Tài liệu tiếng anh | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học thành phố Hồ Chí Minh

Tài liệu tiếng anh | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

Môn:
Thông tin:
33 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu tiếng anh | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học thành phố Hồ Chí Minh

Tài liệu tiếng anh | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

13 7 lượt tải Tải xuống
CHUYÊN ĐỀ 2
TRỌNG ÂM - STRESS
I. Định nghĩa về trọng âm
Tiếng Anh ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ hai âm tiết trở lên luôn một âm tiết phát âm khác biệt
hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớnđộ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao
hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách
khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.
Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (') ở phía trước, bên trên
âm tiết đó.
Ví dụ:
happy /'hæpi/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
clever / klevər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. ˈ
arrange / ə re nd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. ˈ ɪ ʒ
engineer / end n ə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ʒɪˈ ɪ
ba.
II. Ý nghĩa của trọng âm
Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe
nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay
không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói
và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: Từ desert hai cách
nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất / dezət / thì đó ˈ danh từ sa mạc, nghĩa , nhưng
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /d 'z rt/ thì đóđộng từ;nghĩa là ɪ ɜ bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh,
có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âmvị trí khác nhau tuỳ theo từ loại. Như vậy phát âm
đúng trọng âm của một từ yếu tố đầu tiên giúp chúng ta thể nghe hiểu nói được như người bản
ngữ.
III. Âm tiết tiếng Anh
Để hiểu được trọng âm của một từ, trước hết chúng ta phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được
cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ /, /æ/, /a:/, / /, / əʌ ɔɪ ʊ
/...) và các phụ âm (p, k, t, m, n….) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai,
ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.
Ví dụ:
beautiful / bju tif /: có ba âm tiết.ˈ ː ʊl
quickly / kw kli /: có hai âm tiết.ˈ ɪ
IV. Các quy tắc đánh trọng âm
1. Trọng âm theo phiên âm
a. Quy tắc
- Trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/hoặc là âm /ə /.ʊ
Ví dụ:
mother / m ðə ˈ ʌ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì âm thứ hai có chứa âm / ə /.
hotel / tel ˌ ʊˈ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ nhất có chứa âm / ə /.ʊ
*Lưu ý: Nếu như trong một từ có chứa cả hai loại âm là / ə / và / ə / thì trọng âm rơi vào phần có chứaʊ
âm / ə /.ʊ
Ví dụ:
suppose / z ˈ ʊ /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
ago / ə ə ˈɡ ʊ /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
opponent / ə nənt ˈ ʊ /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
-Trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi hoặc âm cuối kết thúc với nhiều hơn một
phụ âm.
Ví dụ:
disease/ d zi z ɪˈ ː /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm dài /i:/.
explain / ks ple n ɪ ˈ ɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi /ei/.
comprehend / k mpr hend ˌ ɒ ɪˈ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì âm thứ ba kết thúc với hai phụ âm /nd/.
- Nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
happy / hæpi ˈ /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu, vì cả / æ / và /i/ đều là nguyên âm ngắn.
animal / æn m ˈ ɪ l /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì cả / ae /, /i/, / ə / đều là nguyên âm ngắn.
b. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following questions.
1. A. writer B. carefully C. industry D. comply
2. A. enter B. country C. canal D. cover
3. A. patient B. ashamed C. trouble D. alter
4. A. sentence B. suggest C. species D. system
5. A. believe B. defeat C. attack D. happen
6. A. ancient B. attract C. alive D. across
7. A. person B. surgeon C. purpose D. possess
8. A. hotel B. provide C. retire D. cancel
9. A. rapid B. private C. reason D. complain
10. A. paper B. police C. people D. cinema
11. A. damage B. invent C. destroy D. demand
12. A. deny B. marry C. apply D. suprise
13. A. pretty B. polite C. answer D. honest
14. A. farmer B. fairy C. country D. machine
15. A. borrow B. allow C. agree D. prepare
c. Đáp án và giải thích
STT Đáp án Giải thích chi tiết đáp án
1
D
A. writer / ra tə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ɪ
trọng âm không rơi vào âm/ / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi ə /ʌɪ/.
B. carefully/ keəfəliˈ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eə /.
C. industry / ndəstri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quyˈɪ
tắc nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. comply / kəm pla /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy ˈ ɪ tắc
trọng âm không rơi vào âm /a/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ʌɪ /.
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
2
C
A. enter / entə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắcˈ trọng
âm không rơi vào âm /ə/.
B. country / k ntri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ʌ
nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. canal /ka'nael/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /ə/.
D. cover / k və /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ʌ
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ hai, các phương án còn lại trọng
âm rơi vào âm thứ nhất.
3
B
A. patient / pe nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ɪʃ
trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /e /.ɪ
B. ashamed / ə e md /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ˈʃ ɪ
trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / e /.ɪ
C. trouble / tr b /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc tất ˈ ʌ l
cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. alter / ltəˈɔː /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài / /.ɔː
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
4
B
A. sentence / sentəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắcˈ
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
B. suggest / sə d est /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ˈ ʒ
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. species / spi i z /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ːʃ ː
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
D. system / s stəm /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ɪ
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
5
D
A. believe / b li v /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ɪˈ ː
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
B defeat / d fi t/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọngɪˈ ː
âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
C. attack / ə tæk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắcˈ trọng
âm không rơi vào âm /ə/.
D. happen / hæpən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ
trọng âm không rơi vào âm /ə/
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
6
A
A. ancient / e nˈ ɪ ʃənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm / / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /e /.ə ɪ
B. attract / ə træk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy ˈ tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. alive / ə l vˈ ʌɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /a/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / /.ʌɪ
D. across / ə kr s /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ˈ ɒ
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
7
D
A person / p rsn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ɜː
trọng âm rơi vào nguyên âm dài / /.ɜː
B. surgeon / s d ən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắcˈ ɜː ʒ
trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài / /.ɜː
C. purpose / pəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ː
trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ə /.ː
D. possess / pə zes /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ˈ
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
8
D
A. hotel / tel /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ˌ ʊˈ
trọng âm không rơi vào âm /ə /.ʊ
B. provide / prə va d /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ˈ ɪ
trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ʌɪ
/.
C. retire / r ta ə (r)/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ɪˈ ɪ
trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
D. cancel / kænsəl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ
nếu tất cả các âm mà ngăn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu.
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
9
D
A. rapid / ræp d /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếuˈ ɪ
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. private / pra v t /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ɪ ɪ
trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / /.ʌɪ
C. reason / ri zən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ː
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
D. complain / kəm ple nˈ ɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy
tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi
/e /.ɪ
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
10
B
A. paper / pe pə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ɪ
trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / e /.ɪ
B. police /pa'liis/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
C. people / pə li s /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ː
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
D. cinema / s nəmə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ɪ
nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
11
A
A. damage / dæm d /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy ˈ ɪ ʒ
tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. invent /in'vent/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng
âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
C. destroy/ d str /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ɪˈ ɔɪ
trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / /.ɔɪ
D. demand / d m nd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắcɪˈ ɑː
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/.
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
12
B
A. deny / d naɪˈ ɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng
âm rơi vào nguyên âm đôi /a /.ɪ
B. marry / mæri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếuˈ
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. apply / ə pla /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọngˈ ɪ
âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /a /.ɪ
D. surprise / sə pra z /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ˈ ɪ
trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / a /.ɪ
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
13
B
A. pretty / pr ti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu ˈ ɪ
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. polite / pə la t /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắcˈ ɪ trọng
âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / a /.ɪ
C. answer / nsə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈɑː
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/ và trọng âm không rơi vào âm / ə /.
D. honest / n st /: trọng âm rơi vào âm .tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈɒ ɪ
nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
14
D
A. farmer / f mər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ɑː
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/ và trọng âm không rơi vào âm / ə /.
B. fairy / feəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọngˈ
âm rơi vào nguyên âm đôi /eə/.
C. country / k ntri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ʌ
nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. machine / mə i n /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ˈʃ ː
trọng âm không rơi vào âm / ə / trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
15
A
A. borrow / b /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ ɒ ʊ
trọng trọng âm không rơi vào âm /ə /.ʊ
B. allow / ə laˈ ʊ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ə /.ʊ
C. agree / ə riˈɡ ː /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
D. prepare / pr peə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ɪˈ
trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eə/.
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
2. Trọng âm với hậu tố/đuôi
Hậu tố là thành phần được thêm vào sau từ gốc. Hậu tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi
nó đứng riêng biệt.
a. Hậu tố/đuôi nhận trọng âm
+ -eer:
Ví dụ: volunteer/. v lən t ə /, career/ kə r ə /ˌ ɒ ˈ ɪ ˈ ɪ
+ -ee:
Ví dụ: employee /empl i:/, interviewee / ntəvju i /ɔɪˈ ɪ ːˈ ː
+ -oo:
Ví dụ: bamboo/ bam bu:/, taboo/ tə bu /ˌ ˈ ˈ ː
+ -oon:
Ví dụ: afternoon/ ftə nu n /, cartoon/ k tu n /ˌɑː ˈ ː ɑːˈ ː
+-ese:
Ví dụ: Vietnamese / v etnə mi z /ˌ ɪ ˈ ː
+ -ette:
Ví dụ: cigarette / s ə ret /ˌ ɪɡ ˈ
+ -esque:
Ví dụ: picturesque /. p kt ə resk /ˌ ɪ ʃ ˈ
+ -ade:
Ví dụ: lemonade / lemə ne d /ˌ ˈ ɪ
+ -mental:
Ví dụ: environmental / n va ərən ment(ə) /ɪ ˌ ɪ ˈ l
+ -nental:
Ví dụ: continental / k nt nent(ə) /ˌ ɒ ɪˈ l
+ -ain:
Ví dụ: entertain / entə te n /ˌ ˈ ɪ
b. Hậu tố/ đuôi làm trọng tâm rơi vào trước âm đó
+ -ion:
Ví dụ: population / p pj le (ə) /ˌ ɒ ʊˈ ɪʃ n
+ -ic:
Ví dụ: economic / i n m k /ˌ ː ˈ ɒ ɪ
+ -ial:
Ví dụ: industrial / n d str əl /ɪ ˈ ʌ ɪ
+ -ive:
Ví dụ: expensive / k spens v /ɪ ˈ ɪ
+ -ible:
Ví dụ: responsible / r sp ns b(ə)l/ɪˈ ɒ ɪ
+ -ity:
Ví dụ: ability / ə b ləti /ˈ ɪ
+ -graphy:
Ví dụ: photography / fə t rəfi /ˈ ɒɡ
+ -ious/eous:
Ví dụ: industrious / n d str əs /, advantageous / ædvən te d əs /ɪ ˈ ʌ ɪ ˌ ˈ ɪ ʒ
+ -ish:
Ví dụ: selfish / self /ˈ ɪʃ
+ -ian:
Ví dụ: politician / p l t (ə)n /ˌ ɒ ɪˈ ɪʃ
c. Hậu tố/ đuôi làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên
+ -y:
Ví dụ: biology / ba ləd i /, accompany / ə k mpəni /ɪˈɒ ʒ ˈ ʌ
+ -ce:
Ví dụ: independence / nd pend(ə)ns /, difference / d f(ə)r(ə)ns /ˌɪ ɪˈ ˈ ɪ
+ -ate:
Ví dụ: graduate / ræd e t /, concentrate / k ns(ə)ntre t /ˈɡ ʒʊ ɪ ˈ ɒ ɪ
+ -ise/ ize:
Ví dụ: apologise / ə p ləd z /ˈ ɒ ʒʌɪ
+ ism/izm:
Ví dụ: tourism/, t ər z(ə)m /, criticism/ kr t s z(ə)mˈ ʊ ɪ ˈ ɪ ɪ ɪ /
d. Hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
- Trừ những hậu tố đã được liệt kê ở các mục a, b, c của phần 2 thì tất cả những hậu tố còn lại đều không
ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
Ví dụ:
+ -ful:
careful / keəf l /(đuôi -ful không ảnh hưởng nên từ careful trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và trọngˈ ʊ
âm rơi vào nguyên âm đôi eə.)
+ -er:
danger / de n(d) ə /(đuôi -er không ảnh hưởng nên từ danger trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)ˈ ɪ ʒ
+ -or:
actor / æktə / (đuôi -or không ảnh hưởng nên từ actor trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)ˈ
+ -ist:
scientist / sa ənt st / (đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và theo quy tắc trọng âm rơi vào ˈ ɪ ɪ
nguyên âm đôi /ai/. Do đó, từ scientist trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ous:
dangerous / de n(d) (ə)rəsˈ ɪ ʒ /(đuôi -ous đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ
dangerous trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất)
+ -ly:
quickly/ kw kli /(đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ quickly trọng âm rơi vào âmˈ ɪ
tiết đầu.)
+ -hood:
childhood / t ldh d /(đuôi -hood không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ childhood có trọngˈ ʃʌɪ ʊ
âm rơi vào âm tiết đầu.)
+ -ship:
membership / membə p /(đuôi -ship và đuôi -er không ảnh hưửng đến trọng âm của từ nênˈ ʃɪ từ
membership trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ment:
entertainment/ entə te nm(ə)nt /(đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, nên ta xét đến đuôi - ˌ ˈ ɪ
ain. Theo quy tắc, đuôi -ain nhận trọng âm nên từ entertainment trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.)
+ -al:
historical/ h st r k(ə) /(đuôi -al không ảnh hưởng nên ta bỏ qua đuôi -al và xét đến đuôi -ic. Theo quyɪˈ ɒ ɪ l
tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ historical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.)
+ -less:
homeless / mləs / (đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ homeless trọng âm rơiˈ ʊ
vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ness
friendliness / fren(d)l nəs / (đuôi -ness và đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từˈ ɪ
friendliness có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -age:
shortage / t d / (đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ shortage có trọng âm rơiˈʃɔː ɪ ʒ
vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ure:
pleasure / ple ə / (đuôi -lire không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ pleasure có trọng âm rơiˈ ʒ
vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ledge:
knowledge / n l d / (đuôi -ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ knowledge có trọngˈ ɒ ɪ ʒ
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ing:
teaching / ti t ŋ / (đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ trường hợp này có i:. Do đó, từˈ ː ʃɪ
teaching có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ed:
listened / l s(ə) d / (đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, listened có trọng âm rơi vào ˈ ɪ n
âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /0/.)
+ -able:
comfortable / k mf(ə)təb(ə) / (đuôi -able không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ comfortable ˈ ʌ l
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)
+ -dom:
freedom / fri dəm / (đuôi -dom không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ freedom có trọng âmˈ ː
rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -some:
troublesome / tr b(ə)ls(ə)m / (đuôi -some không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ troublesome ˈ ʌ
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.)
+ -ent/-ant
dependent / d pend(ə)nt / (đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ dependent trọng âmɪˈ
rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm rơi vào những âm kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.)
assistant / ə s st(ə)nt / (đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ assistant trọng âm rơiˈ ɪ
vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.)
e. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following questions.
1. A. compulsory B. technology C. academic D. eliminate
2. A. exploration B. attractive C. conventional D. impatient
3. A. responsible B. apprehension C. preferential D. understanding
4. A. responsibility B. trigonometry C. conversation D. documentary
5. A. doubtful B. solidify C. politics D. stimulate
6. A. brotherhood B. vertical C. opponent D. penalty
7. A. economics B. sociology C. mathematics D. philosophy
8. A. climate B. attractive C. graduate D. company
9. A. satisfy B. sacrifice C. apology D. richness
10. A. activity B. allergic C. volunteer D. employer
11. A. automatic B. reasonable C. mathematics D. preservation
12. A. dangerous B. successful C. physical D. gravity
13. A. specific B. coincide C. inventive D. regardless
14. A. habitable B. famously C. geneticist D. communist
15. A. abnormal B. initial C. innocent D. impatient
f, Đáp án và giải thích
STT Đáp án Giải thích chi tiết đáp án
1
C
A. compulsory / kəm p lsəriˈ ʌ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. theo quy
tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm rơi vào âm thứ ba tính từ cuối lên.
B. technology / tek n ləd i /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắcˈ ɒ ʒ
những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm rơi vào âm thứ ba tính từ cuối lên.
C. academic /. ækə dem k /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc ˌ ˈ ɪ
đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. eliminate / l m ne t /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc ɪˈ ɪ ɪ ɪ
những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm
rơi vào âm tiết thứ hai.
2
A
A. exploration / eksplə re n/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo ˌ ˈ ɪʃ
quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. attractive / ə trækt vˈ ɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. conventional / kən ven (ə) (ə)l /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.ˈ ʃ n
Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -
ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. impatient / m pe nt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theoɪ ˈ ɪʃ quy
tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
3
A
A. responsible / r sp ns b(ə) /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.ɪˈ ɒ ɪ l
theo quy tắc đuôi -ible làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. apprehension / æpr hen /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.ˌ ɪˈ ʃn
theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. preferential / prefə ren /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theoˌ ˈ ʃl
quy tắc đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. understanding / ndə stænd ŋ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vìˌʌ ˈ ɪ
theo quy tắc đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
understand có âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm /nd/.
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
4
A
A. responsibility / r sp nsə b l ti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vìɪˌ ɒ ˈ ɪ ɪ
theo quy tắc những từ tận cùng đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba
âm tính từ cuối lên.
B. trigonometry /. tr ə n mətri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vìˌ ɪɡ ˈ ɒ
theo quy tắc những từ tận cùng đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba
âm tính từ cuối lên.
C. conversation / k nvə se (ə)n/:ˌ ɒ ˈ ɪʃ trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
| 1/33

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 2 TRỌNG ÂM - STRESS
I. Định nghĩa về trọng âm
Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết. Những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt
hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao
hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó được nhấn trọng âm. Hay nói cách
khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.
Khi nhìn vào phiên âm của một từ thì trọng âm của từ đó được kí hiệu bằng dấu (') ở phía trước, bên trên âm tiết đó. Ví dụ:
happy /'hæpi/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
clever / klevər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. ˈ arrange / ə re ˈ nd ɪ
/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. ʒ engineer / end n
ʒɪˈ ɪə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
II. Ý nghĩa của trọng âm
Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và
nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay
không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì
và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: Từ desert có hai cách
nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất / dezət ˈ
/ thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /d 'z ɪ rt/ ɜ
thì đó là động từ; có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh,
có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tuỳ theo từ loại. Như vậy phát âm
đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp chúng ta có thể nghe hiểu và nói được như người bản ngữ.
III. Âm tiết tiếng Anh
Để hiểu được trọng âm của một từ, trước hết chúng ta phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được
cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ /, /æ/, /a:/, / ʌ /, / ɔɪ ə ʊ
/...) và các phụ âm (p, k, t, m, n….) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai,
ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết. Ví dụ: beautiful / bju ˈ ːtifʊl /: có ba âm tiết.  quickly / kw ˈ kli /: có hai âm tiết. ɪ
IV. Các quy tắc đánh trọng âm 1. Trọng âm theo phiên âm a. Quy tắc
- Trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/hoặc là âm /ə /.
ʊ Ví dụ: mother / ˈm ðə ʌ
/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì âm thứ hai có chứa âm / ə /.
hotel / ˌhəʊˈtel /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ nhất có chứa âm / ə /. ʊ
*Lưu ý: Nếu như trong một từ có chứa cả hai loại âm là / ə / và / ə / thì ʊ
trọng âm rơi vào phần có chứa âm / ə /. ʊ Ví dụ: suppose / səˈpə z
ʊ /: trọng âm rơi vào âm thứ hai. ago / əˈɡə
ʊ /: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
opponent / əˈpə nənt ʊ
/: trọng âm rơi vào âm thứ hai.
-Trọng âm thường rơi vào nguyên âm dài/nguyên âm đôi hoặc âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm. Ví dụ: disease/ d zi
ɪˈ ːz /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm dài /i:/. explain / ks ɪ ˈple n
ɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi /ei/.
comprehend / ˌkɒmprɪˈhend /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì âm thứ ba kết thúc với hai phụ âm /nd/.
- Nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ:
happy / ˈhæpi /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu, vì cả / æ / và /i/ đều là nguyên âm ngắn. animal / ˈæn m ɪ
l /: trọng âm rơi vào âm tiết đầu vì cả / ae /, /i/, / ə / đều là nguyên âm ngắn.
b. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following questions.
1. A. writer B. carefully C. industry D. comply 2. A. enter B. country C. canal D. cover 3. A. patient B. ashamed C. trouble D. alter 4. A. sentence B. suggest C. species D. system 5. A. believe B. defeat C. attack D. happen 6. A. ancient B. attract C. alive D. across 7. A. person B. surgeon C. purpose D. possess 8. A. hotel B. provide C. retire D. cancel 9. A. rapid B. private C. reason D. complain 10. A. paper B. police C. people D. cinema 11. A. damage B. invent C. destroy D. demand 12. A. deny B. marry C. apply D. suprise 13. A. pretty B. polite C. answer D. honest 14. A. farmer B. fairy C. country D. machine 15. A. borrow B. allow C. agree D. prepare
c. Đáp án và giải thích STT Đáp án
Giải thích chi tiết đáp án 1 D A. writer / ra ˈ
tə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ɪ
trọng âm không rơi vào âm/ ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ʌɪ/. B. carefully/ keəf ˈ
əli /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eə /.
C. industry / ndəstri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy ˈɪ
tắc nếu các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. D. comply / kəm pla ˈ
/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai ɪ vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /a/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ʌɪ /.
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 2 C
A. enter / entə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì ˈ theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. B. country / k ˈ
ntri /: trọng âm rơi vào âm tiết ʌ
thứ nhất vì theo quy tắc
nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. canal /ka'nael/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/. D. cover / k
ˈ ʌvə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm thứ hai, các phương án còn lại trọng
âm rơi vào âm thứ nhất. 3 B A. patient / pe
ˈ ɪʃnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /e /. ɪ B. ashamed / ə e
ˈʃ md /: trọng âm rơi vào âm ɪ
tiết thứ hai vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / eɪ /. C. trouble / tr
ˈ ʌb /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo l  quy tắc tất
cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. D. alter / ltə ˈɔː
/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔː/.
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 4 B
A. sentence / sentəns /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈ
trọng âm không rơi vào âm /ə/. B. suggest / sə d ˈ
est /: trọng âm rơi vào âm ʒ
tiết thứ hai vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/. C. species / spi ˈ i ːʃ z /: ː
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. D. system / s
ˈ ɪstəm /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết đầu. 5 D A. believe / b li ɪˈ v /: trọng ː
âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. B defeat / d fi ɪˈ t/
ː trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng
âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
C. attack / ə tæk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ha ˈ i vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. happen / hæpən /: trọng âm rơi ˈ
vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai 6 A A. ancient / e ˈ n
ɪ ʃənt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /e /. ɪ
B. attract / ə træk /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai ˈ vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. alive / ə lˈʌɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /a/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / /. ʌɪ D. across / ə kr ˈ
s /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ɒ
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 7 D A person / p ˈ rs
ɜː n /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
trọng âm rơi vào nguyên âm dài / /. ɜː B. surgeon / s
ˈ ɜːd ən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ʒ
trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɜː/. C. purpose / pə ˈ
pəs /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ː
trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ə /. ː D. possess / pə zes /: ˈ
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə/.
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 8 D A. hotel / hə ˌ
tel /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai ʊˈ vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm /ə /. ʊ B. provide / prə va ˈ
d /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ɪ
trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ʌɪ /. C. retire / r ta ɪˈ
ə (r)/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo ɪ quy tắc
trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
D. cancel / kænsəl /: trọng âm rơi vào âm ˈ
tiết thứ nhất vì theo quy tắc
nếu tất cả các âm mà ngăn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đâu.
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 9 D A. rapid / ræp ˈ
d /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhấ ɪ t vì theo quy tắc nếu
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. B. private / pra ˈ v
ɪ t /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ɪ
trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / /. ʌɪ C. reason / ri
ˈ zən /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì ː theo quy tắc
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. D. complain / kəm ple ˈ n
ɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy
tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /e /. ɪ
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 10 B A. paper / pe ˈ
pə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ɪ
trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / eɪ /.
B. police /pa'liis/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. C. people / pə li
ˈ s /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắ ː c
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/. D. cinema / s ˈ nəmə /: trọng âm ɪ
rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 11 A A. damage / dæm ˈ d ɪ
/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy ʒ
tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. invent /in'vent/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng
âm rơi vào âm cuối khi nó kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.
C. destroy/ dɪˈstr /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ɔɪ
trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ɔɪ/. D. demand / d m ɪˈ
nd /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ɑː
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/.
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 12 B A. deny / d na
ɪˈ ɪ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng
âm rơi vào nguyên âm đôi /a /. ɪ
B. marry / mæri /: trọng âm rơi ˈ
vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. C. apply / ə pla ˈ
/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng ɪ
âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /a /. ɪ D. surprise / sə pra ˈ z /: ɪ
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / aɪ /.
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 13 B A. pretty / pr ˈ
ti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc nếu ɪ
tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. B. polite / pə la ˈ
t /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ɪ
hai vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / a /. ɪ C. answer /
nsə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ˈɑː
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/ và trọng âm không rơi vào âm / ə /. D. honest / n
ˈɒ st /: trọng âm rơi vào âm .tiết thứ nhất ɪ vì theo quy tắc
nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 14 D A. farmer / f ˈ
mər /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ɑː
trọng âm rơi vào nguyên âm dài /a:/ và trọng âm không rơi vào âm / ə /.
B. fairy / feəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc trọng ˈ
âm rơi vào nguyên âm đôi /eə/. C. country / k
ˈ ʌntri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc
nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu. D. machine / məˈʃi n
ː /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc
trọng âm không rơi vào âm / ə / và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/
=> Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. 15 A A. borrow / b ˈ rə ɒ
/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất vì theo quy tắc ʊ
trọng trọng âm không rơi vào âm /ə /. ʊ B. allow / ə la
ˈ ʊ /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi / ə /. ʊ C. agree / ə ri
ˈɡ ː /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /i:/.
D. prepare / prɪ peə /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai vì theo quy tắc ˈ
trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /eə/.
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
2. Trọng âm với hậu tố/đuôi
Hậu tố là thành phần được thêm vào sau từ gốc. Hậu tố không phải là một từ và cũng không có nghĩa khi nó đứng riêng biệt.
a. Hậu tố/đuôi nhận trọng âm + -eer: Ví dụ: volunteer/. v
ˌ ɒlənˈtɪə /, career/ kə r ˈ ə / ɪ + -ee: Ví dụ: employee /empl i:/, interviewee / ɔɪˈ ntəvju ɪ i ːˈ / ː + -oo: Ví dụ: bamboo/ bam ˌ bu:/, taboo/ tə ˈ bu ˈ / ː + -oon: Ví dụ: afternoon/ ftə ˌɑː ˈnu n /, ː cartoon/ k tu ɑːˈ n / ː +-ese: Ví dụ: Vietnamese / v ˌ etnə ɪ mi ˈ z / ː + -ette: Ví dụ: cigarette / s ˌ ə ɪɡ ret / ˈ + -esque: Ví dụ: picturesque /. p ˌ kt ɪ ə ʃ resk / ˈ + -ade: Ví dụ: lemonade / lemə ˌ ne ˈ d / ɪ + -mental:
Ví dụ: environmental / n ɪ va ˌ ərən ɪ ˈment(ə)l / + -nental: Ví dụ: continental / k ˌ ɒntɪˈnent(ə) / l  + -ain:
Ví dụ: entertain / entə ˌ te ˈ n / ɪ
b. Hậu tố/ đuôi làm trọng tâm rơi vào trước âm đó + -ion: Ví dụ: population / p ˌ ɒpjʊˈleɪʃ(ə)n / + -ic:
Ví dụ: economic / iˌ kə ː ˈn m ɒ k / ɪ + -ial: Ví dụ: industrial / n ɪ d ˈ str ʌ əl / ɪ + -ive: Ví dụ: expensive / k ɪ spens ˈ ɪv / + -ible:
Ví dụ: responsible / rɪˈspɒnsɪb(ə)l/ + -ity: Ví dụ: ability / ə b ˈ ləti / ɪ + -graphy:
Ví dụ: photography / fə tˈɒɡrəfi / + -ious/eous: Ví dụ: industrious / n ɪ d ˈ str ʌ əs /, advantageous / ɪ ædvən ˌ te ˈ d ɪ ʒəs / + -ish:
Ví dụ: selfish / ˈself / ɪʃ + -ian: Ví dụ: politician / p ˌ ɒlɪˈtɪʃ(ə)n /
c. Hậu tố/ đuôi làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên + -y: Ví dụ: biology / ba ləd ɪˈɒ i /, accompany / ə ʒ k ˈ ʌmpəni / + -ce:
Ví dụ: independence / ˌɪndɪˈpend(ə)ns /, difference / d ˈ f(ə)r(ə)ns / ɪ + -ate: Ví dụ: graduate / ræd ˈɡ e ʒʊ t ɪ /, concentrate / k ˈ ns(ə)ntre ɒ t / ɪ + -ise/ ize: Ví dụ: apologise / ə p ˈ ɒlədʒʌɪz / + ism/izm:
Ví dụ: tourism/, ˈtʊər z(ə)m /, criticism/ ɪ kr ˈ t ɪ s ɪ ɪz(ə)m /
d. Hậu tố không ảnh hưởng đến trọng âm của từ
- Trừ những hậu tố đã được liệt kê ở các mục a, b, c của phần 2 thì tất cả những hậu tố còn lại đều không
ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Ví dụ: + -ful: careful / keəf ˈ l /(đuôi ʊ
-ful không ảnh hưởng nên từ careful trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất và trọng
âm rơi vào nguyên âm đôi eə.) + -er: danger / de ˈ n(d) ɪ
ə /(đuôi -er không ảnh hưởng nên từ danger ʒ
trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -or:
actor
/ æktə / (đuôi -or không ảnh hưởng nên từ actor trọng âm rơ ˈ
i vào âm tiết thứ nhất.) + -ist: scientist / sa ˈ ənt ɪ
st / (đuôi -ist không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và theo quy tắc trọng âm rơi vào ɪ
nguyên âm đôi /ai/. Do đó, từ scientist trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ous: dangerous / de ˈ n(d) ɪ (ə)rəs ʒ
/(đuôi -ous và đuôi -er không ảnh hưởng đến trọng âm của từ nên từ
dangerous trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất) + -ly: quickly/ kw ˈ
kli /(đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ quickly trọng âm rơi vào âm ɪ tiết đầu.) + -hood:
childhood
/ tˈʃʌɪldhʊd /(đuôi -hood không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ childhood có trọng
âm rơi vào âm tiết đầu.) + -ship: membership / membə ˈ
ʃɪp /(đuôi -ship và đuôi -er không ảnh hưửng đến trọng âm của từ nên từ
membership trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ment: entertainment/ entə ˌ te ˈ
nm(ə)nt /(đuôi -ment không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, nên ta xét ɪ đến đuôi -
ain. Theo quy tắc, đuôi -ain nhận trọng âm nên từ entertainment trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.) + -al: historical/ h st
ɪˈ ɒrɪk(ə)l /(đuôi -al không ảnh hưởng nên ta bỏ qua đuôi -al và xét đến đuôi -ic. Theo quy
tắc, đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. Do đó, từ historical trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.) + -less: homeless / hə ˈ
mləs / (đuôi -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ homeless trọng ʊ âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ness friendliness / fren(d)l ˈ
nəs / (đuôi -ness và đuôi -ly không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ ɪ
friendliness có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -age: shortage / ˈʃɔːt d
ɪ ʒ / (đuôi -age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ shortage có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ure: pleasure / ple ˈ
ə / (đuôi -lire không ảnh hưởng đến trọng ʒ
âm của từ. Do đó, từ pleasure có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ledge: knowledge / n
ˈ ɒlɪdʒ / (đuôi -ledge không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ knowledge có trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ing: teaching / ti ˈ t
ː ŋ / (đuôi -ing không ảnh hưởng đến ʃɪ
trọng âm của từ trường hợp này có i:. Do đó, từ
teaching có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ed: listened / lˈ s(ə) ɪ
nd / (đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, listened có trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /0/.) + -able: comfortable / k
ˈ ʌmf(ə)təb(ə) / (đuôi -able không ảnh hưởng l 
đến trọng âm của từ. Do đó, từ comfortable
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.) + -dom: freedom / fri ˈ
dəm / (đuôi -dom không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ freedom có trọng âm ː
rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -some: troublesome / tr
ˈ ʌb(ə)ls(ə)m / (đuôi -some không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ troublesome
có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.) + -ent/-ant
dependent / d pend(ə)nt / (đuôi -ent không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ dependent trọng âm ɪˈ
rơi vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm rơi vào những âm kết thúc với nhiều hơn một phụ âm.) assistant / ə s
ˈ st(ə)nt / (đuôi -ant không ảnh hưởng đến trọng âm của từ. Do đó, từ assistant trọng âm rơi ɪ
vào âm tiết thứ hai theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm / ə /.) e. Bài tập áp dụng
Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other
three in the position of primary stress in each of the following questions.
1. A. compulsory B. technology C. academic D. eliminate 2. A. exploration B. attractive C. conventional D. impatient 3. A. responsible B. apprehension C. preferential D. understanding 4. A. responsibility B. trigonometry C. conversation D. documentary 5. A. doubtful B. solidify C. politics D. stimulate 6. A. brotherhood B. vertical C. opponent D. penalty 7. A. economics B. sociology C. mathematics D. philosophy 8. A. climate B. attractive C. graduate D. company 9. A. satisfy B. sacrifice C. apology D. richness 10. A. activity B. allergic C. volunteer D. employer 11. A. automatic B. reasonable C. mathematics D. preservation 12. A. dangerous B. successful C. physical D. gravity 13. A. specific B. coincide C. inventive D. regardless 14. A. habitable B. famously C. geneticist D. communist 15. A. abnormal B. initial C. innocent D. impatient
f, Đáp án và giải thích STT Đáp án
Giải thích chi tiết đáp án 1 C
A. compulsory / kəmˈpʌlsəri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm rơi vào âm thứ ba tính từ cuối lên. B. technology / tek n ˈ ləd ɒ
i /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc ʒ
những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm rơi vào âm thứ ba tính từ cuối lên. C. academic /. ækə ˌ
ˈdem k /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc ɪ
đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó. D. eliminate / ɪˈl m
ɪ ɪne t /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc ɪ
những từ tận cùng là đuôi -ate thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm
rơi vào âm tiết thứ hai. 2 A
A. exploration / eksplə ˌ re
ˈ ɪʃn/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo
quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. attractive / ə trækt ˈ
ɪv /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc đuôi -ive làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. conventional / kən ven ˈ (ə) ʃ (ə)l n
/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vì theo quy tắc đuôi -al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -
ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó. D. impatient / m ɪ pe
ˈ ɪʃnt /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 3 A A. responsible / r sp ɪˈ ɒns b(ə) ɪ
l /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì
theo quy tắc đuôi -ible làm trọng âm rơi vào trước âm đó. B. apprehension / æpr ˌ hen ɪˈ
ʃn /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì
theo quy tắc đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. preferential / prefə ˌ ren ˈ
ʃl /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo
quy tắc đuôi -ial làm trọng âm rơi vào trước âm đó. D. understanding / ndə ˌʌ stænd ˈ ŋ /: trọng âm rơ ɪ
i vào âm tiết thứ ba. Vì
theo quy tắc đuôi -ing không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và
understand có âm cuối kết thúc với nhiều hơn một phụ âm /nd/.
=> Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại
trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. 4 A
A. responsibility / r sp ɪˌ ɒnsə b
ˈ ɪlɪti /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì
theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. B. trigonometry /. tr ˌ ə ɪɡ n
ˈ ɒmətri /: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì
theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên. C. conversation / k ˌ ɒnvə se
ˈ ɪʃ(ə)n/: trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì