-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Thi giữa kỳ nói - Hàn Quốc Học | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thi giữa kỳ nói - Hàn Quốc Học | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Hàn quốc học
Trường: Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Thi giữa kỳ nói tiếng Hàn
1. Giới thiệu bản thân
안녕하십니까? 제 이름은 Thu Huong 입니다. 제 생년월일은 2003 년 11 월 6 일입니
다. 저는 학생입니다. 제 고향은 Bac Giang 입니다. 나는 대학에 가고 가족과 함께
살지 않는다. 내 전공은 외국어 대학교에서 영어입니다. 나는 춤추고 책 읽는 것을 좋아한다.
An nyong ha im ni ka? Chê i rư mưn Thu Huong im ni ta. Chê seng nyong uol i rưn
2003 nyong 11 uol yuk il im ni ta. Cho nun te hak seng im ni ta. Chê Kô hyang ưn Bac
Giang im ni ta. Na nưn te ha kê ka kô ka ch’uk koa ham kê sal chi an nưn ta. Te chon
kông ưn uê ku ko te hak kyo ê so ong o im ni ta. Na nưn ch’um ch’u kô ch’eck i nưn ko sưl chô ha han ta. 2. Chủ đề a. 1 형 ( ):
여행 한국 친구가 베트남으로 여행하고 싶어 하는데 언제 가면 좋
을까요? 그 이유가 무엇인가요? ((Du lịch): Người bạn Hàn Quốc của tôi
muốn đi du lịch Việt Nam, tôi nên đi khi nào?Tại sao?)
한국의 날씨는 상당히 춥습니다. 한국
친구들은 새로운 경험을 좋아합니다. 그녀
는 여름에 베트남으로 여행을 가야 한다. 여름의
베트남 해안은 매우 아름답고 분 주합니다. 예를 , PHU 들어 QUOC 섬, HA LONG , HAI PHONG 바다 . 바다 한국 친구
가 산을 좋아한다면 SA PA 에 가야 합니다.
Han kuk ê nal ssi nưn sang tang hi ch’up sưm ni ta. Han kuk ch’in ku tư rưn se rô un
kyong ho mưl chô ha ham ni ta. Kư nyo nưn yo rư mê be thư nam ư rô yo heng ưl ka
ya han ta. Yê rưl tưl ro, Phu Quoc som, Ha long ba ta, Hai Phong ba ta. Han kuk ch’in ku
ka sa nưl Chô ha han ta myong Sa Pa ê ka ya ham ni ta. b. 2 형( ):
병원 여러분이 최근에 어팠던 경험이 ?
있나요 어디가 어떵게 아팠
어요? 아파서 무엇을 했어요? ( (Bệnh viện): Bạn có bị bệnh gì gần đây
không? Nó đã bị đau ở đâu?Bạn đã làm gì khi bị ốm?)
최근에는 늦게까지 자고 있습니다. 요전날
나는 심한 두통을 앓았다. 잠자리에 들
었지만 여전히 머리가 아프다. 나는
의사를 만나러 갔다. 의사는 나에게 강장제를
주며 적당히 쉬라고 조언했습니다 규칙적으로 먹고 일찍 자면 나았다 . .
Ch’ue kưn ê nưn nưt kê kka chi cha kô iss sưm ni ta. Yo chon nal na nưn sim han tu
thong il an ass ta. Cham cha ri ê tưl oss cchi man yo chon hi mo ri ka a pư ta. Na nưn
ưi sa rưl man na ro kass ta. Ưi sa nưn na ê kê kang chang chê rưl chu myo trok tang hi
sui ra ko chu on hess sưm ni ta. Kyu chik cho kư rô mok kô il ch’ik cha myon na ass ta.
c. (교통): 친구가 여러분의 집에 놀러가기로 했는데 위치를 몰라요. 그 친구에게
학교에서 집까지 오는 방법을 알려 주세요.( Bạn của bạn quyết định tới nhà
bạn chơi nhưng chưa biết vị trí nhà. Bạn hãy cho người bạn đó biết đường
từ trường học tới nhà của bạn)
학교에서 집까지 꽤 가깝습니다. 학교 정문으로 나온 후 우회전합니다. 교차로까 지 약 500m 직진
후 좌회전합니다. 200m 더
직진하면 우리 집이 나옵니다. 전체 여
행은 약 15 분이 소요됩니다.
Hak kyo ê so chip kka chi kkue ka kap sưm ni ta. Hak kyo chong mun ư rô na ôn hu u
huy chon ham ni ta. Kyo cha rô kka chi yak ô bek mi tho hu choa huê chon ham ni ta. il
bek mi tho to chik chin ha myon u ri chip i na ôm ni ta. Chon ch’ê yo heng ưn yak sip ô bu ni sô yo têm ni ta.
d. (외모): 여러분은 친한 친구가 있나요?
여러분은 친한 친구가 있나요 그 친구가 어떻게 생겼는지 말해 보세요
(Bạn có bạn thân không? Miêu tả ngoại hình của cô/anh ấy).
가장 친한 친구가 있습니다. 그녀의
이름은 YEN 입니다. 그녀는 나와 같은 학교에 다니고 있다. 그녀의
피부는 흰색이고 그녀는 아름답게 웃고 있습니다. 그녀의 머
리는 길다 그녀는 공부도 잘했다 .
그녀는 내가 한국어를 배우는 것을 도와줍니다 . .
Ka chang chin han chin ku ka iss sưm ni ta. Kư nyo ê i rư mưn Yen im ni ta. Kư nyo
nưn na oa ka thưn hak kyo ê ta ni kô iss ta. Kư nyo ê pi bu nưn huyn se ki kô kư nyo
nưn a rưm tap kê us kô iss sưm ni ta. Kư nyo ưi mo ri nưn kil ta. Kư nyo nưn kông pu
tô chal hess ta. Kư nyo nưn te ka han ku ko rưl be u nưn ko sưl tô oa chup ni ta.
e. (휴일): 베트남에는 여러 가지 명절이 있는데 그 중에서 무슨 명절이 제일 좋
아해요? 그 명절에 대해 말해 주세요(VN có nhiều ngày lễ, trong số đó bạn thích
ngày nào nhất? Hãy nói về ngày lễ đó).
베트남에는 많은 공휴일이 있지만 내가 가장 좋아하는 것은 Tet 입니다. Tet 은 1 년
의 첫 3 일에 열리는 휴일입니다. Tet 에서는 사람들이 가족과 함께 모여 일을 쉬고
맛있는 요리를 많이 만듭니다. 가장
좋아하는 음식은 잼입니다. 어른은 어린이와
노인의 청소년을 축하합니다 모두가 서로에게 최고의 소원을 빌어줍니다 . .
Bê thư nam ê nưn ma nưn kong hyu i li is chi man te ka ka chang chô ha ha nưn ko
sưn Tet im ni ta. Tet ưn il myon ưi chos sam il ê yol ri nưn hyu il im ni ta. Tet ê so nưn
sa ram tư ri ka chôk koa ham kke mô yo i rưl suê ko ma siss nưn yo ri rưl ma ni
man tưm ni ta. Ka chang chô ha ha nưn ưm si kưn chet ưm ni ta. O rư nưn o ri ni oa nô
in ê chong sô nyo nưl chuk ha ham ni ta. Mô tu ka so rô ê kê chuê kô ưi sô uo nưl bi lo chum ni ta.