







Preview text:
TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG 1. Khái quát chung
Khái niệm tâm lý: Là hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não sinh
ra gọi chung là hoạt động tâm lý. Ví dụ:
+ Nhìn, nghe, suy nghĩ, tư duy, tưởng tượng=> lĩnh vực nhận thức
+ Vui vẻ, hoang mang, tức giận=> xúc cảm, tình cảm
+ Tính độc lập, kiên trì, quyết đoán, tự chủ=> ý chí
+ Nhu cầu, hứng thú, lập trường=> Nhân cách
Tất cả hoạt động tinh thần đều là hoạt động tâm lí. Khóc, cười không phải là hoạt động
tâm lí, chỉ là biểu hiện ra ngoài của hoạt động tâm lí vì khóc có thể chạm được, không
phải là hình ảnh chủ quan.
Đặc điểm tâm lý: Các hiện tượng tâm lý của con người vô cùng đa dạng, phức tạp,
phong phú. Là hiện tượng tâm lý. Tồn tại chủ quan trong đầu. Định hướng, điều khiển,
điều chỉnh hoạt động. Không thể xác định bằng định lượng. Nghiên cứu qua biểu hiện
bên ngoài. Các hiện tượng tâm lý trong cùng một chủ thể luôn có sự tương tác lẫn nhau.
Các hiện tượng tâm lý con người có sức mạnh vô cùng to lớn, chi phối hoạt động của con người.
Phân loại hiện tượng tâm lý: • Dựa vào chủ thể: ▪ Tâm lý cá nhân ▪ Tâm lý xã hội
• Dựa vào sự tồn tại và quá trình phát triển: ▪ Quá trình tâm lý ▪ Trạng thái tâm lý ▪ Thuộc tính tâm lý
• Dựa vào sự tham gia của ý thức: ▪ Vô thức ▪ Tiềm thức ▪ Ý t hứ ▪ Siêu thức
Khái niệm tâm lý học: Tâm lý học là một khoa học nghiên cứu những hiện tượng tinh
thần nảy sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành mọi hoạt động của con
người. Nói ngắn gọn: Tâm lý học là khoa học chuyên nghiên cứu về các hiện tượng tâm lý.
Bản chất của Tâm lý theo quan điểm của Tâm lý học macxit:
• Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan thông qua hoạt động của mỗi người.
• Tâm lý là kinh nghiệm lịch sử - xã hội loài người đã biến thành kinh nghiệm của
mỗi người thông qua hoạt động của chính họ.
• Tâm lý là chức năng của não.
3. Hoạt động nhận thức
Khái niệm cảm giác: là một quá trình nhận thức phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc
tính bề ngoài của sự vật và hiện tượng, những trạng thái bên trong của cơ thể khi chúng
đang trực tiếp tác động vào các cơ quan cảm giác tương ứng của chúng ta. Cảm giác con
người mang bản chất xã hội. Bản chất xã hội của cảm giác: Phản ánh cái do xã hội tạo
ra. Ngôn ngữ có thể tạo ra cảm giác
Đặc điểm của cảm giác:
• Cảm giác là một quá trình tâm lý: có mở đầu, diễn biến và kết thúc. Kích thích
gây ra cảm giác là chính các sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan và chính
các trạng thái sinh lý của bản thân ta.
• Nội dung phản ánh: phản ảnh riêng lẻ các thuộc tính bề ngoài của sv và ht, các
trạng thái cơ thể. Chứ kh phản ánh trọn vẹn các thuộc tính của sv, ht.
• Phương thức phản ánh: phản ánh trực tiếp. Tức là sự vật, hiện tượng phải trực tiếp
tác động vào giác quan của ta thì mới tạo ra được cảm giác.
• Sản phẩm phản ánh: cho ta các cảm giác thành phần.
Vai trò của cảm giác:
• Định hướng cho hoạt động của con người (vật) trong hiện thực khách quan.
