



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61622929
PHẦN 1: HỎI VỀ NGUYÊN TẮC 1.
Ngành Luật Đất đai có những phương pháp điều chỉnh nào? Hãy chỉ rõ những đặc điểm
của mỗi phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Đất đai? 2.
Phân tích các nguyên tắc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành?
Đánh giá việc thực thi của người sử dụng đất đối với các nguyên tắc đó trên thực tế? 3.
Phân tích nguyên tắc đặc biệt ưu tiên đối với đất nông nghiệp? Bằng các quy định của
pháp luật đất đai hiện hành, hãy chứng minh rõ những biểu hiện cụ thể của nguyên tắc này?
Anh (Chị) có nhận định, đánh giá gì về việc thực hiện nguyên tắc này trong thời gian qua 5.
Phân tích nguyên tắc sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, đạt hiệu quả kinh tế cao? Bằng
các quy định của pháp luật đất đai hiện hành, hãy chứng minh rõ những biểu hiện cụ thể của nguyên tắc này? 6.
Phân tích nguyên tắc sử dụng đất: “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục
đích sử dụng đất” theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành? 7.
Phân tích nguyên tắc sử dụng đất: “Tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và không
làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất” theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành? 8.
Phân tích nguyên tắc sử dụng đất: “Người sử dụng đất được thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định của pháp
luật khác có liên quan”?
PHẦN 2: CHẾ ĐỘ SỞ HỮU ĐẤT ĐAI - QNV ĐẠI DIỆN CSH 9.
Phân tích Điều 4 Luật Đất đai 2013: "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu". 10.
Với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn bộ đất đai, Nhà nước có quyền gì đối với đất
đai? Anh (Chị) có nhận định gì về thực tiễn thực thi các quyền của Nhà nước đối với đất đai trong thời gian qua? 11.
Với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn bộ đất đai, Nhà nước có trách nhiệm gì đối với
đất đai? Anh (Chị) có nhận định gì về thực tiễn thực thi các trách nhiệm của Nhà nước đối với
đất đai trong thời gian qua? 12.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay,
duy trì và bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu là cần
thiết và phù hợp. Tuy nhiên, pháp luật cần phải tiếp tục có những chế định mới được ban hành lOMoAR cPSD| 61622929
nhằm nâng cao hiệu quả thực thi trên thực tế chế độ sở hữu này trong thời gian tới. Bằng kiến
thức đã học và tích luỹ, Anh (Chị) hãy làm sáng tỏ nhận định nêu trên. (BTN nhóm 3) 13.
Vì sao trong bối cảnh đại đa số các quốc gia trên thế giới tư nhân hóa đất đai mà Việt
Nam vẫn kiên định xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai mà Nhà nước là đại diện chủ
sở hữu? Hãy cho biết cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở Việt Nam hiện nay? 14.
Nhà nước thực hiện quyền của đại diện chủ sở hữu về đất đai thông qua hệ thống các
cơ quan nhà nước như thế nào? Quyền của Nhà nước với tư cách là đại diện chủ sở hữu được
thể hiện như thế nào theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành
PHẦN 3: QUY HOẠCH - KH SDĐ, GIAO ĐẤT - CHO THUÊ ĐẤT 15.
Anh/chị hãy chỉ rõ mục đích, ý nghĩa của vấn đề minh bạch và công khai hóa quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất? Pháp luật đất đai hiện hành có nhiều quy định thể hiện những yêu cầu
cụ thể về công khai, minh bạch trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tuy nhiên trên thực tế
thực hiện chưa nghiêm túc và chưa hiệu quả vấn đề này. Bằng kiến thức đã học và quan sát
thực tiễn, anh chị hãy làm sáng tỏ vấn đề này. 16.
Hãy chỉ rõ những quy định nào của Luật Đất đai 2013 nhằm đảm bảo tính khả thi của
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và giải quyết tình trạng quy hoạch treo, dự án treo hiện nay?
Phân tích cụ thể các quy định đó? 17.
Tại sao Luật Đất đai 2013 lại quy định: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước khi phê
duyệt phải được đưa ra tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân dân. Phân tích ý nghĩa của những
quy định này. Hãy nêu ý kiến cá nhân về việc thực hiện quy định này trên thực tế thời gian qua? 18.
Bằng kiến thức đã học và tích lũy, Anh (Chị) hãy chỉ rõ vai trò của quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đối với hoạt động quản lý nhà nước về đất đai? Tại sao Luật Đất đai 2013 lại quy
định căn cứ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phải dựa trên cơ sở "Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của UBND cấp
huyện đã được phê duyệt"? Chỉ rõ quy định như vậy giải quyết được tồn tại, vướng mắc gì
trong thực tiễn thời gian qua?
20. Phân tích các căn cứ để Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành? (NA)
21. Chỉ rõ sự khác biệt giữa hình thức giao đất có thu tiền với hình thức cho thuê đất theo quy
định của pháp luật đất đai hiện hành? (NA) lOMoAR cPSD| 61622929
22. Tại sao khoản 2 Điều 56 Luật Đất đai 2013 lại quy định: Lực lượng vũ trang nhân dân sử
dụng đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ
quốc phòng, an ninh thì chỉ được thuê đất trả tiền hàng năm mà không được thuê đất trả
tiền một lần cho toàn bộ thời gian thuê? Phân tích mục đích, ý nghĩa của quy định này. (NA)
23. Hãy phân tích những lợi thế và những bất lợi đối với nhà đầu tư khi thuê đất trả tiền hàng
năm và thuê đất trả tiền một lần cho toàn bộ thời gian thuê. Hãy đưa ra 02 (hai) ví dụ thực
tế để chứng minh về sự lựa chọn hình thức thuê đất phù hợp nêu trên trong hoạt động đầu tư? (NA)
24. Hãy chỉ rõ các phương thức tiếp cận đất đai của các chủ thể đầu tư trong nước và các chủ
thể đầu tư nước ngoài khi sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư theo quy định của pháp
luật đất đai hiện hành? Hãy đánh giá các quy định này dưới khía cạnh triển khai trên thực tế? (NA)
25. Hãy phân tích các phương thức trao quyền sử dụng đất của Nhà nước cho người sử dụng
theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành? (NA)
26. Với tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã và đang diễn ra nhanh
chóng hiện nay thì tất yếu dẫn đến một diện tích lớn đất nông nghiệp sẽ được Nhà nước
quy hoạch chuyển sang mục đích phi nông nghiệp để phục vụ cho các mục đích nêu trên.
Tuy nhiên, để diện tích đất nông nghiệp không bị giảm sút nghiêm trọng, đảm bảo tư liệu
sản xuất cho người nông dân, tạo nguồn sống, việc làm ở các vùng nông thôn, pháp luật
đất đai hiện hành quan tâm, chú trọng tới việc bảo vệ nghiêm ngặt quỹ đất nông nghiệp.
Bằng kiến thức đã học và quan sát thực tiễn, Anh (Chị) hãy bình luận nhận định nêu và cho
biết rõ quan điểm của mình? (NA)
27. Hãy chỉ rõ việc Nhà nước quyết định mục đích sử dụng đất có vai trò gì đối với công tác
quản lý nhà nước về đất đai? Cho ví dụ cụ thể để chứng minh❓(NA)
PHẦN 4: THU HỒI - BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ - TÁI ĐỊNH CƯ
28. Hãy phân tích các căn cứ để Nhà nước thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai của người
sử dụng đất? Việc đề ra các căn cứ đó có ý nghĩa gì đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai? lOMoAR cPSD| 61622929
29. Thế nào là đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng?
Hãy chỉ rõ điều kiện tiên quyết nào để Nhà nước được quyền thu hồi đất của người đang
sử dụng đất để sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng.
30. Hãy phân tích căn cứ để Nhà nước thu hồi đất sử dụng đất cho mục đích quốc phòng, an
ninh, phát triển kinh tế, xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Điều 63 Luật
Đất đai 2013? Giải thích rõ vì sao phải tuân thủ căn cứ đó khi thu hồi đất?
31. Tại sao phải minh bạch, công khai hóa trong thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư?
Phân tích mục đích, ý nghĩa của quy định này.
32. Hãy chỉ rõ mục đích và ý nghĩa của việc quy định: “Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng
dụng đất” theo quy định tại Điều 16 Luật Đất đai 2013?
33. Hãy phân tích các quy định của pháp luật hiện hành về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu
hồi đất để sử dụng cho mục đích quốc phòng an ninh? Anh (Chị) có nhận xét, đánh giá gì
về việc thực thi chính sách này trong thời gian qua?
34. Thực trạng hiện nay người dân thường bất đồng và khiếu nại với các cơ quan chức năng về
tình trạng thu hồi đất còn nhiều khuất tất, ảnh hưởng tới đời sống của người dân. Anh (Chị)
hãy chỉ rõ những biểu hiện của những dạng sai phạm trong thu hồi đất mà người dân khiếu
nại và cho biết những nhận định, đánh giá của mình về vấn đề đó?
35. Trường hợp nào Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất? Có trường hợp nào
không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường về tài sản trên đất không? Cho ví dụ cụ thể?
36. Theo Luật đất đai 2013 thì những trường hợp nào Nhà nước thu hồi đất không được bồi
thường tài sản gắn liền với đất? Những trường hợp không được bồi thường về tài sản có
đương nhiên cũng không được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi không? Vì sao?
37. Anh (Chị) hãy chỉ rõ những tồn tại, bất cập và vướng mắc nổi cộm hiện nay trong công tác
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất? Giải thích rõ nguyên nhân của
những tồn tại, bất cập, vướng mắc đó và cho một số đề xuất khắc phục?
38. Hãy phân tích các quy định của pháp luật hiện hành về chính sách tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất ở. Anh (Chị) có nhận xét, đánh giá gì về việc thực thi chính sách tái định cư
trong thời gian qua và lý giải vì sao trong thời gian qua người có đất bị thu hồi thường
khiếu nại về vấn đề tái định cư?
39. Hãy phân tích các quy định của pháp luật hiện hành về chính sách bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất nông nghiệp. Anh (Chị) có nhận xét, đánh giá gì về việc thực thi chính sách bồi lOMoAR cPSD| 61622929
thường về đất nông nghiệp trong thời gian qua và lý giải vì sao trong thời gian qua người
có đất nông nghiệp bị thu hồi thường khiếu nại về vấn đề bồi thường?
40. Hãy phân tích các điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành để Nhà nước xét
và công nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân
PHẦN 5: CẤP GCN - ĐKDD
41. Hãy phân tích các nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành
42. Hãy phân tích trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng, cung cấp thông tin đất đai?
Hãy nêu quan điểm cá nhân về việc thực thi trách nhiệm đó của Nhà nước trong thực tế thời gian qua?
43. Hãy chỉ rõ những nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện khi được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
Cho biết những thất thoát về nguồn thu cho ngân sách nhà nước ở nghĩa vụ tài chính này
xảy ra trên thực tế thế nào? Cho ví dụ chứng minh.
44. Hãy chỉ rõ những nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện khi được Nhà
nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất? Cho biết những thất thoát về nguồn thu cho
ngân sách nhà nước ở nghĩa vụ tài chính này xảy ra trên thực tế thế nào? Cho ví dụ chứng minh.
45. Hãy chỉ rõ mục đích và ý nghĩa của việc Nhà nước quyết định giá đất trong quản lý nhà nước về đất đai?
46. những loại giá đất nào theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành? Phân biệt giữa
Bảng giá đất và Giá đất cụ thể❓
47. Pháp luật hiện hành quy định mấy loại giá đất? Phân tích cơ chế áp dụng giá đất trong các
trường hợp cụ thể thế nào?
48. Anh hay chị nhận xét gì về giá đất do nhà nước quy định và giá đất thị trường trong trường
hợp thu các nghĩa vụ tài chính từ người sử dụng đất cho ngân sách nhà nước và trong việc
áp giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất? Hãy nêu các ví dụ cụ thể.
49. Nhà nước có những khoản thu tài chính nào từ đất đai? Hãy chỉ rõ những thất thu trên thực
tế thời gian qua khi thực hiện nguồn thu này.
50. Vai trò của yếu tố công khai, minh bạch trong hoạt động quản lí nhà nước về đất đai? lOMoAR cPSD| 61622929
51. Hãy chỉ rõ những đảm bảo của Nhà nước đối với người sử dụng đất? Hãy chỉ rõ những kết
quả tích cực và những hạn chế về việc thực hiện sự bảo đảm này của Nhà nước đối với
người sử dụng đất trong thực tế thời gian qua?
52. Hãy phân tích sự bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất dưới khía cạnh: Bảo hộ
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất?
53. Hãy phân tích sự bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất trực tiếp sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối có đất để sản xuất
PHẦN 6: ĐỊA VỊ PHÁP LÝ NSDĐ
54. Hãy chứng minh rằng, pháp luật đất đai qua các giai đoạn phát triển khác nhau có xu hướng
ngày càng quan tâm, chú trọng tới việc mở rộng các quyền của người sử dụng đất ● Pháp luật đất đai năm 1953:
55. Bằng các quy định của pháp luật hiện hành, hãy chỉ rõ: Quyền sử dụng đất của những người
sử dụng đất vừa mang tính phụ thuộc vào quyền sở hữu đại diện của Nhà nước đối với đất
đai, vừa mang tính độc lập trong quá trình khai thác, sử dụng đất.
56. Bằng kiến thức đã học, Anh (Chị) hãy làm sáng tỏ nhận định sau đây: "Pháp luật đất đai
hiện hành quan tâm, chú trọng tới việc mở rộng các quyền cho các nhà đầu tư trong nước
và nước ngoài trong quá trình sử dụng đất trên cơ sở của sự bình đẳng. Tuy nhiên, việc thực
thi các quyền đó trên thực tế của người sử dụng đất còn gặp rất nhiều rào cản, vướng mắc".
57. Bằng kiến thức đã học, Anh Chị hãy làm rõ nhận định sau đây: "Pháp luật đất đai hiện hành
thể hiện quan điểm bình đẳng về địa vị pháp lý của nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư
nước ngoài trong việc sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các hoạt động đầu tư. Tuy
nhiên, nhiều quy định vẫn còn thể hiện sự bất bình đẳng, đang là rào cản cho các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi sử dụng đất tại Việt Nam để đầu tư"
58. Phân tích các điều kiện cụ thể để các tổ chức trong nước được thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất?
59. Phân tích các điều kiện cụ thể để hộ gia đình, cá nhân được thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất?
60. Phân tích các điều kiện cụ thể để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất
61. Hộ gia đình, cá nhân muốn sử dụng đất để xây dựng mô hình kinh tế trang trại có thể nhận
quyền sử dụng đất dưới những hình thức nào❓ lOMoAR cPSD| 61622929
62. Hãy chỉ ra sự khác nhau cơ bản về quyền của tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê và quyền của tổ chức trong nước
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm? Phân tích cơ sở của việc xây dựng
các quyền cụ thể cho các chủ thể sử dụng đất.
63. Việc quy định trong Luật Đất đai 2013 về quyền lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm hoặc hình thức thuê đất trả tiền một lần cho toàn bộ quá trình thuê đất của nhà đầu tư
đối với Nhà nước khi thuê đất để thực hiện dự án đầu tư có ý nghĩa gì? Cho ví dụ thực tế để chứng minh.
64. Hãy phân tích các căn cứ để xác định các loại đất? Bằng kiến thức đã tích lũy, Anh (Chị)
cho biết căn cứ nào là khó xác định nhất trên thực tế và giải thích vì sao? (NA)
65. Hãy chỉ rõ mục đích và ý nghĩa của việc quy định thời hạn sử dụng đất dưới khía cạnh quản
lý nhà nước và dưới khía cạnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất? (NA)
66. Hãy chỉ rõ mục đích và ý nghĩa của việc quy định hạn mức sử dụng đất dưới khía cạnh
quản lý nhà nước và dưới khía cạnh quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất? (NA)
67. Hãy phân tích mục đích và ý nghĩa của việc quy định vấn đề hạn mức đất trong nông nghiệp
theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành? Việc quy định như vậy có là rào cản đối với
người sử dụng đất trong việc tích tụ và tập trung đất nông nghiệp để phát triển mô hình
kinh tế trang trại hay không? Vì sao? (NA)
68. Có bao nhiêu loại hạn mức được áp dụng đối với đất nông nghiệp? Phân tích mục đích, ý
nghĩa của quy định đối với từng loại hạn mức đất? (NA)
PHẦN 8: TRANH CHẤP - GQTC - KHIÊU NẠI - TỐ CÁO 74.
Hãy chỉ ra những dạng tranh chấp đất đai điển hình xảy ra trên thực tế thời gian qua và
cho biết nguyên nhân dẫn đến các tranh chấp đó? 75.
Tại sao pháp luật đất đai hiện hành lại quy định cơ chế hòa giải tranh chấp đất đai tại
UBND xã, phường, thị trấn khi có tranh chấp đất đai xảy ra là yêu cầu bắt buộc phải thực hiện? 76.
Hãy chỉ rõ các hành vi vi phạm hành chính của người sử dụng đất khi thực hiện các
giao dịch chuyển quyền sử dụng đất? Cho ví dụ đối với từng hành vi vi phạm. Trên thực tế còn
có hành vi vi phạm nào mà chưa được điều chỉnh trong pháp luật đất đai hiện hành mà học viên biết? 77.
Hãy chỉ rõ các hành vi bị nghiêm cấm trong quá trình sử dụng đất đối với người sử
dụng đất? Hãy cho biết ý kiến của cá nhân về việc thực thi quy định này của người sử dụng đất
trong thực tế thời gian qua? lOMoAR cPSD| 61622929 78.
Vai trò hòa giải tranh chấp đất đai tại chính quyền xã, phường, thị trấn khi có tranh chấp
đất đai xảy ra? Anh Chị có nhận xét gì về hiệu quả của hòa giải tranh chấp đất đai tại chính
quyền xã, phường, thị trấn trong thời gian qua trên thực tế? 79.
Phân biệt giữa hòa giải tranh chấp đất đai ở cơ sở với hòa giải tranh chấp đất đai tại
UBND xã, phường, thị trấn? 80.
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai được pháp luật quy định như thế nào? Phân biệt hòa
giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn với hòa giải tiền tố tụng đối với các tranh
chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của hệ thống Tòa án nhân dân.
HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN LUẬT ĐẤT ĐAI Phần Số câu Deadline Phân công Đã hoàn thành
6. Địa vị pháp 20 câu (54 - Tuần 12 54 - 58: LA OK lý NSDĐ 73) 59 - 63: Hiền 64 - 68: NA 69 - 73: Kiên 3. QH - KH, 13 câu (15 - Tuần 13 Kiên: 15 - 21 OK giao đất, cho 27) NA: 20 - 27 thuê đất 4. Thu hồi đất 12 câu (29 - Tuần 13 Hiền: 29 - 34 Ok 40) LA: 34 - 40 5. GCN - giá 14 câu (41 - Tuần 14 Hiền: 41-46 OK đất 53) Kiên: 47-53 2. Chế độ 6 câu (9 - 14) Tuần 14 NA OK SHTD lOMoAR cPSD| 61622929 1. PPĐC + 8 câu (1 - 8) Tuần 14 LA OK nguyên tắc 7. Tranh chấp 7 câu Tuần 15 mỗi đứa 2 câu 7/4 thì mỗi thằng 1,75 câu chứ
PHẦN 1: HỎI VỀ NGUYÊN TẮC
1. Ngành Luật Đất đai có những phương pháp điều chỉnh nào? Hãy chỉ rõ những đặc điểm của
mỗi phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Đất đai?
(1) Mệnh lệnh - hành chính: giữa CQNN với người sử dụng đất
- Áp dụng mệnh lệnh hành chính dù muốn hay không vẫn AD. Tất cả hoạt động củanhà
nước đều thực hiện thông qua qua quyết định hành chính.
- Mệnh lệnh hành chính trong Luật Hành chính với luật Đất đai có điểm khác nhau
(giống thì là đều mang tính áp đặt ý chí) ○
Về phạm vi: hành chính rộng hơn, đất đai chỉ liên quan tài sản là QSD đất
○ Về mức độ AD: hành chính mang tính chất tuyệt đối, đất đai vận dụng mềm dẻo và linh động hơn
+ HC: mang tính tuyệt đối hơn vì QHHC mang tính QL phục tùng giữa cấp trên cấp dưới → MĐ:
+ đất đai: mục tiêu xây dựng quản lí đất đai để có hiệu quả nên không chỉ hướng
tới NSSĐ tuân thủ + mang lại yếu tố KT (NV tài chính) ⇨ cần sự linh hoạt, mềm
dẻo → thể hiện: trong thực tiễn
✨MR - thu hồi đất: nếu k đủ đk bồi thường đất (do họ sd chiếm hữu bất HP) như ở
ưĐê La Thành, nếu ta áp dụng cứng nhắc thì đẩy người dân vào thể họ, nhưng họ k đủ
ĐK tái định cư, bồi thường (ah ĐS người dân)
⇨ K GQ khéo léo thì họ chịu di doi → UBND TPHN linh hoạt giao họ 1 suất tái định cư
tối thiểu, k linh hoạt qđ PL + thực tiễn nhưng vẫn dựa trên qđ PL. lOMoAR cPSD| 61622929
Vd2: Hoạt động kiểm đếm (các tài sản có trên đất) ➡ không đồng ý ➡ quyết định
cưỡng chế kiểm đếm. Giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực đất đai: tự hòa giải; hòa giải
cơ sở (tổ trưởng tổ dân phố, trưởng bản, trưởng thôn); hòa giải tiếp (mang tính chất bắt
buộc tại UBND xã, phường, thị trấn - thủ tục tiền tố tụng).
(2) Bình đẳng, thỏa thuận: chỉ quan hệ giữa những người sử dụng đất mới có bình đẳng như này.
● Đặc điểm của PP: các chủ thể có quyền tự do GK, thực hiện các GDDS về đất đai phù hợp QĐPL
⇨ góp phần đáp ứng nhu cầu SD đất vì lợi ích các chủ thể
⇨ và tạo xu hướng tập trung tích tụ đất ở quy mô phù hợp nhằm phân công lại LĐ, đất
đai => thúc đẩy sx. Bản chất không đổi …
Bình đẳng, thỏa thuận trong Dân sự với luật đất đai có điểm khác nhau
● Về phạm vi: dân sự rộng hơn
● Về mức độ: trong đất đai không phải là tuyệt đối? Có - Why ➡ có sự cứng nhắc
hơn so với luật dân sự. vì:
+ DS: CSH có toàn quyền chiếm hữu - sử dụng - định đoạt miễn k vp PL, trái đạo
đức XH thì PL cũng k can thiệp được như mua điện thoại, xe máy … bên mua
và bán HĐ k ph công chứng chứng thực nhưng lquan ts QSD Đất ph công chứng mới có hiệu lực
+ LĐĐ: QCH - SD của NSD là NN trao cho, NN quyết dịnh số phận pháp lý nên
GD thỏa thuận QSDĐ bị hạn chế: CSH mới muốn thay đổi mục đích sử dụng đất
thì phải xin phép cơ quan NN có TQ, được đồng ý, phù hợp với QH SDĐ Hay
chiếm hữu đi kèm sử dụng: nếu k sd thì bị thu hồi. Hay nghiên cứu hủy hoại đất,
thời hạn sử dụng đất… một số loại đất không được giao dịch như đất trồng lúa;
khi thực hiện các giao dịch cần đi kèm các điều kiện nhất định.
KL: về bản chất giữ nguyên nhưng mức độ AD thì quay về ĐTĐC ảnh hưởng cách
thức PL tác động lên QHXH, họ khiến LĐĐ vẫn có phương pháp điều chỉnh riêng. 2.
Phân tích các nguyên tắc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành?
Đánh giá việc thực thi của người sử dụng đất đối với các nguyên tắc đó trên thực tế?
câu hỏi này có phải tổng hợp các nguyên tắc hay theo Điều 6 LĐĐ lOMoAR cPSD| 61622929 3.
Phân tích nguyên tắc đặc biệt ưu tiên đối với đất nông nghiệp? Bằng các quy định của
pháp luật đất đai hiện hành, hãy chứng minh rõ những biểu hiện cụ thể của nguyên tắc này?
Anh (Chị) có nhận định, đánh giá gì về việc thực hiện nguyên tắc này trong thời gian qua a. Phân tích
(1) Đất nông nghiệp là gì - vai trò
Nhóm đất nông nghiệp là tổng thể các loại đất có đặc tính sử dụng giống nhau, với tư
cách là tư liệu sản xuất chủ yếu phục vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp
như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối, trồng rừng, khoanh nuôi tu bổ
bảo vệ rừng, nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp (2) Cơ sở lý luận - 3 - -
Kinh tế: khác với các loại đất khác, đất NN trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất nông nghiệp của con người nhằm tạo ra các sản phẩm nông sản hàng hóa. Nếu
không có đất nông nghiệp thì sẽ không có quá trình sản xuất nông nghiệp
● Đất đai nói chung và đất nông nghiệp nói riêng không do con người tạo ra mà
do tự nhiên tạo ra, cố định về vị trí địa lý và bị giới hạn bởi không gian, diện
tích. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt vì các loại tư liệu sản xuất khác thì con
người có thể tạo ra và thay thế được, còn đất đai con người không thể tạo ra
và không thể thay thế được. -
Chính trị - Xã hội: Việt Nam vẫn là nước nông nghiệp với gần 70% dân số Việt
Nam còn sống chủ yếu dựa vào nghề nông. Tỷ lệ khá lớn người lao động và dân cư
sống phụ thuộc vào nông nghiệp, trong khi công nghiệp và dịch vụ chưa đủ mạnh để
thu hút lao động ra khỏi lĩnh vực nông nghiệp. Chính sách về đất nông nghiệp có ảnh
hưởng to lớn đến đại bộ phận người dân Việt Nam trên nhiều mặt như lao động việc
làm, văn hoá, an sinh xã hội…từ đó góp phần giữ gìn ổn định chính trị.
⇨ Do vậy việc chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp cần được xem xét
trong mọi điều kiện cụ thể, nhằm bảo đảm ổn định, thỏa đáng lợi ích của nông dân. Đây
là nguy cơ tiềm ẩn dễ phát sinh mất an toàn xã hội, do vậy phải quản lý chặt chẽ và có
chính sách đầu tư cải tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. lOMoAR cPSD| 61622929 -
LV BVMT: đất đai là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu của môi trườngsống.
● Đất nông nghiệp nếu không được sử dụng hợp lý, không được bảo vệ, bổi bổ,
cải tạo thì không chỉ làm giảm năng suất lao động nông nghiệp mà còn nảy sinh
xu hướng khai thác quá mức dẫn đến nguy cơ kiệt quệ.
⇨ Do đó, quản lý và sử dụng tiết kiệm, hợp lý đất nông nghiệp là trách nhiệm không
chỉ của bản thân người sử dụng đất mà còn là nghĩa vụ của toàn xã hội nhằm góp phần
giữ gìn cho môi trường sống trong lành. (3) Cơ sở thực tiễn -
Nước ta có một nền nông nghiệp truyền thống. Trải nghìn năm để xây dựng
nền nông nghiệp phát triển. Minh chứng là xuất khẩu gạo được coi là ngành thế mạnh
của Việt Nam khi nhiều năm liền, chúng ta luôn đứng hàng đầu trong Top những quốc
gia có sản lượng gạo xuất khẩu hàng đầu thế giới. Như vậy bảo vệ quỹ đất nông nghiệp
tạo điều kiện để phát huy sở trường nông nghiệp của Việt Nam, tận dụng những ưu thế
sẵn có về tự nhiên, xã hội, con người để mở rộng con đường nông sản của Việt Nam ra
thế giới, tạo đà cho sự phát triển kinh tế nói chung. -
Việt Nam là một trong những quốc gia có mức bình quân ruộng đất theo
đầungười thấp nhất thế giới.
● Diện tích đất sản xuất nông nghiệp bình quân đầu người ở Việt Nam là 0,25 ha,
trong khi đó trên thế giới là 0,52 ha và trong khu vực là 0,36 ha. Nền nông nghiệp
Việt Nam được phát triển chủ yếu dựa vào khoảng 10 triệu hộ nông dân cá thể
với trên 76 triệu thửa và mảnh ruộng nhỏ lẻ, phân tán.
● Bên cạnh đó, Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề
của tình trạng nước biển dâng cao do biến đổi khí hậu nên nhiều khu đất ở các
vùng đồng bằng bị ngập hoặc bị nhiễm mặn không thể khai thác nông nghiệp
được; cộng với đất trồng lúa chuyển sang sử dụng mục đích khác khả năng vài lOMoAR cPSD| 61622929
chục năm tới diện tích đất trồng lúa của cả nước sẽ chỉ còn khoảng trên dưới 3,5- 3,8 triệu ha.
● Trong khi đó dân số nước ta sẽ vượt ngưỡng 100 triệu và có thể đạt 110-120 triệu
dân trong tương lai gần, khi đó nhu cầu đất sản xuất lương thực sẽ thiếu hụt.
Diện tích đất nông nghiệp càng bị thu hẹp nhưng yêu cầu đỏi hỏi về sản phẩm
nông nghiệp ngày càng cao vì dân số ngày càng tăng.
⇨ Đây là nguy cơ lớn đe doạ an ninh lương thực và sự phát triển ổn định của đất nước.
Muốn đảm bảo an ninh lương thực, đảm bảo nâng cao mức sống của người dân thì vấn
đề bảo vệ và ưu tiên phát triển quỹ đất nông nghiệp là một yêu cầu cấp thiết.
b. Biểu hiện (2) hạn chế chuyển đổi + KK phát triển đất nông nghiệp bằng BPTC
- Không thu tiền sử dụng đất trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp
trong hạn mức quy định (khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai năm 2013) - Miễn, giảm tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ
gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số (điểm c, khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai năm 2013)
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng xã, phường, thị trấn cho hộ gia
đình, cá nhân khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và không phải nộp thuế thu
nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ (Điều 190 Luật Đất đai năm 2013)
c. Đánh giá việc thực hiện nguyên tắc
5. Phân tích nguyên tắc sử dụng đất đai hợp lý, tiết kiệm, đạt hiệu quả kinh tế cao? Bằng các
quy định của pháp luật đất đai hiện hành, hãy chứng minh rõ những biểu hiện cụ thể của nguyên tắc này?
* Sử dụng đất đai hợp lý: là loại đất nào phù hợp với hình thức nào thì ưu tiên pháttriển hình thức đó.
Ví dụ: đất phù hợp trồng lúa thì không nên lấp hết để làm nhà ở.
* Hợp lý còn sự cân đối giữa diện tích đất công cộng với diện tích đất của cá nhân, tậpthể khác. lOMoAR cPSD| 61622929
Ví dụ: Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi
trường đô thị (khoản 5 Điều 144 Luật Đất đai năm 2013)
* Sử dụng tiết kiệm: Phù hợp với nhu cầu và tốn ít diện tích sử dụng đất.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng
phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa bảo đảm tiết kiệm và
có chính sách khuyến khích việc an táng không sử dụng đất (khoản 2 Điều 162 Luật Đất đai năm 2013) 6.
Phân tích nguyên tắc sử dụng đất: “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục
đích sử dụng đất” theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành? 7.
Phân tích nguyên tắc sử dụng đất: “Tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và
khônglàm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất” theo quy định của pháp
luật đất đai hiện hành?
● Cơ sở hình thành:
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên có hạn & quý giá, Nhu cầu SD vô
hạn. Phải sd đất đai tiết kiệm, hiệu quả vì lợi ích trước mắt của chính NSDĐ
& vì lợi ích lâu dài của thế hệ tương lai. ● ND nguyên tắc:
Phải áp dụng các biện pháp để SD đất tiết kiệm (SD đạt năng suất cao nhất
có thể), hiệu quả cao (SD đất đai vào MĐ sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất) &
có các biện pháp để bảo vệ đất (chú ý cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất). ● Biểu hiện: - Căn cứ K2 điều 6
- Quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp, nhận chuyển QSDĐ nông nghiệp.
- Quy định về chuyển MĐSDĐ, thời hạn giao đất, cho thuê đất. lOMoAR cPSD| 61622929
- Quy định về nguyên tắc lập quy hoạch SDĐ: Bảo đảm cân = giữa
nhu cầu SD đất của địa phương với quỹ đất quốc gia nhằm SD đất
tiết kiệm và có hiệu quả.
- Quy định về nguyên tắc lập KHSDĐ: SD đất tiết kiệm và có hiệu
quả, phù hợp với kế hoạch phát triển KT - XH, QP, AN. ● Ý nghĩa:
○ Khai thác hợp lý đất đai mang lại hiệu quả cao, tránh tình trạng SD đất lãng phí.
○ Giữ gìn, bảo vệ tài nguyên đất để duy trì cho các thế hệ sau.
Nâng cao trách nhiệm trong quá trình sử dụng đất 8.
Phân tích nguyên tắc sử dụng đất: “Người sử dụng đất được thực hiện các quyền
vànghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định
của pháp luật khác có liên quan”? -
Cơ sở hình thành: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước là
đại diện chủ sở hữu. Dù NSDĐ đc Nhà nước trao QSDĐ thì QSDĐ của họ
cũng chỉ mang tính tạm thời và về cơ bản, trong quá trình SD đất, NSDĐ
ko đc toàn quyền định đoạt về đất đai mà vẫn phải phụ thuộc vào ý chí của
Nhà nước, chẳng hạn ko đc tuỳ tiện chuyển MĐSDĐ,… -
Nội dung: Khi NSDĐ được Nhà nước trao QSDĐ thông qua các
hình thức như giao đất, cho thuê đất, công nhận QSDĐ thì NSDĐ sẽ có:
+ Các quyền chung như đc cấp GCNQSDĐ, đc sở hữu nhà ở và TS khác
gắn liền với đất. Bên cạnh đó, với mỗi hình thức giao đất, cho thuê
đất thì NSDĐ sẽ có các quyền riêng liên quan tới GDDS về đất đai…
+ Có nghĩa vụ như: SD đất đúng MĐ, đúng ranh giới, có biện pháp bảo
vệ đất… - Ý nghĩa:
+ Giúp NSDĐ chấp hành PL về đất đai tốt hơn
+ Cơ sở để yêu cầu CQNN có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của
mình khi có bị xâm hại.
+ Căn cứ để CQNN có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm để có biện pháp xử lý phù hợp lOMoAR cPSD| 61622929
PHẦN 2: CHẾ ĐỘ SỞ HỮU ĐẤT ĐAI - QNV ĐẠI DIỆN CSH
9. Phân tích Điều 4 Luật Đất đai 2013: "Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là
đại diện chủ sở hữu". (NA)
- Khẳng định tuyên ngôn chính trị pháp lý: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đạidiện chủ sở hữu
=> Ko chấp nhận các hình thức sở hữu khác, ko viện lý do đòi sở hữu tư nhân về đất đai (Vụ
việc 42 Nhà Chung Hà Nội/178 Nguyễn Lương Bằng thuộc giáo xứ Thái Hà, Hà Nội)
=> Nhà nước ko chấp nhận việc đòi lại đất & ko xem xét giải quyết khiếu nại việc đòi lại đất
mà Nhà nước đã giao cho người khác sd trong quá trình thực hiện các chính sách đất đai trước ngày 15/10/1993.
- Nhà nước có quyền định đoạt đất đai trên cơ sở chủ sở hữu đại diện.
+ Quyết định mục đích sd đất thông qua việc phê duyệt các quy hoạch, kế hoạch sd đất đai.
+ Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sd đất & thu hồi đất.
+ Quy định về thời hạn & hạn mức sd đất + Quyết định giá đất
+ Điều tiết lợi ích từ đất đai thông qua các chính sách tài chính về đất đai & điều tiết cả
phần giá trị gia tăng từ đất mà ko do người sd đất đầu tư
+ Xây dựng chính sách thu tài chính về đất đai: Tiền sd đất, tiền thuê đất, tiền thuế liên
quan đến đất đai, phí, lệ phí từ đất đai để phát triển đất nước.
- NN trao quyền sd đất cho người sd = các hình thức pháp lý cụ thể như giao đất, cho thuêđất,
công nhận quyền sd đất.
- Phân công, phân nhiệm cụ thể trong việc thực hiện vai trò người đại diện CSH toàn dân vềđất
đai & phân cấp trong quản lý NN về đất đai
10. Với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn bộ đất đai, Nhà nước có quyền gì đối với đất
đai? Anh (Chị) có nhận định gì về thực tiễn thực thi các quyền của Nhà nước đối với đất
đai trong thời gian qua? (NA)
● Nhà nước có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt đất đai. Cụ thể:
- Quyền chiếm hữu đất đai:
+ Nắm giữ toàn bộ vốn đất đai trong phạm vi cả nước & từng địa phương.
+ Quản lý thống nhất toàn bộ vốn đất đai nhưng Nhà nước lại ko trực tiếp chiếm hữu, sd
đất mà trao quyền cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sd ổn định, lâu dài thông qua
hình thức giao đất, cho thuê đất, cho phép nhận chuyển nhượng quyền sd đất & công nhận quyền sd đất. lOMoAR cPSD| 61622929 + Đặc điểm:
➢ Nhà nước thực hiện quyền chiếm hữu đất đai dựa trên cơ sở đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai
➢ Quyền chiếm hữu đất đai - đại diện chủ sở hữu là vĩnh viễn (Ko bao giờ mất đi
quyền chiếm hữu đất đai) & trọn vẹn (Chiếm hữu toàn bộ đất đai trong phạm vi lãnh thổ quốc gia).
➢ Quyền chiếm hữu đất đai mang tính gián tiếp, khái quát.
- Quyền sử dụng đất đai:
+ Quyền khai thác các thuộc tính có ích của đất đai phục vụ mục tiêu phát triển KT-XH của đất nước.
+ Ý nghĩa: Thỏa mãn nhu cầu & mang lại lợi ích vật chất cho các chủ sd trong quá trình sd đất.
+ Nhà nước thực hiện quyền sd đất thông qua các hình thức chủ yếu sau:
➢ Xây dựng xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sd đất để phân định mục đích sd đất
cho từng loại đất cụ thể
➢ Xây dựng, ban hành VBQPPL về quản lý & sd đất của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân phải thực hiện trong quá trình sd đất => Các ý tưởng sd đất của Nhà nước
được thực hiện qua quá trình sd của ng sd đất - đóng góp 1 phần lợi ích thu đc
từ việc sd đất qua các nghĩa vụ tài chính.
- Quyền định đoạt đất đai:
+ Quyền quyết định số phận pháp lý của đất đai - quyền rất quan trọng & chỉ có Nhà nước
vs tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai mới thực hiện quyền định đoạt đất đai.
+ Thông qua các phương thức: Giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sd đất. Nhà nước
trao quyền sd đất cho người sd đất nhằm phân chia hợp lý vốn đất đai đáp ứng nhu cầu sd đất của XH.
+ Nhà nước quyết định mục đích sd đất của từng loại đất thông qua việc quyết định, xét
duyệt quy hoạch, kế hoạch sd đất & chỉ CQNN có TQ mới đc thay đổi mục đích sd đất,
người sd đất ko đc phép tự ý thay đổi mục đích sd đất trong quá trình sd đất. Nếu có
nhu cầu thay đổi mục đích sd đất thì phải xin phép CQNN có TQ.
+ Nhà nước quy định về hạn mức & thời hạn sd đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
vừa mang tính hợp lý, vừa mang tính ổn định lâu dài. lOMoAR cPSD| 61622929
+ Nhà nước quản lý đất đai thông qua việc quyết định giá đất, điều chỉnh các quan hệ đất
đai, tác động điều tiết & lợi ích KT của các bên.
+ Nhà nước quy định quyền & nghĩa vụ của người sd đất, đồng thời có cơ chế bảo đảm thực hiện.
+ Nhà nước quyết định chính sách tài chính về đất đai - là nguồn lực, nguồn vốn to lớn để
phát triển đất nước. Nhà nước điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất thông qua chính
sách thuế, tiền sd đất, thuê đất, đầu tư cơ sở hạ tầng & chính sách hỗ trợ cho người có
đất thu hồi, đảm bảo sự bình đẳng trong sd đất.
+ Nhà nước quyết định thu hồi đất, trưng dụng nhằm điều tiết đất đai vào mục đích QPAN,
phát triển KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng, đáp ứng nhu cầu thực hiện nhiệm vụ
QP-AN, tình trạng chiến tranh, khẩn cấp, phòng chống thiên tai.
● Thực tiễn thực thi các quyền của Nhà nước đối vs đất đai trong thời gian qua - Thành tựu:
+ Giao cho các doanh nghiệp xây nhà ở, chung cư,... phục vụ nhu cầu nhà ở cho công dân
trong nước & nước ngoài, giải quyết tình trạng bức xúc về nhà ở của ND. VD: KĐT
Mỹ Đình, Nam Thăng Long, Ecopark,...
+ Xây dựng các khu công nghiệp như: Khu công nghiệp Bắc Thăng Long, Mê Linh, khu
công nghiệp công nghệ cao ở Xuân Mai,... +
Xây dựng hệ thống GT như: Tuyến cao tốc 5B HN - Hải Phòng, Tuyến Nội Bài - Lào Cai,..
+ Xây dựng hệ thống sân bay, bến cảng, xây dựng mới & mở rộng như: Sân bay Long
Thành, sân bay Tân Sơn Nhất, sân bay Nội Bài, cảng Vũng Áng, cảng Tiên Sa, cảng Quy Nhơn,..
+ Xây dựng các nhà máy thủy điện Mường La, Lai Châu, Bản Vẽ
+ Chỉnh trang & xây mới các đô thị, thành phố
=> Mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước. thu đc hàng ngàn tỷ đồng từ tiền giao đất,
cho thuê đất, thuế sd đất - Bất cập:
+ 1 số cán bộ có chức vụ quyền hạn đại diện Nhà nước thực hiện quyền sở hữu trong quá
trình giao đất cho tổ chức, cá nhân vi phạm quy định quản lý đất đai, gây thất thoát,
lãng phí tài sản của Nhà nước. VD: Vụ án Vũ Nhôm đã thâu tóm nhiều lô đất vàng tại
Đà Nẵng & TP HCM gây thiệt hại hàng trăm tỉ đồng.
+ 1 số dự án Nhà nước thu hồi rồi để hoang hóa hàng chục năm gây lãng phí đất đai. lOMoAR cPSD| 61622929
11. Với tư cách là đại diện chủ sở hữu toàn bộ đất đai, Nhà nước có trách nhiệm gì đối
với đất đai? Anh (Chị) có nhận định gì về thực tiễn thực thi các trách nhiệm của Nhà
nước đối với đất đai trong thời gian qua? (NA) ● Trách nhiệm của Nhà nước đối vs đất đai
- Quản lý đất đai (Điều 22, 23, 24, 25)
+ PL quy định bao quát tất cả các khía cạnh liên quan đến QHPL đất đai. Nhằm phân định
rạch ròi giữa quyền đại diện chủ sở hữu & quản lý Nhà nước - tránh mâu thuẫn, chồng chéo
chức năng của Nhà nước. Tăng hiệu quả, hiệu lực, tránh nguy cơ lạm dụng, tha hóa quyền lực
trong thực thi quyền đại diện chủ sở hữu về toàn dân vs đất đai của Nhà nước & những quy
định về nội dung quản lý đất đai của Nhà nước ở LĐĐ 2013 đã có sự kế thừa LĐĐ 1993 &
2003. - Bảo đảm quyền của người sd đất (Điều 26)
+ Nhà nước giao đất, cho thuê đất cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sd ổn định, lâu dài để
người sd đất yên tâm gắn bó & khuyến khích đầu tư, nâng cao hiệu quả sd đất, Nhà
nước đảm bảo cho người sd đất.
- Đất ở, đất SX nông nghiệp đối vs đồng bào dân tộc thiểu số (Điều 27)
Nhà nước tập trung vào các quy định hỗ trợ đối vs các đối tượng sd đất đặc biệt, thể hiện ở 2 khía cạnh sau:
+ Tạo điều kiện về đất, bao gồm cả đất ở & đất SX
+ Tạo điều kiện về nghĩa vụ tài chính (miễn/giảm) trong quá trình sd đất.
- Xây dựng, cung cấp thông tin đất đai (Điều 28 LĐĐ; Điều 5, Điều 8, Điều 14, Điều 15,
Điều 51, Điều 66 NĐ 43/2014)
Nhà nước có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
+ Xây dựng & quản lý hệ thống thông tin đất đai & bảo đảm quyền tiếp cận của tổ chức cá
nhân đối vs hệ thống thông tin đất đai.
+ Công bố kịp thời, công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin đất đai cho tổ chức, cá
nhân trừ thông tin bí mật theo quy định PL.
+ Thông báo quyết định hành chính, thông qua hành vi hành chính lĩnh vực quản lý đất đai
cho tổ chức, cá nhân bị ảnh hưởng quyền & lợi ích hợp pháp
+ CQNN, người có TQ trong quản lý sd đất đai có trách nhiệm tạo điều kiện cung cấp thông
tin về đất đai cho tổ chức, cá nhân theo quy định PL. ● Thực tiễn thi hành - Thành tựu:
+ Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sd đất của huyện & các xã, thị trấn làm công cụ phục vụ
cho công tác quản lý đất đai trên địa bàn lOMoAR cPSD| 61622929
+ Công tác giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sd đất, cấp GCN quyền sd
đất tiến hành thuận lợi (tỷ lệ cấp GCN quyền sd đất/sổ đỏ lần đầu trên cả nước đã đạt
trên 96,9% tổng diện tích các loại đất cần cấp), góp phần đảm bảo nguồn thu cho ngân
sách Nhà nước, thể hiện được vai trò đại diện chủ sở hữu nhà nước đối vs đất đai.
+ Công tác thu hồi đất cơ bản đáp ứng đc yêu cầu giải phóng mặt =, tạo quỹ đất phục vụ
các dự án phát triển KT-XH.
+ Phát huy được vai trò của người sd đất trong việc thực hiện quyền & nghĩa vụ, tăng hiệu
quả khai thác sd đất, góp phần phát triển KT-XH. - Hạn chế:
+ Hệ thống quy hoạch sd đất chưa hoàn chỉnh. Nội dung quy hoạch còn thiếu tính đồng bộ,
thống nhất giữa quy hoạch sd đất vs quy hoạch KT-XH & quy hoạch chuyên ngành khác.
+ Trong quản lý đất đai, 1 số cán bộ công chức đã thực hiện ko đúng chức trách, nhiệm vụ
của mình, gây thiệt hại, ảnh hưởng tới đời sống ND, gây nên khiếu kiện kéo dài từ năm
này-năm khác. VD: Vụ Thủ Thiêm, TP HCM, buộc người dân phải đi khiếu kiện từ địa
phương đến TW~20 năm mới giải quyết đc.
+ Giao đất, thu hồi đất, đấu giá quyền sd đất của 1 số địa phương & 1 số cán bộ công chức
vi phạm các quy định về quản lý đất đai. Trong giao đất, 1 số TH giao ko đúng đối
tượng, đúng trình tự, thủ tục. Thu hồi đất ko đúng theo quy hoạch gây bức xúc cho người dân.
+ Cấp GCN quyền SD đất 1 số địa phương tiến hành chậm.
+ Chính sách bồi thường tái định cư còn chưa hợp lý.
12. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện
nay, duy trì và bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân về đất đai mà Nhà nước là đại diện chủ sở
hữu là cần thiết và phù hợp. Tuy nhiên, pháp luật cần phải tiếp tục có những chế định
mới được ban hành nhằm nâng cao hiệu quả thực thi trên thực tế chế độ sở hữu này trong
thời gian tới. Bằng kiến thức đã học và tích luỹ, Anh (Chị) hãy làm sáng tỏ nhận định nêu
trên. (BTN nhóm 3) (NA)
● Khái niệm: Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai là 1 khái niệm pháp lý gồm tổng hợp các
QPPL điều chỉnh các quan hệ sở hữu đất đai, trong đó xác nhận, quy định & bảo vệ
quyền đại diện chủ sở hữu của Nhà nước trong việc chiếm hữu, sd & định đoạt đất đai.