qu bóng màu đen bay cao được như những qu bóng khác không ?
Trang 108
Người đàn ông quay lại, bt giác giấu đi những giọt c mt sắp lăn nhẹ trên đôi má. Ông ch lên
đám bóng bay lúc nãy chỉ còn nhng chm nh tr li cu bé:
- Nhng qu bóng màu đen kia cũng sẽ bay cao như những qu bóng màu khác, và cháu cũng vy.
Cu n n i rng r cảm ơn người đàn ông.
Màu đen, màu vàng, màu đỏ….cho dù là màu gì thì cũng đều là qu bóng.
(Ngun Internet)
Câu 1 (1.0 điểm): Xác định phương thức biu đạt chính ca ng liu.
Câu 2 (1.0 điểm): Em hiểu như thế nào v hình nh Nhng qu bóng bay trong câu chuyn?
Câu 3 (2.0 điểm): Câu tr li của người đàn ông trong câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì?
Câu 4 (2.0 điểm): Câu chuyn mun gi tới chúng ta thông điệp gì ?
II. TO LẬP VĂN BẢN (14.0 điểm)
Câu 1 (4.0 điểm):
Viết đoạn văn (khoảng 200 ch) bày t suy nghĩ về ý nghĩa câu trả li của người đàn ông trong u
chuyn: Nhng qu bóng màu đen kia cũng sẽ bay cao như nhng qu bóng màu khác, và cháu cũng vy.
Câu 2 (10.0 điểm): Sau cái chết ca Dế Chot, Dế Mèn đã những ngày tháng phiêu lưu đầy mo
hiểm nhưng cũng hết sc thú v. Tuy vy, bài học đường đời đu tiên sau s vic xy ra vi Dế Chot vn
ám nh Dế Mèn.
Em hãy đóng vai nhân vật Dế Mèn, tưởng tượng k li cuc nói chuyn ca Dế Mèn Dế Chot
nhân
NG DN CHM
II. Đáp án và thang điểm:
Câu
Ni dung
ĐI
PHN I.ĐỌC HIU
1
Phương thức biu đạt chính: T s.
1.0
2
Nhng qu bóng bay trong câu chuyn hình nh n d cho những con người trong
cuc sng, mi người đặc điểm, hình thc phm chất, năng lực khác nhau, ai cũng
có th thành công, bay cao và vươn xa, điều đó làm nên sự đa dạng, phng phú, muôn màu
ca cuc sng.
1.0
3
Câu tr li của người đàn ông trong câu chuyện ý nghĩa: Bạn qu bóng màu
không quan trng. Quan trng bn nhng t cht tốt đp ca qu bóng để được bay
tht cao, tht xa. Gtr ca mi nhân được nhìn nhn t bên trong ch không phi
nhng th phù phiếm bên ngoài.
2.0
4
Thông điệp câu chuyn gi gm: Nim tin vào kh năng, năng lc bên trong ca con
người.
2.0
Phn II. TO LẬP VĂN BẢN
1
a. Đảm bo cu trúc ca một đoạn văn nghị lun.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun.
0.25
c. Trin khai vấn đề ngh lun c th, rõ ràng.
th trình bày theo định hướng sau:
- Ngoi hình, hình thc ch cái bên ngoài, không th quyết định được năng lực, phm
chất bên trong. Con người dù thuc giống nòi nào, mang đặc điểm, hình dáng ra sao thì
đều trí tu nhân phm. Con người phải vượt qua s khác bit v xut thân, ging
nòi hay ngoại hình, tin ng vào kh năng thực s bên trong ca nh thì mi th
bay cao, bay xa. Phm chất năng lực con người được mi làm nên thành công
thc s.
1.0
- Biết vượt lên mc cm t tin v bản thân để chiến thắng được nhng th thách trong
cuc sng. (Dn chng và phân tích dn chng).
1
- Tuy nhiên, trong cuc sng này, vn nhng k li dng s khác nahu v hình thc
để to ra khong cách, to ra s phân bit chng tc, hoc t tin quá mc vào bn thân,
tr nên kiêu ngạo, coi thường người khác. Những con người ấy đáng bị lên án, phê phán.
0.5
- Nhc nh chúng ta s t tin vào bn thân.
0.5
Trang 109
d. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo,suy nghĩ riêng, suy nghĩ mới m, phù hp vi vn
đề ngh lun.
0.25
e. Chính t, dùng t, đặt câu: Đảm bo các quy tc v chun chính t, ng pháp, ng
nghĩa tiếng Vit.
0.25
2
a. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s.
0.25
b. Xác định đúng kiểu loi VB, chn ngôi k, li k phù hp.
0.25
c. Vn dng kiến thc v văn tự s để chuyn vai k mt câu chuyện theo tưởng tượng.
Thí sinh có th gii quyết theo hướng sau:
1. M bài:
- Gii thiu hoàn cnh xy ra câu chuyn: thi gian, khung cnh, các nhân vt tham gia.
(Hc sinh có th sáng to ra mt tình huống để gii thiu v câu chuyện đưc k)
1.
2. Thân bài: Đây là một đề văn mở, yêu cu hc sinh vn dng kiến thc v văn tự s
để chuyn vai k mt câu chuyện theo tưởng ng thế nên s sáng to ca hc sinh
trong vic vn dng kiến thức đã học vi vic liên h thc tế cùng quan trng. Dế
Chot tuy là mt nhân vt chính trong cuc nói chuyn tuy nhiên mt nhân vt không
còn tn ti. Hc sinh th sáng to thêm các nhân vt khác cùng tham gia vào câu
chuyện cho sinh động, hp dn...
- K li cuc nói chuyn gia Dế Mèn Dế Chot kết hp vic miêu t cnh vt thiên
nhiên xung quanh qua đó bộc l cm xúc, tâm trạng, suy nghĩ của Dế Mèn:
- Dế Mèn nhc li chuyện đã gây ra với Dế Chot: bài học đường đời đầu tiên đầy ăn
năn, hối hn.
- Dế Mèn k cho Dế Chot nghe những tháng ngày phiêu lưu mạo him vi nhng chiến
ch và nhng tht bi ca mình cùng những người bn khác.
- Tâm s v nhng d định trong ơng lai ca Dế Mèn nhng li ha hn vi Dế
Chot.
6.0
3. Kết bài:nh cm, li nhn nh ca Dế Mèn:
- Bài hc v s gn bó, yêu thương, đm bọc, giúp đỡ nhau trong cuc sng.
- Kêu gi niềm đam nhiệt huyết ca tui tr khám phá cuc sng, khám phá thế gii
xung quanh.
1.5
d. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng, suy nghĩ mới m.
0.25
e. Chính t, dùng t, đặt câu: Đảm bo các quy tc v chun chính t, ng pháp, ng
nghĩa tiếng Vit.
0.25
Đ BÀI
I. PHN ĐC HIU (6.0 điểm):
Đọc đoạn thơ và thực hin các yêu cu phía dưới
“… Đi qua thời ấu thơ
Bao điều bay đi mt
Ch còn trong đời tht
Tiếng người nói vi con
Hạnh phúc khó khăn hơn
Mọi điều con đã thấy
Nhưng là con giành lấy
T hai bàn tay con.”
(“Sang năm con lên by- Đình Minh)
Câu 1 (1.0 điểm): Xác định th thơ của đoạn thơ trên.
Câu 2 (1.0 điểm): T đi trong câu tĐi qua thời tu đưc hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
Câu 3 (2.0 điểm): Ch ra và pn tích tác dng ca mt bin pháp tu t có trong đoạn thơ mà em thích nht.
Câu 4 (2.0 điểm): Qua đon t, ngưi cha mun i với con điu khi con ln lên và t giã tui u t ?
II. PHN TO LẬP VĂN BẢN (14.0 điểm)
Trang 110
Câu 1 (4.0 điểm):T vic hiu nội dung đoạn thơ phần đọc hiu trên, em hãy viết một đoạn văn
(khong 200 chữ) để tr li câu hi: Em s tr lời cha như thế nào khi người cha dặn mình như thế ?
Câu 2 (10.0 điểm):
Đọc đoạn thơ sau:
“Mm non va nghe thy
Vi bt chiếc v rơi
đng dy gia tri
Khoác áo màu xanh biếc.”
(“Mm non- Võ Qung)
Da vào ý đoạn thơ trên, kết hp với ttưởng tượng ca nh, em hãy nhp vai mm non k li
cuộc đời mình khi b mt s bn hc sinh cnh giẫm đạp lên.
NG DN CHM
CÂU
YÊU CU
ĐIM
PHN I.ĐỌC HIU
6.0
1
Th thơ: Ngũ ngôn (5 ch).
1.0
2
T đi” trong câu thơĐi qua thời thơ ấu được hiểu theo nghĩa chuyển.
1.0
3
- HS ch ra được mt biện pháp có trong đoạn trích.
+ Có th n dụ: Đi qua thi ấu thơ/ Bao điều bay đi mất.”
Bao điều n d cho s , ngây thơ, trong sáng, hồn nhiên c nhng gin hn,
những đòi hỏi vô lí ca tuổi thơ.
+ Có th là hoán dụ: “Nhưng là con giành lấy/ T hai bàn tay con.”
-> Bàn tay hình nh hoán d đã thay thế cho công sc, lao động, trí tu, khi óc ca
con người.
0.5
- Tác dng:
+ Giúp con hiu li dn dò khuyên nh của người cha mt cách c th, sâu sắc hơn.
+ Làm cho li dn của người cha thêm gần gũi ý nghĩa sâu xa, xut phát t lòng
yêu thương con sâu nặng.
+ Cách diễn đạt ca ngưi cha hình nh, tinh tế, lng sâu.
1.5
4
Điều mà người cha mun nói với con qua đoạn thơ:
- Khi ln lên t giã thời thơ u, con s bước vào cuộc đời thc nhiu th thách
gian nan nhưng cũng rất đáng tự hào. Để có được hnh phúc, con phi vt v khó khăn
phi giành ly hnh phúc bằng lao động, công sc trí tu (bàn tay khi óc) ca
chính bn thân mình.
- Nhưng hnh phúc của con giành được trong cuộc đi thc s tht s ca con (do
chính công sức lao đng khi óc ca con làm ra), s đem đến cho con nim t hào,
kiêu hãnh.
1.0
1.0
PHN II. TO LẬP VĂN BN
14.0
1
4.0
a. Đảm bo th thức đoạn văn, số dòng quy định
0.5
b. Xác định đúng nội dung đoạn văn: Tr lời được s dn khuyên nh của người
cha.
0.5
c. Ni dung: Đây câu hỏi m, tùy s la chn câu tr li ca hc sinh, min hp
. Sau đây là định hướng:
- Con cm nhn thu hiu li dn khuyên nh của người cha, tuy gin d sâu
sc, xut phát t lòng yêu thương con sâu nng.
0.5
- Vì vy, con s ghi nh suốt đời thc hin li cha ngay t lúc t giã tui ấu thơ
trong tng vic nh nht hàng ngày.
0.5
- Con s không n quá hồn nhiên, gin hn c hay sng da dm, li cha
m na mà s t lp.
0.5
- Con s suy nghĩ hành động chín chắn hơn, mạnh m hơn để vượt qua nhng khó
khăn, gian nan thử thách bng n tay khi óc của chính nh để nh ly nim
0.5
Trang 111
hnh phúc tnh to ra.
d. ng to:cách diễn đạt mi m, th hiện suy nghĩ sâu sức v vấn đ ca câu tr
li.
0.5
e. Chính t, ng pháp: Đảm bo các quy tc v chun chính t, ng pháp, ng nghĩa
tiếng Vit.
0.5
2
10.0
a. Đảm bảo bài văn có cu trúc 3 phần, văn phong trong sáng, từ ng đưc dùng gi
hình, gi âm thanh và có sc biu cm.
1.0
b. Hc sinh th trình bày bng nhiu cách khác nhau song phi biết da vào
phn gi dn của đề. Sau đây là định hướng các ý cơ bản:
b1. M bài: Mm non gii thiu v bn thânhoàn cnh.
1,0
b2. Thân bài:
(Dựa vào ý thơ trên:Mầm non như một con người, nó biết lng nghe những rung động
ca cuc sống vui tươi. Nó mang trong mình sức sống căng trào. Và nó lớn lên yêu đời,
lạc quan, đường hoàng (nó đng dy gia tri).
- Mm non k do b mt s bn hc sinh giẫm đạp ? Tình huống như thế nào ?
1,5
- Li k ca mm non v li ích của mình đối với môi trường sống, con người.
1,5
- Tâm trạng đau đớn, xót xa khi mm non b thương oán trách nhng hành vi nhn
tâm phá hoại môi trưng, hy hoi cây xanh ca mt s hc sinh.
1,5
- Li nhc nh mong mun ca mm non vi mt s bn hc sinh nói trên nói riêng
và con người nói chung.
1,5
b3. Kết bài: Rút ra bài hc cho bn thân mọi người v ý thc trồng, chăm sóc cây
xanh, bo v và gi gìn môi trường xanh - sch - đp.
1.0
c. Sáng to: quan điểm riêng, suy nghĩ mới m, phù hp vi u cu của đề, vi
chun mực đạo đức, văn hóa, pháp luật.
0.5
d. Chính t, ng pháp: Đm bo các quy tc v chun chính t, ng pháp, ng nghĩa
tiếng Vit.
0.5
TỔNG ĐIM
20.0
Câu 2: Cm nhn ca em v đoạn thơ sau:
“Và se sẽ bước nh
Mùa thu đến nhà em
Nng mc võng qua thm
ởi đánh đu ngoài ngõ”.
(“Mùa thu” - Mai Văn Hải)
* Hình thc:
- Viết bài văn ngn, kiu bài cm th tác phm văn học.
- Hình thc trình bày sch đp, b cục đầy đủ, cht chẽ, văn phong trong sáng, có cm xúc, không mc li
dùng t, diễn đạt, ng pháp...
* Ni dung: Hc sinh có th làm nhiu cách khác nhau song cần đảm bo nhng ni dung sau:
M bài:
- Gii thiu chung v đoạn thơ: cảm nhn tinh tế của Mai Văn Hải v mùa thu.
