Tài liệu ôn thi Tiếng anh đầu vào

Tài liệu ôn thi Tiếng anh đầu vào

1
CONTENTS
A) TỔNG HỢP 12 THÌ ĐƠN GIẢN
I. Present Simple (hiện tại đơn) 2
II. Present Connuous (hiện tại ếp diễn) 9
III. Present Perfect (hiện tại hoàn thành) 15
IV. Present Perfect Connuous (hiện tại hoàn thành ếp din) 21
V. Past Simple (quá khứ đơn) 24
VI. Past Connuous (quá khứ ếp din) 29
VII. Past Perfect (quá khứ hoàn thành) 33
VIII. Past Perfect Connuous (quá khứ hoàn thành ếp diễn) 36
IX. Future Simple (tương lai đơn) 40
Near Future (tương lai gn) 43
X. Future Connuous (tương lai ếp din) 48
XI. Future Perfect (tương lai hoàn thành) 51
XII. Future Perfect Connuous (tương lai hoàn thành ếp din) 55
B) PREPOSITION
I. Định nghĩa về giới từ 60
II. Các loại giới từ
1) Giới từ chthời gian 61
2) Giới từ chỉ vị trí 62
3) Một số giới từ quan trọng khác 64
III. Một số sai lầm khi sử dụng giới từ 65
IV. Bài tập vgiới từ trong ếng Anh 66
A. 12 THÌ CƠ BẢN
I. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
2
a. Đối với động từ To Be (am/ is/ are)
Armave (Khẳng
định)
Negave (Phủ
định)
Interrogave (Nghi
vấn)
S + am/ is/ are + …
S + am/ is/ are + not + …
is not = isn’t are
not = aren’t
Am/ Is/ Are + S + …?
Ex:
I am a student. (Tôi
là một học sinh.)
She is a student. (Cô
ấy là một học
sinh.)
We are very happy.
(Chúng tôi rất hạnh
phúc.)
Ex:
He is not a teacher. (Anh y
không phải là giáo
viên.)
I am not a winner. (Tôi
không phải là người
chiến thắng.)
They are not at home.
(Họ không có ở nhà.)
Ex:
Am I a student? (Tôi
phải là học sinh
không?)
Is it sunny? (Có phải trời
nắng không?
Are you a
doctor? (Bạn có
phải là bác sĩ không?)
Các chủ từ được sử dụng trong câu (Kí hiệu chung là S)
We
They
Chúng tôi, chúng ta
Họ, chúng nó
Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I
am
I
He
She
It
You
3
She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít)
is
You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiu)
are
b. Đối với động từ thường
Armave (Khẳng
định)
Negave (Phủ
định)
Interrogave (Nghi
vấn)
S + V/Vs/es +
S + do/ does + not + V
+...
do not = don’t does
not = doesn’t
Do/ Does + S +V + …?
Ex:
I go to
school every
day.
Dogs like meat.
Ex:
She doesn’t study on
Friday.
Jack and Peter don’t
work late today.
I don’t listen to music.
Ex:
Do you play volleyball?
Yes, I do./ No, I don’t.
Does Lan listen to music
aer school?
Yes, she does./No, she
doesn’t.
Động từ thường ở hiện tại đơn sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I, You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiu)
V
She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít)
Vs/es
2. Usage (Cách dùng)
a. Diễn tả một thói quen, hoặc một hành động xảy ra thường xuyên, lặp
đi lặp lại nhiều lần:
4
b. Din tả một sự thật hiển nhiên, chân lý, điều luôn đúng:
5
Hiện tượng mặt trời mọc ớng đông, nước sôi ở 100
o
C là sự thật hiển nhiên,
luôn luôn đúng.
c. Khi nói đến một lịch trình của các phương ện giao thông, thời gian đãđược lên
lịch:
Lịch trình của những chuyến tàu Bản n đã được lên lịch sẵn, luôn đã đưc
ấn định sẵn vào 6 giờ sáng phát sóng vào 7 giờ tối. mỗi ngày.
Lưu ý: Trong thì hiện tại đơn, động từ đi với các chủ từ “I, You, We, They” và danh từ
số nhiều được giữ nguyên mẫu. Riêng động từ đi với chủ từ “He, She,
It” và danh từ số ít ta cần lưu ý các quy tắc sau:
QUY TẮC THÊM “S” VÀ “ES” Ở ĐỘNG TỪ THƯNG
a. Những động từ tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "es"
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) +
ES
miss
misses
mix
mixes
buzz
buzzes
watch
watches
wash
washes
do
does
go
goes
Ex: He oen kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth every day.
6
b. Những động từ tận cùng bằng "y" thì phải xét 2 trường hợp sau đây
Nếu trước “y” là nguyên âm (vowel) “a, e, i, o, u” thì chỉ cần thêm “s” vào sau
động từ.
Ex: She plays the piano very well.
He oen stays at home on weekends.
Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ đổi “y” thành “i” rồi thêmes” vào.
(Y IES)
Ex: He oen carries money with him whenever he goes out.
c. Các trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm "s" vào sau động từ Ex:
He likes reading books.
She likes pop music.
3. Common adverbs (Các trạng từ phbiến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
(Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
every
day/week/month/ye
ar
mỗi
ngày/tuần/tháng/n
ăm
I go shopping every month.
once/twice/three
mes… several
mes many mes
1 lần/2 lần/3 lần…
vài lần nhiu lần
They study Math three mes a
week.
She goes swimming twice a
month.
I go to Ha Noi once a year.
CÁC TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUT
(Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động)
always
luôn luôn
I am always sleepy.
frequently
thường xuyên
They frequently go to the
market.
7
usually
thường thường
She usually goes to school.
oen
thường
He oen gets up early.
somemes
thỉnh thoảng
I somemes read books.
occasionally
đôi khi
We occasionally play soccer.
seldom
ít khi, không
thường
He seldom goes shopping.
rarely
hiếm khi
I am rarely sad.
never
không bao giờ
I never smoke.
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
+ Sau động từ TO BE
Ex: He always speaks English. (Anh ấy luôn nói ếng Anh.)
+ Đứng trước động từ thường (để bổ nghĩa cho động từ thường).
Ex: I somemes go to school (Thỉnh thoảng tôi đến trường).
+ Đứng cuối câu
Ex: She plays games four mes a week. (Cô ấy chơi trò chơi 4 lần một tuần.) I study
English on every Tuesday. (Tôi học ếng Anh vào các ngày thứ ba)
8
+ Đứng một mình ở đầu câu
Ex: Every day, I go to school. (Mỗi ngày, tôi đến trường.)
9
II. PRESENT CONTINUOUS (HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) 1.
Form (Cấu trúc)
Armave (Khẳng
định)
Negave (Phủ
định)
Interrogave (Nghi
vấn)
S + am/ is/ are + V-ing
+…
S + am/is/are + not + V-ing
+...
is not = isn’t are
not = aren’t
Am/ Is/Are + S + V-ing
+…?
They are playing
football in the school
yard.
My mother is cooking in
the kitchen.
They are vising their
aunt next month.
They aren’t singing at
present.
She isn’t going to the
supermarket now. He isn’t
studying English at the
moment.
Are you watching TV?
Yes, I am./ No, I am not.
Is he working on any
special projects
at work?
Yes, he is./ No, he isn’t.
Is she vising
her parents next
weekend? Yes, she is./
No, she isn’t.
Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I
Am
He, She, It, Singular noun (danh từ số ít)
Is
We, You, They, Plural noun (danh từ số nhiều)
Are
10
2. Usage (Cách dùng)
a. Diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thờiđiểm nói.
Hành động dạy ếng anh đang xảy ra ngay thời điểm nói.
Ex: I am looking for a new at.
She is quite busy these days. She is doing her assignment.
b. Din tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai gần (có kế hoạch từ trước).
11
Bữa ệc sinh nhật được tổ chc vào chủ nhật nhưng ta vẫn dùng thì hiện tại ếp
diễn vì nó đã được lên kế hoạch từ trước, chắc chắn sẽ thc hiện.
Ex: I am ying to London tomorrow.
They are building a house next week. Mary is
geng married this Sunday.
c. Diễn tả một xu hướng, một sự thay đổi hiện tại, thường dùng với cácđộng từ
như be, get, become:
Mọi người càng ngày càng trở nên bận rộn với nhiều thứ như công việc, gia đình,
bạn bè… Đó là xu hướng chung hiện nay.
Ex: The Earth is geng hoer.
Life is becoming more and more comfortable.
d. Din tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khóchịu cho
người nói:
Ex: He is always running in the lobby.
12
She is always asking stupid queson.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại ếp diễn với các động từ chỉ giác quan, nhận thức và
sự sở hữu như see (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), sound (phát ra âm
thanh), feel (cảm nhận, cảm thấy), know (biết), like (thích), love (yêu), hate (ghét),
want (muốn), understand (hiểu), believe (n tưởng), have (có), own (sở hữu)…
3. Common adverbs (Các trạng từ phbiến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
(Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
Now
Bây giờ
They are playing
football now.
Right now
Ngay bây giờ
I am listening to music right
now.
At this me
Ngay thời điểm này
He is singing karaoke at this
me.
At the moment
Ngay lúc này
We are watching TV at the
moment.
At the present
Ngay hiện tại
She is washing dishes at the
present.
Command word (T
mệnh lệnh)
Meaning (Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
Look!
Nhìn kìa
Look! Tom is
doing cartwheel.
a
Listen!
Nghe này
Listen! Someone is crying
13
Keep silent!
Yên lặng nào
Keep silent! The
baby sleeping.
is
Lưu ý: NGUYÊN TẮC THÊM “ING”
+ Động từ tận cùng là “e” ta sẽ bỏ “e” và thêm “ing
Ex: have having
move moving
leave leaving
+ Động từ tận cùng là “ie” ta sẽ chuyển thành “y” rồi thêm “ing
Ex: lie lying e
tying die
dying
+ Động từ kết thúc với âm “ic, ta thêm “k” vào sau động từ rồi mới thêm “ing
Ex: panic panicking trac
tracking picnic
picnicking
+ Động từ có 1 âm ết kết thúc bằng phụ âm, nhưng trước phụ âm là 1 trong các
nguyên âm (a, e, o, i, u) thì ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing”.
Ex:
stop stopping
drop dropping
plan planning
+ Động từ có 2 âm ết, khi trọng âm đặt ở âm thứ hai ta phải gấp đôi phụ âm rồi mi
thêm “ing”.
Ex: begin beginning
refer referring
occur occurring
+ Những trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm ing
Ex: play playing look
looking go
going
14
III. PRESENT PERFECT (HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) 1. Form
(Cấu trúc)
Armave (Khẳng
định)
Negave (Phủ
định)
Interrogave (Nghi
vấn)
S + has/have + V3/ed +
S + has/have + not + V3/ed
+…
have not = haven’t has
not = hasn’t
Has/Have + S + V3/ed
+…?
Ex:
I have done all
my homework.
He has wrien three
books.
She has already designed
three labels.
They have been to
Thailand.
Ex:
I haven’t done all
my homework.
He hasn’t wrien three
books yet?
She hasn’t designed 3
labels yet.
He hasn’t been to The USA.
Ex:
Have you done all the
homework?
Has he wrien three
books yet?
Has she designed
three labels yet?
Has he ever been to the
USA?
Trợ động từ have/has sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I, We, You, They, Plural noun (danh từ số nhiu)
have
He, She, It, Singular noun (danh từ số ít)
has
15
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, thường sử dụng với từ “just”:
I have just cleaned the oor. (Tôi vừa mới lau sàn)
Hành động lau sàn vừa mới kết thúc trước câu nói. Nếu hành động lau sàn đã kết
thúc lâu rồi thì ta dùng thì quá khứ đơn: I cleaned the oor.
Ex: I have just had lunch. (Tôi vừa mới ăn trưa – hành động “ăn trưa” vừa mới xy
ra.)
Ex: My mother has just died up the kitchen. (Mẹ tôi vừa dọn dẹp nhà bếp.)
b. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa xác định rõ thờigian,
thường dùng với các trạng từ “already, “recently, “lately”:
Ex: I have already nished my homework.
The price of gold has gone up recently.
c. Diễn tả hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ, thường dùng
với các trạng từ once, twice, three mes, four mes… several mes, many
mes:
Ex: I have seen that movie three mes.
I think I have met him once before.
d. Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài cho đến hiện tại vàcó thể
còn ếp diễn trong tương lai, thường dùng với các trạng từ: since + mốc thời
gian, for + khoảng thời gian, up to now/present (cho đến bây giờ), so far (cho
đến tận bây giờ), unl/ll (cho đến):
16
She has been a teacher for more than ten years.
(Cô ấy là giáo viên đã hơn 10 năm, nghĩa là bây giờ cô ấy vẫn đang là giáo viên)
Ex: I have learned English for 4 years. (Tôi đã học ếng anh được 4 năm rồi.)
I have known him since 2000. (Tôi quen anh ấy từ năm 2000.)
e. Diễn tả hành động chưa hoàn thành thường dùng với “yet(dùng trong câu phủ
định và nghi vấn):
Ex: I haven’t nished painng this wall yet. (Tôi chưa sơn xong bức tường này.)
Have you nished painng this wall yet? (Bạn đã sơn xong bức tường này
chưa.)
f. Diễn tả những trải nghiệm, thường dùng với “ever” (bao giờ), “never” (chưa
bao giờ):
Ex: I have never been to Australia? (Tôi chưa bao giờ tới nước Úc.)
Have you ever travelled abroad? (Bạn đã bao giờ đi du lịch nước ngoài
chưa?)
g. Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của hànhđộng
đó vẫn còn liên quan đến hiện ti:
Ex: My father has painted the wall in his room. It is sll wet. (Ba tôi vừa mới sơn
ờng trong phòng của ông ấy. Nó vẫn còn ướt.)
He has met a motorbike accident. There is a wound on his face. (Anh ấy đã bị
tai nạn xe. Có một vết thương trên mặt của anh ấy.)
3. Common Adverbs (Các trạng từ phbiến)
17
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
(Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
Since + mốc thời gian
For + khoảng thời
gian
kể từ khi…
khoảng…
I have lived here since 2010.
She has been a doctor for 5 years.
Already
đã, xong rồi
Dùng trong câu khẳng định hay câu
nghi vấn, Already thể đứng ngay
sau have cũng thể đứng cuối
câu.
I have already had the answer
= I have had the answer already.
Yet
vẫn chưa
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi
vấn. Yet thường đứng cuối câu.
I haven't decided what to do yet. = I
haven't decided what to do.
Have you read this arcle yet? =
Have you read this arcle?
Just
Vừa mới
Dùng để chmột hành động vừa mới
xảy ra.
I have just met him.
Recently, Lately
Gần đây
He has recently arrived from New
York.
So far
Cho đến bây giờ
