



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61301459 THẨM ĐỊNH QTSX thuốc tiêm
QTSX có tiệt khuẩn cuối lOMoAR cPSD| 61301459
VD: Nguy cơ ảnh hưởng của nguyên liệu đến chỉ
tiêu chất lượng thuốc tiêm E lOMoAR cPSD| 61301459
Ví dụ phân tích ảnh hưởng chỉ tiêu tạp của CMAs
đến CQAs thuốc tiêm lOMoAR cPSD| 61301459
Ví dụ Đánh giá nguy cơ ảnh hưởng của CPPs đến CQAs thuốc tiêm
Ví dụ Một số thông số trọng yếu của quy trình thuốc
tiêm E Thông số kỹ thuật kiểm soát - Chỉ tiêu chất lượng kiểm soát lOMoAR cPSD| 61301459 lOMoAR cPSD| 61301459
Ví dụ Một số thông số trọng yếu của quy trình thuốc
tiêm E Thông số kỹ thuật kiểm soát - Chỉ tiêu chất lượng kiểm soát lOMoAR cPSD| 61301459
Ví dụ Phân tích các yếu tố, biện pháp phòng ngừa cho quy trình thuốc tiêm E
Phương pháp điểm sủi bọt là thử nghiệm để phòng ngừa nguy cơ nào trong quá trình sản
xuất thuốc tiêm dung dịch? lOMoAR cPSD| 61301459
Ví dụ Phân tích các yếu tố, biện pháp phòng ngừa cho quy trình thuốc tiêm E lOMoAR cPSD| 61301459
Ví dụ Phân tích các yếu tố, biện pháp phòng ngừa cho quy trình thuốc tiêm E
ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI GIAN LƯU TRỮ lOMoAR cPSD| 61301459
Thời gian lưu trữ (holding time):
bắt buộc Từ khi pha chế xong đến khi lọc xong
Từ khi lọc xong đến khi đóng ống/lọ xong
Từ khi đóng ống/lọ xong đến khi tiệt khuẩn
=> Thẩm định và xác định khoảng thời gian tối đa được phép.
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH TIỆT KHUẨN Mục đích:
Tiệt khuẩn: loại bỏ VSV sống (kể cả bào tử)
Với chất gây sốt: loại bỏ hoặc bất hoạt nội độc tố VSV lOMoAR cPSD| 61301459
Xác suất sống sót (xác suất không vô khuẩn PNSU) 10-6
(Mức đảm bảo vô khuẩn SAL ≥ 106 ) Thẩm
định việc đánh giá điều kiện tiệt khuẩn và chỉ bao gồm thị của quá
trình tiệt khuẩn để đảm bảo rằng những điều kiện đó được đáp ứng.
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH TIỆT KHUẨN
TIỆT KHUẨN BẰNG NHIỆT -Tiệt khuẩn bằng (lý thuyết): nhiệt khô 170oC, 32 phút
Tiệt khuẩn bằng hơi- (lý thuyết): nước lOMoAR cPSD| 61301459
121oC, 15 phút, 2.0 bar
-Tiệt khuẩn bằng nhiệt khô + loại chất gây sốt (lý thuyết):
250oC, 30 phút (khi đó xác suất không vô khuẩn << 10-6)
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH TIỆT KHUẨN
TIỆT KHUẨN BẰNG NHIỆT thời gian tiệt khuẩn
D-value (trị số thập cần thiết phân): lOMoAR cPSD| 61301459 nhiệt độ xác định .
để lượng VSV giảm 1 log lOMoAR cPSD| 61301459
(giảm 90% hay còn 1/10) tại một lOMoAR cPSD| 61301459
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH TIỆT KHUẨN o lOMoAR cPSD| 61301459
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH TIỆT KHUẨN
Đường cong đề kháng với nhiệt
TIỆT KHUẨN BẰNG NHIỆT
Giá trị tiệt khuẩn F: Là thời
gian tiệt khuẩn tương đương
ở nhiệt độ xác định
F0 = D121 x (log a – log b) FH = D170 x (log a – log b)
a là số lượng vi sinh vật có trong sản phẩm
b là xác xuất sống sót / số lượng vi sinh vật có trong sản phẩm sau tiệt khuẩn lOMoAR cPSD| 61301459
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH TIỆT KHUẨN
Tiệt khuẩn dùng nhiệt khô
-Mục đích: loại VSV + chất gây sốt. -Ứng dụng:
dụng cụ kim loại, tb thép ko gỉ có bề mặt khó thấm hơi nước, vật dụng bị ăn
mòn bởi ẩm, bao bì/đồ thủy tinh/bp bền với
nhiệt dung môi dầu, td thc mỡ, thc bột bền với nhiệt...
sp kém bền với nhiệt cần các chu trình tiệt khuẩn được
kiểm soát chặt chẽ -Thiết bị tk: theo lô (tủ sấy), liên tục (băng
chuyền). -Quy trình tiệt khuẩn:
Sơ đồ bố trí vật cần tiệt khuẩn (hình vẽ) và cảm biến nhiệt độ.
Mô tả + thông số cài đặt (nhiệt độ, thời gian, áp suất, thông khí, tốc độ
băng chuyền, HEPA filters...) và giá trị thực tế lOMoAR cPSD| 61301459
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH TIỆT KHUẨN
Tiệt khuẩn dùng nhiệt khô - Cơ chế TK: (1) Cơ bất hoạt ch vi
ế bởi nhiệt khô là quá trình sấy khô dẫn đến sinh vật
sự oxy hóa nhiệt và ở nhiệt độ cao hơn, thiêu
cháy vi sinh vật, tổ chức.
Chu trình tiệt khuẩn nhiệt khô được thiết kế để bất hoạt các
bào tử kháng nhiệt (ví dụ B. subtilis) và bất kỳ tế bào sinh dưỡng nào
có nguy cơ xuất hiện trong quá trình.
Chỉ thị sinh học được lựa chọn cho thẩm định và kiểm tra giám
sát tiệt khuẩn nhiệt khô là 104
các vỉ (strips) chứa bào tử B. subtilis. đến 109 lOMoAR cPSD| 61301459
Quá trình phát triển chu trình tiệt khuẩn cần xác định nhiệt độ
tối thiểu cần thiết để đảm bảo rằng xác xuất ít sống sót vi sinh vật . hơn
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH TIỆT 10-6 KHUẨN
Tiệt khuẩn dùng nhiệt khô - Cơ chế TK:
(2) Chu trình bất hoạt chất gây sốt được dựa trên sự loại bỏ
hoặc bất hoạt nội độc tố vi khuẩn (ví dụ Escherichia coli LPS).
Ở nhiệt độ thường dùng để bất hoạt nội độc tố, các vi sinh vật kháng nhiệt có giá trị
các chu trình đã được chứng minh có thể loại bỏ D chỉ vài giây. Do đó, được nội độc tố thì không
yêu cầu sử dụng chỉ thị bào tử. lOMoAR cPSD| 61301459
Chỉ thị nội độc tố chuẩn được sử dụng, được đặt ở vị trí lạnh E. coli nhất trong
buồng tiệt khuẩn. Sự có mặt của nội
độc tố có thể phát hiện bằng phép thử LAL. Chu trình nên ít
được thiết lập đề đảm bảo xác xuất sống sót vi sinh vật . hơn 10-12
Chỉ thị nội độc tố cần được cấy truyền vào sp để
trong thiết bị tiệt khuẩn (nội độc tố bám dính bề mặt và giảm số lượng, ả/h kết quả).
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH TIỆT KHUẨN
Tiệt khuẩn dùng nhiệt khô
Thẩm định sự phân bố nhiệt (Heat distribution study):
Ghi lại nhiệt độ min – max của cảm biến nhiệt độ (3 lần lặp lại)
Sơ đồ bố trí cảm biến nhiệt độ.