TRƯỜNG ĐẠ ỌC VĂN LANGI H
KHOA DU L CH
NGÀNH QU N TR D CH V DU L CH & L HÀNH
BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
Đề bài: TÂM LÝ DU KHÁCH NH T B N VÀ GI I PHÁP
THU HÚT KHÁCH NHẬT ĐẾN VI T NAM
Tên h c ph n: Tâm lý du khách
Mã l p h c phn: DDL0402_03
Khóa: K26
Giảng viên hướng d n: Lê M Trang
Nhóm 10: Team Hng
STT
TÊN
MSSV
1
Hunh Ngc Hoài Ni m
197LH11776
2
Đinh Thị Thúy Hu nh
207LH31460
3
Nguyn Duyên Minh L c
207LH58891
4
Trn Thanh Vy
207LH67257
5
Huỳnh Hà Gia Trường
207NA01025
6
Nguyễn Hoàng Anh Thư
207LH67194
7
Phm Nguyễn Cát Đằng
207LH67033
Năm học: 2021-2022
NHN XÉT C A GI NG VIÊN
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
MC L C
LI CM ƠN ............................................................................................... 5
PHN M ĐẦU ........................................................................................... 6
1. Lý do ch tàiọn đề .................................................................................. 6
2. M u, tìm hi tài:ục đích nghiên cứ ểu đề ................................................. 7
3. Đối tượng nghiên cứu: .......................................................................... 7
4. Kết cấu đề tài: ....................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔ ĐẤT NƯỚNG QUAN V C NHT BN ...................... 8
1.1. Đất nước ............................................................................................. 8
1.2. Con người: ....................................................................................... 11
1.3. Kinh t - xã hế i: ............................................................................... 13
1.4. Chính tr:.......................................................................................... 13
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ NGƯỜI NHT ............................... 15
2.1. m tâm lý xã h i c i NhĐặc điể ủa ngườ t.......................................... 15
2.1.1. Tính cách c i Nhủa ngườ t: ....................................................... 15
2.1.2. m hành vi cĐặc điể ủa nhóm người .......................................... 15
2.1.3. m trong cu c s ng ngàyĐặc điể ống thườ .................................. 15
2.1.4. Phong t c t p quán c i Nh ủa ngườ t: ....................................... 16
2.1.5.Trong t p quán sinh ho t: ......................................................... 16
2.1.6. Kh u v ăn uống ........................................................................ 16
2.2. Xu hướng đi du lị ủa ngườch c i Nht .............................................. 17
2.3. Cách th c ph c v khách Nh t....................................................... 20
2.4. H p d n c a du l i v i Nh t B ịch đố ới ngư n ................................. 21
2.5. M t s u c m k i v i Nh điề đố ới ngườ t .......................................... 23
CHƯƠNG 3: GII PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LCH NHT BN
ĐẾN VIT NAM ........................................................................................ 24
3.1. Hoàn thi i v i th ng khách du l ch ện cơ cấu chính sách đố trườ
Nht Bn ................................................................................................. 24
3.2. Đẩy mnh công tác xúc tiến tuyên truyn, qung bá du lch ........ 24
3.3. Đa dạ ất lượng hoá và nâng cao ch ng sn phm dch v ................ 26
3.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao đng............................................ 27
3.5. Tăng cường đầu tư kế ầng và cơ sởt cu h t vt cht k thut du
l ch ........................................................................................................... 29
3.6. Giáo d c du l ch toàn dân ............................................................... 29
KT LUN ................................................................................................. 30
DANH M C TÀI LI U THAM KH O ................................................... 31
PH NH L C HÌNH ............................................................................... 32
LI C ẢM ƠN
Nghệ thuật thấu hiểukhả năng nắm bắt âm lý du khách một trong những t
kỹ năng quan trọng bậc nhất phục vụ, làm hài lòngtrong công tác khách hàng trong
khối ngành dịch vụ, nhất lĩnh vực Du lịch và Lữ hành . Trong suốt quá trình học tập
bộ hệ thống , cô Lê Mỹ Trang đã môn thông qua Tâm lý du khách Microsoft Teams
tâm huyết giảng dạy, được thể hiện qua các bài giảng được chuẩn bị chu đáo, phương
thức giảng dạy mới mẻ và các chủ đề thảo luận nhóm vô cùng thú vị,..
Để hoàn thành đề tài này, nhóm chúng em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp
đỡ nhiệt tình vô cùng nhiệt tình từ cô Lê Mỹ Trang. Nhóm chúng em xin được bày tỏ
lòng biết ơn chân thành đến cô trong thời gian qua đã luôn đồng hành, lắng nghe
giải đáp những khó khăn trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Bên cạnh đó, nhóm
chúng em mong muốn gửi lời cám ơn chân thành đến toàn thể Cán bộ và Giảng viên
Trường Đại học Văn Lang nói chung, các thầy cô Khoa Du lịch nói riêng đã tạo điều
kiện tốt nhất học tập và hoàn thành tốt bài tiểu luận này.cho chúng em nghiên cứu,
Tuy đã cố gắng hết sức tìm kiếm thông tin, hình ảnh, các bài báo, nhưng ...
nhóm không tránh khỏi thiếu sót nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn còn hạn do
chế, thông tin có thể sai sót vì tham khảo từ nhiều nguồn,…Vì vậy, nhóm chúng em
hy vọng nhận được những ý kiến đóng góp của để bài luận của nhóm chúng em
được hoàn thiện hơn. Chúc cô và những người yêu thương có nhiều sức khỏe trong
mùa dịch Covid – Hy vọng sẽ được cùng cô đồng hành trong những học phần kế 19.
tiếp.
Chúng em chân thành cảm ơn!
PHN M ĐẦU
1. Lý do ch tài ọn đề
Ngày nay, du lịch được coi một ngành kinh tế quan trọng của đất nước.
Chính phủ và nhân dân ta cũng ngày càng coi trọng ngành du lịch và xác định du lịch
một ngành kinh tế mũi nhọn hàng đầu. Với xu thế phát triển của mình, ngành du
lịch đã có những đóng góp đáng kể cho GDP. Bên cạnh đó, du lịch Việt Nam đã
đang hội nhập cùng thế giới, như gia nhập tổ chức Du lịch Châu Á Thái Bình Dương
và là thành viên thứ 11 trong tổ chức này. Hiện nay Du lịch Việt nam đang quảng bá
sản phẩm du lịch của mình với thị trường du lịch thế giới là: “ Việt nam vẻ đẹp tiềm
ẩn”. Trong đó việc phát triển bền vững và lâu dài luôn được quan tâm và chú trọng.
Du lịch Việt nam tập trung vào thu hút các thị trường khách lớn như Tây Âu, Bắc Mỹ,
Trung Quốc, Nhật,…
Nhật Bản là một đất nước rộng lớn và phát triển với đời sống của người dân
cao nhất nhì tại Châu Á. trường khách Nhật Bản sẽ luôn là thị trường gửi khách Thị
hàng đầu trên thế giới nên đây cũng là lợi thế cho du lịch nhiều quốc gia trong đó có
Việt Nam. Mặc dù các đoàn khách Nhật Bản đến với Việt Nam không phải là lớn, do
yêu cầu về chất lượng dịch vụ của họ khá cao nhưng khách Nhật là đối tượng khách
có khả năng chi trả cao nên số lượt khách Nhật đến Việt Nam du lịch càng nhi u s
mang l i nhi u giá tr cho du l ch Vi t Nam. Theo các báo cáo t T ng c c du l ch,
năm 2019, khách ản đế ệt Nam đạt 952 nghìn lượt, tăng 15,2% so du lch Nht B n Vi
với năm 2018, đây cũng là năm tăng trưởng cao nh ất trong 5 năm qua.
Việt Nam là một quốc gia mới phát triển du lịch nên việc tìm kiếm thị trường
khách rất cần thiết.Từ trước đến nay, thể nói việc nghiên cứu đặc tính xu
hướng tiêu dùng của khách Nhật Bản còn là vấn đề mới mẻ. Thị ờng khách du khá trư
lịch Nhật Bản được xác định thị trường đầy tiềm năng nay đã trở thành thị trường
trọng điểm đối với du lịch Việt Nam. Để thị ng khách du lịch Nhật Bản thực sự trư
là thị ờng khách du lịch trọng điểm đối với du lịch Việt Nam cần có giải pháp cụ trư
thể, thiết thực, ổn định khả thi. do đó, nhóm sinh viên quyết định lựa chọn
đề tài: TÂM LÝ DU KHÁCH NH T B N VÀ GI I PHÁP THU HÚT KHÁCH
NHẬT ĐẾ ỆT NAM ”N VI
2. M c ch nghiên c u, tìm hi đí ểu đề tài:
Nghiên cứu các đặc điểm tâm lý khách Nhật Bản. Từ đó đưa ra các giải pháp,
đề xuất góp phần thu hút khách Nhật Bản đến Việt Nam ngày càng đông hơn.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu thị trường khách Nhật đến Việt Nam
4. Kết cấu đề tài:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan về đất nước Nhật Bản
Chương 2: Đặc điểm tâm lý du khách Nhật Bản
Chương 3: Giải pháp, đề xuất thu hút du khách Nhật Bản đến với Việt Nam
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHN N I DUNG
CHƯƠNG 1: TỔ ĐẤT NƯỚNG QUAN V C NHT BN
1.1. Đất nước
1.1.1. Tên g i chính th c
Tên “Nhậ ản” viết B t theo ch cái Latinh (Romaji) là Nihon ho c ặc Nippon (đọ
“Ni hôn” hoặc “Níp pôn”); theo chữ- - Hán hai ch “Nhật Bản” nghĩa “Gốc C a
Mt Tr c hi M t Tr i M ời” và như thế, đượ ểu là “Xứ ọc”.
1.1.2. Qu c k , Qu c ca, Bi ng qu c gia: ểu tượ
* Qu c k
Khi nh n Qu c k Nh t B n ắc đế
ta li n nh n hình nh lá c tr ng v i đế
hình tròn đỏ nm chính gia, trên
Quc k c a Nh t B ản hình tròn đỏ đạị
din cho m t tr i còn n n tr ng ắng tượ
trưng cho sự thun khiết và chính trc.
Vào ngày 27/2/1870, Qu c k
Nht B c bi n v i tên g i ản đượ ết đế
Nisshoki-lá c m t tr i. Ngoài ra
cũng có một tên gi khác là Hinomaru-vòng tròn mt tri. T khi Qu c k c a Nh t
Bản ra đời đất nước này còn đượ ết đế ọi “đất nước bi n vi tên g c mt tri mọc”.
* Qu c ca
Quc ca Nh t B n à m t trong nh ng bài qu c ca ng n nh t th gi i vì ch ế
26 ký t bao g m c Kanji. Chính vì th , Qu c ca Nh t B ế ản được m nh danh là Qu c
ca ng n nh t th gi i. ế
Quc ca c a Nh t B n có tên là Kimigayo, có nghĩa là Thời đại c a quân ch .
Tác gi c a b n nh c là Hayashi Hiromori, ph n nh c vi t b i Franz Ecker, m t ạc đượ ế
giáo viên âm nh c. N i dung c a bài hát nh m tôn vinh Thiên Hoàng ạc người Đứ
cu chúc cho các tri i Thiên Hoàng t n t i mãi mãi. ều đạ
* Bi ng qu c gia: ểu tượ
Hnh 1. Qu c K Nh t B n
Fuji Núi Phú Sĩ Nhật B n
Mi khi nh c t c Nh t B n ới đất nướ
người ta thường nghĩ ngay tới hình nh ngn
núi Phú Sĩ hùng vĩ quanh năm phủ tuyết tr ng
xóa. Đây là ngọn núi linh thiêng và là ni m t
hào t i nay c c bao đờ ủa người dân đất nướ
này.
Sakura Hoa anh đào Nhật Bn
Anh đào đưc xem là qu c hoa c ủa đất
nước Nht Bn. Loài hoa này vô cùng khác l
bi cho t c hoa v n còn ới khi hoa rơi, sắ ơi
thm. i Nh t B n, nhNgườ ất các đo
đặ c bit yêu thích v tinh khi t, mong manh ế
của bông hoa anh đào. Cuộc đời bông hoa anh
đào ngắ ủ, phù du nhưng lạn ng i vô cùng thanh
cao, khiêm nhườ ặc dù bông hoa đó sớng. M m
phai tàn nhưng đó lạ ẫn đặi là nét hp d c bit,
bi s tàn l nh cao r c rõ c a mình l p cao c nh t. ụi vào đúng lúc đỉ ại chính là cái đẹ
Kimono qu c ph c c a Nh t B n
Kimono ban đầu nghĩa quần áo nói
chung, nhưng qua thời gian vi nhi i, gi ều thay đổ
đây đã tr thành tên gi ca trang ph c truy n
thống đất nước Nht Bn. Ci ngun ca trang phc
c truy n Nh t B n s pha tr ng t c cách ăn mặ
của người Trung Hoa, Triu Tiên Mông C, sau
đó được đem áp dng cho phù h p v u ki n khí ới điề
hu và l i s ng c ủa người dân nơi này. Và đây cũng
chính bi ng cho tính cách c i Nh t B n: h c t p dung hòa nh ng ểu tượ ủa ngườ
ưu điể văn hóa bên ngoài và biếm t n chúng tr thành nét đc bi t c a riêng mình.
Linh v t truyn th ng
Hnh 2. Fuji i Phú Sĩ
Hnh 3. Sakura Hoa Anh Đào
Hnh 4. Kimono
Trong truy n th ng Nh t B n, bi ểu tượng
chép Koi, được xem bi ng c a s bểu tượ n
lĩnh, tính kiên định hoài bão của người đàn ông.
Hình ảnh này thường được treo vào ngày l
Koinobori ng 5 tháng 5 dành cho các trai
vi mong mu ng thành kh e ốn các trai trưở
mnh s nghiệp trương lai sẽ thành danh như
cá chép hóa r ng.
Bên cạnh đó, với người Nht, chim
Hạc cũng mộ ểu tượng văn hóa đặt bi c sc.
Nó xu t hi n trong trang ph i c i ục cướ ủa ngườ
Nht bi ng cho s hòa h p trong ểu tượ
cuc s ng v ch ng. Ngu n g c sâu xa c a
biểu tượng này chính t t p tính c a loài
chim này. H c là loài v t chung th y, khi con
trng con mái k s ng bên ết đôi, chúng s
nhau su i. ốt đời không thay đổ
1.1.3. V a lí, di a hình: trí đị ện tích, đị
V trí đị phía Đông của lí: Nht Bn ( ) Nh日本 t Bn nm a Châu Á, phía
Tây Thái Bình Dương là một đả ốc, nên xung quanh đất nướo qu c bn b là bin. V
mặt đ ản 3.900 đ trong đó 4 đảa lý, lãnh th Nht B o nh o chính Honshu,
Hokkaido, Kyushu và Shikoku ch y u là r ng núi chi m kho ng 97% t ng di n tích. ế ế
T ng din tích c a Nht Bản 379.954 km2, đng th 60 trên thế gii
chiếm chưa đầ ện tích đấy 0,3% tng di t toàn thế gii. Nht Bn có 47 tnh, mi tnh
hàng ch c th tr n thành ph khác nhau, trong đó 10 thành phố ln m nh
nht Tokyo, Hiroshima, Kyoto, Sapporo, Naha, Osaka, Nagoya, Fukuoka,
Yokohama và Nikko.
V mặt địa hình, đặc điể ần đảm chính ca qu o Nh t B n là s b t a ch t, ổn đị
núi l ng xuyên ho ng có nhi m n i b t khác trong ửa thườ ạt độ ều động đất. Đặc điể
địa hình qu o Nh t B c c u thành h ng d c cao, r t ít ần đả ản đượ ầu như toàn b
bình nguyên.
Hnh 6. Chim Hc
1.1.4. Khí h u:
Nht B n 4 mùa r t Xuân, H a ạ, Thu, Đông như Việt Nam. Do đị
hình tr i dài trên nhi n t B c xu ng Nam nên khí h u các vùng phân hóa ều tuyế
khá r t, c th các vùng phía B c nhi trung bình th ệt độ ấp hơn hẳn các vùng
phía Nam. Mùa Xuân Nh t kéo dài t tháng 3 t i tháng 5, mùa H t tháng 6 t i
tháng 8, mùa Thu t tháng 9 t tháng 12 t i h t tháng 2. ới tháng 11, và mùa Đông từ ế
1.2. Con người:
1.2.1. Dân s :
Nht B n m Nh t B n phân b không ột đất nước đông dân, nhưng dân số
đều, ph n l n người dân t p chung các thành ph ven bi n. Dân s hi n t i c a Nh t
Bn i vào ngày 07/12/2021 (theo s li u m i nh t t Liên H p 125.847.410 ngườ
Quc). Dân s Nh t B n hi n chi m 1,59% dân s th gi i. Nh t B ng th ế ế ản đang đứ
11 trên th gi i trong b ng x p h ng dân sế ế c nướ ật độc và vùng lãnh th. M dân
s c a Nh t B i/km2. T i Nh t s ng các thành ph l n ản 345 ngườ ới 49% ngườ
như Tokyo, Osaka, Nagoya và mật độ dân cư ở ững nơi này đến 1350 ngườ nh i/km2
trong khi đả ật độ 64 ngườo Hokkaido m ch i/km2.
82802084
93673615
104929251
117816940
124505240
127525174
128542358
126476461
0
20000000
40000000
60000000
80000000
100000000
120000000
140000000
160000000
1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010 2020
Biểu đồ dân số Nhật Bản qua các năm
Số dân
Hnh 7. Bi dân s Nh t B 2020) ểu đồ ản qua các năm (1950 –
Biu đồ t l s dân Nh t B tu ản theo độ i
Hnh 8. Bi t l s dân Nh t B tu i ểu đồ ản theo độ
1.2.2. Dân t c:
+ Dân t i Hòa- ) t ng sinh s ng vùng Hondo (nay là vùng ộc Yamato (Đạ 大和
Honshu, Shikoku, Kyushu) và còn được g i v i tên khác là Wajin ( - Hòa Nhân). 和人
Hu h i Nh t B n hi i là con cháu cết ngườ ện đ a dân tc Yamato này.
+ Dân t c Ainu ( ), m t dân t c Nh i b n x s ng ch y u アイヌ ật, ngườ ế
hòn đảo Hokkaido ngày nay, các hòn đảo tr i dài t n Nga. Dân t c Hokkaido đế
Ainu t ng sinh s ng b n, ngôn ng , phong t c t ằng cách săn bắ ập quán, khác
với người Nht Hondo (Dân tc Yamato).
