The discovery of the new planet was regarded
as a major ...
1. Giải đề
Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the
following questions. (Đánh dấu chữ i A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của
bạn để chỉ ra (các) từ GẦN NHẤT về nghĩa với (các) từ được gạch chân trong
mỗi câu hỏi sau đây.)
The discovery of the new planet was regarded as a major breakthrough
in astronomy.
A. promised
B. doubted
C. considered
D. refused
Đáp án đúng C
Hướng dẫn trả lời:
Giải thích:
be regared as: được xem như
promise (v): hứa
doubt (v): nghi ngờ
be considered as: được xem xét/ cân nhắc như
refuse (v): từ chối
=> be regared as = be considered as
Dịch nghĩa: Sự phát hiện ra hành tinh mới được xem như một bước đột
phát lớn trong ngành thiên văn học.
Như vậy, chỉ đáp án C là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
2. Ôn lại kiến thức dạng bài tìm từ đồng nghĩa
Đồng nghĩa trong tiếng Anh (Synonym/ Closet Meaning) nhóm từ ý
nghĩa giống hoặc gần giống nhau. Dưới đây là dụ minh họa: Clever, Smart
vs Intelligent: (Đều nghĩa thông minh, nhưng sắc thái khác nhau)
+ Intelligent: t mang ý nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với
brainy, được sử dụng đ t người trí tuệ, duy nhanh nhạy suy
nghĩ logic, hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc là kết qu của quá
trình suy nghĩ.
+ Smart: một tính từ đa nghĩa, trong đó ng ý nghĩa gần gũi với
intelligent. Tuy nhiên, intelligent thường liên quan đến khả năng phân tích,
giải quyết vấn đ một cách khoa học hiệu quả, trong khi smart thường chỉ
sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra.
+ Clever: Chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan.
Hướng dẫn làm bài tập tìm từ đồng nghĩa:
+ Bước 1: Đọc đề bài kỹ để hiểu yêu cầu tìm t đồng nghĩa hay trái nghĩa.
+ Bước 2: Xác định nghĩa của từ gạch chân trong câu. Chú ý rằng từ đồng
nghĩa cần tìm từ thể thay thế cho t gạch chân trong ngữ cảnh câu,
không nhất thiết phải từ đồng nghĩa hoàn toàn.
TH1: Nếu từ gạch chân quen thuộc, hãy xác định nghĩa loại trừ các đáp án
không p hợp.
TH2: Nếu từ gạch chân lạ, hãy tập trung vào xác định nét nghĩa cần tìm
xem xét các từ trong đáp án.
+ Bước 3: Xét các từ đã biết nghĩa trước để: Loại trừ các đáp án trái
nghĩa nếu yêu cầu tìm từ đồng nghĩa nghĩa (và ngược lại). Loại trừ các đáp
án mặt chữ gần giống với từ gạch chân, phần lớn từ đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa thường không mặt ch giống nhau.
Lưu ý rằng quan trọng nhất hiểu rõ nghĩa của từ gạch chân sử dụng
kiến thức từ vựng để loại trừ c đáp án không phù hợp.
3. Một số câu hỏi vận dụng liên quan
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s)
CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following
questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ
ra (các) từ GẦN NHẤT về nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu
hỏi sau đây.)
Câu 1. We can protect many species by keeping them in
wildlife reserves.
A. zoo
B. protected land
C. saved land
D. park
Đáp án đúng A
Giải thích:
zoo: vườn bách thú
saved land: cứu đất
park: công viên
reserve = protected land: khu bảo tồn
Dịch nghĩa: Chúng ta th bảo vệ nhiều loài bằng việc giữ chúng khu bảo
tồn động vật hoang dã.
Chỉ đáp án A từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa trái ngược /
không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 2. You should use your own judgement; don’t trust everything you
read online.
A. explain
B. suggest
C. believe
D. decide
Đáp án đúng C
Dịch nghĩa: Bạn nên dựa vào đánh giá của bản thân, không tin vào bất kỳ thứ
bạn đọc được trên mạng.
explain: giải thích
suggest: đề xuất
believe: tin tưởng
decide: quyết định
Như y, chỉ đáp án C là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 3. The town has undergone a drastic change since a new mayor
was elected.
A. alteration
B. similarity
C. uniformity
D. agreement
Đáp án đúng A
Dịch nghĩa: Thị trấn đã trải qua một sự thay đổi lớn kể t khi bầu ra ra một thị
trưởng mới.
alteration: sự thay đổi.
similarity: sự giống nhau
uniformity: sự đồng nhất
agreement: sự đồng ý
Như vậy, chỉ đáp án A từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược với từ vựng trong câu văn.ư
Câu 4. Can you keep an eye on my son while I’m out please?
A. neglect
B. monitor
C. miss
D. oppose
Đáp án đúng B
Dịch nghĩa: Khi tôi ra ngoài thể trông chừng con trai giúp tôi được không?
neglect:
monitor: quan sát, theo dõi
miss: b lỡ
oppose: phản đối.
Như vậy, chỉ đáp án B từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 5. The boss hit the roof when his employees did not complete their
tasks on time.
A. lost temper
B. satisfied
C. hit the jackpot
D. ignored
Đáp án đúng A
Dịch nghĩa: Ông chủ nổi giận khi nhân viên của ông ta không hoàn thành
công việc đúng giờ.
lost temper: mất bình tĩnh
satisfied: thảo mãn
hit the jackpot: trúng số
ignored: m ngơ
Như vậy, chỉ đáp án A từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược/ không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 6. The bomb exploded as soon as it touched the land.
A. flopped
B. went off
C. hopped
D. broke
Đáp án đúng B
Dịch nghĩa: Quả bom phát nổ ngay sau khi chạm đất.
flopped: rơi, thất bại
went off: nổ
hopped: nhảy qua
broke: y, hỏng
Như vậy, chỉ đáp án B từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 7. Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.
A. failed to pay
B. paid in full
C. had a bad personality
D. was paid much money
Đáp án đúng B
defaulted = vỡ nợ, phá sản
failed to pay: không thể trả nợ
paid in full: thanh toán đầy đủ
had a bad personality: tính xấu
was paid much money: trả rất nhiều tiền
Như vậy, chỉ đáp án B từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 8. The teacher gave some suggestions on what could come out for
the examination.
A. effects
B. symptoms
C. hints
D. demonstrations
Đáp án đúng C
suggestions = hints = gợi ý, đề xuất
effects: tác động
symptoms: triệu chứng
hints: gợi ý
demonstrations: luận chứng
Như vậy, chỉ đáp án C là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 9. But for your support, our band couldn't have won the Grand
Music competition.
A. quiz
B. tour
C. show
D. contest
Đáp án đúng C
Giải thích:
competition (n): cuộc thi show (n): cuộc trình diễn
quiz (n): câu đố contest (n): cuộc thi
tour (n): cuộc đi du lịch
=> competition (n) = contest (n): cuộc thi
Dịch nghĩa: Nếu không sự ủng hộ của các bạn, ban nhạc của chúng tôi đã
không thể giành chiến thắng trong cuộc thi Âm nhạc lớn.
Như vậy, chỉ đáp án C là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 10. I still keep in touch with my friends from my secondary school.
A. remember
B. stay
C. leave
D. contact
Dịch nghĩa: Tôi vẫn còn giữ liên lạc với các bạn thời cấp hai của tôi.
remember: ghi nhớ
stay: lại
leave: rời đi
contact: liên lạc
Như y, chỉ đáp án D là từ gần nghĩa nhất, các đáp án còn lại mang
nghĩa trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu n.
Câu 11. His career in the illicit drug trade ended with the police raid this
morning.
A. elicited
B. irregular
C. secret
D. legal
Đáp án đúng D: illicit = bất hợp pháp
elicited: lộ ra
irregular: bất thường
secret: mật
legal: hợp pháp

Preview text:

The discovery of the new planet was regarded as a major . . 1. Giải đề
Câu hỏi: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the
fol owing questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của
bạn để chỉ ra (các) từ GẦN NHẤT về nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)
The discovery of the new planet was regarded as a major breakthrough in astronomy. A. promised B. doubted C. considered D. refused Đáp án đúng là C Hướng dẫn trả lời: Giải thích:
be regared as: được xem như là promise (v): hứa doubt (v): nghi ngờ
be considered as: được xem xét/ cân nhắc như là refuse (v): từ chối
=> be regared as = be considered as
Dịch nghĩa: Sự phát hiện ra hành tinh mới được xem như là một bước đột
phát lớn trong ngành thiên văn học.
Như vậy, chỉ có đáp án C là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
2. Ôn lại kiến thức dạng bài tìm từ đồng nghĩa
Đồng nghĩa trong tiếng Anh (Synonym/ Closet Meaning) là nhóm từ có ý
nghĩa giống hoặc gần giống nhau. Dưới đây là ví dụ minh họa: Clever, Smart
vs Intel igent: (Đều có nghĩa là thông minh, nhưng có sắc thái khác nhau)
+ Intel igent: Là từ mang ý nghĩa thông minh nhất. Intel igent đồng nghĩa với
brainy, được sử dụng để mô tả người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và suy
nghĩ logic, hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc là kết quả của quá trình suy nghĩ.
+ Smart: Là một tính từ đa nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần gũi với
intel igent. Tuy nhiên, intel igent thường liên quan đến khả năng phân tích,
giải quyết vấn đề một cách khoa học và hiệu quả, trong khi smart thường chỉ
sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra.
+ Clever: Chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan.
Hướng dẫn làm bài tập tìm từ đồng nghĩa:
+ Bước 1: Đọc đề bài kỹ để hiểu yêu cầu là tìm từ đồng nghĩa hay trái nghĩa.
+ Bước 2: Xác định nghĩa của từ gạch chân trong câu. Chú ý rằng từ đồng
nghĩa cần tìm là từ có thể thay thế cho từ gạch chân trong ngữ cảnh câu,
không nhất thiết phải là từ đồng nghĩa hoàn toàn.
TH1: Nếu từ gạch chân quen thuộc, hãy xác định nghĩa và loại trừ các đáp án không phù hợp.
TH2: Nếu từ gạch chân lạ, hãy tập trung vào xác định nét nghĩa cần tìm và
xem xét các từ trong đáp án.
+ Bước 3: Xét các từ đã biết nghĩa trước để: Loại trừ các đáp án trái
nghĩa nếu yêu cầu là tìm từ đồng nghĩa nghĩa (và ngược lại). Loại trừ các đáp
án có mặt chữ gần giống với từ gạch chân, vì phần lớn từ đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa thường không có mặt chữ giống nhau.
Lưu ý rằng quan trọng nhất là hiểu rõ nghĩa của từ gạch chân và sử dụng
kiến thức từ vựng để loại trừ các đáp án không phù hợp.
3. Một số câu hỏi vận dụng có liên quan
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s)
CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the fol owing
questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ
ra (các) từ GẦN NHẤT về nghĩa với (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)
Câu 1. We can protect many species by keeping them in wildlife reserves. A. zoo B. protected land C. saved land D. park Đáp án đúng là A Giải thích: zoo: vườn bách thú saved land: cứu đất park: công viên
reserve = protected land: khu bảo tồn
Dịch nghĩa: Chúng ta có thể bảo vệ nhiều loài bằng việc giữ chúng ở khu bảo tồn động vật hoang dã.
Chỉ có đáp án A là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa trái ngược /
không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 2. You should use your own judgement; don’t trust everything you read online. A. explain B. suggest C. believe D. decide Đáp án đúng là C
Dịch nghĩa: Bạn nên dựa vào đánh giá của bản thân, không tin vào bất kỳ thứ
gì bạn đọc được trên mạng. explain: giải thích suggest: đề xuất believe: tin tưởng decide: quyết định
Như vây, chỉ có đáp án C là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 3. The town has undergone a drastic change since a new mayor was elected. A. alteration B. similarity C. uniformity D. agreement Đáp án đúng là A
Dịch nghĩa: Thị trấn đã trải qua một sự thay đổi lớn kể từ khi bầu ra ra một thị trưởng mới. alteration: sự thay đổi. similarity: sự giống nhau
uniformity: sự đồng nhất agreement: sự đồng ý
Như vậy, chỉ có đáp án A là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược với từ vựng trong câu văn.ư
Câu 4. Can you keep an eye on my son while I’m out please? A. neglect B. monitor C. miss D. oppose Đáp án đúng là B
Dịch nghĩa: Khi tôi ra ngoài có thể trông chừng con trai giúp tôi được không? neglect: lơ là monitor: quan sát, theo dõi miss: bỏ lỡ oppose: phản đối.
Như vậy, chỉ có đáp án B là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 5. The boss hit the roof when his employees did not complete their tasks on time. A. lost temper B. satisfied C. hit the jackpot D. ignored Đáp án đúng là A
Dịch nghĩa: Ông chủ nổi giận khi nhân viên của ông ta không hoàn thành công việc đúng giờ. lost temper: mất bình tĩnh satisfied: thảo mãn hit the jackpot: trúng số ignored: làm ngơ
Như vậy, chỉ có đáp án A là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược/ không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 6. The bomb exploded as soon as it touched the land. A. flopped B. went off C. hopped D. broke Đáp án đúng là B
Dịch nghĩa: Quả bom phát nổ ngay sau khi nó chạm đất. flopped: rơi, thất bại went off: nổ hopped: nhảy qua broke: gãy, hỏng
Như vậy, chỉ có đáp án B là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 7. Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court. A. failed to pay B. paid in ful C. had a bad personality D. was paid much money Đáp án đúng là B
defaulted = vỡ nợ, phá sản
failed to pay: không thể trả nợ
paid in ful : thanh toán đầy đủ
had a bad personality: tính xấu
was paid much money: trả rất nhiều tiền
Như vậy, chỉ có đáp án B là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 8. The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination. A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations Đáp án đúng là C
suggestions = hints = gợi ý, đề xuất effects: tác động symptoms: triệu chứng hints: gợi ý demonstrations: luận chứng
Như vậy, chỉ có đáp án C là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 9. But for your support, our band couldn't have won the Grand Music competition. A. quiz B. tour C. show D. contest Đáp án đúng là C Giải thích:
competition (n): cuộc thi show (n): cuộc trình diễn
quiz (n): câu đố contest (n): cuộc thi tour (n): cuộc đi du lịch
=> competition (n) = contest (n): cuộc thi
Dịch nghĩa: Nếu không có sự ủng hộ của các bạn, ban nhạc của chúng tôi đã
không thể giành chiến thắng trong cuộc thi Âm nhạc lớn.
Như vậy, chỉ có đáp án C là từ đồng nghĩa, các đáp án còn lại mang nghĩa
trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 10. I stil keep in touch with my friends from my secondary school. A. remember B. stay C. leave D. contact
Dịch nghĩa: Tôi vẫn còn giữ liên lạc với các bạn thời cấp hai của tôi. remember: ghi nhớ stay: ở lại leave: rời đi contact: liên lạc
Như vây, chỉ có đáp án D là từ gần nghĩa nhất, các đáp án còn lại mang
nghĩa trái ngược / không liên quan đến từ vựng trong câu văn.
Câu 11. His career in the il icit drug trade ended with the police raid this morning. A. elicited B. irregular C. secret D. legal
Đáp án đúng là D: il icit = bất hợp pháp elicited: lộ ra irregular: bất thường secret: bí mật legal: hợp pháp
Document Outline

  • The discovery of the new planet was regarded as a
    • 1. Giải đề
    • 2. Ôn lại kiến thức dạng bài tìm từ đồng nghĩa
    • 3. Một số câu hỏi vận dụng có liên quan