Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương Nam” | Soạn văn 7 Cánh diều

Bài Soạn văn 7: Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương Nam”, thuộc sách Cánh diều. Tài liệu trên sẽ giúp ích cho các bạn học sinh lớp 7 trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Hãy cùng theo dõi nội dung ngay sau đây.

Soạn văn 7: Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rng
phương Nam”
1. Chun b
- Văn bn vit v thiên nhiên con ngưi trong truyện Đất rừng phương Nam.
Nhan đ văn bn th hiện được vấn đ ngh lun của văn bn.
- Mục đích là làm rõ v thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương
Nam.
- Cc kin, l bng chng phục vụ cho mục đích của văn bn ràng,
mch lc.
2. Đọc hiu
Câu 1. Phần (1) nêu khi qut đặc đim gì ca truyện Đất rừng phương Nam?
Phần (1) nêu khi qut đặc đim hình thc ca truyện Đất rừng phương Nam.
Câu 2. M đầu phn (2), tác gi cho bit nhà văn Đoàn Giỏi có đim mnh gì?
Đim mnh: Tng vit mt lot sách v các con vt.
Câu 3. Phân bit lí l và bng chng của người vit.
l: Trong Đt rừng phương Nam, ông ch s dng mt phn rt nh
vn sống phong phú đó mà đã làm người đọc đi từ ngạc nhiên này đn
ngc nhiên khác
Dn chng: ba ba to bng ci nia, đà lớn hơn chic xung tam bn,
su phi 12 trai tráng lực lưỡng mi khiêng ni.
Câu 4. Nhng dòng ch in nghiêng đon này (cuối đoạn 2) này ly t tác
phm ca ai?
Nhng dòng ch in nghiêng đon này (cuối đoạn 2) này ly t tác phm ca
Đoàn Giỏi.
Câu 5. Câu m đầu phn (3) cho bit ni dung chính ca phn này là gì?
Con người Nam B trong tác phm của Đoàn Giỏi.
Câu 6. Nhng nhân vật nào được nhc ti trong phn (3)?
Nhng nhân vật được nhc tới: dì Tư Béo, lão Ba Ngù, ông Hai bn rn, chú Võ
Tòng.
Câu 7. Câu nào nêu đnh gi chung v truyện Đất rừng phương Nam?
th nói, Đất rừng phương Nam đã nói được cái tinh túy ca hồn đt, hn
ngưi mt vùng châu th Cu Long Giang.
3. Tr li câu hi
Câu 1. Văn bn Thiên nhiên con ngưi trong truyện “Đất rừng phương
Nam” bàn lun v vấn đ gì? Nhan đ của văn bn có liên quan như th nào vi
vấn đ y?
Văn bn vit v thiên nhiên và con ngưi trong truyện Đất rừng phương
Nam.
Nhan đ văn bn th hiện được vấn đ ngh lun của văn bn.
Câu 2. Hãy dn ra mt sd v lí lcác bng chng được tác gi nêu lên
trong bài vit. Tham kho mu sau:
Lí l
Dn chng
Trong Đất rng phương Nam, ông chỉ s
dng mt phn rt nh vn sng phong phú
đó đã làm người đọc đi t ngc nhiên
này đn ngc nhiên khác:
ba ba to bng ci nia, đà ln
hơn chic thuyn tam bn,
su phi 12 trai tráng lực lưỡng
mi khiêng ni.
Đó cm giác ngây ngt trước v đẹp
rừng U Minh dưới ánh Mt Tri vàng óng:
Nhng thân cây tràm v trắng…
xanh thm không cùng
Và ni ngợp trước dòng sông Năm Căn:
c m m… trường thành
tn.
Ông không nhiu lời, đôi khi chỉ vài ba
nét:
nhng lời nói… Ba Ngù.
Câu 3. Trong phn (3), tác gi đã so snh hai nhân vt: ông Hai bán rn chú
Võ Tòng. Da vào bài vit, em hãy ch ra những đim ging nhau và khác nhau
gia hai nhân vt này.
- Giống nhau: Không đất, quanh năm đợ làm thuê cho đa ch; b chúng
ớp công, cướp người yêu, cướp v; h đnh trb tù.
- Khác nhau:
Ông bán rn: Trốn tù, đón vợ b vào rng U Minh; Một con người t tin,
phóng khoáng
Tòng: T đn np mình, mãn hn tr v con cht, v tr thành v nh ch
đất, không tr thù và b vào rng là ngh săn bẫy thú.
Câu 4. Theo em, mục đích chính của văn bn ngh lun trên là gì? Ni dung ca
các phần trong văn bn đã làm rõ được mục đích ấy như th nào?
- Mục đích: Làm rõ v đẹp v thiên nhiên con người trong Đất rừng phương
Nam.
- Phn 1: Khái quát chung; Phn 2: V đẹp thiên nhiên; Phn 3: V đp con
ngưi. Các phn có s liên kt cht ch, thng nht v ni dung.
Câu 5. Văn bn ngh lun này giúp em hiu thêm được điu v đon trích
Người đàn ông độc gia rng (trích truyện Đất rừng phương Nam) đã học
Bài 1?
Văn bn giúp em hiu thêm v nhân vt Tòng, cũng như gi tr ni dung
ngh thut của văn bn Người đàn ông đc gia rng (trích truyện Đất rng
phương Nam).
Câu 6. Văn bn Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương
Nam” đã giúp em hiu văn học góp phn m rng kin thc v con người và th
giới xung quanh như th nào?
Tác gi vn hiu bit phong phú, sâu rng của Đoàn Giỏi v thiên nhiên
con người phương Nam. T đó, ông vận dụng đ sáng tác nên tác phẩm Đất
rừng phương Nam.
| 1/3

Preview text:


Soạn văn 7: Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương Nam” 1. Chuẩn bị
- Văn bản viết về thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam.
Nhan đề văn bản thể hiện được vấn đề nghị luận của văn bản.
- Mục đích là làm rõ về thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam.
- Các ý kiến, lí lẽ và bằng chứng phục vụ cho mục đích của văn bản rõ ràng, mạch lạc. 2. Đọc hiểu
Câu 1. Phần (1) nêu khái quát đặc điểm gì của truyện Đất rừng phương Nam?
Phần (1) nêu khái quát đặc điểm hình thức của truyện Đất rừng phương Nam.
Câu 2. Mở đầu phần (2), tác giả cho biết nhà văn Đoàn Giỏi có điểm mạnh gì?
Điểm mạnh: Từng viết một loạt sách về các con vật.
Câu 3. Phân biệt lí lẽ và bằng chứng của người viết.
 Lí lẽ: Trong Đất rừng phương Nam, ông chỉ sử dụng một phần rất nhỏ
vốn sống phong phú đó mà đã làm người đọc đi từ ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác
 Dẫn chứng: ba ba to bằng cái nia, kì đà lớn hơn chiếc xuồng tam bản, cá
sấu phải 12 trai tráng lực lưỡng mới khiêng nổi.
Câu 4. Những dòng chữ in nghiêng ở đoạn này (cuối đoạn 2) này lấy từ tác phẩm của ai?
Những dòng chữ in nghiêng ở đoạn này (cuối đoạn 2) này lấy từ tác phẩm của Đoàn Giỏi.
Câu 5. Câu mở đầu phần (3) cho biết nội dung chính của phần này là gì?
Con người Nam Bộ trong tác phẩm của Đoàn Giỏi.
Câu 6. Những nhân vật nào được nhắc tới trong phần (3)?
Những nhân vật được nhắc tới: dì Tư Béo, lão Ba Ngù, ông Hai bán rắn, chú Võ Tòng.
Câu 7. Câu nào nêu đánh giá chung về truyện Đất rừng phương Nam?
Có thể nói, Đất rừng phương Nam đã nói được cái tinh túy của hồn đất, hồn
người một vùng châu thổ Cửu Long Giang.
3. Trả lời câu hỏi
Câu 1. Văn bản Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương
Nam” bàn luận về vấn đề gì? Nhan đề của văn bản có liên quan như thế nào với vấn đề ấy?
 Văn bản viết về thiên nhiên và con người trong truyện Đất rừng phương Nam.
 Nhan đề văn bản thể hiện được vấn đề nghị luận của văn bản.
Câu 2. Hãy dẫn ra một số ví dụ về lí lẽ và các bằng chứng được tác giả nêu lên
trong bài viết. Tham khảo mẫu sau: Lí lẽ Dẫn chứng
Trong Đất rừng phương Nam, ông chỉ sử ba ba to bằng cái nia, kì đà lớn
dụng một phần rất nhỏ vốn sống phong phú hơn chiếc thuyền tam bản, cá
đó mà đã làm người đọc đi từ ngạc nhiên sấu phải 12 trai tráng lực lưỡng
này đến ngạc nhiên khác: mới khiêng nổi.
Đó là cảm giác ngây ngất trước vẻ đẹp Những thân cây tràm vỏ trắng…
rừng U Minh dưới ánh Mặt Trời vàng óng: xanh thẳm không cùng
Và nỗi ngợp trước dòng sông Năm Căn:
nước ầm ầm… trường thành vô tận.
Ông không nhiều lời, đôi khi chỉ vài ba những lời nói… Ba Ngù. nét:
Câu 3. Trong phần (3), tác giả đã so sánh hai nhân vật: ông Hai bán rắn và chú
Võ Tòng. Dựa vào bài viết, em hãy chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật này.
- Giống nhau: Không có đất, quanh năm ở đợ làm thuê cho địa chủ; bị chúng
cướp công, cướp người yêu, cướp vợ; họ đánh trả và bị tù. - Khác nhau:
Ông bán rắn: Trốn tù, đón vợ và bỏ vào rừng U Minh; Một con người tự tin, phóng khoáng
Võ Tòng: Tự đến nộp mình, mãn hạn trở về con chết, vợ trở thành vợ nhỏ chủ
đất, không trả thù và bỏ vào rừng là nghề săn bẫy thú.
Câu 4. Theo em, mục đích chính của văn bản nghị luận trên là gì? Nội dung của
các phần trong văn bản đã làm rõ được mục đích ấy như thế nào?
- Mục đích: Làm rõ vẻ đẹp về thiên nhiên và con người trong Đất rừng phương Nam.
- Phần 1: Khái quát chung; Phần 2: Vẻ đẹp thiên nhiên; Phần 3: Vẻ đẹp con
người. Các phần có sự liên kết chặt chẽ, thống nhất về nội dung.
Câu 5. Văn bản nghị luận này giúp em hiểu thêm được điều gì về đoạn trích
Người đàn ông cô độc giữa rừng (trích truyện Đất rừng phương Nam) đã học ở Bài 1?
Văn bản giúp em hiểu thêm về nhân vật Võ Tòng, cũng như giá trị nội dung và
nghệ thuật của văn bản Người đàn ông cô độc giữa rừng (trích truyện Đất rừng phương Nam).
Câu 6. Văn bản Thiên nhiên và con người trong truyện “Đất rừng phương
Nam” đã giúp em hiểu văn học góp phần mở rộng kiến thức về con người và thế
giới xung quanh như thế nào?
Tác giả có vốn hiểu biết phong phú, sâu rộng của Đoàn Giỏi về thiên nhiên và
con người phương Nam. Từ đó, ông vận dụng để sáng tác nên tác phẩm Đất rừng phương Nam.