+ Dân t ) s ng tộc Ryukyu (Lưu Cầu-琉球 nh Okinawa, qu o Amami ần đả
thuc t c Ainu, dân tỉnh Kagoshima ngày nay. cũng giống như dân tộ c Ryukyu
có ngôn ng , phong t c t p quán và nh i dân t c Yamato. ững nét văn hóa khác so vớ
1.2.3. Tôn giáo:
Tín đồ ệu tín đồ ần đạ ần trăm), 84 tri tôn giáo bao gm 87 tri Th o (48,1 ph u
Pht t (46,5 phần trăm), 1,9 triệu Cơ đốc nhân (1,1 phần trăm) và 7,8 triệu tín đồ c a
các nhóm tôn giáo khác (4,3 phần trăm). Danh mục các nhóm tôn giáo khác”
không đăng ký bao gồ ồi giáo, Tín ngưỡng Baha’i, Ấn Độm H giáo và Do Thái giáo.
Người Ainu b a ch yản đị ế u th ng vực hành tín ngưỡ t linh và ch y phếu cư trú n
phía b c c a Honshu, Hokkaido, và v i s Tokyo. lượng ít hơn ở
Hnh 9. Bi t l tôn giáo ểu đồ Nht B n
1.3. Kinh t - xã h i: ế
Nhật Bản là nước rất nghèo nàn về tài nguyên trong khi dân số thì quá đông,
phần lớn nguyên nhiên liệu phải nhập khẩu, kinh tế bị tàn phá kiệt quệ trong chiến
tranh, nhưng với các chính sách phù hợp kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng phục hồi
(1945 1954), phát triển cao độ (1955 1973). Từ 1974 đến nay, tốc độ phát triển
tuy chậm lại, song Nhật Bản tiếp tục một nước nền kinh tế công nghiệp
thương mại – dịch vụ – khoa học kỹ thuật đứng thế giới. tài chính top 3
Cán cân thương mại thừa dự trữ ngoại tệ đứng hàng đầu thế giới, nên
nguồn vốn đầu ra nước ngoài rất nhiều. Nhật Bản nhiều tập đoàn tài chính, ngân
hàng đứng hàng đầu thế giới. Đơn vị tiền tệ là đồng yên Nhật. Ký hiu là (¥)
1.4. Chính tr :
H th ng chính tr Nh t B n hi n t c hình thành t sau Th chi n th 2, ại đượ ế ế
chính ph Nh t B n chính ph Quân ch l p hi c Hoàng gia s do ến. Nhà nướ
Thiên Hoàng đứng đầu. Vì theo hi n pháp Nh t Bế ản, Thiên Hoàng là “biểu tượng ca
Quc gia và s t c a dân t đoàn kế ộc”. Tuy nhiên Thiên Hoàng sẽ không đượ c can d
vào các công vi n chính tr c c, th m chí là tình hu ng kh n ệc liên quan đế ủa đất nướ
cp c a qu c gia. Quy n l c này s do Th tướng các thành viên ngh vi m ện đả
48%
47%
4%
1%
Tôn Giáo
Thần Đạo Phật Giáo
Thiên Chúa Giáo Tôn Giáo Khác
nhn ph trách. Trong đó quyn lc chính tr s được chia thành ba nhánh: hành
pháp, lập pháp và pháp.
1.4.1. p pháp Cơ quan lậ
Qu c h i ( Kokkai) n lquan quyề c cao nh p pháp ất quan l
duy nh t c a Nh t B n và bao g m H vi ng vi n. ện và Thượ
H vi n (Shugiin): hin ti g m 465 ngh sĩ với nhim k c a các thành
viên H vi ện là 4 năm, các ứ ải hơn 25 tuổng c viên bu vào H vin ph i tr lên.
Thượng vi ng viện (Sangiin): Thượ n g m 242 ngh sĩ với nhim k c a các
thành viên Thượ ện 6 năm tuy nhiên c 3 năm sẽng vi mt na s thành viên
đượ c bu l duy trì tính liên tại để c, các ng c viên b ng viầu vào Thượ n phải hơn
30 tu i.
1.4.2. Cơ quan hành pháp
N n hành pháp bao g m Th ng ội các (Naikaku): quan quyề tướ
(Shusho) u và 17 thành viên B ng. đứng đầ trưở
1.4.3. Cơ quan tư pháp
Bao g m Tòa án T i cao và các tòa án c T i cao, ấp dưới như Tòa án Dân sự
các Tòa án Khu v m. ực, Tòa án Gia đình và Tòa án Sơ thẩ
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ NGƯỜI NHT
2.1. m tâm lý xã h i c i Nh t Đặc điể ủa ngườ
2.1.1. Tính cách c i Nhủa ngườ t:
* m chung: Đặc điể
Người Nht r ng và nhiất yêu lao độ t tình trong m c ho ng, lao ọi lĩnh vự ạt độ
động là đặc điể ủa ngườm quan trng nht trong tính cách dân tc c i Nht.
Yêu thiên nhiên: Đố i người v i Nht, mi loại cây hoa đều ý nghĩa
tượng trưng. Thông, tre và mậ ểu tượn bi ng tui th, s lâu bn. Hoa cúc n mun và
lâu tàn nên m ng th ng c a hoàng gia. Tre thường dùng để và cũnghoa biểu tượ
t n xưa vốn được nhân dân tôn kính, được coi là nơi ca Th . Tre măng được
th các đn Th m hoa, ng m cần đạo. Đi ngắ nh thiên nhiên là mt phong t p ục đẹ
của người dân Nht Bn.
Tính cách dân t c Nh c thật đượ hi n s thông minh, c n cù, khôn ngoan.
Bn s c c n s c cá nhân. ộng đồng cao hơn bả
Tâm tính c i Nhủa ngườ t còn được th hin qua li sng truyn th ng c a
cư dân. Uố ễ, đượ ọi “trà đạo”. Cùng vng trà c mt ngh thut, mt nghi l c g i
trà đạ ống rượu sakê cũng là mộ ủa ngườ ật, đòi hỏo, u t phong tc truyn thng c i Nh i
nhng nghi l riêng. Bên c i Nh t còn có óc th m m ạnh đó ngườ r t phát tri n, điều
này đượ ến trúc nhà và vườc th hin rõ qua ki n.
2.1.2. m hành vi c i Đặc điể ủa nhóm ngườ
Người Nh t tính k lu t cao. Trong quan h gi a các nhân c i ủa ngườ
Nht, tính k lu t bi u hi mong mu t t u ch m ện như là sự ốn đạ ới tính điề ỉnh. Đặc điể
này c a h i ph i nghiêm ch nh tuân theo m t tr t t nh. Bên đòi hỏ đã được qui đị
cnh tính k lu ật, người Nh t còn trung thành v i nhân v t có uy quy n, chu toàn b n
phn v i nhóm. Ngay t nh i Nh ỏ, ngườ ật đã có thói quen đặt “cái tôi” của mình dưới
li ích c a nhóm.
2.1.3. m trong cu c s ng ngày Đặc điể ống thườ
Lch s n n i, t n ti n, ham h c h c ự, chu đáo, nhẫ ỏi đó tính cách trong cuộ
sống thườ ủa ngường ngày c i Nht. Có th nói, lch smt trong nhng chun tc
quan tr ng nh t c a cu c s ng ngày trong tính cách dân t c c ống thườ ủa người Nht.
Bt k l i nói, c ch , hành vi nào c i Nh t, k c s thúc gi ủa ngườ ục, cũng đều mang
du n l ch s ự. Trước khi c m m t v ật gì đó lên tay, người Nht s xin l i và xin phép
ch nhân. Ăn nói lịch s thuc tính bt di bt dch ca s giao tiếp Nht Bn.
Nhiều ngườ ần đầu tiên đến thăm Nhậ ản đề ạc nhiên trưới l t B u ng c s sp xếp nhà
cửa, cách ăn mặc s bài trí trong phòng. T t c u mang d u n nghiêm túc đề
trt t. Kh u s ch sắp nơi đề l ng. thườ
2.1.4. Phong t c t p quán c i Nh ủa ngườ t:
Người Nh t b n tính yêu thiên nhiên, tình c m th m m phát tri n cao.
Ngườ i Nh t yêu thích nh ng gì thu c v truyn thng, trung thành v i truyn thng.
Thích nh ng gì c th , có hình kh i Nh t tính k lu t cao. Trung ối rõ ràng. Ngườ
thành v i nh ng nhân v t có uy quy n, chu toàn b ph n v i nhóm .
2.1.5.Trong t p quán sinh ho t:
Người Nh t thích trong nh ững ngôi nhà hay căn phòng bồn tm, bi
ngườ i Nht có cách tm khác v c khác. Hới các nướ ngâm mình vào trong b n t m
có nướ 10 phút sau đó mớ ắm đểc m khong 5- i ra khi bn t k c ri dùng vòi hoa
sen ho c l i vào b n t u này cho th y n u không có b n t m ch c ch n khách ắm. Điề ế
du l ch Nh t s ch n phòng có b n t m.
2.1.6. Kh u v ng ăn uố
Trong cách n ng truy n th ng c a Nh t B n, th t ấu nướ ức ăn tươi có vai trò r
quan tr ng. N ếu đượ ới nhà ăn mộ ối điểc mi t t ba t n hình ca Nht Bn, v khách
y s được mời ăn cơm và có thể thêm món súp n u b ng b ột đậu tương (miso), món
dưa góp, cùng vớ ồm tương (shoyu), ci cá hoc tht. Các loi gia v thường dùng g
ci ng a xanh (wasabi) và rong bi n s y khô (nori). Ngoài g c chính, ạo là lương thự
cá cũng là mộ ữa ăn của ngườt ngun thc phm quan trng trong b i Nht. Shasimi -
món cá tươi cắt lát, sushi - cơm trộn d m v i nh ững khoanh cá tươi đều là nh ng món
ăn Nhật Bn ni tiếng khp thế gii. Tht vn không phi mt thc ph m truy n
thống đố ới ngườ ật nhưng trong thế ừa qua, người ta đã phát triểi v i Nh k v n nhng
món ăn mớ ịt nưới ngon lành dùng tht gà, tht ln tht bò. Th ng xiên
(yakitori) là một món ăn được ưa chuộng cùng vi món sukiyaki gm tht bò n u v i
rau và đậu ph (tofu) trong m i Nh ột cái xoong. Ngườ ật cũng thích ăn mì, món Oden,
bánh Okonomiyaki (g n gi ng bánh xèo), món Takoyaki (bánh viên b t và m c ma).
Thanh niên Nh c biật ngày nay đặ ệt thích đồ ăn nhanh. Còn bữa ăn gia đình
hay b ng t, s i, xúc xích ữa ăn nhẹ đã thêm các món hàng ngày như trứ p-lế
nóng, khoai tây rán, s a chua, sôcôla, kem, nh ng t hàng lo ạt đ ăn nguồn
gốc nước ngoài khác.
Ngoài các món ăn, người Nh t r t thích u ng trà. Trà th c u ng ph bi n ế
ca nhi u qu c gia trên th gi c bi t châu Á. Vi ng th ế ới đặ ệc pha trà, thưở ức trà đã
được ngườ ật đặ c. Trà đạo đượi Nht xây dng và phát trin thành ngh thu c s c coi
nét đẹ ống văn hoá Nhậ ản. Ngườp trong truyn th t B i Nht có hai hình th c u ng
trà, đó là: uống trà thông thườ ật “Cha lo”. Trà xanh ng (ocha) ung trà ngh thu -
(ocha) là đồ uống được ưa chuộng nh t Nht B n b ởi người Nh t quan ni m trà v a
gi i trí v a ch a b nh và th t ch i ta u ng trà sau b ặt tình đoàn kết. Ngườ ữa ăn
hoc b t c khi nào g p nhau. Trà khi u ng ph i nóng b ng u ng vào lúc ỏng và thườ
10 gi và 15 gi trong ngày. Còn nghi l - nghi l u i tham “Chado” ống trà thì ngườ
gia ph i v n tri th ức thơ ca, hộ ạ, văn họ ặn. (Người ho c, kiến thc rng, nhã nh i
tham gia u ng trà ph i có nh i tác c a nhau). Nh t B n hi n ững nét tương đồng là đố
có khoảng mười phái trà đạo khác nhau, trong đó nổi tiếng nht là ba phái Urasenke,
Musanokoehi và Omotesanke. Ngày nay, trà đạo tr thành tài s n qu c gia quan tr ng
của nước Nh t. Nh ững đồ uống thông thường khác là trà đen (kocha), rượu g o (sake),
rượu nu b ng m ch nha v i các lo i h t khác (shochu) ho c t các lo i qu như mận
cũng được ngườ ật ưa i Nh thích.
2.2. Xu hướng đi du lị ủa ngườch c i Nht
Thời gian đi du lịch: Nếu như trước đây khách du lịch Nh t t ập trung đi vào
k ngh i và l n nay s năm mớ giáng sinh, thì cho đế lượng khách Nhật đi du lịch đã
gim xu ng d n d n hình thành m c ngoài lan r ng ra ột xu ớng đi du lịch nướ
trong 12 tháng. T i Nh t di du l ch vào k ngh i 25/12 n 7/1; k ức là ngườ năm mớ đế
ngh xuân c a sinh viên vào cu ối tháng 3 đầ ối tháng 4 đầu tháng 4; tun l vàng cu u
tháng 5 và cu u tháng 8 vì th i gian này h c sinh Nh t ngh hè. ối tháng 7 đầ
M a chuyục đích củ ến đi: Chuyến đi đượ ưu tiên là đi du c xếp theo th t
lch thu n tuý, du l ch k t h ch k t h p nghiên ế ợp kinh doanh, thăm thân nhân, du l ế
cu th trường,... trong đó mục đích đi du lịch thun tuý, ngh m t l cao. ngơi chiế
Ngoài ra, mục đích du lị ệc đi dựch gn vi vi th o h i ngh và tham gia các khoá h c
nướ c ngoài chiếm t l nh n trong m ỏ, nhưng đang tăng dầ ấy năm gần đây.
Độ dài trung bình ca chuyến đi: Th c ngoài cời gian đi du lịch ra nướ a
ngườ i Nh ng kéo dài tật thườ 7-9 ngày. Tuy nhiên tu t m c m du ừng đặc điể ủa điể
lịch mà độ dài c a Tour có th kéo dài hay thu h p l i. T t c hoàn toàn tu thu c vào
sc h p d n c m du l hi u bi t c i Nh i v a ủa các điể ịch trình độ ế ủa ngườ ật đố ới đị
điểm đó.
Điểm du lch mà khách du lch Nhật ưa thích: là nh ng ững nơi ánh n
mt tr i chan hoà, c nh s c thiên nhiên h p d c bi n xanh trong, cát tr ng,... ẫn, nướ
Những nơi nhiề ắc văn hoá. u di tích lch s, giàu bn s Khách du lch Nht chn
gii trí nhi u công viên, các môn th thao quí tộc như tennis, golf. Trong các yếu t
trên thì Vi t Nam có ti m năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn phong phú.
Mt s nghiên c u ch ra r ng, nh ng ho ạt động được du khách Nh t B n thích
tham gia nh c ngoài (x p theo th t ) là: ất khi đi du lịch nướ ế
19
1. Ng m c nh thành ph
2. Mua s m
3. Ăn tiệm
4. Tham quan có hướng dn
5. Thăm các địa danh đẹp
6. Quay phim ch p nh
7. T m bi n
8. Thăm các công viên ch đề
9. B i l i
10. Thăm các gallery
Đặc điểm m t s th trường khách tiêu biu:
* Gi i h c sinh, sinh viên: T hường đi theo đoàn và kinh phí do Nhà nước cp, nhu
cầu tương đối đơn giản, thườ ấp, ưa thích ng coi trng tính kinh tế ca dch v cung c
đồ ăn châu Âu, fast food và các món ăn địa phương, thườ ểu văn ng quan tâm, tìm hi
hóa.
* Gi i n tr thường có độ tu i trung bình t 20 30: Gii n độ tuổi này chưa
lập gia đình có nghề nghip và thu nh p nh, r ổn đị ất sành điệu trong tiêu dùng nhưng
cũng rất quan tâm đến kinh tế ca dch v, s thích ca h mua sm, thi trang,
trang s c, s n ph m c ẩm lưu niệ ủa địa phương.
* Các h gia đình: H thường quan tâm đế ực đơn riêng củn th a tr em, ưa thích các
ho vạt độ ngơi, thư giãn, ng ngh ui chơi giải trí, th thao, thích phòng rng, khách
sn có b ch v trông tr . i riêng và có dị
* Nhóm n i cao tu i: gườ Thường đi du lị lương sau khi nghỉ hưu, có ch nh vào qu
mức tiêu dùng khá cao, thích thư giãn ngh ngơi, rất h ng thú trong vi c tìm hi u l ch
sử, văn hóa và t ủa điể nhiên c m du lch.
* Khách thương gia: Đối tượ ời gian và thường đi du lng khách luôn thiếu th ch vi
mục đích kết h p công vi c, th ời gian tham quan ít, thích chơi golf, hứng thú tìm hi u
cuc s ng v m du l đêm tại điể ch.
* Khách du l ch ba lô: Mức tiêu dùng không cao, đi du lịch theo kiu t ch c, r t
quan tâm đế năng phát tán thông tin n yếu t giá c song nhng du khách kh
nhanh chóng và m nh m v m du l ch. điể
20
2.3. Cách th c ph c v khách Nh t
Khách du l ch Nh t B n r t khó tính i cao trong ph c v . Tuy nhiên đòi hỏ
khách du l ch Nh t h l i quen v i cách ph c v đả m bo 4 ch C và 1 ch S đó là:
Tin nghi (Comfort).
Thu n ti n (Convenience).
S ch s (Cleanlines).
L ch s (Courtesty).
An toàn (Safety).
4C và 1S th hi n m nào ph thu c vào kh n chúng tr thành ức độ năng biế
những đặ ấp. Đây là năm yếc tính có trong sn phm và dch v ca mi nhà cung c u
t mà khách du lch quan tâm hàng đầu.
Khi t i m t khách s n Nh t B n, du khách s th y mt ph n ph c v s chào
đón bằng động tác cúi chào ki u Nh t và m t n cười tươi trên môi. Cô ta sẽ xách túi
ch cách n phòng m t cách nhanh nh c s p s n c đế ất. Nước chè đượ đó đồ
Yukata - m c sau khi t m phù h p v i khách. Trong phòng t m s n đồ ặc trướ
bàn ch i, kem o râu các m ph m khác bên b n t m, d u g i, đánh răng, dao cạ
du x cùng v m các kích c . T l c ng t nhi u ới các khăn tắ ạnh thì đầy bia, nướ
loại rượu mnh cùng v nh m và k o, két an toàn s ới các đồ được gn trong chi c t . ế
Các d ch v m b n khách s n không c n ph i mang theo này đả ảo khi khách hàng đế
mt th gì.
Theo t p quán c ủa người Nhật thì đúng giờ đôi lúc tạo cho h tính hay s t ru t.
Khách du l ch Nh t g i ph c v ngay sau khi ng i vào bàn. Ph c v nhanh đôi lúc có
nghĩa là mến khách. Bên cnh yêu cu ph c v i Nh t có tính hay tò mò, nhanh ngườ
tìm hi ch, thay vì ng i trong phòng c ngày khách du l ch Nh t ểu, nên khi đi du lị
xu hướng ra ngoài đ xem, ăn thử , mua th, gii trí.

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG KHOA DU LCH
NGÀNH QUN TR DCH V DU LCH & L HÀNH
BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
Đề bài: TÂM LÝ DU KHÁCH NHT BN VÀ GII PHÁP
THU HÚT KHÁCH NHẬT ĐẾN VIT NAM
Tên hc phn: Tâm lý du khách
Mã l
p hc phn: DDL0402_03 Khóa: K26
Gi
ảng viên hướng dn: Lê Mỹ Trang Nhóm 10: Team Hồng STT TÊN MSSV 1 Huỳnh Ngọc Hoài Niệm 197LH11776 2 Đinh Thị Thúy Huỳnh 207LH31460 3 Nguyễn Duyên Minh Lộc 207LH58891 4 Trần Thanh Vy 207LH67257 5 Huỳnh Hà Gia Trường 207NA01025 6 Nguyễn Hoàng Anh Thư 207LH67194 7 Phạm Nguyễn Cát Đằng 207LH67033 Năm học: 2021-2022
NHN XÉT CA GING VIÊN
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
MC LC
LI CẢM ƠN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
PHN M ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1. Lý do chọn đề tài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2. Mục đích nghiên cứu, tìm hiểu đề tài: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
3. Đối tượng nghiên cứu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
4. Kết cấu đề tài: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V ĐẤT NƯỚC NHT BN . . . . . . . . . . . 8
1.1. Đất nước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
1.2. Con người: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
1.3. Kinh tế - xã hi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.4. Chính tr:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ NGƯỜI NHT . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.1. Đặc điểm tâm lý xã hi của người Nht. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.1.1. Tính cách của người Nht: .. . . .. . .. . . .. . .. . . .. . . .. . . .. . .. . 15
2.1.2. Đặc điểm hành vi của nhóm người . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.1.3. Đặc điểm trong cuc sống thường ngày . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.1.4. Phong tc tp quán của người Nht: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.1.5.Trong tp quán sinh hot: . .. . . .. . .. . . .. . .. . . . .. . .. . . .. . .. . 16
2.1.6. Khu v ăn uống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.2. Xu hướng đi du lịch của người Nht . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
2.3. Cách thc phc v khách Nht. . .. . . .. . .. . . .. . .. . . . .. . .. . . .. . . 20
2.4. Hp dn ca du lịch đối với người Nht Bn . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
2.5. Mt s điều cm k đối với người Nht . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
CHƯƠNG 3: GII PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LCH NHT BN
ĐẾN VIT NAM . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
3.1. Hoàn thiện cơ cấu chính sách đối vi th trường khách du lch
Nht Bn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
3.2. Đẩy mnh công tác xúc tiến tuyên truyn, qung bá du lch . . . . 24
3.3. Đa dạng hoá và nâng cao chất lượng sn phm dch vụ . . . . . . . . 26
3.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
3.5. Tăng cường đầu tư kết cu h tầng và cơ sở vt cht k thut du
lch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
3.6. Giáo dc du lch toàn dân . .. . . .. . .. . . .. . .. . . . .. . .. . . .. . .. . . .. . 29
KT LUN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
DANH MC TÀI LIU THAM KHO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
PH LC HÌNH NH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
LI CẢM ƠN
Nghệ thuật thấu hiểu và khả năng nắm bắt tâm lý du khách là một trong những
kỹ năng quan trọng bậc nhất trong công tác phục vụ, làm hài lòng khách hàng trong
khối ngành dịch vụ, nhất là lĩnh vực Du lịch và Lữ hành. Trong suốt quá trình học tập
bộ môn Tâm lý du khách thông qua hệ thống Microsoft Teams, cô Lê Mỹ Trang đã
tâm huyết giảng dạy, được thể hiện qua các bài giảng được chuẩn bị chu đáo, phương
thức giảng dạy mới mẻ và các chủ đề thảo luận nhóm vô cùng thú vị,..
Để hoàn thành đề tài này, nhóm chúng em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp
đỡ nhiệt tình vô cùng nhiệt tình từ cô Lê Mỹ Trang. Nhóm chúng em xin được bày tỏ
lòng biết ơn chân thành đến cô trong thời gian qua đã luôn đồng hành, lắng nghe và
giải đáp những khó khăn trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Bên cạnh đó, nhóm
chúng em mong muốn gửi lời cám ơn chân thành đến toàn thể Cán bộ và Giảng viên
Trường Đại học Văn Lang nói chung, các thầy cô Khoa Du lịch nói riêng đã tạo điều
kiện tốt nhất cho chúng em nghiên cứu, học tập và hoàn thành tốt bài tiểu luận này.
Tuy đã cố gắng hết sức tìm kiếm thông tin, hình ảnh, các bài báo,. . nhưng
nhóm không tránh khỏi thiếu sót do nhiều yếu tố như trình độ chuyên môn còn hạn
chế, thông tin có thể sai sót vì tham khảo từ nhiều nguồn,…Vì vậy, nhóm chúng em
hy vọng nhận được những ý kiến đóng góp của cô để bài luận của nhóm chúng em
được hoàn thiện hơn. Chúc cô và những người cô yêu thương có nhiều sức khỏe trong
mùa dịch Covid – 19. Hy vọng sẽ được cùng cô đồng hành trong những học phần kế tiếp.
Chúng em chân thành cảm ơn!
PHN M ĐẦU
1. Lý do ch
ọn đề tài
Ngày nay, du lịch được coi là một ngành kinh tế quan trọng của đất nước.
Chính phủ và nhân dân ta cũng ngày càng coi trọng ngành du lịch và xác định du lịch
là một ngành kinh tế mũi nhọn hàng đầu. Với xu thế phát triển của mình, ngành du
lịch đã có những đóng góp đáng kể cho GDP. Bên cạnh đó, du lịch Việt Nam đã và
đang hội nhập cùng thế giới, như gia nhập tổ chức Du lịch Châu Á Thái Bình Dương
và là thành viên thứ 11 trong tổ chức này. Hiện nay Du lịch Việt nam đang quảng bá
sản phẩm du lịch của mình với thị trường du lịch thế giới là: “ Việt nam vẻ đẹp tiềm
ẩn”. Trong đó việc phát triển bền vững và lâu dài luôn được quan tâm và chú trọng.
Du lịch Việt nam tập trung vào thu hút các thị trường khách lớn như Tây Âu, Bắc Mỹ, Trung Quốc, Nhật,…
Nhật Bản là một đất nước rộng lớn và phát triển với đời sống của người dân
cao nhất nhì tại Châu Á. Thị trường khách Nhật Bản sẽ luôn là thị trường gửi khách
hàng đầu trên thế giới nên đây cũng là lợi thế cho du lịch nhiều quốc gia trong đó có
Việt Nam. Mặc dù các đoàn khách Nhật Bản đến với Việt Nam không phải là lớn, do
yêu cầu về chất lượng dịch vụ của họ khá cao nhưng khách Nhật là đối tượng khách
có khả năng chi trả cao nên số lượt khách Nhật đến Việt Nam du lịch càng nhiều sẽ
mang lại nhiều giá trị cho du lịch Việt Nam. Theo các báo cáo từ Tổng cục du lịch,
năm 2019, khách du lịch Nhật Bản đến Việt Nam đạt 952 nghìn lượt, tăng 15,2% so
với năm 2018, đây cũng là năm tăng trưởng cao nhất trong 5 năm qua.
Việt Nam là một quốc gia mới phát triển du lịch nên việc tìm kiếm thị trường
khách là rất cần thiết.Từ trước đến nay, có thể nói việc nghiên cứu đặc tính và xu
hướng tiêu dùng của khách Nhật Bản còn là vấn đề khá mới mẻ. Thị tr ờng ư khách du
lịch Nhật Bản được xác định là thị trường đầy tiềm năng và nay đã trở thành thị trường
trọng điểm đối với du lịch Việt Nam. Để thị tr ờ
ư ng khách du lịch Nhật Bản thực sự là thị tr ờng ư
khách du lịch trọng điểm đối với du lịch Việt Nam cần có giải pháp cụ
thể, thiết thực, ổn định và khả thi. Vì lý do đó, nhóm sinh viên quyết định lựa chọn
đề tài: “TÂM LÝ DU KHÁCH NHT BN VÀ GII PHÁP THU HÚT KHÁCH
NH
ẬT ĐẾN VIỆT NAM ”
2. Mc đ c
í h nghiên cu, tìm hiểu đề tài:
Nghiên cứu các đặc điểm tâm lý khách Nhật Bản. Từ đó đưa ra các giải pháp,
đề xuất góp phần thu hút khách Nhật Bản đến Việt Nam ngày càng đông hơn.
3. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu thị trường khách Nhật đến Việt Nam
4. Kết cấu đề tài: PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan về đất nước Nhật Bản
Chương 2: Đặc điểm tâm lý du khách Nhật Bản
Chương 3: Giải pháp, đề xuất thu hút du khách Nhật Bản đến với Việt Nam KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
PHN NI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V ĐẤT NƯỚC NHT BN 1.1. Đất nước
1.1.1. Tên g
i chính thc
Tên “Nhật Bản” viết theo chữ cái Latinh (Romaji) là Nihon hoặc Nippon (đọc
là “Ni-hôn” hoặc “Níp-pôn”); theo chữ Hán hai chữ “Nhật Bản” có nghĩa là “Gốc Của
Mặt Trời” và như thế, được hiểu là “Xứ Mặt Trời Mọc”.