- Trích dẫn đoạn thơ.
* Thân bài:- Ch ra các giá tr ngh thut và phân tích tác dng:
+ Hai câu đu: Ngh thut nhân hóa kết hp t láy “se sẽ” khiến ta cm nhn mùa thu nh nhàng, ngp
ngừng bước đi. Ma thu đến nhà em mt cách nh nhàng, t nhiên. Câu tgi không khí du dàng sâu
lng ca mùa thu.
+ Hai câu sau: Hình ảnh nhân hóa “nắng mắc vng” và “bưởi đánh đu” ta hình dung được s vt tiêu biu
của ma thu. Ma thu như có tâm hồn, có tình cm gn bó với con người...
+ Cảnh thiên nhiên ma thu đp, tinh tế gi cm, gần gũi, thanh bình.
Trang 112
+ Tác gi người yêu thiên nhiên say đm, rộng hơn là yêu quê hương đất nước nng nàn.
* Kết bài:
- Khẳng định li v đp của ma thu trong thơ Mai Văn Hi.
- Liên h v nh yêu thiên nhiên, quê hương đất nước ca bn thân.
Đ BÀI:
I. ĐC HIỂU VĂN BẢN (8,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hin các yêu cu:
“Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ
Đất là nơi Chim về
ớc là nơi Rng
Lạc Long Quân và Âu
Đẻ ra đồng bào ta trong bc trng
Những ai đã khuất
Nhng ai bây gi
Yêu nhau và sinh con đẻ cái
Gánh vác phần người đi trước đ li
Dn con cháu chuyn mai sau
Hằng m ăn đâu làm đâu
Cũng biết cúi đầu nh ngày gi T…”
(Trích Đất nước, Nguyễn Khoa Điềm)
Câu 1 (1,0 điểm). Tìm hai t Hán Việt trong đoạn thơ trên?
Câu 2 (3,0 điểm). Em hiu thế nào v nghĩa của t “đồng bào”. Lí giải ngun gc ca t đồng bào
t câu chuyn Con Rồng cháu Tiên” (Ng văn 6, tập I)
Câu 3 (4,0 điểm). “Uống nước nh ngun” một truyn thống đạo tốt đp ca dân tộc ta. Đạo y
vẫn được th hiện trong đi sng hiện nay như thế nào, em hãy trình bày bng một đoạn văn khoảng t 12
đến 15 dòng.
II. TO LẬP VĂN BẢN (12,0 điểm)
Trong thi chn hc sinh gii cp huyện, em đoạt gii cao. Phần thưng b m dành cho em mt
chuyến du lịch thăm thủ đô Nội. Đứng trước Tháp Rùa, nh li S tích H Gươm, em tưởng tượng
nh được gp và trò chuyn vi Rùa Vàng. Hãy ghi li cuc gp g đó.
NG DN CHM
Câu
Ni dung
Đi
I. ĐỌC - HIU VĂN BẢN (8 điểm)
Câu 1
T Hán Vit: đoàn tụ, đng bào (Mi t đúng được 0,5 điểm)
1.0
Câu 2
- Hc sinh giải nghĩa từ “đồng bào”: cùng mt bc, tc những người cùng chung
mt ging nòi, mt dân tc (hàm ýquan h thân thiết như ruột tht)
1.0
- Lí gii t “ đng bào” từ truyn Con Rng cháu Tiên
+ Lc Long Quân- v thn min bin kết duyên cng Âu con gái Thn Nông. S đp
đẽ, tài năng, sức mnh nh yêu ca h đã kết tinh trong bc trng của Âu Cơ.
1.0
+ T bc trng trăm qu của Âu sinh ra một trăm người con hồng hào đp đẽ. Trăm
người con này chia nhau theo m, theo cha đến nhng vùng min khác nhau lp nghip to
nên các dân tộc khác nhau trên đất nước Vit Nam.
1.0
Câu 3
(4
đim)
* Yêu cu v hình thc:
- Phn viết hình thc một đoạn văn (có hình thức nhiều hơn một đoạn văn tr 0,5
điểm)
- Đảm bo yêu cu v ng (t 15 đến 20 dòng, ít hoc nhiều hơn từ 03 dòng tr lên
tr 0,5 điểm)
- Ch viết sạch, r, đp, không sai chính t
0.5
* Yêu cu v ni dung:
Hs có th tnh bày theo nhiu ch khác nhau, nếu hp lý, giám kho cn tn trng vn
Trang 113
cho điểm tối đa. Dưới đây là một s gi ý:
- Khẳng định nhận định trên hoàn toàn đúng: Đây một truyn thống đạo tốt đp
ca dân tc.
1.0
- Đạo này th hin s trân trng, biết ơn đối vi những người đã giúp đỡ mình, vi
những người có công vi dân tộc, đất nước.
1.0
- Liên h bản thân đã thực hiện đạo ấy như thế nào cn phấn đấu để tr thành người
có ích cho xã hi.
1.5
II. TO LẬP VĂN BN
12.0
* Yêu cu v hình thc:
- Xác định đúng kiểu bài: Văn tự s
- Viết thành bài văn hoàn chỉnh, có b cc ba phn rõ ràng.
- Cn xây dựng được những đối thoi ca các nhân vt vi lời người k chuyn
- Ch viết chun chính t, rõ ràng, d đọc.
2.0
* Yêu cu v ni dung:
8.0
- To lập được tình hung gp g gia em và Rùa Vàng.
1.0
- Trong cuc trò chuyn, hc sinh dn dắt để Rùa Vàng k li nhng s vic trong truyn
S tích H ơm
+ Đc Long Quân cho Lê Lợi mượn gươm
1.0
+ Lợi dng gươm đánh đuổi gic ngoi xâm
1.0
+ Lê Lợi hoàn gươm cho Đức Long Quân
(Khi k cần đan xen yếu t miêu t, biu cm, thêm bt li k nhưng không xa văn bản)
1.0
- Rùa Vàng nhc nh em và mọi người v thc trạng môi trưng và nhng bin pháp nhm
bo v môi trưng.
2.0
* Sáng to:
- HS có th ởng tượng thêm s việc đảm bo logic câu chuyn
- Có cách k linh hoạt, đã biết cách kết hp yếu t miêu t, biu cảm trong văn tự s
- Có cách diễn đạt độc đáo
2.0
Đ BÀI
Câu 1: (5 điểm:Suy nghĩ của em v ni dung mu chuyn sau:
“Gia đình nọ rt quý mến ông lão mù nghèo kh rách rưi - người hàng tun vẫn mang rau đến
bán cho h. Một hôm, ông lão khoe: Không biết ai đã để trước ca nhà ca tôi mt thùng quần áo cũ”.
Gia đình biết ông lão cũng thiếu thn nên rất vui: “Chúc mng ông! Tht tuyệt!” Ông lão mù nói:
“Tuyệt thật! Nhưng tuyệt nht là vừa đúng lúc tôi biết có một gia đình thực s cn quần áo đó hơn tôi
(Phng theo Nhng tm lòng cao c)
Câu 2: (12 điểm) Trong em lạc vào thế gii c ch k diu. đó em gặp chàng dũng sỹ Thch
Sanh chàng đã tặng cho em cây đàn thần. Với cây đàn thần em đã làm được nhiu vic ích cho cuc
sống. Tưởng ng viết li câu chuyn c tích ca riêng mình
NG DN CHM
Câu
Ni dung
Đim
1
Hc sinh viết đoạn văn nêu được các ý sau:
3.0đ
- Gii thiu tác gi, tác phm, nêu khái quát nội dung đoạn thơ
0.5
- Tác gi s dụng các động t, nh t gi t đ khc họa đậm nt thế hy sinh của Lượm
va hin thc, va lãng mn
0.5
- m ngã xuống trên đồng lúa quê hương, tay nm chặt bông lúa như muốn u ly quê
hương, níu lấy tui tr s sng ca nh.
0.5
- Đất quê hương, “lúa thơm mi sữa” của quê hương như ôm p, ru gic ng dài cho Lượm.
Linh hn nh anh hùng ấy đã hóa thân vào quê hương, đất nước
0.5
- Câu thơ “Lượm ơi, còn không?” được tách thành mt kh triêng như một câu hi va
đau xót, vừa ng ngàng như không muốn tin rằng Lượm đã không còn nữa. Va c
dng nhn mạnh, hướng người đọc suy nghĩ về s còn hay mt của Lượm.
0.5
Trang 114
- Khẳng định S hi sinh ca chú liên lạc đã trở thành bt t trong lòng tác gi mi
chúng ta.
0.5
2
HS viết đoạn văn hoặc bài văn suy nghĩ về ni dung mu chuyn
5.0đ
Kĩ năng- Trình bày suy nghĩ thành một đoạn văn hoặc bài văn ngắn.
- Din đạt lưu loát.
1.0
2, Ni dung
Bài viết có th trình bày theo các cách khác nhau nhưng đi th nêu được các ý sau:
- Đây câu chuyn cảm động v tình yêu thương, sự quan tâm chia s đối vi nhng
người bt hnh, nghèo kh. Câu chuyn th hiện tình thương của gia đình nọ vi ông o
mù, nghèo kh đặc biệt tình thương của ông lão vi những ngưi khác bt hạnh hơn
nh. Đối vi ông lão, nhng b quần áo món quà mà ai đó đã trao tặng cho mình
nhưng món quà ấy n quý giá hơn khi ông trao cho người khác - những người thc
s cần hơn ông. Trong con người nghèo kh, lòa y c mt tm lòng nhân ái, mt
tâm hồn trong sáng, cao đp. Đi với ông lão, được giúp đỡ người khác như một bt ng
thú v ca cuc sng, là nim vui, nim hnh phúc;
1.0
+ Ngay c khi phi sng cuc sng nghèo kh hay chu s bt hạnh thì con người vn cn
s quan tâm đến người khác, nht là những ngưi nghèo kh, bt hạnh hơn nh.
1.0
+ Tình thương yêu giữa con ngưi với con người là không phân bit giàu nghèo giai cấp…
0.5
Nêu bài hc sâu sc v tình thương:
+ Được yêu thương, giúp đ ngưi khác là nim vui, ngun hạnh phúc, ý nghĩa của s sng
và cách nâng tâm hn nh lên cao đp hơn.
0.5
+ Đng bao gi th ơ, cảm trưc ni kh đau, bất hnh của người khác cũng đừng vì
nghèo kh hay bt hnh tr nên hp hòi, ích k, sng trái với đạo con người: Thương
người như thể thương thân.
0.5
- Xác định thái độ ca bản thân: đồng tình với thái độ sống có tình thương và trách nhiệm
vi mọi người, khích l những người biết m rng tâm hồn đề yêu thương, giúp đỡ người
khác. Phê phán thái độ sng cá nhân, ích k, tầm thưng.
0.5
3
Học sinh tưởng ng và k đưc truyn
12.0
MB - To tình hung dn dắt để phát trin câu chuyn
1.0
TB : Bài văn trin khai các ý sau:
Ý 1 : Trong em lạc o th gii c tích k diu đó em gặp chàng dũng sỹ Thch
Sanh và chàng tặng cho em cây đàn thần
- Hoàn cnh gp g
- Trò chuyn vi nhân vt
- Hình dáng c ch lòi nói ca nhân vt
- Tâm trng cảm xúc khi được tặng đàn thần
4.0
(1)
Ý 2: Với cây đàn thần em đã làm được nhiu vic có ích cho cuc sng
- Giúp đỡ người nghèo
- Đồng bào b thiên tai
- Giúp đỡ các bn có hoàn cảnh khó khăn
- Giúp đỡ những người b tt nguyn vì bm sinh hay do chất độc da cam
- Trng tr những người độc ác, làm việc phi pháp….
- Ngăn chặn chiến tranh .
Tt c các việc làm đó thành công giống như kết thúc trong truyn c tích.
6.0
(1)
KB : Kết thúc cuc gp g.
- Tâm trng s lưu luyến, tiếc nui
- Vui vì làm nhiu chuyn ích cho cuc sng
1.0
Đ BÀI
Câu 1.(2,0 điểm): Em hãy xác định và phân tích tác dng ca bin pháp tu t trong đoạn thơ sau:
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con th trên đồng
Trang 115
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông
Trung Quân, Bài học đầu cho con)
Câu 2.(2.0 điểm)
B Câu và Kiến
Kiến đang leo trên cành cây thì sy chân rơi xuống sui. Kiến c hết sức bơi vào bờ. B Câu gp
cảnh đó liền động lòng thương, ngậm cng c th xuống nước cho Kiến leo lên. Lát sau, một người đi săn
giương cung định bn b câu. Kiến vi vàng cn vào gót chân th săn. Thợ săn đau điếng, quay c li.
Thấy động, b câu v cánh bay. (Phng theo Ng ngôn La-phông-ten)
Em hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ của mình sau khi đọc câu chuyn trên.
Câu 3. (6,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và hóa thân thành hạt mưa ma xuân kể chuyện đi mình:
"Mưa mùa xuân xôn xao phơi phới. Nhng hạt mưa nhỏ mm mại rơi mà như nhy nhót. Ht
n tiếp hạt kia đan xuống mặt đt... Mặt đất đã kiệt sc bng thc dy, âu yếm đón lấy nhng hạt mưa m
áp trong lành. Đt tri li du mm, li cn mn tiếp nha cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã đem lại cho
chúng cái sc sng đầy, tràn lên các nhánh mm non. Và cây tr nghĩa cho mưa bằng c mùa hoa
thơm trái ngọt." (Nguyn Th Thu Trang, Tiếng mưa)
NG DN CHM
CÂU
NI DUNG
ĐI
CÂU
1
TING VIT
2.0
*. Tiêu chí v ni dung:
1.5
- Ch ra được bin pháp tu t s dụng trong đoạn thơ: so sánh
Quê hương là con diều biếc
Quê hương là con đò nhỏ
0.5
- Phân tích được tác dng ca bin pháp so sánh
+ Quê ơng gn lin vi nhng hình nh gin d, gần gũi, nh b nng đp đ, êm đm
0.5
+ Đoạn thơ th hiện tình yêu quê hương sâu sc ca tác gi.
