




Preview text:
lOMoARcPSD|61096548
Tài chính công (Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh)
THẢO LUẬN BUỔI 4
- Lý Thuyết
- Tổ chức không phải là doanh nghiệp có thu nhập từ hoạt động kinh doanh có thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật thuế TNDN không?
- Phân biệt thu nhập chịu thuế TNDN và thu nhập chịu thuế TNCN?
- Chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam có phải là đối tượng nộp thuế TNDN không? Tại sao?
- So sánh quy định về thuế suất thuế TNDN với thuế suất thuế TNCN?
- Phân biệt khái niệm “thu nhập chịu thuế” và “thu nhập tính thuế” trong Luật thuế
TNDN?
- Điều kiện để xác định chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp? Ý nghĩa pháp lý của quy định này?
- Phân tích quy định về các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp?
- So sánh nghĩa vụ thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh?
- So sánh nghĩa vụ thuế thu nhập thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh?
- Nhận định Đúng/Sai
- Thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ điều tiết vào thu nhập từ hoạt động kinh doanh
- Chủ hộ kinh doanh cá thể là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Các khoản chi cho hoạt động tài trợ là chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thu nhập chịu thuế TNDN là thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khoản chi có hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
- Toàn bộ tiền trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm doanh nghiệp nhận được tiền bán hàng hóa, dịch vụ.
- Thu nhập chịu thuế TNCN là tất cả thu nhập hợp pháp của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế.
10.Đối tượng nộp thuế TNCN phải là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên.
11.Đơn vị chi trả thu nhập cho cá nhân là đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.
12.Cá nhân cư trú có thu nhập giống nhau sẽ nộp thuế TNCN như nhau.
13.Mọi khoản thu nhập từ tiền công, tiền lương đều là thu nhập chịu thuế TNCN.
14.Lợi tức cổ phần của cổ đông công ty Cổ phần không là thu nhập chịu thuế
TNCN.
15.Thu nhập từ thừa kế là thu nhập chịu thuế TNCN.
- Câu hỏi ngắn:
- Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất có được giảm trừ gia cảnh khi tính thuế TNCN không?
- Hàng hóa lưu thông và tiêu dùng ở thị trường Việt Nam có được hưởng mức thuế suất thuế GTGT 0% không?
IV.Tình huống:
Tình huống 1:
Tháng 8 năm 2013, ông A có một số khoản thu nhập sau: (1) thu nhập từ tiền lương tại trường ĐH X là 15 triệu đồng; (2) cho thuê nhà trọ là 4 triệu đồng; (3) thu nhập từ tuền chia cổ tức tại công ty cổ phần Y là 5 triệu đồng; (4) thu nhập từ tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng Y là 10 triệu đồng, (5) bán một căn nhà và đất ở trị giá 800tr đồng.
Ông A có một người con là B 10 tuổi; một người con là C, 19 tuổi, thi rớt đại học ở nhà; một người vợ là D ở nhà nội trợ; cả B, C, D đều không có thu nhập và sức khỏe bình thường. Khi tính thuế thu nhập cá nhân đối với ông A, anh (chị) hãy xác định:
- Những ai là người phụ thuộc vào ông A? Tại sao?
- Những khoản thu nhập nào được tính giảm trừ gia cảnh? Tại sao?
- Hãy tính thuế TNCN của ông A phát sinh trong tháng 8 năm 2013?
- Giả sử cũng trong tháng 8 năm 2013, ông A có tỉnh giảng tại ĐH Z với tiền thù lao một khoá học là 5 triệu đồng. Anh (chị) hãy cho biết phương thức tính thuế TNCN đối với khoản thu nhập này như thế nào?
- Hành vi (2) (5) có chịu thuế GTGT không? Nếu có thì tính thuế GTGT theo phương pháp nào? Tại sao?
- Tiền chia cổ tức cho ông A có được coi là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của công ty Y không? Tại sao?
Tình huống 2
Công ty TNHH Y có trụ sở tại Quận 1, Tp.HCM và chi nhánh Hàn Quốc. Năm tài chính 2013, thu nhập tính thuế của công ty Y lần lượt tại Việt Nam là: 5 tỷ đồng, tại Hàn Quốc là 2 tỷ đồng. Để thực hiện hoạt động kinh doanh, công ty TNHH Y có thuê ông M (quốc tịch Hàn Quốc) làm việc tại Việt Nam với mức lương là 30 triệu đồng/tháng. Ông M có con là K (8 tuổi) học tại Hàn Quốc và L (13 tuổi) học tại Việt Nam, 1 người vợ hợp pháp sống tại Việt Nam không có thu nhập. Hỏi
- Anh (chị) hãy cho biết thu nhập khẩu phát sinh tại Hàn Quốc của Công ty TNHH Y có chịu thuế TNDN theo quy định của pháp luật Việt Nam không? tại sao?
- Anh (chị) hãy phân tích nghĩa vụ thuế TNDN đối với thu nhập của Công ty Y phát sinh tại Hàn Quốc? biết rằng loại thuế suất thuế thu nhập doanh nhiệp tại Hàn Quốc là loại thuế suất tương đối cố định với mức thuế suất là 22%.
- Xác định những người phụ thuộc của ông M? Đồng thời tính số thuế thu nhập cá nhân mà ông M phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam trong trường hợp ông M là người cư trú và trường hợp không cư trú theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân?
- Giả sử công ty Y nhập khẩu hàng hoá là 500 máy lạnh có công suất 70.000 BTU từ chi nhánh tại Hàn Quốc để bán tại Việt nam thì có phát sinh nghĩa vụ thuế gì không? Tại sao?
- Với giả thiết ở câu 4, chi phí nhập khẩu máy lanh có được coi là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của công ty Y không? Tại sao?