Tài liệu về Kinh tế vi mô - Kinh tế vi mô 1 | Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, các quyết định về phân bổ nguồn lực được các nhà hoạch định từ Trung ương đưa ra. Ngược lại, trong nền kinh tế thị trường, các nguồn lực được phân bổ thông qua cơ chế giá cả. Trong nền kinh tế thị trường, các quyết định liên quan đến tiêu dùng và sản xuất đều được phi tập trung hoá. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|45315597
lOMoARcPSD|45315597
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CÔNG
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
I. Thông tin tổng quát
1. Tên môn học tiếng Việt: Kinh tế vi mô 1
2. Tên môn học tiếng Anh: Micro Economics
3. Thuộc khối kiến thức/kỹ năng
Giáo dục đại cương Kiến thức chuyên ngành
Kiến thức cơ sở
Kiến thức bổ trợ
Kiến thức ngành
Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp
4. Số tín chỉ
Tổng số Lý thuyết Thực hành Tự học
3 3 5
5. Phụ trách môn học
a. Khoa phụ trách: Khoa Kinh tế và quản lý công
b. Giảng viên: ThS. Lê Thị Kim Dung
c. Địa chỉ email liên hệ: dung.ltk@ou.edu.vn
d. Phòng làm việc: Phòng 602, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 35-
37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1
II. Thông tin về môn học
1. Mô tả môn học
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, các quyết định về phân bổ nguồn lực được
các nhà hoạch định từ Trung ương đưa ra. Ngược lại, trong nền kinh tế thị trường,
các nguồn lực được phân bổ thông qua chế giá cả. Trong nền kinh tế thị trường,
các quyết định liên quan đến tiêu dùng sản xuất đều được phi tập trung hoá: các
hộ gia đình tự quyết định về việc phải làm bao nhiêu và tiêu dùng cái gì; trong khi đó
các doanh nghiệp tự quyết định phải sản xuất cái gì, bao nhiêu sản xuất như thế
nào.
Nội dung môn học này gồm có bốn phần chính.
Trong phần đầu sẽ giới thiệu hình cung, cầu đơn giản hoạt động của thị
trường. Ngoài ra, khái niệm thặng tiêu dùng, thặng sản xuất cũng sẽ được giới
thiệu và dùng để phân tích tác động của chính sách kiểm soát giá, chính sách thuế và
1
lOMoARcPSD|45315597
trợ cấp của chính phủ.
Phần thứ hai của môn học nghiên cứu về lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng
từ những nguyên tắc bản trong việc tối ưu hoá hành vi của người tiêu dùng sẽ
xây dựng dạng thức của đường cầu thị trường.
Phần thứ ba nghiên cứu về hành vi của doanh nghiệp theo một trình tự logic từ
thuyết sản xuất đến thuyết chi phí nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận. Cuối cùng
xây dựng đường cung của doanh nghiệp đường cung thị trường trong một ngành
cạnh tranh.
Phần thứ của môn học sẽ trình bày các hình về Độc quyền, độc quyền
nhóm cạnh tranh độc quyền để hoàn chỉnh việc nghiên cứu các cấu trúc thị trường
sản phẩm.
2. Môn học điều kiện
STT Môn học điều kiện Mã môn học
1.
Môn tiên quyết: Không có
2.
Môn học trước: Không có
3. Môn học song hành: Không có
3. Mục tiêu môn học
Môn học cung cấp kiến thức và trang bị các kỹ năng cần thiết để giúp sinh viên:
Mục tiêu
môn học
CO1
CO2
CO3
CĐR CTĐT
Mô tả phân bổ cho
môn học
Giúp sinh viên nắm được các khái niệm và công cụ cơ bản trong phân
tích kinh tế vi mô, hiểu được cơ chế vận nh trong nền kinh tế thị
trường. Các hình ra quyết định của các tác nhân riêng lẻ trong
nền kinh tế: người tiêu dùng nhà sản xuất sự tương tác giữa
các tác nhân này trong thị trường sản phẩm.
Khi học xong môn học, sinh viên phải am hiểu được các nguyên tắc
kinh tế căn bản. khả năng vận dụng những nguyên tắc này để
nhận biết giải diễn biến của các sự kiện kinh tế diễn ra hàng
ngày.
Giúp người học phát triển kỹ năng nhận thức, kỹ ng thực hành
nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết thuộc lĩnh vực
2
lOMoARcPSD|45315597
Mục tiêu
môn học
CO4
CĐR CTĐT
Mô tả phân bổ cho
môn học
kinh tế vi để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn tương xứng
với vị trí nghề nghiệp.
Đào tạo năng lực làm việc độc lập theo nhóm trong điều kiện
làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm nhân, trách nhiệm với nhóm
trong việc hướng dẫn, truyền bá, phổ biến kiến thức thuộc ngành
Kinh tế và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ.
CO5
Giúp người học xây dựng ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng, ý
thức phục vụ đất nước và đạo đức nghề nghiệp.
4. Chuẩn đầu ra (CĐR) môn học
Học xong môn học này, sinh viên phải có khả năng:
Mục tiêu
môn học (CO)
CO1
Kiến thức
CO2
Kỹ năng
CĐR môn học
(PLO)
PLO1
PLO2
PLO3
PLO4
PLO5
PLO6
PLO7
PLO8
Mô tả CĐR
Trang bị kiến thức nền tảng về tự nhiên, hội con
người để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp tự hoàn
thiện bản thân.
kiến thức về các khái niệm bản công cụ sử dụng
trong phân tích kinh tế vi mô. Hiểu được chế vận hành
của nền kinh tế thị trường
Hiểu được các hình ra quyết định của các tác nhân
riêng lẻ trong nền kinh tế: người tiêu dùng nhà sản
xuất. Sự tương tác giữa các tác nhân này trong thị trường
sản phẩm
khả năng vận dụng những nguyên tắc này để nhận biết
giải diễn biến của các sự kiện kinh tế diễn ra hàng
ngày
Cung cấp công cụ nền tảng về kinh tế học cần thiết để giải
quyết các vấn đề chuyên môn sâu thuộc lĩnh vực kinh tế
như Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Quản lý công, Kinh tế
nông nghiệp, Kinh tế môi trường, …
Áp dụng các kiến thức thuộc lĩnh vực bổ trợ trong việc
vận dụng, giải quyết các vấn đề chuyên môn.
kỹ ng nhận thức giải quyết vấn đề chuyên môn
phức tạp trong lĩnh vực Kinh tế trên giác độ vi mô.
