Tập làm văn lớp 2: Viết 3 - 4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học| Kết Nối Tri Thức

Mời bạn đọc tham khảo bài Tập làm văn lớp 2: Viết 3 - 4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học, hướng dẫn cách kể những việc em làm trước khi đi học. Tài liệu bao gồm sơ đồ tư duy và 20 đoạn văn mẫu lớp 2, thuộc sách Kết nối với tri thức. Hãy cùng theo dõi ngay sau đây.

Viết 3 - 4 câu kể v nhng vic em thường làm trước khi đi hc
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 1
Hôm nay thứ hai. Buổi sáng, em thức dậy lúc sáu giờ ba mươi phút. Sau đó,
em tập đánh ng rửa mặt. Đến by gi, em s ăn bữa sáng do mẹ nu. Xong
xuôi, em sẽ chun b sách vở, đồ dùng học tập mặc đồng phc. Đến by gi
kém mười lăm, b s đưa em đến trường. Mt ngày học mi li bắt đầu.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 2
Hôm nay là th sáu, ngày cuối tun. Em dy t sớm để đánh răng rửa mt và tp
th dc. Sau khi ăn sáng, em sa soạn sách vở. Trước khi đi học, em mc b
đồng phc mi. Đúng bảy gi, m đưa em đến trưng.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 3
Sáng hôm nay, em dy vào lúc sáu giờ ba mươi phút. Sau khi đánhng ra mt
xong, em tp th dc mười lăm phút. M giúp em chun b sách vở. Còn em
mc quần áo đng phục và ăn sáng. Em chào tm bit mi người trong gia đình.
By gi, b đưa em đến trường.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 4
Hôm nay, em dy t sáu giờ sáng. Sau đó, em đánh răng ra mt. M đã chun
b cho em mt bữa ăn thật ngon. Em ăn sáng rồi chun b sách v. Em mc b
đồng phc mi m đã giặt. Sau đó, em được b đưa đến trường.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi học - Mu 5
Hôm nay là th hai. Em dy tht sm để chun b đi học. Em đánh răng ra mt
rồi ăn sáng. Sau đó, em soạn sách v nhng món học ca hôm nay. Chun b
xong xuôi, em được ông nội đưa đến trường. Em cm thy rất vui một ngày
hc mi đã bắt đầu.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi học - Mu 6
Hôm nay em thc dy rt sớm. Sau đó, em tập đánh ng rửa mt. By gi, em
s ăn bữa sáng. Xong xuôi, em s chun b sách vở, đ dùng hc tập. Đến by
gi kém mười lăm, bố s đưa em đến trường. Em chào tm bit b rồi o lớp
hc. Em cm thy rt vui khi mt bui hc mới đã bắt đầu.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi học - Mu 7
Sáng thứ hai, em thc dy t sáu giờ ba mươi phút. Sau đó, em đánh răng ra
mt rồi ăn ng. Em chun b sách v, mặc đng phc gọn ng. By gi, m
đưa em đến trường. T nhà đến trưng mất mười lăm phút. Đến nơi, em chào
tm bit m rồi bước vào trường. Mt tun hc mi li bắt đầu.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi học - Mu 8
Bui sáng, em dy t sáu giờ. Em đánh răng ra mặt. Sau đó, em mười lăm
phút đ tp th dc. Sáu rưỡi, m gi em xuống ăn sáng. Em cố gắng ăn xong
rồi n chuẩn b sách vở. Đúng bảy gi, b s đưa em đến trường.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi học - Mu 9
Sáng nào, em ng dy t sáu giờ. Sau khi đánh răng ra mt, em s ăn sáng.
Xong xuôi, em sẽ sp xếp sách v vào cặp. Đúng by gi, ông ni s đưa em
đến trường. Em chào tm biệt ông rồi bước vào lớp hc. Mt bui hc mi li
bắt đu.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 10
Hôm nay th ba. Em thc dy t sáu giờ đ chun b đi học. Em đánh răng
ra mt khoảng mười phút. Sau đó, mẹ gi em xuống n ăn sáng. Cuối cùng,
em chun b ch vở, mặc đồng phc. By gi, m đưa em đến trường. Em cm
thấy vô cùng hào hng.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 11
Sáng thứ hai, em thc dy t sáu giờ ba mươi phút. Sau đó, em đánh răng ra
mt rồi ăn ng. Em chun b sách v, mặc đng phc gọn ng. By gi, m
đưa em đến trường. T nhà đến trưng mất mười lăm phút. Đến nơi, em chào
tm bit m rồi bước vào trường. Mt tun hc mi li bắt đầu.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 12
Bui sáng, em dy t sáu giờ. Em đánh răng ra mặt. Sau đó, em mười lăm
phút đ tp th dc. Sáu rưỡi, m gi em xuống ăn sáng. Em cố gắng ăn xong
rồi n chuẩn b sách vở. Đúng bảy gi, b s đưa em đến trường.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 13
Sáng nào, em ng dy t sáu giờ. Sau khi đánh răng ra mt, em s ăn sáng.
Xong xuôi, em sẽ sp xếp sách v vào cặp. Đúng by gi, ông ni s đưa em
đến trường. Em chào tm biệt ông rồi bước vào lớp hc. Mt bui hc mi li
bắt đu.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 14
Hôm nay th ba. Em thc dy t sáu giờ đ chun b đi học. Em đánh răng
ra mt khoảng mười phút. Sau đó, mẹ gi em xuống n ăn sáng. Cuối cùng,
em chun b ch vở, mặc đồng phc. By gi, m đưa em đến trường. Em cm
thấy vô cùng hào hng.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 15
Hôm nay thứ hai. Tôi thc dy t sáu gi ba mươi phút. Tôi đánh răng ra
mt ri ăn sáng. Xong xuôi, tôi s soạn sách vở, đồ dùng hc tp. Sau đó, tôi
thay đồng phc. Khong by gi kém mười lăm phút, tôi sẽ đạp xe đến trường.
Mt ngày học mi li bắt đầu.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 16
Hôm nay th ba. Tôi thc dy t sáu giờ. Sau đó, tôi đi chạy b cùng bố.
Khoảng ba mươi phút sau, tôi v tm rửa, ăn sáng. Xong xuôi, tôi thay đng
phc. By gi, m đưa tôi đến trường. Tôi cảm thấy cùng vui v. Một ny
mi tht nhiu nim vui.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 17
Bui sáng, em thức dy t sáu giờ ba mươi phút. Đầu tiên, em s tp th dc
khoảng mười lăm phút. Sau đó, em đánh ng, ra mặt. Sáu gi ba mươi phút,
em ăn sáng cùng b mẹ. Xong xuôi, em thay quần áo và đạp xe đến trường. Mt
bui hc mi li bắt đầu. Em cm thấy vô cùng háo hức.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 18
Th hai đầu tun, em thc dy t sm. Em s tp th dc khoảng mười lăm pt.
Sau đó, em đánh răng, ra mặt và ăn ng. Xong xuôi, em sẽ chun b sách vở,
đồ dùng học tp. Cuối cùng, em thay b đồng phc và đi học. Mt tun hc mi
li bắt đầu.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 19
Bui sáng thứ hai, em thc dy tht sớm. Sau đó, em đánh răng ra mt.
Khoảng sáu gi ba mươi phút, em s ăn sáng. Ăn xong, em chun b sách vở,
thay quần áo. Đến by gi, b s đưa em đến trưng. Em chào tạm bit mi
ngưi trong gia đình.
K v nhng việc em thường làm tớc khi đi hc - Mu 20
Hằng ngày, em thc dy t sáu giờ sáng. Sau đó, em đánh răng ra mt. Tiếp
đến, em s ăn ng. Ăn xong, em chun b sách vở. Em mc b đng phc mi
m đã giặt. Khong by gi, m đưa em đến trường. Em chào tạm bit m ri
vào lớp hc.
| 1/5

Preview text:


Viết 3 - 4 câu kể về những việc em thường làm trước khi đi học
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 1
Hôm nay là thứ hai. Buổi sáng, em thức dậy lúc sáu giờ ba mươi phút. Sau đó,
em tập đánh răng rửa mặt. Đến bảy giờ, em sẽ ăn bữa sáng do mẹ nấu. Xong
xuôi, em sẽ chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập và mặc đồng phục. Đến bảy giờ
kém mười lăm, bố sẽ đưa em đến trường. Một ngày học mới lại bắt đầu.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 2
Hôm nay là thứ sáu, ngày cuối tuần. Em dậy từ sớm để đánh răng rửa mặt và tập
thể dục. Sau khi ăn sáng, em sửa soạn sách vở. Trước khi đi học, em mặc bộ
đồng phục mới. Đúng bảy giờ, mẹ đưa em đến trường.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 3
Sáng hôm nay, em dậy vào lúc sáu giờ ba mươi phút. Sau khi đánh răng rửa mặt
xong, em tập thể dục mười lăm phút. Mẹ giúp em chuẩn bị sách vở. Còn em
mặc quần áo đồng phục và ăn sáng. Em chào tạm biệt mọi người trong gia đình.
Bảy giờ, bố đưa em đến trường.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 4
Hôm nay, em dậy từ sáu giờ sáng. Sau đó, em đánh răng rửa mặt. Mẹ đã chuẩn
bị cho em một bữa ăn thật ngon. Em ăn sáng rồi chuẩn bị sách vở. Em mặc bộ
đồng phục mới mẹ đã giặt. Sau đó, em được bố đưa đến trường.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 5
Hôm nay là thứ hai. Em dậy thật sớm để chuẩn bị đi học. Em đánh răng rửa mặt
rồi ăn sáng. Sau đó, em soạn sách vở những món học của hôm nay. Chuẩn bị
xong xuôi, em được ông nội đưa đến trường. Em cảm thấy rất vui vì một ngày
học mới đã bắt đầu.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 6
Hôm nay em thức dậy rất sớm. Sau đó, em tập đánh răng rửa mặt. Bảy giờ, em
sẽ ăn bữa sáng. Xong xuôi, em sẽ chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập. Đến bảy
giờ kém mười lăm, bố sẽ đưa em đến trường. Em chào tạm biệt bố rồi vào lớp
học. Em cảm thấy rất vui khi một buổi học mới đã bắt đầu.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 7
Sáng thứ hai, em thức dậy từ sáu giờ ba mươi phút. Sau đó, em đánh răng rửa
mặt rồi ăn sáng. Em chuẩn bị sách vở, mặc đồng phục gọn gàng. Bảy giờ, mẹ
đưa em đến trường. Từ nhà đến trường mất mười lăm phút. Đến nơi, em chào
tạm biệt mẹ rồi bước vào trường. Một tuần học mới lại bắt đầu.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 8
Buổi sáng, em dậy từ sáu giờ. Em đánh răng rửa mặt. Sau đó, em có mười lăm
phút để tập thể dục. Sáu rưỡi, mẹ gọi em xuống ăn sáng. Em cố gắng ăn xong
rồi lên chuẩn bị sách vở. Đúng bảy giờ, bố sẽ đưa em đến trường.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 9
Sáng nào, em cũng dậy từ sáu giờ. Sau khi đánh răng rửa mặt, em sẽ ăn sáng.
Xong xuôi, em sẽ sắp xếp sách vở vào cặp. Đúng bảy giờ, ông nội sẽ đưa em
đến trường. Em chào tạm biệt ông rồi bước vào lớp học. Một buổi học mới lại bắt đầu.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 10
Hôm nay là thứ ba. Em thức dậy từ sáu giờ để chuẩn bị đi học. Em đánh răng
rửa mặt khoảng mười phút. Sau đó, mẹ gọi em xuống nhà ăn sáng. Cuối cùng,
em chuẩn bị sách vở, mặc đồng phục. Bảy giờ, mẹ đưa em đến trường. Em cảm thấy vô cùng hào hứng.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 11
Sáng thứ hai, em thức dậy từ sáu giờ ba mươi phút. Sau đó, em đánh răng rửa
mặt rồi ăn sáng. Em chuẩn bị sách vở, mặc đồng phục gọn gàng. Bảy giờ, mẹ
đưa em đến trường. Từ nhà đến trường mất mười lăm phút. Đến nơi, em chào
tạm biệt mẹ rồi bước vào trường. Một tuần học mới lại bắt đầu.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 12
Buổi sáng, em dậy từ sáu giờ. Em đánh răng rửa mặt. Sau đó, em có mười lăm
phút để tập thể dục. Sáu rưỡi, mẹ gọi em xuống ăn sáng. Em cố gắng ăn xong
rồi lên chuẩn bị sách vở. Đúng bảy giờ, bố sẽ đưa em đến trường.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 13
Sáng nào, em cũng dậy từ sáu giờ. Sau khi đánh răng rửa mặt, em sẽ ăn sáng.
Xong xuôi, em sẽ sắp xếp sách vở vào cặp. Đúng bảy giờ, ông nội sẽ đưa em
đến trường. Em chào tạm biệt ông rồi bước vào lớp học. Một buổi học mới lại bắt đầu.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 14
Hôm nay là thứ ba. Em thức dậy từ sáu giờ để chuẩn bị đi học. Em đánh răng
rửa mặt khoảng mười phút. Sau đó, mẹ gọi em xuống nhà ăn sáng. Cuối cùng,
em chuẩn bị sách vở, mặc đồng phục. Bảy giờ, mẹ đưa em đến trường. Em cảm thấy vô cùng hào hứng.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 15
Hôm nay là thứ hai. Tôi thức dậy từ sáu giờ ba mươi phút. Tôi đánh răng rửa
mặt rồi ăn sáng. Xong xuôi, tôi sẽ soạn sách vở, đồ dùng học tập. Sau đó, tôi
thay đồng phục. Khoảng bảy giờ kém mười lăm phút, tôi sẽ đạp xe đến trường.
Một ngày học mới lại bắt đầu.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 16
Hôm nay là thứ ba. Tôi thức dậy từ sáu giờ. Sau đó, tôi đi chạy bộ cùng bố.
Khoảng ba mươi phút sau, tôi về tắm rửa, ăn sáng. Xong xuôi, tôi thay đồng
phục. Bảy giờ, mẹ đưa tôi đến trường. Tôi cảm thấy vô cùng vui vẻ. Một ngày
mới thật nhiều niềm vui.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 17
Buổi sáng, em thức dậy từ sáu giờ ba mươi phút. Đầu tiên, em sẽ tập thể dục
khoảng mười lăm phút. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Sáu giờ ba mươi phút,
em ăn sáng cùng bố mẹ. Xong xuôi, em thay quần áo và đạp xe đến trường. Một
buổi học mới lại bắt đầu. Em cảm thấy vô cùng háo hức.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 18
Thứ hai đầu tuần, em thức dậy từ sớm. Em sẽ tập thể dục khoảng mười lăm phút.
Sau đó, em đánh răng, rửa mặt và ăn sáng. Xong xuôi, em sẽ chuẩn bị sách vở,
đồ dùng học tập. Cuối cùng, em thay bộ đồng phục và đi học. Một tuần học mới lại bắt đầu.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 19
Buổi sáng thứ hai, em thức dậy thật sớm. Sau đó, em đánh răng rửa mặt.
Khoảng sáu giờ ba mươi phút, em sẽ ăn sáng. Ăn xong, em chuẩn bị sách vở,
thay quần áo. Đến bảy giờ, bố sẽ đưa em đến trường. Em chào tạm biệt mọi người trong gia đình.
Kể về những việc em thường làm trước khi đi học - Mẫu 20
Hằng ngày, em thức dậy từ sáu giờ sáng. Sau đó, em đánh răng rửa mặt. Tiếp
đến, em sẽ ăn sáng. Ăn xong, em chuẩn bị sách vở. Em mặc bộ đồng phục mới
mẹ đã giặt. Khoảng bảy giờ, mẹ đưa em đến trường. Em chào tạm biệt mẹ rồi vào lớp học.