Thị ? Đặc điểm của thị gì? Việt
Nam bao nhiêu thị xã?
Trả lời:
1. Phân định đơn vị hành chính Việt Nam theo Hiến pháp năm
2013
Điều 110 Hiến pháp năm 2013 quy định về phân định đơn vị hành chính của
nước Cộng Hòa hội chủ nghĩa Việt Nam. Cụ thể:
1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa hội chủ nghĩa
Việt Nam được phân định như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tỉnh chia thành huyện, thị thành phố thuộc tỉnh; thành phố
trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị đơn vị
hành chính tương đương;
Huyện chia thành xã, thị trấn; thị thành phố thuộc tỉnh chia
thành phường xã; quận chia thành phường.
Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
2. Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị
hành chính phải lấy ý kiến Nhân dân địa phương theo trình tự,
thủ tục do luật định.
Theo đó, thị một trong những tên gọi của đơn vị hành chính Việt Nam.
2. Thị gì? Đặc điểm của thị gì?
Thị đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
nơi đông n cư, chủ yếu phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ,
thường nơi tập trung c quan đầu não của tỉnh.
Thị quy nhỏ hơn thành phố, nhưng lớn hơn thị trấn. Thị được
chia thành: nội thị vùng ngoại thị (gọi tắt nội thị, ngoại thị). Các thị
thuộc tỉnh hoặc thuộc thành phố trực thuộc trung ương phải đô thị loại III
hoặc đô thị loại IV.
Thị tương đương với:
- Tại c thành phố trực thuộc trung ương: quận (nội thành), thành phố trực
thuộc trung ương (nội thành), huyện (ngoại thành)
- Tại các tỉnh: Huyện, thành phố thuộc tỉnh
Về quy , thị thường lớn hơn thị trấn nhỏ hơn c thành phố và;
nơi tập trung đông dân cư, sinh sống chủ yếu nhờ các hoạt động trong các
lĩnh vực như: dịch vụ, công nghiệp, thương nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Về loại hình, thị một đô thị dân tại đó được xếp dân thành thị;
mặc thể vẫn còn một phần dân sống bằng nông nghiệp.
Một thị được chia thành nhiều phường (phần nội thị) (phần ngoại
thị). Nhưng cũng trường hợp ngoại l thị Cửa (tỉnh Nghệ An): Tất
cả các đơn vị hành chính chỉ phường không trực thuộc.
Các thị thuộc tỉnh hoặc thuộc thành phố trực thuộc trung ương phải đô
thị loại III hoặc đô thị loại IV.
3. Điều kiện đạt đô thị tại loại III gì?
Điều 6 Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về Đô thị loại III, quy định như
sau:
Thứ nhất, về vị trí, chức năng, vai trò, cấu trình độ phát triển kinh tế
hội:
- Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành
về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học
công nghệ cấp tỉnh, đầu mối giao thông, vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh
tế - hội của tỉnh, vùng liên tỉnh;
- cấu trình độ phát triển kinh tế - hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Thứ hai, về quy dân số toàn đô thị đạt từ 100.000 người tr lên; khu vực
nội thành, nội thị đạt từ 50.000 người trở lên.
Thứ ba, mật đ dân số toàn đô thị đạt từ 1.400 người/km2 tr lên; khu vực
nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 7.000
người/km2 trở lên.
Thứ tư, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt t 60% trở lên; khu vực
nội thành, nội thị đạt từ 75% trở lên.
Trình độ phát triển sở hạ tầng kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu
chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Điều kiện đạt đô thị loại IV gì?
Điều 7 Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về đô thị loại IV như sau:
Thứ nhất, về vị trí, chức năng, vai trò, cấu trình độ phát triển kinh tế -
hội:
- Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành
cấp tỉnh, cấp huyện về kinh tế, tài chính, văn a, giáo dục, đào tạo, du lịch, y
tế, khoa học ng nghệ, trung tâm hành chính cấp huyện, đầu mối giao
thông, vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - hội của tỉnh, huyện hoặc
vùng liên huyện;
- cấu trình độ phát triển kinh tế - hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Thứ hai, quy dân số toàn đô thị đạt từ 50.000 người trở n; khu vực nội
thị (nếu có) đạt từ 20.000 người trở lên.
Thứ ba, mật đ dân số toàn đô thị đạt từ 1.200 người/km2 tr lên; khu vực
nội thị (nếu có) nh trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt t 6.000 người/km2
trở lên.
Thứ tư, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt t 55% trở lên; khu vực
nội thị (nếu có) đạt từ 70% trở lên.
Thứ năm, trình độ phát triển sở hạ tầng kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt
các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Thị Việt Nam hiện nay
Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam 47 thị . Đến ngày 1
tháng 11 năm 2020, Việt Nam 51 thị xã.
Sự so sánh trên đây chỉ mang nh tương đối. Khi xét về mặt cảm quan, một
thị thể là trung tâm hành chính của một tỉnh, song một quận không thể
coi trung tâm hành chính của một thành phố trực thuộc trung ương. Ngoài
ra, quận chỉ được chia thành các phường nội thành, song thị thể
các phường (nội thị) các (ngoại thị).
Về quy mô, thị thường nhỏ hơn các thành phố lớn hơn thị trấn; nơi
tập trung đông dân cư, sinh sống chủ yếu nhờ các hoạt động trong các lĩnh
vực như: công nghiệp, dịch vụ, thương nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Về loại
hình, thị một đô thị dân tại đó được xếp dân thành thị; mặc
thể vẫn còn một phần dân sống bằng nông nghiệp.
Danh sách thị Việt Nam hiện nay
STT
Thị
(Năm thành lập)
Trực thuộc tỉnh
(Vùng)
Diện tích
(km²)
Dân số
(người)
Mật độ
dân số
(người/km2)
Loi đô th
(Năm công nhn)
1
An Khê
2003
Gia Lai
Tây Nguyên
200,07
81.600
408
IV
2003
STT
Thị
(Năm thành lập)
Trực thuộc tỉnh
(Vùng)
Diện tích
(km²)
Dân số
(người)
Mật độ
dân số
(người/km2)
Loi đô th
(Năm công nhn)
2
An Nhơn
2011
Bình Định
Duyên hải Nam
Trung Bộ
242,70
197.575
870
III
2021
3
Ayun Pa
2007
Gia Lai
Tây Nguyên
287,00
38.720
135
IV
2007
4
Ba Đồn
2013
Quảng Bình
Bắc Trung Bộ
162,00
98.433
608
IV
2013
5
Bến Cát
2013
Bình Dương
Đông Nam Bộ
234,40
306.438
1.307
III
2018
6
Bỉm Sơn
1981
Thanh Hóa
Bắc Trung Bộ
70,00
100.820
1.440
III
2015
7
Bình Long
2009
Bình Phước
Đông Nam Bộ
126,28
80.521
638
IV
2009
8
Bình Minh
2012
Vĩnh Long
Đồng bằng
sông Cửu Long
93,62
94.341
1.008
III
2020
9
Buôn Hồ
2008
Đắk Lắk
Tây Nguyên
282,10
98.732
350
IV
2008
10
Cai Lậy
2013
Tiền Giang
Đồng bằng
sông Cửu Long
140,20
103.050
735
III
2020
11
Cửa
1994
Nghệ An
Bắc Trung Bộ
27,81
72.260
2.598
III
2009
12
Duy Tiên
2019
Nam
Đồng bằng
sông Hồng
121
154.016
1.273
IV
2017
13
Duyên Hải
2015
Trà Vinh
Đồng bằng
sông Cửu Long
177,10
46.668
263
IV
2015
14
Điện Bàn
2015
Quảng Nam
Duyên hải Nam
214,28
190.876
891
IV
2015
STT
Thị
(Năm thành lập)
Trực thuộc tỉnh
(Vùng)
Diện tích
(km²)
Dân số
(người)
Mật độ
dân số
(người/km2)
Loi đô th
(Năm công nhn)
Trung Bộ
15
Đông Hòa
2020
Phúc Yên
Duyên hải Nam
Trung Bộ
265,62
119.991
452
IV
2019
16
Đông Triều
2015
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
397,20
122.370
308
III
2020
17
Đức Phổ
2020
Quảng Ngãi
Duyên hải Nam
Trung Bộ
372,76
150.927
405
IV
2018
18
Giá Lai
2015
Bạc Liêu
Đồng bằng
sông Cửu Long
354,49
142.385
402
IV
2015
19
Công
1987
Tiền Giang
Đồng bằng
sông Cửu Long
102,36
97.709
958
III
2017
20
Hòa Thành
2020
Tây Ninh
Đông Nam Bộ
82,92
147.666
1.781
IV
2018
21
Hoài Nhơn
2020
Bình Định
Duyên hải Nam
Trung Bộ
420,84
212.063
504
IV
2019
22
Hoàng Mai
2013
Nghệ An
Bắc Trung Bộ
169,75
117.410
691
IV
2013
23
Hồng Lĩnh
1992
Tĩnh
Bắc Trung Bộ
58,50
53.500
703
IV
1992
24
Hương Thủy
2010
Thừa Thiên Huế
Bắc Trung Bộ
458,17
118.510
211
IV
2010
25
Hương Trà
2011
Thừa Thiên Huế
Bắc Trung Bộ
518,53
132.400
255
IV
2011
26
Kiến Tường
2013
Long An
Đồng bằng
sông Cửu Long
204,36
43.390
213
IV
2007
STT
Thị
(Năm thành lập)
Trực thuộc tỉnh
(Vùng)
Diện tích
(km²)
Dân số
(người)
Mật độ
dân số
(người/km2)
Loi đô th
(Năm công nhn)
27
Kinh Môn
2019
Hải Dương
Đồng bằng
sông Hồng
165,33
203.638
1.232
IV
2019
28
Kỳ Anh
2015
Tĩnh
Bắc Trung Bộ
280,25
107.500
383
III
2020
29
La Gi
2005
Bình Thuận
Duyên hải Nam
Trung Bộ
185,4
109.039
588
III
2017
30
Long Mỹ
2015
Hậu Giang
Đồng bằng
sông Cửu Long
144,0
74.000
513
III
2019
31
Mường Lay
1971
Điện Biên
Tây Bắc Bộ
114,03
20.450
181
IV
2005
32
Mỹ Hào
2019
Hưng Yên
Đồng bằng
sông Hồng
79,36
158.673
1.999
IV
2018
33
Ngã Năm
2013
Sóc Trăng
Đồng bằng
sông Cửu Long
242,15
80.885
347
IV
2010
34
Nghi Sơn
2020
Thanh Hóa
Bắc Trung Bộ
455,61
307.304
674
IV
2019
35
Nghĩa Lộ
1995
Yên Bái
Tây Bắc Bộ
107,78
68.206
633
IV
1995
36
Ninh Hòa
2010
Khánh Hòa
Duyên hải Nam
Trung Bộ
1.195,70
245.100
205
IV
2010
37
Phổ Yên
2015
Thái Nguyên
Đông Bắc Bộ
258,88
164.270
642
III
2019
38
Phú Mỹ
2018
Rịa - Vũng
Tàu
Đông Nam Bộ
333,84
207.688
622
III
2020
STT
Thị
(Năm thành lập)
Trực thuộc tỉnh
(Vùng)
Diện tích
(km²)
Dân số
(người)
Mật độ
dân số
(người/km2)
Loi đô th
(Năm công nhn)
39
Phú Thọ
1903
Phú Thọ
Đông Bắc Bộ
64,60
58.650
908
III
2010
40
Phước Long
2009
Bình Phước
Đông Nam Bộ
118,83
81.200
466
IV
2009
41
Quảng Trị
1989
Quảng Trị
Bắc Trung Bộ
74,00
22.760
307
IV
1989
42
Quảng Yên
2011
Quảng Ninh
Đông Bắc Bộ
337,57
140.510
416
III
2020
43
Sa Pa
2019
Lào Cai
Tây Bắc Bộ
681,37
61.498
90
IV
2012
44
Sông Cầu
2009
Phú Yên
Duyên hải Nam
Trung Bộ
492,80
102.780
209
III
2019
45
Sơn Tây
1884
Nội
Đồng bằng
sông Hồng
113,50
230.577
2.031
III
2006
46
Tân Châu
2009
An Giang
Đồng bằng
sông Cửu Long
175,66
141.129
803
III
2019
47
Tân Uyên
2013
Bình Dương
Đông Nam Bộ
192,50
374.986
1.948
III
2018
48
Thái Hòa
2007
Nghệ An
Bắc Trung Bộ
135,14
70.870
524
IV
2007
49
Trảng Bàng
2020
Tây Ninh
Đông Nam Bộ
340,14
161.831
476
IV
2018
50
Từ Sơn
2008
Bắc Ninh
Đồng bằng
sông Hồng
61,09
186.266
3.053
III
2018
51
Vĩnh Châu
2011
Sóc Trăng
Đồng bằng
sông Cửu Long
468,71
166.286
354
IV
2010
7. So sánh quận, huyện thị
Quận
Quận đơn vị hành chính nội thành thành phố trực thuộc trung ương, giữa
cấp thành phố cấp phường.
Quận cấp nh chính tương đương với cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh. Tuy nhiên, nội dung quản nhà nước, nhất quản nhà nước về kinh
tế của quận khác với huyện. Kinh tế trên địa bàn quận không tách khỏi
cấu kinh tế chung của thành phố không cấu kinh tế quận riêng biệt.
Nội dung quản trên lãnh thổ của cấp quận đối với các doanh nghiệp của
trung ương thành phố đặt tại quận hẹp hơn. Nhưng nội dung quản thị
trường, trật tự, an ninh, an toàn hội… của quận quan trọng phức tạp
hơn so với huyện; nội dung yêu cầu kế hoạch lãnh thổ ng như kế hoạch
địa phương của quận không bao quát n huyện, những vấn đề như kế
hoạch sản xuất, thương nghiệp, dịch vụ… gắn với kế hoạch sự quản của
thành của cấp quận khác với cấp huyện. p luật hiện hành, ngoài
Theo quy định của pháp luật hiện hành, ngoài các nhiệm vụ tương tự như
quy định đối với hu chính quyển quận thực hiện các nhiệm vụ tính đặc
trưng sau:
1)Tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo thực hiện thống nhất kế hoạch
phát triển kinh tế hội quy hoạch đô thị của thành phố;
2) Quản kiểm tra việc sử dụng quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa
bàn theo sự phân cấp của Chính phủ;
3) Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà quyền sử dụng đất đô thị; tổ
chức thực hiện các quyết định về xử vi phạm trong xây dựng, lấn chiếm đất
đai theo quy định của pháp luật;
4) Quản lí, kiểm tra việc sử dụng các công trình công cộng do thành phố giao
trên địa bàn quận. Quận đơn vị hành chính được quy định chính thức t
Hiến pháp năm 1980, trước đó gọi khu phố.
Huyện
Huyện được chia thành các ít nhất một thị trấn nơi chính quyền
huyện đặt quan hành chánh. Cấp huyện một thuật ngữ khác được dùng
để chỉ các đơn vị hành chánh tương đương với huyện gồm huyện, quận,
thị thành phố trực thuộc tỉnh.
Gần như trong tiếng Việt, “huyện” được dùng để ch đơn vị hành chính Việt
Nam, Trung Quốc thể các quốc gia ng giềng như Lào, Campuchia
trong khi “quận” được dùng khá rộng rãi hơn để chỉ các đơn vị hành chính
tương đương các quốc gia khác như Hoa Kỳ, Pháp.
Thị
Thị tương đương với:
Tại các thành phố trực thuộc trung ương:
Quận (nội thành)
Huyện (ngoại thành)
Tại các tỉnh:
Huyện
Thành phố trực thuộc tỉnh
Về quy mô, thị thường nhỏ hơn các thành phố lớn hơn thị trấn; nơi
tập trung đông dân cư, sinh sống chủ yếu nhờ các hoạt động trong các lĩnh
vực như: công nghiệp, dịch vụ, thương nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Về loại
hình, thị một đô thị dân tại đó được xếp dân thành thị; mặc
thể vẫn còn một phần dân sống bằng nông nghiệp. Một thị được
chia thành nhiều phường (phần nội thị) (phần ngoại thị).
Về mặt hành chính thì Quận, Huyện, Thị ngang nhau. Về diện ch t
Quận thường nhỏ hơn huyện thị xã, huyện không phường còn quận
thị thì phường. Kinh tế Quận thị giàu hơn huyện.

Preview text:

Thị xã là gì ? Đặc điểm của thị xã là gì? Việt
Nam có bao nhiêu thị xã? Trả lời:
1. Phân định đơn vị hành chính ở Việt Nam theo Hiến pháp năm
2013
Điều 110 Hiến pháp năm 2013 quy định về phân định đơn vị hành chính của
nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cụ thể:
1. Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam được phân định như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố
trực thuộc trung ương chia thành quận, huyện, thị xã và đơn vị hành chính tương đương;
Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia
thành phường và xã; quận chia thành phường.
Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội thành lập.
2. Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị
hành chính phải lấy ý kiến Nhân dân địa phương và theo trình tự,
thủ tục do luật định.

Theo đó, thị xã là một trong những tên gọi của đơn vị hành chính ở Việt Nam.
2. Thị xã là gì? Đặc điểm của thị xã là gì?
Thị xã là đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
là nơi đông dân cư, chủ yếu phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ,
thường là nơi tập trung các cơ quan đầu não của tỉnh.
Thị xã có quy mô nhỏ hơn thành phố, nhưng lớn hơn thị trấn. Thị xã được
chia thành: nội thị xã và vùng ngoại thị xã (gọi tắt là nội thị, ngoại thị). Các thị
xã thuộc tỉnh hoặc thuộc thành phố trực thuộc trung ương phải là đô thị loại III hoặc đô thị loại IV.
Thị xã tương đương với:
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương: quận (nội thành), thành phố trực
thuộc trung ương (nội thành), huyện (ngoại thành)
- Tại các tỉnh: Huyện, thành phố thuộc tỉnh
Về quy mô, thị xã thường lớn hơn thị trấn và nhỏ hơn các thành phố và; là
nơi tập trung đông dân cư, sinh sống chủ yếu nhờ các hoạt động trong các
lĩnh vực như: dịch vụ, công nghiệp, thương nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Về loại hình, thị xã là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị;
mặc dù có thể vẫn còn một phần dân cư sống bằng nông nghiệp.
Một thị xã được chia thành nhiều phường (phần nội thị) và xã (phần ngoại
thị). Nhưng cũng có trường hợp ngoại lệ là thị xã Cửa Lò (tỉnh Nghệ An): Tất
cả các đơn vị hành chính chỉ có phường mà không có xã trực thuộc.
Các thị xã thuộc tỉnh hoặc thuộc thành phố trực thuộc trung ương phải là đô
thị loại III hoặc đô thị loại IV.
3. Điều kiện đạt đô thị tại loại I I là gì?
Điều 6 Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về Đô thị loại III, quy định như sau:
Thứ nhất, về vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế xã hội:
- Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành
về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh, vùng liên tỉnh;
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Thứ hai, về quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 100.000 người trở lên; khu vực
nội thành, nội thị đạt từ 50.000 người trở lên.
Thứ ba, mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.400 người/km2 trở lên; khu vực
nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 7.000 người/km2 trở lên.
Thứ tư, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 60% trở lên; khu vực
nội thành, nội thị đạt từ 75% trở lên.
Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu
chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Điều kiện đạt đô thị loại IV là gì?
Điều 7 Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về đô thị loại IV như sau:
Thứ nhất, về vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
- Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành
cấp tỉnh, cấp huyện về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y
tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp huyện, đầu mối giao
thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện hoặc vùng liên huyện;
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Thứ hai, quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 50.000 người trở lên; khu vực nội
thị (nếu có) đạt từ 20.000 người trở lên.
Thứ ba, mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.200 người/km2 trở lên; khu vực
nội thị (nếu có) tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 6.000 người/km2 trở lên.
Thứ tư, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 55% trở lên; khu vực
nội thị (nếu có) đạt từ 70% trở lên.
Thứ năm, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt
các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Thị xã ở Việt Nam hiện nay
Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2008, Việt Nam có 47 thị xã. Đến ngày 1
tháng 11 năm 2020, Việt Nam có 51 thị xã.
Sự so sánh trên đây chỉ mang tính tương đối. Khi xét về mặt cảm quan, một
thị xã có thể là trung tâm hành chính của một tỉnh, song một quận không thể
coi là trung tâm hành chính của một thành phố trực thuộc trung ương. Ngoài
ra, quận chỉ được chia thành các phường vì ở nội thành, song thị xã có thể có
các phường (nội thị) và các xã (ngoại thị).
Về quy mô, thị xã thường nhỏ hơn các thành phố và lớn hơn thị trấn; là nơi
tập trung đông dân cư, sinh sống chủ yếu nhờ các hoạt động trong các lĩnh
vực như: công nghiệp, dịch vụ, thương nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Về loại
hình, thị xã là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị; mặc dù
có thể vẫn còn một phần dân cư sống bằng nông nghiệp.
Danh sách thị xã ở Việt Nam hiện nay STT Thị xã
Trực thuộc tỉnh Diện tích Dân số Mật độ Loại đô thị
(Năm thành lập) (Vùng) (km²) (người) dân số
(Năm công nhận) (người/km2) An Khê Gia Lai IV 1 200,07 81.600 408 2003 Tây Nguyên 2003 STT Thị xã
Trực thuộc tỉnh Diện tích Dân số Mật độ Loại đô thị
(Năm thành lập) (Vùng) (km²) (người) dân số
(Năm công nhận) (người/km2) Bình Định An Nhơn III 2 Duyên hải Nam 242,70 197.575 870 2011 2021 Trung Bộ Ayun Pa Gia Lai IV 3 287,00 38.720 135 2007 Tây Nguyên 2007 Ba Đồn Quảng Bình IV 4 162,00 98.433 608 2013 Bắc Trung Bộ 2013 Bến Cát Bình Dương III 5 234,40 306.438 1.307 2013 Đông Nam Bộ 2018 Bỉm Sơn Thanh Hóa III 6 70,00 100.820 1.440 1981 Bắc Trung Bộ 2015 Bình Long Bình Phước IV 7 126,28 80.521 638 2009 Đông Nam Bộ 2009 Vĩnh Long Bình Minh III 8 Đồng bằng 93,62 94.341 1.008 2012 2020 sông Cửu Long Buôn Hồ Đắk Lắk IV 9 282,10 98.732 350 2008 Tây Nguyên 2008 Tiền Giang Cai Lậy III 10 Đồng bằng 140,20 103.050 735 2013 2020 sông Cửu Long Cửa Lò Nghệ An III 11 27,81 72.260 2.598 1994 Bắc Trung Bộ 2009 Hà Nam Duy Tiên IV 12 Đồng bằng 121 154.016 1.273 2019 2017 sông Hồng Trà Vinh Duyên Hải IV 13 Đồng bằng 177,10 46.668 263 2015 2015 sông Cửu Long Điện Bàn Quảng Nam IV 14 214,28 190.876 891 2015 Duyên hải Nam 2015 STT Thị xã
Trực thuộc tỉnh Diện tích Dân số Mật độ Loại đô thị
(Năm thành lập) (Vùng) (km²) (người) dân số
(Năm công nhận) (người/km2) Trung Bộ Phúc Yên Đông Hòa IV 15 Duyên hải Nam 265,62 119.991 452 2020 2019 Trung Bộ Đông Triều Quảng Ninh III 16 397,20 122.370 308 2015 Đông Bắc Bộ 2020 Quảng Ngãi Đức Phổ IV 17 Duyên hải Nam 372,76 150.927 405 2020 2018 Trung Bộ Bạc Liêu Giá Lai IV 18 Đồng bằng 354,49 142.385 402 2015 2015 sông Cửu Long Tiền Giang Gò Công III 19 Đồng bằng 102,36 97.709 958 1987 2017 sông Cửu Long Hòa Thành Tây Ninh IV 20 82,92 147.666 1.781 2020 Đông Nam Bộ 2018 Bình Định Hoài Nhơn IV 21 Duyên hải Nam 420,84 212.063 504 2020 2019 Trung Bộ Hoàng Mai Nghệ An IV 22 169,75 117.410 691 2013 Bắc Trung Bộ 2013 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh IV 23 58,50 53.500 703 1992 Bắc Trung Bộ 1992 Hương Thủy Thừa Thiên Huế IV 24 458,17 118.510 211 2010 Bắc Trung Bộ 2010 Hương Trà Thừa Thiên Huế IV 25 518,53 132.400 255 2011 Bắc Trung Bộ 2011 Long An Kiến Tường IV 26 Đồng bằng 204,36 43.390 213 2013 2007 sông Cửu Long STT Thị xã
Trực thuộc tỉnh Diện tích Dân số Mật độ Loại đô thị
(Năm thành lập) (Vùng) (km²) (người) dân số
(Năm công nhận) (người/km2) Hải Dương Kinh Môn IV 27 Đồng bằng 165,33 203.638 1.232 2019 2019 sông Hồng Kỳ Anh Hà Tĩnh III 28 280,25 107.500 383 2015 Bắc Trung Bộ 2020 Bình Thuận La Gi III 29 Duyên hải Nam 185,4 109.039 588 2005 2017 Trung Bộ Hậu Giang Long Mỹ III 30 Đồng bằng 144,0 74.000 513 2015 2019 sông Cửu Long Mường Lay Điện Biên IV 31 114,03 20.450 181 1971 Tây Bắc Bộ 2005 Hưng Yên Mỹ Hào IV 32 Đồng bằng 79,36 158.673 1.999 2019 2018 sông Hồng Sóc Trăng Ngã Năm IV 33 Đồng bằng 242,15 80.885 347 2013 2010 sông Cửu Long Nghi Sơn Thanh Hóa IV 34 455,61 307.304 674 2020 Bắc Trung Bộ 2019 Nghĩa Lộ Yên Bái IV 35 107,78 68.206 633 1995 Tây Bắc Bộ 1995 Khánh Hòa Ninh Hòa IV 36
Duyên hải Nam 1.195,70 245.100 205 2010 2010 Trung Bộ Phổ Yên Thái Nguyên III 37 258,88 164.270 642 2015 Đông Bắc Bộ 2019 Bà Rịa - Vũng Phú Mỹ III 38 Tàu 333,84 207.688 622 2018 2020 Đông Nam Bộ STT Thị xã
Trực thuộc tỉnh Diện tích Dân số Mật độ Loại đô thị
(Năm thành lập) (Vùng) (km²) (người) dân số
(Năm công nhận) (người/km2) Phú Thọ Phú Thọ III 39 64,60 58.650 908 1903 Đông Bắc Bộ 2010 Phước Long Bình Phước IV 40 118,83 81.200 466 2009 Đông Nam Bộ 2009 Quảng Trị Quảng Trị IV 41 74,00 22.760 307 1989 Bắc Trung Bộ 1989 Quảng Yên Quảng Ninh III 42 337,57 140.510 416 2011 Đông Bắc Bộ 2020 Sa Pa Lào Cai IV 43 681,37 61.498 90 2019 Tây Bắc Bộ 2012 Phú Yên Sông Cầu III 44 Duyên hải Nam 492,80 102.780 209 2009 2019 Trung Bộ Hà Nội Sơn Tây III 45 Đồng bằng 113,50 230.577 2.031 1884 2006 sông Hồng An Giang Tân Châu III 46 Đồng bằng 175,66 141.129 803 2009 2019 sông Cửu Long Tân Uyên Bình Dương III 47 192,50 374.986 1.948 2013 Đông Nam Bộ 2018 Thái Hòa Nghệ An IV 48 135,14 70.870 524 2007 Bắc Trung Bộ 2007 Trảng Bàng Tây Ninh IV 49 340,14 161.831 476 2020 Đông Nam Bộ 2018 Bắc Ninh Từ Sơn III 50 Đồng bằng 61,09 186.266 3.053 2008 2018 sông Hồng Sóc Trăng Vĩnh Châu IV 51 Đồng bằng 468,71 166.286 354 2011 2010 sông Cửu Long
7. So sánh quận, huyện và thị xã Quận
Quận là đơn vị hành chính ở nội thành thành phố trực thuộc trung ương, giữa
cấp thành phố và cấp phường.
Quận là cấp hành chính tương đương với cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh. Tuy nhiên, nội dung quản lí nhà nước, nhất là quản lí nhà nước về kinh
tế của quận khác với huyện. Kinh tế trên địa bàn quận không tách khỏi cơ
cấu kinh tế chung của thành phố và không có cơ cấu kinh tế quận riêng biệt.
Nội dung quản lí trên lãnh thổ của cấp quận đối với các doanh nghiệp của
trung ương và thành phố đặt tại quận hẹp hơn. Nhưng nội dung quản lí thị
trường, trật tự, an ninh, an toàn xã hội… của quận quan trọng và phức tạp
hơn so với huyện; nội dung và yêu cầu kế hoạch lãnh thổ cũng như kế hoạch
địa phương của quận không bao quát như ở huyện, những vấn đề như kế
hoạch sản xuất, thương nghiệp, dịch vụ… gắn với kế hoạch và sự quản lí của
thành lí của cấp quận khác với cấp huyện. p luật hiện hành, ngoài
Theo quy định của pháp luật hiện hành, ngoài các nhiệm vụ tương tự như
quy định đối với hu chính quyển quận thực hiện các nhiệm vụ có tính đặc trưng sau:
1)Tổ chức thực hiện các biện pháp đảm bảo thực hiện thống nhất kế hoạch
phát triển kinh tế – xã hội và quy hoạch đô thị của thành phố;
2) Quản lí và kiểm tra việc sử dụng quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước trên địa
bàn theo sự phân cấp của Chính phủ;
3) Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở đô thị; tổ
chức thực hiện các quyết định về xử lí vi phạm trong xây dựng, lấn chiếm đất
đai theo quy định của pháp luật;
4) Quản lí, kiểm tra việc sử dụng các công trình công cộng do thành phố giao
trên địa bàn quận. Quận là đơn vị hành chính được quy định chính thức từ
Hiến pháp năm 1980, trước đó gọi là khu phố. Huyện
Huyện được chia thành các xã và ít nhất là một thị trấn nơi chính quyền
huyện đặt cơ quan hành chánh. Cấp huyện là một thuật ngữ khác được dùng
để chỉ các đơn vị hành chánh tương đương với huyện gồm có huyện, quận,
thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh.
Gần như trong tiếng Việt, “huyện” được dùng để chỉ đơn vị hành chính ở Việt
Nam, Trung Quốc và có thể các quốc gia láng giềng như Lào, Campuchia
trong khi “quận” được dùng khá rộng rãi hơn để chỉ các đơn vị hành chính
tương đương ở các quốc gia khác như Hoa Kỳ, Pháp. Thị xã
Thị xã tương đương với:
Tại các thành phố trực thuộc trung ương: Quận (nội thành) Huyện (ngoại thành) Tại các tỉnh: Huyện
Thành phố trực thuộc tỉnh
Về quy mô, thị xã thường nhỏ hơn các thành phố và lớn hơn thị trấn; là nơi
tập trung đông dân cư, sinh sống chủ yếu nhờ các hoạt động trong các lĩnh
vực như: công nghiệp, dịch vụ, thương nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Về loại
hình, thị xã là một đô thị và dân cư tại đó được xếp là dân thành thị; mặc dù
có thể vẫn còn một phần dân cư sống bằng nông nghiệp. Một thị xã được
chia thành nhiều phường (phần nội thị) và xã (phần ngoại thị).
Về mặt hành chính thì Quận, Huyện, Thị xã là ngang nhau. Về diện tích thì
Quận thường nhỏ hơn huyện và thị xã, huyện không có phường còn quận và
thị xã thì có phường. Kinh tế Quận và thị xã giàu hơn huyện.
Document Outline

  • Thị xã là gì ? Đặc điểm của thị xã là gì? Việt Nam
    • 1. Phân định đơn vị hành chính ở Việt Nam theo Hiế
    • 2. Thị xã là gì? Đặc điểm của thị xã là gì?
    • 3. Điều kiện đạt đô thị tại loại III là gì?
    • 4. Điều kiện đạt đô thị loại IV là gì?
    • 5. Thị xã ở Việt Nam hiện nay
    • 7. So sánh quận, huyện và thị xã