Thông tin sức khỏe y tế 2 | Thông tin kinh tế | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bị tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

Môn:
Thông tin:
39 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Thông tin sức khỏe y tế 2 | Thông tin kinh tế | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn cung cấp nhiều môn học phong phú như Ngôn ngữ học đối chiếu, Phong cách học, Kinh tế học Vi mô, Lịch sử Việt Nam, Xã hội học, Tâm lý học, Văn hóa học và Ngữ văn Trung Quốc. Các môn học này giúp sinh viên phát triển kiến thức chuyên môn, kỹ năng phân tích và nghiên cứu, chuẩn bị tốt cho công việc và nghiên cứu sau khi ra trường.

73 37 lượt tải Tải xuống
Lemon
THÔNG TIN SỨC KHỎE Y TẾ
Bài 1: Hệ thống chăm sóc sức khỏe và thông tin sức khỏe
1. Hệ thống chăm sóc sức khỏe
Người hành nghề chăm sóc sức khoẻ
Cá nhân thực hin vic chẩn đoán, trị bnh hoc h trợ các công việc này:
Bác sĩ, Điều dưỡng, Nhà trị liu, K thuật viên, Nhân viên hành chính và tài chính
Nhà cung cấp dịch vụ
Cá nhân, tổ chc cung cấp các dịch v chẩn đoán và điều tr bệnh nhân:
Bnh viện và phòng khám, Nhà thuốc, Phòng thí nghiệm, Trung tâm vật lý trị liu, Viện dưỡng
lão, Nhiều sở khác làm việc để giúp chẩn đoán điều tr bệnh nhân, Cung cấp dch v nội
trú, Cung cp dch v ngoại trú
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Các bên chi trả
nhân hoặc t chc chịu trách nhiệm hoàn trả cho nhà cung cấp dch vchăm sóc sức kho
được gọi bên chi trả: B ệnh nhân, Tổ chức chính phủ, Công ty bảo him, Bo him: tngười
s dng lao động, chính phủ, cá nhân
Bệnh nhân
Bệnh nhân trung tâm của hoạt động chăm sóc sức kho. Bệnh nhân không đóng vai trò
trong việc chăm sóc của chính họ ngoài việc tìm ra cách để tr tiền cho các dịch vụ đó.
Sự hài lòng đối vi dch v
Nhà sản xuất và phân phối
Chi phí chăm sóc sức khỏe không chỉ được chi trả cho các nhà cung cấp dch vụ và công ty bảo him.
Vic sn xuất và phân phối vật tư, thiết b y tế và dược phẩm cũng góp phần vào chi phí chăm sóc:
Công ty dược phẩm, Công ty cung cấp trang thiết b y tế
Các tổ chức có liên quan
Các tổ chc thc hin việc đưa ra các quy định, hướng dn, luật liên quan đến chăm sóc sức
khocũng như thực hin kiểm định công nhận chất lượng dch vnhân sự. Quản Thực
ph ẩm Dược phẩm: Trung tâm Kiểm soát Phòng ngừa dch bệnh, Văn phòng dân quyền,
Quản lý an toàn vệ sinh lao động, B/S Y tế, Hip hi ngh nghip, Quỹ tài trợ
2. Khái niệm sức khỏe
Sức khỏe trạng thái hoàn toàn khỏe mnh v th cht, tinh thần hi chkhông chỉ đơn
thuần là không có bệnh tt hay ốm đau (WHO)
Sức khỏe tình trạng tng th của thể tâm hồn ca một người, bao gm c khnăng thể
cht, tinh th ần, và xã hội ca h. Sc khỏe không chỉ đơn thuần là sự thi ếu bnh t ật mà còn liên
quan đến scân bằng giữa các khía cạnh khác nhau của cuc sng. Sc kh ỏe đủ t ốt thể cho
phép một người tham gia hoạt động hàng ngày một cách hiệu quả, đối mt với áp lực căng
thẳng, duy trì mối quan hệ xã hội, và tận hưởng cuc sng.
Sc khe bao gồm không chỉ khía cạnh v th chất mà còn liên quan đến tâm lý, tinh thần, xã hội, và môi
trường. Để duy trì và cải thin sc khe, người ta cần chăm sóc cả cơ thể và tâm hồn, bao gm
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
việc duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, thc hiện thường xuyên hoạt động th dc, quản lý căng thẳng,
duy trì mối quan h xã hội tích cực, và hạn chế tiếp xúc với các yếu tố độc hại trong môi trường.
Sc khỏe là một yếu t quan trng trong cuc sng của con người và đóng vai trò quan trọng
trong việc giúp họ đạt được tiềm năng và hạnh phúc cá nhân.
3. Quản lý thông tin sức khỏe
Hồ sơ sức khoẻ (health record)
Hsức khỏe mt tp hợp các tài liệu được sp xếp theo mt trt tnào đó, (có thể dưới
dng giy hoc mt tp hp d liệu, điện tử) trong đó tả đầy đchính xác về tin sử,
tình trạng, chn đoán điều tr ca bệnh nhân cũng như kết quđiều trị. Ngoài ra còn thể
bao gm bi ểu đồ bnh vin, hồ sơ bệnh án, hồ sơ bệnh nhân ngoại trú, hồ sơ lâm sàng, hồ sơ sức
khỏe điện tử và hồ sơ bệnh nhân được vi tính hóa.
Thông tin sức khoẻ (health information)
Thông tin sức khỏe đề cập đến d liệu ý nghĩa liên quan đến sc khỏe trong quá khứ, hin ti hoc
tương lai của một cá nhân được to hoc nhận dướ i bt kỳ hình thức hoặc phương tiện nào bởi nhà cung
cp dch vụ chăm sóc sức khỏe, chương trình sức khỏe, cơ quan y tế công cộng, chủ lao động, công ty bảo
hiểm nhân thọ, trường hc hoặc trường đại hc, hoặc cơ sở thanh toán chăm sóc sức khe.
Vai trò của thông tin sức khỏe:
Thông tin về s c kh ỏe đóng một vai trò quan trọng trong vic quản cải thin sc khỏe
nhân và cộng đồng. Dưới đây là một số vai trò quan trọng của thông tin về sc khe:
Giúp quyết định thông minh: Thông tin về s c kh e cung cp kiến thức sự nhn thc vcác
vấn đề liên quan đến sc khỏe, cho phép người dân đưa ra các quyết định thông minh về chế độ
ăn uống, hot động th dục, và các biện pháp phòng bệnh.
To nhn thc v bnh tt: Thông tin sức khỏe giúp người dân hiểu về các bệnh tt, triu
chứng và nguy cơ, giúp họ nhn biết và tìm kiếm sự chăm sóc y tế kp thi.
H tr quyết định chính trị: Thông tin về sc khỏe thể giúp quyết định chính trị các quan
chính phủ xác định các ưu tiên về chăm sóc sức khe, cp ngun lực và thiết kế chính sách y tế phù
hp.
Tạo động viên cho thay đổi hành vi: Thông tin về sc khỏe có thể thúc đẩy những thay đổi tích cực trong
hành vi cá nhân, như bỏ hút thuốc, giảm cường độ tiêu thụ đường, và thúc đẩy việc tiêm chủng.
Giúp cộng đồng cảnh báo về dch bnh: Thông tin về sc khỏe thể đóng vai trò quan trọng trong
vic cảnh báo và phòng ngừa dch bệnh, giúp cộng đồng t bo vệ và đưa ra các biện pháp đối p
hiu qu.
Tạo điều ki ện cho nghiên cứu phát triển y tế: Thông tin về sc khe cung cp d liệu cho
nghiên cu y tế và phát triển các phương pháp chẩn đoán và điều tr mi.
H tr ợ giáo dục: Thông tin về sc khỏe có thể được s dụng để ging dạy và giáo dục cộng đồng
về quan tâm đến sc khỏe và các biện pháp tự bo v.
Tóm lại, thông tin về sc khỏe đóng vai trò quan trọng trong vic cung cp kiến thức, thúc đẩy
nhn thức, và hỗ tr quyết định liên quan đến sc khỏe cá nhân và cộng đồng.
Quản lý thông tin sức khoẻ
Quản thông tin sức kho bao gm tt ccác nhiệm vụ, công việc, chức danh tổ chức liên
quan đến vi c quản thông tin sức kho, bao gm thu thập, lưu trữ, truy xut, bo mt/bo v
và báo cáo thông tin đó.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Nghề quản lý thông tin sức khoẻ
Người quản lý thông tin sức khoẻ làm việc t ại các phòng ban trong các nhà cung cấp dch vụ và
các tổ chức liên quan đến chăm sóc sức khỏe khác với vai trò hỗ trợ các hoạt động này.
Ngh quản lý thông tin y tế xoay quanh hai khái niệm: hồ sơ sức khe ca bệnh nhân và thông
tin sức khe.
Khung năng lực đối với người quản lý thông tin sức khoẻ
Khung năng lực đối với người quản lý thông tin sức khe bao gồm các kỹ năng và kiến thc cn
thiết để hiu qu trong vic quản lý, cung cấp, và sử dụng thông tin về sc khe.
- kiến thức về cấu trúc, nội dung dữ liệu quản trị thông tin: Người quản thông
tin sc khe cn hiu vcách dữ liu v sc khe được thu thập, lưu trữ quản lý. Điều
này bao gm hiu biết vcác hệ thống thông tin y tế, sở d liệu, các tiêu chuẩn
nguyên tắc qun trị thông tin.
- khả năng bảo vệ thông tin: truy cp, s dng, tiết l, quyền riêng tư & bảo mt: Vic
bo vthông tin sức khỏe rất quan trọng. Người quản thông tin sức khe cn biết
cách quản lý quyền truy cập vào thông tin, giữ cho thông tin được s dng một cách hợp
pháp và tuân thủ các quy định v quyền riêng tư và bảo mt d liu y tế.
- Có kỹ năng về tin học, phân tích & sử dụng dữ liệu: Để hiu qu trong vic quản thông tin
sc khỏe, người quản lý cần phi s dụng các công cụ tin học kỹ thuật phân tích dữ liu.
H cn biết cách thu thp, xử lý, và hiểu d liệu để đưa ra quyết đnh dựa trên thông tin.
- hiểu biết về quản chu kỳ doanh thu: Quản thông tin sức khỏe thường liên quan
đến vic quản lý các khía cạnh tài chính doanh thu. Người quản lý cần hiu v quản
nguồn lực tài chính, kế hoạch ngân sách, đảm bo rằng các dán hoạt động được
thc hin hiu quả và có hiệu suất tài chính tích cực.