1.1.2. Quc k, Quc ca, Biểu tượng quc gia:
* Qu
c k
Khi nhắc đến Quốc kỳ Nhật Bản
ta liền nhớ đến hình ảnh lá cờ trắng với
hình tròn đỏ nằm ở chính giữa, trên
Quốc kỳ của Nhật Bản hình tròn đỏ đạị
diện cho mặt trời còn nền trắng tượng
trưng cho sự thuần khiết và chính trực.
Vào ngày 27/2/1870, Quốc kỳ
Nhật Bản được biết đến với tên gọi
Hnh 1. Quc K Nht Bn
Nisshoki-lá cờ mặt trời. Ngoài ra nó
cũng có một tên gọi khác là Hinomaru-vòng tròn mặt trời. Từ khi Quốc kỳ của Nhật
Bản ra đời đất nước này còn được biết đến với tên gọi “đất nước mặt trời mọc”. * Quc ca
Quốc ca Nhật Bản à một trong những bài quốc ca ngắn nhất thế giới vì chỉ có
26 ký tự bao gồm cả Kanji. Chính vì thế, Quốc ca Nhật Bản được mệnh danh là Quốc
ca ngắn nhất thế giới.
Quốc ca của Nhật Bản có tên là Kimigayo, có nghĩa là Thời đại của quân chủ.
Tác giả của bản nhạc là Hayashi Hiromori, phần nhạc được viết bởi Franz Ecker, một
giáo viên âm nhạc người Đức. Nội dung của bài hát nhằm tôn vinh Thiên Hoàng và
cầu chúc cho các triều đại Thiên Hoàng tồn tại mãi mãi.
* Biểu tượng quc gia:
Fuji Núi Phú Sĩ Nhật Bn
Mỗi khi nhắc tới đất nước Nhật Bản
người ta thường nghĩ ngay tới hình ảnh ngọn
núi Phú Sĩ hùng vĩ quanh năm phủ tuyết trắng
xóa. Đây là ngọn núi linh thiêng và là niềm tự
hào từ bao đời nay của người dân đất nước này.
Hnh 2. Fuji Núi Phú Sĩ
Sakura Hoa anh đào Nhật Bn
Anh đào được xem là quốc hoa của đất
nước Nhật Bản. Loài hoa này vô cùng khác lạ
bởi cho tới khi hoa rơi, sắc hoa vẫn còn tươi
thắm. Người Nhật Bản, nhất là các võ sĩ đạo
đặc biệt yêu thích vẻ tinh khiết, mong manh
của bông hoa anh đào. Cuộc đời bông hoa anh
đào ngắn ngủ, phù du nhưng lại vô cùng thanh
cao, khiêm nhường. Mặc dù bông hoa đó sớm
Hnh 3. Sakura Hoa Anh Đào
phai tàn nhưng đó lại là nét hấp dẫn đặc biệt,
bởi sự tàn lụi vào đúng lúc đỉnh cao rực rõ của mình lại chính là cái đẹp cao cả nhất.
Kimono quc phc ca Nht Bn
Kimono ban đầu có nghĩa là quần áo nói
chung, nhưng qua thời gian với nhiều thay đổi, giờ
đây nó đã trở thành tên gọi của trang phục truyền
thống đất nước Nhật Bản. Cội nguồn của trang phục
cổ truyền Nhật Bản có sự pha trộng từ cách ăn mặc
của người Trung Hoa, Triều Tiên và Mông Cổ, sau
đó được đem áp dụng cho phù hợp với điều kiện khí
hậu và lối sống của người dân nơi này. Và đây cũng
Hnh 4. Kimono
chính là biểu tượng cho tính cách của người Nhật Bản: học tập và dung hòa những
ưu điểm từ văn hóa bên ngoài và biến chúng trờ thành nét đặc biệt của riêng mình.
Linh vt truyn thng
Trong truyền thống Nhật Bản, biểu tượng
cá chép Koi, được xem là biểu tượng của sự bản
lĩnh, tính kiên định và hoài bão của người đàn ông.
Hình ảnh này thường được treo vào ngày lễ
Koinobori mùng 5 tháng 5 dành cho các bé trai
với mong muốn các bé trai trưởng thành khỏe
mạnh và sự nghiệp trương lai sẽ thành danh như
Hnh 5. Cá Chép Koi cá chép hóa rồng.
Bên cạnh đó, với người Nhật, chim
Hạc cũng là một biểu tượng văn hóa đặc sắc.
Nó xuất hiện trong trang phục cưới của người
Nhật và nó biểu tượng cho sự hòa hợp trong
cuộc sống vợ chồng. Nguồn gốc sâu xa của
biểu tượng này chính là từ tập tính của loài
chim này. Hạc là loài vật chung thủy, khi con
trống và con mái kết đôi, chúng sẽ sống bên
Hnh 6. Chim Hc
nhau suốt đời không thay đổi.
1.1.3. V trí địa lí, diện tích, địa hình:
– Vị trí địa lí: Nhật Bản (日本) Nhật Bản nằm ở phía Đông của Châu Á, phía
Tây Thái Bình Dương là một đảo quốc, nên xung quanh đất nước bốn bề là biển. Về
mặt địa lý, lãnh thổ Nhật Bản có 3.900 đảo nhỏ trong đó 4 đảo chính là Honshu,
Hokkaido, Kyushu và Shikoku chủ yếu là rừng núi chiếm khoảng 97% tổng diện tích.
– Tổng diện tích của Nhật Bản là 379.954 km2, đứng thứ 60 trên thế giới và
chiếm chưa đầy 0,3% tổng diện tích đất toàn thế giới. Nhật Bản có 47 tỉnh, mỗi tỉnh
có hàng chục thị trấn và thành phố khác nhau, trong đó có 10 thành phố lớn mạnh
nhất là Tokyo, Hiroshima, Kyoto, Sapporo, Naha, Osaka, Nagoya, Fukuoka, Yokohama và Nikko.
– Về mặt địa hình, đặc điểm chính của quần đảo Nhật Bản là sự bất ổn địa chất,
núi lửa thường xuyên hoạt động và có nhiều động đất. Đặc điểm nổi bật khác trong
địa hình là quần đảo Nhật Bản được cấu thành hầu như toàn bằng dốc cao, có rất ít bình nguyên.
1.1.4. Khí hu:
– Nhật Bản có 4 mùa rõ rệt là Xuân, Hạ, Thu, Đông như Việt Nam. Do địa
hình trải dài trên nhiều vĩ tuyến từ Bắc xuống Nam nên khí hậu các vùng phân hóa
khá rõ rệt, cụ thể các vùng phía Bắc có nhiệt độ trung bình thấp hơn hẳn các vùng
phía Nam. Mùa Xuân ở Nhật kéo dài từ tháng 3 tới tháng 5, mùa Hạ từ tháng 6 tới
tháng 8, mùa Thu từ tháng 9 tới tháng 11, và mùa Đông từ tháng 12 tới hết tháng 2. 1.2. Con người: 1.2.1. Dân s:
Nhật Bản là một đất nước đông dân, nhưng dân số Nhật Bản phân bố không
đều, phần lớn người dân tập chung ở các thành phố ven biển. Dân số hiện tại của Nhật
Bản là 125.847.410 người vào ngày 07/12/2021 (theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp
Quốc). Dân số Nhật Bản hiện chiếm 1,59% dân số thế giới. Nhật Bản đang đứng thứ
11 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ. Mật độ dân
số của Nhật Bản là 345 người/km2. Tới 49% người Nhật sống ở các thành phố lớn
như Tokyo, Osaka, Nagoya và mật độ dân cư ở những nơi này đến 1350 người/km2
trong khi đảo Hokkaido mật độ chỉ 64 người/km2.
Biểu đồ dân số Nhật Bản qua các năm 160000000 140000000 127525174 128542358 124505240 126476461 117816940 120000000 104929251 93673615 100000000 82802084 80000000 60000000 40000000 20000000 0 1950 1960 1970 1980 1990 2000 2010 2020 Số dân
Hnh 7. Biểu đồ dân s Nht Bản qua các năm (1950 – 2020)
Biểu đồ tỷ lệ số dân Nhật Bản theo độ tuổi
Hnh 8. Biểu đồ t l s dân Nht Bản theo độ tui
1.2.2. Dân tc:
+ Dân tộc Yamato (Đại Hòa-大和) từng sinh sống ở vùng Hondo (nay là vùng
Honshu, Shikoku, Kyushu) và còn được gọi với tên khác là Wajin (和人- Hòa Nhân).
Hầu hết người Nhật Bản hiện đại là con cháu của dân tộc Yamato này.
+ Dân tộc Ainu (アイヌ), là một dân tộc ở Nhật, người bản xứ sống chủ yếu
hòn đảo Hokkaido ngày nay, và các hòn đảo trải dài từ Hokkaido đến Nga. Dân tộc
Ainu từng sinh sống bằng cách săn bắn, có ngôn ngữ, phong tục tập quán, … khác
với người Nhật Hondo (Dân tộc Yamato).
+ Dân tộc Ryukyu (Lưu Cầu-琉球) sống ở tỉnh Okinawa, quần đảo Amami
thuộc tỉnh Kagoshima ngày nay. Và cũng giống như dân tộc Ainu, dân tộc Ryukyu
có ngôn ngữ, phong tục tập quán và những nét văn hóa khác so với dân tộc Yamato. 1.2.3. Tôn giáo:
Tín đồ tôn giáo bao gồm 87 triệu tín đồ Thần đạo (48,1 phần trăm), 84 triệu
Phật tử (46,5 phần trăm), 1,9 triệu Cơ đốc nhân (1,1 phần trăm) và 7,8 triệu tín đồ của
các nhóm tôn giáo khác (4,3 phần trăm). Danh mục các nhóm tôn giáo “khác” và
không đăng ký bao gồm Hồi giáo, Tín ngưỡng Baha’i, Ấn Độ giáo và Do Thái giáo.
Người Ainu bản địa chủ yếu thực hành tín ngưỡng vật linh và chủ yếu cư trú ở phần
phía bắc của Honshu, Hokkaido, và với số lượng ít hơn ở Tokyo. Tôn Giáo 4% 1% 48% 47% Thần Đạo Phật Giáo Thiên Chúa Giáo Tôn Giáo Khác
Hnh 9. Biểu đồ t l tôn giáo Nht Bn
1.3. Kinh tế - xã hi:
Nhật Bản là nước rất nghèo nàn về tài nguyên trong khi dân số thì quá đông,
phần lớn nguyên nhiên liệu phải nhập khẩu, kinh tế bị tàn phá kiệt quệ trong chiến
tranh, nhưng với các chính sách phù hợp kinh tế Nhật Bản đã nhanh chóng phục hồi
(1945 – 1954), phát triển cao độ (1955 – 1973). Từ 1974 đến nay, tốc độ phát triển
tuy chậm lại, song Nhật Bản tiếp tục là một nước có nền kinh tế – công nghiệp –
thương mại – tài chính – dịch vụ – khoa học kỹ thuật đứng top 3 thế giới.
Cán cân thương mại dư thừa và dự trữ ngoại tệ đứng hàng đầu thế giới, nên
nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài rất nhiều. Nhật Bản có nhiều tập đoàn tài chính, ngân
hàng đứng hàng đầu thế giới. Đơn vị tiền tệ là đồng yên Nhật. Ký hiệu là (¥)
1.4. Chính tr:
Hệ thống chính trị Nhật Bản hiện tại được hình thành từ sau Thế chiến thứ 2,
chính phủ Nhật Bản là chính phủ Quân chủ lập hiến. Nhà nước và Hoàng gia sẽ do
Thiên Hoàng đứng đầu. Vì theo hiến pháp Nhật Bản, Thiên Hoàng là “biểu tượng của
Quốc gia và sự đoàn kết của dân tộc”. Tuy nhiên Thiên Hoàng sẽ không được can dự
vào các công việc liên quan đến chính trị của đất nước, thậm chí là tình huống khẩn
cấp của quốc gia. Quyền lực này sẽ do Thủ tướng và các thành viên nghị viện đảm
nhận và phụ trách. Trong đó quyền lực chính trị sẽ được chia thành ba nhánh: hành
pháp, lập pháp và tư pháp.
1.4.1. Cơ quan lập pháp
– Quốc hội ( Kokkai) là cơ quan quyền lực cao nhất và là cơ quan lập pháp
duy nhất của Nhật Bản và bao gồm Hạ viện và Thượng viện.
– Hạ viện (Shugiin): hiện tại gồm có 465 nghị sĩ với nhiệm kỳ của các thành
viên Hạ viện là 4 năm, các ứng cử viên bầu vào Hạ viện phải hơn 25 tuổi trở lên.
– Thượng viện (Sangiin): Thượng viện gồm 242 nghị sĩ với nhiệm kỳ của các
thành viên Thượng viện là 6 năm tuy nhiên cứ 3 năm sẽ có một nữa số thành viên
được bầu lại để duy trì tính liên tục, các ứng cử viên bầu vào Thượng viện phải hơn 30 tuổi.
1.4.2. Cơ quan hành pháp
– Nội các (Naikaku): là cơ quan có quyền hành pháp bao gồm Thủ tướng
(Shusho) đứng đầu và 17 thành viên Bộ trưởng.
1.4.3. Cơ quan tư pháp
Bao gồm Tòa án Tối cao và các tòa án cấp dưới như Tòa án Dân sự Tối cao,
các Tòa án Khu vực, Tòa án Gia đình và Tòa án Sơ thẩm.
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ NGƯỜI NHT
2.1.
Đặc điểm tâm lý xã hi của người Nht
2.1.1. Tính cách c
ủa người Nht:
* Đặc điểm chung:
– Người Nhật rất yêu lao động và nhiệt tình trong mọi lĩnh vực hoạt động, lao
động là đặc điểm quan trọng nhất trong tính cách dân tộc của người Nhật.
– Yêu thiên nhiên: Đối với người Nhật, mỗi loại cây và hoa đều có ý nghĩa
tượng trưng. Thông, tre và mận biểu tượng tuổi thọ, sự lâu bền. Hoa cúc nở muộn và
lâu tàn nên thường dùng để mừng thọ và cũng là hoa biểu tượng của hoàng gia. Tre
từ xưa vốn được nhân dân tôn kính, được coi là nơi ở của Thần. Tre và măng được
thờ ở các đền Thần đạo. Đi ngắm hoa, ngắm cảnh thiên nhiên là một phong tục đẹp
của người dân Nhật Bản.
– Tính cách dân tộc Nhật được thể hiện ở sự thông minh, cần cù, khôn ngoan.
Bản sắc cộng đồng cao hơn bản sắc cá nhân.
– Tâm tính của người Nhật còn được thể hiện qua lối sống truyền thống của
cư dân. Uống trà là cả một nghệ thuật, một nghi lễ, được gọi là “trà đạo”. Cùng với
trà đạo, uống rượu sakê cũng là một phong tục truyền thống của người Nhật, đòi hỏi
những nghi lễ riêng. Bên cạnh đó người Nhật còn có óc thẩm mỹ rất phát triển, điều
này được thể hiện rõ qua kiến trúc nhà và vườn.
2.1.2. Đặc điểm hành vi của nhóm người
Người Nhật có tính kỷ luật cao. Trong quan hệ giữa các cá nhân của người
Nhật, tính kỷ luật biểu hiện như là sự mong muốn đạt tới tính điều chỉnh. Đặc điểm
này của họ đòi hỏi phải nghiêm chỉnh tuân theo một trật tự đã được qui định. Bên
cạnh tính kỷ luật, người Nhật còn trung thành với nhân vật có uy quyền, chu toàn bổn
phận với nhóm. Ngay từ nhỏ, người Nhật đã có thói quen đặt “cái tôi” của mình dưới lợi ích của nhóm.
2.1.3. Đặc điểm trong cuc sống thường ngày
Lịch sự, chu đáo, nhẫn nại, tằn tiện, ham học hỏi đó là tính cách trong cuộc
sống thường ngày của người Nhật. Có thể nói, lịch sự là một trong những chuẩn tắc
quan trọng nhất của cuộc sống thường ngày trong tính cách dân tộc của người Nhật.
Bất kỳ lời nói, cử chỉ, hành vi nào của người Nhật, kể cả sự thúc giục, cũng đều mang
dấu ấn lịch sự. Trước khi cầm một vật gì đó lên tay, người Nhật sẽ xin lỗi và xin phép
chủ nhân. Ăn nói lịch sự là thuộc tính bất di bất dịch của sự giao tiếp ở Nhật Bản.
Nhiều người lần đầu tiên đến thăm Nhật Bản đều ngạc nhiên trước sự sắp xếp nhà
cửa, cách ăn mặc và sự bài trí trong phòng. Tất cả đều mang dấu ấn nghiêm túc và
trật tự. Khắp nơi đều sạch sẽ lạ thường.
2.1.4. Phong tc tp quán của người Nht:
Người Nhật có bản tính yêu thiên nhiên, tình cảm thẩm mỹ phát triển cao.
Người Nhật yêu thích những gì thuộc về truyền thống, trung thành với truyền thống.
Thích những gì cụ thể, có hình khối rõ ràng. Người Nhật có tính kỷ luật cao. Trung
thành với những nhân vật có uy quyền, chu toàn bổ phận với nhóm .
2.1.5.Trong tp quán sinh hot:
Người Nhật thích ở trong những ngôi nhà hay căn phòng có bồn tắm, bởi vì
người Nhật có cách tắm khác với các nước khác. Họ ngâm mình vào trong bồn tắm
có nước ấm khoảng 5-10 phút sau đó mới ra khỏi bồn tắm để kỳ cọ rồi dùng vòi hoa
sen hoặc lại vào bồn tắm. Điều này cho thấy nếu không có bồn tắm chắc chắn khách
du lịch Nhật sẽ chọn phòng có bồn tắm.
2.1.6. Khu v ăn uống
Trong cách nấu nướng truyền thống của Nhật Bản, thức ăn tươi có vai trò rất
quan trọng. Nếu được mời tới nhà ăn một bữa tối điển hình của Nhật Bản, vị khách
ấy sẽ được mời ăn cơm và có thể thêm món súp nấu bằng bột đậu tương (miso), món
dưa góp, cùng với cá hoặc thịt. Các loại gia vị thường dùng gồm tương (shoyu), củ
cải ngựa xanh (wasabi) và rong biển sấy khô (nori). Ngoài gạo là lương thực chính,
cá cũng là một nguồn thực phẩm quan trọng trong bữa ăn của người Nhật. Shasimi -
món cá tươi cắt lát, sushi - cơm trộn dấm với những khoanh cá tươi đều là những món
ăn Nhật Bản nổi tiếng khắp thế giới. Thịt vốn không phải là một thực phẩm truyền
thống đối với người Nhật nhưng trong thế kỷ vừa qua, người ta đã phát triển những
món ăn mới và ngon lành có dùng thịt gà, thịt lợn và thịt bò. Thịt gà nướng xiên
(yakitori) là một món ăn được ưa chuộng cùng với món sukiyaki gồm thịt bò nấu với
rau và đậu phụ (tofu) trong một cái xoong. Người Nhật cũng thích ăn mì, món Oden,
bánh Okonomiyaki (gần giống bánh xèo), món Takoyaki (bánh viên bột và mực ma).
Thanh niên Nhật ngày nay đặc biệt thích đồ ăn nhanh. Còn bữa ăn gia đình
hay bữa ăn nhẹ đã có thêm các món hàng ngày như trứng ốp-lết, mì sợi, xúc xích
nóng, khoai tây rán, sữa chua, sôcôla, kem, bánh ngọt và hàng loạt đồ ăn có nguồn gốc nước ngoài khác.
Ngoài các món ăn, người Nhật rất thích uống trà. Trà là thức uống phổ biến
của nhiều quốc gia trên thế giới đặc biệt là châu Á. Việc pha trà, thưởng thức trà đã
được người Nhật xây dựng và phát triển thành nghệ thuật đặc sắc. Trà đạo được coi
là nét đẹp trong truyền thống văn hoá Nhật Bản. Người Nhật có hai hình thức uống
trà, đó là: uống trà thông thường (ocha) và uống trà nghệ thuật “Cha-lo”. Trà xanh
(ocha) là đồ uống được ưa chuộng nhất ở Nhật Bản bởi người Nhật quan niệm trà vừa
là giải trí vừa là chữa bệnh và thắt chặt tình đoàn kết. Người ta uống trà sau bữa ăn
hoặc bất cứ khi nào gặp nhau. Trà khi uống phải nóng bỏng và thường uống vào lúc
10 giờ và 15 giờ trong ngày. Còn nghi lễ “Chado” - nghi lễ uống trà thì người tham
gia phải có vốn tri thức thơ ca, hội hoạ, văn học, kiến thức rộng, nhã nhặn. (Người
tham gia uống trà phải có những nét tương đồng là đối tác của nhau). Nhật Bản hiện
có khoảng mười phái trà đạo khác nhau, trong đó nổi tiếng nhất là ba phái Urasenke,
Musanokoehi và Omotesanke. Ngày nay, trà đạo trở thành tài sản quốc gia quan trọng
của nước Nhật. Những đồ uống thông thường khác là trà đen (kocha), rượu gạo (sake),
rượu nấu bằng mạch nha với các loại hạt khác (shochu) hoặc từ các loại quả như mận
cũng được người Nhật ưa thích.
2.2. Xu hướng đi du lịch của người Nht
Thời gian đi du lịch: Nếu như trước đây khách du lịch Nhật tập trung đi vào
kỳ nghỉ năm mới và lễ giáng sinh, thì cho đến nay số lượng khách Nhật đi du lịch đã
giảm xuống và dần dần hình thành một xu hướng đi du lịch nước ngoài lan rộng ra
trong 12 tháng. Tức là người Nhật di du lịch vào kỳ nghỉ năm mới 25/12 đến 7/1; kỳ
nghỉ xuân của sinh viên vào cuối tháng 3 đầu tháng 4; tuần lễ vàng cuối tháng 4 đầu
tháng 5 và cuối tháng 7 đầu tháng 8 vì thời gian này học sinh Nhật nghỉ hè.
Mục đích của chuyến đi: Chuyến đi được xếp theo thứ tự ưu tiên là đi du
lịch thuần tuý, du lịch kết hợp kinh doanh, thăm thân nhân, du lịch kết hợp nghiên
cứu thị trường,... trong đó mục đích đi du lịch thuần tuý, nghỉ ngơi chiếm tỉ lệ cao.
Ngoài ra, mục đích du lịch gắn với việc đi dự thảo hội nghị và tham gia các khoá học
ở nước ngoài chiếm tỉ lệ nhỏ, nhưng đang tăng dần trong mấy năm gần đây.
Độ dài trung bình ca chuyến đi: Thời gian đi du lịch ra nước ngoài của
người Nhật thường kéo dài từ 7-9 ngày. Tuy nhiên tuỳ từng đặc điểm của điểm du
lịch mà độ dài của Tour có thể kéo dài hay thu hẹp lại. Tất cả hoàn toàn tuỳ thuộc vào
sức hấp dẫn của các điểm du lịch và trình độ hiểu biết của người Nhật đối với địa điểm đó.
Điểm du lch mà khách du lch Nhật ưa thích: là những nơi có ánh nắng
mặt trời chan hoà, cảnh sắc thiên nhiên hấp dẫn, nước biển xanh trong, cát trắng,. .
Những nơi có nhiều di tích lịch sử, giàu bản sắc văn hoá. Khách du lịch Nhật chọn
giải trí ở nhiều công viên, các môn thể thao quí tộc như tennis, golf. Trong các yếu tố
trên thì Việt Nam có tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn phong phú.
Một số nghiên cứu chỉ ra rằng, những hoạt động được du khách Nhật Bản thích
tham gia nhất khi đi du lịch nước ngoài (xếp theo thứ tự) là: 1. Ngắm cảnh thành phố 6. Quay phim chụp ảnh 2. Mua sắm 7. Tắm biển 3. Ăn tiệm
8. Thăm các công viên chủ đề
4. Tham quan có hướng dẫn 9. Bội lội
5. Thăm các địa danh đẹp 10. Thăm các gallery
Đặc điểm mt s th trường khách tiêu biu:
* Gii hc sinh, sinh viên: Thường đi theo đoàn và kinh phí do Nhà nước cấp, nhu
cầu tương đối đơn giản, thường coi trọng tính kinh tế của dịch vụ cung cấp, ưa thích
đồ ăn châu Âu, fast food và các món ăn địa phương, thường quan tâm, tìm hiểu văn hóa.
* Gii n tr thường có độ tui trung bình t 20 30: Giới nữ ở độ tuổi này chưa
lập gia đình có nghề nghiệp và thu nhập ổn định, rất sành điệu trong tiêu dùng nhưng
cũng rất quan tâm đến kinh tế của dịch vụ, sở thích của họ là mua sắm, thời trang,
trang sức, sản phẩm lưu niệm của địa phương.
* Các h gia đình: Họ thường quan tâm đến thực đơn riêng của trẻ em, ưa thích các
hoạt động nghỉ ngơi, thư giãn, vui chơi giải trí, thể thao, thích ở phòng rộng, khách
sạn có bể bơi riêng và có dịch vụ trông trẻ.
* Nhóm người cao tui: Thường đi du lịch nhờ vào quỹ lương sau khi nghỉ hưu, có
mức tiêu dùng khá cao, thích thư giãn nghỉ ngơi, rất hứng thú trong việc tìm hiểu lịch
sử, văn hóa và tự nhiên của điểm du lịch.
* Khách thương gia: Đối tượng khách luôn thiếu thời gian và thường đi du lịch với
mục đích kết hợp công việc, thời gian tham quan ít, thích chơi golf, hứng thú tìm hiểu
cuộc sống về đêm tại điểm du lịch.
* Khách du lch ba lô: Mức tiêu dùng không cao, đi du lịch theo kiểu tổ chức, rất
quan tâm đến yếu tố giá cả song là những du khách có khả năng phát tán thông tin
nhanh chóng và mạnh mẽ về điểm du lịch. 19
2.3. Cách thc phc v khách Nht
Khách du lịch Nhật Bản rất khó tính và đòi hỏi cao trong phục vụ. Tuy nhiên
khách du lịch Nhật họ lại quen với cách phục vụ đảm bảo 4 chữ C và 1 chữ S đó là: – Tiện nghi (Comfort).
– Thuận tiện (Convenience). – Sạch sẽ (Cleanlines). – Lịch sự (Courtesty). – An toàn (Safety).
4C và 1S thể hiện ở mức độ nào phụ thuộc vào khả năng biến chúng trở thành
những đặc tính có trong sản phẩm và dịch vụ của mỗi nhà cung cấp. Đây là năm yếu
tố mà khách du lịch quan tâm hàng đầu.
Khi tới một khách sạn Nhật Bản, du khách sẽ thấy một phụ nữ phục vụ sẽ chào
đón bằng động tác cúi chào kiểu Nhật và một nụ cười tươi trên môi. Cô ta sẽ xách túi
và chỉ cách đến phòng một cách nhanh nhất. Nước chè được sắp sẵn ở đó và cả đồ
Yukata - đồ mặc trước và sau khi tắm phù hợp với khách. Trong phòng tắm có sẵn
bàn chải, kem đánh răng, dao cạo râu và các mỹ phẩm khác bên bồn tắm, dầu gội,
dầu xả cùng với các khăn tắm các kích cỡ. Tủ lạnh thì đầy bia, nước ngọt và nhiều
loại rượu mạnh cùng với các đồ nhắm và kẹo, két an toàn sẽ được gắn trong chiếc tủ.
Các dịch vụ này đảm bảo khi khách hàng đến khách sạn không cần phải mang theo một thứ gì.
Theo tập quán của người Nhật thì đúng giờ đôi lúc tạo cho họ tính hay sốt ruột.
Khách du lịch Nhật gọi phục vụ ngay sau khi ngồi vào bàn. Phục vụ nhanh đôi lúc có
nghĩa là mến khách. Bên cạnh yêu cầu phục vụ nhanh người Nhật có tính hay tò mò,
tìm hiểu, nên khi đi du lịch, thay vì ngồi trong phòng cả ngày khách du lịch Nhật có
xu hướng ra ngoài để xem, ăn thử, mua thử, giải trí. 20