• Cung cấp nguyên liệu cho quá trình nhận thức cao hơn
• Giúp não trở lại hoạt động bình thường
• Con đường nhận thức hiện thực khách quan đặc biệt quan trọng của con người khuyết tật PHÂN LOẠI:
Những cảm giác bên ngoài
• Cảm giác nếm (vị giác)
• Cảm giác nhìn (thị giác)
• Cảm giác da (mạc giác)
• Cảm giác nghe (thính giác)
Những cảm giác bên trong
• Cảm giác ngửi (khứu giác)
• Cảm giác vận động và cảm giác • Cảm giác rung sờ mó • Cảm giác cơ thể • Cảm giác thăng bằng
Các quy luật cơ bản của cảm giác:
• Quy luật về “sức ỳ” và “quán tính” của cảm giác: Khoảng thời gian từ khi kích
bắt đầu tác động đến khi xuất hiện cảm giác được gọi là khoảng thời gian trước
cảm giác hay “sức ỳ” của cảm giác. Khoảng thời gian từ khi kích ngừng tác động
đến khi mất hẳn cảm giác được gọi là khoảng thời gian sau cảm giác hay “quán tính” của cảm giác.
• Quy luật “bù trừ”: Khi một cảm giác nào đó bị yếu đi hay mất hẳn thì độ nhạy
cảm của một số cơ quan cảm giác khác tăng lên rõ rệt.
• Quy luật về ngưỡng cảm giác và độ nhạy cảm: Là giới hạn mà ở đó cường độ
kích thích có thể giây ra được cảm giác. • Các loại ngưỡng: ▪ Ngưỡng tuyệt đối:
Ngưỡng tuyệt đối dưới: Cường độ kích thích tối thiểu đủ để gây ra cảm giác.
Ngưỡng tuyệt đối trên: Cường độ kích thính tối đa còn có thể gây ra cảm giác.
▪ Ngưỡng sai biệt: Khả năng phân biệt được sự khác biệt nhỏ nhất (về cường độ
và tính chất) giữa hai kích thích thuộc cùng một loại.
• VÙNG PHẢN ÁNH TỐI ƯU: Là vùng mà ở đó cường độ kích thích có
thể tạo ra cảm giác rõ ràng nhất. •
ĐỘ NHẠY CẢM CỦA CẢM GIÁC: Là khả năng cảm nhận nhanh
chóng, chính xác. Độ nhạy cảm phụ thuộc vào: giới tính, lứa tuổi, nghề nghiệp, sự rèn luyện.
• Quy luật thích ứng của cảm giác: Là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm
giác cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích. Kích thích tăng thì độ
nhạy cảm giảm và kích thích giảm thì độ nhạy cảm tăng. Mất cảm giác khi cường
độ kích thích mạnh, kéo dài, không đổi. Khả năng thích ứng của mỗi loại cảm giác khác nhau là khác nhau.
• Quy luật vầ sự tác động qua lại giữa các cảm giác: Sự thay đổi độ nhạy cảm
của một cảm giác dưới ảnh hưởng của một kích thích vào các cơ quan cảm giác
khác thì gọi là sự tác động qua lại giữa các cảm giác. Một kích thích yếu lên cơ
quan cảm giác này làm xuất hiện hoặc tăng độ nhạy cảm của cơ quan cảm giác
khác. Ngược lại, một kích thích mạnh lên cơ quan cảm giác này làm mất đi hoặc
giảm độ nhạy cảm của cơ quan cảm giác khác.
Ví dụ: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. Khuyên chúng ta giữ gìn vệ sinh cho sạch sẽ.
• Quy luật tương phản của cảm giác: Là sự tác động qua lại giữa các cảm giác thuộc cùng một loại.
▪ Có hai loại tương phản:
- Tương phản động thời - Tương phản nối tiếp
4. Hoạt động tình cảm và ý chí
Khái niệm: Xúc cảm, tình cảm là thái độ của cá nhân đối với hiện thực khách quan có
liên quan đến sự thỏa mãn hay không thỏa mãn nhu cầu của cá nhân dưới hình thức những rung cảm.
Sự giống nhau giữa nhận thức và tình cảm:
- Đều là hiện tượng tinh thần, hình thành trong đầu óc con người và phản ánh hiện thực khách quan.
- Đều chi phối, ảnh hưởng đến hoạt động của con người
Sự khác nhau giữa nhận thức và tình cảm: Nhận thức Tình cảm Đối tượng phản ánh
Bản thân hiện thực khách Mối quan hệ giữa hiện thực quan khách quan với nhu cầu Phạm vi phản ánh Rộng hơn Hẹp hơn Hình thức phản ánh
Hình ảnh, biểu tượng, khái Rung cảm, xao xuyến, bồi
niệm, phạm trù, quy luật, hồi. suy lý, phán đoán,… Tính chủ thể Thấp hơn Cao hơn, rõ rệt hơn Quá trình hình thành Hình thành trước Hình thành sau
VAI TRÒ CỦA XÚC CẢM, TÌNH CẢM
• Xúc cảm, tình cảm là động lực chi phối hoạt động của con người.
• Xúc cảm, tình cảm làm tăng hoặc giảm sức mạnh vật chất và tinh thần của con
người, ảnh hưởng trực tiếp đến các quá trình sinh lý của cơ thể, đến sức khỏe của con người.
• Xúc cảm, tình cảm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công việc sáng tạo.
Những biểu hiện của xúc cảm, tình cảm.
Những động tác biểu hiện ra bên ngoài:
Lời nói: là phương tiện biểu cảm quan trọng sâu sắc và chỉ có ở riêng con
người. Qua lời nói con người biểu thị cảm xúc, tình cảm của mình bằng ý
nghĩa của câu, bằng sự to nhỏ của lời nói, bằng cách diễn đạt …
• Nét mặt: Là phương tiện biểu đạt rõ nét và thường phơi bày chân thực nhất
tình cảm, qua nét mặt chúng ta đọc được nhiều ở người đang giao tiếp với thái độ của họ.
• Điệu bộ: Thông qua các động tác của tay chân, qua sự thay đổi tư thế của
thân thể, những xúc cảm, tình cảm được bộc lộ rõ rệt.
Những thể hiện đa dạng của thân thể: Đó là những biến đổi đa dạng trong hoạt động
và trạng thái của các nội quan: nhịp tim, diện mạo, sắc mặt. (“đỏ mặt tía tai”, “mặt vàng như nghệ”…)
Các mức độ của đời sống tình cảm: màu sắc xúc cảm của cảm giác xúc cảm tình cảm.
Màu sắc xúc cảm của cảm giác: Là mức độ thấp nhất, thường đi kèm với cảm giác. Ví
dụ màu đỏ cho ta cảm thấy rạo rực. Xúc cảm:
• Khái niệm: Là những rung cảm xảy ra nhanh, mạnh, rõ rệt, ngắn, nhất thời, hay
thay đổi, không ổn định. Vd: Theo E.Izard có 8 loại xúc cảm làm nền tảng: hứng
thú, hồi hộp, vui sướng, ngạc nhiên, đau khổ, căm giận, ghê tởm, khiếp sợ, xấu hổ,
tội lỗi. .Theo một quan điểm khác: có 6 loại cảm xúc cơ bản: Giận dỗi, buồn, vui,
sợ hãi, ngạc nhiên, ghê rợn.
• Các loại xúc cảm:
▪ Xúc động: Là một dạng xúc cảm có cường độ rất mạnh, xảy ra trong thời gian
ngắn và xâm chiếm toàn bộ hoạt động của con người một cách nhanh chóng.
▪ Tâm trạng: là một dạng khác của xúc cảm có cường độ vừa phải hoặc tương
đối yếu, tồn tại trong khoảng thời gian tương đối dài, chi phối hành vi của con
người trong suốt thời gian tồn tại tâm trạng đó. Tình Cảm:
• Khái niệm: là thái độ ổn định của con người đối với hiện thực xung quanh và đối
với bản thân. Nó mang tính ổn định và là thuộc tính tâm lý của nhân cách. Tình
cảm có tính khái quát hơn, ổn định hơn và được chủ thể ý thức một cách rõ ràng hơn.
• Các loại tình cảm:
▪ Tình cảm cấp thấp: Thỏa mãn nhu cầu sinh học
▪ Tình cảm cấp cao: Thỏa mãn nhu cầu sinh xã hội
▪ Tình cảm trí tuệ. (nảy sinh trong quá trình hoạt động trí óc, liên quan đến sự
thỏa mãn nhu cầu nhận thức của con người. Biểu hiện qua sự ham hiểu biết, óc
hoài nghi khoa học, sự nhảy cảm, tò mò với các thứ mới.
▪ Tình cảm đạo đức(là loại tình cảm liên quan đến sự thỏa mãn các nhu cầu đạo
đức của con người. Biểu hiện thái độ con người đối với các yêu cầu đạo đức,
hành vi đạo đức ( như tình mẫu tử, tình bạn bè, tình thầy trò,…)
▪ Tình cảm thẩm mỹ. (liên quan đến nhu cầu thẩm mỹ và cái đẹp. Biểu hiện thái
độ thẩm mỹ của con người với hiện thực xung quanh, ảnh hưởng đến sự đánh
giá, thị hiếu thẩm mỹ và tiêu chuẩn cái đẹp của cá nhân (VD: như cùng 1 kiểu
quần áo nhưng người thì thấy đẹp,người thì không).
▪ Tình cảm hoạt động. (thể hiện thái độ của con người đối với hoạt động nào đó,
liên quan đến sự thỏa mãn nhu cầu thực hiện hoạt động đó.)
▪ Tình cảm mang tính chất thế giới quan. (là mức độ cao nhất. Ở mức độ này,
tình cảm trở nên bền vững và ổn định, tính khái quát cao, tính tự giác và ý thức
cao, trở thành nguyên tắc trong thái độ và hành vi của các cá nhân (vd: tinh
thần yêu nước, thương dân, tương thân tương ái,…)
Sự khác nhau giữa xúc cảm và tình cảm: XÚC CẢM TÌNH CẢM
• Có ở cả người và động vật • Chỉ có ở con người
• Là một quá trình hoặc trạng thái
• Là một thuộc tính tâm lý tương tâm lý đối ổn định • Xuất hiện trước • Xuất hiện sau
• Có tính nhất thời, đa dạng, phụ
• Có tính xác định và ổn định trong thuộc vào tình huống điều kiện nhất định.
• Luôn ở trạng thái hiện thực
• Thường ở trạng thái tiềm tàng
• Thực hiện chức năng sinh vật
• Thực hiện chức năng xã hội (giúp
(giúp cơ thể định hướng và thích
con người định hướng và thích
nghi với môi trường bên ngoài
nghi với mội trường xã hội với tư
với tư cách là một cá thể) cách là một nhân cách)
• Gắn liền với phản xạ không điều
• Gắn liền với phản xạ có điều kiện, với bản năng
kiện, với hệ thống tín hiệu thứ hai 5. Nhân cách
Khái niệm: là tổ hợp những thuộc tính tâm lý của một cá nhân, biểu hiện ở bản sắc và
giá trị xã hội của cá nhân ấy. Đặc điểm:
Tính thống nhất của nhân cách: Các thành tố cấu thành của nhân cách nằm
trong một hệ thống thống nhất, trong đó mỗi thành tố mang một ý nghĩa nào đó
phụ thuộc vào sự kết hợp, vào mối liên hệ với các thành tố khác trong hệ thống thống nhất đó.
Tính ổn định của nhân cách: Nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lý tương
đối ổn định, bền vững của cá nhân. Nó thể hiện giá trị đạo đức, giá trị xã hội của
cá nhân đó. Tuy vậy, nhân cách tương đối ổn định chứ không bất biến.
Tính tích cực của nhân cách: Nhân cách là chủ thể của hoạt động và giao tiếp, vì
thế nhân cách mang tính tích cực. Giá trị đích thực của nhân cách, chức năng xã
hội và cốt cách làm người của cá nhân thể hiện rõ nét ở tính tích cực của nhân cách.
Tính giao tiếp của nhân cách: Nhân cách chỉ có thể hình thành và phát triển, tồn
tại và thể hiện trong giao tiếp với những nhân cách khác. Thông qua giao tiếp cá
nhân mới lĩnh hội được tri thức, kinh nghiệm xã hội, chuẩn mực đạo đức và hệ
thống giá trị xã hội để tự phát triển. Cấu trúc nhân cách:
Cách 1: Nhân cách được tạo ra từ các thành tố: xu hướng, năng lực, tính cách, khí chất.
• Xu hướng: nói lên phương hướng, chiều phát triển của con người, xác định người
đó “đi” theo hướng nào, từ đâu …
• Năng lực: nói lên người đó có thể làm được gì, làm đến mức nào, chất lượng ra sao.
Tính cách: bao gồm một hệ thống thái độ đối với xã hội, đối với bản thân, đối với
lao động, các phẩm chất ý chí và cung cách hành vi.
• Khí chất: biểu hiện ở tốc độ, nhịp độ và cường độ của các động tác cấu thành
hành động và hoạt động, tạo nên bức tranh hành vi của mỗi người.
Cách 2: Xem nhân cách gồm tổ hợp thuộc tính tâm lý của cá nhân trên hai mặt thống
nhất với nhau gọi là phẩm chất và năng lực
• Đức (phẩm chất): Các phẩm chất xã hội (hay đạo đức- chính trị): thế giới quan,
niềm tin, lý tưởng, lập trường, quan điểm, thái độ chính trị, thái độ lao động. . đặc
biệt là biểu giá trị xã hội (hay biểu định hướng giá trị). Các phẩm chất cá nhân
(hay đạo đức- tư cách): các tỉnh (tâm tính tính nết, tính tình),các thói, các “thứ”
(ham muốn). Các phẩm chất ý chí của cá nhân: tính mục đích, tính quyết đoán,
kiên trì, chịu đựng. . (hoặc trái lại). Các cung cách ứng xử hay tác phong
Tài (năng lực): Năng lực xã hội hóa: thích nghi, sáng tạo, cơ động, mền dẻo. .
Năng lực chủ thể hoá: biểu hiện tính độc đáo, đặc sắc, cái riêng, cái “bản lĩnh” của
cá nhân. Năng lực hành động: hành động có mục đích, có điều kiển, chủ động, tích
cực. Năng lực giao lưu: thiết lập và duy trì quan hệ.Năng lực chuyên biệt (hay
chuyên môn), thiết kế, tính toán, ngoại ngữ, nghệ thuật, năng lực nghề nghiệp.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển, nhân cách:
• Vai trò của yếu tố bẩm sinh di truyền: Bẩm sinh – di truyền chỉ đóng vai trò tiền
đề thể chất, không có tính quyết định đến sự hình thành và phát triển nhân cách.
• Vai trò của hoàn cảnh sống: Hoàn cảnh sống có vai trò rất quan trọng trong sự
hình thành và phát triển nhân cách. Nhưng nhân cách con người không phải do
hoàn cảnh quyết định (Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn).
• Giáo dục là tổ chức và hướng dẫn mọi hoạt động của con người: Giáo dục
đóng vai trò chủ đạo đối với sự hình thành và phát triển nhân cách cá nhân.
• Hoạt động và giao tiếp:
▪ Hoạt động quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển nhân cách.
Hoạt động đề ra cho con người những yêu cầu nhất định, đòi hỏi ở con người
những phẩm chất tâm lý nhất định.
▪ Giao tiếp là lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội lịch sử của các thế hệ trước;
lĩnh hội các tiêu chuẩn đạo đức, nguyên tắc hành vi để vận dụng vào cách
ứng xử cá nhân, tạo nên những nguyên tắc đạo đức hành vi cho mình.
Document Outline
- 1. Khái quát chung
- Ví dụ:
- Phân loại hiện tượng tâm lý:
- Bản chất của Tâm lý theo quan điểm của Tâm lý học
- 3.Hoạt động nhận thức
- Đặc điểm của cảm giác:
- Vai trò của cảm giác:
- PHÂN LOẠI:
- Những cảm giác bên trong
- Các quy luật cơ bản của cảm giác:
- 4.Hoạt động tình cảm và ý chí
- Sự giống nhau giữa nhận thức và tình cảm:
- Sự khác nhau giữa nhận thức và tình cảm:
- Những biểu hiện của xúc cảm, tình cảm. Những động
- Xúc cảm:
- •Các loại xúc cảm:
- Tình Cảm:
- •Các loại tình cảm:
- Sự khác nhau giữa xúc cảm và tình cảm:
- Đặc điểm:
- Cấu trúc nhân cách:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát tri
- •Hoạt động và giao tiếp: