Thiết kế và công nghệ 10 bài 15: Bản vẽ xây dựng KNTT

Thiết kế và công nghệ 10 bài 15: Bản vẽ xây dựng KNTT được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lại nhằm giúp các bạn học sinh tham khảo để chuẩn bị tốt cho bài học môn Công nghệ 10 sách KNTT mới nhất. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Gii Thiết kế và công ngh 10 bài 15: Bn v xây
dng- Kết ni tri thc
Câu hi tr 85
M đầu
Em hãy đc bn v mt bng Hình 15.1 và cho biết các ni dung ca bn v?
Phương pháp giải:
Quan sát, suy lun
Li gii chi tiết:
Bn v hình 15.1 th hin cho ta biết được các v trí, kích thước của tường, vách ngăn,
ca đi, ca s, cu thang, cách b trí các phòng, các thiết b và đồ đạc ca mt mt bng
Câu hi tr 89
Luyn tp
Đọc bn v các mt bng tng 1 tng 2 ca ngôi nhà hai tng (Hình 15.3 c, d) cho
biết:
1. S phòng, chức năng, kích thước và trang thiết b mi phòng.
Phương pháp giải:
Quan sát, suy lun
Li gii chi tiết
Mt bng tng 1 có 3 phòng:
- 1 phòng bếp: kích thưc 3000 x 4800, gồm có bàn ăn, bếp, là nơi ăn ung,
- 1 phòng WC: kích thưc 2200 x 3000, gm có bn cu, chu ra, là nơi v sinh cá nhân,
- 1 phòng khách: kích thước 4200 x 4800, gm có b bàn ghế tiếp khách, chậu cây, là nơi
tiếp khách, sinh hot chung của gia đình.
Hành lang trưc phòng v sinh, cu thang gia phòng bếp vi phòng khách.
Mt bng tng 2 có 3 phòng:
- 2 phòng ng: bao gm giưng ng, bàn làm vic; phòng ng 1 có kích thước 4200 x
4800, phòng ng 2 có kích thước 3000 x 4800.
- 1 phòng v sinh: kích thước 2200 x 3000, bao gm bn cu, chu ra.
2. S ng và chng loi các ca đi và s ca s.
Phương pháp giải:
Quan sát, suy lun
Li gii chi tiết
Mt bng tng 1: Có 1 cửa đi đơn hai cánh, 3 cửa đi đơn một cánh và 3 ca s.
Mt bng tng 2: Có 1 cửa đi đơn hai cánh, 3 cửa đi đơn một cánh và 3 ca s.
3. V trí các b phn khác (hành lang, cu thang, ban công...)
Phương pháp giải:
Quan sát, suy lun
Li gii chi tiết
Mt bng tng 3: hành lang trưc phòng v sinh, cu thang gia phòng bếp vi phòng
khách.
Mt bng tng 4: ban công cnh phòng ng s 1, trước ca đi đơn hai cánh, cầu thang
gia hai phòng ng.
Luyn tp
Đọc bn v mt đng ca ngôi nhà hai tng (Hình 15.3a) và cho biết:
1. Hình dáng chung ca ngôi nhà
Phương pháp giải: quan sát, suy lun
Li gii chi tiết
Hình dáng chung ca ngôi nhà: có 3 tng (2 tầng chính 1 sân thượng) dng hình
ch nht.
2. Cách b trí các bc thm, ca ra vào, ca s, bn hoa, ban công, mái.
Phương pháp giải: quan sát, suy lun
Li gii chi tiết
- Ca chính phía bên trái, trước ca chính có bc thm.
- Phía bên trên ca chính là ca ra ngoài ban công.
Luyn tp
Đọc bn v mt ct A-A ca ngôi nhà hai tng (Hình 15.3b) và cho biết:
1. V trí ca mt phng ct tưởng tưng.
Phương pháp giải: quan sát, suy lun
Li gii chi tiết
Mt phng ct tưởng tưng nm v trí gia phòng khách và phòng bếp.
2. Chiu cao các b phn: nền, tường, mái.
Phương pháp giải: quan sát, suy lun
Li gii chi tiết
Chiu cao ca tng 1 cao 2740
Chiu cao Tng 2 cao 2720
Mái cao 600.
3. Kích thưc ca đi, ca s, cu thang.
Phương pháp giải: quan sát, suy lun
Li gii chi tiết
Ca đi cao 2200
Ca s
Cu thang cao: 2590
Câu hi tr 91
Thc hành
Đọc bn v nhà trên Hình 15.4.
Phương pháp gii: quan sát, suy lun thc tin
Li gii chi tiết
Hình 15.4 th hin
- Ngôi nhà 1 tng có ca chính phía bên trái, mái ngói. Có ca s phía bên phi.
- Nhà có chiu rng 9000, chiu dài 20000. Phần hiên trưc ca đại có kích thước 1200 x
4500.
- Có 7 phòng: 1 phòng khách, 3 phòng ng, 2 phòng WC, 1 phòng bếp - ăn.
- T cửa chính vào phòng khách, kích thưc 4500 x 8800. Bên cnh phòng khách
phòng bếp - ăn, kích thưc 6700 x 4500, bao gồm bàn ăn, bếp. Trong phòng bếp ca
đi đơn 2 cánh thông ra sân bên ngoài. Bên cnh phòng bếp nhà v sinh, bao gm bn
cu, chu ra.
- Đối din phòng khách phòng ng 1, kích thước 4500 x 5500, trong phòng ng 1 2
ca s, 1 phòng WC.
- Bên cnh phòng ng 1 phòng ng 2 kích thước 4500 x 4500, lin k phòng ng 2
là phòng ng 3 có kích thước 4500 x 5500.
Câu hi tr 92
Kết nối năng lực
Em hãy tìm hiu cách v mt đng và hình ct ca ngôi nhà.
Phương pháp giải: quan sát, suy lun thc tin
Li gii chi tiết
B1: xác định hình dáng ngôi nhà và sơ đ mô phng các phòng
B2: xác định v trí ca các phòng
B3: Xác định các chi tiết như cửa ra vào đ có b cc thun tin nht
B4: Hoàn thành bn v
Vn dng
Hãy v mt bng ca ngôi nhà mt tng din tích 90m
2
, 2 phòng ng, 1 phòng sinh
hot chung, 1 bếp ăn và 2 nhà vệ sinh.
Phương pháp giải: quan sát, liên h thc tế
Li gii chi tiết
Gi ý
| 1/8

Preview text:


Giải Thiết kế và công nghệ 10 bài 15: Bản vẽ xây
dựng- Kết nối tri thức Câu hỏi tr 85 Mở đầu
Em hãy đọc bản vẽ mặt bằng ở Hình 15.1 và cho biết các nội dung của bản vẽ?
Phương pháp giải: Quan sát, suy luận
Lời giải chi tiết:
Bản vẽ hình 15.1 thể hiện cho ta biết được các vị trí, kích thước của tường, vách ngăn,
cửa đi, cửa sổ, cầu thang, cách bố trí các phòng, các thiết bị và đồ đạc của một mặt bằng Câu hỏi tr 89 Luyện tập
Đọc bản vẽ các mặt bằng tầng 1 và tầng 2 của ngôi nhà hai tầng (Hình 15.3 c, d) và cho biết:
1. Số phòng, chức năng, kích thước và trang thiết bị mỗi phòng.
Phương pháp giải: Quan sát, suy luận
Lời giải chi tiết
Mặt bằng tầng 1 có 3 phòng:
- 1 phòng bếp: kích thước 3000 x 4800, gồm có bàn ăn, bếp, là nơi ăn uống,
- 1 phòng WC: kích thước 2200 x 3000, gồm có bồn cầu, chậu rửa, là nơi vệ sinh cá nhân,
- 1 phòng khách: kích thước 4200 x 4800, gồm có bộ bàn ghế tiếp khách, chậu cây, là nơi
tiếp khách, sinh hoạt chung của gia đình.
Hành lang ở trước phòng vệ sinh, cầu thang ở giữa phòng bếp với phòng khách.
Mặt bằng tầng 2 có 3 phòng:
- 2 phòng ngủ: bao gồm giường ngủ, bàn làm việc; phòng ngủ 1 có kích thước 4200 x
4800, phòng ngủ 2 có kích thước 3000 x 4800.
- 1 phòng vệ sinh: kích thước 2200 x 3000, bao gồm bồn cầu, chậu rửa.
2. Số lượng và chủng loại các cửa đi và số cửa sổ.
Phương pháp giải: Quan sát, suy luận
Lời giải chi tiết
Mặt bằng tầng 1: Có 1 cửa đi đơn hai cánh, 3 cửa đi đơn một cánh và 3 cửa sổ.
Mặt bằng tầng 2: Có 1 cửa đi đơn hai cánh, 3 cửa đi đơn một cánh và 3 cửa sổ.
3. Vị trí các bộ phận khác (hành lang, cầu thang, ban công...)
Phương pháp giải: Quan sát, suy luận
Lời giải chi tiết
Mặt bằng tầng 3: hành lang ở trước phòng vệ sinh, cầu thang ở giữa phòng bếp với phòng khách.
Mặt bằng tầng 4: ban công ở cạnh phòng ngủ số 1, trước cửa đi đơn hai cánh, cầu thang ở giữa hai phòng ngủ. Luyện tập
Đọc bản vẽ mặt đứng của ngôi nhà hai tầng (Hình 15.3a) và cho biết:
1. Hình dáng chung của ngôi nhà
Phương pháp giải: quan sát, suy luận
Lời giải chi tiết
Hình dáng chung của ngôi nhà: có 3 tầng (2 tầng chính và 1 sân thượng) và dạng hình chữ nhật.
2. Cách bố trí các bậc thềm, cửa ra vào, cửa sổ, bồn hoa, ban công, mái.
Phương pháp giải: quan sát, suy luận
Lời giải chi tiết
- Cửa chính ở phía bên trái, trước cửa chính có bậc thềm.
- Phía bên trên cửa chính là cửa ra ngoài ban công. Luyện tập
Đọc bản vẽ mặt cắt A-A của ngôi nhà hai tầng (Hình 15.3b) và cho biết:
1. Vị trí của mặt phẳng cắt tưởng tượng.
Phương pháp giải: quan sát, suy luận
Lời giải chi tiết
Mặt phẳng cắt tưởng tượng nằm ở vị trí giữa phòng khách và phòng bếp.
2. Chiều cao các bộ phận: nền, tường, mái.
Phương pháp giải: quan sát, suy luận
Lời giải chi tiết
Chiều cao của tầng 1 cao 2740 Chiều cao Tầng 2 cao 2720 Mái cao 600.
3. Kích thước cửa đi, cửa sổ, cầu thang.
Phương pháp giải: quan sát, suy luận
Lời giải chi tiết Cửa đi cao 2200 Cửa sổ Cầu thang cao: 2590 Câu hỏi tr 91 Thực hành
Đọc bản vẽ nhà trên Hình 15.4.
Phương pháp giải: quan sát, suy luận thực tiễn
Lời giải chi tiết Hình 15.4 thể hiện
- Ngôi nhà 1 tầng có cửa chính phía bên trái, mái ngói. Có cửa sổ phía bên phải.
- Nhà có chiều rộng 9000, chiều dài 20000. Phần hiên trước cửa đại có kích thước 1200 x 4500.
- Có 7 phòng: 1 phòng khách, 3 phòng ngủ, 2 phòng WC, 1 phòng bếp - ăn.
- Từ cửa chính vào là phòng khách, kích thước 4500 x 8800. Bên cạnh phòng khách là
phòng bếp - ăn, kích thước 6700 x 4500, bao gồm bàn ăn, bếp. Trong phòng bếp có cửa
đi đơn 2 cánh thông ra sân bên ngoài. Bên cạnh phòng bếp là nhà vệ sinh, bao gồm bồn cầu, chậu rửa.
- Đối diện phòng khách là phòng ngủ 1, kích thước 4500 x 5500, trong phòng ngủ 1 có 2 cửa sổ, 1 phòng WC.
- Bên cạnh phòng ngủ 1 là phòng ngủ 2 có kích thước 4500 x 4500, liền kề phòng ngủ 2
là phòng ngủ 3 có kích thước 4500 x 5500. Câu hỏi tr 92
Kết nối năng lực
Em hãy tìm hiểu cách vẽ mặt đứng và hình cắt của ngôi nhà.
Phương pháp giải: quan sát, suy luận thực tiễn
Lời giải chi tiết
B1: xác định hình dáng ngôi nhà và sơ đồ mô phỏng các phòng
B2: xác định vị trí của các phòng
B3: Xác định các chi tiết như cửa ra vào để có bố cục thuận tiện nhất B4: Hoàn thành bản vẽ Vận dụng
Hãy vẽ mặt bằng của ngôi nhà một tầng có diện tích 90m2, có 2 phòng ngủ, 1 phòng sinh
hoạt chung, 1 bếp ăn và 2 nhà vệ sinh.
Phương pháp giải: quan sát, liên hệ thực tế
Lời giải chi tiết Gợi ý