




Preview text:
Tải Mẫu sổ danh sách Đảng viên (Mẫu 7-HSĐV) mới nhất
1. Mẫu 7-HSĐV: Sổ danh sách Đảng viên là gì?
Mẫu 7-HSĐV, hay Sổ danh sách Đảng viên, đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong quản lý hồ sơ của các thành viên Đảng, thuộc một trong những 12 biểu
mẫu quan trọng được áp dụng theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm
2022 về hướng dẫn nghiệp vụ công tác Đảng viên.
Sổ danh sách Đảng viên không chỉ đơn thuần là một tài liệu, mà nó còn là
một công cụ quản lý độc đáo, được sử dụng một cách tỉ mỉ và chi tiết bởi tổ
chức Đảng để theo dõi và ghi chép thông tin về mỗi cá nhân thành viên của
Đảng. Quyết định theo dõi và lưu trữ mọi chi tiết về các Đảng viên trong sổ
danh sách này là một phần quan trọng của việc duy trì tính đồng nhất và kỷ
luật trong tổ chức Đảng.
Những thông tin quan trọng về từng Đảng viên, như tên, giới tính, quê quán,
trình độ văn hóa lý luận, nghề nghiệp trước khi gia nhập Đảng, hoặc nghề
nghiệp hiện tại, ngày tham gia Đảng, và thậm chí cả những thông tin khác liên
quan, đều được cẩn thận ghi lại trong sổ này. Việc này không chỉ giúp xác
định được sự đa dạng và kinh nghiệm của các Đảng viên, mà còn hỗ trợ quá
trình xây dựng kế hoạch và chính sách của Đảng dựa trên nhu cầu và đặc
điểm cụ thể của từng cá nhân.
Sổ danh sách Đảng viên cũng chứa những dấu vết về sự phát triển và đóng
góp của mỗi Đảng viên trong hoạt động của Đảng. Điều này giúp tổ chức
Đảng nhận ra và thưởng thức những thành tựu, cũng như giải quyết mọi vấn
đề hoặc khó khăn có thể phát sinh trong quá trình công tác.
Không chỉ là một bản ghi thông tin, Sổ danh sách Đảng viên còn có vai trò
quan trọng trong việc quản lý tổ chức Đảng. Nó cung cấp cái nhìn tổng quan
về quy mô và sự phát triển của Đảng, giúp cung cấp cơ sở dữ liệu để có thể
phân công nhiệm vụ một cách hiệu quả và tạo ra các báo cáo, thống kê về
thành viên của Đảng. Sổ danh sách Đảng viên còn trở thành một công cụ hỗ
trợ đắc lực trong việc tra cứu và tìm kiếm thông tin về các Đảng viên cụ thể khi cần thiết.
Điều quan trọng không chỉ là việc sử dụng sổ, mà còn là việc duy trì và cập
nhật nó. Điều này là một nhiệm vụ quan trọng để đảm bảo tính chính xác và
đáng tin cậy của thông tin trong tổ chức Đảng. Sổ danh sách Đảng viên
không chỉ là một công cụ quản lý, mà còn là một tài sản quý báu, giúp Đảng
duy trì sự hiệu quả và tính chặt chẽ trong công tác quản lý và phát triển tổ chức.
2. Tải Mẫu 7-HSĐV: Sổ danh sách Đảng viên mới nhất
Quý khách có thể tải ngay mẫu 7-HSĐV: Sổ danh sách Đảng viên mới nhất HỌ VÀ
Nghề nghiệp trước khi vào Số TÊN Nam, nữ, dân QUÊ Văn hóa, lý luận, Ngày vào Đảng,
Đảng, Nghề nghiệp hiện
TT Họ và tên tộc, tôn giáo QUÁN CMNV, ngoại ngữ ngày chính thức nay khai sinh 1 Trần Thị T Nữ Vĩnh Trình độ chính trị Phúc sơ cấp Lao động tự do 11/7/2022 2 Phạm Thị Trình độ chính trị H Nữ Thái Nguyên trung cấp Giảng viên 20/8/2022
Sổ danh sách đảng viên theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW
Số thẻ đảng viên, số lý Bộ
đội, Ngày chuyển đi, Ngày chuyển đến, ở Ngày Ngày ra khỏi
lịch đảng viên, số Huy công
an, đến đăng bộ cơ đảng bộ cơ sở nào từ trần Đảng, hình thức hiệu Đảng hưu trí sở đến Lý do ra Đảng 12/7/2022, chuyển từ 12 Bộ đội 12/7/2022 đảng bộ số 1 23 Hưu trí 20/8/2022 21/8/2022, từ chi bộ số 2
3. Hướng dẫn ghi Mẫu 7-HSĐV: Sổ danh sách Đảng viên mới nhất Sử dụng bảo quản
Sổ danh sách Đảng viên đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tổ chức
Đảng, và việc sử dụng, quản lý và bảo quản sổ này được đặc cách quy định một cách cụ thể.
Sổ danh sách Đảng viên được sử dụng và quản lý trực tiếp bởi chi ủy, đảng
ủy bộ phận, đảng ủy cơ sở, và cấp ủy cấp trên của tổ chức cơ sở Đảng.
Chức năng chính của sổ này là để nắm thông tin về số lượng đảng viên của chi bộ hoặc đảng bộ.
Trách nhiệm quản lý sổ danh sách Đảng viên nằm trong tay đồng chí bí thư,
phó bí thư, ủy viên phụ trách tổ chức hoặc cán bộ tổ chức, được giao trách
nhiệm quản lý, sử dụng, và bảo quản sổ này. Họ cần thực hiện kiểm tra đối
khớp số lượng đảng viên với tổ chức Đảng cấp dưới và cấp trên trực tiếp
hàng 3 tháng, và ghi chép thông tin này bằng bút mực đỏ. Khi kiểm tra xong,
cấp ủy cấp trên ký tên và đóng dấu xác nhận để thống nhất số lượng đảng viên.
Để theo dõi sự chuyển động của đảng viên, những thành viên chuyển sinh
hoạt đảng chính thức đi, từ trần, hoặc ra khỏi Đảng, không được gạch bỏ khỏi
danh sách mà chỉ cần đánh dấu mực đỏ vào các cột 10, 12, 13 để phân biệt
số đảng viên còn sinh hoạt đảng và số đảng viên không còn trong đảng bộ nữa.
Khi sổ danh sách Đảng viên không còn sử dụng hoặc tổ chức bị thay đổi (như
giải thể hoặc giải tán), phải có quy trình bàn giao danh sách này cho cấp ủy
cấp trên trực tiếp, và việc này phải được thực hiện thông qua biên bản giao nhận chặt chẽ.
Trong trường hợp người quản lý danh sách đảng viên không tuân thủ đúng
quy định hoặc để danh sách bị mất hoặc hư hỏng, cần tiến hành kiểm điểm
nghiêm túc, và biện pháp kỷ luật của Đảng sẽ được áp dụng tùy theo mức độ
sai phạm. Điều này nhấn mạnh sự quan trọng của việc duy trì và quản lý
chính xác sổ danh sách Đảng viên trong tổ chức Đảng. Cách ghi:
Danh sách đảng viên gồm 14 cột, có 9 dòng kẻ đậm, mỗi dòng kẻ đậm có 4
dòng kẻ nhỏ để ghi cho một đảng viên, được ghi cụ thể như sau:
Cột Ghi số thứ tự từng đảng viên từ nhỏ đến lớn, không ghi cách dòng, cách trang. 1:
Cột Dòng 1 ghi rõ họ tên trong lý lịch đảng theo kiểu chữ in có dấu. 2:
Dòng 2 ghi họ tên khai sinh.
Dòng 3 ghi ngày tháng năm sinh.
Cột Dòng 1 ghi chữ nam hoặc chữ nữ. 3:
Dòng 2 ghi rõ dân tộc: Kinh, Tày, Nùng...
Dòng 3 ghi rõ tôn giáo: Công giáo, Phật giáo..
Cột Quê quán: Ghi rõ thôn, xã, huyện, tỉnh.. nơi gia đình họ hàng của cha đẻ sinh sống từ nhiều đời; 4:
trường hợp cá biệt có thể ghi theo quê quán của người mẹ hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ.
Cột Dòng 1 ghi rõ trình độ học vấn: Phổ thông, lớp mấy của hệ 10 năm hoặc hệ 12 năm. 5:
Dòng 2 ghi rõ trình độ lý luận: Sơ cấp, trung cấp, cao cấp hoặc cử nhân (chỉ ghi trình độ cao nhất).
Dòng 3 ghi chuyên môn nghiệp vụ: Ghi theo văn bằng được cấp (công nhân kỹ thuật, trung cấp, kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ...).
Dòng 4 ghi loại ngoại ngữ biết thành thạo nhất: Nga văn, Anh văn...
Cột Dòng 1+2 ghi rõ nghề nghiệp trước khi vào Đảng: công nhân, nông dân.. 6:
Dòng 3+4 ghi rõ nghề nghiệp đang làm hiện nay: công nhân, bộ đội, công an, công chức...
Cột Dòng 1 ghi ngày tháng năm được kết nạp vào Đảng. 7:
Dòng 2 ghi ngày tháng năm được công nhận chính thức.
Cột Dòng 1 ghi số thẻ đảng viên (mỗi số ghi vào một ô). 8:
Dòng 2 ghi số lý lịch đảng viên (mỗi số ghi vào một ô, ký hiệu được ghi vào 2 ô cuối).
Dòng 3 ghi số Huy hiệu Đảng
Cột Dòng 1 ghi là bộ đội hoặc công an. 9:
Dòng 2 ghi tại ngũ nếu còn tại ngũ hoặc chuyển ngành, phục viên, xuất ngũ.
Dòng 3 ghi nghỉ hưu hoặc mất sức...
Cột Dòng 1 ghi ngày tháng năm chi bộ giới thiệu chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi, đến đảng bộ khác. 10:
Dòng 2 + 3 ghi tên tổ chức cơ sở đảng, huyện, tỉnh nơi đảng viên sẽ chuyển sinh hoạt đảng đến.
Cột Dòng 1 ghi ngày tháng năm chi bộ tiếp nhận đảng viên chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi từ đảng
11: bộ khác về đảng bộ.
Dòng 2 + 3 ghi tên tổ chức cơ sở đảng, huyện, tỉnh nơi đảng viên chuyển sinh hoạt đảng.
Cột Dòng 1 ghi ngày tháng năm từ trần. 12:
Dòng 2 ghi lý do từ trần: ốm đau, tai nạn lao động...
Các dòng còn lại ghi đã lập danh sách, ngày tháng năm để báo cáo cấp trên.
Cột Dòng 1 ghi ngày tháng năm bị đưa ra khỏi Đảng. 13:
Dòng 2 ghi hình thức ra Đảng (cho ra, xóa tên, khai trừ). Các dòng còn lại ghi đã lập danh sách, ngày
tháng năm báo cáo cấp trên.
Cột Dòng 1+2 đảng viên ký nhận thẻ đảng viên. Các dòng còn lại ghi những trường hợp: mất tích, trốn ra
14: nước ngoài, gián đoạn sinh hoạt đảng, bị bắt, bị tù...
Document Outline
- Tải Mẫu sổ danh sách Đảng viên (Mẫu 7-HSĐV) mới nh
- 1. Mẫu 7-HSĐV: Sổ danh sách Đảng viên là gì?
- 2. Tải Mẫu 7-HSĐV: Sổ danh sách Đảng viên mới nhất
- 3. Hướng dẫn ghi Mẫu 7-HSĐV: Sổ danh sách Đảng viê