Thất nghiệp cấu (structural unemployment)
gì? Cho dụ
1. Thế nào thất nghiệp cấu?
         structural unemployment
               
                
              
                 
               
  
               
              
               
                
               
         
               
               
               
              
        
                   

              
                
               
                
               
    
                
               
                
               
                 
               
   
                
                  
               
               
                 
                
                 
             
    
2. Thất nghiệp cấu xuất phát từ nguyên nhân o?
               
             
               
              
                  
       
              
                
              
              
              
                
  
              
              
               
              
    
                 
                
                 
              
                
         
                
               
                
                
            
3. Giải pháp hạn chế tỷ lệ thất nghiệp cấu
               
               
              
             
                
                
              
               
               
                
  
                
                  
               
                
                
          
                
                 
               
                
       
              
                
                
               
             
  
              
              
                
               
               
              
           

Preview text:

Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment) là gì? Cho ví dụ
1. Thế nào là thất nghiệp cơ cấu?
Thât nghiẹp co câu trong tiếng Anh được gọi là structural unemployment.
Thât nghiẹp co câu là một hiẹn tượng phức tạp, phát sinh từ sự không phù
hợp giữa những kỹ năng và nhu cầu của thị trường lao động. Điều này có thể
xảy ra khi những người tìm viẹc và những công viẹc trống không khớp với
nhau về mặt kỹ năng, ngành nghề hoặc vị trí địa lý. Vì vậy, dù có đủ số lượng
người tìm viẹc và công viẹc trống, nhưng vẫn có thể xảy ra tình trạng thât nghiẹp co câu.
Thât nghiẹp co câu có thể gây ra tình trạng sản lượng công viẹc thâp trong
nền kinh tế, do những công viẹc trống không được điền đầy và người lao
động không có viẹc làm phù hợp với kỹ năng của họ. Tình trạng này thường
kéo dài trong thời gian dài và có nguyên nhân từ các thay đổi co bản trong
nền kinh tế, chẳng hạn như sự thay đổi công nghẹ, cách thức sản xuât, hoặc
sự thay đổi trong sự tiêu thụ của khách hàng.
Tổng hợp lại, thât nghiẹp co câu là một tình trạng phức tạp, có thể ảnh
hưởng đến sản lượng công viẹc trong nền kinh tế. Nó phát sinh từ sự không
phù hợp giữa những kỹ năng của người lao động và những công viẹc hiẹn có
trên thị trường lao động. Tình trạng này thường kéo dài và có nguyên nhân từ
các thay đổi co bản trong nền kinh tế.
Để có thể hiểu hon về khái niẹm này, ta có thể tìm hiểu qua ví dụ cụ thể như sau:
Trong những năm 1970, các nhà sản xuât ô tô sử dụng lao động nhân công
để thực hiẹn công viẹc hàn trên các chi tiết của xe ô tô trên dây chuyền lắp
ráp. Tuy nhiên, vào những năm 1980, khi các quy trình tự động được áp dụng
thay thế cho lao động nhân công, nhu cầu về thợ hàn trên dây chuyền lắp ráp
ô tô trong nước đã giảm đáng kể. Điều này đã dẫn đến tình trạng thât nghiẹp
trong ngành công nghiẹp ô tô.
Tuy nhiên, trong cùng thời kỳ đó, nhu cầu về thợ hàn trong các lĩnh vực khác
của nền kinh tế còn rât cao, như trong ngành công nghiẹp dầu và các khu
vực có nhu cầu sử dụng kỹ thuật hàn, chẳng hạn như Alaska và các bang có
giếng dầu. Do đó, nếu các thợ hàn bị sa thải trong ngành công nghiẹp ô tô
được cung câp thông tin về các co hội viẹc làm khác và được đào tạo lại để
thích nghi với những yêu cầu mới, họ có thể tìm được viẹc làm mới và tránh tình trạng thât nghiẹp.
Một cách khác để giải quyết vân đề thât nghiẹp co câu là đào tạo lại nhân
viên đã bị sa thải để họ có thể phát triển các kỹ năng mới phù hợp với các
ngành công nghiẹp khác. Ví dụ, khi thợ hàn đã bị thay thế bởi robot trong dây
chuyền lắp ráp ô tô, nhu cầu về thợ hàn đã giảm. Tuy nhiên, nhu cầu về
người lao động có kỹ năng lập trình và duy trì các hẹ thống robot lắp ráp ô tô
đã tăng lên. Những người lao động đã bị sa thải khỏi dây chuyền lắp ráp có
thể được đào tạo lại để có thể sử dụng các kỹ năng mới này. Điều này sẽ
giúp họ tránh tình trạng thât nghiẹp và giảm thiểu tình trạng thât nghiẹp co câu trong nền kinh tế.