We haven’t nished the English
tenses so far.
18
Up to now up to
the present up to
this moment unl
now unl this me
Đến tận bây giờ
She hasn’t come up to now.
Ever
Đã từng bao giờ
chưa
Ever chỉ dùng trong câu nghi vn
Have you ever gone abroad?
Never… before
Chưa bao giờ
I have never eaten a mango before.
Have you eaten a mango?
In/Over/During/For
+ the past/last me
Trong thời gian
qua
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4
days.
SO SÁNH GIỮA QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Quá Khứ Đơn
Hiện Tại Hoàn Thành
Diễn tả hành động xảy ra với thời điểm
xác định trong quá khứ: yesterday, 1 year
ago, last
week/month…
Ex: I visited my close
friend yesterday.
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá
khứ nhưng với những từ chthời điểm
không xác đnh, chẳng hạn như: ever,
never, once, many mes, several mes,
just, recently, before, so far, already,
yet...
Ex: I have just gone to the post oce.
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ
kết thúc hoàn toàn trong quá kh.
Ex: Last month, I aended a studying
oversea seminar in Diamond Plaza.
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá
khnhưng kết qucủa hành động đó
còn liên quan đến hiện tại.
Ex: My mother has cried. Now her eyes
are sll red.
19
IV. PRESENT PERFECT CONTINUOUS (HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN)
1. Form (Cấu trúc)
Armave (Câu
khẳng định)
Negave Câu
phủ định
Interrogave (Câu
nghi vấn)
S + have/has + been +
V-ing
S + have/has + not +
been + V-ing
have not = haven’t has
not = hasn’t
Have/Has + S + been + V-
ing?
Ex:
He has been watching the
movie since
yesterday. (Cô ấy đã coi
phim từ hôm qua đến
gi.)
Sara has been working on
the project for the last two
week. (Sara đã làm việc
với dự án đó từ
2 tuần trước.)
I have been studying
Chinese for 3 months. (Tôi
đã học ếng trung quốc
được 3 tháng.)
Ex:
We haven’t been
working on the project
for 2 weeks. (Chúng tôi
đã không làm dự án đó
2 tuần
nay.)
I haven’t been to Da
Lat for a long me.
(Tôi đã không đi Đà Lạt
một thời gian
dài.)
Ex:
Have they been drinking a
lot? (Hđã uống nhiều lắm
rồi phải không?)
Have you been sleeping
since then? (Nãy giờ bạn đã
ngủ chưa?)
Has she been running in the
park? (Nãy gi ấy chạy
trong công viên phải không?)
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành ếp diễn với các động từ chỉ giác quan,
nhận thức sự sở hữu như see (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm),
sound (phát ra âm thanh), feel (cảm nhận, cảm thấy), know (biết), like (thích), love
(yêu), hate (ghét), want (muốn), understand (hiểu), believe (n tưởng), have (có),
own (sở hữu)…
Các động từ trên dùng với thì hiện tại hoàn thành.
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên
tục đến hiện tại và có thể ếp tục trong tương lai. Thì Hiện tại hoàn thành ếp
din nhấn mạnh vào nh liên tục của hành động:
20
Ex: I have been studying French for ve years. (Tôi đã học ếng Pháp được 5 năm
rồi.)
Tôi đã học ếng Pháp được 5 năm rồi, tức là bây giờ tôi vẫn còn học ếng
Pháp.
They have been living in this city since 1997. (Họ đã sống ở thành phố này từ
năm 1997.)
Họ đã sống ở thành phố này từ năm 1997, tức là bây giờ họ vẫn còn sống
thành phố đó.
There are sll some furniture upstairs. We have been trying to move all of
them to the truck since 8 a.m. (Còn một số đồ nội thất trên lầu. Chúng tôi cố
gắng dọn chúng ra xe tải từ tám giờ sáng nay.)
Chúng tôi đã bắt đầu dọn nhà từ sáng đến giờ, và ếp tục dọn cho đến khi
xong.
b. Diễn tả một sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy kết quả
hoặcảnh hưởng ở hiện ti:
Ex: Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? (Oh, nhà bếp thật lộn xộn.
Ai vừa nấu ăn đấy?)
You look red. Have you been sleeping properly? (Anh trông có vẻ mệt mỏi.
Anh ngủ không đủ giấc à?)
c. Diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn ếp tục
hiện ti:
Ex: She has been wring to her regularly for a couple of years. (Trong mấy năm
nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.)
He has been phoning me all week for an answer. (Anh ta đã gọi điện cho tôi cả
tuần này chỉ để có được câu trả lời.)
d. Thì hiện tại hoàn thành ếp diễn thường được dùng chung với các cụm
từnhư since, for, all week, for days, lately, recently, over the last few months:
Ex: I have been wanng to do that for ten years. (Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10
năm nay.)
21
You haven’t been geng good results over the last few months. (Trong mấy
tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.)
3. Common Adverbs (Các trạng từ phbiến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
(Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
Since + mốc thời gian For
+ khoảng thời gian
Kể từ khi + …
Khoảng + …
I have been living in
Paris since 2005. She
has been teaching in
this school for 15 years.
Up to now
Up to the present
Up to this moment
Unl now
Unl this me
Đến tận bây giờ
I have been working in
this company unl now.
Recently, Lately
Gần đây
He has recently been
dang her.
In/Over/During/For +
the past/last me
Trong thời gian qua
It has been raining all day
during the last month.
V. PAST SIMPLE (QUÁ KHỨ ĐƠN)
1. Form (Cấu trúc)
22
a. Đối với động từ To Be
Armave (Câu
khẳng định)
Negave (Câu
phủ định)
Interrogave (Câu
nghi vấn)
S + was/ were +
S + was/ were not +
was not = wasn't were
not = weren’t
Was/Were + S + …?
Ex:
I was at home
yesterday.
They were students 2
years ago.
She was sick 3 days ago.
Ex:
I wasn't here yesterday.
She wasn't born in
Tokyo.
They weren't happy last
night.
Ex:
Was he at the cinema?
Were the students
happy?
Were you hungry?
You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều)
were
I, She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít)
was
b. Đối với động từ thường
Armave (Câu
khẳng định)
Negave (Câu
phủ định)
Interrogave (Câu
nghi vấn)
S + V
2/ed
+ …
S + did not + V + … did
not = didn't
Did + S + V + …?
23
Ex:
I watched an interesng
program on TV
last night.
She bought a
new house last
week.
Five years ago they
lived in a small house in
this area.
Ex:
I didn't understand the
lesson this morning.
They didn't see anyone in
the car.
She didn't go to school
yesterday.
Ex:
Did she come here
yesterday?
Did you meet him last
month?
Did your parents go on a
picnic last weekend?
Lưu ý: Câu khẳng định trong thì quá khứ, động từ không chia theo số ít hay số nhiu
giống như thì hiện ti.
Trong thì quá khứ đơn, động từ được chia làm 2 dạng:
+ Regular verbs ộng từ có quy tắc): ta thêm “ed” vào sau động từ.
QUY TẮC THÊM “ED” Ở ĐỘNG TỪ THƯNG
+ Động từ nguyên mẫu không kết thúc với âm “e, thêm “ed” sau động từ.
Ex: work worked play
played
want wanted
24
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “e, ta chỉ cần thêm “d”.
Ex: live lived move
moved decide
decided
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “y, ta đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “ed”.
Ex: try tried cry
cried
study studied
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “y” nhưng trước đó là 1 trong các nguyên âm
(a, e, o, i, u), ta chỉ cần thêm “ed
Ex: play played obey
obeyed enjoyed
enjoyed
+ Động từ có 1 âm ết kết thúc bằng phụ âm, nhưng trước phụ âm là 1 trong các
nguyên âm (a, e, o, i, u) thì ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”.
Ex:
stop stopped
drop dropped
plan planned
+ Động từ có 2 âm ết, khi trọng âm đặt ở âm thứ hai ta phải gấp đôi phụ âm rồi mi
thêm “ed”.
Ex: commit committed refer
referred
occur occurred
+ Động từ kết thúc với âm “ic, ta thêm “k” vào sau động từ rồi mới thêm “ed
Ex: panic panicked
trac tracked picnic
picnicked
+ Irregular verbs ộng từ bất quy tắc): sử dụng cột 2 của bảng động từ bất quy tắc
25
2. Usage (Cách dùng)
a. Din tả hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm xác định trongquá
khứ.
Ex: He played football yesterday. (Hành động chơi đá banh diễn ra hôm qua và đã
kết thúc, chấm dứt.)
He wrote her a romanc leer 2 days ago.
b. Hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng đếnnay
đã hoàn toàn chấm dt.
Ex: Mr. John worked in Thailand for 2 weeks. (Ông John đã làm việc ở Thái Lan 2
tuần và hành động này đã chấm dứt. Hiện tại ông ấy đã trở về ớc/ nhà
mình.)
c. Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xy ra thường xuyên trong quá khứ. Ex:
When I was a child, I oen imitated Mr.Bean.
3. Common adverbs (Các trạng từ phbiến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
(Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
Khoảng thời gian + ago
Cách đây, trước đó
I bought a new dress 2
days ago.
Last + danh từ chthời
gian
(night/week/month/year)
Ti hôm qua,
tuần/tháng/năm trước
I visited Dalat city last
week/ month/ year.
Yesterday
Ngày hôm qua
I went to school
yesterday.
In + mốc thời gian trong quá
khứ (in 1992, in
2000…)
Năm trong quá khứ
I started learning
English in 2000.
26
27
VI. PAST CONTINUOUS (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN)
1. Form (Cấu trúc)
Armave (Khẳng
định)
Negave (Phủ
định)
Interrogave (Nghi
vấn)
S + was/were + V-ing
S + was/were + not +
V-ing
Was not = wasn’t
Were not = weren’t
Were/ Was + S + V-ing
?
Ex:
She was playing
badminton when I came
yesterday. (Cô ấy
đang chơi cầu lông thì
tôi đến hôm qua.)
He was leaving for work
when she called. (Anh ta
đã rời công ty khi cô ta
gọi.)
Ellen was reading a book
while Tom was making some
coee. (Ellen ngồi đọc sách
trong khi Tom
đang pha cà phê.)
Ex:
The children weren’t
playing in the garden
when we found them.
(Tụi nhỏ không chơi
trong vườn khi chúng
tôi m thấy chúng.)
They weren’t studying
English yesterday
morning. (H đã không
học ếng Anh
vào sáng hôm qua.)
Ex:
Was she taking the
pictures on the
mountain yesterday?
(Có phải ta đã chụp
hình trên núi ngày
hôm qua.)
Was Jean singing at the
bar last night? (Có phải
jean đã hát tại quán bar
đêm hôm
qua?)
Were they spending the
aernoon by the river?
(Có phải họ đã chơi
bên dòng sông
suốt buổi chiều?)
28
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ:
Ex: I was talking to my friend at 8am yesterday.
(Lúc đó tôi đang nói chuyện với bạn của tôi lúc 8h sáng hôm qua.) We
were just standing near the window this morning.
(Chúng tôi lúc đó đang đứng gần cửa sổ sang nay.) I
was baking some cakes at 3pm yesterday.
(Tôi đang nướng bánh vào lúc 3 giờ chiều ngày hôm qua.)
b. Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một hành độngkhác
xen vào:
Ex: I was walking in the street when I suddenly fell over.
(Tôi đang đi bộ trên đường thì tôi bị vấp ngã.)
We were just talking about it when you arrived.
(Chúng tôi vừa đang nói đến chuyện đó thì bạn tới nơi.)
I was making a presentaon when the microphone stopped working.
(Tôi đang thuyết trình thì cái mi-cro bị hư)
c. Diễn tả hai hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ:
29
Ex: I was making coee and Sue was cooking breakfast.
(Tôi đang pha cà phê còn Sue thì đang nấu bữa sáng.)
Martha was watching TV while John was reading a book.
(Martha đang xem TV khi John đang đọc sách.)
I was driving when Peter was trying to contact me from the oce.
(Tôi đang lái xe về nhà thì Peter cố gắng gọi tôi từ văn phòng.)
3. Common Adverbs (Các trạng từ phbiến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
(Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
Yesterday
Ngày hôm qua
I was making coee at
9pm yesterday.
Khoảng thời gian + ago
Cách đây…
I was driving to LA 2 days
ago.
Last night
Last +
year/month/week/day
Ngày/tuần/tháng/năm +
trước
We were going to
Japan last year.
In + specic me
In + mốc thời gian xác
định
She was working for ACB
Bank in June
2010.
In the past
Trong quá kh
John was teaching math
at Harvard university in
the past.
This morning
This aernoon
Tonight
sáng nay
chiều nay tối
nay
My parents were
watching me playing
football at school this
morning.
30
While, when, and
Trong khi, khi mà, và
When I came to the oce,
Mary was talking with
someone on the phone.
31
VII. PAST PERFECT (QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH)
1. Form (Cấu trúc)
Armave (Khẳng
định)
Negave (Phủ
định)
Interrogave (Nghi
vấn)
S + had + V3/ed
S + had not + V3/ed had
not = hadn’t
Had + S + V3/ed
Ex:
The police came when the
robber had gone away.
We had just nished
dinner when they came.
We went to his oce, but
he had le.
Ex:
They hadn't eaten
before he nished the
job.
I hadn't learned English
before 2000.
She hadn't talked to him
before they were
introduced.
Ex:
Had you learned English
before you moved to Ho
Chi Minh city?
Had you met her before
you joined the army?
Had they cleaned the
house before they le last
Sunday?
2. Usage (Cách dùng)
a. Din tả một hành động hay trạng thái đã xảy ra và kết thúc trước một thờiđiểm
trong quá khứ:
32
Ex: Before his mother came back he had died up the whole room. I had
nished my homework before 10 oclock last night.
b. Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trongquá
kh. (Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau
dùng thì quá khứ đơn.):
Ex: The bus had le before Tom came.
They went for a walk aer they had watched the news on TV.
c. Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ:
Ex: I had worked for several hours when he called.
We had studied for three hours in the classroom.
3. Common adverbs (Các trạng từ phbiến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
(Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
before
before + S + V (quá khứ
đơn), S + V (quá khứ
hoàn thành)
trước, trước đây
I had taken a bath before I
went to bed.
Before I watched TV, I had
nished my homework.
aer
aer + S + V (quá khứ
hoàn thành), S + V (quá
khứ đơn)
sau, ngay sau đó
Aer I had turned o the
computer, I came home.
They came home aer they
had nished the exercise.
33
by the me of/ by the
end of + 1 mốc thời
gian trong quá khứ
lúc, khi, nh đến
(khoảng thời gian)
By the end of last year, I had
learned English for ve years.
By the me I met you, I had
worked in that company for
two months.
When
khi
When I got up this morning,
my father had already le.
34
VIII. PAST PERFECT CONTINUOUS (QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN)
1. Form (Cấu trúc)
Câu khẳng định
(Armave)
Câu phủ định (Negave)
Câu nghi vn
(Interrogave)
S + had + been + V-ing
S + had + not + been +
V-ing had not = hadn’t
Had + S + been + V-ing?
Ex:
It had been raining very
hard for two hours before
it stopped. (Trời đã mưa
rất to suốt 2 ếng đồng
hồ trước khi tạnh hẳn.)
They had been working
very hard before we
came. (Họ đã làm việc liên
tục
trước khi chúng tôi đến)
Ex:
My father hadn’t been
doing anything when my
mother came home. (Cha
tôi đã không làm bất cứ
thứ gì khi mẹ tôi về nhà.)
They hadn’t been talking
to each other when we
saw them.
(Khi tôi thấy họ, họ đã
không nói chuyện với
nhau)
Ex:
Had they been waing
for me when you met
them? (Họ đã đợi tôi
khi tôi gặp họ phi
không?)
Yes, they had./ No,
they hadn’t.
Had she been watching
TV for 4 hours before she
went to eat dinner? (Cô
ấy đã xem TV suốt 4
ếng trước khi cô ấy đi
ăn tối phải không?)
Yes, she had./ No, she
hadn’t.
35
2. Usage (Cách Dùng)
a. Din tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động kháctrong
quá khứ:
Hành động đánh máy” kéo dài liên tục 3 ếng trước hành động “hoàn thành
xong công việc”.
b. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xácđịnh
trong quá khứ:
36
Hành động “lái xe” kéo dài suốt 2 ếng liền trước thời điểm xác định là
“11 giờ tối hôm qua”
c. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ:
Hành động “làm việc vất vả cả đêm” được nhấn mạnh vì nó là tác nhân dẫn
đến việc “đi làm trễ”.
3. Common Adverbs (Các trạng từ phbiến)
Các trạng từ ở thì quá khứ hoàn thành ếp diễn được sử dụng giống như các
trạng từ ở thì quá khứ hoàn thành.
37
IX. FUTURE SIMPLE (TƯƠNG LAI ĐƠN) 1.
Form (Cấu trúc)
Armave (Khẳng
định)
Negave (Phủ
định)
Interrogave (Nghi
vấn)
S + will/shall + V
S + will not + V will
not = won’t
Will + S + V ?
Ex:
He will come back next
week. (Anh ấy sẽ về vào
tuần sau.)
We will need the money
next Monday. (Chúng ta s
cần ền vào thứ Hai
tới.)
Ex:
Its dangerous. We will
not pass the street. (Thật
nguy hiểm. Chúng ta sẽ
không băng qua đường)
He is sick. He won’t go to
the party with us. (Anh y
ốm rồi. Anh ấy sẽ không đi
đền bữa
ệc với chúng ta.)
Ex:
Its raining. Will you close
the window? (Trời đang
mưa. Bạn sẽ đóng
cửa sổ ch?)
Yes, I
will./No, I
won’t.
Lưu ý: Shall ta dùng trong một số trường hợp trang trọng và chỉ dùng với chủ ngI
WE.
38
2. Usage (Cách Dùng)
a. Diễn tả một hành động hoặc dự định sẽ xảy ra trong tương lai:Ex: He will come
back next week.(Anh ấy sẽ trở lại vào tuần ti)
John will visit to France soon. (Anh ấy sẽ viếng thăm Pháp sớm)
b. Diễn tả một sự dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn (trong câu thường s
dụng với các từ: think, hope, assume, believe, perhaps, maybe, probably,
possibly):
Ex: I think Liverpool will win. (Tôi nghĩ là Liverpool sẽ thắng.)
I hope she will come here on me. (Tôi mong cô ấy sẽ đến đây đúng
gi.)
I believe John will return to his hometown to visit his mother soon. (Tôi n là
john sẽ trở về quê sớm để thăm mẹ anh ta.)
He will possibly nd out about this soon. (Có thanh ấy sẽ biết về chuyện này
sớm thôi.)
c. Diễn tả một lời hứa:
Ex: I will call you tonight. (Tôi sẽ gọi bạn vào tối nay.)
I will pick you up at 5pm. (tôi sẽ đón bạn lúc 5h chiều.)
d. Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa:
Ex: Be quiet or I will send you out. (Im lặng ,không tôi sẽ cho em ra ngoài.)
Keep silent or teacher will not allow you to do the test. (im lặng, không thì
giáo viên sẽ không cho bạn làm bài kiểm tra.)
Be careful or you will lose your belongings. (cẩn thận, không thì bạn sẽ mất
đồ.)
e. Diễn tả một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ (sử dụng câu hỏi với “Will you…?”)
Ex: Will you help me, please? (Bạn sẽ giúp tôi chứ, làm ơn?)
Will you give me a cup of tea please? (Bạn có phiền cho tôi một tách trà
không?)
Will you come back soon? (bn strở lại sớm ch?)
f. Đề nghị giúp đỡ với “Shall”:
Ex: Shall I help you? (Tôi có thể giúp bạn không?)
39
Shall we play soccer? (Chúng ta chơi đá banh nhé?)
Shall we go out for dinner? (chúng ta có nên đi ra ngoài ăn tối?)
Shall we join the party with Zoe this Saturday? (chúng ta có nên tham gia buổi
ệc với Zoe vào thứ 7 này?)
g. Diễn tả quyết định ngay thời điểm nói:
Ex: A: You can have it for 10$. (Bạn có thể có nó với 10$.)
B: Ok, I will buy it. (Được, tôi sẽ mua nó.)
A: Who will pay for this meal? (Ai sẽ trền cho bữa ăn này?)
B: Ok, I will pay for it. (Tôi sẽ trả ền bữa này.)
3. Common Adverbs (Các trạng từ phbiến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
(Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
Next +
day/week/month/year
Ngày mai,
tuần/tháng/n
ăm tới
I will go to Hanoi next week.
She will take the nal exam next
month.
They will return to Vietnam next year.
Tomorrow
Ngày mai
She will go swimming tomorrow.
He will have a day o tomorrow.
Someday
1 ngày nào
đó
We will sing together someday.
John will become a famous actor
someday.
40
In + period of me
In + (number) minutes
In + future year
Vào + khoảng
thời gian
Trong (số)
phút nữa
Vào (số)năm
nào đó trong
tương lai
He will nish the test in
30 minutes.
I will get married in 2017.
On Monday This
month
As soon as
Unl
When…
Tonight
Vào thứ 2
Vào tháng
y
Ngay khi
Cho tới khi
Khi…
Lan will go to Halong Bay on
Monday.
They will wait unl the
headmaster comes to the hall.
I will submit my homework as soon as
possible.
NEAR FUTURE (TƯƠNG LAI GẦN)
Thì tương lai gần có meline và các trạng từ phbiến giống như thì tương lai đơn.
Riêng cấu trúc và cách sử dụng có phần khác nhau như sau:
1. Forms (Cấu trúc)
Armave (Khẳng
định)
Negave (Phủ
định)
Interrogave (Nghi
vấn)
S+ am/is/are + going to
+ V
S+ am/is/are + not +
going to + V
Is not = isn’t
Are not = aren’t
Am/Is/Are + S + going to
+ V
41
Ex:
I am going to drive my
new motorcycle tonight.
(Tôi sẽ lái
chiếc xe mới tối nay.)
She is going to travel to
the London next year. (Cô
ấy sẽ đi du
lịch Anh năm sau.)
My father is going to x
the leak tomorrow. (B
tôi sẽ sửa ống nước rò rỉ
vào ngày mai.)
Ex:
They are not going to
open the champagne unl
you arrive. (H sẽ không
khui rượu cho
đến khi bạn tới.)
Ex:
Who are you going to
meet at the coee shop?
(Bạn sẽ gặp ai ở
ệm cà phê?)
What are you going to do
tonight? (Bạn slàm tối
mai.)
What me are they going
to nish the show? (My
giờ thì show kết thúc?)
Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I
am
She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít)
is
You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều)
are
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn tả một dự định trong tương lai đã có kế hoạch từ trước:
Ex: We are going to travel to Da Nang this weekend. (Chúng tôi sẽ đi du lịch
Đà Nẵng vào cuối tuần này.)
I am going to the party tonight. (Tôi sẽ đến bữa ệc tối nay.)
My wife and I are going to see a movie tonight. (Vợ tôi và tôi sẽ đi xem phim
tối nay.)
42
b. Din tả một dự đoán có căn cứ xác định, có bằng chứng cụ thể:
Ex: Look at the dark cloud! It is going to rain. (Nhìn đám mây đen kia kìa, trời sắp
mưa rồi.)
They have evacuated all the people in the building. They are going to destroy
the building. (Hđã sơ tán mọi người trong tòa nhà. Họ sẽ phá hủy tòa nhà
đó.)
The weather forecast says its going to be cold tomorrow. (Dự báo thời ết nói
là ngày mai trời sẽ lạnh.)
SO SÁNH GIỮA TƯƠNG LAI ĐƠN VỚI WILL VÀ TƯƠNG LAI GẦN VỚI BE
GOING TO
Will
Be going to
Decisions and Intenons (Quyết định và Dự định)
Ta dùng will để miêu tả một quyết
định hoặc đồng ý sẽ làm chuyện gì đó
ngay lúc nói.
Ex:
A: There's a postbox over there. I'll post
these leers.
B: You sll haven't put
those shelves up, Trevor.
A: OK, I'll do it tomorrow.
Trevor quyết định lúc đang nói.
Be going to nghĩa là ta đã quyết định ri.
Ex:
A: I'm going out. I'm going to post these
leers.
B: You sll haven't put those shelves up,
Trevor.
C: I know. I'm going to do it tomorrow.
Trevor đã quyết định trước đó ri.
Predicon (Tiên đoán)
43
Ta có thể dùng will để ên đoán
chuyện sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex:
I think United will win the game.
One day people will travel to Mars.
Ta dùng be going to khi dựa trên nh
hình hiện tại quan sát được để ên đoán
chuyện sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex:
There isn't a cloud in the sky. It's going to
be a lovely day.
This bag isn't very strong. It's going to
break.
ƠNG LAI GẦN VỚI THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai ếp diễn các bạn có thể tham khảo kỹ hơn
các bài trước.
Thì hiện tại ếp diễn còn dùng để din tả một hành động đã lên kế hoch sẵn, và
thời gian cụ thể:
Ex: We are having a party next Sunday. Would you like to come?
(Chúng ta sẽ có buổi ệc vào chủ nhật tới. bạn có muốn tham gia không?)
My parents are going to the church at 7pm. I can go out aer them.
(Ba mẹ tôi sẽ đi nhà thờ vào lúc 7h tối. tôi có thể ra ngoài sau họ.)
I am working this weekend. Can you please give me another appointment?
(Tôi sẽ làm việc vào cuối tuần này. Bạn có thể cho tôi một cuộc hẹn khác
không?)
Lưu ý: xét vchức năng diễn đạt sự chắc chắn trong tương lai thì chúng ta có thể sắp
xếp theo thứ tự từ mạnh (strong) đến yếu (weak) như sau:
44
X. FUTURE CONTINUOUS (TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN)
1. Form (Cấu trúc)
Armave (Câu
khẳng định)
Negave (Câu
phủ định)
Interrogave (Câu
nghi vấn)
S + will + be + Ving
S + will not + be + Ving
Will not = won’t
Will + S + be + Ving?
Ex:
He will be living in this
house in May. (Anh ấy s
sống ở nhà này tháng
5 tới.)
This me next week I will
be lying on the beach.
(Giờ này tuần sau tôi
đang nằm trên bãi biển.)
Ex:
Tomorrow at this me,
we will not be working.
(Vào thời điểm này ngày
mai chúng tôi sẽ không
làm việc.)
He won’t be staying at
home when his parents
return. (Anh ta sẽ không
ở nhà khi bố mẹ quay
lại.)
Ex:
Who will be looking aer
the children when you
are away? (Ai sẽ
trông trẻ khi bạn đi
vắng?)
Will you be waing for
me when I come back?
(Bạn sẽ chờ tôi khi tôi
quay lại chứ?)
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thờigian
ở tương lai:
Ex: My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the
next 2 weeks.
45
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới.)
b. Din tả hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xy đến:
Ex: The band will be playing when the President enters.
(Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào.)
c. Diễn tả hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảngthời gian
cụ thể ở tương lai:
Ex: Next week at this me, I will be preparing for Tet Holiday. (Vào thời
điểm này tuần tới, tôi sẽ chuẩn bị cho ngày Tết.) Tomorrow at 9:00
AM, I will be meeng my friends.
(Vào lúc 9 giờ tối mai, tôi sẽ gặp gỡ bạn bè.)
d. nh động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trongthời
gian biểu:
Ex: The party will be starng at ten o’clock. (Bữa ệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ.)
Don’t call him at seven o’clock tonight. He will be watching his favourite
television programme. ừng gọi anh ta vào lúc 7 giờ tối nay. Anh ta đang
xem chương trình truyền hình yêu thích.)
3. Common adverbs (Các trạng từ phbiến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
(Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
Next +
day/week/month
/year
Ngày mai,
tuần/tháng/năm
tới
I will be living in Paris next week.
She will be vising her grandmother
next month.
Tomorrow
Ngày mai
She will be meeng her friends at that
me tomorrow.
46
In + period of
me
In + (number)
minutes
In + future year
Vào + khoảng thời
gian
Trong (số) phút
nữa
Vào (số)năm nào
đó trong tương lai
He will be painng the room on
Tuesday.
They will probably be gardening when
you call them.
On Monday This
month
As soon as
Unl
When…
Tonight
Vào thứ 2
Vào tháng này
Ngay khi
Cho tới khi
Khi…
They will be waing unl
the headmaster comes to the
hall.
In a few minutes’ me when the clock
strikes six, I will be doing the test.
XI. FUTURE PERFECT (TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH)
1. Form (Cấu trúc)
Câu khẳng định
(Armave)
Câu phủ định
(Negave)
Câu nghi vn
(Interrogave)
S + will have + V3/ed
S + will not have + V3/ed
will not = won’t
Will + S + have + V3/ed ?
47
Ex:
I will have nished my
report by the end of this
week. (Tôi sẽ hoàn thành
bài báo cáo của
tôi vào cuối tuần này.)
She will have typed 6
lessons by 3 o’clock this
aernoon. (Cho tới 3h
chiều nay thì ấy sẽ đánh
máy được 6 bài
học.)
Ex:
I will not have stopped
my work before the me
you come tomorrow.
(Mình sẽ vẫn chưa xong
việc
khi bạn đến ngày mai.)
My father will not have
come home by 11 pm this
evening. (Bố tôi sẽ
vẫn chưa về nhà vào lúc
11h tối nay.)
Ex:
Will you have gone out by
7 pm tomorrow? (Vào lúc
7 giờ tối mai bạn đi ra
ngoài rồi đúng không?)
-> Yes, I will./
No, I won’t.
Will your parents have
come back to Vietnam
before the
summer vacaon?
(Trước kỳ
nghỉ hè thì bố mẹ bạn
quay trở về Việt Nam rồi
đúng không?)
-> Yes, they will./ No, they
won’t.
2. Usage (Cách Dùng)
a. Dùng để din tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thờiđiểm
trong tương lai:
48
=> Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ
được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.
b. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một
hànhđộng hay sự việc khác trong tương lai:
=> Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn
đến”. Việc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta
sử dụng thì tương lai hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại
đơn.
49
3. Common adverbs (Các trạng từ phbiến)
Adverb
(Trạng từ)
Meaning
(Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
by + thời gian trong tương
lai
cho ti…
By 2020, the number of schools in
our country will have doubled.
(Cho tới năm 2020, số trường học
trong nước chúng ta sẽ gấp đôi.)
by the end of + thời gian
trong tương lai
cho tới cuối…
By the end of this month I will
have taken an English course. (Cho
tới cuối tháng này thì tôi đã tham
gia một khóa học Tiếng
Anh rồi.)
by the me …
cho tới thời
đim…
These machines will have worked
very well by the me you come
back next month. (Cho tới khi bạn
trở về vào tháng tới những chiếc
máy kia sẽ hoạt động rất tốt rồi.)
before + thời gian trong
tương lai
trước / trưc
khi
I hope they will have nished
building the road before next
summer. (Tôi hi vọng rằng trước
mùa hè tới thì họ sẽ hoàn thành
việc xây dựng con đường rồi.)
ll / unl + thời gian trong
tương lai
cho đến khi…
I hope you will have nished this
test unl you back tomorrow.
(Tôi hi vọng bạn sẽ hoàn thành bài
kiểm tra này cho tới khi bạn trở về
vào ngày mai)
50
XII. FUTURE PERFECT CONTINUOUS (TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN)
1. Form (Cấu trúc)
Câu khẳng định
(Armave)
Câu phủ định
(Negave)
Câu nghi vn
(Interrogave)
S + will have been + V-
ing
S + will not have been +
V-ing will not = won’t
Will + S + have been + V-
ing?
Ex:
We will have been
living in this house for
10 years by next month.
(Chúng tôi đã sống được
10 năm căn nhà này
cho đến
tháng sau)
They will have been
geng married for 2
years by the end of this
year. (H đã kết hôn
được 2 năm nh
đến cuối năm nay)
Ex:
They won’t have been
studying for long by the end
of this class.
(Bọn họ sẽ không học lâu dài
khi kết thúc lớp học
này)
I won’t have been travelling
to New York for
2 years by the end of
October. (Tôi sẽ không du
lịch đến New York khoảng 2
năm đến cuối tháng
i)
Ex:
Will you have been living
in this country for 2
months by the end of this
week? (Bạn sẽ sống đất
ớc này được khoảng 2
tháng nh đến
cuối tuần này ư?)
-> Yes, I will. / No, I won’t.
How long will he have
been working by the me
Suzan arrives? (Anh ta đã
làm việc được bao lâu vào
thời
điểm Suzan tới?)
51
2. Usage (Cách Dùng)
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong
tương lai (nhấn mạnh vào nh liên tc của hành động đó):
=> Ta thấy hành động “học ếng Anh” đã xảy ra và sẽ ếp tục kéo dài cho đến
cuối tháng sau”. Đến thời điểm “cuối tháng sau” thì hành động này đã xảy ra
được “10 năm”.
52
3. Common adverbs (Các trạng từ phbiến)
Một số trạng từ đưc dùng trong thì TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN giống với
thì TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH:
Adverb
(Trạng từ)
Meaning (Nghĩa)
Example
(Ví dụ)
By… for + thời gian trong
tương lai
nh đến…
By April 28th, I will have been
working for this company for 19
years.
(Tính đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ
làm việc cho công ty này được 19
năm rồi.)
by the end of + thời gian
trong tương lai
Tính đến cui…
I will have been studying English
for 10 year by the end of next
month.
(Tôi sẽ học ếng Anh được 10 năm
nh đến cuối tháng sau.)
by the me…
cho tới thời
đim…
Crayon will have been working for
two hours by the me Sumy
arrives.
(Crayon sẽ làm việc được khoảng 2
ếng khi Sumy đến.)
SO SÁNH THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN VÀ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
Future Connuous
Future Perfect
Din tả một hành động đang xảy ra tại
một thời điểm xác định trong
tương lai
Din tả một hành động sẽ hoàn tất vào
1 thời điểm cho trước ở tương
lai.
Ex:
Next week at this me, you will be
lying on the beach. (Thời điểm này vào
tuần sau, bạn đang nằm trên bãi biển.)
=> Hành động “đang nằm trên bãi
biển” sẽ xảy ra vào thời điểm xác định
là “ngày này tuần sau”
Ex:
She will have nished wring the report
before 8 o'clock tomorrow. (Cô ấy sẽ
hoàn tất bài báo cáo trước
8 giờ ngày mai.)
=> Vào thời điểm cho trước “8 giờ sáng
mai”, bài báo cáo sẽ được hoàn thành.
53
Dấu hiệu nhận biết
- At this me
- Tomorrow
- At this moment
- Next…
- At present
- At + mốc thời gian ở tương lai
- By + mốc thời gian trong tươnglai
- By the end of...
- By the me...
- Before
- Till/unl
SO SÁNH THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH VÀ TƯƠNG LAI HOÀN
THÀNH TIẾP DIỄN
Future Perfect
Future Perfect Connuous
Din tả một hành động sẽ hoàn tt
vào một thời điểm cho trước
tương lai.
Din tả một hành động bắt đầu t quá
khứ và kéo dài đến một thời điểm cho
trước ở tương lai.
Ex:
John will have nished the study
by July. ến tháng 7, John sẽ
hoàn thành việc nghiên cứu.)
=> Việc “nghiên cứu” sẽ hoàn thành
vào tháng 7 tới.
Ex:
By the next month, I will have been
working for this company for 1 year.
(Tính đến tháng sau, tôi sẽ làm việc
cho công ty này được 6 tháng.)
=> Nhấn mạnh thời gian làm việc tại
công ty, nh đến tháng sau sẽ được 6
tháng rồi.
Dấu hiệu nhận biết
- By + mốc thời gian trongtương
lai
- By the end of...
- By the me...
- By…for + mốc thời gian trongtương
lai
- By the end of...
- By the me...
54
- Before
- Till/unl
SO SÁNH THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN VÀ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
TIẾP DIỄN
Future Connuous
Future Perfect Connuous
Nhn mạnh những hành động bị gián
đoạn
Nhn mnh một diễn ến xảy ra
trước một diễn ến khác trong
tương lai
Ex:
He will not phone me home because
he having dinner.
=> Câu này nhấn mạnh rằng anh ấy sẽ
không gọi điện thoại do anh ấy sẽ dùng
bữa tối tại ngay chính xác thời điểm đó
(thời điểm anh ta sẽ gọi điện thoại
trong câu đề cập đến) trong tương lai.
Ex:
He will be red because he will have
been exercising so hard.
=> Câu này nhấn mạnh rằng anh ấy sẽ
không gọi điện thoại do anh ấy đã
dùng bữa tối một khoảng thời gian
trước đó rồi. Có thể là vào đúng thời
điểm anh ta gọi điện thoại, anh ta vẫn
đang dùng bữa tối hoặc anh ta đã ăn
xong rồi.
Dấu hiệu nhận biết
- At this me
- Tomorrow
- At this moment
- Next…
- At present
- At + mốc thời gian ở tương lai
- By…for + mốc thời gian
trongtương lai
- By the end of...
- By the me...
55
B. Preposion
I. Định nghĩa về giới từ
Giới từ (Preposion) là những từ (in, on, at,…) thường đứng trước danh từ, cụm
danh từ hoặc danh động từ. Ví dụ:
I go to the zoo on sunday.
I was sing in the park at 6pm.
Ở ví dụ 1 “sunday” là tân ngữ của giới từ “on”. Ở ví dụ 2, “the park” là tân ngữ của
giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ
có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ
thì không có tân ngữ theo sau.
II. Các loại giới từ
ới đây là một số quy tắc sử dụng của các loại giới từ phbiến trong ếng Anh:
56
1) Giới từ chthời gian
Giới từ
Cách sử dụng
Ví dụ
on
ngày trong tuần
on Thursday
in
tháng / mùa
thời gian trong ngày
năm
sau một khoảng thời gian nhất
định
in August / in
winter
in the morning
in 2006
in an hour
at
cho night
cho weekend
một mốc thời gian nhất định
at night
at the weekend
at half past nine
since
từ khoảng thời gian nhất định
trong quá khứ đến hin tại
since 1980
for
một khoảng thời gian nhất định
nh từ quá khứ đến hiện tại
for 2 years
ago
khoảng thời gian trong quá khứ
2 years ago
before
trước khoảng thời gian
before 2004
to
nói vthời gian
ten to six (5:50)
past
nói vthời gian
ten past six (6:10)
to /
ll /
unl
đánh du bắt đầu và kết thúc
của khoảng thời gian
from Monday to/ll
Friday
ll /
unl
cho đến khi
He is on holiday
unl Friday.
57
by
in the sense of at the latest up
to a certain me
I will be back by
6 o’clock. By 11
o’clock, I had
read ve pages.
2) Giới từ chỉ vị trí
Giới từ
Cách dùng
Ví dụ
in
room, building, street,
town, country
book, paper etc.
car, taxi
picture, world
in the kitchen, in
London
in the book in the
car, in a taxi
in the picture, in
the world
at
meaning next to, by an
object
for table
for events
vị trí mà bạn làm gì đó
(watch a lm, study, work)
at the door, at the
staon at the
table at a concert,
at the party at
the cinema, at
school, at work
on
aached
for a place with a river
being on a surface
for a certain side (le, right)
for a oor in a house
for public transport
for television, radio
the picture on the
wall
London lies on
the Thames. on
the table on the
le on the rst
oor on the bus,
on a plane
on TV, on the radio
58
by, next to,
beside
bên phải của ai đó hoặc cái
gì đó
Jane is standing by /
next to / beside the
car.
under
trên bề mặt thấp hơn (hoặc
bị bao phủ bởi) cái
khác
the bag is under the
table
below
thấp hơn cái khác nhưng cao
hơn mặt đất
the sh are below
the surface
over
bị bao phủ bởi cái khác
nhiều hơn
ợt qua một cái gì đó
put a jacket over
your shirt
over 16 years of
age
walk over the
bridge
climb over the wall
above
vị trí cao hơn một cái gì đó
a path above the
lake
across
ợt qua
băng qua về phía bên kia
walk across the
bridge
swim across the
lake
through
something with limits on
top, boom and the sides
drive through the
tunnel
to
movement to person or
building
movement to a place or
country
for bed
go to the cinema
go to London /
Ireland
go to bed
59
into
enter a room / a building
go into the kitchen /
the house
towards
movement in the direcon
of something
(but not directly to it)
go 5 steps towards
the house
onto
movement to the top of
something
jump onto the table
from
in the sense of where from
a ower from the
garden
3) Một số giới từ quan trọng khác:
Giới từ
cách sử dụng
ví dụ
fro m
who gave it
a present from Jane
of
who/what does it belong to
what does it show
a page of the book
the picture of a palace
by
who made it
a book by Mark Twain
on
walking or riding on horseback
entering a public transport
vehicle
on foot, on horseback
get on the bus
in
entering a car / Taxi
get in the car
o
leaving a public transport
vehicle
get o the train
out of
leaving a car / Taxi
get out of the taxi
60
by
rise or fall of something
traveling (other than walking
or horse riding)
prices have risen by
10 percent by
car, by bus
at
for age
she learned Russian at
45
abo
ut
for topics, meaning what
about
we were talking about
you
III. Một số sai lầm khi sử dụng giới từ
Khi sử dụng một số giới từ cơ bản trong ếng Anh bạn có thể mắc phải các lỗi sai
sau:
1) Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :
Trước đó ta gặp: worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ: discuss _____ (thảo luận về) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền
about vào, thế là sai.
2) Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Trước đó ta gặp: in the morning
Thế là khi gặp: ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai
(đúng ra phải dùng on )
61
3) Bị ếng Việt ảnh hưởng :
Tiếng Việt nói: lịch s với ai; nên khi gặp : polite (lch sự ) liền dùng ngay with ( với )
=> nên thay bằng từ: important(quan trọng) với/ đối với
Bài tập vgiới từ trong ếng anh
I. Chọn MỘT trong HAI giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. Tell us something ________ your holiday. (about/ on)
2. I somemes wonder ________ my old friend, where she is now and whatshe's
doing. (form/ about)
3. The glass is full _____ water. (of/ with)
4. They congratulated the speaker _____ his speech. (on/ with)
5. He seemed very bored ______ life. (of/ with)
6. I don't get on very well ____ him. (to/ with)
II. Chọn MỘT trong BA giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trng trong mỗi câu.
1. I won't see you _____ Friday. (ll/ for/ in)
2. You must clean this table _____ ink spots. (out of/ of/ from)
3. He is just geng _____ his severe illness. (out of/ out/ over)
4. My house is just _____ the street. (on/ across/ beside)
5. My mother is a true friend _____ me. (for/ to/ with)
6. Aren't you glad that you went to the party with us _____ all? (aer/ in/ with) III.
Chọn MỘT trong BỐN giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. He made a speech _____ this subject. (on/ at/ in/ from)
62
2. He complained _____ the children _____ the mess they've made. (of-
about/about-to/ to-about/ about-of)
3. Turn this passage from English _____ Spanish. (with/ about/ to/ into)
4. I'm not very good ______ making decisions. (on/ at/ for/ in)
5. I will stay in London _____ about three weeks. (for/ during/ since/ at)
6. She reminds me _____ my mother. (with/ to/ by/ of)
IV. Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ đúng.
1. The boat moved slowly _____ the coast.
2. She spends a lot of _____ me _____ her English.
3. I'm going _____ the shop to buy some milk.
4. "Where's Tom?" - "He's _____ the kitchen making some coee."
5. Shelly sat here _____ me.
6. The train will leave _____ ve minutes.
| 1/62

Preview text:

CONTENTS
A) TỔNG HỢP 12 THÌ ĐƠN GIẢN I.
Present Simple (hiện tại đơn) 2
II. Present Continuous (hiện tại tiếp diễn) 9
III. Present Perfect (hiện tại hoàn thành) 15
IV. Present Perfect Continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn) 21
V. Past Simple (quá khứ đơn) 24
VI. Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) 29
VII. Past Perfect (quá khứ hoàn thành) 33
VIII. Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) 36
IX. Future Simple (tương lai đơn) 40
● Near Future (tương lai gần) 43
X. Future Continuous (tương lai tiếp diễn) 48
XI. Future Perfect (tương lai hoàn thành) 51
XII. Future Perfect Continuous (tương lai hoàn thành tiếp diễn) 55 B) PREPOSITION
I. Định nghĩa về giới từ 60 II. Các loại giới từ
1) Giới từ chỉ thời gian 61
2) Giới từ chỉ vị trí 62
3) Một số giới từ quan trọng khác 64
III. Một số sai lầm khi sử dụng giới từ 65
IV. Bài tập về giới từ trong tiếng Anh 66 A. 12 THÌ CƠ BẢN
I. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN 1
a. Đối với động từ To Be (am/ is/ are) Affirmative (Khẳng Negative (Phủ Interrogative (Nghi định) định) vấn) S + am/ is/ are + … Am/ Is/ Are + S + …?
S + am/ is/ are + not + … is not = isn’t are not = aren’t Ex: Ex: Ex:
I am a student. (Tôi
He is not a teacher. (Anh ấy Am I a student? (Tôi có là một học sinh.)
không phải là giáo phải là học sinh
She is a student. (Cô viên.) không?) ấy là một học
I am not a winner. (Tôi Is it sunny? (Có phải trời sinh.)
không phải là người nắng không? We are very happy. chiến thắng.) Are you a
(Chúng tôi rất hạnh They are not at home. doctor? (Bạn có phúc.)
phải là bác sĩ không?)
(Họ không có ở nhà.)
Các chủ từ được sử dụng trong câu (Kí hiệu chung là S) We Chúng tôi, chúng ta They Họ, chúng nó
Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu: I am I Tôi, tớ He Anh ấy She Cô ấy ItYou Bạn, cậu 2
She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít) is
You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều) are
b. Đối với động từ thường Affirmative (Khẳng Negative (Phủ Interrogative (Nghi định) định) vấn) S + V/Vs/es + … Do/ Does + S +V + …? S + do/ does + not + V +... do not = don’t does not = doesn’t Ex: Ex: Ex: I go to She doesn’t study on
Do you play volleyball? school every Friday.
→ Yes, I do./ No, I don’t. day.
Jack and Peter don’t Does Lan listen to music Dogs like meat. work late today. after school?
I don’t listen to music. → Yes, she does./No, she doesn’t.
Động từ thường ở hiện tại đơn sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I, You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều) V
She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít) Vs/es 2. Usage (Cách dùng)
a. Diễn tả một thói quen, hoặc một hành động xảy ra thường xuyên, lặp
đi lặp lại nhiều lần: 3
b. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, chân lý, điều luôn đúng: 4
→ Hiện tượng mặt trời mọc ở hướng đông, nước sôi ở 100oC là sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng.
c. Khi nói đến một lịch trình của các phương tiện giao thông, thời gian đãđược lên lịch:
→ Lịch trình của những chuyến tàu → Bản tin đã được lên lịch sẵn, luôn đã được
ấn định sẵn vào 6 giờ sáng
phát sóng vào 7 giờ tối. mỗi ngày.
Lưu ý: Trong thì hiện tại đơn, động từ đi với các chủ từ “I, You, We, They” và danh từ
số nhiều được giữ nguyên mẫu. Riêng động từ đi với chủ từ “He, She,
It” và danh từ số ít ta cần lưu ý các quy tắc sau:
QUY TẮC THÊM “S” VÀ “ES” Ở ĐỘNG TỪ THƯỜNG
a. Những động từ tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "es"
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES miss misses mix mixes buzz buzzes watch watches wash washes do does go goes Ex:
He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth every day. 5
b. Những động từ tận cùng bằng "y" thì phải xét 2 trường hợp sau đây
● Nếu trước “y” là nguyên âm (vowel) “a, e, i, o, u” thì chỉ cần thêm “s” vào sau động từ. Ex:
She plays the piano very well.
He often stays at home on weekends.
● Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ đổi “y” thành “i” rồi thêm “es” vào. (Y → IES) Ex:
He often carries money with him whenever he goes out.
c. Các trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm "s" vào sau động từ Ex:
He likes reading books. She likes pop music.
3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến) Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ)
I go shopping every month. every mỗi day/week/month/ye ngày/tuần/tháng/n ar ăm 1 lần/2 lần/3 lần…
They study Math three times a vài lần nhiều lần once/twice/three week. times… several
She goes swimming twice a times many times month.
I go to Ha Noi once a year.
CÁC TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT
(Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động) always luôn luôn I am always sleepy. frequently thường xuyên
They frequently go to the market. 6 usually thường thường
She usually goes to school. often thường
He often gets up early. sometimes thỉnh thoảng
I sometimes read books. occasionally đôi khi
We occasionally play soccer. seldom ít khi,
không He seldom goes shopping. thường rarely hiếm khi I am rarely sad. never không bao giờ I never smoke.
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
+ Sau động từ TO BE Ex:
He always speaks English. (Anh ấy luôn nói tiếng Anh.)
+ Đứng trước động từ thường (để bổ nghĩa cho động từ thường). Ex:
I sometimes go to school (Thỉnh thoảng tôi đến trường). + Đứng cuối câu Ex:
She plays games four times a week. (Cô ấy chơi trò chơi 4 lần một tuần.) I study
English on every Tuesday. (Tôi học tiếng Anh vào các ngày thứ ba) 7
+ Đứng một mình ở đầu câu Ex:
Every day, I go to school. (Mỗi ngày, tôi đến trường.) 8
II. PRESENT CONTINUOUS (HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) 1. Form (Cấu trúc) Affirmative (Khẳng Negative (Phủ Interrogative (Nghi định) định) vấn)
S + am/ is/ are + V-ing Am/ Is/Are + S + V-ing +…
S + am/is/are + not + V-ing +…? +... is not = isn’t are not = aren’t They are
playing They aren’t singing
at Are you watching TV? →
football in the school present. Yes, I am./ No, I am not. yard.
She isn’t going to the Is he working on any
My mother is cooking in supermarket now. He isn’t special projects
studying English at the the kitchen. moment. at work?
They are visiting their
→ Yes, he is./ No, he isn’t. aunt next month. Is she visiting her parents next weekend? → Yes, she is./ No, she isn’t.
Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu: I Am
He, She, It, Singular noun (danh từ số ít) Is
We, You, They, Plural noun (danh từ số nhiều) Are 9 2. Usage (Cách dùng)
a. Diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thờiđiểm nói.
→ Hành động dạy tiếng anh đang xảy ra ngay thời điểm nói. Ex:
I am looking for a new flat.
She is quite busy these days. She is doing her assignment.
b. Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai gần (có kế hoạch từ trước). 10
→ Bữa tiệc sinh nhật được tổ chức vào chủ nhật nhưng ta vẫn dùng thì hiện tại tiếp
diễn vì nó đã được lên kế hoạch từ trước, chắc chắn sẽ thực hiện. Ex:
I am flying to London tomorrow.
They are building a house next week. Mary is
getting married this Sunday.
c. Diễn tả một xu hướng, một sự thay đổi ở hiện tại, thường dùng với cácđộng từ như be, get, become:
→ Mọi người càng ngày càng trở nên bận rộn với nhiều thứ như công việc, gia đình,
bạn bè… Đó là xu hướng chung hiện nay. Ex:
The Earth is getting hotter.
Life is becoming more and more comfortable.
d. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khóchịu cho người nói: Ex:
He is always running in the lobby. 11
She is always asking stupid question.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan, nhận thức và
sự sở hữu như see (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), sound (phát ra âm
thanh), feel (cảm nhận, cảm thấy), know (biết), like (thích), love (yêu), hate (ghét),
want (muốn), understand (hiểu), believe (tin tưởng), have (có), own (sở hữu)…
3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến) Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ) Now Bây giờ They are playing football now. Right now Ngay bây giờ
I am listening to music right now. At this time Ngay thời điểm này
He is singing karaoke at this time. At the moment Ngay lúc này We are watching TV at the moment. At the present Ngay hiện tại
She is washing dishes at the present. Command word (Từ Meaning (Nghĩa) Example mệnh lệnh) (Ví dụ) Look! Nhìn kìa Look! Tom is a doing cartwheel. Listen! Nghe này
Listen! Someone is crying 12 Keep silent! Yên lặng nào Keep silent! The is baby sleeping.
Lưu ý: NGUYÊN TẮC THÊM “ING”
+ Động từ tận cùng là “e” ta sẽ bỏ “e” và thêm “ing” Ex: have → having move → moving leave → leaving
+ Động từ tận cùng là “ie” ta sẽ chuyển thành “y” rồi thêm “ing” Ex: lie → lying tie → tying die → dying
+ Động từ kết thúc với âm “ic”, ta thêm “k” vào sau động từ rồi mới thêm “ing” Ex:
panic → panicking traffic → trafficking picnic → picnicking
+ Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm, nhưng trước phụ âm là 1 trong các
nguyên âm (a, e, o, i, u) thì ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing”. Ex: stop → stopping drop → dropping plan → planning
+ Động từ có 2 âm tiết, khi trọng âm đặt ở âm thứ hai ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing”.
Ex: begin → beginning refer → referring occur → occurring
+ Những trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm “ing” Ex: play → playing look → looking go → going 13
III. PRESENT PERFECT (HIỆN TẠI HOÀN THÀNH) 1. Form (Cấu trúc) Affirmative (Khẳng Negative (Phủ Interrogative (Nghi định) định) vấn) S + has/have + V3/ed + Has/Have + S + V3/ed
S + has/have + not + V3/ed +…? +…
have not = haven’t has not = hasn’t Ex: Ex: Ex: I have done all I haven’t
done all Have you done all the my homework. my homework. homework? He has written three
He hasn’t written three Has he written three books. books yet? books yet?
She has already designed She hasn’t designed 3 Has she designed three labels. labels yet. three labels yet? They
have been to He hasn’t been to The USA. Has he ever been to the Thailand. USA?
Trợ động từ have/has sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I, We, You, They, Plural noun (danh từ số nhiều) have
He, She, It, Singular noun (danh từ số ít) has 14
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, thường sử dụng với từ “just”:
I have just cleaned the floor. (Tôi vừa mới lau sàn)
→ Hành động lau sàn vừa mới kết thúc trước câu nói. Nếu hành động lau sàn đã kết
thúc lâu rồi thì ta dùng thì quá khứ đơn: I cleaned the floor. Ex:
I have just had lunch. (Tôi vừa mới ăn trưa – hành động “ăn trưa” vừa mới xảy ra.) Ex:
My mother has just tidied up the kitchen. (Mẹ tôi vừa dọn dẹp nhà bếp.)
b. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa xác định rõ thờigian,
thường dùng với các trạng từ “already”, “recently”, “lately”: Ex:
I have already finished my homework.
The price of gold has gone up recently.
c. Diễn tả hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ, thường dùng
với các trạng từ once, twice, three times, four times… several times, many times: Ex:
I have seen that movie three times.
I think I have met him once before.
d. Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài cho đến hiện tại vàcó thể
còn tiếp diễn trong tương lai, thường dùng với các trạng từ: since + mốc thời
gian, for + khoảng thời gian, up to now/present (cho đến bây giờ), so far (cho
đến tận bây giờ), until/till (cho đến):
15
She has been a teacher for more than ten years.
(Cô ấy là giáo viên đã hơn 10 năm, nghĩa là bây giờ cô ấy vẫn đang là giáo viên) Ex:
I have learned English for 4 years. (Tôi đã học tiếng anh được 4 năm rồi.)
I have known him since 2000. (Tôi quen anh ấy từ năm 2000.)
e. Diễn tả hành động chưa hoàn thành thường dùng với “yet” (dùng trong câu phủ
định và nghi vấn): Ex:
I haven’t finished painting this wall yet. (Tôi chưa sơn xong bức tường này.)
Have you finished painting this wall yet? (Bạn đã sơn xong bức tường này chưa.)
f. Diễn tả những trải nghiệm, thường dùng với “ever” (bao giờ), “never” (chưa bao giờ): Ex:
I have never been to Australia? (Tôi chưa bao giờ tới nước Úc.)
Have you ever travelled abroad? (Bạn đã bao giờ đi du lịch nước ngoài chưa?)
g. Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của hànhđộng
đó vẫn còn liên quan đến hiện tại: Ex:
My father has painted the wall in his room. It is still wet. (Ba tôi vừa mới sơn
tường trong phòng của ông ấy. Nó vẫn còn ướt.)

He has met a motorbike accident. There is a wound on his face. (Anh ấy đã bị
tai nạn xe. Có một vết thương trên mặt của anh ấy.)
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến) 16 Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ)
Since + mốc thời gian kể từ khi…
I have lived here since 2010. khoảng… For + khoảng thời
She has been a doctor for 5 years. gian
Dùng trong câu khẳng định hay câu
nghi vấn, Already có thể đứng ngay
sau have và cũng có thể đứng cuối câu.
I have already had the answer Already đã, xong rồi
= I have had the answer already.
Dùng trong câu phủ định hoặc nghi
vấn. Yet thường đứng cuối câu.
I haven't decided what to do yet. = I Yet vẫn chưa
haven't decided what to do.
Have you read this article yet? =
Have you read this article?
Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra. Just Vừa mới
I have just met him.
He has recently arrived from New Recently, Lately Gần đây York.
We haven’t finished the English So far Cho đến bây giờ tenses so far. 17 Up to now up to the present up to this moment until now until this time Đến tận bây giờ
She hasn’t come up to now. Đã từng bao giờ… chưa
Ever chỉ dùng trong câu nghi vấn Ever
Have you ever gone abroad? Chưa bao giờ
I have never eaten a mango before. Never… before
Have you eaten a mango? Trong thời gian
It has rained in the past week. qua In/Over/During/For
She hasn’t talked to me over the last 4 + the past/last time days.
SO SÁNH GIỮA QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Quá Khứ Đơn
Hiện Tại Hoàn Thành
Diễn tả hành động xảy ra với thời điểm
xác định
trong quá khứ: yesterday, 1 year Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá ago, last
khứ nhưng với những từ chỉ thời điểm week/month…
không xác định, chẳng hạn như: ever,
never, once, many times, several times,
just, recently, before, so far, already, yet... Ex: I visited my close friend yesterday.
Ex: I have just gone to the post office.
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá
kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
khứ nhưng kết quả của hành động đó
còn liên quan đến hiện tại
.
Ex: Last month, I attended a studying
oversea seminar in Diamond Plaza.
Ex: My mother has cried. Now her eyes are still red. 18
IV. PRESENT PERFECT CONTINUOUS (HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN) 1. Form (Cấu trúc) Affirmative (Câu Negative Câu Interrogative (Câu khẳng định) phủ định nghi vấn) S + have/has + been +
Have/Has + S + been + V- V-ing S + have/has + not + ing? been + V-ing
have not = haven’t has not = hasn’t Ex: Ex: Ex:
He has been watching the We haven’t
been Have they been drinking a movie since
working on the project lot? (Họ đã uống nhiều lắm
yesterday. (Cô ấy đã coi for 2 weeks. (Chúng tôi rồi phải không?)
phim từ hôm qua đến
đã không làm dự án đó
Have you been sleeping giờ.) 2 tuần nay.)
since then? (Nãy giờ bạn đã
Sara has been working on ngủ chưa?)
the project for the last two I haven’t been to Da
Has she been running in the
week. (Sara đã làm việc Lat for a long time.
với dự án đó từ
park? (Nãy giờ cô ấy chạy
(Tôi đã không đi Đà Lạt 2 tuần trước.) một thời gian
trong công viên phải không?) dài.) I have been studying
Chinese for 3 months. (Tôi
đã học tiếng trung quốc được 3 tháng.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan,
nhận thức và sự sở hữu
như see (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), taste (nếm),
sound (phát ra âm thanh), feel (cảm nhận, cảm thấy), know (biết), like (thích), love
(yêu), hate (ghét), want (muốn), understand (hiểu), believe (tin tưởng), have (có), own (sở hữu)…
Các động từ trên dùng với thì hiện tại hoàn thành.
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn để diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên
tục đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp
diễn nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động:
19 Ex:
I have been studying French for five years. (Tôi đã học tiếng Pháp được 5 năm rồi.)
→ Tôi đã học tiếng Pháp được 5 năm rồi, tức là bây giờ tôi vẫn còn học tiếng Pháp.
They have been living in this city since 1997. (Họ đã sống ở thành phố này từ năm 1997.)
→ Họ đã sống ở thành phố này từ năm 1997, tức là bây giờ họ vẫn còn sống ở thành phố đó.
There are still some furniture upstairs. We have been trying to move all of
them to the truck since 8 a.m. (Còn một số đồ nội thất trên lầu. Chúng tôi cố
gắng dọn chúng ra xe tải từ tám giờ sáng nay.)
→ Chúng tôi đã bắt đầu dọn nhà từ sáng đến giờ, và tiếp tục dọn cho đến khi xong. b.
Diễn tả một sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy kết quả
hoặcảnh hưởng ở hiện tại: Ex:
Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? (Oh, nhà bếp thật lộn xộn.
Ai vừa nấu ăn đấy?)

You look tired. Have you been sleeping properly? (Anh trông có vẻ mệt mỏi.
Anh ngủ không đủ giấc à?) c.
Diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ởhiện tại: Ex:
She has been writing to her regularly for a couple of years. (Trong mấy năm
nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.)

He has been phoning me all week for an answer. (Anh ta đã gọi điện cho tôi cả
tuần này chỉ để có được câu trả lời.) d.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm
từnhư since, for, all week, for days, lately, recently, over the last few months: Ex:
I have been wanting to do that for ten years. (Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.) 20
You haven’t been getting good results over the last few months. (Trong mấy
tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.)
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến) Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ)
Since + mốc thời gian For Kể từ khi + … I have been living in + khoảng thời gian Khoảng + … Paris since 2005. She has been teaching in
this school for 15 years. Up to now I have been working in Up to the present
this company until now. Up to this moment Until now Until this time Đến tận bây giờ
He has recently been Recently, Lately Gần đây dating her. In/Over/During/For +
It has been raining all day Trong thời gian qua
during the last month. the past/last time
V. PAST SIMPLE (QUÁ KHỨ ĐƠN) 1. Form (Cấu trúc) 21
a. Đối với động từ To Be Affirmative (Câu Negative (Câu Interrogative (Câu khẳng định) phủ định) nghi vấn) S + was/ were + … Was/Were + S + …?
S + was/ were not + … was not = wasn't were not = weren’t Ex: Ex: Ex:
I wasn't here yesterday. Was he at the cinema? I was at home She
wasn't born in Were the students yesterday. Tokyo. happy?
They were students 2 They weren't happy last Were you hungry? years ago. night.
She was sick 3 days ago.
You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều) were
I, She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít) was
b. Đối với động từ thường Affirmative (Câu Negative (Câu Interrogative (Câu khẳng định) phủ định) nghi vấn) S + V2/ed+ … Did + S + V + …?
S + did not + V + … did not = didn't 22 Ex: Ex: Ex:
I watched an interesting
I didn't understand the Did she come here program on TV lesson this morning. yesterday? last night.
They didn't see anyone in Did you meet him last She bought a the car. month? new house last week.
She didn't go to school
Did your parents go on a yesterday. picnic last weekend? Five years ago they
lived in a small house in this area.
Lưu ý: Câu khẳng định trong thì quá khứ, động từ không chia theo số ít hay số nhiều
giống như thì hiện tại.
Trong thì quá khứ đơn, động từ được chia làm 2 dạng:
+ Regular verbs (động từ có quy tắc): ta thêm “ed” vào sau động từ.
QUY TẮC THÊM “ED” Ở ĐỘNG TỪ THƯỜNG
+ Động từ nguyên mẫu không kết thúc với âm “e”, thêm “ed” sau động từ.
Ex: work → worked play → played want → wanted 23
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “e”, ta chỉ cần thêm “d”. Ex: live → lived move → moved decide → decided
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “y”, ta đổi “y” thành “i” rồi mới thêm “ed”. Ex: try → tried cry → cried study → studied
+ Động từ nguyên mẫu kết thúc với âm “y” nhưng trước đó là 1 trong các nguyên âm
(a, e, o, i, u), ta chỉ cần thêm “ed”
Ex: play → played obey → obeyed enjoyed → enjoyed
+ Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm, nhưng trước phụ âm là 1 trong các
nguyên âm (a, e, o, i, u) thì ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”. Ex: stop → stopped drop → dropped plan → planned
+ Động từ có 2 âm tiết, khi trọng âm đặt ở âm thứ hai ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ed”.
Ex: commit → committed refer → referred occur → occurred
+ Động từ kết thúc với âm “ic”, ta thêm “k” vào sau động từ rồi mới thêm “ed” Ex: panic → panicked
traffic → trafficked picnic → picnicked
+ Irregular verbs (động từ bất quy tắc): sử dụng cột 2 của bảng động từ bất quy tắc 24 2. Usage (Cách dùng) a.
Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm xác định trongquá khứ. Ex:
He played football yesterday. (Hành động chơi đá banh diễn ra hôm qua và đã
kết thúc, chấm dứt.)

He wrote her a romantic letter 2 days ago. b.
Hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng đếnnay
đã hoàn toàn chấm dứt. Ex:
Mr. John worked in Thailand for 2 weeks. (Ông John đã làm việc ở Thái Lan 2
tuần và hành động này đã chấm dứt. Hiện tại ông ấy đã trở về nước/ nhà mình.)
c.
Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ. Ex:
When I was a child, I often imitated Mr.Bean.
3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến) Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ)
Khoảng thời gian + ago Cách đây, trước đó I bought a new dress 2 days ago.
Last + danh từ chỉ thời Tối hôm
qua, I visited Dalat city last gian week/ month/ year. tuần/tháng/năm trước (night/week/month/year) Yesterday Ngày hôm qua I went to school yesterday.
In + mốc thời gian trong quá Năm trong quá khứ I started learning khứ (in 1992, in English in 2000. 2000…) 25 26
VI. PAST CONTINUOUS (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) 1. Form (Cấu trúc) Affirmative (Khẳng Negative (Phủ Interrogative (Nghi định) định) vấn) S + was/were + V-ing Were/ Was + S + V-ing S + was/were + not + ? V-ing Was not = wasn’t Were not = weren’t Ex: Ex: Ex: She was playing The children weren’t badminton when I came
playing in the garden Was she taking the yesterday. (Cô ấy when we found them. pictures on the
đang chơi cầu lông thì (Tụi nhỏ không chơi mountain yesterday? tôi đến hôm qua.)
(Có phải cô ta đã chụp
trong vườn khi chúng
tôi tìm thấy chúng.) hình trên núi ngày
He was leaving for work hôm qua.)
when she called. (Anh ta
They weren’t studying
đã rời công ty khi cô ta
Was Jean singing at the English
yesterday bar last night? (Có phải gọi.) morning. (Họ đã không học tiếng Anh
jean đã hát tại quán bar
Ellen was reading a book vào sáng hôm qua.) đêm hôm while Tom was making some qua?)
coffee. (Ellen ngồi đọc sách
Were they spending the trong khi Tom afternoon by the river? đang pha cà phê.)
(Có phải họ đã chơi ở bên dòng sông
suốt buổi chiều?) 27
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm xác định trong quá khứ: Ex:
I was talking to my friend at 8am yesterday.
(Lúc đó tôi đang nói chuyện với bạn của tôi lúc 8h sáng hôm qua.) We
were just standing near the window this morning.
(Chúng tôi lúc đó đang đứng gần cửa sổ sang nay.) I
was baking some cakes at 3pm yesterday.
(Tôi đang nướng bánh vào lúc 3 giờ chiều ngày hôm qua.)
b. Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một hành độngkhác xen vào: Ex:
I was walking in the street when I suddenly fell over.
(Tôi đang đi bộ trên đường thì tôi bị vấp ngã.)
We were just talking about it when you arrived.
(Chúng tôi vừa đang nói đến chuyện đó thì bạn tới nơi.)
I was making a presentation when the microphone stopped working.
(Tôi đang thuyết trình thì cái mi-cro bị hư)
c. Diễn tả hai hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ: 28 Ex:
I was making coffee and Sue was cooking breakfast.
(Tôi đang pha cà phê còn Sue thì đang nấu bữa sáng.)
Martha was watching TV while John was reading a book.
(Martha đang xem TV khi John đang đọc sách.)
I was driving when Peter was trying to contact me from the office.
(Tôi đang lái xe về nhà thì Peter cố gắng gọi tôi từ văn phòng.)
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến) Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ) I was making coffee at Yesterday Ngày hôm qua 9pm yesterday.
I was driving to LA 2 days
Khoảng thời gian + ago Cách đây… ago. Last night Ngày/tuần/tháng/năm + We were going to Last + trước Japan last year. year/month/week/day She was working for ACB In + mốc thời gian xác Bank in June In + specific time định 2010. John was teaching math
at Harvard university in In the past Trong quá khứ the past. This morning sáng nay My parents were This afternoon chiều nay tối watching me playing nay
football at school this Tonight morning. 29
When I came to the office, Mary was talking with While, when, and Trong khi, khi mà, và someone on the phone. 30
VII. PAST PERFECT (QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH) 1. Form (Cấu trúc) Affirmative (Khẳng Negative (Phủ Interrogative (Nghi định) định) vấn) S + had + V3/ed Had + S + V3/ed
S + had not + V3/ed had not = hadn’t Ex: Ex: Ex:
The police came when the They hadn't eaten
Had you learned English robber had gone away. before he finished the before you moved to Ho
We had just finished job. Chi Minh city?
dinner when they came. I hadn't learned English Had you met her before We went to his office, but he had left. before 2000. you joined the army?
She hadn't talked to him Had they cleaned the before they
were house before they left last introduced. Sunday? 2. Usage (Cách dùng)
a. Diễn tả một hành động hay trạng thái đã xảy ra và kết thúc trước một thờiđiểm trong quá khứ: 31 Ex:
Before his mother came back he had tidied up the whole room. I had
finished my homework before 10 oclock last night.
b. Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trongquá
khứ. (Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau
dùng thì quá khứ đơn.):
Ex:
The bus had left before Tom came.
They went for a walk after they had watched the news on TV.
c. Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ: Ex:
I had worked for several hours when he called.
We had studied for three hours in the classroom.
3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến) Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ) before
I had taken a bath before I before + S + V (quá khứ went to bed. trước, trước đây đơn), S + V (quá khứ
Before I watched TV, I had hoàn thành) finished my homework. after
After I had turned off the
after + S + V (quá khứ sau, ngay sau đó computer, I came home. hoàn thành), S + V (quá khứ đơn)
They came home after they had finished the exercise. 32 by the time of/ by the
By the end of last year, I had lúc, khi, tính đến end of + 1 mốc thời
learned English for five years. (khoảng thời gian) gian trong quá khứ
By the time I met you, I had worked in that company for two months. When khi
When I got up this morning, my father had already left. 33
VIII. PAST PERFECT CONTINUOUS (QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN) 1. Form (Cấu trúc) Câu khẳng định
Câu phủ định (Negative) Câu nghi vấn (Affirmative) (Interrogative) S + had + been + V-ing
Had + S + been + V-ing? S + had + not + been +
V-ing had not = hadn’t Ex: Ex: Ex:
It had been raining very
My father hadn’t been
hard for two hours before doing anything when my
Had they been waiting
it stopped. (Trời đã mưa
mother came home. (Cha for me when you met
rất to suốt 2 tiếng đồng
tôi đã không làm bất cứ
them? (Họ đã đợi tôi
hồ trước khi tạnh hẳn.)
thứ gì khi mẹ tôi về nhà.) khi tôi gặp họ phải không?)
They had been working They hadn’t been talking
very hard before we to each other when we → Yes, they had./ No,
came. (Họ đã làm việc liên saw them. they hadn’t. tục
(Khi tôi thấy họ, họ đã Had she been watching
trước khi chúng tôi đến)
không nói chuyện với TV for 4 hours before she nhau) went to eat dinner? (Cô ấy đã xem TV suốt 4
tiếng trước khi cô ấy đi ăn tối phải không?)
→ Yes, she had./ No, she hadn’t. 34 2. Usage (Cách Dùng)
a. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động kháctrong quá khứ:
→ Hành động “đánh máy” kéo dài liên tục 3 tiếng trước hành động “hoàn thành xong công việc”.
b. Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xácđịnh trong quá khứ: 35
→ Hành động “lái xe” kéo dài suốt 2 tiếng liền trước thời điểm xác định là
“11 giờ tối hôm qua”
c. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ:
→ Hành động “làm việc vất vả cả đêm” được nhấn mạnh vì nó là tác nhân dẫn
đến việc “đi làm trễ”.
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Các trạng từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng giống như các
trạng từ ở thì quá khứ hoàn thành. 36
IX. FUTURE SIMPLE (TƯƠNG LAI ĐƠN) 1. Form (Cấu trúc) Affirmative (Khẳng Negative (Phủ Interrogative (Nghi định) định) vấn) S + will/shall + V S + will not + V will Will + S + V ? not = won’t Ex: Ex:
He will come back next Ex:
It’s raining. Will you close
week. (Anh ấy sẽ về vào
the window? (Trời đang tuần sau.)
It’s dangerous. We will
mưa. Bạn sẽ đóng
not pass the street. (Thật cửa sổ chứ?)
We will need the money nguy hiểm. Chúng ta sẽ
next Monday. (Chúng ta sẽ không băng qua đường) → Yes, I
cần tiền vào thứ Hai will./No, I tới.)
He is sick. He won’t go to
the party with us. (Anh ấy won’t.
ốm rồi. Anh ấy sẽ không đi đền bữa
tiệc với chúng ta.)
Lưu ý: Shall ta dùng trong một số trường hợp trang trọng và chỉ dùng với chủ ngữ I và WE. 37 2. Usage (Cách Dùng)
a. Diễn tả một hành động hoặc dự định sẽ xảy ra trong tương lai:Ex: He will come
back next week.(Anh ấy sẽ trở lại vào tuần tới)
John will visit to France soon. (Anh ấy sẽ viếng thăm Pháp sớm)
b. Diễn tả một sự dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn (trong câu thường sử
dụng với các từ: think, hope, assume, believe, perhaps, maybe, probably, possibly): Ex:
I think Liverpool will win. (Tôi nghĩ là Liverpool sẽ thắng.)
I hope she will come here on time. (Tôi mong cô ấy sẽ đến đây đúng giờ.)
I believe John will return to his hometown to visit his mother soon. (Tôi tin là
john sẽ trở về quê sớm để thăm mẹ anh ta.)
He will possibly find out about this soon. (Có thể anh ấy sẽ biết về chuyện này sớm thôi.)
c. Diễn tả một lời hứa: Ex:
I will call you tonight. (Tôi sẽ gọi bạn vào tối nay.)
I will pick you up at 5pm. (tôi sẽ đón bạn lúc 5h chiều.)
d. Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa: Ex:
Be quiet or I will send you out. (Im lặng ,không tôi sẽ cho em ra ngoài.)
Keep silent or teacher will not allow you to do the test. (im lặng, không thì
giáo viên sẽ không cho bạn làm bài kiểm tra.)
Be careful or you will lose your belongings. (cẩn thận, không thì bạn sẽ mất đồ.)
e. Diễn tả một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ (sử dụng câu hỏi với “Will you…?”) Ex:
Will you help me, please? (Bạn sẽ giúp tôi chứ, làm ơn?)
Will you give me a cup of tea please? (Bạn có phiền cho tôi một tách trà không?)
Will you come back soon? (bạn sẽ trở lại sớm chứ ?)
f. Đề nghị giúp đỡ với “Shall”: Ex:
Shall I help you? (Tôi có thể giúp bạn không?) 38
Shall we play soccer? (Chúng ta chơi đá banh nhé?)
Shall we go out for dinner? (chúng ta có nên đi ra ngoài ăn tối?)
Shall we join the party with Zoe this Saturday? (chúng ta có nên tham gia buổi
tiệc với Zoe vào thứ 7 này?)
g. Diễn tả quyết định ngay thời điểm nói: Ex:
A: You can have it for 10$. (Bạn có thể có nó với 10$.)
B: Ok, I will buy it. (Được, tôi sẽ mua nó.)
A: Who will pay for this meal? (Ai sẽ trả tiền cho bữa ăn này?)
B: Ok, I will pay for it. (Tôi sẽ trả tiền bữa này.)
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến) Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ)
I will go to Hanoi next week.
She will take the final exam next Ngày mai, month. Next + tuần/tháng/n day/week/month/year ăm tới
They will return to Vietnam next year.
She will go swimming tomorrow. Tomorrow Ngày mai
He will have a day off tomorrow.
We will sing together someday.
1 ngày nào John will become a famous actor Someday đó someday. 39 In + period of time Vào + khoảng thời gian In + (number) minutes Trong (số) phút nữa In + future year Vào (số)năm nào đó trong He will finish the test in tương lai 30 minutes.
I will get married in 2017.
Lan will go to Halong Bay on On Monday This Vào thứ 2 Monday. month Vào tháng
They will wait until the này As soon as headmaster comes to the hall. Ngay khi Until
I will submit my homework as soon as Cho tới khi possible. When… Khi… Tonight
NEAR FUTURE (TƯƠNG LAI GẦN)
Thì tương lai gần có timeline và các trạng từ phổ biến giống như thì tương lai đơn.
Riêng cấu trúc và cách sử dụng có phần khác nhau như sau: 1. Forms (Cấu trúc) Affirmative (Khẳng Negative (Phủ Interrogative (Nghi định) định) vấn)
S+ am/is/are + going to
Am/Is/Are + S + going to + V S+ am/is/are + not + + V going to + V Is not = isn’t Are not = aren’t 40 Ex: Ex: Ex:
I am going to drive my They are not going to Who are you going to
new motorcycle tonight. open the champagne until meet at the coffee shop? (Tôi sẽ lái
you arrive. (Họ sẽ không (Bạn sẽ gặp ai ở chiếc xe mới tối nay.) khui rượu cho tiệm cà phê?)
đến khi bạn tới.)
She is going to travel to
What are you going to do
the London next year. (Cô
tonight? (Bạn sẽ làm gì tối ấy sẽ đi du mai.) lịch Anh năm sau.)
What time are they going
My father is going to fix
to finish the show? (Mấy
the leak tomorrow. (Bố
giờ thì show kết thúc?)
tôi sẽ sửa ống nước rò rỉ vào ngày mai.)
Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu: I am
She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít) is
You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều) are
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn tả một dự định trong tương lai đã có kế hoạch từ trước: Ex:
We are going to travel to Da Nang this weekend. (Chúng tôi sẽ đi du lịch
Đà Nẵng vào cuối tuần này.)
I am going to the party tonight. (Tôi sẽ đến bữa tiệc tối nay.)
My wife and I are going to see a movie tonight. (Vợ tôi và tôi sẽ đi xem phim tối nay.) 41
b. Diễn tả một dự đoán có căn cứ xác định, có bằng chứng cụ thể: Ex:
Look at the dark cloud! It is going to rain. (Nhìn đám mây đen kia kìa, trời sắp mưa rồi.)
They have evacuated all the people in the building. They are going to destroy
the building. (Họ đã sơ tán mọi người trong tòa nhà. Họ sẽ phá hủy tòa nhà đó.)
The weather forecast says it’s going to be cold tomorrow. (Dự báo thời tiết nói
là ngày mai trời sẽ lạnh.)
SO SÁNH GIỮA TƯƠNG LAI ĐƠN VỚI WILL VÀ TƯƠNG LAI GẦN VỚI BE GOING TO Will Be going to
Decisions and Intentions (Quyết định và Dự định)
Ta dùng will để miêu tả một quyết
Be going to nghĩa là ta đã quyết định rồi.
định hoặc đồng ý sẽ làm chuyện gì đó ngay lúc nói. Ex: Ex:
A: I'm going out. I'm going to post these
A: There's a postbox over there. I'll post letters. these letters.
B: You still haven't put those shelves up, B: You still haven't put Trevor. those shelves up, Trevor.
C: I know. I'm going to do it tomorrow. A: OK, I'll do it tomorrow.
Trevor đã quyết định trước đó rồi.
Trevor quyết định lúc đang nói. Prediction (Tiên đoán) 42
Ta có thể dùng will để tiên đoán
Ta dùng be going to khi dựa trên tình
chuyện sẽ xảy ra trong tương lai.
hình hiện tại quan sát được để tiên đoán
chuyện sẽ xảy ra trong tương lai. Ex: Ex:
I think United will win the game.
There isn't a cloud in the sky. It's going to
One day people will travel to Mars. be a lovely day.
This bag isn't very strong. It's going to break.
TƯƠNG LAI GẦN VỚI THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn các bạn có thể tham khảo kỹ hơn ở các bài trước.
Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả một hành động đã lên kế hoạch sẵn, và có thời gian cụ thể: Ex:
We are having a party next Sunday. Would you like to come?
(Chúng ta sẽ có buổi tiệc vào chủ nhật tới. bạn có muốn tham gia không?)
My parents are going to the church at 7pm. I can go out after them.
(Ba mẹ tôi sẽ đi nhà thờ vào lúc 7h tối. tôi có thể ra ngoài sau họ.)
I am working this weekend. Can you please give me another appointment?
(Tôi sẽ làm việc vào cuối tuần này. Bạn có thể cho tôi một cuộc hẹn khác không?)
Lưu ý: xét về chức năng diễn đạt sự chắc chắn trong tương lai thì chúng ta có thể sắp
xếp theo thứ tự từ mạnh (strong) đến yếu (weak) như sau: 43
X. FUTURE CONTINUOUS (TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN) 1. Form (Cấu trúc) Affirmative (Câu Negative (Câu Interrogative (Câu khẳng định) phủ định) nghi vấn) S + will + be + Ving Will + S + be + Ving?
S + will not + be + Ving Will not = won’t Ex: Ex: Ex:
He will be living in this
Who will be looking after
house in May. (Anh ấy sẽ Tomorrow at this time, the children when you
sống ở nhà này tháng
we will not be working. are away? (Ai sẽ 5 tới.)
(Vào thời điểm này ngày
trông trẻ khi bạn đi
mai chúng tôi sẽ không vắng?)
This time next week I will làm việc.) be lying on the beach.
Will you be waiting for
He won’t be staying at
(Giờ này tuần sau tôi me when I come back? home when his parents
đang nằm trên bãi biển.)
(Bạn sẽ chờ tôi khi tôi
return. (Anh ta sẽ không quay lại chứ?)
ở nhà khi bố mẹ quay lại.)
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thờigian ở tương lai: Ex:
My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks. 44
(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới.)
b. Diễn tả hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến: Ex:
The band will be playing when the President enters.
(Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào.)
c. Diễn tả hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảngthời gian
cụ thể ở tương lai: Ex:
Next week at this time, I will be preparing for Tet Holiday. (Vào thời
điểm này tuần tới, tôi sẽ chuẩn bị cho ngày Tết.) Tomorrow at 9:00
AM, I will be meeting my friends.
(Vào lúc 9 giờ tối mai, tôi sẽ gặp gỡ bạn bè.)
d. Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trongthời gian biểu: Ex:
The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ.)
Don’t call him at seven o’clock tonight. He will be watching his favourite
television programme. (Đừng gọi anh ta vào lúc 7 giờ tối nay. Anh ta đang
xem chương trình truyền hình yêu thích.)

3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến) Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ)
I will be living in Paris next week. Next + Ngày mai, day/week/month tuần/tháng/năm
She will be visiting her grandmother /year tới next month.
She will be meeting her friends at that Tomorrow Ngày mai time tomorrow. 45 Vào + khoảng thời In + period of gian time Trong (số) phút nữa In + (number)
He will be painting the room on minutes Vào (số)năm nào Tuesday. đó trong tương lai
They will probably be gardening when In + future year you call them. Vào thứ 2 On Monday This Vào tháng này month Ngay khi As soon as They will be waiting until Cho tới khi Until the headmaster comes to the hall. Khi… When…
In a few minutes’ time when the clock Tonight
strikes six, I will be doing the test.
XI. FUTURE PERFECT (TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH) 1. Form (Cấu trúc) Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn (Affirmative) (Negative) (Interrogative) S + will have + V3/ed
Will + S + have + V3/ed ?
S + will not have + V3/ed will not = won’t 46 Ex: Ex: Ex:
I will have finished my I will not have stopped Will you have gone out by
report by the end of this my work before the time 7 pm tomorrow? (Vào lúc
week. (Tôi sẽ hoàn thành you come
tomorrow. 7 giờ tối mai bạn đi ra bài báo cáo của
(Mình sẽ vẫn chưa xong ngoài rồi đúng không?)
tôi vào cuối tuần này.) việc
khi bạn đến ngày mai.) -> Yes, I will./ She will have typed 6 No, I won’t.
lessons by 3 o’clock this My father will not have
afternoon. (Cho tới 3h come home by 11 pm this Will your parents have
chiều nay thì cô ấy sẽ đánh evening. (Bố tôi sẽ come back to Vietnam máy được 6 bài
vẫn chưa về nhà vào lúc before the học.) 11h tối nay.) summer vacation? (Trước kỳ
nghỉ hè thì bố mẹ bạn
quay trở về Việt Nam rồi đúng không?
)
-> Yes, they will./ No, they won’t. 2. Usage (Cách Dùng) a.
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thờiđiểm trong tương lai: 47
=> Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ
được hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. b.
Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một
hànhđộng hay sự việc khác trong tương lai:
=> Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn
đến”. Việc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta
sử dụng thì tương lai hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn. 48
3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến) Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ)
By 2020, the number of schools in
by + thời gian trong tương
our country will have doubled. cho tới… lai
(Cho tới năm 2020, số trường học
trong nước chúng ta sẽ gấp đôi.)

By the end of this month I will
by the end of + thời gian cho tới cuối…
have taken an English course. (Cho trong tương lai
tới cuối tháng này thì tôi đã tham
gia một khóa học Tiếng
Anh rồi.)
These machines will have worked
very well by the time you come cho tới thời by the time …
back next month. (Cho tới khi bạn điểm…
trở về vào tháng tới những chiếc
máy kia sẽ hoạt động rất tốt rồi.
)
before + thời gian trong trước / trước
I hope they will have finished tương lai khi
building the road before next
summer. (Tôi hi vọng rằng trước
mùa hè tới thì họ sẽ hoàn thành
việc xây dựng con đường rồi.)

till / until + thời gian trong cho đến khi…
I hope you will have finished this tương lai
test until you back tomorrow.
(Tôi hi vọng bạn sẽ hoàn thành bài
kiểm tra này cho tới khi bạn trở về vào ngày mai)
49
XII. FUTURE PERFECT CONTINUOUS (TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN) 1. Form (Cấu trúc) Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn (Affirmative) (Negative) (Interrogative) S + will have been + V-
Will + S + have been + V- ing ing?
S + will not have been +
V-ing will not = won’t Ex: Ex:
They won’t have been Ex:
We will have been studying for long by the end Will you have been living
living in this house for of this class. in this country for 2
10 years by next month. (Bọn họ sẽ không học lâu dài months by the end of this
(Chúng tôi đã sống được khi kết thúc lớp học
week? (Bạn sẽ sống ở đất
10 năm ở căn nhà này này)
nước này được khoảng 2 cho đến
I won’t have been travelling tháng tính đến tháng sau) to New York for
cuối tuần này ư?)
They will have been 2 years by the end of
-> Yes, I will. / No, I won’t.
getting married for 2 October. (Tôi sẽ không du How long will he have
years by the end of this lịch đến New York khoảng 2 been working by the time
year. (Họ đã kết hôn năm đến cuối tháng
Suzan arrives? (Anh ta đã được 2 năm tính mười)
làm việc được bao lâu vào
đến cuối năm nay) thời điểm Suzan tới?) 50 2. Usage (Cách Dùng)
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong
tương lai (nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động đó):
=> Ta thấy hành động “học tiếng Anh” đã xảy ra và sẽ tiếp tục kéo dài cho đến
“cuối tháng sau”. Đến thời điểm “cuối tháng sau” thì hành động này đã xảy ra được “10 năm”. 51
3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến)
Một số trạng từ được dùng trong thì TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN giống với
thì TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH:
Adverb Meaning (Nghĩa) Example (Trạng từ) (Ví dụ)
By April 28th, I will have been
working for this company for 19
By… for + thời gian trong tính đến… years. tương lai
(Tính đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ
làm việc cho công ty này được 19 năm rồi.)

by the end of + thời gian
I will have been studying English trong tương lai
for 10 year by the end of next Tính đến cuối… month.
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm
tính đến cuối tháng sau.)

Crayon will have been working for
two hours by the time Sumy arrives. cho tới thời by the time…
(Crayon sẽ làm việc được khoảng 2 điểm…
tiếng khi Sumy đến.)
SO SÁNH THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN VÀ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH Future Continuous Future Perfect
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại
Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào
một thời điểm xác định trong
1 thời điểm cho trước ở tương tương lai lai. Ex: Ex:
Next week at this time, you will be
She will have finished writing the report
lying on the beach. (Thời điểm này vào before 8 o'clock tomorrow. (Cô ấy sẽ
tuần sau, bạn đang nằm trên bãi biển.)

hoàn tất bài báo cáo trước
=> Hành động “đang nằm trên bãi 8 giờ ngày mai.)
biển” sẽ xảy ra vào thời điểm xác định
=> Vào thời điểm cho trước là “8 giờ sáng
là “ngày này tuần sau”
mai”, bài báo cáo sẽ được hoàn thành. 52
Dấu hiệu nhận biết - At this time -
By + mốc thời gian trong tươnglai - Tomorrow - By the end of... - At this moment - By the time... - Next… - Before - At present - Till/until
- At + mốc thời gian ở tương lai
SO SÁNH THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH VÀ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Future Perfect
Future Perfect Continuous
Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất
Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá
vào một thời điểm cho trước ở
khứ và kéo dài đến một thời điểm cho tương lai. trước ở tương lai. Ex: Ex:
John will have finished the study
By the next month, I will have been
by July. (Đến tháng 7, John sẽ
working for this company for 1 year.
hoàn thành việc nghiên cứu.)
(Tính đến tháng sau, tôi sẽ làm việc
cho công ty này được 6 tháng.)

=> Việc “nghiên cứu” sẽ hoàn thành vào tháng 7 tới.
=> Nhấn mạnh thời gian làm việc tại
công ty, tính đến tháng sau sẽ được 6 tháng rồi.

Dấu hiệu nhận biết -
By + mốc thời gian trongtương -
By…for + mốc thời gian trongtương lai lai - By the end of... - By the end of... - By the time... - By the time... 53 - Before - Till/until
SO SÁNH THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN VÀ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Future Continuous
Future Perfect Continuous
Nhấn mạnh những hành động bị gián
Nhấn mạnh một diễn tiến xảy ra đoạn
trước một diễn tiến khác trong tương lai Ex: Ex:
He will not phone me home because
He will be tired because he will have he having dinner.
been exercising so hard.
=> Câu này nhấn mạnh rằng anh ấy sẽ
=> Câu này nhấn mạnh rằng anh ấy sẽ
không gọi điện thoại do anh ấy sẽ dùng
không gọi điện thoại do anh ấy đã
bữa tối tại ngay chính xác thời điểm đó
dùng bữa tối một khoảng thời gian
(thời điểm anh ta sẽ gọi điện thoại mà
trước đó rồi. Có thể là vào đúng thời
trong câu đề cập đến) trong tương lai.
điểm anh ta gọi điện thoại, anh ta vẫn
đang dùng bữa tối hoặc anh ta đã ăn xong rồi.

Dấu hiệu nhận biết - At this time - By…for + mốc thời gian - Tomorrow trongtương lai - At this moment - By the end of... - Next… - By the time... - At present
- At + mốc thời gian ở tương lai 54 B. Preposition
I. Định nghĩa về giới từ
Giới từ (Preposition) là những từ (in, on, at,…) thường đứng trước danh từ, cụm
danh từ hoặc danh động từ.
Ví dụ:
● I go to the zoo on sunday.
● I was sitting in the park at 6pm.
Ở ví dụ 1 “sunday” là tân ngữ của giới từ “on”. Ở ví dụ 2, “the park” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ
có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ
thì không có tân ngữ theo sau.
II. Các loại giới từ
Dưới đây là một số quy tắc sử dụng của các loại giới từ phổ biến trong tiếng Anh: 55
1) Giới từ chỉ thời gian Giới từ Cách sử dụng Ví dụ ● on ● ngày trong tuần ● on Thursday ● in ● tháng / mùa ● in August / in ● thời gian trong ngày winter ● năm ● in the morning
● sau một khoảng thời gian nhất ● in 2006 định ● in an hour ● at ● cho night ● at night ● cho weekend ● at the weekend
● một mốc thời gian nhất định ● at half past nine ● since
● từ khoảng thời gian nhất định ● since 1980
trong quá khứ đến hiện tại ● for
● một khoảng thời gian nhất định ● for 2 years
tính từ quá khứ đến hiện tại ● ago
● khoảng thời gian trong quá khứ ● 2 years ago ● before
● trước khoảng thời gian ● before 2004 ● to ● nói về thời gian ● ten to six (5:50) ● past ● nói về thời gian ● ten past six (6:10) ● to /
● đánh dấu bắt đầu và kết thúc ● from Monday to/till till / của khoảng thời gian Friday until ● till / ● cho đến khi ● He is on holiday until until Friday. 56 ● by
● in the sense of at the latest up ● I will be back by ● to a certain time 6 o’clock. By 11 ● o’clock, I had read five pages.
2) Giới từ chỉ vị trí Giới từ Cách dùng Ví dụ ● in ● room, building, street, ● in the kitchen, in town, country London ● book, paper etc. ● in the book in the ● car, taxi ● car, in a taxi ● picture, world ● in the picture, in the world ● at
● meaning next to, by an ● at the door, at the object station at the ● for table ● table at a concert, ● for events ● at the party at
● vị trí mà bạn làm gì đó the cinema, at (watch a film, study, work) ● school, at work ● on ● attached ● the picture on the ● for a place with a river wall ● being on a surface ● London lies on
● for a certain side (left, right) the Thames. on ● for a floor in a house ● the table on the ● for public transport ● left on the first
● for television, radio ● floor on the bus, ● on a plane ● on TV, on the radio 57 ● by, next to,
● bên phải của ai đó hoặc cái ● Jane is standing by / beside gì đó next to / beside the car. ● under
● trên bề mặt thấp hơn (hoặc ● the bag is under the bị bao phủ bởi) cái table khác ● below
● thấp hơn cái khác nhưng cao ● the fish are below hơn mặt đất the surface ● over
● bị bao phủ bởi cái khác ● put a jacket over ● nhiều hơn your shirt
● vượt qua một cái gì đó ● over 16 years of age ● walk over the bridge ● climb over the wall ● above
● vị trí cao hơn một cái gì đó ● a path above the lake ● across ● vượt qua ● walk across the
● băng qua về phía bên kia bridge ● swim across the lake ● through ● something with limits on ● drive through the top, bottom and the sides tunnel ● to ● movement to person or ● go to the cinema building ● go to London / ● movement to a place or Ireland country ● go to bed ● for bed 58 ● into ● enter a room / a building ● go into the kitchen / the house ● towards ● movement in the direction ● go 5 steps towards of something the house (but not directly to it) ● onto ● movement to the top of ● jump onto the table something ● from
● in the sense of where from ● a flower from the garden
3) Một số giới từ quan trọng khác: Giới từ cách sử dụng ví dụ ● fro m ● who gave it ● a present from Jane ● of
● who/what does it belong to ● a page of the book ● what does it show ● the picture of a palace ● by ● who made it ● a book by Mark Twain ● on
● walking or riding on horseback ● on foot, on horseback
● entering a public transport ● get on the bus vehicle ● in ● entering a car / Taxi ● get in the car ● off
● leaving a public transport ● get off the train vehicle ● out of ● leaving a car / Taxi ● get out of the taxi 59 ● by ● rise or fall of something ● prices have risen by
● traveling (other than walking 10 percent by or horse riding) ● car, by bus ● at ● for age ● she learned Russian at 45 ● abo
● for topics, meaning what ● we were talking about ut about you
III. Một số sai lầm khi sử dụng giới từ
Khi sử dụng một số giới từ cơ bản trong tiếng Anh bạn có thể mắc phải các lỗi sai sau:
1) Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :
Trước đó ta gặp: worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ: discuss _____ (thảo luận về) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
2) Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Trước đó ta gặp: in the morning
Thế là khi gặp: ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai (đúng ra phải dùng on ) 60
3) Bị tiếng Việt ảnh hưởng :
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai; nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với )
=> nên thay bằng từ: important(quan trọng) với/ đối với
Bài tập về giới từ trong tiếng anh
I. Chọn MỘT trong HAI giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. Tell us something ________ your holiday. (about/ on)
2. I sometimes wonder ________ my old friend, where she is now and whatshe's doing. (form/ about)
3. The glass is full _____ water. (of/ with)
4. They congratulated the speaker _____ his speech. (on/ with)
5. He seemed very bored ______ life. (of/ with)
6. I don't get on very well ____ him. (to/ with)
II. Chọn MỘT trong BA giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. I won't see you _____ Friday. (till/ for/ in)
2. You must clean this table _____ ink spots. (out of/ of/ from)
3. He is just getting _____ his severe illness. (out of/ out/ over)
4. My house is just _____ the street. (on/ across/ beside)
5. My mother is a true friend _____ me. (for/ to/ with)
6. Aren't you glad that you went to the party with us _____ all? (after/ in/ with) III.
Chọn MỘT trong BỐN giới từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
1. He made a speech _____ this subject. (on/ at/ in/ from) 61
2. He complained _____ the children _____ the mess they've made. (of-
about/about-to/ to-about/ about-of)
3. Turn this passage from English _____ Spanish. (with/ about/ to/ into)
4. I'm not very good ______ making decisions. (on/ at/ for/ in)
5. I will stay in London _____ about three weeks. (for/ during/ since/ at)
6. She reminds me _____ my mother. (with/ to/ by/ of)
IV. Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ đúng.
1. The boat moved slowly _____ the coast.
2. She spends a lot of _____ time _____ her English.
3. I'm going _____ the shop to buy some milk.
4. "Where's Tom?" - "He's _____ the kitchen making some coffee." 5. Shelly sat here _____ me.
6. The train will leave _____ five minutes. 62