Tất toán tiếng Anh là gì? Tất toán trước hạn
tiếng Anh gì?
1. Tất toán gì?
Tất toán giai đoạn chấm dứt một hợp đồng hay kết thúc một giao dịch. Cụ
thể, khi đến hạn kết thúc hợp đồng, khách hàng đến ngân hàng hoàn
thành xong việc trả nợ của mình, thời điểm đó gọi tất toán.
Thuật ngữ tất toán là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch tại
ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính hiện nay.
Một số hình thức tất toán hiện nay thể kể đến như sau:
- Tất toán tài khoản: mô tả việc khách hàng kết thúc việc sử dụng tài
khoản tại ngân hàng không còn nhu cầu sử dụng tài khoản này nữa. dụ,
khách hàng gửi tiền tại ngân hàng, nhưng khi khách hàng muốn tất toán
tài khoản này thì họ sẽ rút tiền bao gồm toàn bộ gốc lãi đóng tài khoản
này.
Đối với các loại tài khoản khác nhau thì sẽ những thời điểm tất toán tài
khoản khác nhau cũng tùy vào nhu cầu của khách hàng. Thường hai
kiểu tất toán tài khoản dưới đây:
+ Tất toán tài khoản tiền gửi kỳ hạn: Nghĩa khi đúng hạn, khác hàng
được rút tiền gốc lãi quyền yêu cầu đóng tài khoản.
+ Tất toán i khoản tiền gửi không kỳ hạn: Tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn tài khoản khách hàng muốn rút bất kỳ lúc nào ng được
không cần báo trước. theo đúng bản chất thì khi tất toán khách hàng
không gặp bất kỳ trở ngại nào thời gian thực hiện cũng diễn ra rất nhanh
chóng.
- Tất toán khoản vay: Tất toán khoản vay thời điểm khách hàng hoàn
thành khoản vay cho bên vay. Khách hàng thể thực hiện thủ tục này trước
thời gian mà không cần nhất thiết phải chờ đến đúng ngày được trên hợp
đồng.
- Tất toán tài khoản tiết kiệm: một giao dịch giữa người vay sở hữu
sổ tiết kiệm ngân hàng. Nếu như khách hàng cần tiền dùng sổ tiết kiệm
của mình đ vay thì nhân viên tín dụng sẽ làm hồ cho khách hàng. Khi tới
ngày đáo hạn thì giao dịch vay tiền giữa khách hàng ngân hàng sẽ kết
thúc.
- Tất toán trước hạn: Nghĩa khách hàng đang không thực hiện đúng quy
định trong hợp đồng lúc khách hàng vay tiền. Điều này rất nguy hiểm bởi
khi bạn trả nợ trước hạn cho các ngân hàng thì khách hàng rất d b phạt
theo điều khoản của hợp đồng đã đưa ra. Việc trả trước hạn này coi như
khách ng đang phá vỡ hợp hồng. Mức phí phạt tất toán trước hạn sẽ tùy
thuộc vào thời gian khách hàng tất toán cũng tùy thuộc vào ngân hàng
đang vay vốn.
Thường p tất toán trước hạn được quy định trong hợp đồng lúc khách hàng
vay tiền. Nếu không để ý thì khi khách hàng trả nợ trước hạn cho các ngân
hàng rất dễ bị phạt điều khoản trong hợp đồng này. Đồng nghĩa khách
hàng đã phá vỡ hợp đồng. Mức phí phạt tất toán trước hạn tùy thuộc vào thời
gian khách hàng tất toán ngân hàng khác nhau.
2. Tất toán trong tiếng Anh gì? Tất toán trước hạn trong tiếng
Anh gì?
Tất toán trong tiếng Anh Final settlement.
Trong tiếng Anh, tất toán được định nghĩa như sau:
Settlement is a step towards terminating a transacction or contract. When you
go to the bank and finish your repayment work at that point its called closing.
Một số loại tất toán được định nghĩa trong tiếng Anh như sau:
- Tất toán tài khoản: Account closing is a term describing the termination of
the use of an account at the bank, no longer needing to use this account. For
example, the customer has deposited money at the bank, but when the
customer wants to finalize this account, they will withdraw the full principal
and interest and close the account.
- Tất toán khoản tiết kiệm: Finalization of saving book savings book closing
are transactions between two entities that prevent loans with a saving book
and abank. In this type of settlement, if the individual who has a savings book
want to borrow credit, the bank will assist in filling.
- Tất toán khoản vay: All attempts loans. Loan settlement is the time for loan
completion between the lenders and borrowers. This period is specified in the
loan agreement and there certain terms in these loan agreement.
Đặc biệt, trong số các thuật ngữ liên quan đến tất toán, thuật ngữ tất toán
trước hạn trong tiếng Anh Early settlement. Thuật ngữ này được định
nghĩa như sau:
With your prepayment, you are not complying with the terms of the contract
you signed when you borrowed money. This is very risky because when you
pay the loan ahead of time to the bank you are very likely to be penalized
according to the terms of the contract. This prepayment is considered
breaking the contract. The prepayment penalty fee will depend on the time
you pay off and also depending on the bank you are borrowing.
3. dụ liên quan đến tất toán trong tiếng Anh
dụ 1: When a customer saves money with a term of 1 year, after that 1
year period, the customer can withdraw money and interest, so the bank
has to settle for the customer.
Dịch tiếng Việt: Khi khách hàng tiết kiệm tiền với kỳ hạn 1 năm thì sau thời
gian 1 năm đó khách hàng thể rút tiền lãi vậy ngân hàng phải tất toán
cho khách hàng.
dụ 2: Normally, if you have an unlimited deposit, you can pay off any
time you need it. If you have a term savings account, the settlement time
usually falls on the due date of the savings book. At that time, you will
be paid all the principal and interest, but if your due date has come but
you still do not want to pay off your passbook, you can apply for a
renewal procedure. If your maturity date has not yet come, but you still
want to pay off in advance because of your urgent needs, it is still okay,
but you will not receive the interest rate that meets your needs.
Dịch tiếng Việt: Thông thường nếu bạn gửi tiết kiệm không kỳ hạn thì bạn
thể tất toán bất kỳ thời điểm nào bạn nhu cầu. Còn nếu như trường
hợp bạn gửi tiết kiệm kỳ hạn thì thời gian tất toán thường rơi vào ngày đáo
hạn sổ tiết kiệm. Lúc ấy, bạn được tất toán cả tiền gốc lẫn lãi, nhưng nếu thời
gian đáo hạn của bạn đã đến nhưng bạn vẫn chưa muốn tất toán sổ tiết kiệm
của mình thì thể xin làm th tục tái tục. Nếu thời gian đáo hạn của bạn
chưa đến nhưng bạn vẫn muốn tất toán trước những nhu cầu cấp bách
của mình thì vẫn được nhưng bạn sẽ không được hưởng mức lãi suất đúng
nhu cầu của mình.
dụ 3: There are 2 forms of account settlement: early settlement and
overdue settlement. Normally when the deposit term expires, if you do
not come to make the payment, the bank will automatically do this for
you. This is called overdue settlement. However, each bank will have a
different payment method, how to always put the interests of customers
first to serve.
Dịch tiếng Việt: Hiện 2 hình thức tất toán tài khoản: tất toán trước hạn
tất toán quá hạn. Thông thường khi hết kỳ hạn gửi, nếu bạn không đến thực
hiện tất toán thì ngân hàng sẽ tự động thay bạn làm việc này. Đây được gọi
tất toán quá hạn. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng sẽ cách tất toán khác nhau,
làm sao luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu để phục vụ.
dụ 4: For an ATM savings account, you can settle your savings at any
time at the bank's ATM or go to the bank's branch to make it. The
amount will then be transferred to a checking account and customers
can withdraw at any ATM. For online savings accounts, when you want
to close your account, you can do it on Internet Banking.
Dịch tiếng Việt: Đối với tài khoản tiết kiệm qua ATM thì bạn thể tất toán tiết
kiệm ngay tại ATM của ngân hàng bất cứ khi nào hoặc đến chi nhánh của
ngân hàng để thực hiện. Số tiền sau đó sẽ được chuyển vào tài khoản thanh
toán khách hàng thể rút tại bất cứ cây ATM nào. Đối với tài khoản tiết
kiệm online, khi muốn tất toán tài khoản bạn thể thực hiện trên Internet
Banking.

Preview text:

Tất toán tiếng Anh là gì? Tất toán trước hạn tiếng Anh là gì? 1. Tất toán là gì?
Tất toán là giai đoạn chấm dứt một hợp đồng hay kết thúc một giao dịch. Cụ
thể, khi đến hạn kết thúc hợp đồng, khách hàng đến ngân hàng và hoàn
thành xong việc trả nợ của mình, thời điểm đó gọi là tất toán.
Thuật ngữ tất toán là thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch tại
ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính hiện nay.
Một số hình thức tất toán hiện nay có thể kể đến như sau:
- Tất toán tài khoản: là mô tả việc khách hàng kết thúc việc sử dụng tài
khoản tại ngân hàng và không còn nhu cầu sử dụng tài khoản này nữa. Ví dụ,
khách hàng có gửi tiền tại ngân hàng, nhưng khi khách hàng muốn tất toán
tài khoản này thì họ sẽ rút tiền bao gồm toàn bộ gốc và lãi và đóng tài khoản này.
Đối với các loại tài khoản khác nhau thì sẽ có những thời điểm tất toán tài
khoản khác nhau và cũng tùy vào nhu cầu của khách hàng. Thường có hai
kiểu tất toán tài khoản dưới đây:
+ Tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: Nghĩa là khi đúng hạn, khác hàng
được rút tiền gốc và lãi và có quyền yêu cầu đóng tài khoản.
+ Tất toán tài khoản tiền gửi không kỳ hạn: Tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn là tài khoản mà khách hàng muốn rút bất kỳ lúc nào cũng được mà
không cần báo trước. Và theo đúng bản chất thì khi tất toán khách hàng
không gặp bất kỳ trở ngại nào mà thời gian thực hiện cũng diễn ra rất nhanh chóng.
- Tất toán khoản vay: Tất toán khoản vay là thời điểm khách hàng hoàn
thành khoản vay cho bên vay. Khách hàng có thể thực hiện thủ tục này trước
thời gian mà không cần nhất thiết phải chờ đến đúng ngày được ký trên hợp đồng.
- Tất toán tài khoản tiết kiệm: Là một giao dịch giữa người vay có sở hữu
sổ tiết kiệm và ngân hàng. Nếu như khách hàng cần tiền và dùng sổ tiết kiệm
của mình để vay thì nhân viên tín dụng sẽ làm hồ sơ cho khách hàng. Khi tới
ngày đáo hạn thì giao dịch vay tiền giữa khách hàng và ngân hàng sẽ kết thúc.
- Tất toán trước hạn: Nghĩa là khách hàng đang không thực hiện đúng quy
định trong hợp đồng lúc khách hàng ký vay tiền. Điều này rất nguy hiểm bởi
vì khi bạn trả nợ trước hạn cho các ngân hàng thì khách hàng rất dễ bị phạt
theo điều khoản của hợp đồng đã đưa ra. Việc trả trước hạn này coi như
khách hàng đang phá vỡ hợp hồng. Mức phí phạt tất toán trước hạn sẽ tùy
thuộc vào thời gian mà khách hàng tất toán và cũng tùy thuộc vào ngân hàng đang vay vốn.
Thường phí tất toán trước hạn được quy định trong hợp đồng lúc khách hàng
ký vay tiền. Nếu không để ý thì khi khách hàng trả nợ trước hạn cho các ngân
hàng rất dễ bị phạt vì điều khoản trong hợp đồng này. Đồng nghĩa khách
hàng đã phá vỡ hợp đồng. Mức phí phạt tất toán trước hạn tùy thuộc vào thời
gian mà khách hàng tất toán và ngân hàng khác nhau.
2. Tất toán trong tiếng Anh là gì? Tất toán trước hạn trong tiếng Anh là gì?
Tất toán
trong tiếng Anh là Final settlement.
Trong tiếng Anh, tất toán được định nghĩa như sau:
Settlement is a step towards terminating a transacction or contract. When you
go to the bank and finish your repayment work at that point its cal ed closing.
Một số loại tất toán được định nghĩa trong tiếng Anh như sau:
- Tất toán tài khoản: Account closing is a term describing the termination of
the use of an account at the bank, no longer needing to use this account. For
example, the customer has deposited money at the bank, but when the
customer wants to finalize this account, they wil withdraw the ful principal
and interest and close the account.
- Tất toán khoản tiết kiệm: Finalization of saving book savings book closing
are transactions between two entities that prevent loans with a saving book
and abank. In this type of settlement, if the individual who has a savings book
want to borrow credit, the bank wil assist in fil ing.
- Tất toán khoản vay: Al attempts loans. Loan settlement is the time for loan
completion between the lenders and borrowers. This period is specified in the
loan agreement and there certain terms in these loan agreement.
Đặc biệt, trong số các thuật ngữ liên quan đến tất toán, thuật ngữ tất toán
trước hạn
trong tiếng Anh là Early settlement. Thuật ngữ này được định nghĩa như sau:
With your prepayment, you are not complying with the terms of the contract
you signed when you borrowed money. This is very risky because when you
pay the loan ahead of time to the bank you are very likely to be penalized
according to the terms of the contract. This prepayment is considered
breaking the contract. The prepayment penalty fee wil depend on the time
you pay off and also depending on the bank you are borrowing.
3. Ví dụ liên quan đến tất toán trong tiếng Anh
Ví dụ 1: When a customer saves money with a term of 1 year, after that 1
year period, the customer can withdraw money and interest, so the bank
has to settle for the customer.
Dịch tiếng Việt: Khi khách hàng tiết kiệm tiền với kỳ hạn là 1 năm thì sau thời
gian 1 năm đó khách hàng có thể rút tiền và lãi vì vậy ngân hàng phải tất toán cho khách hàng.
Ví dụ 2: Normal y, if you have an unlimited deposit, you can pay off any
time you need it. If you have a term savings account, the settlement time
usual y fal s on the due date of the savings book. At that time, you wil
be paid al the principal and interest, but if your due date has come but
you stil do not want to pay off your passbook, you can apply for a
renewal procedure. If your maturity date has not yet come, but you stil
want to pay off in advance because of your urgent needs, it is stil okay,
but you wil not receive the interest rate that meets your needs.
Dịch tiếng Việt: Thông thường nếu bạn gửi tiết kiệm không kỳ hạn thì bạn có
thể tất toán bất kỳ thời điểm nào mà bạn có nhu cầu. Còn nếu như trường
hợp bạn gửi tiết kiệm có kỳ hạn thì thời gian tất toán thường rơi vào ngày đáo
hạn sổ tiết kiệm. Lúc ấy, bạn được tất toán cả tiền gốc lẫn lãi, nhưng nếu thời
gian đáo hạn của bạn đã đến nhưng bạn vẫn chưa muốn tất toán sổ tiết kiệm
của mình thì có thể xin làm thủ tục tái tục. Nếu thời gian đáo hạn của bạn
chưa đến nhưng bạn vẫn muốn tất toán trước vì những nhu cầu cấp bách
của mình thì vẫn được nhưng bạn sẽ không được hưởng mức lãi suất đúng nhu cầu của mình.
Ví dụ 3: There are 2 forms of account settlement: early settlement and
overdue settlement. Normal y when the deposit term expires, if you do
not come to make the payment, the bank wil automatical y do this for
you. This is cal ed overdue settlement. However, each bank wil have a
different payment method, how to always put the interests of customers first to serve.
Dịch tiếng Việt: Hiện có 2 hình thức tất toán tài khoản: tất toán trước hạn và
tất toán quá hạn. Thông thường khi hết kỳ hạn gửi, nếu bạn không đến thực
hiện tất toán thì ngân hàng sẽ tự động thay bạn làm việc này. Đây được gọi là
tất toán quá hạn. Tuy nhiên, mỗi ngân hàng sẽ có cách tất toán khác nhau,
làm sao luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu để phục vụ.
Ví dụ 4: For an ATM savings account, you can settle your savings at any
time at the bank's ATM or go to the bank's branch to make it. The
amount wil then be transferred to a checking account and customers
can withdraw at any ATM. For online savings accounts, when you want
to close your account, you can do it on Internet Banking.
Dịch tiếng Việt: Đối với tài khoản tiết kiệm qua ATM thì bạn có thể tất toán tiết
kiệm ngay tại ATM của ngân hàng bất cứ khi nào hoặc đến chi nhánh của
ngân hàng để thực hiện. Số tiền sau đó sẽ được chuyển vào tài khoản thanh
toán và khách hàng có thể rút tại bất cứ cây ATM nào. Đối với tài khoản tiết
kiệm online, khi muốn tất toán tài khoản bạn có thể thực hiện trên Internet Banking.
Document Outline

  • Tất toán tiếng Anh là gì? Tất toán trước hạn tiếng
    • 1. Tất toán là gì?
    • 2. Tất toán trong tiếng Anh là gì? Tất toán trước
    • 3. Ví dụ liên quan đến tất toán trong tiếng Anh