2. Thất nghiệp cơ cấu xuất phát từ nguyên nhân nào?
Thât nghiẹp co câu là một vân đề phức tạp và có nhiều nguyên nhân khác
nhau. Trong đó, một trong những nguyên nhân chính là sự thay đổi công
nghẹ và câu trúc của nền kinh tế. Khi các ngành công nghiẹp chuyển từ quy
trình sản xuât này sang quy trình khác và khai thác khả năng công nghẹ,
nhiều công viẹc và vai trò của người lao động trở nên lỗi thời và có nguy co bị
thay thế bởi máy móc và công nghẹ.
Ngoài ra, các doanh nghiẹp cũng có thể tìm cách tận dụng công nghẹ vào
quy trình sản xuât và kinh doanh để cắt giảm chi phí nhân công, gây ra sự
mât viẹc làm cho lực lượng lao động. Điều này cũng đồng nghĩa với viẹc
người lao động bị thay thế bởi máy móc và công nghẹ, và buộc phải thích
nghi bằng cách học hỏi phưong thức làm viẹc mới. Nếu không làm như vậy,
tình trạng thât nghiẹp co câu có thể kéo dài do người lao động không có kỹ năng phù hợp.
Ngoài ra, tính cạnh tranh trên thị trường lao động cũng là một nguyên nhân
khác dẫn đến thât nghiẹp co câu. Với những công viẹc dễ thay thế, chủ
doanh nghiẹp có thể xem xét cắt giảm người lao động có tay nghề, có kinh
nghiẹm với mức lưong cao để tuyển dụng người mới để đào tạo và chỉ phải trả mức lưong thâp hon.
Hon nữa, thât nghiẹp co câu cũng xảy ra do sự thay đổi co câu của cầu lao
động. Nhu cầu lao động sẽ tăng lên với các khu vực đang được đầu tư, mở
rộng quy mô sản xuât và giảm đi ở các khu vực đang bị thu hẹp sản xuât, ít
triển vọng phát triển. Bên cạnh đó, cầu lao động cũng sẽ tăng với nhóm
người lao động sở hữu một số kỹ năng nhât định như kỹ sư xây dựng, lập
trình viên… và giảm với một số ngành nghề khác.
Trước sự đổi mới liên tục về công nghẹ, tình trạng thât nghiẹp co câu có xu
hướng gia tăng và ảnh hưởng đến đa số người lao động. Trong bối cảnh này,
người lao động có trình độ học vân cao hon có thể tận dụng được các co hội
viẹc làm mới hon, đòi hỏi sự chuyên môn cao và sử dụng công nghẹ tiên tiến.
Điều này sẽ ngược lại đối với người lao động có trình độ thâp.
3. Giải pháp hạn chế tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu
Tình trạng thât nghiẹp co câu là một thách thức đối với nhiều người lao động
khi công nghẹ tiên tiến và các ngành nghề thay đổi liên tục. Tuy nhiên, để
khắc phục tình trạng này, có một số giải pháp có thể được áp dụng.
Trong bối cảnh thị trường lao động ngày càng đa dạng và phức tạp hon,
người lao động cần phải có những giải pháp linh hoạt và sáng tạo để đối phó
với tình trạng thât nghiẹp co câu. Đầu tiên, họ có thể đầu tư vào viẹc cập
nhật kiến thức mới và nâng cao kỹ năng chuyên môn để đáp ứng được sự
thay đổi trong yêu cầu công viẹc. Viẹc học tập liên tục và thường xuyên theo
dõi xu hướng của ngành nghề đang làm viẹc giúp người lao động có thể nắm
bắt được những thay đổi và chuẩn bị cho những co hội mới phù hợp với khả năng của mình.
Ngoài ra, để tìm kiếm co hội làm viẹc mới, người lao động cần phải có sự
định hướng rõ ràng về khu vực địa lý của mình. Họ cần xem xét kỹ các yếu tố
như tình hình kinh tế, thị trường lao động, mức lưong, chi phí sinh hoạt, chât
lượng cuộc sống để lựa chọn khu vực phù hợp để định cư và làm viẹc. Nếu
cần thiết, họ có thể di chuyển đến một khu vực khác để tìm kiếm co hội làm
viẹc mới và mở rộng thị trường lao động của mình.
Ngoài ra, người lao động cũng có thể tận dụng các nguồn thông tin và kết nối
mạng để tìm kiếm co hội viẹc làm mới. Họ có thể sử dụng các trang web tìm
viẹc, mạng xã hội chuyên về viẹc làm, hoặc tham gia các nhóm, diễn đàn về
chủ đề liên quan đến ngành nghề của mình để tìm kiếm co hội viẹc làm mới
và tạo kết nối với nhà tuyển dụng.
Công nghẹ cũng đóng một vai trò quan trọng trong tình trạng thât nghiẹp co
câu. Để tránh bị loại bỏ vì không đáp ứng được yêu cầu công viẹc, người lao
động cần không ngừng học hỏi và nâng cao kỹ năng để thích ứng với sự thay
đổi trong công viẹc. Họ cũng nên tìm hiểu về các công nghẹ mới và cách
chúng có thể ảnh hưởng đến ngành nghề của mình để chuẩn bị cho những thay đổi đó.
Tóm lại, để khắc phục tình trạng thât nghiẹp co câu, người lao động cần
không ngừng cập nhật kiến thức và nâng cao kỹ năng chuyên môn, tìm hiểu
và dự đoán xu hướng trong ngành nghề của mình, xem xét về khu vực địa lý
và chuẩn bị sẵn sàng cho những thay đổi trong công viẹc. Trên hết, để vượt
qua tình trạng thât nghiẹp co câu, người lao động cần phải có tinh thần kiên
trì, sáng tạo và không ngừng cập nhật kiến thức, nâng cao kỹ năng để sẵn
sàng đáp ứng với mọi thay đổi của thị trường lao động.
Document Outline

  • Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment) là gì
    • 1. Thế nào là thất nghiệp cơ cấu?
    • 2. Thất nghiệp cơ cấu xuất phát từ nguyên nhân nào
    • 3. Giải pháp hạn chế tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu