Tài liệu Tóm tắt thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn | Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng anh
Tài liệu Tóm tắt thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn | Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng anh. Tài liệu gồm 10 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
1 HIỆN TẠI ĐƠN/HIỆN TẠI ĐƠN TIẾP DIỄN
1 THÌ HIỆN TẠI ÐƠN
Thì hiện tại đơn giản diễn tả hành động có thật trong quá khứ, The English alphabet consists of
hiện tại, và tương lai. Thì hiện tại đơn giản cũng diễn tả thói 26 letters.
quen và hoạt động hàng ngày. The sun rises in the east.
Thì hiện tại đơn giản có thể diễn tả thời gian trong tương lai
khi ý nghĩ đó thuộc về thời khóa biểu. She goes to school every day.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. The boy always wakes up at 8 Ex: The sun ries in the East. every morning. Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra SAI:
thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
They are always trying to help him. I get up early every morning. We are studying every day.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH ÐÚNG:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : They always try to help him.
Ex : He plays badminton very wel We study every day.
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong
tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với
The game starts in ten minutes.
các phó từ chỉ thời gian :today, present day, nowadays, once My class finishes next month.
(a month ) ,once in a white……
các phó từ chỉ tần suất : always, sometimes, often, every + thời gian ...
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động
đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ
thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe,
hear ,see ,smel ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound ,
need, appear, seem, taste, own,...
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất
hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).
Lưu ý: Chúng ta còn sử dụng Thì Hiện Tại Đơn cho các trường hợp sau:
Diễn tả một hành động chung chung vd: I live in Tinh Bien
Diễn tả một hành động kéo dài trong suốt quá khứ, hiện tại và tương lai.
vd: Dr Do drives a Taxi (Đây là hành động đã diễn ra trong quá khứ Dr Do đã lái Taxi, bây giờ vẫn còn
lái Taxi và sau này sẽ vẫn còn lái Taxi)
Diễn tả một hành động không chỉ đang xảy ra ngay lúc này (giống ví dụ Dr Do)
Diễn tả một hành động luôn là sự thật không thể thay đổi (hành động bất di bất dịch)
vd: The Moon goes round the Earth
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm
hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: know understand have believe hate need hear love appear see like seem smel want taste wish sound own
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp
diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).
Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)
Your cough sounds bad. (stative verb)
I walk to school every day. (habitual action)
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN I'm typing right now.
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra. It is raining at the moment. Shhh! The baby is sleeping.
Một hành động gì đó đang xảy ra tuần này, tháng này, hoặc năm này. She is taking ESL 107 this semester.
Thì hiện tại tiếp diễn có thể diễn tả thời gian trong tương lai
khi ý nghĩ đó là 1 sự định sẵn.
Tammy is writing a letter to her mom tomorrow.
Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn
nói.The president is trying to contact his advisors now. (present Jack is visiting his relatives time) tomorrow.
We are flying to Paris next month. (future time) ∙
SAI: It is raining tomorrow. (Rain
không thể là 1 sự dự định trước
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian: Right now, at the moment, at present, now, shhh!, listen,look!, this semester.
S + be (am/ is/ are) + V_ing + O Cách dùng:
+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing footbal now.
+ Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
+ Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember
+ Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand,
know, like , want , glance, feel, think, smel , love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Hành động có thể không xảy ra chính lúc này, mà nó xảy ra từ trước thời điểm đang mô tả, tại thời
điểm đang mô tả và có thể sau thời điểm đang mô tả ("Tình huống xung quanh hiện tại" ở phần b) Mô tả) vd: Where is Iceman?
He is going out with his girlfriend
(có nghĩa là trước thời điểm được hỏi anh ấy đã đi, hiện tại anh ấy đang đi và tiếp nữa anh ấy vẫn đang
đi với bạn gái của mình)
Hành động sẽ diễn ra ở một tương lai gần. Lưu ý tương lai gần không nhất thiết là sẽ xảy ra vào ngày
mai, nó có thể là tháng sau, năm sau...Nhưng trong kế hoạch nói, đó là điều chắc chắn sẽ xảy đến, ta
có thể sử dụng Thì hiện tại tiếp diễn cho tình huống này.
vd1: I am taking my exam next month
vd2: We're eating in a restaurant tonight. We've already booked the table
vd3: They can play tennis with you tomorrow. They're not working. · Các đ n ộ g t ừ tr ng
ạ thái (stative verb) ở b ng ả sau không đư c ợ chia ở th ể ti p ế di n ễ (b t ấ c ứ th i
ờ nào) khi chúng là nh ng ữ đ ng ộ t ừ tĩnh di n ễ đ t ạ tr ng ạ thái c m ả giác c a ủ ho t ạ đ ng ộ tinh th n ầ ho c ặ tính ch t ấ c a ủ s ự v t, ậ s ự vi c ệ . know understand have believe hate need hear love appear see like seem smell want taste wish sound own Nh n
ư g khi chúng quay sang hư n ớ g đ n ộ g t ừ hành đ n ộ g thì chúng l i ạ đư c ợ phép dùng ở thể ti p ế di n ễ . He has a lot of books. He is having dinner now. (Đ n ộ g t ừ hành đ n ộ g: ăn t i ố )
I think they will come in time.
I'm thinking of my test tomorrow. (Đ n ộ g t ừ hành đ n ộ g: Đang nghĩ v ) ề Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?!
Những lưu ý khi thêm ing vào động từ chính:
Base rule (Với động từ thường cơ bản): thêm ing bình thường.
vd: workworking
playplaying
seeseeing
bebeing
Exception 1 (Trường hợp ngoại lệ thứ 1): Với động từ có mang nguyên âm (a, e, i, o, u) thì nhân đôi phụ
âm cuối trước khi thêm ing.
{phụ âm + nguyên âm + phụ âm}
{RUN}
vd: stopstopping
runrunning
beginbeginning
openopening (not openning)
Exception 2 (Trường hợp ngoại lệ thứ 2): Với động từ thường (base verb) mà có ie ở cuối thì đổi thành y rồi thêm ing.
{ie >y + ing}
vd: lielying ; diedying
Exception 3 (Trường hợp ngoại lệ thứ 3): Với các động từ có dạng cấu trúc:
{nguyên âm + phụ âm + e (chữ "e" cuối cùng)}
thì bỏ "e" rồi mới thêm ing
vd: come coming; taketaking. m hỏi "?". Kevin Khôi Trương SIMPLE PRESENT Tóm tắt: Present simple để chỉ:
1) Sự việc xảy ra trong hiện tại
2) Những sự thật hiển nhiên, sự việc lập đi lập lại hằng ngày: Thí dụ: Trái đất quay xung quanh mặt trời.
Hằng ngày tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng
3) Những động từ không ảnh hưởng đến thời gian: động từ tĩnh (static verbs)
To belong to, to cost, to know, to believe, to like,
to love, to mean, to see, to understand ...
I (dis)like / love / hate / want that girl
I believe / suppose / think you’re right
I hear / see / feel the world around us It tastes / smel s good
4) Sau những liên từ WHEN, AS SOON AS 5) THỂ NGHI VẤN:
Thêm đằng trước DO hay DOES (ngôi thứ 3 số ít) 6) THỂ PHỦ ÐỊNH: thêm DON'T , DOESN'T __________________
The simple present is used to express actions which take place in the present or which
occur regularly (Things that happen repetedly) .
It also serves to express general or absolute statements not anchored in a particular
time frame (Things in general) I work at home.
The earth revolves around the sun Politics are a dirty business.
Jil speaks four languages fluently.
I get up at seven o’clock every morning
Mrs. Smith teaches English at my school On Sundays, we like to fish. INTERROGATIVE FORM
In the interrogative, the present is generally introduced by a form of the verb "to do" ("do / does"): Does your father like to cook?
Do you have time to stop by my place? NEGATIVE FORM
The appropriate form of the verb "to do" wil also be used for the negative: I do not (don't) work at home.
No, he does not (doesn't) like to cook. AFTER WHEN AS SOON AS ...
After the conjunctions "when," "as soon as," etc., the present is used, even though
actions expressed may refer to the future: She'll come when she can.
He'l pay us as soon as we finish. Forming the simple present
The present is extremely regular in its conjugation. As a general rule, one uses
the base form of the infinitive (minus the preposition "to").
For the third person singular ("he," "she," "it"), an "s" is added if the verb ends in a consonant,
or "es" if the verb ends with a vowel: To work I work you work he / she / it works we work they work To go I go you go he / she / it goes we go they go However:
verbs ending with "consonant + y" (for example, "to try," "to cry," "to bury," etc.)
will end in "ies" in the third person singular: To bury I bury you bury he / she buries we bury they bury "To have", "to be"
The only irregular verbs in the present are "to have," "to be," and the modal verbs. To have I have you have he / she has we have they have To be I am you are he / she is we are they are PRESENT CONTINUOUS TÓM TẮT
1) Ðể nói sự vật xảy ra trong lúc ta đang nói chuyện
2) Nói một việc mà ta đã chuẩn bị để làm.
Một tương lai chắc chắn đã soạn sẵn
3) Những động từ tĩnh trong ý nghĩa hiện tại ____________________________
1* To say that st is happening at or around the time of speaking
2* you are talking about what you have already arranged to do
3* Les verbes statistiques dans le sens du présent simple *** 1)
Don’t interrupt while I’m talking to somebody else
Please be quiet, I’m watching a good programme
He’s trying to get the car to start /Not now, I’m thinking 2)
I can’t meet you tomorrow because my parents are coming to see me
What are you doing tomorrow evening ? - I’m going to the theatre
This is Tom’s diary for next week: