Thành phần chính của supephotphat kép gì?
1. Thành phần chính của supephotphat kép gì?
Supephotphat kép loại phân chứa lân, hàm lượng lân mức trung bình.
Supephotphat p thường chứa khoảng 36% phốt pho. chứa gấp đôi hàm
lượng phốt pho so với supephotphat đơn.
hai loại supe lân đơn supe lân kép. Supephotphat đơn được sản xuất
từ đá photphat cùng axit sunfuric, trong khi điều chế supephotphat kép thông
qua phản ứng giữa đá photphat axit photphoric. Do đó, điều này đặc
điểm độc lạ chính giữa supephotphat đơn đôi ba.
Câu hỏi: Thành phần chính của supephotphat kép là?
A. CaHPO4.
B. Ca(H2PO4)2 CaSO4.
C. KH2PO4.
D. Ca(H2PO4)2.
Trả lời: Đáp án đúng: D. Ca(H2PO4)2.
Thành phần chính của supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
Giải thích sao chọn đáp án D:
Supephotphat p loại phân chứa lân hàm lượng lân thường mức
trung nh. Thành phần chính của supephotphat kép phốt pho (36%), hàm
lượng phốt pho này gấp đôi so với supephotphat đơn.
Supephotphat kép công thức là: Ca(H2PO4)2
=> Từ công supephotphat kép ta thể thấy rằng supephotphat kép không
lẫn thạch cao nên tỉ lệ P2O5 cao hơn chuyên chở đỡ tốn kém hơn.
Thành phần chính của supephotphat kép chính muối Ca(H2PO4)2
+ Ưu điểm: Supephotphat kép chứa hàm lượng P2O5 cao hơn không
sản phẩm phụ.
+ Nhược điểm: điều chế lâu tốn kém hơn
Qua đó ta th thấy thành phần chính của supephotphat kép
Ca(H2PO4)2
Như vậy, lựa chọn đáp án D đáp án đúng
2. Một số kiến thức cần nhớ về supephotphat
Công thức:
- Supephotphat kép: (Ca(H2PO4)2) Trong thành phần của supephotphat kép
không lẫn thạch cao, do đó tỉ lệ P2O5 cao hơn, chuyên chở đỡ tốn kém
hơn.
- Tên khác: Acid calcium phosphate;…
- Công thức phân tử: CaH4P2O8
- Khối lượng riêng: 2.220 g/cm3
- Độ hòa tan: hòa tan trong HCl, axit nitric…
- Công thức hóa học của Supephotphat kép: Supephotphat kép công thức
(Ca(H2PO4)2)
+ Trong thành phần của supephotphat kép không lẫn thạch cao, do đó tỉ lệ
P2O5 cao hơn, chuyên chở đỡ tốn kém hơn.
+ Supephotphat kép thành phần chính muối Ca(H2PO4)2.
Thành phần chính:
Supephotphat kép chứa hàm lượng P2O5 cao hơn (40−50%P2O5) chỉ
Ca(H2PO4)2. Q trình sản xuất supephotphat kép xảy ra qua hai giai đoạn:
điều chế axit photphoric, cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc
apatit:
Ca3(PO4)2 + 3H2PO4→2H3PO4+3CaSO4↓
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4→3Ca(H2PO4)2
hai loại supephotphat supephotphat đơn supephotphat kép. Thành
phần chính của cả hai loại muối tan canxi đihiđrophotphat.
Sự khác biệt giữa Supephotphat đơn kép:
- Supephotphat đơn được sản xuất từ đá photphat axit sunfuric,
nhưng supephotphat kép được tạo ra thông qua phản ứng giữa đá photphat
axit photphoric nồng độ thấp. Supephotphat ba cũng được sản xuất từ
đá photphat axit photphoric. vậy, đây sự khác biệt chính giữa
supephotphat đơn đôi ba. Chúng ta thể hiệu supephotphat đơn
SSP, supephotphat kép DSP supephotphat ba TSP.
- Hơn nữa, một sự khác biệt đáng kể khác giữa supephotphat kép ba
phân supephotphat đơn hàm lượng phốt pho thấp supephotphat kép
chứa một lượng phốt pho vừa phải, trong khi supephotphat ba tỷ lệ phốt
pho cao (khoảng gấp ba lần hàm lượng phốt pho trong SSP). Bên cạnh đó,
phân lân đơn cũng chứa một lượng nhỏ lưu huỳnh như một chất vi lượng,
nhưng không các chất dinh ỡng thực vật quan trọng khác trong phân
lân kép ba.
Ứng dụng cách sản xuất supephotphat:
Supephotphat kép hay được gọi là phân lân, nhắc đến phân lân chắc hẳn các
bạn thấy quen thuộc. một loại phân bón thường ng cho cây trồng rất
phổ biến. Supephotphat kép các ứng dụng như sau:
- Giúp quá trình quang hợp hấp của cây.
- Tham gia sự phát triển của bộ dễ.
- Giúp cây chống được lạnh chống nóng, tăng khả năng chống chịu của
cây với môi trường bên ngoài.
- Giúp quá trình tạo hoa quả của cây được năng suất hơn.
- Phốt pho cần thiết cho thực vật, nhờ các quá trình năng lượng xảy ra
trong tế bào. Supephotphat kép sẽ giúp cây trồng bão hòa với nó các
nguyên tố vi lượng khác, giúp cây duy trì u sắc, hình thành nhiều bầu noãn
cho một vụ thu hoạch tuyệt vời.
Cách điều chế supephotphat kép
- Danh từ '' kép '' đây quá trình điều chế gồm 2 giai đoạn:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc →to 2H3PO4 + 3CaSO4↓
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4→ 3Ca(H2PO4)2
3. Bài tập về supephotphat đơn supephotphat kép
Bài tập 1: Người ta sử dụng một loại bột quặng chứa 73% Ca3(PO4)2 ;
26% CaCO3 1% SiO2. Để tác dụng vừa đủ 100kg bột quặng này thì vần
lượng dung dịch H2SO4 65% khối lượng bao nhiêu?
A. 110,06kg
B. 100kg
C. 150kg
D. 120kg
Lời giải: Theo đ bài đã cho ta trong 100kg bột quặng thì: mCa3(PO4)2 =
100.73% = 73kg mCaCO3 = 100.26% = 26kg.
nCa3(PO4)2 = 73/310 = 0,235 (kmol)
nCaCO3 = 26/100 = 0,26 (kmol)
PTPU:
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
0,235 kmol 0,47 kmol
CaCO3 + H2SO4 CaSO4 + CO2 + H2O
0,26 kmol 0,26 kmol
Tổng số mol H2SO4 cần dùng là: 0,26 + 0,47 = 0,73 kmol
Khối lượng H2SO4 cần dùng là: mH2SO4 = 0,73.98 = 71,54 (kg).
Khối lượng dung dịch H2SO4 65% cần dùng là: mdd H2SO4 = 71,54.100/
65 = 110,06 (kg).
=> Đáp án đúng: A
Bài tập 2: Xác định độ dinh dưỡng của một loại phân supephotphat kép biết
rằng thành phần supephotphat kép này chứa 69,62% canxi dihidrophotphat
cùng các chất không chứa photpho?
A. 39,76%
B. 48,52%
C. 42,25%
D. 45,75%
Lời giải: Phân lân supephotphat kép chứa muối Ca(H2PO4)2
Giả sử khối lượng phân bón này 100g
=> Khối lượng muối là: 100.69,92% = 69,92g.
nmuối = 69,92234 = 0,2975 (mol)
Ta có: nP2O5 = 12 nP = 12.2nmuối = nmuối => mP2O5 = 0,2975.142 =
42,245g.
=> Độ dinh dưỡng của phân lân supephotphat kép đề bài cho = %mP2O5 =
42,245 / 100 = 42,245% = 42,25%.
=> Đáp án đúng: C
4. Một số bài tập trắc nghiệm về phân bón hóa học
Câu 1. Nhận xét nào sau đây về phân đạm sai?
A. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrat ion nitrit.
B. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm nguyên
tố nitơ.
C. Phân đạm giúp cây phát triển nhanh, nhiều hạt, củ, quả.
D. Ba loại phân bón hóa học chính thường dùng phân đạm, phân lân
phân kali.
Lời giải:
Đáp án A
Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrat ion amoni.
Câu 2. Chất nào sau đây không phải là đạm amoni?
A. NH4Cl.
B. NH4NO3.
C. (NH4)2SO4.
D. NaNO3.
Lời giải: Đáp án D
NaNO3 thuộc đạm nitrat.
Câu 3. Chất nào sau đây không phải là phân đạm?
A. NaNO3.
B. Ca(NO3)2.
C. (NH2)2CO.
D. NaCl.
Lời giải: Đáp án D. NaCl.
Câu 4. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ 40%
P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó
A. 78,56%.
B. 56,94%.
C. 65,92%.
D. 75,83%.
Lời giải: Đáp án C
Câu 5. Chất nào sau đây không được ng để làm phân kali?
A. KCl.
B. K2SO4.
C. K2CO3.
D. CaSO4.
Lời giải: Đáp án D
Hai muối KCl K2SO4 được sử dụng nhiều nhất làm phân kali. Tro thực vật
chứa K2CO3 cũng một loại phân kali.
Câu 6. Một loại phân supephotphat kép chứa 69,62% muối canxi
đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng
của loại phân lân này
A. 48,52%.
B. 42,25%.
C. 39,76%.
D. 45,75%.
Lời giải: Đáp án B
Ca(H2PO4)2 P2O5
100 gam phân lân 69,62 gam Ca(H2PO4)2 (≈ 0,2975 mol)
nP2O5 = 0,2975 mol
mP2O5 = 0,2975.142 = 42,25g
Câu 7. Chọn câu đúng trong các câu sau: Phân supe photphat kép:
A. được điều chế qua 2 giai đoạn.
B. gồm 2 chất Ca(H2PO4)2 CaSO4.
C. khó tan trong dung dịch đất.
D. cả 3 câu trên.
Lời giải: Đáp án A
Phân supe photphat kép được điều chế qua hai giai đoạn. Thành phần của
supe photphat kép ch Ca(H2PO4)2, d tan trong đất.
Câu 8. Phân bón nitrophotka (NPK) hỗn hợp của
A. (NH4)2HPO4 KNO3.
B. NH4H2PO4 KNO3.
C. (NH4)3PO4 KNO3.
D. (NH4)2HPO4 NaNO3.
Lời giải: Đáp án A
Phân bón nitrophotka (NPK) hỗn hợp của (NH4)2HPO4 KNO3.
Câu 9. Phân bón nào sau đây m ng độ chua của đất?
A. KCl.
B. NH4NO3.
C. NaNO3.
D. K2CO3.
Lời giải: Đáp án B
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
Câu 10. Phân đạm Urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) u đủ để
cung cấp 70 kg N
A. 152,2.
B. 145,5.
C. 160,9.
D. 200.
Lời giải: Đáp án A

Preview text:

Thành phần chính của supephotphat kép là gì?
1. Thành phần chính của supephotphat kép là gì?
Supephotphat kép là loại phân chứa lân, hàm lượng lân ở mức trung bình.
Supephotphat kép thường chứa khoảng 36% phốt pho. Nó chứa gấp đôi hàm
lượng phốt pho so với supephotphat đơn.
Có hai loại supe lân đơn và supe lân kép. Supephotphat đơn được sản xuất
từ đá photphat cùng axit sunfuric, trong khi điều chế supephotphat kép thông
qua phản ứng giữa đá photphat và axit photphoric. Do đó, điều này là đặc
điểm độc lạ chính giữa supephotphat đơn đôi và ba.
Câu hỏi: Thành phần chính của supephotphat kép là? A. CaHPO4. B. Ca(H2PO4)2 và CaSO4. C. KH2PO4. D. Ca(H2PO4)2.
Trả lời: Đáp án đúng: D. Ca(H2PO4)2.
Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.
Giải thích vì sao chọn đáp án D:
Supephotphat kép là loại phân chứa lân và hàm lượng lân thường ở mức
trung bình. Thành phần chính của supephotphat kép là phốt pho (36%), hàm
lượng phốt pho này gấp đôi so với ở supephotphat đơn.
Supephotphat kép có công thức là: Ca(H2PO4)2
=> Từ công supephotphat kép ta có thể thấy rằng supephotphat kép không có
lẫn thạch cao nên tỉ lệ P2O5 cao hơn và chuyên chở đỡ tốn kém hơn.
Thành phần chính của supephotphat kép chính là muối Ca(H2PO4)2
+ Ưu điểm: Supephotphat kép chứa hàm lượng P2O5 cao hơn và không có sản phẩm phụ.
+ Nhược điểm: điều chế lâu và tốn kém hơn
Qua đó ta có thể thấy thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Như vậy, lựa chọn đáp án D là đáp án đúng
2. Một số kiến thức cần nhớ về supephotphat Công thức:
- Supephotphat kép: (Ca(H2PO4)2) Trong thành phần của supephotphat kép
không có lẫn thạch cao, do đó tỉ lệ P2O5 cao hơn, chuyên chở đỡ tốn kém hơn.
- Tên khác: Acid calcium phosphate;…
- Công thức phân tử: CaH4P2O8
- Khối lượng riêng: 2.220 g/cm3
- Độ hòa tan: hòa tan trong HCl, axit nitric…
- Công thức hóa học của Supephotphat kép: Supephotphat kép có công thức là (Ca(H2PO4)2)
+ Trong thành phần của supephotphat kép không có lẫn thạch cao, do đó tỉ lệ
P2O5 cao hơn, chuyên chở đỡ tốn kém hơn.
+ Supephotphat kép có thành phần chính là muối Ca(H2PO4)2. Thành phần chính:
Supephotphat kép chứa hàm lượng P2O5 cao hơn (40−50%P2O5) vì chỉ có
Ca(H2PO4)2. Quá trình sản xuất supephotphat kép xảy ra qua hai giai đoạn:
điều chế axit photphoric, và cho axit photphoric tác dụng với photphorit hoặc apatit:
Ca3(PO4)2 + 3H2PO4→2H3PO4+3CaSO4↓
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4→3Ca(H2PO4)2
Có hai loại supephotphat là supephotphat đơn và supephotphat kép. Thành
phần chính của cả hai loại là muối tan canxi đihiđrophotphat.
Sự khác biệt giữa Supephotphat đơn và kép:
- Supephotphat đơn được sản xuất từ ​ ​ đá photphat và axit sunfuric,
nhưng supephotphat kép được tạo ra thông qua phản ứng giữa đá photphat
và axit photphoric nồng độ thấp. Supephotphat ba cũng được sản xuất từ
​ ​ đá photphat và axit photphoric. Vì vậy, đây là sự khác biệt chính giữa
supephotphat đơn đôi và ba. Chúng ta có thể ký hiệu supephotphat đơn là
SSP, supephotphat kép là DSP và supephotphat ba là TSP.
- Hơn nữa, một sự khác biệt đáng kể khác giữa supephotphat kép và ba là
phân supephotphat đơn có hàm lượng phốt pho thấp và supephotphat kép
chứa một lượng phốt pho vừa phải, trong khi supephotphat ba có tỷ lệ phốt
pho cao (khoảng gấp ba lần hàm lượng phốt pho trong SSP). Bên cạnh đó,
phân lân đơn cũng chứa một lượng nhỏ lưu huỳnh như một chất vi lượng,
nhưng không có các chất dinh dưỡng thực vật quan trọng khác trong phân lân kép và ba.
Ứng dụng và cách sản xuất supephotphat:
Supephotphat kép hay được gọi là phân lân, nhắc đến phân lân chắc hẳn các
bạn thấy quen thuộc. Nó là một loại phân bón thường dùng cho cây trồng rất
phổ biến. Supephotphat kép có các ứng dụng như sau:
- Giúp quá trình quang hợp và hô hấp của cây.
- Tham gia sự phát triển của bộ dễ.
- Giúp cây chống được lạnh và chống nóng, tăng khả năng chống chịu của
cây với môi trường bên ngoài.
- Giúp quá trình tạo hoa và quả của cây được năng suất hơn.
- Phốt pho cần thiết cho thực vật, nhờ nó mà các quá trình năng lượng xảy ra
trong tế bào. Supephotphat kép sẽ giúp cây trồng bão hòa với nó và các
nguyên tố vi lượng khác, giúp cây duy trì màu sắc, hình thành nhiều bầu noãn
và cho một vụ thu hoạch tuyệt vời.
Cách điều chế supephotphat kép
- Danh từ ' kép ' ở đây là quá trình điều chế gồm 2 giai đoạn:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc →to 2H3PO4 + 3CaSO4↓
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4→ 3Ca(H2PO4)2
3. Bài tập về supephotphat đơn và supephotphat kép
Bài tập 1:
Người ta sử dụng một loại bột quặng có chứa 73% Ca3(PO4)2 ;
26% CaCO3 và 1% SiO2. Để tác dụng vừa đủ 100kg bột quặng này thì vần
lượng dung dịch H2SO4 65% có khối lượng bao nhiêu? A. 110,06kg B. 100kg C. 150kg D. 120kg
Lời giải: Theo đề bài đã cho ta có trong 100kg bột quặng thì: mCa3(PO4)2 =
100.73% = 73kg và mCaCO3 = 100.26% = 26kg.
→ nCa3(PO4)2 = 73/310 = 0,235 (kmol) nCaCO3 = 26/100 = 0,26 (kmol) PTPU:
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 0,235 kmol → 0,47 kmol
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O 0,26 kmol → 0,26 kmol
→ Tổng số mol H2SO4 cần dùng là: 0,26 + 0,47 = 0,73 kmol
→ Khối lượng H2SO4 cần dùng là: mH2SO4 = 0,73.98 = 71,54 (kg).
→ Khối lượng dung dịch H2SO4 65% cần dùng là: mdd H2SO4 = 71,54.100/ 65 = 110,06 (kg). => Đáp án đúng: A
Bài tập 2: Xác định độ dinh dưỡng của một loại phân supephotphat kép biết
rằng thành phần supephotphat kép này chứa 69,62% canxi dihidrophotphat
cùng các chất không chứa photpho? A. 39,76% B. 48,52% C. 42,25% D. 45,75%
Lời giải: Phân lân supephotphat kép chứa muối Ca(H2PO4)2
Giả sử khối lượng phân bón này là 100g
=> Khối lượng muối là: 100.69,92% = 69,92g.
nmuối = 69,92234 = 0,2975 (mol)
Ta có: nP2O5 = 12 nP = 12.2nmuối = nmuối => mP2O5 = 0,2975.142 = 42,245g.
=> Độ dinh dưỡng của phân lân supephotphat kép đề bài cho = %mP2O5 =
42,245 / 100 = 42,245% = 42,25%. => Đáp án đúng: C
4. Một số bài tập trắc nghiệm về phân bón hóa học
Câu 1.
Nhận xét nào sau đây về phân đạm là sai?
A. Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrat và ion nitrit.
B. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm nguyên tố nitơ.
C. Phân đạm giúp cây phát triển nhanh, nhiều hạt, củ, quả.
D. Ba loại phân bón hóa học chính thường dùng là phân đạm, phân lân và phân kali. Lời giải: Đáp án A
Phân đạm cung cấp nitơ cho cây dưới dạng ion nitrat và ion amoni.
Câu 2. Chất nào sau đây không phải là đạm amoni? A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH4)2SO4. D. NaNO3.
Lời giải: Đáp án D NaNO3 thuộc đạm nitrat.
Câu 3. Chất nào sau đây không phải là phân đạm? A. NaNO3. B. Ca(NO3)2. C. (NH2)2CO. D. NaCl.
Lời giải: Đáp án D. NaCl.
Câu 4. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40%
P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là A. 78,56%. B. 56,94%. C. 65,92%. D. 75,83%. Lời giải: Đáp án C
Câu 5. Chất nào sau đây không được dùng để làm phân kali? A. KCl. B. K2SO4. C. K2CO3. D. CaSO4.
Lời giải: Đáp án D
Hai muối KCl và K2SO4 được sử dụng nhiều nhất làm phân kali. Tro thực vật
chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali.
Câu 6. Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi
đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng
của loại phân lân này là A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.
Lời giải: Đáp án B Ca(H2PO4)2 → P2O5
100 gam phân lân có 69,62 gam Ca(H2PO4)2 (≈ 0,2975 mol)
⇒ nP2O5 = 0,2975 mol ⇒ mP2O5 = 0,2975.142 = 42,25g
Câu 7. Chọn câu đúng trong các câu sau: Phân supe photphat kép:
A. được điều chế qua 2 giai đoạn.
B. gồm 2 chất là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
C. khó tan trong dung dịch đất. D. cả 3 câu trên.
Lời giải: Đáp án A
Phân supe photphat kép được điều chế qua hai giai đoạn. Thành phần của
supe photphat kép chỉ có Ca(H2PO4)2, dễ tan trong đất.
Câu 8. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. (NH4)2HPO4 và KNO3. B. NH4H2PO4 và KNO3. C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3.
Lời giải: Đáp án A
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và KNO3.
Câu 9. Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3.
Lời giải: Đáp án B NH4+ + H2O → NH3 + H3O+
Câu 10. Phân đạm Urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70 kg N là A. 152,2. B. 145,5. C. 160,9. D. 200.
Lời giải: Đáp án A
Document Outline

  • Thành phần chính của supephotphat kép là gì?
    • 1. Thành phần chính của supephotphat kép là gì?
    • 2. Một số kiến thức cần nhớ về supephotphat
    • 3. Bài tập về supephotphat đơn và supephotphat kép
    • 4. Một số bài tập trắc nghiệm về phân bón hóa học