0.5
*. Tiêu chí v hình thc:
- Viết thành đoạn văn.
- Diễn đạt trong sáng, trình bày sch s, không mc li chính t, li diễn đạt...
0.5
CÂU
2
NGH LUN XÃ HI
2.0
*. Tiêu chí v ni dung:
1.5
Hc sinh th hiện được quan điểm của nh, lẽ thuyết phc. V cơ bn cn
đảm bo các ý sau:
- Cần tình thương yêu hành động c th để giúp đỡ người khác, nht nhng
người gặp khó khăn, hoạn nn
0.75
- Cn lòng biết ơn với người đã giúp đỡ mình hành động c th đ th hin
lòng biết ơn đó.
0.75
*. Tiêu chí v hình thc:
- Hc sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh, cht ch.
- Diễn đạt trong sáng, trình bày sch s, không mc li chính t, li diễn đạt...
0.5
K CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
6.0
1. Tiêu chí v ni dung:
5.0
a. M bài:
- Mc tối đa (0,5 điểm): Gii thiu v mình là hạt mưa ma xuân…
- Mức chưa tối đa (0,25 điểm): Hc sinh gii thiệu được mình là hạt a ma xuân,
nhưng chưa thật hay, còn mc li dùng t, li diễn đạt.
- Mức không đạt (0 điểm): Lạc đề, không đạt yêu cầu, sai cơ bn v kiến thc đưa ra
hoc khôngm bài.
0.5
b. Thân bài:
4.0
- Mc tối đa (4,0 điểm): Hc sinh biết k câu chuyn mt cách hp lí, sáng to da
Trang 116
CÂU
3
vào đoạn n; diễn đạt trôi chy, mch lạc, văn phong lưu loát, về bản đảm bo
được các ý sau:
- Gii thiu v mùa xuân, hóa thân thành nhng hạt mưa b nhỏ, ngây thơ, trong
sáng, vô tư, hồn nhiên,…
0.5
- Ma đông, n mình trong những đám mây…
0.5
- Xuân v, theo gió m nhng lung không khí ấm áp bay đi khắp nơi, tiếp sc
cho mặt đất, c cây hoa lá,…
0.5
- Mặt đất đang kiệt sc cn khô, cây cối trơ trụi, khng khiu, cành xám xt, sông sui
khô cạn trơ đáy… bắt đầu biến đổi khi mưa xung. (Miêu t c th).
1.0
- Hóa thân vào màu xanh, vào hoa lá, vào sông suối, đất đai để bắt đầu mt cuộc đời
mới đầy ý nghĩa.
0.5
- Xúc động, t hào…
0.5
- Gi li nhn nh vi cây trái, vi nhng bạn mưa ma xuân của những ma sau…
0.5
- Mức chưa tối đa (3,75->0,25): Hc sinh k được din biến ca câu chuyn mt
cách sáng tạo nhưng chưa thú vị, hp dn, còn mc li diễn đạt, dùng t, chính t,
viết câu. n c bài viết c th ca học sinh đ giám kho đưa ra các mc đim phù hp.
c. Kết bài:
- Mc tối đa (0,5 điểm): Học sinh nêu được cảm nghĩ về cuộc đời được cng hiến,
được hóa thân…
- Mức chưa tối đa (0,25 điểm): Kết bài còn sơ sài, chưa biết liên h bn thân hoc còn
mc mt s li v diễn đạt, dùng t, chính t.
0.5
2. Tiêu chí v hình thc:
1.0
a. Hình thc
- Mc tối đa (0,5 điểm): Hc sinh viết một bài văn với đủ b cc ba phn M bài,
Thân bài, Kết bài; các ý trong phần thân bài được sp xếp hp , ch viết ràng,
cm xúc, sáng to trong cách k chuyn, không mc li v t, câu; chun chính
t, diễn đạt lưu loát.
- Mức chưa tối đa (0,25 điểm): Học sinh đạt được các yêu cầu trên song chưa thật
sáng to trong cách k, lời văn thiếu cm xúc, còn mc li v dùng t, din đạt, viết
câu, chính t.
- Mức không đạt (0 điểm): Học sinh chưa hoàn thin b cc bài viết hoc thiếu ý
trong bài, sp xếp chưa khoa học, chưa biết tách đoạn, ch viết xu, không ràng,
mc nhiu li chính t.
0.5
b. Sáng to
- Mc tối đa (0,5 điểm): Học sinh đạt được các yêu cầu như được ý kiến riêng
hp mang tính nhân v mt ni dung c th nào đó trong bài viết; th hin s
m tòi trong diễn đạt; dng đa dạng các kiu câu phù hp vi mục đích trình bày; sử
dng t ng chn lc, biu cm.
- Mức chưa tối đa (0,25 điểm): Học sinh đạt được 1 đến 2 trong s các u cu trên
hoc học sinh đã cố gng trong vic thc hin mt s yêu cầu trên nhưng kết qu
chưa được tt.
- Mức không đạt (0 điểm): Không tìm thy s sáng to nào trong bài viết.
0.5
Đ BÀI
I. ĐỌC HIU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và tr li câu hi:
Sáng nay tri đổ mưa rào
Nng trong trái chín ngọt ngào bay hương
C đời đi gió đi sương
Bây gi m li lần giường tập đi.
M vui, con có qun gì
Trang 117
Ngâm thơ, kể chuyn ri thì múa ca
Ri con din kch gia nhà
Mt mình con sm c ba vai chèo.
Vì con m kh đủ điều
Quanh đôi mt m đã nhiều nếp nhăn
Con mong m kho dn dn
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ng say.
Rồi ra đọc sách, cy cày
M là đất nưc, tháng ngày ca con...
(Trích Góc sân và khong tri, Trần Đăng Khoa, NXB Văn hóa dân tộc, 1999)
Câu 1. (1,0 điểm): Đoạn trích là li của ai ? Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích
Câu 2. (1,5 điểm): Hình ảnh “gió, sương trong câu thơC đời đi gió, đi sươngdiễn t ý nghĩa gì ?
Câu 3. (1,5 điểm): Hai câu thơ cuối của đoạn trích s dng bin pháp tu t gì ?
Câu 4. (2,0 điểm): Nêu ni dung chính của đoạn trích
II. LÀM VĂN (14,0 điểm)
Gia bn b ca cuc sng hiện đại, ta vn thy lp lánh ta sáng nhng câu chuyện đẹp v nh
người, nh đời.
Hãy k li mt câu chuyn sâu sắc, xúc động v tình ngưi em tng tri qua hoc chng kiến
trong cuc sng
NG DN CHM
Phn
Câu
ng dn chm
Đi
I
ĐỌC HIU
4,0
1
- Đon trích là li của người con
0,5
- Phương thức biểu đạt chính: biu cm
0,5
2
Hình ảnh “gió sương”: Hình ảnh n d din t vt v, nhc nhn, gian kh ca m
1,0
3
Bin pháp so sánh: M đất nước, tháng ngày của con
1,0
4
- Bài thơ din t ni nim suy ngm của người con v nhng nhc nhn, lo toan
ca m. Đồng thi th hin tấm lòng yêu thương bao la, s hi sinh thm lng mà c
cuộc đời m dành cho con.
0,5
- Qua đó gợi nhc ta phi biết nâng niu tình m, luôn kính trng, biết ơn m.
0,5
II
LÀM VĂN
14,0
2
Gia bn b ca cuc sng hiện đại, ta vn thy lp lánh ta sáng nhng câu chuyn
đẹp v nh người, nh đi.
Hãy k li mt câu chuyn sâu sắc, xúc động v nh người em tng tri qua
hoc chng kiến trong cuc sng
10,0
a. Đảm bo cu trúc bài văn tự s có đủ các phn m bài, thân bài, kết bài
0,5
b. Xác định được trng tâm: mt câu chuyện xúc động v tình người
0,5
c. Trin khai u chuyn hp lý, biết kết hp k, t bc l cm xúc. Biết đúc kết bài
hc sâu sc qua câu chuyn.
Sau đây một s gi ý:
- Hoàn cnh din ra câu chuyn: thi gian, không gian, cnh vt…
- Din biến câu chuyện: Hành động, c ch, li nói, tâm trng ca các nhân vt khi làm
vic tt, khi th hin tấm lòng yêu thương với người xung quanh
- Kết thúc ý nghĩa ca câu chuyn. Cm xúc, tâm trng của người đón nhận hành
động yêu thương mà người khác đã trao tặng…
(Hc sinh th xây dng thêm các chi tiết, s vic ph, li thoi ca nhân vật để to
8,0
Trang 118
thêm hp dn)
d. Chính t, dùng từ, đặt câu. Đảm bo quy tc chính t, dùng từ, đặt câu
0,5
e. Sáng to: cách k chuyn sâu sắc, sinh động, diễn đạt mi m, th hiện suy nghĩ,
cm xúc của ngưi k
0,5
Đ BÀI
I/ ĐỌC HIU ( 4,0 điểm) Đọc bài thơ sauthực hin các yêu cầu bên dưới.
CHIU XUÂN
Mưa đ bi êm êm trên bến vng,
Đò biếngi nm mặc nước sông trôi;
Quán thanh đng im m trong vng lng
Bên chòm xoan hoa m rụng tơi bời.
Ngoài đường đê cỏ non tràn biếc c,
Đàn sáo đen sà xuống m vu
Mấy cánh bướm rp rờn trôi trước gió.
Nhng trâu bò thong th cúi ăn mưa
Trong đồng lúa xanh rợn và ưt lng,
Lũ cò con cốc cc vt bay ra,
Làm git mình mt cô nàng yếm thm
Ci cuc cào c rung sp ra hoa.
( Trong tp Bc tranh quê, Anh Thơ, NXB Hội nhà văn, 1995)
Câu 1 ( 0,5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
Câu 2( 0,5 điểm).Chép li ít nht 04 t ng, hình ảnh trong bài thơ giúp em nhn cảnh được nói ti
là cnh mùa xuân.
Câu 3 (1,0 điểm). Em hiu như thế nào v hình ảnh “ cô nàng yếm thm i cuc cào có ruộng”?
Câu 4 (1,0 điểm). Nêu nhn xét ca em v ngưi cha trong câu chuyn trên?
Câu 4(1,0 điểm): Cnh chiu xuân được to bi ba cnh, ng vi ba kh thơ của bài thơ.
Câu 5( 1,0 điểm): Dùng ít nht04 tính t ( hoc cm tính từ) điền vào ch trống trong câu văn dưới
đây để hoàn chnh mt li cm nhn:
Cnh chiu xuân dưới ngòi bút ca n sĩ Anh Thơ rất ……………………………
II / LÀM VĂN ( 6,0 ĐIM)
Câu 1 ( 2,0 điểm).Hãy viết một đoạn văn (khoảng 15 dòng) miêu t mt vài nét cnh quê hương em
em ấn ng nhất. Trong đoạn văn, em sử dng ít nht 02 bin pháp tu t đã học lp 6. Gch chân
và gi tên các bin pháp tu t đó.
Câu 2.( 4,0 điểm) Hãy nhp vai Kiều Phương ( Truyện Bc tranh ca em gái tôi, T Duy Anh, Ng
văn 6, Tập hai, NXB Giáo dc Việt nam, 2016) để k li mt phn u chuyn, t ch Kiu Phương qua
li gii thiu ca chú Tiến Lê, được mi tham d tri thi v quc tế” đến hết truyn.
NG DN CHM
Câu
Ni dung
Đim
Phần I: ĐỌC HIU
1
Phương thức biu đạt : Miêu t
( Chú ý : Chp nhn c nhng bài xác định PTBĐ : Miêu tả để biu cm)
0,5
2
- Ví d các t ng/ hình nh : Mưa đổ bi, còm xoan hoa m rng, c non tràn biếc c,
mấy cánh bưm rp rờn, đồng lúa xanh rờn và ướt lng
0,5
3
-Hình nh nàng yếm thm cúi cuc cào c rung ; Hình nh thôn n tr trung,
mc áo yếm màu đỏ đang chăm chỉ làm c trong rung lúa.
( Chú ý : Hc sinh cn gii thích hình nh ch không cn phân ch ngh thut)
1,0
4
-Hc sinh th nhiu cách diễn đạt khác nhau để ch ra ba cnh trong ba kh thơ. Sau
1,0
Trang 119
đây là một gi ý :
1/ Cnh chiu xuân trên bến sông.
2/ Cnh chiu xuân trên đường đê.
3/ Cnh chiều xuân trên đồng lúa.
5
Hc sinh th điền nhng t khác nhau, min sao đó tính t( cm tính t) phù hp
vi tính cht ca cnh chiu xuân được nói tới trong bài thơ.
Sau đây một s t có th đin : thân thuc, yên bình, yên ả, tĩnh lặng, gn bun…
(Chú ý: Mi t : 0,25 điểm. Nếu hai t đồng nghĩa thì chỉ chp nhn là 01 t )
1,0
Phn II: TẬP LÀM VĂN
1
*/ Yêu cu v hình thc:
Viết thành đoạn n các câu có sự liên kết, đảm bảo độ dài khong 15 dòng.
S dụng xác định được 02 bin pháp tu t đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6.
Diễn đạt rõ ràng, ch viết sch s không mc các loi li: chính t, dùng t, ng pháp.
1,0
*/ Yêu cu v ni dung:
- Miêu t tp trung vào mt ( hoc mt s ) nét trong cnh quê hương mà mình ấn tượng.
Tránh lit kê tri dài.
- Cnh th đp hoặc không đp. Min sao t chân thc, th hiện r thái độ cm xúc
trong cách miêu t.
( Chú ý : Có nhnghc sinh không xut phát t cảnh quê nh để miêu t da vào bài
thơ trong ĐC HIU . Nhng bài viết này dù có viết tốt cũng không quá 0,5 điểm trong
s 1,0 điểm ca phn ni dung
1,0
2
1. Yêu cu v kĩ năng.
Biết làm văn tự s ( K chuyn sáng to dạng thay đổi người k chuyn dựa trên văn bản
sn): Vn k ngôi th nhất, nhưng người k chuyn khác với văn bản gc. Nhng
s vic chính vẫn đảm bảo đủ như văn bản gốc nhưng chi tiết phải được nhìn, được cm
nhận để k phù hp với góc đọ của người k mi Nhân vt Kiều Phương.
- Có kiến thc vng chc v văn bản Bc Tranh ca em gái tôi ca T Duy Anh
- Bài văn r b cc. Lời văn hình nh, cm xúc; diễn đạt u loát; không mắc các loi
li v chính t, dùng t, ng pháp và kiến thc.
2.Yêu cu v kiến thc và cách cho điểm:
- Có th nhiu cách trình bày nhng bài viết cần đảm bo những ý bản trong hướng
dn chm.
- Những bài làm có hướng đi khác nhưng ph hợp, thuyết phc vn chp nhn.
Đảm bo cu trúc ca bài t s: Có đủ các phn m bài, thân bài, kết bài; mi phn làm
đúng nhiệm v.
0,25
K đúng đoạn truyện đề yêu cu: T ch Kiều Phương qua li gii thiu ca chú
Tiến Lê, được mi tham d tri thi v quc tế” đến hết truyn.
0,25
K được đày đủ din biến các s việc chính trong đoạn truyn:
Kiều Phương được mi tham gia tri thi v quc tế. Kiều Phương trở v vi kết qu đạt
gii nht. Kiều Phương cng bố m và anh trai đi nhận gii.
1,0
d. Khi k tng s vic: Phi phù hp với điểm nhìn ca nhân vt Kiều Phương; có nhng
chi tiết c th bc l sâu được nhng nét tâm trng ca nhân vật trưc nhng gì mình thy,
nh k; kết hp tt yếu t s vi chi tiết miêu t để nâng cao hiu qu ca t sự. Sau đây
ch là mt vài gi ý:
*Khi đưc mi tham gia tri v quc tế:
- Vui mừng…
- Suy nghĩ về đề tài s tham gia thi v.
- D định s v anh trai nên hay để ý nhng vic anh trai làm.
0.5
*Khi tr v vi kết qu đạt gii nht
- Sung sướng phn khi k nhng ngày trại sáng tác nhưng vn giu mt v tác phm
đạt gii
0.5
Trang 120
- Bày t tình cm thân thiết vi anh trai
- Dù b anh trai đối x lnh nhạt nhưng không để bng mà vn vui v gần gũi anh.
*Khi cùng b m anh trai đi nhn gii:
- Miêu t cnh phòng tranh. Miêu t b, m khi xem phòng tranh. Đc bit t thái đọ c
ch, nét mt ca anh trai khi nhìn thy bc tranh ca mình.
- Thm nói vi anh v tình cm yêu quý ca mình dành cho anh.
0.5
*Sáng to: cách diễn đạt, trình bày sáng to( d: T ng dùng sáng to, th t k
sáng tạo…), thể hin s am hiu sâu sc v nhân vt, tác phm gc và kiu bài t s.
0,5
*Chính t, dùng t, đt câu: Lưu loát, đúng theo quy tắc Tiếng Vit
0,5
Đ BÀI
PHN I. ĐỌC HIU (4,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và thực hin các yêu cu:
Ơi con sông ngày nào tôi tắm mát
Gió đu đưa, xào xạc thi b tre
Tri xanh cao soi bóng c trưa
Con chép quẫy đuôi khoe sóng nắng.
Sóng dt dào v xô b cát trng
Bên kia sông thôn n tắm nô đùa
Tiếng gõ thuyền đánh cá nhp nhặt thưa
Bác dân chài cũng vừa buông m i…
(Trích Khúc sông quê ca Nguyn Xuân Trung ngun ngày 01/10/2015)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên. (0,5 điểm)
Câu 2. Xác định các t láy được s dụng trong đoạn thơ (0,5 điểm)
Câu 3. Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t đưc s dụng trong hai câu thơ in đậm. (1,5 điểm)
Câu 4.Đoạn thơ gi cho em nhng cm xúc gì? (1,5 điểm)
PHN II. LÀM VĂN (16,0 điểm)
Câu 1( 6 điểm): Ước mơ là những điều tốt đẹp đối vi tuổi thơ.
Em hày viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của em v điều đó.
Câu 2( 10 điểm):T dòng sông quê hương em.
NG DN CHM
Câu
Ni dung
Đi
PHN I. ĐỌC HIU (4,0 điểm)
1
Biu cm
0.5
2
T láy: xào xc, dt dào
0.5
3
-Bin pháp tu t : nhân hóa (khoe )
- Tác dng: gi t được v đp ca con chép, làm cho nh nh con cá tr nên sinh động,
có hồn hơn.
0.5
1.0
4
- Đoạn thơ gợi cm xúc v tình yêu nhiên nhiên, yêu ng sông qhương, yêu quê ơng
đất nước…
1.5
PHN II. LÀM VĂN (16,0 điểm)
1
a)HS viết đúng nội dung đoạn văn, đảm bo s ch theo qui định.
1.0
b) Hs th trin khai viết theo nhiều cách, sau đây một hướng gi ý:
- Ước những điều tốt đp con người khao khát, hướng ti, mong muốn đạt được
trong tương lai. Với tuổi thơ, ước lúc nào cũng chất cha đầy s cao đp trong sáng.
xut phát t s thích , niềm đam mê nhưng cho d là kiểu ước mơ nào thì cũng đp đẽ
đáng trân trọng .
1.5
- Vi tuổi thơ, ước mơ có tác dụng làm phong phú đi sng tinh thần và nuôi dưỡng nhũng ý
nghĩa bay bổng cho các em, ước mơ giúp các bạn học hành chăm ch, rèn luyện tu dưỡng
đạo đức ch cực hơn, kế hoch, mc tiêu cần đạt được trong cuc sống; động c,
ngun sống, là điểm ta để tuổi thơ vươn lên là trạng thái ca tâm hn.
2.0
Trang 121
- Cn phải ước ngay từ nh biết nuôi dưỡng ước (học tp, rèn luyện… ) Cần
trân trng nâng niu chp cánh cho những ước đp ( như ước của cậu b trên đoạn
thơ trên ) đ biến ước mơ thành hiện thc . ( HS có th tr li bng cách khác )
1.5
2
a) Đảm bo cu trúc ca một bài văn tả cnh với đầy đủ các phn m bài, thân bài, kết bài
1.0
b) Xác định đúng đối tượng miêu t : dòng sông quê hương.
1.0
c) Triển khai thành bài văn tả cnh theo trình t hp lí, s liên kết cht ch; biết s dng
các t láy, các bin pháp tu t, kết hợp các phương thức biểu đạt, ngôn ng trong sáng, gi
cm, giàu hình nh.
1.0
Hs có th trin khai theo nhiều cách, sau đây là một hướng gi ý:
- Gii thiệu dòng sông quê hương gắn lin vi tui th
1.0
- T cnh hai bên b sông
+ Nhng rặng tre soi bóng dưới dòng sông
+ Những cánh đồng mênh mông, bát ngát
+ Những chú trâu đang nhn nha gm c
+ Nhng thm c xanh mướt là nơi tụi tr con nô đa
1.0
- Dòng sông qua các thời điểm
+ Ma xuân nước sông trong vt, dòng sông lng l trôi
+ Mùa h nước dâng cao, đục ngu
2.0
- K nim ca bn thân gn vi dòng sông quê
+ Nhng bui cùng bn bè ra sông tm mát, mò cua, bt cá
+ Ngồi trên lưng trâu thổi sáo cnh dòng sông
+ Nhng ln ngóng m đi chợ t bên kia b sông v
1.0
- Nêu cảm nghĩ của bản thân: dòng sông quê đã gắn lin vi tuổi thơ của em, dòng sông cũng
chính là hiện thân cho quê hương
1.0
d) Sáng to: có cách diễn đạt mi m, th hin sâu sc cm xúc của người viết.
0.5
e) Chính t, dùng t, đặt câu : đảm bo chun chính t, ng pháp, ng nghĩa tiếng Vit.
0.5
Đ BÀI
PHN I (8 đim) mt câu chuyện như sau:
Mt chú La sau khi nghe Dế hát lin ng ý mun theo Dế hc hát. Nghe vy, Dế hi:
- Mun học hát cũng được, nhưng mi ngày anh ch đưc ung vài giọt sương thôi!
Thế chú La làm theo li Dế, mi ngày ch ung vài giọt sương. Thế ri ch my hôm sau, chú La
chết vì đói khát. (Trích trong Ht ging tâm hn)
Bày t suy nghĩ của em v ý nghĩa ca câu chuyn trên (Trình y không quá mt trang giy thi)
PHN II (12 điểm) Trong bài thơ “Tiếng trưa”, nhà thơ Xuân Quỳnh viết:
Trên đưng hành quân xa
Dng chân bên m nh
Tiếng gà ai nhy :
“Cc...cc tác cục ta”
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mi
Nghe gi v tuổi thơ.
Dựa vào ý thơ trên, em hãy miêu tả v mt th âm thanh thân thuc ca mình?
NG DN CHM
Câu
Ni dung cần đạt
Đi
Câu
1
(8 đ)
1. V kĩ năng: (2 đim )
- Viết đúng thể thc ca mt n bản ngắn (đoạn văn hoặc bài văn ngn) bày t đưc suy
nghĩ của mình v ý nghĩa của câu chuyn.
- i viết có b cc rõ ràng, hp lý, din đạt trôi chy, ln h bn thân. Trình bày sch đp, ít
sai li v câu, t, chính t, din đt.
2,0
2. V ni dung: Hc sinh th trình bày theo nhiều cách nhưng cần làm r được yêu cu
6,0
Trang 122
sau:
* Ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyn thông qua hai con vt chú La Dế (n d) cho chúng ta bài hc không
nên đua đòi học theo những điều không thuc s trưng và kh năng của mình.
- Nếu hứng thú, đua đòi nhất thi làm những điều nh hoàn toàn không kh
năng thì hẳn kết qu cũng chỉ như chú Lừa phải đánh đổi c tính mng ca mình.
2,0
* Suy nghĩ tại sao không nên đua đòi học theo những điều không thuc s trưng
kh năng của mình?
- Mi người s thích, năng lực khác nhau,
- Đua đòi theo những điều không thuc v mình làm mt thi gian, th hin không lp
trường, bản lĩnh, nói rộng ra là không có ước mơ, hoài bão,
- Là biu hin ca li sng thiếu suy nghĩ,
- Dẫn đến thiếu trách nhim, không hiu qu vi nhng việc nh làm
2,0
* Rút ra bài hc v cách sng
+ Nên làm theo nhng gì thuc v kh năng của mình.
+ Đừng làm theo người khác khi mình không kh năng sở trưng v lĩnh vực y s
chuc ly tht bi thm hi.
+ Không đồng nh, phê phán vi cách sống đua đòi, hc làm theo ngưi khác thì phi
suy xt kĩ lưỡng trước khi đưa ra quyết định, luôn biết kh năng của mình.
+ Cn biết năng lực ca bản thân để hc tập vươn lên, hc hi hoàn thin bn thân nh.
Xây dựng hoài bão, ước mơ đp để theo đuổi…
2,0
Câu
2
(12
đ)
1- Yêu cu chung:
- Bài viết b cc ràng, tôn trng b cc sáng to. Biết tách đoạn hp trong phn
thân bài.
- Vn dng tốt năng viết văn miêu tả như : Xác định đối tượng, trình t miêu t, ngôn
ng, các bin pháp ngh thuật, năng lực liên tưởng, tưởng tượng.
- Lời văn linh hoạt, có cm xúc.
- Ni dung: Miêu t v mt th âm thanh (tiếng gà, tiếng trống trường, tiếng gi, tiếng
kng, tiếng hát, tiếng m ru con…)
3,0
2- Yêu cu c th: HS có th miêu t theo th t hp lý, cần có các ý cơ bn sau:
9,0
a, M bài
- Gii thiu v âm thanh quen thuc: là âm thanh gì, đâu ? có điểm gì đặc sc ? Hoc gii
thiu tình hung bt gp âm thanh làm ny n cảm xúc để miêu t đối tượng.
- n tượng ban đầu ca em v âm thanh đó: Âm thanh quen thuộc, gn gũi với em, vi gia
đình người thân, quê hương, thôn xóm,…
1,5
b, Thân bài: T theo trình t hp
* T, kết hp hồi tưởng vi k nim gn vi th âm thanh ấy…
* T, kết hp k trình t t khái quát đến c th, t xa đến gn (t không gian rộng đến
tng hạt âm thanh,…)
* Bài viết làm ni bt được nh cht ca âm thanh thân thuc, gn vi hoạt động ca
người miêu t hoc những người thân thuộc, làng xóm quê hương, thể hiện được cái nhìn
riêng của người miêu t các góc độ, câu văn so sánh, miêu tả, kết hp vi t s, bc l
cảm xúc. Trong bài văn học sinh cn có những liên tưởng, tưởng tưng sáng to, hp lý.
6,0
c, Kết bài
Tình cảm, suy nghĩ của người viết v th âm thanh
1,5
*Lưu ý : Ngoài nhng ý trên, hc sinh th miêu t âm thanh mt cách sáng tạo dưới
hình thức khác (bài thơ, bức thư,…) hoặc nhng cách miêu t riêng, độc đáo cần đưc
trân trng.
Đ BÀI
Trang 123
Câu 1: (4,0 điểm) Ch ra và phân ch tác dng ca phép so sánh trong bài ca dao sau:
"Trên tri mây trắng như bông,
ới cánh đồng bông trắng như mây.
Mấy cô má đỏ hây hây,
Đội bông như thể đội mây v làng ."
(Ngô Văn Phú)
Câu 2: (6,0 điểm).
Đọc thm câu chuyn sau: "Câu chuyn v túi khoai tây" trình bày suy nghĩ ca em v ý nghĩa câu
chuyn bng một bài văn ngắn.
“Vào một bui hc, thy giáo chúng tôi mang vào lp rt nhiu túi nha và mt bao khoai tây tht to.
Thy chm rãi gii thích vi mọi ngưi rng, mi khi cm thy oán gin hoc không mun tha th li lm
cho ai, hãy viết tên người đó lên mt c khoai tây ri cho vào túi nha. Chúng tôi thích thú viết tên nhng
người không ưa hay ghét hận ri cho o túi. Ch mt lúc sau, chiếc túi nào của chúng tôi cũng đã căng
nặng, đy khoai tây. Thậm chí có người mt túi không cha hết khoai, phi thêm mt túi nh kèm theo.
Sau đó, thầy yêu cầu chúng tôi hãy mang theo bên mình túi khoai tây đó bt c nơi đâu bt c lúc
nào trong thi gian mt tun l. Đến lp thì mang vào ch ngi, v nhà thì mang vào tận giường ng, thm
chí khi vui chơi với bạn cũng phải đem theo.
Ch sau mt thi gian ngắn, chúng tôi đã bắt đầu cm thy mt mi phiền toái lúc nào cũng
mt túi khoai tây nng n bên cnh. Tình trng này còn t hơn nữa khi nhng c khoai tây bắt đầu
thi ra, r c. Cui cùng, chúng tôi quyết định xin thy cho qung hết s khoai tây ấy đi cảm thy
tht nh nhàng, thoi mái trong lòng.
Lúc y, thy giáo ca chúng tôi mi t tn nói: "Các em thy không, lòng oán giận hay thù ghét ngưi
khác đã làm cho chúng ta thật nng n kh s! Càng oán ghét và không tha th cho người khác, ta càng
gi ly gánh nng khó chu y mãi trong long. Lòng v tha, s cm thông vi nhng li lm của người khác
không ch món quà quý giá để ta trao tng mọi người, đó còn món quà tốt đẹp mi chúng ta dành
tng cho bn thân mình".
Câu 3: (10 điểm) m Ong gp nhau trong một vườn hoa cùng nhau trò truyn v cách sng ca
nh. Em hãy k li cuộc đối thoại đó theo trí tưởng tượng ca em.
NG DN CHM
* V hình thc:
- Trình bày sạch đp, rõ ràng, khoa hc
- Không sai chính t, câu gn, diễn đạt gãy gn
- tách đoạn cho tng phn phù hp
* V ni dung
Câu
ng dn chm
đim
1
* Php so sánh trong đoạn trích:
- Ch ra các php so sánh được s dng trong bài ca dao: (Mi ý 0,25) Mây trắng như
bông , bông trắng như mây, đội bông như thể đội mây
0,75
* Phân tích tác dng:
3,5
- Mây trắng như bông: u mở đầu miêu t cnh những đám mây trắng, xp trôi nh
nhàng trên bu tri.
0,5
- Bông trắng như mây: Cảnh mặt đất: Nhng "núi" bông ni tiếp nhau như những đám
mây bng bnh trng xp.
0,5
- Hai câu ca dao s dng 2 phép so sánh to s đối chiếu t trên tri xung mặt đất, t
mặt đất đến bu tri. C không gian rng ln tràn ngp 1 màu trng tinh khiết, tuy
nhiên 2 phép so sánh tp trung nhn mnh 1 v mùa bông bi thu.
0,5
- Trên nn màu trng ca bông mây, xut hiện màu đỏ trên sc má các gái, màu
đỏ tr nên ni bật và tràn đầy sc sống, đó chính là vẻ đp của người lao đng.
0,5
- Đội bông như đội mây: Hình ảnh con người lao động đang chuyển bông v làng mt
cách nhanh nhn, thanh thoát. Công việc lao động không nhng không phi gánh
1,75
Trang 124
nng của con người, không đè bp con người trái lại, như nâng tầm vóc v đp
con người, hình nh những gái đội bông như những nàng tiên n xinh đp đang bay
n trong không gian tràn ngp màu trắng đó.
- Bài ca dao là bài ca v nh yêu thiên nhiên, nh yêu quê hương đất c trân
trọng đối với người lao động.
0,5
2
Viết bài văn ngắn b cc 3 phn, lời văn mạch lc, biu cm
a, M bài: Khng định ý nghĩa lòng vị tha và gii thiu câu chuyn
0,5
b, Thân bài:
* Tóm tt mu chuyn:
- Câu chuyn k v vic thy giáo yêu cu các em hc sinh luôn mang theo bên mình
túi khoai tây có ghi tên những người các em ghét, gin trong mt tun
0,5
- Ch trong mt thi gian ngn các em thy khó chu v việc đó xin thy cho phép
b các túi khoai ấy đi.
0,5
* Ý nghĩa câu chuyện:
- Trong câu chuyn trên, khi quẳng được s khoai tây nng n, r nước đầy tên nhng
người mình không ưa hay giận ght, ai cũng thấy nh nhõm trong lòng.
- Tha th cũng vậy, người được tha th vui mừng đã đành, người tha th cũng chút bỏ
được hn thù , thy tâm hn nh thanh thn nh nhàng. N thế phải chăng đó là một
món quà quý giá, tốt đp mà chúng ta đã dành tặng cho bn thân chúng ta.
2,0
* Bài hc rút ra cho bn thân:
- Không nên ghi nh thù hận người khác. Cn biết tha th để mt tâm hn nh
nhõm thanh cao. (1,0)
- Đừng để mất đi sự ấm cúng, tương h trong quan h gia con người vi con người.
Tha th điều d dàng nht chúng ta th làm trên thế gii này. Hãy quý trng
những điều mình , đừng nhân thêm ni đau hay giữ khư khư lòng vị tha không
chu ban phát. (1,0)
2,0
c, Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của lòng v tha, cn biết tha th cho người khác.
0,5
3
1. Yêu cu v kĩ năng và hình thức
- Xác định đúng kiểu k chuyện tưởng tượng
- Viết bài phi có b cc rõ ràng, mch lc
- Trình bày sạch đp, câu ch r ràng, hành văn giàu cảm xúc, câu t chính xác, gn.
2. Yêu cu v ni dung
a) M bài
Gii thiu v mục đích kể câu chuyn
1,0
b) Thân bài
K sáng tạo do tưởng tượng ca hc sinh, cn làm ni bật được các ý:
8,0
- ớm đang xập xòe bay lượn nhởn nhơ trong vườn hoa, bng gp chú Ong cm ci
hút mt nhy hoa.
1,0
- m t hào v đôi cánh đp tri cho n cm thy hnh phúc, tha h vui chơi,du
ngon trong b áo lng ly.
1,0
- Ong không đồng ý v cách sng của Bướm. Theo Ong, cuc sng phải đem lại cho
đời mt cái gì có ích, nhng dòng mt ngt cha tr bệnh, nuôi con người...
1,0
- m cho rng cuc sng của Ong ích nhưng , vt v. Dòng h nhà Ong
không được t do, mi lần đi về phi gi đúng nguyên tắc, không được quên ca nhm
nhà, chân không có phấn hoa thi không được vào t....
1,0
- Ong không nhiu thời gian để tiếp chuyện Bướm bay đi m mât. Trước khi bay đi
Ong đã nhắn nh với Bướm: Sng trên đi phi sng sao cho xứng đáng .. Nói xong
Ong bay đi, bỏ lại Bướm rong chơi.
1,0
- Cn lời đối thoi gia các nhân vt. Xen miu t và k hp lí.
3,0
Trang 125
c) Kết bài:Suy nghĩbài học rút ra t câu chuyn
1,0đ
Đ BÀI
Câu 1(2,5 điểm): Đọc văn bản sau và tr li câu hỏi bên dưi
CON S
Tôi đi dọc lối vào n. Con chó chy trước tôi. Cht dng chân bắt đầu bò, tuồng như đánh
hơi thấy vt gì. Tôi nhìn dc lối đi và thấy mt con s non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. Nó
rơi từ trên t xung.
Con chó chm rãi li gn. Bng t trên cây cao gần đó, một con s già b ức đen nhánh lao xuống
như hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông s già dng ngưc, ming t lên tuyt vng thm thiết.
nhảy hai ba bước v phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó.
S già lao đến cu con, ly thân mình ph kín s con. Ging yếu ớt nng hung dữ khản đc.
Trước mắt nó, con chó như một con qu khng l. Nó s hi sinh. Nhưng một sc mnh vô hình vn cun nó
xuống đất.
Con chó ca tôi dng lại lùi… Dường như hiểu rằng trước mt nó có mt sc mnh. Tôi vi lên
tiếng gọi con chó đang bối ri ấy tránh ra xa, lòng đầy thán phc.
Vâng, lòng tôi đầy thán phc, xin bạn đng cười. Tôi nh cẩn nghiêng mình trước con chim s
bỏng dũng cảm kia, trước tình yêu ca nó.
Theo I. Tuc-ghê-nhép
a/ Phương thức biu đạt chính của văn bản gì?
b/ Câu chuyn được k theo ngôi th my?
c/ Xác định cm danh t trong các câu văn sau gạch chân dưới phn trung tâm ca cm danh t đó
“Con chó chậm rãi li gn. Bng t trên cây cao gần đó, mt con s già b c đen nhánh lao xuống
như hòn đá rơi trước mõm con chó.
d/ Vì sao nhân vt tôi li cm thấy “lòng đầy thán phc”?
Câu
1
Hc sinh tr lời đúng các yêu cầu đề:
a/ Phương thức biu đạt chính của văn bản t s.
b/ Câu chuyn được k theo ngôi th nht.
c/ Học sinh xác định đúng cụm danh t và gạch chân chính xác dưới phn trung tâm (mi
cụm đúng được 0.5 điểm)
- cây cao
- mt con s già có b ức đen nhánh
(Cm danh t th 2 cu tạo khá đặc bit cm danh t lng trong cm danh t.
Nếu hc sinh ch xác định được “b c đen nhánh” thì có thể cho 0,25 điểm.)
d/ Nhân vt tôi cm thấy “lòng đầy thán phục” vì:
- Thấy được s dũng cảm sc mnh ca con s nh b trước con chó lớn hơn nó nhiều
ln.
- Cm phục trước tình mu t thiêng liêng, sẵn sàng quên mình để cu con ca s già.
Đ BÀI
Câu 1 (3 điểm).
Trong kh thơ sau, tác gi s dng bin pp ngh thut ni bt? Bin pháp ngh thut đó giúp em thy
được điều đp đẽ c bn hc sinh?
Cô dy em tp viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nng ghé vào ca lp
Xem chúng em học bài.”
(Cô giáo lp em- Nguyn Xuân Sanh)
Câu 2 (7 điểm). Ma xuân trên quê hương em.
Trang 126
Câu 3 (10 điểm). ởng tượng cuc thi ca các loài hoa trong vai mt loài hoa, em hãy k li cuc
thi đó.
NG DN CHM Đ THI
u
Ni dung cần đạt
1
-HS xác định đúngbin pháp ngh thut nhân hóa : nng ghé, xe,
- Tác dng :
+ nng tr nên sinh động, có hn
+ nắng chăm chú ngắm các bn học sinh đang học bài tinh thn hc tp chăm chỉ ca các bn
hc sinh
2
Đây dạng đề m, hc sinh có th trình bày theo nhiu cách khác nhau. Sau đây là một s gi ý :
- Gii thiu khái quát v ma xuân.
- T ma xuân quê em vi nhng nt đặc trưng:
+ Tiết tri, c cây, hoa lá, chim muông...
+ Các l hi
+ Nhng hoạt động ni bt, cm xúc ca mọi người khi xuân đến.
- Tình cm, cm xúc ca em đối vi ma xuân.
3
* Yêu cu:
- Kiu bài: K chuyện tưởng tượng.
- Hình thc: S dng ngôi k th nht, ngh thuật nhân hóa, đan xen tả v đp riêng các loài hoa.
Li k giàu hình nh và cm xúc.
- Ni dung:
1. M bài:
Gii thiu cuc thi (tình hung m cuc thi).
2. Thân bài:
- K v din biến cuc thi: k lần lượt các s vic, mi s vic k v phn thi ca mt nhân vt.
+ Phn thi sắc đp.
+ Phần thi mi hương quyến .
+ Phn thi ng x
- Kết qu cuc thi
3. Kết bài: Qua cuc thi cn th hin quan nim v v đp toàn din.
Đ BÀI
Phần I. Đọc hiu (4,0 điểm) Đọc đon trích sau và thc hin các yêu cu:
Quê hương mỗi người đều
Va khi m mắt chào đời
Quê hương là dòng sữa m
Thơm thơm giọt xung bên nôi
Quê hương mỗi ngưi ch mt
Như là chỉ mt m thôi
Quê hương nếu ai không nh
S không ln nổi thành người.
(Bài học đầu cho con, Đ Trung Quân, Hoa c cn gp, Nxb Văn hc, 1991)
Câu 1. Xác định các danh t có trong hai câu thơ:
Quê hương mỗi người đều
Va khi m mắt chào đời
Câu 2.Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t trong câu : Quê hương là dòng sa m
Câu 3. Nêu ni dung chính của đoạn thơ trên.
Trang 127
Phần II. Làm văn (16,0 điểm)
Cho hai nhân vt mt giọt nước a còn đọng trên non mt vũng nước đục ngu trong
vườn. Hãy hình dung cuc trò chuyn lí thú gia hai nhân vt và k li bng một bài văn.
ĐÁP ÁN
Ph
n
Ni dung
Đim
I
Đọc hiu
4,0
1
Xác đnh các danh t có trong hai câu thơ trên: quê hương, người, khi, mắt, đời.
1.0
2
Bin pháp tu t: so sánh:Quê hương là dòng sa m
Tác dng : Làm ni bt v đp, giá tr quý báu của quê hương đối vi mi con người.
đó mi người được đón nhn nhng nh cm ngt ngào, gần gũi, máu tht thiêng
liêng; được hun đúc nhng tình cm tốt đp...
1,5
3
Nêu ni dung chính của đoạn thơ trên: Quê hương gần gũi, máu thịt, thiêng liêng vi mi
người.Quê hương là mảnh đất ai cũng cần ghi nh, biết ơn.
1,5
II
M VĂN
16,0
Câu
1
Cho hai nhân vt là mt giọt nước mưa còn đọng trên non và một vũng ớc đục
ngầu trong vườn. Hãy hình dung cuc trò chuyn thú gia hai nhân vt k li
bng một bài văn ngắn không quá mt trang giy thi.
6,0
Đảm bo cu trúc ca một bài văn tự s với đầy đủ các phn m bài, thân bài, kết bài.
Biết la chn ngôi k phù hp.
0.5
Xác định đúng yêu cầu của đề: Bài văn ngắn nói v câu chuyn gia mt giọt nước mưa
còn đọng trên lá non và một vũng nước đục ngầu trong vườn. Mi nhân vt cn th hin
được một nt đặc đim hình dáng, nh cách, một quan điểm sng (tc đã được nhân
hoá). Chng hn giọt nước mưa trên lá non thì xinh đp nhưng kiêu ngạo và không t biết
nh; vũng nước đục ngu trong vườn thì điềm đạm, hiu công việc mình đang làm,
không quan tâm đn hình thức... Gi cuc trò chuyn nên rt cn các cuộc đối thoi.
Li hi thoi cn phi ngn gn sâu sc, th hiện được tính cách ca tng nhân
vt.Viết dưới dng bài t lun ngn dài không quá mt trang giy thi.
0.5
Triển khai bài văn miêu tả theo trình t hp , s liên kết cht ch; biết kết hp t s
vi miêu t, biu cảm giúp cho bài văn sinh động. Bài văn phải ghi li cuc trò chuyn
thú gia hai nhân vt: Giọt nước a đọng trên non vũng nước đục ngu trong
vườn. Qua cuc trò chuyện lí thú này, người k phi gi gắm trong đó một ni dung giáo
dc c thể. Đây là một câu chuyện tưởng tưng hoàn toàn
HS th có nhiu cách trình bày khác nhau nhưng cần đảm bo yêu cu sau:
+ M bài: Gii thiu hoàn cnh và nhân vt
+ Thân bài:
-Din biến cuc trò chuyn thú ca hai nhân vt ( Chng hn Giọt Nước Mưa xinh đp
nhưng kiêu ngạo, không t biết mình.Vũng Nước điềm đạm, hiu ng việc mình đang
làm, không quan tâm đến hình thức…)
+ Kết bài:
Kết thúc câu chuyện. Ý nghĩa giáo dục trong thc tin cuc sng.
0,5
3,0
0,5
Sáng to: có cách diễn đạt mi m, th hin cm nhn sâu sc, tinh tế…
0.5
Chính t, dùng từ, đặt câu : đảm bo chun chính t, ng pháp, ng nghĩa tiếng Vit.
0.5
Đ BÀI
PHN I: ĐC HIU (6.0 điểm) Đọc hai đoạn thơ sau và trả li các câu hi:
Con bt gp mùa xuân
Trong vòng tay ca m
Ước chi vòng tay y
Ôm hoài tuổi thơ con.
(Vòng tay mùa xuân, Hoàng Như Mai)
Trang 128
Ánh mt b thân thương
Ri sáng tâm hn
Và trong bu sa m
Xuân ngọt ngào ng hương.
(Mùa xuân ca bé, Lâm Th Qunh Anh)
u 1(1.0 đim):Hai đoạn t viết theo th t nào ?u phương thức biu đạt chính ca hai đoạn t?
Câu 2 (1.0 điểm): Hai đoạn thơ có đim chung gì v ni dung th hin ?
Câu 3 (2.0 điểm):T “xuân” trong hai đoạn thơ được dng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyn ? Nêu ý
nghĩa của t “xuân” trong hai đoạn thơ ?
Câu 4 (2.0 điểm):Theo em, t hai đoạn thơ, các tác giả mun gi gắm đến người đọc điều gì ?
PHN II: TO LẬP VĂN BẢN (14.0 điểm)
Câu 1 (4.0 điểm):
Em hãy viết đoạn văn ngắn (khong 200 ch) trình bày cm nhn ca em v hai câu thơ sau:
Ước chi vòng tay y
Ôm hoài tuổi thơ con.
(Vòng tay mùa xuân, Hoàng Như Mai)
Câu 2 (10.0 điểm):
Mt bui sáng, em đến trưng sớm để ới nước cho bồn hoa trưc lp. Một cây hoa đang ủ rũ vì bị ai
đó vt lá, b cành, làm rng hết cánh hoa. Em nghe như thủ th k v chuyện đó. Hãy kể li câu chuyn
bun ca cây hoa.
NG DN CHM
CÂU
YÊU CU CN ĐẠT
ĐIM
PHN I.ĐC HIU
6.0
1
- Th thơ: 5 chữ.
- Phương thức biểu đạt chính được s dụng trong hai đoạn thơ là: Biểu cm
0.5
0.5
2
- Đim chung trong ni dung của hai đoạn thơ: bc l được nim hnh phúc ln lao
ca mi người con khi được sng trong vòng tay yêu thương của cha m.
1.0
3
- T xuân trong hai đoạn thơ trên được hiểu theo nghĩa chuyển.
- Ý nghĩa:
+ Xuân (đoạn 1): tình yêu thương của cha m đối vi tuổi thơ của b. B ước mãi
được trong vòng tay yêu thương, m áp y.
+ Xuân (đoạn 2): dòng sa m m áp mùa xuân nuôi ln với ý nghĩa đầy đủ
nht: c vt cht và nh thn.
0.5
1.5
4
HS th tr li bng nhiều cách nhưng phải hướng ti những điều gi gm ca các
tác giả. Dưới đây là một s gi ý:
- Tình cm cha m dành cho con cái là tình cảm thiêng liêng, cao đp.
- Mi người con cm thấy sung ng, hạnh phúc khi được sng trong vòng tay yêu
thương, ấm áp nghĩa nh của cha m.
- Mi chúng ta cn có ý thc trân quý, xây dựng gia đình hạnh phúc…
0.75
0.75
0.5
PHN II. TO LẬP VĂN BẢN
14.0
1.
Viết đoạn văn (khong 200 ch)
4.0
Yêu cu chung:
a. Đảm bo th thc ca một đoạn văn.
0.25
b. Xác định đúng nội dung: Mong ước được sng trong tình m.
0.25
c. Trin khai hp nội dung đoạn văn: HS thể nhiu cách cm nhn khác nhau
nhưng cần đảm bo ni dung sau:
- Hai câu thơ thể hin mong muốn ngây thơ, hồn nhiên được sng trong vòng tay yêu
thương của m.
- Đó cách làm nũng đáng yêu cng, thể hin nh cm trong sáng ca tr thơ.
Đưc sng trong tình m là nim hạnh phúc avf mong ước ca mi người
3.0
d. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề ngh lun.
0.25
Trang 129
e. Chính t, dùng từ, đặt câu: Đm bo các quy tc v chun chính t, ng pháp, ng
nghĩa tiếng Vit.
0.25
2.
Viết bài văn kể chuyn.
10.0
a. Đảm bo cu trúc một bài văn tự s (k chuyện tưởng tượng): Xây dng mt câu
chuyn b cục đầy đủ 3 phn (M bài, Thân bài, Kết bài); trình bày các s vic
ràng, trình t hp lí; biết xây dng nhân vt, ct truyn; ngôi k phù hp (ngôi th
nht); li k t nhiên, sinh động.
0.25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Cây hoa k li chuyn bun ca nh cho em khi nó
b ai đó bẻ cành, vt lá, làm rng hết nhng cánh hoa.
0.25
c. Trin khai hp ni dung câu chuyn: Vn dng tt các yếu t kể, tưởng ng,
miêu t, biu cảm để có th viết hoàn chỉnh bài văn theo yêu cầu sau:
* Yêu cu chung:
- ởng tượng ra câu chuyn gia người k cây hoa da trên tình hung đã cho
đề bài.
- Tạo được nh hung biết dn dt câu chuyn theo trình t m đầu, phát
trin và có kết thúc.
- Hc sinh th phát huy tối đa trí tưởng tượng, sáng tạo riêng nhưng các sự vic
phải đảm bo tính hp lí, câu chuyn phải có ý nghĩa sâu sắc.
* Yêu câu c th:
1. M bài: Gii thiu nhân vt, tình hung truyn.
2. Thân bài:
- Cây hoa t gii thiu v bản thân: đp, hoàn hảo, đang khoe sắc, tỏa hương làm đp
cho ni tng, đưc nhiu bn hc sinh chú ý, khen ngi. Nó cm thy hãnh din, t hào.
- Cây hoa k chuyn b b cành, vt lá, làm rng hết nh hoa. (kết hp k, miêu t,
biu cm)
- Cây hoa đau đớn, xót xa khi nh b tổn thương cảm thy rt buồn trưc hành vi
phá hoại môi trường, hy hoi cây xanh. (kết hp k, miêu t, biu cm)
- Li nhc nh mong mun ca cây vi nhng học sinh (nói riêng) và con người
(nói chung).
3. Kết bài: Suy nghĩ của người k và li nhn gi ti mọi người.
9.0
1.0
1.5
2.0
2.0
1.5
1.0
d. Sáng to: Cách diễn đạt độc đáo, hp dẫn, đan xen được li k ca nhân vt cm
xúc, suy nghĩ của người lắng nghe, suy nghĩ riêng, cách truyền đạt riêng v thông
điệp nhn gi.
0.25
e. Chính t, dùng t, đặt câu: Đảm bo chun cnh t, ng pp, ng nghĩa tiếng Vit.
0.25
Đ BÀI
I. PHN ĐC HIU (6.0 điểm): Đọc kĩ đoạn thơ và thực hin các yêu cầu phía dưới
“… Đi qua thời ấu thơ
Bao điều bay đi mt
Ch còn trong đời tht
Tiếng người nói vi con
Hạnh phúc khó khăn hơn
Mọi điều con đã thấy
Nhưng là con giành ly
T hai bàn tay con.”
(“Sang năm con lên by- Đình Minh)
Câu 1 (1.0 điểm): Xác định th thơ của đoạn thơ trên.
Câu 2 (1.0 điểm): T đi trong câu thơ Đi qua thời thơu đưc hiu theo nghĩa gc hay nga chuyển ?
Câu 3 (2.0 điểm): Ch ra phân tích tác dng ca mt bin pháp tu t có trong đoạn thơ mà em tch nhất.
Câu 4 (2.0 điểm): Qua đoạn thơ, ngưi cha mun i vi con điu gì khi con ln lên và t g tui u t?
II. PHN TO LẬP VĂN BẢN (14.0 điểm)
Trang 130
Câu 1 (4.0 đim): T vic hiu nội dung đoạn thơ phần đc hiu trên, em hãy viết một đoạn văn
(khong 200 chữ) để tr li câu hi: Em s tr lời cha như thế nào khi người cha dặn mình như thế ?
Câu 2 (10.0 điểm): Đọc đoạn thơ sau:
“Mm non va nghe thy
Vi bt chiếc v rơi
đng dy gia tri
Khoác áo màu xanh biếc.”
(“Mm non- Võ Qung)
Dựa vào ý đoạn thơ trên, kết hp với ttưởng tượng ca nh, em hãy nhp vai mm non k li
cuộc đời mình khi b mt s bn hc sinh cnh giẫm đạp lên.
NG DN CHM
CÂU
YÊU CU
ĐIM
PHN I.ĐỌC HIU
6.0
1
Th thơ: Ngũ ngôn (5 chữ).
1.0
2
T đi” trong câu thơĐi qua thời thơ ấu được hiểu theo nghĩa chuyển.
1.0
3
- HS ch ra được mt biện pháp trong đoạn trích.
+ Có th n dụ: Đi qua thời ấu thơ/ Bao điều bay đi mất.”
Bao điều n d cho s tư, ngây thơ, trong sáng, hồn nhiên c nhng gin hn,
những đòi hỏi vô lí ca tuổi thơ.
+ Có th là hoán dụ: “Nhưng là con giành lấy/ T hai bàn tay con.”
Bàn tay hình nh hoán d đã thay thế cho công sức, lao động, trí tu, khi óc ca con
người.
0.5
- Tác dng:
+ Giúp con hiu li dn dò khuyên nh của người cha mt cách c th, sâu sắc hơn.
+ Làm cho li dn của ngưi cha thêm gần gũi ý nghĩa sâu xa, xut phát t lòng
yêu thương con sâu nặng.
+ Cách diễn đạt của ngưi cha có hình nh, tinh tế, lng sâu.
1.5
4
Điều mà người cha mun nói với con qua đoạn thơ:
- Khi ln lên t giã thời thơ u, con s bước vào cuộc đời thc nhiu th thách gian
nan nhưng cũng rất đáng tự hào. Đ được hnh phúc, con phi vt v kkhăn phải
giành ly hnh phúc bằng lao động, công sc t tu (bàn tay khi óc) ca chính bn
thân mình.
- Nhưng hnh phúc của con giành được trong cuộc đời thc s tht s là ca con (do chính
công sức lao động khi óc ca con làm ra), s đem đến cho con nim t hào, kiêu hãnh.
1.0
1.0
PHN II. TO LẬP VĂN BẢN
14.0
1
4.0
a. Đảm bo th thức đoạn văn, số dòng quy định
0.5
b. Xác định đúng nội dung đoạn văn: Tr lời được s dn dò khuyên nh của người cha.
0.5
c. Ni dung: Đây câu hỏi m, tùy s la chn câu tr li ca hc sinh, min hp .
Sau đây định hướng:
- Con cm nhn và thu hiu li dn dò khuyên nh của người cha, tuy gin d mà sâu sc,
xut phát t lòng yêu thương con sâu nặng.
0.5
- Vì vy, con s ghi nh suốt đời thc hin li cha ngay t lúc t giã tui ấu thơ và
trong tng vic nh nht hàng ngày.
0.5
- Con s không còn quá hn nhiên, gin hn vô c hay sng da dm, li cha m
na mà s t lp.