Có kỹ năng thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên
ngành
3
lOMoARcPSD|45315597
Mục tiêu
CĐR môn học
môn học (CO) (PLO)
PLO9
PLO10
CO3
PLO11
PLO12
Mô tả CĐR
Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả và làm việc trong môi
trường hội nhập.
Có năng lực làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
Có năng lực tổ chức thực hiện công việc và học hỏi,
phát triển bản thân
Có ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của môn học và chuẩn đầu ra của chương trình
đào tạo:
CLO PL PL PL PL PL PL PL PL PL PLO PLO PLO PLO PLO
PLO
s O1 O2 O3 O4 O5 O6 O7 O8 O9 10 11 12 13 14 15
1 X X X X X X X X X X
2 X X X X X X X
3 X X X X X
4 X X X X X
5 X X X
5. Học liệu
a.Tài liệu bắt buộc
[1] Lê Bảo Lâm và các tác giả (2011), Kinh tế vi mô, NXB Thống kê
[2] Robert S.Pindyck và Daniel L. Rubinfeld, Kinh tế học vi mô, bản dịch tiếng Việt
của Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM, năm 2015.
b.Tài liệu tham khảo
[1] Begg, David (2010), Kinh tế học vi mô, NXB Thống kê
[2] Mankiw, N.Gregory (2012), Principles of Economics, South-Western.
c. Tài liệu tham khảo bắt buộc
6. Đánh giá môn học
4
lOMoARcPSD|45315597
Thành phần
Bài đánh giá
đánh giá
CĐR
Tỷ lệ
Thời điểm môn %
học
(1)
A1. Đánh giá
quá trình
Chuyên cần
A2. Đánh giá
giữa kỳ
A3. Đánh giá
cuối kỳ
(2)
Chuyên cần, thái độ, tham gia phát
biểu, phản biện tại lớp
Bài tập nhóm: Có 2 bài tập nhóm
thảo luận
01 bài tập tình huống trên LMS
Bài kiểm tra trắc nghiệm giữa kỳ
Bài kiểm tra trắc nghiệm
(3) (4)
CLO1
Thường xuyên 5%
CLO2
Buổi học tuần
CLO 1
CLO3 5%
thứ 3,6,9
CLO4
Buổi học tuần
CLO1
thứ 7
CLO2 20%
Giữa kỳ
CLO3
CLO1
Cuối kỳ CLO2 70%
CLO3
Tổng cộng
7. Kế hoạch giảng dạy
100%
Tuần/buổi
Nội dung
học
(1)
(2)
Tuần 1 Giới thiệu môn học
/buổi thứ 1 Chương 1.
Nhập môn Kinh tế học
1.1. Quy luật khan hiếm, sự
lựa chọn chi phi hội;
đường giới hạn khả năng sản
xuất
1.2. Định nghĩa kinh tế học
1.3. Các hệ thống kinh tế
1.4. Kinh tế học thực chứng
và kinh tế học chuẩn tắc
1.5.Kinh tế học vi kinh
tế học vĩ mô
1.6. Sơ đồ chu chuyển kinh tế
CĐR Hoạt động
môn học
dạy và học
(3)
(4)
CLO1
Giảng viên:
+Thuyết giảng
+ Trao đổi
+ Giao bài tập
về nhà
Sinh viên:
+ Học lớp:
tiếp thu
tương tác với
Giảng viên;
+ Học ở nhà:
- Làm bài tập
trong LMS
- Tham gia các
tương tác trên
LMS (nếu
yêu cầu)
5
Bài
đánh
giá
(5)
Quá
trình;
Tài liệu chính
và tài liệu
tham khảo
(6)
Bảo Lâm
các tác giả
(2011), Kinh tế
vi , NXB
Thống kê.
Chương 1
Robert
S.Pindyck v à
Daniel L.
Rubinfeld, Kinh
tế học vi mô,
bản dịch tiếng
Việt của Nhà
xuất bản Kinh tế
TP.HCM, năm
2015. Chương 1
lOMoARcPSD|45315597
Tuần/buổi
Nội dung
học
(1)
(2)
Chương 2.
CẦU, CUNG VÀ CÂN
BẰNG THỊ TRƯỜNG
2.1. Phân tích cầu
2.2.Phân tích cung
2.3.Cân bằng thị trường
Tuần 2
/buổi thứ 2
2.4.Các trường hợp thay đổi
cân bằng thị trường
Chương 2.
ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG,
CẦU
Độ co giãn của cầu
+ Độ co giãn của cầu theo
giá
Tuần 3
+ Độ co giãn của cầu theo
/buổi thứ 3
thu nhập
+ Độ co giãn chéo của cầu
Độ co giãn của cung
- Các ứng dụng của độ co
giãn đối với doanh nghiệp
Tuần 4 Chương 2.
/buổi thứ 4
SỰ CAN THIỆP CỦA
CHÍNH PHỦ VÀO THỊ
TRƯỜNG
Thặng dư tiêu dùng
Thặng dư sản xuất
Can thiệp trực tiếp
+ Giá trần
CĐR Hoạt động
môn học
dạy và học
(3) (4)
Giảng viên:
CLO2
+Thuyết giảng
+ Trao đổi
+ Giao bài tập
về nhà
Sinh viên:
+ Học ở
lớp:
tiếp thu
tương
tác
với
Giảng viên;
+ Học ở nhà:
- Làm bài tập
trong LMS
- Tham gia các
tương
tác
trên
LMS
(nếu
yêu cầu)
CLO2
Giảng viên:
CLO4
+Thuyết giảng
+ Trao đổi
+ Giao bài tập
về nhà
Sinh viên:
+ Học ở
lớp:
tiếp thu
tương
tác
với
Giảng viên;
+ Học ở nhà:
- Làm bài tập
trong LMS
- Tham gia các
tương tác trên
LMS (nếu có
yêu cầu)
CLO2
Giảng viên:
CLO4
+Thuyết giảng
+ Trao đổi
+ Giao bài tập
về nhà
Sinh viên:
+ Học ở
lớp:
tiếp thu
tương
tác
với
Giảng viên;
+ Học ở nhà:
6
Bài
đánh
giá
(5)
Quá
trình;
Giữa kỳ
Quá
trình;
Giữa kỳ
Quá
trình
Tài liệu chính
và tài liệu
tham khảo
(6)
Bảo Lâm
các tác giả
(2011), Kinh tế
vi , NXB
Thống kê.
Chương 2
Robert
S.Pindyck v à
Daniel L.
Rubinfeld, Kinh
tế học vi mô,
bản dịch tiếng
Việt của Nhà
xuất bản Kinh tế
TP.HCM, năm
2015. Chương 2
Bảo Lâm
các tác giả
(2011), Kinh tế
vi , NXB
Thống kê.
Chương 2
Robert
S.Pindyck v à
Daniel L.
Rubinfeld, Kinh
tế học vi mô,
bản dịch tiếng
Việt của Nhà
xuất bản Kinh tế
TP.HCM, năm
2015. Chương 2
Bảo Lâm
các tác giả
(2011), Kinh tế
vi , NXB
Thống kê.
Chương 2
Robert
S.Pindyck v à
Daniel L.
Rubinfeld, Kinh
lOMoARcPSD|45315597
Tuần/buổi
học
(1)
Tuần 5
/buổi thứ 5
Tuần 6
/buổi thứ 6
Nội dung
(2)
+ Giá sàn
Can thiệp gián tiếp
+ Thuế
+ Trợ cấp
Ứng dụng độ co giãn để
phân tích thuế và trợ cấp
Chương 3.
Tổng hữu dụng và hữu
dụng biên
Các giả thiết về sở thích
của người tiêu dùng
Đường đẳng ích
Đường ngân sách
Nguyên tắc tối đa hóa hữu
dụng
Giải pháp góc
Sự hình thành đường cầu cá
nhân và cầu thị trường
Chương 4.
LÝ THUYẾT SẢN XUẤT
Công nghệ sản xuất và hàm
sản xuất
Sản xuất trong ngắn hạn: tổng
sản lượng, năng suất trung
bình và năng suất biên Sản
xuất trong dài hạn:
+ Đường đồng lượng
+ Đường đồng phí
+ Phối hợp tối ưu các yếu tố
đầu vào trong sản xuất
+ Năng suất theo quy mô
LÝ THUYẾT CHI PHÍ
Chi phí kinh tế (chi phí cơ
CĐR Hoạt động
môn học
dạy và học
(3) (4)
- Làm bài tập
trong LMS
- Tham gia các
tương tác trên
LMS (nếu có
yêu cầu)
CLO2
Giảng viên:
CLO3
+Thuyết giảng
CLO4
+ Trao đổi
tập
+ Giao bài
về nhà
Sinh viên:
+ Học
lớp:
tiếp
thu
tương
tác
với
Giảng viên;
+ Học ở nhà:
- Làm bài tập
trong LMS
- Tham gia các
tương tác trên
LMS (nếu có
yêu cầu)
CLO2
Giảng viên:
CLO3
+Thuyết giảng
CLO4
+ Trao đổi
tập
+ Giao bài
về nhà
Sinh viên:
+ Học
lớp:
tiếp
thu
tương
tác
với
Giảng viên;
Làm bài tập
nhóm
+ Học ở nhà:
- Làm bài tập
trong LMS
- Tham gia
các tương tác
trên LMS (nếu
có yêu cầu)
7
Bài
đánh
giá
(5)
Quá
trình;
Quá
trình
Tài liệu chính
và tài liệu
tham khảo
(6)
tế học vi mô,
bản dịch tiếng
Việt của Nhà
xuất bản Kinh tế
TP.HCM, năm
2015. Chương 2
Bảo Lâm
các tác giả.
Chương 3
P&R. Chương 3
và 4
Bảo Lâm
các tác giả.
Chương 4
P&R. Chương
6.7
lOMoARcPSD|45315597
Tuần/buổi
CĐR Hoạt động
Bài Tài liệu chính
Nội dung
đánh và tài liệu
học
môn học
dạy và học
giá
tham khảo
(1)
(2)
(3) (4) (5) (6)
hội), chi phí kế toán, chi phí
ẩn và chi phí chìm
Chương 4 (TT)
LÝ THUYẾT CHI PHÍ
Chi phí sản xuất trong ngắn
hạn
Tuần 7
Chi phí sản xuất trong dài
Buổi thứ 7
hạn
Tính kinh tế theo quy mô
Tính kinh tế theo phạm vi
Làm bài kiểm tra trắc
nghiệm giữa kỳ
Chương 5
Đặc điểm của thị trường
cạnh tranh hoàn hảo
Doanh nghiệp trong thị
trường cạnh tranh hoàn hảo
Tuần 8
Quyết định cung trong ngắn
hạn và dài hạn
/buổi thứ 8
Cân bằng dài hạn của thị
trường cạnh tranh hoàn hảo
Tuần 9
Chương 6
/buổi thứ 9
THỊ TRƯỜNG ĐỘC
QUYỀN HOÀN TOÀN
Đặc điểm của thị trường
độc quyền hoàn toàn
Nguyên nhân tồn tại độc
quyền
CLO2
CLO2
CLO3
CLO2
CLO3
CLO4
CLO2
CLO3
CLO4
8
Làm bài kiểm
tra trắc
nghiệm giữa
kỳ
Giảng viên:
+Thuyết giảng
+ Trao đổi
+ Giao bài tập
về nhà
Sinh viên:
+ Học lớp:
tiếp thu
tương tác với
Giảng viên;
Làm bài tập
nhóm
+ Học ở nhà:
- Làm bài tập
trong LMS
- Tham gia
các tương tác
trên LMS (nếu
có yêu cầu)
Giảng viên:
+Thuyết giảng
+ Trao đổi
+ Giao bài tập
về nhà
Sinh viên:
+ Học lớp:
tiếp thu
tương tác với
Giảng viên;
Giữa kỳ
Giữa kỳ
Quá
trình
Giữa kỳ
Quá
trình
Lê Bảo Lâm và
các tác giả.
Chương 4 P&R.
Chương 7
Lê Bảo Lâm và
các tác giả.
Chương 7 P&R.
Chương 7
lOMoARcPSD|45315597
Tuần/buổi
học
(1)
Tuần 10
/buổi 10
Nội dung
(2)
Hoạt động của doanh
nghiệp độc quyền
- Chính sách phân biệt giá của
doanh nghiệp sức mạnh thị
trường
Tính không hiệu quả của
độc quyền
- Sự can thiệp của chính phủ
đối với độc quyền: giá trần và
thuế
Chương 7
THỊ TRƯỜNG CẠNH
TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ
ĐỘC QUYỀN NHÓM
A. Thị trường cạnh tranh
độc quyền
Đặc điểm của thị trường
cạnh tranh độc quyền
Doanh nghiệp trong thị
trường cạnh tranh độc quyền
Quyết định cung trong ngắn
hạn và dài hạn
Phân tích hiệu quả của thị
trường cạnh tranh độc quyền
B. Thị trường độc quyền
nhóm
Đặc điểm của thị trường
độc quyền nhóm
Độc quyền nhóm có hợp
tác: lãnh đạo giá, cartel
- Độc quyền nhóm không hợp
tác: đường cầu gãy, lý thuyết
trò chơi.
CĐR
môn học
(3)
CLO2
CLO3
CLO4
Hoạt động
dạy và học
(4)
+ Học ở nhà:
- Làm bài tập
trong LMS
- Tham gia
các tương tác
trên LMS (nếu
có yêu cầu)
Giảng viên:
+Thuyết giảng
+ Trao đổi
+ Giao bài tập
về nhà
Sinh viên:
+ Học lớp:
tiếp thu
tương tác với
Giảng viên;
+ Học ở nhà:
- Làm nộp
bài tập tình
huống trong
LMS
- Tham gia
các tương tác
trên LMS (nếu
có yêu cầu)
Bài Tài liệu chính
đánh và tài liệu
giá
tham khảo
(5) (6)
Giữa kỳ Bảo Lâm
Quá
các tác giả. trình
Chương 7
P&R. Chương 7
8. Quy định của môn học
9
lOMoARcPSD|45315597
8.1. Quy định về đánh giá chuyên cần, quá trình:
- Trọng số 10% điểm chuyên cần được tính khi sinh viên thực hiện các nội dung
sau: tham dự học chuyên cần, thái độ, tham gia các hoạt động như phát biểu,
phản biện, góp ý, tranh luận, bài tập thảo luận cùng nhóm trong quá trình học
tập và thực hiện các yêu cầu về LMS.
8.2. Quy định về đánh giá giữa kỳ:
- 01 i kiểm tra trắc nghiệm: Trọng số 20% điểm được tính khi sinh viên thực
hiện bài kiểm tra trắc nghiệm. Nội dung câu hỏi kiểm tra từ chương 1 đến hết
chương 4. Bài kiểm tra chỉ được tính điểm khi có điểm quá trình và thực hiện
bài tập thảo luận cùng nhóm với thời gian từ 15 - 30 phút tại lớp.
8.3. Quy định về đánh giá cuối kỳ:
- Trọng số 70% điểm của bài thi cuối kỳ được tính khi sinh viên thực hiện bài
kiểm tra trắc nghiệm. Cơ cấu đề thi do Khoa và Bộ môn quyết định.
A. Bài thi kiểm tra cuối kỳ:
Hình thức: Thi trắc nghiệm, thời gian 90 phút. Không được tham khảo tài
liệu khi dự thi.
Nội dung: toàn bộ kiến thức của môn học.
Tiêu chí đánh giá: theo kết quả số câu làm đúng.
8.4. Quy định về cấm thi cuối kỳ:
- Sinh viên không được phép dự thi cuối kỳ khi vắng quá nửa (1/2) số buổi học
trở lên theo tổng thời gian học tập tại lớp, không có điểm tổng kết quá trình và
giữa kỳ, vi phạm về thái độ, nội quy, quy định khác tại lớp, nhà trường tùy
theo mức độ.
8.5. Nội quy lớp học:
- Không được đến lớp trễ giờ theo quy định;
- u cầu trong giờ học tại lớp: không được nói chuyện làm việc riêng, không
sử dụng điện thoại cá nhân và các thiết bị điện tử trừ khi giảng viên cho phép tra
cứu tư liệu, thông tin để phục vụ cho học tập, nghiên cứu;
- Thực hiện việc tải đầy đủ các bài học, bài tập, tài liệu, tình huống trên hệ thống
quản lý học tập LMS;
10
lOMoARcPSD|45315597
- Trước khi đến lớp, yêu cầu sinh viên tự đọc, nghiên cứu các bài, tài liệu tại nhà
theo sự hướng dẫn giảng viên nhằm trao đổi, phản biện, góp ý, hợp tác, thảo
luận các nội dung được xem trước trong làm việc nhóm, cá nhân, tại lớp;
- Tinh thần, thái độ tôn trọng, nghiêm túc, trách nhiệm, tính kỷ luật, cầu thị trong
học tập, làm việc với giảng viên và các bạn trong ngoài lớp;
- Kiểm soát tốt cảm xúc cá nhân khi tranh luận, phản biện, bác bỏ, chia sẻ, góp ý,
thảo luận, trao đổi các vấn đề tại lớp, trong nhóm.
- Không được tính điểm quá trình, điểm giữa kỳ, điểm cuối kỳ khi sinh viên: không
tham dự lớp theo quy chế, báo cáo cho giảng viên theo đúng thời hạn quy định,
không tham dự làm bài tập thảo luận, thuyết trình cùng nhóm, không dự thi cuối
kỳ, không tham gia các hoạt động trực tuyến gồm: diễn đàn, video, clip, bài tập,
báo cáo... (nếu có) theo yêu cầu trên hệ thống quản lý học tập LMS./.
P.TRƯỞNG KHOA Giảng viên biên soạn
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
TS. Phạm Đình Long Bùi Anh Sơn
11
| 1/11

Preview text:

lOMoARcPSD|45315597 lOMoARcPSD|45315597
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ CÔNG
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC I. Thông tin tổng quát
1. Tên môn học tiếng Việt: Kinh tế vi mô 1
2. Tên môn học tiếng Anh: Micro Economics
3. Thuộc khối kiến thức/kỹ năng ☐ Giáo dục đại cương
☐ Kiến thức chuyên ngành ☒ Kiến thức cơ sở ☐ Kiến thức bổ trợ ☐ Kiến thức ngành ☐
Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp 4. Số tín chỉ
Tổng số Lý thuyết Thực hành Tự học 3 3 5 5. Phụ trách môn học
a. Khoa phụ trách: Khoa Kinh tế và quản lý công
b. Giảng viên: ThS. Lê Thị Kim Dung
c. Địa chỉ email liên hệ: dung.ltk@ou.edu.vn
d. Phòng làm việc: Phòng 602, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, 35-
37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1 II.
Thông tin về môn học 1. Mô tả môn học
Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung, các quyết định về phân bổ nguồn lực được
các nhà hoạch định từ Trung ương đưa ra. Ngược lại, trong nền kinh tế thị trường,
các nguồn lực được phân bổ thông qua cơ chế giá cả. Trong nền kinh tế thị trường,
các quyết định liên quan đến tiêu dùng và sản xuất đều được phi tập trung hoá: các
hộ gia đình tự quyết định về việc phải làm bao nhiêu và tiêu dùng cái gì; trong khi đó
các doanh nghiệp tự quyết định phải sản xuất cái gì, bao nhiêu và sản xuất như thế nào.
Nội dung môn học này gồm có bốn phần chính.
Trong phần đầu sẽ giới thiệu mô hình cung, cầu đơn giản và hoạt động của thị
trường. Ngoài ra, khái niệm thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất cũng sẽ được giới
thiệu và dùng để phân tích tác động của chính sách kiểm soát giá, chính sách thuế và 1 lOMoARcPSD|45315597
trợ cấp của chính phủ.
Phần thứ hai của môn học nghiên cứu về lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng
và từ những nguyên tắc cơ bản trong việc tối ưu hoá hành vi của người tiêu dùng sẽ
xây dựng dạng thức của đường cầu thị trường.
Phần thứ ba nghiên cứu về hành vi của doanh nghiệp theo một trình tự logic từ
lý thuyết sản xuất đến lý thuyết chi phí và nguyên tắc tối đa hoá lợi nhuận. Cuối cùng
là xây dựng đường cung của doanh nghiệp và đường cung thị trường trong một ngành cạnh tranh.
Phần thứ tư của môn học sẽ trình bày các mô hình về Độc quyền, độc quyền
nhóm và cạnh tranh độc quyền để hoàn chỉnh việc nghiên cứu các cấu trúc thị trường sản phẩm. 2. Môn học điều kiện
STT Môn học điều kiện Mã môn học
1. Môn tiên quyết: Không có
2. Môn học trước: Không có
3. Môn học song hành: Không có 3. Mục tiêu môn học
Môn học cung cấp kiến thức và trang bị các kỹ năng cần thiết để giúp sinh viên: CĐR CTĐT Mục tiêu Mô tả phân bổ cho môn học môn học
Giúp sinh viên nắm được các khái niệm và công cụ cơ bản trong phân
tích kinh tế vi mô, hiểu được cơ chế vận hành trong nền kinh tế thị
trường. Các mô hình ra quyết định của các tác nhân riêng lẻ trong CO1
nền kinh tế: người tiêu dùng và nhà sản xuất và sự tương tác giữa
các tác nhân này trong thị trường sản phẩm.
Khi học xong môn học, sinh viên phải am hiểu được các nguyên tắc
kinh tế căn bản. Có khả năng vận dụng những nguyên tắc này để CO2
nhận biết và lý giải diễn biến của các sự kiện kinh tế diễn ra hàng ngày.
Giúp người học phát triển kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành CO3
nghề nghiệp và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết thuộc lĩnh vực 2 lOMoARcPSD|45315597 CĐR CTĐT Mục tiêu Mô tả phân bổ cho môn học môn học
kinh tế vi mô để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn tương xứng
với vị trí nghề nghiệp.
Đào tạo năng lực làm việc độc lập và theo nhóm trong điều kiện
làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm CO4
trong việc hướng dẫn, truyền bá, phổ biến kiến thức thuộc ngành
Kinh tế và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ.
Giúp người học xây dựng ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng, ý CO5
thức phục vụ đất nước và đạo đức nghề nghiệp. 4.
Chuẩn đầu ra (CĐR) môn học
Học xong môn học này, sinh viên phải có khả năng: Mục tiêu CĐR môn học Mô tả CĐR môn học (CO) (PLO)
Trang bị kiến thức nền tảng về tự nhiên, xã hội và con PLO1
người để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp và tự hoàn thiện bản thân.
Có kiến thức về các khái niệm cơ bản và công cụ sử dụng PLO2
trong phân tích kinh tế vi mô. Hiểu được cơ chế vận hành
của nền kinh tế thị trường
Hiểu được các mô hình ra quyết định của các tác nhân
riêng lẻ trong nền kinh tế: người tiêu dùng và nhà sản PLO3
xuất. Sự tương tác giữa các tác nhân này trong thị trường CO1 sản phẩm Kiến thức
Có khả năng vận dụng những nguyên tắc này để nhận biết PLO4
và lý giải diễn biến của các sự kiện kinh tế diễn ra hàng ngày
Cung cấp công cụ nền tảng về kinh tế học cần thiết để giải
quyết các vấn đề chuyên môn sâu thuộc lĩnh vực kinh tế PLO5
như Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Quản lý công, Kinh tế
nông nghiệp, Kinh tế môi trường, …
Áp dụng các kiến thức thuộc lĩnh vực bổ trợ trong việc PLO6
vận dụng, giải quyết các vấn đề chuyên môn.
Có kỹ năng nhận thức và giải quyết vấn đề chuyên môn PLO7
phức tạp trong lĩnh vực Kinh tế trên giác độ vi mô. CO2
Có kỹ năng thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực chuyên Kỹ năng PLO8 ngành 3 lOMoARcPSD|45315597 Mục tiêu CĐR môn học Mô tả CĐR môn học (CO) (PLO)
Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả và làm việc trong môi PLO9 trường hội nhập. PLO10
Có năng lực làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.
Có năng lực tổ chức thực hiện công việc và học hỏi, CO3 PLO11 phát triển bản thân PLO12
Có ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp
Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của môn học và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo: CLO PL PL PL PL PL PL PL PL PL PLO PLO PLO PLO PLO PLO s O1 O2 O3 O4 O5 O6 O7 O8 O9 10 11 12 13 14 15 1 X X X X X X X X X X 2 X X X X X X X 3 X X X X X 4 X X X X X 5 X X X 5. Học liệu a.Tài liệu bắt buộc
[1] Lê Bảo Lâm và các tác giả (2011), Kinh tế vi mô, NXB Thống kê
[2] Robert S.Pindyck và Daniel L. Rubinfeld, Kinh tế học vi mô, bản dịch tiếng Việt
của Nhà xuất bản Kinh tế TP.HCM, năm 2015. b.Tài liệu tham khảo
[1] Begg, David (2010), Kinh tế học vi mô, NXB Thống kê
[2] Mankiw, N.Gregory (2012), Principles of Economics, South-Western.
c. Tài liệu tham khảo bắt buộc 6. Đánh giá môn học 4 lOMoARcPSD|45315597 CĐR Tỷ lệ Thành phần Thời điểm môn % Bài đánh giá đánh giá học (1) (2) (3) (4) A1. Đánh giá CLO1
Chuyên cần, thái độ, tham gia phát quá trình Thường xuyên 5%
biểu, phản biện tại lớp Chuyên cần CLO2
Bài tập nhóm: Có 2 bài tập nhóm CLO 1 thảo luận Buổi học tuần CLO3 5%
01 bài tập tình huống trên LMS thứ 3,6,9 A2. Đánh giá CLO4 giữa kỳ Buổi học tuần CLO1
Bài kiểm tra trắc nghiệm giữa kỳ thứ 7 CLO2 20% Giữa kỳ CLO3 A3. Đánh giá CLO1
Bài kiểm tra trắc nghiệm cuối kỳ Cuối kỳ CLO2 70% CLO3 Tổng cộng 100% 7. Kế hoạch giảng dạy Bài Tài liệu chính Tuần/buổi CĐR Hoạt động Nội dung đánh môn học dạy và học và tài liệu học giá tham khảo (3) (4) (5) (6) (1) (2) CLO1 Giảng viên: Quá Tuần 1
Giới thiệu môn học Lê Bảo Lâm và +Thuyết giảng
/buổi thứ 1 Chương 1. trình; các tác giả + Trao đổi Nhập môn Kinh tế học (2011), Kinh tế + Giao bài tập vi , NXB
1.1. Quy luật khan hiếm, sự về nhà Thống kê. Sinh viên:
lựa chọn và chi phi cơ hội; Chương 1 + Học ở lớp:
đường giới hạn khả năng sản tiếp thu và Robert xuất tương tác với S.Pindyck v à Giảng viên; Daniel L.
1.2. Định nghĩa kinh tế học + Học ở nhà: Rubinfeld, Kinh
1.3. Các hệ thống kinh tế - Làm bài tập tế học vi mô, trong LMS bản dịch tiếng
1.4. Kinh tế học thực chứng - Tham gia các Việt của Nhà
và kinh tế học chuẩn tắc tương tác trên xuất bản Kinh tế LMS (nếu có TP.HCM, năm
1.5.Kinh tế học vi mô và kinh yêu cầu) 2015. Chương 1 tế học vĩ mô
1.6. Sơ đồ chu chuyển kinh tế 5 lOMoARcPSD|45315597 Bài Tài liệu chính Tuần/buổi CĐR Hoạt động đánh Nội dung và tài liệu môn học dạy và học học giá tham khảo (3) (4) (5) (6) (1) (2) Giảng viên: Chương 2. Quá Lê Bảo Lâm và CLO2 +Thuyết giảng trình; CẦU, CUNG VÀ CÂN các tác giả + Trao đổi BẰNG THỊ TRƯỜNG
Giữa kỳ (2011), Kinh tế + Giao bài tập vi , NXB 2.1. Phân tích cầu về nhà Thống kê. Sinh viên: 2.2.Phân tích cung Chương 2 + Học ở lớp:
2.3.Cân bằng thị trường tiếp thu và Robert Tuần 2 tương tác với S.Pindyck v à Daniel L. /buổi thứ 2 Giảng viên;
2.4.Các trường hợp thay đổi + Học ở nhà: Rubinfeld, Kinh cân bằng thị trường - Làm bài tập tế học vi mô, trong LMS bản dịch tiếng - Tham gia các Việt của Nhà tương tác trên xuất bản Kinh tế LMS (nếu có TP.HCM, năm yêu cầu) 2015. Chương 2 CLO2 Giảng viên: Quá Lê Bảo Lâm và CLO4 +Thuyết giảng trình; Chương 2. các tác giả + Trao đổi Giữa kỳ
ĐỘ CO GIÃN CỦA CUNG, (2011), Kinh tế + Giao bài tập CẦU vi , NXB về nhà Thống kê. Độ co giãn của cầu Sinh viên: Chương 2 + Học ở lớp:
+ Độ co giãn của cầu theo tiếp thu và Robert giá tương tác với S.Pindyck v à Tuần 3 Giảng viên; Daniel L.
+ Độ co giãn của cầu theo + Học ở nhà: Rubinfeld, Kinh tế học vi mô, /buổi thứ 3 - Làm bài tập thu nhập trong LMS bản dịch tiếng
+ Độ co giãn chéo của cầu - Tham gia các Việt của Nhà tương tác trên xuất bản Kinh tế Độ co giãn của cung LMS (nếu có TP.HCM, năm
- Các ứng dụng của độ co yêu cầu) 2015. Chương 2
giãn đối với doanh nghiệp CLO2 Giảng viên: Quá Lê Bảo Lâm và CLO4 +Thuyết giảng trình các tác giả Tuần 4 Chương 2. + Trao đổi (2011), Kinh tế
/buổi thứ 4 SỰ CAN THIỆP CỦA + Giao bài tập vi , NXB CHÍNH PHỦ VÀO THỊ về nhà Thống kê. TRƯỜNG Sinh viên: Chương 2 + Học ở lớp: Thặng dư tiêu dùng tiếp thu và Robert S.Pindyck v à Thặng dư sản xuất tương tác với Giảng viên; Daniel L. Can thiệp trực tiếp + Học ở nhà: Rubinfeld, Kinh + Giá trần 6 lOMoARcPSD|45315597 Bài Tài liệu chính Tuần/buổi CĐR Hoạt động Nội dung đánh và tài liệu học môn học dạy và học giá tham khảo (1) (2) (3) (4) (5) (6) + Giá sàn - Làm bài tập tế học vi mô, trong LMS bản dịch tiếng Can thiệp gián tiếp - Tham gia các Việt của Nhà + Thuế tương tác trên xuất bản Kinh tế LMS (nếu có TP.HCM, năm + Trợ cấp yêu cầu) 2015. Chương 2
Ứng dụng độ co giãn để
phân tích thuế và trợ cấp Chương 3. CLO2 Giảng viên: Quá Lê Bảo Lâm và CLO3 +Thuyết giảng trình; Tổng hữu dụng và hữu CLO4 + Trao đổi các tác giả. dụng biên + Giao bài tập Chương 3 về nhà
Các giả thiết về sở thích P&R. Chương 3 Sinh viên: và 4 của người tiêu dùng + Học ở lớp: tiếp thu và Tuần 5 Đường đẳng ích tương tác với /buổi thứ 5 Đường ngân sách Giảng viên;
Nguyên tắc tối đa hóa hữu + Học ở nhà: - Làm bài tập dụng trong LMS Giải pháp góc - Tham gia các tương tác trên
Sự hình thành đường cầu cá LMS (nếu có
nhân và cầu thị trường yêu cầu) Tuần 6 Chương 4. CLO2 Giảng viên: Quá Lê Bảo Lâm và /buổi thứ 6 CLO3 +Thuyết giảng trình
LÝ THUYẾT SẢN XUẤT CLO4 + Trao đổi các tác giả.
Công nghệ sản xuất và hàm + Giao bài tập Chương 4 về nhà sản xuất P&R. Chương Sinh viên: 6.7
Sản xuất trong ngắn hạn: tổng + Học ở lớp:
sản lượng, năng suất trung tiếp thu và tương tác với
bình và năng suất biên Sản Giảng viên; xuất trong dài hạn: Làm bài tập nhóm + Đường đồng lượng + Học ở nhà: + Đường đồng phí - Làm bài tập trong LMS
+ Phối hợp tối ưu các yếu tố - Tham gia đầu vào trong sản xuất các tương tác + Năng suất theo quy mô trên LMS (nếu có yêu cầu) LÝ THUYẾT CHI PHÍ
Chi phí kinh tế (chi phí cơ 7 lOMoARcPSD|45315597 Bài Tài liệu chính Tuần/buổi CĐR Hoạt động Nội dung đánh và tài liệu học môn học dạy và học giá tham khảo (1) (2) (3) (4) (5) (6)
hội), chi phí kế toán, chi phí ẩn và chi phí chìm Chương 4 (TT) CLO2 Làm bài kiểm Lê Bảo Lâm và tra trắc LÝ THUYẾT CHI PHÍ CLO2 nghiệm giữa Giữa kỳ các tác giả.
Chi phí sản xuất trong ngắn CLO3 kỳ Chương 4 P&R. hạn Chương 7 Tuần 7
Chi phí sản xuất trong dài Buổi thứ 7 hạn Tính kinh tế theo quy mô Tính kinh tế theo phạm vi Làm bài kiểm tra trắc nghiệm giữa kỳ Chương 5 CLO2 Giảng viên: Giữa kỳ +Thuyết giảng CLO3
Đặc điểm của thị trường + Trao đổi Quá + Giao bài tập cạnh tranh hoàn hảo CLO4 trình về nhà Doanh nghiệp trong thị Sinh viên:
trường cạnh tranh hoàn hảo + Học ở lớp: tiếp thu và
Quyết định cung trong ngắn Tuần 8 tương tác với Giảng viên;
/buổi thứ 8 hạn và dài hạn Làm bài tập
Cân bằng dài hạn của thị nhóm
trường cạnh tranh hoàn hảo + Học ở nhà: - Làm bài tập trong LMS - Tham gia các tương tác trên LMS (nếu có yêu cầu) Tuần 9 Giảng viên:
/buổi thứ 9 Chương 6 CLO2 +Thuyết giảng Giữa kỳ Lê Bảo Lâm và THỊ TRƯỜNG ĐỘC CLO3 + Trao đổi Quá các tác giả. QUYỀN HOÀN TOÀN + Giao bài tập Chương 7 P&R. CLO4 trình về nhà
Đặc điểm của thị trường Chương 7 Sinh viên: độc quyền hoàn toàn + Học ở lớp: tiếp thu và
Nguyên nhân tồn tại độc tương tác với quyền Giảng viên; 8 lOMoARcPSD|45315597 Bài Tài liệu chính Tuần/buổi CĐR Hoạt động Nội dung đánh và tài liệu học môn học dạy và học giá tham khảo (1) (2) (3) (4) (5) (6) + Học ở nhà: Hoạt động của doanh - Làm bài tập nghiệp độc quyền trong LMS
- Chính sách phân biệt giá của - Tham gia
doanh nghiệp có sức mạnh thị các tương tác trường trên LMS (nếu có yêu cầu)
Tính không hiệu quả của độc quyền
- Sự can thiệp của chính phủ
đối với độc quyền: giá trần và thuế Chương 7 Giảng viên: CLO2 Giữa kỳ +Thuyết giảng Lê Bảo Lâm và THỊ TRƯỜNG CẠNH CLO3 + Trao đổi Quá các tác giả. trình
TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ + Giao bài tập Chương 7 ĐỘC QUYỀN NHÓM CLO4 về nhà P&R. Chương 7 Sinh viên:
A. Thị trường cạnh tranh + Học ở lớp: độc quyền tiếp thu và tương tác với
Đặc điểm của thị trường Giảng viên; cạnh tranh độc quyền + Học ở nhà: Doanh nghiệp trong thị - Làm và nộp bài tập tình
trường cạnh tranh độc quyền huống trong
Quyết định cung trong ngắn LMS Tuần 10 hạn và dài hạn - Tham gia /buổi 10 các tương tác
Phân tích hiệu quả của thị trên LMS (nếu
trường cạnh tranh độc quyền có yêu cầu)
B. Thị trường độc quyền nhóm
Đặc điểm của thị trường độc quyền nhóm
Độc quyền nhóm có hợp
tác: lãnh đạo giá, cartel
- Độc quyền nhóm không hợp
tác: đường cầu gãy, lý thuyết trò chơi. 8. Quy định của môn học 9 lOMoARcPSD|45315597
8.1. Quy định về đánh giá chuyên cần, quá trình: -
Trọng số 10% điểm chuyên cần được tính khi sinh viên thực hiện các nội dung
sau: tham dự học chuyên cần, thái độ, tham gia các hoạt động như phát biểu,
phản biện, góp ý, tranh luận, bài tập thảo luận cùng nhóm trong quá trình học
tập và thực hiện các yêu cầu về LMS.
8.2. Quy định về đánh giá giữa kỳ:
- 01 bài kiểm tra trắc nghiệm: Trọng số 20% điểm được tính khi sinh viên thực
hiện bài kiểm tra trắc nghiệm. Nội dung câu hỏi kiểm tra từ chương 1 đến hết
chương 4. Bài kiểm tra chỉ được tính điểm khi có điểm quá trình và thực hiện
bài tập thảo luận cùng nhóm với thời gian từ 15 - 30 phút tại lớp.
8.3. Quy định về đánh giá cuối kỳ:
- Trọng số 70% điểm của bài thi cuối kỳ được tính khi sinh viên thực hiện bài
kiểm tra trắc nghiệm. Cơ cấu đề thi do Khoa và Bộ môn quyết định.
A. Bài thi kiểm tra cuối kỳ:
Hình thức: Thi trắc nghiệm, thời gian 90 phút. Không được tham khảo tài liệu khi dự thi.
Nội dung: toàn bộ kiến thức của môn học.
Tiêu chí đánh giá: theo kết quả số câu làm đúng.
8.4. Quy định về cấm thi cuối kỳ:
- Sinh viên không được phép dự thi cuối kỳ khi vắng quá nửa (1/2) số buổi học
trở lên theo tổng thời gian học tập tại lớp, không có điểm tổng kết quá trình và
giữa kỳ, vi phạm về thái độ, nội quy, quy định khác tại lớp, nhà trường tùy theo mức độ.
8.5. Nội quy lớp học: -
Không được đến lớp trễ giờ theo quy định; -
Yêu cầu trong giờ học tại lớp: không được nói chuyện và làm việc riêng, không
sử dụng điện thoại cá nhân và các thiết bị điện tử trừ khi giảng viên cho phép tra
cứu tư liệu, thông tin để phục vụ cho học tập, nghiên cứu; -
Thực hiện việc tải đầy đủ các bài học, bài tập, tài liệu, tình huống trên hệ thống quản lý học tập LMS; 10 lOMoARcPSD|45315597 -
Trước khi đến lớp, yêu cầu sinh viên tự đọc, nghiên cứu các bài, tài liệu tại nhà
theo sự hướng dẫn giảng viên nhằm trao đổi, phản biện, góp ý, hợp tác, thảo
luận các nội dung được xem trước trong làm việc nhóm, cá nhân, tại lớp; -
Tinh thần, thái độ tôn trọng, nghiêm túc, trách nhiệm, tính kỷ luật, cầu thị trong
học tập, làm việc với giảng viên và các bạn trong ngoài lớp; -
Kiểm soát tốt cảm xúc cá nhân khi tranh luận, phản biện, bác bỏ, chia sẻ, góp ý,
thảo luận, trao đổi các vấn đề tại lớp, trong nhóm. -
Không được tính điểm quá trình, điểm giữa kỳ, điểm cuối kỳ khi sinh viên: không
tham dự lớp theo quy chế, báo cáo cho giảng viên theo đúng thời hạn quy định,
không tham dự làm bài tập thảo luận, thuyết trình cùng nhóm, không dự thi cuối
kỳ, không tham gia các hoạt động trực tuyến gồm: diễn đàn, video, clip, bài tập,
báo cáo... (nếu có) theo yêu cầu trên hệ thống quản lý học tập LMS./. P.TRƯỞNG KHOA
Giảng viên biên soạn
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) TS. Phạm Đình Long Bùi Anh Sơn 11