Tập bản đồ Địa lý lớp 10 bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Tập bản đồ Địa lý lớp 10 bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản với các bài tập bản đồ được giải chi tiết cùng cách trình bày khoa học hỗ trợ quá trình dạy và học môn địa lý lớp 10 

Gii tp bn đồ Địa Lí 10 bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ
cơ bản
Câu 1: Hãy u tên đặc điểm ca các phép chiếu hình bản đồ theo các hình
dưới đây.
Tr li:
Hình A:
- Phép chiếu phương vị đứng.
- Đặc điểm: Cho mt chiếu tiếp xúc vi cc của Địa Cu sao cho trc của địa
cu vuông góc vi mt chiếu.
Hình B:
- Phép chiếu hình nón đứng.
- Đặc điểm: Mt chiếu hình nón chp lên mặt Địa Cu sao cho trc ca hình
nón trùng vi trục đa cu.
Hình C:
- Phép chiếu hình tr đứng.
- Đặc điểm: Mt chiếu mt hình tr bao quanh qu Địa Cu. Vòng tròn tiếp
xúc gia Đa cu và hình tr là vòng xích đo.
Câu 2: Căn cứ vào hình dng ca mạng lưới kinh tuyến tuyến (lưới
chiếu) các hình ới đây, em y xác đnh tên ca các phép chiếu hình bn
đồ. Nêu đặc điểm ca mạng lưới kinh tuyến tuyến ca các phép chiếu
hình đó.
Tr li:
Hình A:
- Phép chiếu phương bị đứng.
- Đặc đim: Các kinh tuyến những đoạn thẳng đồng quy cực. Các tuyến
các vòng tròn đng tâm cc. Càng xa cc, khong cách gia c tuyến
càng dãn ra.
Hình B:
- Phép chiếu hình nón đứng
- Đặc điểm: Các kinh tuyến những đoạn thẳng đồng quy cực, tuyến
những cung tròn đồng tâm.
Hình C:
- Phép chiếu hình tr đứng.
- Đặc điểm: Các kinh tuyến những đoạn thng song song bng nhau. Các
tuyến những đoạn thng song song, bng nhau vuông góc vi kinh
tuyến.
Câu 3: y nêu s khác nhau v sở chiếu đặc điểm ca mạng lưới kinh,
tuyến theo 3 phép chiếu: Phương vị đứng, phương v ngang phương v
nghiêng. (Dùng cho chương trình nâng cao).
Tr li:
Phương vị đứng
Phương vị ngang
Phương vị
nghiêng
Cơ sở chiếu
- Mt chiếu tiếp
xúc với Địa Cu
cc.
- Mt chiếu tiếp
xúc với Địa Cu
Xích đo.
- Mt chiếu
th tiếp xúc vi
bất đim o
- Trục Địa Cu
vuông góc vi
mt chiếu.
- Trục Địa Cu
song song vi mt
chiếu.
trên mặt Địa Cu,
tr cc Xích
đạo
Đặc điểm mng
ới kinh,
tuyến
- Các kinh tuyến
những đoạn
thẳng đồng quy
cc.
- Các tuyến
nhng vòng tròn
đồng tâm cc.
- Càng xa c
khong cách gia
các tuyến càng
dãn ra.
- Kinh tuyến gia
đường thng,
các kinh tuyến
còn li nhng
đường cong đối
xng nhau qua
kinh tuyến gia,
khong cách gia
các kinh tuyến
tăng dần khi càng
xa kinh tuyến
gia.
- Xích đạo
đường thng, các
tuyến còn li
những cung đối
xng nhau qua
Xích đạo, khong
cách giữa các
tuyến tăng dần
khi càng xa Xích
đạo.
- Kinh tuyến
những đường
cong đồng quy ti
cc.
- tuyến là
những đường tròn
không đồng tâm.
Câu 4: Trong các phép chiếu phương vị đứng, hình tr đứng hình nón đứng
thì khu vc nào của Địa Cu chính xác khu vc nào kém chính xác? Các
phép chiếu y thường được dùng để v bản đồ các khu vực nào, các nước
hình dạng như thế nào?
Tr li:
- Phép chiếu phương vị đứng:
+ Đảm bo chính xác trung tâm bản đồ, càng xa trung m càng kém
chính xác.
+ Phép chiếu này thường dùng để v bn đ khu vc quanh cc.
- Phép chiếu hình tr đứng:
+ Phép chiếu y ch đúng vùng Xích đạo, càng xa xích đạo càng kém
chính xác.
+ Thường được ng để v bản đồ thế gii hoc các khu vc gần Xích đạo.
- Phép chiếu hình nón đứng:
+ Ch vĩ tuyến tiếp xúc giữa Địa Cu và mặt nón là chính xác, càng xa vĩ
tuyến tiếp xúc càng kém chính xác.
+ Thường dùng để v bản đồ các vùng đất thuộc đọ trung bình (khu
vực ôn đới) kéo i theo tuyến như: Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa
Kì,…
Câu 5: Trong phép chiếu hình tr ngang ới đây, em hãy cho biết hình tr
tiếp xúc với đường kinh tuyến hay đường tuyến? Trong phép chiếu y
đường kinh tuyến nào chính xác? Để v lãnh th Vit Nam phần đt lin nếu
dùng phép chiếu này có tt không? Tại sao? (Dùng cho chương trình nâng cao).
Tr li:
- Trong phép chiếu hình tr ngang, hình tr tiếp xúc với đường kinh tuyến.
- Trong phép chiếu này đường kinh tuyến giữa (đường kinh tuyến tiếp xúc vi
hình tr) là chính xác.
- Để v lãnh th Vit Nam phn đất lin, th s dng phép chiếu này.
lãnh th Vit Nam hp ngang và kéo dài theo chiu kinh tuyến.
| 1/3

Preview text:

Giải tập bản đồ Địa Lí 10 bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản
Câu 1:
Hãy nêu tên và đặc điểm của các phép chiếu hình bản đồ theo các hình dưới đây. Trả lời: Hình A:
- Phép chiếu phương vị đứng.
- Đặc điểm: Cho mặt chiếu tiếp xúc với cực của Địa Cầu sao cho trục của địa
cầu vuông góc với mặt chiếu. Hình B:
- Phép chiếu hình nón đứng.
- Đặc điểm: Mặt chiếu là hình nón chụp lên mặt Địa Cầu sao cho trục của hình
nón trùng với trục địa cầu. Hình C:
- Phép chiếu hình trụ đứng.
- Đặc điểm: Mặt chiếu là một hình trụ bao quanh quả Địa Cầu. Vòng tròn tiếp
xúc giữa Địa cầu và hình trụ là vòng xích đạo.
Câu 2: Căn cứ vào hình dạng của mạng lưới kinh tuyến và vĩ tuyến (lưới
chiếu) ở các hình dưới đây, em hãy xác định tên của các phép chiếu hình bản
đồ. Nêu đặc điểm của mạng lưới kinh tuyến và vĩ tuyến của các phép chiếu hình đó. Trả lời: Hình A:
- Phép chiếu phương bị đứng.
- Đặc điểm: Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực. Các vĩ tuyến
là các vòng tròn đồng tâm ở cực. Càng xa cực, khoảng cách giữa các vĩ tuyến càng dãn ra. Hình B:
- Phép chiếu hình nón đứng
- Đặc điểm: Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực, vĩ tuyến là
những cung tròn đồng tâm. Hình C:
- Phép chiếu hình trụ đứng.
- Đặc điểm: Các kinh tuyến là những đoạn thẳng song song và bằng nhau. Các
vĩ tuyến là những đoạn thẳng song song, bằng nhau và vuông góc với kinh tuyến.
Câu 3: Hãy nêu sự khác nhau về cơ sở chiếu và đặc điểm của mạng lưới kinh,
vĩ tuyến theo 3 phép chiếu: Phương vị đứng, phương vị ngang và phương vị
nghiêng. (Dùng cho chương trình nâng cao). Trả lời: Phương vị đứng Phương vị ngang Phương vị nghiêng Cơ sở chiếu
- Mặt chiếu tiếp - Mặt chiếu tiếp - Mặt chiếu có
xúc với Địa Cầu ở xúc với Địa Cầu ở thể tiếp xúc với cực. Xích đạo. bất kì điểm nào
- Trục Địa Cầu - Trục Địa Cầu trên mặt Địa Cầu,
vuông góc với song song với mặt trừ cực và Xích mặt chiếu. chiếu. đạo
Đặc điểm mạng - Các kinh tuyến - Kinh tuyến giữa - Kinh tuyến là lưới kinh,
vĩ là những đoạn là đường thẳng, những đường tuyến
thẳng đồng quy ở các kinh tuyến cong đồng quy tại cực. còn lại là những cực.
- Các vĩ tuyến là đường cong đối - Vĩ tuyến là
những vòng tròn xứng nhau qua những đường tròn đồng tâm ở cực.
kinh tuyến giữa, không đồng tâm.
- Càng xa cự khoảng cách giữa
khoảng cách giữa các kinh tuyến
các vĩ tuyến càng tăng dần khi càng dãn ra. xa kinh tuyến giữa. - Xích đạo là đường thẳng, các vĩ tuyến còn lại là những cung đối xứng nhau qua Xích đạo, khoảng cách giữa các vĩ tuyến tăng dần khi càng xa Xích đạo.
Câu 4: Trong các phép chiếu phương vị đứng, hình trụ đứng và hình nón đứng
thì khu vực nào của Địa Cầu chính xác và khu vực nào kém chính xác? Các
phép chiếu này thường được dùng để vẽ bản đồ các khu vực nào, các nước có hình dạng như thế nào? Trả lời:
- Phép chiếu phương vị đứng:
+ Đảm bảo chính xác ở trung tâm bản đồ, càng xa trung tâm càng kém chính xác.
+ Phép chiếu này thường dùng để vẽ bản đồ ở khu vực quanh cực.
- Phép chiếu hình trụ đứng:
+ Phép chiếu này chỉ đúng ở vùng Xích đạo, càng xa xích đạo càng kém chính xác.
+ Thường được dùng để vẽ bản đồ thế giới hoặc các khu vực gần Xích đạo.
- Phép chiếu hình nón đứng:
+ Chỉ có vĩ tuyến tiếp xúc giữa Địa Cầu và mặt nón là chính xác, càng xa vĩ
tuyến tiếp xúc càng kém chính xác.
+ Thường dùng để vẽ bản đồ ở các vùng đất thuộc vĩ đọ trung bình (khu
vực ôn đới) và kéo dài theo vĩ tuyến như: Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kì,…
Câu 5: Trong phép chiếu hình trụ ngang dưới đây, em hãy cho biết hình trụ
tiếp xúc với đường kinh tuyến hay đường vĩ tuyến? Trong phép chiếu này
đường kinh tuyến nào là chính xác? Để vẽ lãnh thổ Việt Nam phần đất liền nếu
dùng phép chiếu này có tốt không? Tại sao? (Dùng cho chương trình nâng cao). Trả lời:
- Trong phép chiếu hình trụ ngang, hình trụ tiếp xúc với đường kinh tuyến.
- Trong phép chiếu này đường kinh tuyến giữa (đường kinh tuyến tiếp xúc với hình trụ) là chính xác.
- Để vẽ lãnh thổ Việt Nam phần đất liền, có thể sử dụng phép chiếu này. Vì
lãnh thổ Việt Nam hẹp ngang và kéo dài theo chiều kinh tuyến.