0.5
- Con s suy nghĩ hành động chín chắn hơn, mạnh m hơn để vượt qua nhng khó
khăn, gian nan thử thách bng bàn tay khi óc ca chính nh để dành ly nim hnh
phúc tnh to ra.
0.5
d. Sáng to: cách diễn đạt mi m, th hiện suy nghĩ sâu sức v vấn đề ca câu tr li.
0.5
e. Chính t, ng pháp: Đm bo các quy tc v chun chính t, ng pháp, ng nghĩa
0.5
Trang 131
tiếng Vit.
2
10.0
a. Đảm bảo bài văn cu trúc 3 phần, văn phong trong sáng, từ ng được dùng gi
hình, gi âm thanh và có sc biu cm.
1.0
b. Hc sinh th trình bày bng nhiu cách khác nhau song phi biết da vào phn
gi dn của đề. Sau đây là định hướng các ý bản:
b1. M bài: Mm non gii thiu v bn thânhoàn cnh.
1,0
b2. Thân bài:
(Dựa vào ý thơ trên:Mầm non như một con ngưi, biết lng nghe những rung động
ca cuc sống vui tươi. Nó mang trong mình sức sống căng trào. lớn lên yêu đời,
lạc quan, đường hoàng (nó đứng dy gia tri).
- Mm non k do b mt s bn hc sinh giẫm đạp ? Tình huống như thế nào ?
1,5
- Li k ca mm non v li ích của mình đối với môi trưng sống, con người.
1,5
- Tâm trạng đau đớn, xót xa khi mm non b thương và n trách nhng hành vi nhn tâm
phá hoại môi trường, hy hoi cây xanh ca mt s hc sinh.
1,5
- Li nhc nh mong mun ca mm non vi mt s bn hc sinh nói trên nói riêng
con người nói chung.
1,5
b3. Kết bài: Rút ra bài hc cho bn thân mọi người v ý thc trồng, chăm sóc y
xanh, bo v gi gìn môi trường xanh - sch - đp.
1.0
c. Sáng to: quan điểm riêng, suy nghĩ mới m, phù hp vi yêu cu ca đề, vi chun
mc đạo đức, văn hóa, pháp luật.
0.5
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo các quy tc v chun chính t, ng pháp, ng nghĩa
tiếng Vit.
0.5
Đ BÀI:
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm). Đọc văn bản thc hin các yêu cu:
Dòng sông mới điệu làm sao
Nng lên mc áo lụa đào thưt tha
Trưa về tri rng bao la
Áo xanh sông mc khác nào mi may
Chiu chiều thơ thẩn áng mây
Cài lên màu áo hây hây ráng vàng
Đêm thêu trưc ngc vầng trăng
Trên nn nhung tím trăm ngàn sao lên ...
(Trích "Dòng sông mc áo" - Nguyn Trng To)
Câu 1. Xác định th thơ và phương thức biểu đạt của bài thơ trên.
Câu 2. Bài thơ miêu tả v đp ca dòng sông qua các thời điểm nào? Tác dng?
Câu 3. Bài thơ sử dng ch yếu bin pháp tu t, bin pháp ngh thut nào? Hãy ch các t ng th
hin BPTT, bin pháp ngh thuật đó.
Câu 4. Nêu cm nhn chung ca em v nội dung bài thơ.
- Th thơ: lục bát.
- Phương thức biểu đạt: Miêu t biu cm.
- Miêu t qua 4 thời điểm: Sáng, trưa, chiều, ti (ch các t ng th hin các thời điểm đó).
- Tác dng: Làm hin lên mt dòng sông quê rất đp, v đp đó thay đổi theo nhng thời điểm trong c
đêm ngày.
- Bin pháp tu t: Nhân hóa, s dng t láy.
- Ch rõ t ng th hin.
- Mt dòng sông rất đp, rất thơ mộng.
- Chng nhng thế, dòng sông sống động, có hn, giống như một người thiếu n xinh đp, điệu đà,
duyên dáng, biết làm đp cho mình bng nhng tm áo tuyt diu, nhng tm áo ấy được thay đổi liên
tc khiến dòng sông biến hóa bt ng, mi ln biến hóa li mang mt sc màu lung linh, li là mt v
Trang 132
đp quyến rũ, va thc li vừa như mơ..., một v đp đến ng ngàng khiến người đọc phải say đắm ...
(Xut phát t thc tế: ánh nng, màu mây tri và c bu tri lp lánh trăng sao buổi ti in hình xung
mt sông, làm ánh lên nhng sc màu lung linh, rc r. Màu nng, màu mây tri các thời điểm trong
ngày luôn thay đổi khiến màu sc ca sông cũng thay đổi, như là dòng sông liên tc thay áo mi).
* Dòng sông vn là nh quen thuc trong cuc sống, nhưng c gi đã khiến dòng sông tr nên sng
động, vừa đp va quyến rũ, đáng yêu như một con người.
* Bài tthể hin cái nhìn, s quan sát cng tinh tế, tài tình ca nhà thơ về cnh vt và ta cũng thy
được tâm hn yêu thiên nhiên ca nhà thơ.
Đ BÀI
Đọc bài thơ sau thực hin các yêu cu ca đề:
Cây cầu như ch I
Nhưng chỉ là I ngn
Cu quê em l lm
Ging ht ch Y dài
Xoáy nước tung bọt cưi
Xuồng ghe trôi như hội
Ngưi, xe không lc li
Vi vi nba cu
Ô! Người đi trên ch
Ch nâng người lên cao!
(Đặng Hn)
Câu 1 (8.0 điểm)
a) Tìm t láy có trong bài thơ trên (1.0 điểm)
b) Xác định cm danh t trong hai câu thơ: (1.0 điểm)
Cu quê em l lm
Ging ht ch Y dài
c) Em có nhn xét gì v tình cm ca nhân vật “em” thể hiện trong bài thơ. (1.0 điểm)
d) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến 12 dòng) trình bày cm nhn ca em v hai u thơ mà em cho
là hay nhất trong bài thơ trên. (5.0 điểm)
Câu 2 (12.0 đim)Hãy t mt câu cu bt qua con sông quê em.
B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Ni dung yêu cu
Đim
Câu
1
(8.0
đ)
a) Tìm t láy có trong bài thơ trên
b) Xác định cm danh t trong hai câu thơ:
Cu quê em l lm
Ging ht ch Y dài
c) Em có nhn xét gì v tình cm ca nhân vật “em” thể hiện trong bài thơ.
d) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến 12 dòng) trình bày cm nhn ca em v hai câu thơ
mà em cho là hay nhất trong bài thơ trên.
a) Thí sinh nêu được t láy: Vi vi.
1.0
b) Xác định đúng cụm danh t:
- Cu quê em
- Ch Y dài
1.0
0.5
0.5
c) Nhn xét v tình cm ca nhân vật “em” thể hin trong bài thơ.
- Tr em vn rt hn nhiên trong trẻo nhưng cũng những cm nhn rt tinh tế, tâm hn
như bể rng mênh mông:
+ T nhng bui dạo chơi ngắm cnh, em bng bng phát hin ra y cu ch Y t
độc đáo của riêng quê em.
1.0
0.5
Trang 133
+ T ch Y, I vn nhng t trong sách v gi đây hiển hin ttrong tm mt vi bao ý
nghĩa sâu xa: Chữ đâu còn là những quy ước chính t đơn giản, bắt người ta viết sao cho đúng
mà còn có ý nghĩa như một cây cu tri thc nâng tm vóc của con người
-> Em b trong bài thơ hồn nhiên ng nghĩnh, yêu quê ơng, tình cảm gn vi cây
cu ca quê em, thông minh, sáng to, nhn thức được vic hc rt quan trọng đối vi mi
con người.
0.5
d) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến 12 dòng) trình bày cm nhn ca em v hai câu thơ
em cho hay nhất trong bài thơ trên.
I. u cu v kĩ năng:
- Hc sinh chọn được hai câu thơ đc sắc trong bài thơ.
- Hc sinh biết cách viết đoạn văn cảm th tác phm văn học, cm nhn tinh tinh tế, sáng
to trong lối hành văn.
- Đoạn văn đảm bo 3 phn: m đoạn, thân đoạn và kết đoạn. Cách trình bày hp lí.
- Diễn đạt trôi chy; không mc li chính t, dùng t, đt câu.
5.0
1.0
1.5
1.5
1.0
II. Yêu cu v ni dung:
Hc sinh th sp xếp, trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bo mt s ý bản
mang tính định hướng dưới đây:
- Bài thơ “Cầu ch Ymột bài thơ hay độc đáo của Đặng Hn viết cho thiếu nhi. Bài
thơ luôn cho ta những cái khonh khc bt ng thú v. Ông luôn làm cho ta ngc nhiên t
nhng chuyn rất đi thông thường tiêu biểu đặc biệt là hai câu thơ cuối.
- Câu kết bt ng khép li toàn b bài thơ, biến nhng con ch làng nhàng thành mi mẻ, đưa
đến cho ta mt phát hin thú v, rt sâu sc mà vẫn không khiên cưỡng, vn gi được cái nhìn
hn nhiên, ng nghĩnh của con tr.
+ Người đi trên cầu ch Y là cao hơn cầu, đúng rồi vì cu nm dưới chân.
+ Nhưng còn cái nghĩa thứ hai na: ch nghĩa, học thc, giúp con người sống đp hơn, cao
hơn...
- Hai câu cui tác gi bc l cm xúc ca mình làm ni bc s cm nhn tinh tế, sáng to ca
em b đồng thi th hin s ln lên v mt nhn thc ca tr con: nhn thc được vai trò
ca vic hc ch đối vi mi con người.
- Liên h bn thân: Ý thc vic hc, t hc, t rèn luyn nâng cao kiến thc góp phn xây
dựng quê hương
Câu
2
(12.
0đ)
Hãy t mt câu cu bt qua con sông quê em.
I. u cu v kĩ năng:
- Thí sinh biết kết hp kiến thc và k năng để viết bài văn miêu tả.
- Bài viết phi có b cc cht ch, rõ ràng; kết hp nhun nhuyn các yếu t t s và miêu t;
những quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh von hp lí; diễn đạt trôi chy; không
mc li chính t, dùng t, đt câu.
2.0
II. Yêu cu v kiến thc:
Hc sinh th sp xếp, trình bày theo nhiều cách, nhưng phi miêu t được cây cầu đảm
bo nhng ni dung sau:
1. M bài:
Gii thiệu được cây cu quê em, ấn tưng chung ca em v cây cu
- Đi khp mi miền đất nước đâu ta cũng bắt gp hình nh cây cu bt qua sông.
- Hình nh cây cầu Tân An nơi em sinh ra và lớn lên vẫn là đp nht.
1.0
2. Thân bài:T c th cây cu:
- Cây cầu Tân An được xây dựng hoàn thành vào năm 2008, bắt ngang con sông Tranh
thơ mộng, ni lin Quế Bình vi th trn Tân An, cu 6 nhịp được đúc từ nhng kh bê
tông, ni lin khi với nhau. Đó là nơi mi ngày tôi đi đến trưng.
1.0
2.1. Bui sáng
- Tp th dc chạy ra đầu cầu, đứng trên cu ngm nhìn dòng sông Tranh mới đp làm sao.
- Trên cầu người đi bộ tp th dc nhôn nhp, tiếng cười nói ca nhng cô bác; mt s người
2.5
Trang 134
đi làm, đi ch sm thnh thoảng lướt qua, tiếng ô tô, xe máy xình xch.
- Nhìn ngược lên dòng sông, ông mt tri t t chy ra khỏi núi. Lúc đầu t mt mnh
khuyết, ln dn, ln dn rồi tròn như một cái qu cu. Qu cầu màu lòng đỏ qu trng hng
hào, đường b đặt lên trên đỉnh núi.
- i cu một màn sương phủ khp dòng sông mt màu trng xóa.
- Nắng lên, sương tan dần, trên cu lúc này nhn nhịp hơn, dòng người ngược xuôi xe ô tô,
xe máy tp np.
+ Hai bên b sông những nương ngô xanh , những cm tre già ng đầu vào nhau thm thì
+ Những cô bác nông dân ra thăm ngô, làm cỏ thp thoáng xa xa.
+ Nhng chiếc thuyn nh nhp nhô trên mặt nước neo đậu sau một đêm dài đi bủa lưới.
2.2. Buổi trưa
- Cây cu ngh ngơi chỉ còn nng gió t sông thi qua. Cây cu sng sng nm soi nh
dưới đáy sông mãn nguyn.
2.0
2.3. Bui chiu
Dòng người bắt đầu hoạt động tr li, cây cu li tp nập người qua lại, có người qua cầu đến
bãi sông Quế Bình để tm sông.
- i cầu nước trong veo, lăn tăn gợn sóng. Tng tốp người đi tắm sông, th diu.
- Trên bãi cát phía xa những con người nh íu như chú hon, trên bu tri cao nhng con
diu bay cao vút.
- i chân cu, bn tr bi li, tiếng cười nói, đa giỡn vang c lên trên cu. Cây cu vn
đó, lắng nghe, mỉm cười đồng hành cng người dân quê em.
2.5
3. Kết bài:
Cảm nghĩ về cây cu:
Em yêu cây cầu quê em, nơi nối nhng b vui ca 2 ng Tân An và Quế Bình, nơi gắn lin
vi tuổi thơ em.
- D có đi đâu xa em vẫn nh cây cu quê em.
1.0
Đ BÀI
PHN I: ĐC HIU VĂN BẢN(6,0 điểm) Đc bài thơ sau tr li câu hi:
M
Lng ri c tiếng con ve
Con ve cũng mt vì hè nng oi
Nhà em vn tiếng à ơi
Ko cà tiếng võng m ngi m ru
Li ru có gió mùa thu
Bàn tay m qut m đưa gió v
Nhng ngôi sao thc ngoài kia
Chng bng m đã thc vì chúng con
Đêm nay con ngủ gic tròn
M là ngn gió ca con suốt đời.
(Trn Quc Minh)
Câu 1: (1,0 điểm) Xác định th thơ và phương thức biểu đạt chính ca bài thơ trên?
Câu 2: (1,0 điểm) Em hãy nêu ch đề ca bài thơ
Câu 3: (2,0 điểm) Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t trong cặp câu thơ sau: Nhng ngôi sao
thc ngoài kia/ Chng bng m đã thc vì chúng con.
Câu 4: (2,0 điểm) Trong bài thơ em thích câu thơ nào nht? Vì sao? (viết t 5 -7 dòng)
PHN II. TP LÀM VĂN (14,0 điểm)
Câu 1: (4,0 điểm) T ni dung bài thơ phần đọc hiu em hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 ch) v
tình mu t.
Câu 2: (10,0 điểm)
Đồng lng l sương mù buông bát ngát,
Trang 135
Ao âm thm mây ti ngp mênh mang.
Gió im vng, t tng không man mác,
Mây bay, trăng nhè nh dệt tơ vàng..
Và nhè nh trong tơ trăng phơ phất
Khóm tre xanh lưt gió uốn cung đàn.
Làng xóm lặng say đi trong giấc ngát,
Những ơng đào, hương dậy miên man…
(Anh Thơ, Đêm trăng xuân)
Em hãy viết bài văn miêu tả da theo ý đoạn thơ trên
ĐÁP ÁN
Câu
Ni dung
Đim
Phần I: Đọc hiu
6,0
Câu 1:
- Th thơ: lục bát
- Phương thức biểu đạt chính: biu cm
0,5
0,5
Câu 2:
Ch đề bài thơ: tình yêu thương con bờ bến của người m
1
Câu 3:
-Bin pháp tu t: so sánh (nhng ngôi sao thc m thc vì chúng con), nhân hóa
(ngôi sao “thức”)
- Tác dng:
+ Bin pháp so sánh không ngang bng din t r nt tình yêu thương con, s hi sinh
thm lng ca m đối với con, đồng thi khẳng định lòng biết ơn sâu sắc của người con
đối vi m.
+ Bin pháp nhân hóa làm cho hình ảnh thơ trở nên đp lung linh.
0,5
1,0
0,5
Câu 4:
Hs th hin ý thích ca bn thân và gii thích mt cách hp lí.
2
Phn II: Làm văn
14,0
Câu 1:
(4,0)
a. Đảm bo th thức dung lượng yêu cu ca một đoạn văn.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề ngh lun: bàn v giá tr hnh phúc của con ngưi trong cuc
sng hiện đại ngày nay.
c. Trin khai hp lý nội dung đoạn văn: vận dng tt các thao tác lp lun, kết hp cht
ch gia lý l và dn chng. Có th viết đoạn văn theo hướng sau:
+ Gii thích:
- Tình mu t là tình rut tht nng nàn gia người m và đứa con ca mình.
- Tình mu t còn là s hi sinh điều kin của người m dành cho con.
- Là s yêu thương tôn kính của đứa con với người m ca mình.
+ Vai trò ca tình mu t:
- Giúp đời sng tinh thn của ta đầy đủ, phong phú và ý nghĩa
- Giúp ta tránh khi nhng cám d trong cuc sng.
- Là điểm ta tinh thn, tiếp thêm cho ta sc mạnh trưc mi khó khăn.
- Là nim tin, là động lc và là mục đích cho s n lc và khát khao sng ca cá nhân.
+ Để gi gìn tình mu t:
- Biết tôn trng và khắc ghi công ơn m.
- Biết sng sao cho xứng đáng vi tình m.
- Cn biết đón nhn, ci m vi m ca mình để tạo điều kin cho s thu hiu ca hai
người.
+ Đánh giá m rng:
- Khẳng định vai trò ca tình mu t.
- M không ch là người m chăm sóc mà có th còn là cô giáo, là bn thân ca con.
a. Đảm bo cu trúc ca mt bài văn nghị lun có đầy đủ 3 phn: M bài, thân bài, kết
bài. M bài: gii thiu v vấn đề ngh lun. Thân bài: trin khai các luận điểm, làm r
được nhận định. Kết bài: khái quát được ni dung ngh lun.
b.Xác định đúng vấn đề ngh lun: Cnh làng quê trong đêm trăng ma xuân.
0,25
Trang 136
c. Trin khai vấn đề thành các luận điểm, th hin s cm nhn sâu sc và vn dng
các thao tác lp lun, có s kết hp gia các lý l và dn chng. Thí sinh có th gii
quyết vấn đề theo các hướng sau:
c1. M bài:
- Dn dt và gii thiệu đối tượng miêu t: cnh làng quê trong đêm trăng ma xuân
- Ấn tượng khái quát v cnh.
c2. Thân bài: (da vào ý đoạn thơ)
+ T khái quát: mt vài nt ni bt ca khung cnh làng quê trong đêm ma xuân
trước khi trăng lên.
- Đêm xuống nhanh, sương m buông ta, lng gió, se lnh.
- Ngoài đồng vng v, trong làng nhà nhà lên đèn, mi vt nhòa đi trong ng ti
mênh mang.
- Trên bu tri những đám mây đuổi nhau gia tng không.
+ T chi tiết: miêu t c th cnh làng quê trong đêm ma xuân theo trình t thi
gian: khi trăng bắt đầu lên, khi trăng lên cao, trăng về khuya…qua những hình nh
ni bt ca cảnh như:
- Bu tri, ánh trăng, mây….với những đặc điểm ni bt v màu sc, hình dáng,
chuyển động.
- ờn cây trong đêm ma xuân hương hoa ngào ngt tỏa hương.
- Rặng tre lướt theo chiu gió tạo lên cung đàn, khúc nhạc đồng quê.
- Làng xóm yên tĩnh chìm trong gic ng say.
- Có th miêu t mt s hình nh khác ca làng quê như: ngoài cánh đồng làng, dòng
sông, h nước,…vi nhng v đp riêng trong đêm trăng ma xuân.
c3. Kết bài:
- Tình cm, suy nghĩ ca em v khung cnh làng quê trong đêm trăng ma xuân đp,
yên tĩnh; Yêu quý, gn bó để li bao cm xúc khó quên.
Câu 1 (5 điểm): Cm nhn ca em v bài thơ sau của tác giHng Thin:
Trăng của mỗi người
M bảo: trăng như lưỡi lim
Ông rằng trăng tựa con thuyn cong mui
Bà nhìn như hạt cau phơi
Cháu cưi: qu chuối vàng tươi ngoài vưn
B nh khi vượt Trường Sơn
Trăng như cánh võng chập chn trong mây.
( Thơ với tui hc trò Tp I, NXB Lao Động- Hà Ni, 1993)
Gi ý
1/ Yêu cu v k năng:
- HS biết cách viết bài văn cảm th có b cục r ràng, văn viết trôi chy, giàu cm xúc.
- Lời văn chun xác, không mc li chính t và diễn đạt.
2/ Yêu cu v kiến thc:
Hc sinh có nhng cm nhn khác nhau v bài thơ song cần đảm bo nhng yêu cầu cơ bản sau:
* V ngh thut: Ngh thuật so sánh đặc sắc: trăng được vi nhng hình nh rất đi gần gũi: như
i liềm”, “ tựa con thuyền cong mui”, “ như hạt cau phơi”, “ quả chuối vàng tươi”, “ như cánh võng chp
chờn trong mây”.
- Lời thơ giản d, trong sáng, giọng điệu dí dm.
* V nội dung: Bài thơ là những cm nhn rt thú v v trăng. Nt độc đáo của bài thơ là ở ch nhà thơ
đã mượn li ca từng thành viên trong gia đình để nhìn trăng theo cách liên ng riêng bng tâm lý, la
tui, công vic khác nhau: M người tay lim, tay hái quen việc đồng rung nên thấy “trăng như lưỡi
liềm”; ông lẽ quen việc sông nước n thấy “trăng tựa con thuyền cong mui”; lại nhìn trăng ra “hạt
Trang 137
cau phơi” bởi bà hay ăn trầu; cháu thiết thực hơn, vì cái tính háu ăn của con tr, cháu thấy trăng ngon như “
qu chuối vàng ơi trong vườn”. Còn với b- chú b đội Trường n, vầng trăng được v trong tâm trí b
lúc n, lúc hin vi bao k nim trong chiến tranh gian lao, hào hng nhưng vẫn không kém phần thơ mộng.
Tóm li: Vi tài quan sát tinh tế, cách von gin d, hp của nhà thơ, trăng trong bài thơ hiện lên
tht gần gũi với con người, luôn gắn bó cng con người trong cuc sng, công việc. Bài thơ đã bồi đắp cho
em tình yêu thiên nhiên, yêu cuc sng.
Câu 2 (7đim) Dựa vào ý thơ sau:
“ Trời trong biếc không qua mây gn trng
Gió nm nam lng thi cánh diu xa
Hoa lu n đầy một vườn đỏ nng
Lũ bướm vàng lơ đãngớt bay qua”
( Anh Thơ- Ng văn 6 tập 2)
Hãy miêu t bc tranh thiên nhiên buổi trưa làng quê Vit Nam t nhng rung cm riêng ca
tâm hn em.
M bài
(1đ)
- Gii thiu v bc tranh buổi trưa : đâu ? có điểm gì đặc sc ?
- Ấn tượng ban đầu ca em v bc tranh : đó là một bức tranh đp , thanh bình ...
Thân
bài
(5đ)
Miêu t theo trình t sau
* T khái quát : Bc tranh thiên nhiên buổi trưa hè, bầu tri xanh , di mây trng, ánh nng
vàng, hoa lựu đỏ, vài chú bướm bay lượn.......
* T chi tiết : (Có th miêu t theo trình t không gian : T cao xung thp, t xa đến gn, t
khái quát đến c th)
- Bu tri cao vi vi, trong xanh, mt màu xanh biếc ánh lên v ơi sáng trong trẻo.
- Nhng di mây trắng đang nh t trên nn tri xanh cao bao la
- Ánh nắng trưa hè chói chang gay gắt, nắng như đổ la ri khp không gian .
- Trong cái nắng đổ la y, từng cơn gió nồm nam xut hiện mang theo cái mát mơn man ca
gió bin làm dịu đi cái nắng trưa hè.
- Tng rng tre đầu làng đu đưa theo gió vài cánh diều bay cao , tiếng sáo diu vi vu, khoan
nht, phá v cái yên tĩnh của buổi trưa hè nhìn cánh diều chao nghiêng trong nng thy vui mt.
- Trong vườn, hoa trái bước vào đ chín, mi thơm thoang thoảng bay khp không gian ( t mt
vài loài cây tiêu biu)
- Đp nht vn chùm hoa lu màu hoa đỏ như những đốm la hng cháy rc c mt góc
vườn.
- điểm cho khu vườn thêm sống động bướm vàng đang mải bay đi m hoa hút mật.
Tt c làm cho khu vườn bng lên sc sng.
-> Cnh làng quê vào buổi trưa hè thật đp độc đáo với nhng hình nh bình d, quen thuc, gn
bó vi mi người dân, to nên cái hn riêng của quê hương.
Kết bài
(1đ))
Tình cảm, suy nghĩ của em v cnh làng quê vào buổi trưa :Yêu quý, gắn bó, để li bao cm
xúc khó quên....
Câu 2: Mùa thu v, đt trời như khoác lên nh chiếc áo mới. Hăy tả li v đp của đất tri khi vào
thu
Gi ý:
* Hình thc bài văn, bố cc 3 phn, ch viết sạch đp:
* Dàn ý tham kho:
I. MB: Gii thiu cảnh đất tri vào thu. Cm xúc khi ma thu ti
II. TB:
1. T bao quát cnh:
- Không gian: như rộng hơn
- Tiết tri: mát m, se se lnh, d chu
2. T c th:
a. Trong vườn:
Trang 138
- Sương sớm bao trm cnh vt
- Nng nh rơi, sương tan
- Bu tri xanh trong ,cao vi vi
- Gió mát du
- Mấy đóa hng nhung còn e ấp chưa mun n
- Cây hng lúc lu qu chín đỏ như những chiếc đèn lng
b. Ngoài đường:
- Hương hoa sữa n sm nng nàn khu ph
- Gánh hàng hoa kĩu kịt, hoa cúc vàng tươi như nụ i cô thôn n
- Các em b đến trưng trong nim vui hân hoan ca ngày khai trưng rn rã
- Nng hanh hao, vàng nhưt mt
III. KB: Cm xúc v ma thu, s kì diu ca thiên nhiên to vt.
Câu 3. (7 điểm): Dựa vào bài thơ sau, em hãy viết bài văn miêu tả với nhan đề Mưa sông.
Gió bng thi ào, mây thp li
Buồm căng muốn rách, c trôi nhanh
Trên đưng cát bi vùng theo gió
Nón mi cô kia lt na vành
ch gi nhau hoài t my ao
Trên b, cây hong ht lao xao
Đò ngang vội vã chèobến
Lp lớp tràn sông đợt sóng trào
Buồm rơi trơ lại ct tre gy
Loang loáng chân tri chp mây
Chim l vi vàng bay nhn nhác
Mưa gieo nặng ht xuống sông đầy
(Mưa sông Nguyn Bính)
NG DN CHM
- Bài viết có nhan đề Mưa sông.
- Đảm bo các chi tiết sau (hoc có th b cc li các chi tiết theo mt trình t nhất định):
+ Gió ni lên.
+ Mây đen sà thấp xung sát mt sông.
+ Cánh buồm căng phồng như muốn rách toang.
+ Nước sông trôi nhanh…
+ Trên đường: Cát bi vùng lên, chy theo gió làm cô gái b lt nửa vành nón…
+ T my b ao, ếch gi nhau mê mi…
+ Trên b ao, cây hong ht lao xao.
+ Dưới sông: Đò ngang vội chèo vào bến. Sóng tràn dào dt trên mt sông. Chiếc bum ca con
thuyền rách tan, trơ lại ct bum tre gy chc vào bu tri ti sẫm nước mưa.
+ Chân tri, chp xé loang loáng; mt con chim l đàn bay nhớn nhác…
+ Mưa gieo nặng hột chi chít, đầy mặt sông…
| 1/138