- hiểu biết về luật trong lĩnh vực y tế & tuân thủ: Lĩnh vực y tế nhiều quy định
quy tắc pháp lý liên quan đến quyền riêng tư, bảo mật thông tin, đạo đức ngh nghiệp, và
nhiều khía cạnh khác. Người quản cần hiểu các quy tắc này đảm bo rng t
chc hoạt động tuân thủ các quy định pháp lý và đạo đức ngh nghip.
- Có kỹ năng quản lý & lãnh đạo tổ chức: Cuối cùng, người quản lý thông tin sức khe cần
knăng quản lãnh đạo để đảm bo rng t chc hoạt động hiu quđạt được
mục tiêu trong nh vực sc khỏe. Điều này bao gồm vic quản nhân lực, tài chính,
quá trình làm việc để đảm bo sự thành công và phát triển ca t chc.
Khung năng lực này giúp người quản lý thông tin sức khỏe đảm bo r ằng thông tin về sc khỏe
được quản lý và truyền ti một cách hiệu quả để ci thin sc khỏe cá nhân và cộng đồng.
Vị trí công việc liên quan đến quản lý thông tin sức khoẻ
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Chuẩn đầu ra bài 1:
1. Phân tích bản chất của hoạt động quản lý thông tin sức khỏe
Hoạt động quản thông tin sức khỏe quá trình tổ chức điều phối thông tin liên quan đến sc khỏe
cá nhân và cộng đồng. Bn cht ca hoạt động quản lý thông tin sức khe bao gồm các khía cạnh
sau:
Thu thập thông tin: Quản thông tin sức khe bắt đầu bng vic thu thập thông tin liên quan
đến sc khe t nhiu nguồn khác nhau, bao gồm hbệnh án, kết quxét nghiệm, thông tin
từ bnh viện, bác sĩ, hoặc cơ sở y tế khác. Điều này có thể bao gm c d liu v triu chng bnh,
lịch trình tiêm chủng, thông tin về thuốc, và nhiều khía cạnh khác của sc khe.
Quản lý dữ liệu: D liu v sc khe cần được t chức, lưu trữ và bo qun một cách an toàn
bảo mt. Quản dữ liu bao gm vi ệc xác định cách lưu trữ thông tin, cách truy cập, cách
sao lưu dữ liệu để đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mt của nó.
Xử lý và phân tích dữ liệu: D liu sc khe sau khi thu thp cần được xử lý và phân tích để đưa
ra thông tin hữu ích. Qtrình này bao gồm vic s dụng công cụ phân tích dữ li ệu để tìm ra
các mẫu, xu hướng, thông tin quan trọng trong d liệu. Phân tích dữ liệu thể giúp trong
việc đưa ra các quyết định dựa trên dữ liệu và cải thin sc khe.
Bảo vệ quyền riêng bảo mật: Quản thông tin sức khe cần đảm bo rằng thông tin
nhân v sc khỏe được bo vệ và không bị lộ ra ngoài một cách trái phép. Điều này đòi hỏi tuân
thủ các quy định v bo m ật thông tin quyền riêng của bệnh nhân, bao gồm c vic s
dụng các biện pháp bo mật thông tin và quản lý quyền truy cp.
Truyền thông thông tin: Mt phn quan trng ca hoạt động quản lý thông tin sức khỏe là truyền
đạt thông tin về sc khe một cách hiệu quđến người dùng cuối, bao gm b ệnh nhân nhà
cung cấp dch v y tế. Điều này thể bao gm vic tạo ra báo cáo sức khe, hbệnh án điện
tử, và truyền đạt thông tin qua các kênh truyền thông phù hợp.
Quản tài chính và nguồn lực: Quản thông tin sức khỏe thường liên quan đến quản tài chính
và nguồn lc, bao gm quản lý ngân sách cho các dự án và hoạt động liên quan đến sc khe.
Bn cht ca hoạt động quản thông tin sức khỏe đảm bo rằng thông tin về sc khỏe được
thu thp, t chc, bo qun, xtruyền đt một cách hiệu quđể h tr quyết định cải
thin sc khỏe cá nhân và cộng đồng.
2. Nhận diện được các bên liên quan của hệ thống chăm sóc sức khoẻ
H thống chăm sóc sức khỏe mt mạng lưới phc tp gm nhiều bên liên quan vai trò
chức năng khác nhau trong việc cung cấp và quản lý chăm sóc sức khỏe. Dưới đây là một số bên
liên quan quan trng trong h thống chăm sóc sức khe:
Bệnh nhân: Bệnh nhân trung tâm của h thống chăm sóc sức khe. Hlà những ngườ i cần được
chăm sóc, điều trtheo dõi tình trạng sc khe ca h. Bệnh nhân tham gia vào quá trình quyết
định về chăm sóc sức khe ca họ và tuân thủ các chỉ đạo từ nhà cung cấp dch v y tế.
Nhà cung cấp dịch vụ y tế: Nhà cung cấp d ch v y tế bao gồm bác sĩ, y tá, chuyên gia y tế, dược
sĩ và nhân viên y tế khác. Họ chịu trách nhiệm thăm khám, chẩn đoán, điều trị và theo dõi bệnh
nhân. Nhà cung cấp dch v y tế cung cp kiến thức và chuyên môn về sc khe cho bệnh nhân.
Cơ sở y tế: Cơ sở y tế bao gm bnh viện, phòng khám, nhà thuốc và các cơ sở y tế khác. Đây là
nơi bệnh nhân được chăm sóc và điều trị. Các cơ sở y tế cung cp nn tảng cơ sở h tng cho vic
cung cp dch v y tế.
quan chính phủ quản y tế: Các quan chính phủ cấp trung ương địa phương vai
trò quan trng trong vic quản lý và điều hành hệ thống chăm sóc sức khe. H thiết lập các quy đnh,
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
chun mực chính sách liên quan đến y tế, quản ngun lực tài chính, đảm bảo tuân thủ
các quy định v sc khe.
Bảo hiểm y tế thanh toán: Các công ty bo him y tế các tổ chức thanh toán vai trò
trong vic chi trcác chi phí liên quan đến chăm sóc sức khe. H cung cp bo him y tế cho
bệnh nhân và thanh toán cho các dịch v y tế theo các thỏa thun hợp đồng.
Cộng đồng tổ chức hội: Cộng đồng các tổ chức hội đóng vai trò quan trọng trong vic
cung cp h trxã hội, giáo dục v sc khỏe, và tạo điều kiện cho môi trường sống lành mạnh. H
th h tr trong vic tạo ra các chương trình phòng ngừa và nâng cao nhn thc v sc khe.
Ngành công nghiệp dược ph ẩm: Các công ty dược phm cung cp thuốc sản phm y tế. H
tham gia vào qtrình phát triển sản xuất các loại thuc, thiết b y tế sản phẩm kháng
khuẩn cn thiết cho chăm sóc sức khe.
Nghiên cứu giáo dục y tế: Các tổ chức nghiên cứu giáo dục y tế như trường đại hc y tế,
vin nghiên cứu y tế tổ chc phi li nhuận đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu
phát triển kiến thc y tế mới, đào tạo nhân lực y tế và cung cấp thông tin khoa học.
Các quan quốc tế: Các tổ chc quc tế như WHO (Tổ chc Y tế Thế giới) UNICEF (Quỹ
Nhi đồng Liên Hợp Quốc) tham gia vào việc đưa ra hướng dẫn chương trình h tr quc tế
liên quan đến sc khe cộng đồng toàn cầu.
Tt cả các bên này là một phn ca h thống chăm sóc sức khỏe và cùng nhau đóng góp vào mục
tiêu chăm sóc và cải thin sc khỏe cá nhân và cộng đồng.
Bài 2: Quản lý thông tin sức khỏe và y tế
1. Khía cạnh đạo đức trong quản lý thông tin sức khoẻ và y tế
Riêng tư – Bo mt An toàn
a. Quyền riêng tư: là quyền riêng tư của một cá nhân đối với thông tin sc khỏe và y tế, quyền
riêng tư bao gồm quyn ca một người được biết và thực hin quyn kiểm soát, bất kỳ thông
tin nào về h.
Các nguyên tắc quyền riêng liên quan đến vic bo vthông tin nhân đảm bo rằng
người dùng có kiểm soát và sự hiu biết v vic thu thập và xử lý thông tin cá nhân của h.
Trách nhiệm giải trình:
Trách nhiệm giải trình bao gồm các thủ tục quy trình một bên biện minh chịu trách
nhiệm về các hoạt động của mình.
Mt t chc chịu trách nhiệm vthông tin nhân vốn thuc s kiểm soát của mình sẽ ch
định một cá nhân hoặc nhóm nhân chịu trách nhiệm v vic t chức tuân thủ các nguyên tắc
được xác định.
Nguyên tắc này đòi hi t chc hoặc nhân thu thập thông tin nhân phi giải trình về mục
đích và phm vi s dng thông tin đó. Họ phi cung cấp thông tin rõ ràng về vic thu thập và xử
lý thông tin để người dùng hiểu rõ và có thể đưa ra quyết định dựa trên thông tin.
Xác định mục đích thu thập thông tin cá nhân:
Mục đích thu thập d liu sc khonhân được xác định bi t chc ti thời điểm hoặc trước
khi thông tin được thu thp.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Các tổ chc cần xác định mục đích của vic thu thập thông tin nhân. Thông tin chỉ nên
được thu thp cho mc đích đã được xác định không được s dng cho mục đích khác mà
không có sự đồng ý của người dùng.
Đồng ý cho việc thu thp, s dụng và tiết lộ thông tin cá nhân:
Sđồng ý đảm bảo các nhân quyền kiểm soát việc thu thp, s dng, tiết llưu giữ
thông tin cá nhân của h.
Đối vi mt s ngoi l gii hn nhất định, bệnh nhân phải đồng ý ràng với bt k tiết lnào
được đề xuất cho bên thứ ba.
Sđồng ý của bệnh nhân chỉ hiệu lc nếu người đó hiểu đầy đủ vcách thức s dng hoc
tiết lộ thông tin.
Người dùng cần được cho phép đưa ra sự đồng ý ràng tùy chọn v vic thu thp, s dụng
và tiết lộ thông tin cá nhân. Họ cũng cần biết rng họ có quyền rút lại đồng ý bất cứ lúc nào.
Hn chế trong thu thp:
Vic thu th ập thông tin sức khỏe nhân sẽ được gii hn trong phm vi cn thiết cho các mục
đích mà tổ chức đã xác định. Thông tin sẽ được thu thp bằng các phương tiện hợp pháp.
Thu thập thông tin cá nhân cần được gii hạn vào những thông tin cần thiết cho mục đích đã xác định.
Các tổ chức không nên thu thập thông tin quá mức cn thiết.
Hn chế s dng, tiết lộ và lưu giữ:
Thông tin nhân sẽ không đượ c s dng hoc tiế t lcho các mục đích khác với mục đích
đượ c thu thp, trkhi được sđồng ý của nhân hoặc theo yêu cầu của pháp luật. Thông tin
sức khỏe cá nhân s chỉ được lưu giữ chừng nào cần thiết để thc hin nhng mục đích đó.
Thông tin cá nhân nên được s dng và tiết l ch cho mục đích đã được xác định và không nên
lưu gilâu hơn thời gian cn thiết. Người dùng nên được thông báo về việc lưu trữ thông tin và
thời gian lưu trữ.
Sự chính xác của thông tin:
Thông tin cá nhân phải chính xác, đầy đủ và cập nhật là cần thiết cho các mục đích được s dng.
Để giá trị, thông tin sức kho phải chính xác. Độ chính xác phải được gi cho c hy tế
giấy số. Các lỗi thường gp bao gm lỗi chính tả, nhập sai các chữ cái hoặc stương tự do
cách viết cu thả và sự chuyn vị trí của các số khi chúng được nhập vào máy tính.
Thông tin cá nhân cần được duyệt và cập nhật để đảm bảo tính chính xác. Người dùng có quyền
yêu cu sửa đổi thông tin không chính xác.
Biện pháp bảo v:
Thông tin nhân sẽ được bo v bằng các biện pháp bảo mật phù hợp vi mức đ nhy cm
ca thông tin.
Các tổ ch c cần áp dụng biện pháp bảo v thông tin nhân khỏi vic truy cp, s dng hoc
tiết ltrái phép. Điều này bao gồm vic s dụng các biện pháp an ninh, mã hóa dữ liệu và quản
lý quyền truy cp.
Tính mở:
Mt t chc phi cung cấp cho các nhân thông tin cụ th vcác chính sách thông lệ liên
quan đến vic quản lý thông tin cá nhân.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Nguyên tắc này đòi hỏi s minh bạch tính mở v vic thu thập xử thông tin nhân.
Người dùng cần biết được những thông tin nào về họ được thu thập và cách nó được s dng.
Quyn truy cập thông tin:
Theo yêu cầu, một cá nhân sẽ được thông báo về s t n ti, s dụng và tiết lộ thông tin cá nhân
của mình sẽ được cp quyn truy cập vào thông tin đó. Một nhân phải thể yêu cầu nh
chính xác và đầy đủ của thông tin và sửa đổi nó khi thích hợp.
Các nhân quyền đối vi mt loạt các thông tin sức khe v bản thân được lưu giữ bởi các tổ chc
bao g m: hy tế; hlập hóa đơn thanh toán; thông tin bảo him; kết quxét nghiệm c ận lâm
sàng; hình nh y tế, ch ng hạn như X-quang; hchương trình quản sức khỏe bệnh tật; ghi
chú ca bệnh lâm sàng; và các thông tin khác được s dụng để đưa ra quyết định về cá nhân.
những thông tin bị loi tr khi quyn truy cập, dụ ncác ghi chú trị liệu tâm lý, thông
tin để s dng trong một hành động hoc th tục dân sự, hình sự hoặc hành chính.
Người dùng quyền yêu cầu truy cập thông tin nhân của hbiết được cách thông tin đó
được xử lý.
Yêu cầu tuân thủ:
Một nhân thể yêu cầu mt t chc liên quan về việc tuân thủ các nguyên tắc đã đề cp
trên, với cá nhân được chỉ định hoặc các cá nhân chịu trách nhiệm v sự tuân thủ ca t chc.
Các tổ chc cần tuân thủ các quy định quy tắc v quyền riêng bảo mật thông tin nhân. Việc
này đảm bo rằng thông tin cá nhân được bo vệ và được xử lý đúng cách theo quy định pháp luật.
Các nguyên tắ c quyền riêng tư này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính riêng tư và bảo
mt của thông tin cá nhân và giúp người dùng có kiểm soát và tự quyết định về thông tin của h.
b. Bo mật thông tin sức khe
Các nghĩa vụ bo mật được quy định trong văn bản pháp luật và các tiêu chuẩn ngh nghip.
- Bo mật là nghĩa vụ ca một nhân hoặc t chc trong vic bo v quyền riêng tư bằng
cách không tiết l hoặc cho phép truy cập thông tin sức khe do một cá nhân, thành viên
gia đình hoặc người giám hộ cung cấp cho người khác trừ khi được s đồng ý của người
đó hoặc được sự cho phép của pháp luật.
- Các chuyên gia chăm sóc sức khỏe và cơ sở chăm sóc sức khỏe, trong quá trình thực hin
nhim v ca họ, được uthác thông tin bệnh nhân nhạy cm vốn được thu thp cho mt
mc đích cụ thđ cung cp dch vchăm sóc điều trị. Do đó họ nghĩa vụ tương
ứng để bo vệ tính bí mật của thông tin đó.
Bo mật thông tin sức khỏe một khía cạnh quan tr ng ca quản thông tin sức khe, nhằm
đảm bo rằng thông tin về s c khỏe nhân bệnh nhân được b o v khi s truy cp, s
dng hoc tiết ltrái phép. Điều này bao gồm việc áp dụng các biện pháp quy tắc để đảm
bảo tính bảo mật và quyền riêng tư của thông tin sức khe.
Mt s yếu t quan trng trong bo mật thông tin sức khe bao gm:
Quyền riêng tư: Bo mật thông tin sức khỏe đảm bo quyền riêng của bệnh nhân. Người
dùng thông tin sức khỏe quyền biết được thông tin về sc khe ca h được bo mật
không được tiết lộ trái phép.
Quản quyền truy cập: H thng quản thông tin sức khe cn kiểm soát quản quyền
truy cập vào thông tin nhân. Chỉ những người được y quyền nhu cầu thc s mới
được phép truy cập thông tin sức khe.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
hóa dữ liệu: hóa dữ liệu một bi ện pháp quan trọng đ bo mật thông tin sức khỏe.
Thông tin được chuyển đi hoặc lưu trữ dưới dạng hóa, nơi chỉ thể được giải bởi
người được y quyn.
Biện pháp an ninh: Các tổ chc y tế cn triển khai các biện pháp an ninh để bo vthông tin
sức khỏe. Điều này bao gồm vic thiết lập tường la, cp nht phn mm bo mật, và quản lý mt
khu mnh.
Tuân thủ quy định: Các tổ chc y tế cần tuân thủ các quy định và quy tắc v bo mật thông tin sức
khe, bao gm HIPAA (Health Insurance Portability and Accountability Act) Hoa Kỳ. Tuân thủ giúp
đảm bo rằng thông tin sức khỏe được bo vệ và quản lý đúng cách theo quy định pháp luật.
Bo m ật thông tin sức khe quan trọng để bo v quyền riêng đảm bo rằng thông tin sức
khe không b lm dng hoc tiết ltrái phép. Điều này đồng thi cung cp stin tưởng cho
bệnh nhân và giúp đảm bo chất lượng và an toàn trong việc cung cấp chăm sóc sức khe.
c. An toàn thông tin sức khe
An toàn các biện pháp bảo vhành chính, vật công nghệ để ngăn chặn vic tiết l ngẫu
nhiên hoc cý, bao gồm các cơ chế bo v nội dung không bị thay đổi, phá hủy hoc mất mát.
Bảo mt giúp giữ an toàn cho hồ sơ sức khe khi b s dụng trái phép.
An toàn thông tin sức kh ỏe (Health Information Security) là một khía cạnh quan trng ca qun
lý thông tin sức khe, nhằm đảm bo rằng thông tin về sc khỏe cá nhân và bệnh nhân được bo
v khi s truy cp, s dng hoc tiết ltrái phép, đồng thời đảm bảo tính toàn vẹn, sẵn sàng
khả năng chng lại các mối đe dọa v bo mt.
An toàn thông tin sức khe bao gm nhiều khía cạnh quan trng, bao gm:
Bảo mật thông tin: Đảm bo rằng thông tin sức khỏe không bị truy cp ho c tiết ltrái phép. Điều này
đòi hỏi vic thiết lp quyn truy cập, mã hóa dữ liệu, và sử dụng các biện pháp bảo mật công nghệ.
Tính toàn vẹn dữ liệu: Đảm bo rằng thông tin sc khỏe không bị thay đổi hoc sửa đổi trái phép.
Mọi thay đổi trong d liu sc khe cần được theo dõi và xác thực.
Sẵn sàng dữ liệu: Đảm bo rằng thông tin sức khỏe luôn sẵn sàng cho những người có quyền truy cp vào
nó khi cần thiết. Các hệ thống lưu trữ d liu sc khe cần đảm bảo tính ổn định và khả năng khôi
phc d liu sau s c.
Bảo vệ khỏi các mối đe dọa: Điều này bao gồm việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý các mối đe dọa v
bo mt, bao gm vic bo v khỏi các cuộc tấn công mạng, virus, và các hình thc tấn công khác.
Tuân thủ các quy định và quy tắc: An toàn thông tin sức khe cn phải tuân thủ các quy định và quy tắc
liên quan đến bo mật thông tin sức khe, chng hạn như HIPAA (Health Insurance Portability and
Accountability Act) Hoa K.
Quản lý quyền truy cập: Đảm bo rng ch
thông tin sức khe. Quyn truy cập nên được
những người được y quyền có thể truy cập và sử
dng kiểm soát và giám sát.
Bảo vệ thông tin trên thiết bị di động: V i sphát triển của công nghệ di động, an toàn thông tin
sc khỏe cũng đòi hỏi bo vệ thông tin trên thiết bị di động như điện thoại thông minh và máy tính
bng.
An toàn thông tin sức khe quan trọng để bo v quyền riêng đảm bo rằng thông tin sức
khe được quản sử dng một cách an toàn, đặc biệt trong lĩnh vực y tế chăm sóc sức
khỏe, nơi thông tin cá nhân và bệnh tật là những thông tin nhạy cm.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
d. Các yếu tố ảnh hưởng đến đảm bảo tính đạo đức trong quản lý thông tin sức kho
Các yếu tảnh hưởng đến việc đảm bảo tính đạo đức trong quản thông tin sức khe rt quan
trng để đm bo rằng thông tin nhân sức khe ca bệnh nhân được xbo v một
cách đúng đắn và đạo đức. Dưới đây là phân tích về các yếu tố này:
• Văn bản pháp lý:
Văn bản pháp lý, chẳng hạn ncác luật quy định v bo mật thông tin sức khỏe, đóng một
vai trò quan trng trong việc xác định các nguyên tắc quy định đạo đức trong quản thông
tin sức khe. Chng hn, Hoa Kỳ, HIPAA (Health Insurance Portability and Accountability
Act) quy định v bo mật thông tin sức khỏe đạo đức trong quản thông tin sức khe. Việc
tuân thủ các quy định pháp luật là một yếu t quan trọng đảm bảo tính đạo đức.
• Cơ quan cấp phép và chứng nhn
Các quan cấp phép chứng nhn, chng hạn như các quan y tế quản lý, đóng vai trò quan
trng trong việc đảm bảo tính đạo đức trong quản thông tin sức kh ỏe. Chúng thường thiết lập kiểm
tra các tiêu chuẩn đạo đức và yêu cầu tuân thủ t ừ các tổ chức và nhà cung cp d ch v y tế. S tuân thủ
và chứng nhận có thể đảm bo rằng thông tin sức khỏe được quản lý một cách đúng đắn.
Đạo đức ngh nghip
Đạo đức ngh nghiệp mt y ếu t quan trng trong quản thông tin sức khe. Những người làm việc
trong lĩnh vực y tế quản lý thông tin sức khe cần tuân thủ các nguyên tắc đạo đức ngh nghi p, bao
gồm đảm bảo tính riêng tư của bệnh nhân, tôn trọng quyn ca họ và không lạm dụng thông tin
sc khe.
• Các chính sách và thủ tc ca t chc
T chc y tế các tổ chức liên quan khác cần thiết lập thực hiện các chính sách thủ t ục
đạo đc để đảm b o rằng thông tin sức khỏe được quản xử đúng cách. Các chính sách
này thể bao gồm quy định v quyền riêng của bệnh nhân, quy trình xử thông tin sức
khỏe, và biện pháp bảo mật thông tin.
Tng cộng, tính đạo đức trong quản thông tin sức khỏe đòi hỏi s kết hp ca nhiu yếu t, t pháp
đến đạo đức ngh nghiệp chính sách tổ chức. Điều này đảm bo rằng thông tin nhân sức khỏe
được quản lý một cách đáng tin cậy và đảm bảo tính riêng tư và bo mt ca bệnh nhân.
e. Khía cạnh pháp lý trong quản lý thông tin sức khoẻ và y tế
Việt Nam, có một số văn bản pháp lý quan trọng liên quan đến h thống chăm sóc sức khỏe,
thông tin sc khỏe và y tế. Dưới đây là một số văn bản chính:
Lut Y tế (S 40/2009/QH12): Lut Y tế mt trong những văn bản pháp quan trọng
nht liên quan đến lĩnh vực y tế chăm sóc sức khe Vit Nam. Luật này quy định v
t chc, hoạt động, quản lý và quyền của các bên liên quan trong ngành y tế.
Quyết đnh s20/2017/QĐ-TTg ca Th tướng Chính phủ: Quyết định này về việc phê
duyệt "Chiến lược phát triển h thống thông tin y tế quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2030." Nó định hình chiến lược phát triển h thống thông tin y tế quốc gia và sử
dụng công nghệ thông tin để quản lý thông tin sức khe.
Quyết định s 01/2008/QD-BYT ca B Y tế: Quyết định này ban hành Quy chuẩn ngành
về hbệnh án điện tử. quy định v vic quản sử dng hbệnh án điện t
trong các cơ sở y tế.
Ch th s 30/CT-TTg ca Thtướng Chính phủ: Ch thnày về việc tăng cường quản
thông tin y tế điện tbảo mật thông tin y tế. đặt ra các hướng dn v vic bo v
thông tin y tế và quản lý dữ liu y tế.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Thông số 11/2016/TT-BYT ca B Y tế: Thông này ban hành Quy định v h
bệnh án điện tử trong cơ sở y tế. Nó cung cấp hướng dn v vic quản lý và sử dng h
bệnh án điện t.
Những văn bản pháp này vai trò quan trọng trong việc quy định hướng dẫn cách quản
s dụng thông tin sức khe hệ thống chăm sóc sức khe Việt Nam. Chúng giúp đảm
bảo tính đạo đức, bo mật và hiệu qu trong quản lý thông tin y tế và cung cấp dch v y tế.
2. Quản lý vòng đời thông tin sức khoẻ và y tế
a. Các loại dữ liệu sức khoẻ và y tế
D li u sc khỏe và y tế được to ra bởi các sự kiện liên quan đến sc khỏe và được nhiều
người, t chức và cơ quan khác nhau sử dng cho nhiu mục đích.
Dữ liệu Nhân khẩu học:
Dữ liệu nhân khẩu hc, d liệu mang tính nhân, đề cập đến d liệu có tính chất thống kê về
kinh tế xã hội như như tên, ngày sinh, địa ch, giới tính, dân số, chng tc, thu nhập, giáo dục
việc làm, vị trí địa lý,...
Dữ liệu nhân khẩu học được thu thập khi các nhân tham gia vào cuộc gp gchăm sóc sức kho.
Chúng là các yếu t d liệu không liên quan đến tình trạng sc khe của cá nhân hoặc các dịch v
được cung cp.
Loại d liệu này được s dụng đ quản lý thông tin (tức là để cung cấp thông tin nhận dạng
chính xác và duy nhất về con người).
Dữ liệu lâm sàng
Dữ liệu lâm sàng là những d liệu được ghi li bởi nhà cung cấp dch v trong mt cuc gp g,
bao gm d liu vcác chẩn đoán tình trạng bệnh, cũng như về c phương pháp điều tr.
Mục đích chính của d liệu lâm sàng để đề cập đến các dấu hiu, triu chng, chẩn đoán,
phương pháp điều trvà kết qu của quy trình chăm sóc sức khỏe, ng như tiền sgia đình
cá nhân về tình trạng sc khỏe cá nhân.
Dữ liệu lâm sàng được s dụng để chăm sóc trực tiếp và để duy trì sự chăm sóc liên tục giữa các nhà
cung cp dch vụ. Chúng cũng được s dụng để lp kế hoạch, thanh toán và thực hiện nghiên cứu.
Dữ liệu mã hoá
Dữ liu lâm sàng đôi khi được chọn để chuyển thành mã dựa trên danh mục hoặc phân loại
tiêu chuẩn hóa.
Dữ liệu hóa được tng hợp, phân tích so sánh dễ dàng hơn; chúng thường được nhóm
thành các hạng mục ý nghĩa để tạo điều kiện phân tích. Dữ liệu thể liên quan đến nhp
vin hoặc các s kin quan trọng như sinh hoặc t.
Dữ liệu tài chính và thống kê
Dữ liệu tài chính và thống kê được thu thập trong các tổ chc cung cp dch v y tế v hoạt động
hàng ngày của họ, để đo lường tốt hơn việc s dụng các nguồn lực liên quan đến các hoạt động.
Người s dụng chính của d liu thống kê và tài chính là các nhà quản lý trong các tổ chc dch vy tế.
Các nhà quản lý sử dng d liệu để báo cáo trách nhiệm liên quan đến vic s dng hiu qucác ngun
lực, để phát triển ngân sách dựa trên khối lượng công việc dự báo hoạt động ý nghĩa, để được h
trợ phân bổ ngun lực chính xác và để đưa ra các quyết đnh quản lý sáng suốt hơn.
Dữ liệu tổng hợp
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Dữ liu tng hợp dữ liệu không xác định các nhân đã được tng hợp thành các hạng
mục có ý nghĩa để tạo điều kiện phân tích và hiểu rõ hoặc đ cung cp bng chng về các mẫu s
kiện. dụ bao gồm nhóm khách hàng theo trú hoặc theo một tình trạng c th, chng
hạn như suy tim. Dữ liệu thường được tng hợp cho các mục đích nghiên cứu, đánh giá chương
trình, giáo dục và nghiên cu sc khe cộng đồng.
b. Quản lý vòng đời thông tin sức khoẻ và y tế
Lập kế hoạch quản lý thông tin
Giai đoạn quan trng nhất trong vòng đời thông tin sức kho bước lp kế hoch quản
thông tin, cung cấp định hướng cho chuyên gia quản thông tin sức khonền tng
cho tt ccác hoạt động quản thông tin sức khokhác. Một kế hoch hiu quđảm bo thc
hiện thành công tất cả các giai đoạn tiếp theo trong vòng đời. Giai đoạn này cũng bao gồm phn
hồi và đánh giá từ các giai đoạn khác nhằm mục đích cải tiến liên tục.
Thu thập dữ liệu
Khi kế hoch quản thông tin đã được phát triển, t chc phải xác định chc chn d liệu nào sẽ
được thu thp hoc tiếp nhận. Điều này phụ thuc ch yếu vào mục đích và chức năng của thông tin
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
sc khođược thu thập duy trì, cũng như vic s dụng người s dng thông tin đã hình
thành cơ s ca chiến lược quản lý thông tin sức kho.
Phân tích thu thập d liu là một phn quan trng ca quản lý thông tin sức khỏe và quản lý dự án.
Dưới đây là các bước phân tích quan trọng trong quá trình thu thập d liu:
Xác định mục đích thu thập dữ liệu:
Trước hết, cần xác định rõ mục tiêu của vic thu thp d liệu. Điều này có thể bao gm việc theo
dõi sc khe ca bệnh nhân, nghiên cứu lâm sàng, quản hồ bệnh nhân, đảm bảo tuân thủ
pháp luật, hoc cung cp dch vchăm sóc sức khe. Mục tiêu sẽ định hình loại d liu cn thu
thập và cách thu thập chúng.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng d liu sc khoẻ và y tế
Phân tích tiêu chuẩn đánh giá chất lượng d li u sc khỏe y tế một phn quan trng trong
qun lý thông tin sức khỏe để đảm bo rằng thông tin này đáng tin cậy thỏa mãn các yêu cầu
cơ bản. Dưới đây là phân tích về các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng d liu sc khỏe và y tế:
Tính đúng lúc (Timeliness):
Tiêu chuẩn này liên quan đến việc thông tin sức khỏe được cp nh ật ghi nhận đúng thời điểm. D
liu cn phi phản ánh tình trạng sc khe hin ti ca bệnh nhân để h tr quyết định chẩn đoán điều
trị. Các hồ sơ bệnh án và thông tin sức khe cần được cp nhật liên tục để đảm bảo tính đúng lúc.
Tính chu kỳ (Frequency):
Để đảm bo chất lượng d li u, vic thu thập và ghi nhận thông tin sức khe cn phải có một chu
kc thđều đặn. Các hbệnh án thông tin sức khe cần được cp nht theo chu k
xác định để theo dõi sự thay đổi trong tình trạng sc khỏe và hiệu qu của điều tr.
Tính nhất quán (Consistency):
D liu sc khe cn phi nh ất quán, tức phải được ghi nhận lưu trữ theo c quy tắc
tiêu chun c thể. Mã hóa dữ li ệu định dng cn phải tuân thủ mt quy tc nhất định để đảm
bảo tính nhất quán và khả năng chia sẻ thông tin.
Tính đại din (Completeness):
D liu s c khe cn phải đủ đại din, tức phải chứa đthông tin để din giải tình trạng sc
khe ca bệnh nhân. Thông tin bị thiếu thể ảnh hưởng đến khnăng đưa ra quyết đnh chẩn
đoán và điều trị chính xác.
Tính phân rã (Granularity):
Tiêu chuẩn này đảm bo rng d liu sc khỏe mức độ chi tiết phù hợp. D liu cn phải
được chia thành các phn nhđể đáp ứng các yêu cầu c thể. Điều này giúp cung cấp thông tin
chi tiết cho vic chẩn đoán và điều trị, nhưng cũng cần đảm bảo tính bảo mật và quyền riêng tư.
Bo mật, an toàn và khả năng truy cập (Security, Safety, and Accessibility):
Tính bảo mật an toàn của d liệu quan trọng để đm bo rằng thông tin nhân sức
khe ca bệnh nhân được bo v khi s truy cập trái phép. Đồng thi, d liu cn phải khả
năng truy cập theo quy định và được bo v khi mất mát hoặc hỏng hóc.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Phân tích đánh giá chất lượng d liu sc khỏe y tế một quá trình liên tục để đảm bo
rng thông tin này đáng tin cậy, đúng lúc, và đáp ứng các yêu cầu chuyên ngành cũng như bảo
v quyn riêng tư của bệnh nhân.
Xác định loại và định dạng dữ liệu:
Dựa trên mục tiêu, xác định loại thông tin cần thu thp, chng hạn như dữ liu bệnh nhân, thông
tin về bệnh lý, hình ảnh y tế, kết quxét nghiệm, và hồ sơ điều trị. Đồng thời, xác định định dng
d liu, chng hạn như văn bản, hình ảnh, video, hoặc âm thanh.
D liệu cấu trúc, rời rạc để lp biểu đồ điện t, chng hạn như đơn đặt hàng trong phòng thí
nghiệm và thuốc
Các định dng d liu phi cấu trúc như báo cáo được sao chép hoặc hộp văn bản t do trc tuyến
D liệu hình nh chẩn đoán, chẳng hạn như tia X số hóa, chụp ct lớp vi tính (CT), hình nh
cng hưởng từ (MRI) và y học hạt nhân được lưu trữ dưới dng d liu bản đồ bit
D liệu đồ họa (ví dụ: điện tâm đồ (ECG) hoc dải theo dõi thai nhi)
D liệu âm thanh thực bao gồm các bit âm thanh; ví dụ, tiếng tim k thut s
Truyn trc tuyến d liu video bao gồm các thuộc tính phim được shóa, bao gồm c d liệu
thông tim và siêu thanh
Xác định cách thu thập dữ liệu:
Sau khi xác đị nh loi d liu, cần xác định cách thu thập d liệu. Điều này có thể bao gm vic
sdng h thống thông tin y tế điện t, hồ sơ giấy t, cuc hi trc tiếp vi bệnh nhân, thực hiện
xét nghim, hoặc theo dõi dữ liu từ các thiết b y tế thông minh.
Cách thu thập d li ệu trong lĩnh vực sc khỏe y tế thể thay đổi tùy thuộc vào mục đích
và ngữ cnh c thể, nhưng dưới đây là một số bước quan trng:
Xác định cách thu thập hoc tiếp nhn d liu:
Xác định phương pháp thu thập d liu, chng hạn như thu thập d liu trc tiếp t bệnh nhân,
từ hgiấy t, hoặc thông qua hệ thống thông tin y tế điện tử. Cách thu thập d liu cần phù
hợp vi mc đích sử dng d liệu và đảm bảo tính bảo mật và đúng lúc.
Xác định cấu trúc biểu mu:
Nếu vic thu thp d liu bao gm vic s dng biu mu, cần xác định cấu trúc nội dung ca
biu mẫu. Điều này thể bao gm vic tạo các trường d liu cần điền, định định dng d
liệu (ví dụ: văn bản, số, ngày tháng), và ghi rõ hướng dẫn cho người thu thp d liu.
Đào tạo và hướng dẫn người thu thp d liu:
Đảm bo rằng người thu thp d liệu được đào tạo vcách sử dng biu m ẫu và thu thập thông
tin theo đúng quy trình. Hướng dn c th vcách điền vào biểu mẫu xử thông tin cũng
rất quan trọng để đảm bảo tính nhất quán và chính xác của d liu.
Kiểm tra và xác minh dữ liu:
Sau khi d liệu đã được thu thp, cn tiến hành kiểm tra xác minh dữ liệu để đm bảo tính
đúng lúc tính nhất quán. Điều này bao gồm vic kiểm tra tính trùng lặp, kim tra d liu b
thiếu hoặc không hp lệ và thực hiện các biện pháp sửa cha cn thiết.
Lưu trữ và bảo qun d liu:
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
D liu sc khỏe y tế cần được lưu trữ bảo quản an toàn và theo quy định. Điều này bao gồm
vic s dụng các hệ thống lưu trữ an toàn và quy trình sao lưu để đảm bảo tính an toàn và sẵn sàng
truy cp.
Quản lý quy trình và hồ sơ thu thập d liu:
Quản lý quy trình thu thập d liệu là một phn quan trọng để đảm bo rng d liệu được thu thp
mt cách hiệu quđúng lúc. Các hồ về thu thp d liệu, quy trình kiểm tra, biện pháp
sửa cha cần được duyệt và duyệt lại thường xuyên.
Vic thu thp d liệu trong lĩnh vực sc khỏe y tế đòi hỏi tính cẩn thận tuân thủ nghiêm
ngặt vi quy tắc và quy định v bo mật và quyền riêng tư của bệnh nhân.
Xác định tiêu chuẩn dữ liệu:
Để đảm b ảo tính nhất quán khnăng chia sẻ thông tin, cần xác định tiêu chuẩn cho d liu
sc khỏe. Các tiêu chuẩn này thể bao gồm hóa dữ liệu, định dng tệp tin, quy đnh v
quyền riêng tư.
Mt t chc cn phi quy ết định thông tin nào được ghi li, ai thu thập ghi lại thông tin đó,
và cách thông tin được trình bày, lưu trữ và sau đó được truyền đạt.
Một ví dụ là phát triển từ điển d liệu đưa ra các định nghĩa, định dạng tiêu chuẩn và các giá trị
được chp nhn cho mi phn t d liu.
Xác định nội dung thông tin:
Xác định n i dung c thể mà dữ liu s chứa. Điều này thể liên quan đến các thông tin như tên, ngày
tháng năm sinh, giới tính, địa ch, chẩn đoán, kết quả xét nghiệm, và thông tin về bo him y tế.
D liệu được phân loại theo các nhóm nội dung khác nhau như hành chính, lâm sàng,…
Xác định nội dung thông tin một phn quan trọng trong quá trình quản lý thông tin sức khỏe y
tế. D liu sc khỏe thường được phân loại thành các nhóm nội dung khác nhau để đảm bảo tính hệ
thng và dễ dàng truy cập. Dưới đây là một số ví d về các nhóm nội dung thông tin chính:
Thông tin hành chính (Administrative Data):
Nhóm này bao gồm thông tin như tên bệnh nhân, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa ch, s
điện thoi, thông tin bảo him y tế, các thông tin hành chính khác liên quan đến quản hồ
sơ bệnh nhân và hỗ tr việc liên hệ và tương tác với bệnh nhân.
Thông tin lâm sàng (Clinical Data):
Thông tin lâm sàng những thông tin liên quan đến lch s bệnh lý, triệu chng, chẩn đoán,
điều tr, kết quả xét nghiệm, hình ảnh y tế (ví dụ: chp X-quang, MRI), và thông tin về lịch trình
điều trị. Đây là nhóm thông tin quan trọng để đánh giá và chăm sóc sức khe ca bệnh nhân.
Thông tin về thuc (Medication Data):
Nhóm này bao gồm thông tin về loi thuc, liều lượng, lch sdùng thuốc, tác dụng ph
thể xut hiện. Thông tin này giúp theo dõi việc s dng thuốc, đảm bảo an toàn trong điều trị, và
tránh tương tác thuốc.
Lch s tin s bnh (Past Medical History):
Lch s ti n s bệnh ghi chép về các bệnh và tình trạng sc khỏe đã từng mắc và điều trị trong quá khứ.
Đây là nhóm thông tin quan trọng để đánh giá tình trạng sc khe hin tại và quyết định điu tr.
Lch s vc xin (Vaccination History):
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Lch s vắc xin ghi chép về các loại vắc xin đã được tiêm lịch tiêm phòng. Thông tin này
giúp đánh giá sự bo vệ trước các bệnh lây truyền qua đường tiêm.
Thông tin về tình trạng tâm lý (Psychological Status):
Thông tin về tình trạng tâm lý bao gồm đánh giá tâm lý, tình trạng tinh thần, lịch stâm của
cá nhân. Đây là nhóm thông tin quan trọng trong việc đánh giá và điều trcác vấn đề tâm lý.
Các nhóm nội dung thông tin này giúp đảm bo rằng thông tin sức khỏe được t chc một cách
hệ thống dễ dàng truy cập để h tr quyết định chẩn đoán điều trị, nghiên cứu y tế, và
quản lý chăm sóc sức khe.
Tổ chức thông tin:
Để ddàng quản tìm kiếm thông tin, cần t chc d liu sc khe một cách hệ thống. Điều
này bao gồm vic tạo các phân loại, danh mục, và hệ thng sp xếp thông tin một cách logic.
Việc phân tích thu thập d liệu bước quan trọng để đảm bo rằng thông tin sức khỏe được
quản lý một cách hiệu quả, an toàn, và tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định liên quan.
Để t chức thông tin sức khe một cách hiệu qu, bạn có thể tạo các bảng và cấu trúc dữ liệu phù hợp.
Dưới đây là một số hướng dn về cách tổ chức thông tin sức khe:
Xác định mục tiêu tổ chc:
Đầu tiên, xác định mục tiêu tổ chức thông tin. Bạn cn bi ết rằng thông tin sẽ được s dng
cho mc đích gì, dụ: quản hồ bệnh nhân, nghiên cứu lâm sàng, báo cáo thống kê,
quản lý chăm sóc sc khe. Mục tiêu này sẽ định hình cách bạn t chức thông tin.
To bảng cơ sở d liu:
D liu sc khỏe thường được lưu trữ trong sở d li u. Tạo các bảng sở d liệu để lưu
trữ thông tin. Mi bảng nên tương ng vi mt loại thông tin như bệnh nhân, thông tin lâm
sàng, thông tin thuốc, lch s bệnh lý, và các bảng khác tùy theo nhu cầu.
Xác định các trường d liu:
Trong mi bảng sở d liệu, xác định các trường d liu cn thiết. M ỗi trưng s cha mt
loại thông tin c thể như tên, ngày tháng năm sinh, chẩn đoán, liều lượng thuốc, nhiều thông
tin khác. Đặt tên cho các trường một cách rõ ràng và mô tả để d hiu.
Xác định quan h giữa các bảng:
Nếu bn s dng nhi u bảng sở d liệu, xác định quan h giữa chúng. dụ, thể mi quan h
gia bng bệnh nhân và bảng thông tin lâm sàng bằng cách sử dng ID bệnh nhân như một khóa ngoại.
Thiết lập các quy tắc và ràng buộc:
Để đảm bảo tính nhất quán đúng lúc của d liu, thiết lập các quy tắc ràng buộc trong
sở dliệu. Điều này có thể bao gm vic kim tra d liu nhập vào, giới hạn giá trị hp l cho một
trường c thể, và quy tắc khác để đảm bảo tính toàn vẹn d liu.
Bo v quyền riêng tư và bảo mt:
Quản quyền truy cập bảo m ật để đảm bo rng d liu sc khỏe được bo v khi s truy
cp trái phép. Tuân thủ các quy tắc tiêu chuẩn bo mt d liệu mt phn quan trng ca
vic t chc thông tin sức khe.
To giao diện người dùng (nếu cn):
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Để dễ dàng truy cập và cập nhật thông tin, có thể cn to giao diện người dùng. Điều này có thể là một
ng dng web hoc ng dụng di động để người dùng có thể tương tác với d liu một cách dễ dàng.
T chức thông tin sức khe một cách cẩn thận là quan trọng để đảm bo rằng thông tin này được
qun lý hiệu qu, bo mật, và đáp ứng các mục tiêu sử dng c th.
c. Bảo quản thông tin sức khỏe và y tế
Khi thiết lp nhu cầu và quy trình thu thập d liu sc khe c th, t chức sau đó phải hiểu
tuân th tt ccác quy định hiện hành, tiêu chuẩn công nhận tiêu chuẩn thực hành nghề
nghiệp để bo quản thông tin đó.
Có sự khác biệt trong các quy tắc được áp dụng cho hồ sơ giấy và tài liệu điện t:
Có sự khác biệt trong các quy tắc bo quản thông tin sức khỏe và y tế áp dụng cho hsơ giấy và
tài liệu điện tử. Dưới đây một skhác biệt quan trng gia vic bo quản thông tin trong hai
hình thức này:
Bo mt vật lý với Bo mật điện t:
Hgiấy thường được bo quản trong các tủ hhoặc kho lưu trữ vật lý. Việc bo quản an
toàn và ngăn truy cập trái phép yêu cầu kiểm soát vật lý và bảo vệ cơ sở lưu trữ.
Tài liệu điện tđòi hỏi bo mật điện t, bao gm vic s dụng hóa, quản quyền truy cp,
sao lưu dữ liệu, và đảm bảo tính bảo mật trên mạng.
Dễ dàng truy cập và tìm kiếm:
Tài liệu điện tthườ ng ddàng truy cập tìm kiếm hơn. Các hệ thng quản thông tin y tế
điện tử (EHR) cho phép tìm kiếm thông tin nhanh chóng và truy cập t xa khi cn.
Hgiấy thường đòi hỏi thời gian công sức hơn để tìm kiếm truy cập thông tin. Bạn
thể phi duyt qua nhiều trang tài liệu giấy để tìm kiếm thông tin cụ th.
Đảm bảo tính toàn vẹn và sự thay đổi d liu:
Trong tài liệu điện tử, khả năng theo dõi ghi lại sthay đổi d liệu. Điều này giúp đảm
bảo tính toàn vẹn của thông tin và theo dõi ai đã thay đổi d liệu và khi nào.
Trong hgiấy, việc theo dõi sự thay đổi đảm bảo tính toàn vẹn khó hơn thường cn
nhiu quy trình bổ sung để bo vệ tài liệu giy.
Dễ dàng sao lưu và phục hi:
D liệu điện t thể sao lưu tự động và dễ dàng phục hồi sau khi sự cố. Điều này giúp bảo
v d liu khi mất mát.
Trong trường hp hsơ giấy, việc sao lưu và phục hồi thông tin thể khó khăn hơn đòi hỏi
nhiu công sức hơn.
Chi phí và lưu trữ:
Bo qun hgiấy đòi hỏi chi pvề không gian lưu trữ duy trì. Hồ giấy cn phải được
lưu trữ trong kho lưu trữ vật lý.
Bo quản tài liệu điện t cũng đòi hỏi chi phí, nhưng thường ít đòi hỏi không gian vật
thể tiết kim thời gian và công sức trong việc tìm kiếm và quản lý dữ liu.
Tùy thuộc vào ngữ cảnh yêu cầu c th, t ch c sc khỏe y tế thể s dng chai hình
thức bo quản thông tin, họ cn phải tuân theo các quy tắc tiêu chuẩn đặc bit cho chai
hình thức này.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Các tổ chức lưu giữ hđiện tnên xác định hệ thống nào chứa hpháp hoặc các
phần ca hồ sơ pháp lý và bảo quản chúng theo cách đáp ứng định nghĩa của văn bản pháp luật
và các tiêu chun chp nhận trước tòa.
Điều này đặc bit quan trọng trong các lĩnh vực y tế luật pháp, nơi tính toàn vẹn bảo mật
thông tin là rất quan trng.
Dưới đây là một s quy tắc và hướng dn quan trọng để xác định và bảo qun hồ sơ pháp lý điện t:
Xác định hồ sơ pháp lý:
Đầu tiên, xác định hnào được coi hồ pháp lý. Điều này bao gồm các tài liệu
thông tin giá trị pháp lý, chẳng hạn như hợp đng, quyết định tòa án, văn bản liên quan đến
chng cứ và chng nhận pháp lý.
Chng thực và mã hóa:
Đảm bo rng hpháp được chng thực bảo v bng cách sử dụng mã hóa. Chứng thực
đảm bo rằng tài liệu điện tkhông bthay đổi sau khi được tạo ra, hóa đảm bảo tính
bảo mt ca d liu.
Quy tc quản lý hồ sơ:
Thiết lp quy tc quản hồ pháp điện t, bao gm việc lưu trữ, sao lưu, xóa thông tin.
Điều này đảm bo rng hồ sơ được bo quản và quản lý đúng cách.
Tiêu chuẩn chp nhận trước tòa:
Tuân thủ các tiêu chuẩn ch p nhận trước tòa (e-discovery standards) để đm bo rng h
pháp điện tthể chp nhận chứng minh trước tòa. Điều này bao gồm việc theo dõi quy
trình, thời hn lưu trữ, và quy tắc xử lý hồ sơ trong trường hp kin tng.
Quản lý quyền truy cp:
Điều chnh quyn truy cập vào hồ sơ pháp điện tử. Điều này đảm bo rng ch những người
quyn truy cập vào tài liệu có thể xem và chỉnh sửa chúng.
Sao lưu định k:
Thc hiện sao lưu đnh k ca hồ sơ pháp lý điện tđể đảm bảo tính toàn vẹn và khả năng phục
hi trong trường hp mất mát dữ liu.
H thng quản lý hồ sơ điện t:
S dng h thng quản hồ điện t (Electronic Records Management System - ERMS) để
qun lý, theo dõi, và bảo qun hồ sơ pháp lý điện t một cách hiệu qu.
Tuân theo các quy tắc tiêu chuẩn này giúp đm bảo tính hợp pháp, bảo mật và toàn vẹn ca
hồ sơ pháp lý điện tử và đáp ứng đòi hỏi ca h thống pháp luật và tòa án.
Đảm bảo toàn vẹn d liệu: duy trì và đảm bảo tính chính xác và nhất quán của thông tin trong
suốt vòng đời của nó. Nó bao gồm đảm bảo độ tin cy ca nội dung thông tin, quy trình và hệ thng.
Đảm bo chất lượng d liệu: thành phần quan trng của tính toàn vẹn ca d liệu đảm bo
rng d liệu phợp để s dng thông qua chất lượng d liệu. một yêu cầu pháp
nền tảng mà hu hết các quyết định lâm sàng được đưa ra, chất lượng của thông tin y tế là điều
ti quan trọng đối vi dch vụ chăm sóc sức khe.
Kiểm tra chất lượng d liệu: để xác minh chất lượng ca d liệu được báo cáo hoặc để đánh
giá tính nghiêm ngặt của công cụ thu thp d liu cũng như khả năng thu thập và báo cáo thông
tin chính xác của công cụ đó.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
d. Truy cập, sử dụng và phổ biến thông tin
Truy cập thông tin
Các trường hp cn truy cập thông tin sức kho:
Truy cập thông tin sức khỏe một quá trình quan trọng trong lĩnh vực y tế chăm sóc sức
khỏe, nó cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định v quyền riêng bảo mật thông tin
nhân. Dưới đây là một số trường hp ph biến khi cn truy cập thông tin sức khe:
Chăm sóc sức khỏe cá nhân:
Bệnh nhân cần truy cập thông tin về sc khe ca hđtheo dõi tình trạng sc khe, xem kết
quả xét nghiệm, và tham gia vào quyết định về chăm sóc sức khỏe cá nhân.
Chăm sóc sức khỏe gia đình:
Người thân trong gia đình có thể cn truy cập thông tin sức kh e của người thân để chăm sóc và hỗ
tr họ, đặc biệt trong trường hợp người bệnh không thể t quản lý thông tin sức khe của mình.
Chuyn hồ sơ bệnh án:
Khi bệnh nhân chuyển t một cơ sở y tế hoặc bác sĩ này sang bác sĩ khác, thông tin sức khe cần
được chuyển giao để đảm bảo liên tục và hiệu qu trong việc chăm sóc.
Nghiên cứu y tế:
Các nhà nghiên cứu y t ế các tổ chức nghiên cứu cn truy cập thông tin sức khỏe để thc hiện
nghiên cứu lâm sàng, theo dõi dịch bệnh, và phát triển mới phương pháp điều tr.
Cung cp dch v y tế:
Các nhà cung cấp d ch v y tế, như bác sĩ, y tá, chuyên gia dinh dưỡng, cn truy cập thông tin
sức khe ca bệnh nhân để cung cấp chăm sóc tốt nhất và đưa ra quyết định chẩn đoán và điều tr.
T chức chăm sóc sức khe:
Các tổ chc quản thông tin sức khe ca b ệnh nhân, như bảo him y tế và bệnh vin, cn truy
cp thông tin để quản lý thanh toán, bảo hiểm, và các dịch vụ chăm sóc sức khe.
Chính phủ và y tế công cộng:
quan chính phủ tổ chc y tế công cộng cn truy cập thông tin sức khỏe để theo dõi dịch
bnh, phân tích xu hướng sc khe cộng đồng, và phát triển chính sách y tế.
Tuân thủ luật pháp và tòa án:
Trong các trường hợp pháp hoặc tòa án, luật sư, tòa án, các bên liên quan thể cn truy
cp thông tin sức khỏe để đáp ứng yêu cầu pháp lý.
Lưu ý rằng vic truy cập thông tin sức khe phi tuân thủ nghiêm ngặt các quy định v quyền riêng tư và
bảo mật thông tin cá nhân, và phải có sự đồng ý của bệnh nhân hoặc tuân theo quy định của pháp
lut khi cn thiết.
Công bố quy trình ban hành thông tin đáp ứng quyn truy cp
Kiểm soát việc truy cp:
Đối vi hồ sơ giấy, quyn truy cập được kiểm soát thông qua các biện pháp bo v an ninh vật lý
h thống theo dõi vị trí biểu đồ hoc s ghi thcông trực tuyến. Các hệ thống này xác định
được ai đã truy cập vào bản ghi, khi nào được truy cập và vai trò hoặc lý do truy cập.
Hồ sơ điện tyêu cầu một cá nhân cung cấp xác thực để có quyền truy cập, thông qua mt khu
hoc thông qua sinh trắc hc.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Sử dụng thông tin
D liệu và thông tin chứa trong hồ sơ sức khoẻ được s dng cho nhiu mục đích khác nhau:
- Lp hồ sơ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe đã được cung cp cho một cá nhân để h tr
vic liên lạc liên tục và ra quyết định giữa các nhà cung cấp dch vụ chăm sóc sức khe;
- Thiết lp hồ sơ về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe được cung cp cho một cá nhân có thể
được s dụng làm bằng chng trong t tụng pháp lý;
- Tiếp cn hiu quả các dịch vụ chăm sóc sức khỏe được cung cp;
- Lp hồ sơ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe được cung cấp để h trợ các yêu cầu bồi hoàn
được gửi cho bên thanh toán;
- Cung cp d liệu thông tin hỗ tr lp kế hoch chiến lược, ra quyết định hành chính, giám
sát sức khe cộng đồng, hoạt động nghiên cứu và phát triển chính sách công liên quan đến
chăm sóc sức khe, chng hạn như quy định, luật pháp và tiêu chuẩn công nhận;
- Đánh giá chất lượng dch vụ chăm sóc sức khoẻ và cải tiến.
Phổ biến thông tin
Trước khi ph biến, d liu phải được chun bị và sau đó được xác minh.
- T chc phải xác định mức độ chi tiết hoặc thông tin tóm tắt thích hợp được chia s, dựa
trên đối tượng người dùng
- Cn thc hiện các bước để đảm bo rng d liệu đã được kiểm tra và có thể được tái sử dng
Định dạng và hình thức ph biến cần được xem xét. Thông tin có thể được ph biến thông qua
nhiều phương tiện khác nhau bao gồm công bố giy, diễn văn, CD-ROM,…
Khi thông tin đã sẵn sàng được chia s, t chc phải phát triển mt kế hoch truyền thông tới
các bên liên quan. Cần tả thông tin bao gồm những gì, các định dạng phương tiện khác
nhau có sẵn, và cách có thể truy cp hoc s dng.
e. Duy trì và bảo
vệ Duy trì thông tin
Sự tn ti ca mt hkết hợp (hybrid) đã buộc các tổ chc phải xem xét thông tin bệnh
nhân ngoài những gì có trong hồ sơ và kiểm kê tất ccác vị trí thực tế và hệ thống thông tin sức
kho chứa thông tin sc kho.
Duy trì danh sách tổng th (master list) ca tt cả các hệ thng hồ sơ sức khỏe điện t về lâm
sàng, tài chính và hành chính quản lý.
Xây dựng lịch trình lưu giữ vi s tham vn ca ban qun trị, nhân viên chuyên môn bộ
phận pháp của t chức. Các khoảng thời gian lưu giữ thích hợp nên được phân bổ cho tng
loi hsơ. Lch trình phải bao gồm cách thức lưu giữ thông tin, khoảng thời gian lưu giữ thông
tin, định dạng phương tiện lưu trữ mà thông tin sẽ được duy trì, bao gồm h thng giy, vi
phim, k thut s hoc điện t.
Bảo vệ thông tin
Thông tin cần được bo v chng mất mát, giả mo hoc s dụng trái phép.
Tất ccác nhân tổ chức lưu trữ thông tin sức khỏe được yêu cầu thc hiện các biện pháp kiểm
soát quyền riêng tư và bảo mật cũng như các biện pháp bảo vkhác nhau để bo vThông tin. Mức độ
nghiêm ngặt theo yêu cầu của các biện pháp bảo vệ này sẽ ph thuộc vào nội dung của thông tin.
Có 4 loại bo vệ thông tin là:
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
- Hành chính
Các biện pháp bảo vhành chính như chính sách, kế hoch khc phc thm họa, hình dự
phòng quy trình khẩn cp, vạch ra trách nhiệm cho các nhân b phận trong trường
hợp có mối đe dọa đối vi d liu.
Bo vthông tin hành chính, trong ngữ cnh ca bo mật thông tin, liên quan đến các biện
pháp quy tắc được áp dụng để quản quyền truy cập bảo v thông tin nhân quyền
riêng của người dùng trong hệ thống thông tin. Điều này bao gồm việc xác định quản
quyền truy cập vào d li ệu, xác thực danh tính của người truy cập, giám sát hoạt động truy cp
d liệu, và thực hiện các biện pháp bảo mật để đảm bảo tính bảo mật và toàn vẹn của thông tin.
Bo vthông tin hành chính trong lĩnh vực thông tin sức khỏe y tế việc áp dụng các biện
pháp quản lý, kiểm soát quyền truy cập, bảo vthông tin nhân y tế ca bệnh nhân để
đảm bảo tính bo mt, quyền riêng tư, và tuân thủ quy định pháp lý.
Bo vthông tin hành chính đóng vai trò quan trọng trong vi ệc đảm bảo tính bo mt của
thông tin cá nhân và kỹ thuật an toàn trong các h thống thông tin. Điều này đặc bit quan trọng
trong lĩnh vực y tế và các lĩnh vực đòi hỏi bo mật thông tin nhạy cm.
Các yếu t quan trng ca bo vthông tin hành chính trong lĩnh vực thông tin sức khỏe y tế
bao gm:
Quản lý quyền truy cp: Xác định ai có quyền truy cập thông tin sức khe ca bệnh nhân và quy định
quyn truy cập này. Chỉ những người có quyền cn thiết mới được phép truy cập vào dữ liu.
Giám sát ghi lại hoạt động truy cp: Theo dõi ghi lại mi hoạt động truy cập vào hồ
dữ liu sc khỏe để kiểm tra và đảm bo rng quyn truy cập được s dụng theo đúng quy định.
Phân quyền truy cp: Thiết lp quyn truy cp dựa trên nguyên tắc "người dùng ít nhất cần ít
nhất." Điều này đảm bo rằng người dùng chỉ quyền truy cập thông tin cần thiết cho ng
việc c th ca h.
Giáo dục huấn luyn: Đào tạo giáo dục người ng về quy tắc quy định liên quan đến
bo vệ thông tin hành chính, và tạo s nhn thc v tm quan trng ca việc duy trì tính bảo mt
và quyền riêng tư.
Tuân thủ luật pháp: Đảm bo rng t chc hoặc sở y tế tuân thủ các luật pháp quy tắc
pháp liên quan đến quy ền riêng và bảo mật thông tin sức khe, chng hạn như HIPAA (ở
M) hoc quy tc bo mật thông tin y tế (PHI) ở châu Âu.
- Pháp lý
Bo vthông tin pháp lý trong lĩnh vực thông tin sức khỏe y tế việc tuân thủ thực hiện
các quy định pháp quy tắc để đm bo rằng thông tin sức khỏe y tế ca bệnh nhân
được bo vệ và quản lý một cách hợp pháp và an toàn.
Các khía cạnh quan trng ca bo vệ thông tin pháp lý trong lĩnh vực này bao gồm:
Tha thun v quyền riêng điều khon s dng: Bo vthông tin pháp thường bao gm
vic phải các thỏa thun v quyền riêng điều khon s dụng dành cho bệnh nhân hoặc
người dùng dch v y tế. Nhng tha thuận này tả cách thông tin sẽ được thu thp, s dụng
và bảo mật, và quyn ca bệnh nhân liên quan đến thông tin.
Chính sách bảo mt: Bo vthông tin pháp lý đòi hỏi t chc phải các chính sách bảo mật được thiết
lập theo quy định pháp để đảm bo rằng thông tin được bo v một cách hợp pháp. Các chính sách
này mô tả các biện pháp bảo mật, quy đnh v quyền riêng tư, và quy trình xử lý dữ liệu cá nhân.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Bo v quyền riêng tư của bệnh nhân: Bo vthông tin pháp lý đảm bo rng quyền riêng tư của
bnh nhân được bo vệ theo quy định pháp lý.
Một khía cạnh quan trng trong vic bo v hsức khe hợp pháp in thông tin từ h thống
điện t; Việc xác định phiên bản nào, bản giy hay bản điện tử, được coi hồ sức khe hợp
pháp có thể gây tranh cãi. Lí do như vậy là:
Việc xác định phiên bản nào của hsức khe, bn giy hay bản điện tử, được coi hồ
sức khe hợp pháp thể gây tranh cãi ảnh hưởng đến tính bo mật, tính toàn vẹn
khả năng chng minh của thông tin sức khỏe. Dưới đây là một số lý do cho tình trạng này:
Bo mật và quyền riêng tư: Bản điện t ca h ồ sơ sức khỏe có thể b dự án và truy cập trái phép
nếu không được bo v cn thận. Điều này có thể gây lo ngại v quyền riêng tư và bảo mật thông
tin cá nhân, đặc biệt là khi dữ liu sc khỏe đang trên mạng hoặc lưu trữ trc tuyến.
Tính toàn vẹn ca d liu: Bn giy ca hsức khỏe thường khó b sửa đổi không để
li du vết. Tuy nhiên, dữ liệu điện tử có thể b s ửa đổi một cách dễ dàng và không để li du
vết nếu không biện pháp bảo vthích hợp. Điều này thể ảnh hưởng đến tính toàn vẹn
của thông tin trong hồ sơ sức khe.
Chng cứ pháp lý: Trong một stình huống pháp lý, chẳng hạn như trong các vụ kiện tương
lai hoc khi cn phi cung cp chng c vthông tin sức khe, việc xác định hsơ sức khe
hợp pháp giá trị chng crất quan tr ng. Việc xác định phiên bản nào của h
sức khỏe được coi là hợp pháp có thể gây tranh cãi trong tình huống như vậy.
Sthay đổi phân phối thông tin: Bản giy ca hsức khỏe th ddàng sao chép
phân phi cho nhiều bên mà không cần phi lo ngi v vic d liu b sửa đổi hoc mất tính
toàn vẹn. Trong khi đó, bản điện tthể phc tạp hơn trong việc quản kiểm soát sự
thay đổi và phân phối thông tin.
Do đó, việc quản xác định phiên bản hsức kh e h ợp pháp mt phn quan trng
ca vic bo vthông tin sức khỏe đảm bảo tính hợp pháp của trong các tình huống
pháp lý và y tế.
Bo vthông tin pháp mt ph n quan trng trong việc đảm bảo tính hợp pháp, bảo mật
quyền riêng của thông tin sức khỏe y tế ca bệnh nhân, đồng thời giúp tổ chc y tế tuân
thủ luật pháp và quy định liên quan.
- Vật lý
Các biện pháp bo v vật đảm bo rng d liệu được bo v khỏi các thảm ha tnhiên hoặc
các vi phm bo mật có chủ ý. Các biện pháp bảo vệ này bao gồm các tủ đựng hồ sơ hoặc phòng
máy chủ khóa, hạn chế tiếp cận các vị trí nhất định trong tòa nhà sử dng h thống báo
động. Nhân viên có thể được yêu cầu s dng phù hiệu nhn d ng, quyn truy cp th k thut s
hoc sinh trc học để vào các khu vực hn chế hoặc vượt qua các biện pháp an ninh.
Bo vthông tin vật trong lĩnh vực thông tin sức khỏe y tế đề cập đến việc đảm bảo tính
bảo mt toàn vẹn của các tài liệu thiết b vật chứa thông tin y tế, d liu bệnh nhân,
thông tin liên quan. Điều này bao gồm các biện pháp quy tắc để ngăn chặn truy cập trái
phép bảo vthông tin khi mất mát hoặc thit hại. Dưới đây một skhía cạnh quan trng
ca bo vệ thông tin vật lý trong lĩnh vực y tế:
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Kiểm soát quyền truy cp: Điều này đòi hỏi vic kiểm soát người quyền truy cập vào các vị t
lưu trthông tin sức khe, hbệnh nhân, thiết b vật khác. Điều này thể bao gm s
dụng khóa, thẻ thông qua, và các biện pháp kiểm soát truy cập khác.
Bo vtrước thm họa thiên nhiên: Các hồ thiết b vật cần đượ c bo v khỏi thiên tai
như lụt, cháy nổ, hoc trận động đất bằng cách đặt chúng ở các vị tan toàn và sử dụng các
biện pháp bảo vệ tương ứng.
Bo mật tài liệu vật lý: Thiết kế quản lưu trữ tài liu sao cho ch những người quyền truy
cp mới có thể xem. Điều này có thể bao gm vic s dụng két sắt hoặc phòng riêng tư để bo v
tài liệu y tế và hồ sơ bệnh nhân.
Bo v thiết bđiện t: Bo vệ thông tin vật lý cũng đòi hỏi vic bo vệ các thiết bị điện t, chng hn
như máy tính và máy in, để đảm bo rằng thông tin không bị truy cập trái phép hoặc bị đánh cắp.
Hủy tài liệu theo quy định: Khi thông tin không còn cần thiết, cần quy trình hủy tài liệu một
cách an toàn để đảm bo rằng thông tin không thể khôi phục hoặc lưu lại.
Quản lưu trữ tài liệu: Điều này đòi hỏi t chc phi quản tài liệu vật một cách hiệu quả,
đảm bảo tính bảo mật và quyền riêng tư của thông tin y tế.
- Kỹ thuật
Bo vthông tin kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin sức khỏe y tế liên quan đến việc đảm bảo tính
bo mật và toàn vẹn c a d liu k thut, h thống thông tin, và thiết bị công nghệ liên quan đến y tế.
Điều này bao gồm các biện pháp và quy tắc để ngăn chặn truy cập trái phép, bảo v d liu khi s
thay đổi trái phép, và đảm bảo tính chính xác và khả năng truy cập vào thông tin sức khe.
Các biện pháp bảo v k thut, chng hạn như kiểm soát truy cập, h thng dphòng, quy trình
thời gian chết giao thức xác thực, các phương pháp được s dụng để bo vtính toàn vẹn
của thông tin s c khỏe. Điều này bao gồm vi c cung cấp cho nhân viên ID người ng mật
khẩu để đăng nhập vào hệ thống, cũng như giải thích các quy tắc s dụng các mật khẩu này.
Dưới đây là một số khía cạnh quan trng ca vic bo vệ thông tin kỹ thuật trong lĩnh vực này:
Bo v d liệu điện t: Điều này bao gồm việc áp dụng biện pháp bảo mật để ngăn chặn truy cập
trái phép vào dữ liu sc khỏe trong các hệ thống điện tử. Điều này thể bao gồm mã hóa dữ
liu, s dng chng thc hai yếu tố và quản lý danh sách kiểm soát truy cập.
Bo mt h thng: Đảm bảo tính bảo mt ca h thống thông tin sức khỏe là quan trọng để ngăn
chặn xâm nhập tấn công mạng. Các biện pháp bao gồm cp nht phn mm bo mật, giám
sát hệ thng, và triển khai tường lửa và các giải pháp bảo mt mạng khác.
Bo v thiết bdi động: Vi sphát triển của công nghệ di động, thông tin y tế cũng được truy
cập lưu trữ trên các thiết bdi động như điện thoại thông minh máy tính bảng. Bo v
thông tin trên các thiết bdi động đòi hỏi vic s dng mt khu hoặc tính năng xác thực,
hóa dữ liệu và cung cấp khả năng xóa từ xa trong trường hp mt hoc bị đánh cắp.
Sao lưu khôi phục d liu: Để đảm bảo tính toàn vẹn sẵn sàng của thông tin y tế, cần
quy trình sao lưu thường xuyên khôi phục d liệu. Điều này đảm bo rng d liệu không bị
mt hoc hng do s c k thut.
Đào tạo giáo dục: Đào tạo giáo dục người dùng về các quy tắc biện pháp bo mt k
thut cũng một phn quan trng ca vic bo vthông tin kỹ thuật. Người dùng cần biết cách
sử dụng các h thống và thiết b một cách an toàn.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Kiểm tra đánh giá bảo mt: Liên tục kiểm tra đánh giá tính bảo mt ca h thống dữ
liu sc khỏe để phát hiện và giải quyết các lỗ hổng và rủi ro bo mt.
Bo vthông tin kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin sức khỏe y tế quan trọng để đảm bo
rng d liu bệnh nhân được bo mật toàn vẹn và tuân thủ các quy tắc và quy định v quyền
riêng tư và bảo mật thông tin y tế.
f. Loại bỏ/ chuyển nhượng thông tin
Mặc một sthông tin thể mt phần vĩnh viễn của thông tin sức khe do t chc nm
gi, mt sthông tin thể b loi b khi kết thúc thời hạn lưu giữ hoặc bản sao của
thông tin được lưu giữ ở nơi khác.
Việc xử lý thông tin có thể bao gồm toàn bộ hồ sơ sức khe hoặc các phần của thông tin sức
khe ca một cá nhân.
Cần xem xét loại d liệu phương tiện khi quyết định hủy thông tin sức khoẻ, nên tham khảo ý
kiến của các chuyên gia quản rủi ro, bo mt, quyền riêng công nghệ thông tin trong tổ
chức, cũng như công ty bo hiểm và cố vấn pháp lý của t chức trước khi hy thông tin sức khe.
do: Việc xem xét loại d liệu phương tiện khi quyết định hủy thông tin sức khỏe quan
trọng đđm bảo tính bảo mật tuân thủ quy định. Tham khảo ý kiến của các chuyên gia
trong lĩnh vực quản rủi ro, bo mt, quyền riêng công nghệ thông tin cũng như các cố
vấn pháp lý giúp đảm bo quy ết định này phù hợp với nguy cơ và quy đnh c th ca t chức
và đảm bảo tính hợp pháp và đúng quy tắc.
Ghi chú lại vic hu d liệu và ký biên bản
hu. Lí do cần thiết phải làm vậy vì:
Chứng minh tính hợp pháp: Ghi chú và biên bn huỷ là bằng chng v vic d liu y tế đã được
hutheo quy định pháp lý. Điều này quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp của vic loi b
thông tin cá nhân và bảo v quyền riêng tư của bệnh nhân.
Tránh tranh chấp tương lai: Ghi chú và biên bản huỷ giúp tránh tranh chấp và khả năng xuất hin
khiếu ni hoặc yêu cầu pháp lý tương lai về vic xử lý thông tin cá nhân. Nếu có tranh chấp, các tài
liệu này có thể được s dụng để chứng minh tính hợp pháp của quá trình huỷ d liu.
To lch s quản lý thông tin: Ghi chú và biên bản huỷ là một phn ca lch s quản lý thông tin
sức khỏe y tế. giúp theo dõi các hoạt động liên quan đến d liu bệnh nhân quản
thông tin y tế theo quy định pháp lý.
Tuân thủ quy tắc quy định: Ghi chú biên bản humột phn quan trng trong việc tuân
thủ các quy tắc quy định liên quan đến bo mật thông tin sức khỏe quyền riêng của
bệnh nhân. Việc tuân thủ này quan trọng để tránh mất tính hợp pháp và vi phạm luật pháp.
Tóm lại, ghi chú và biên bản huỷ thông tin trong thông tin sức khe y tế là một phn quan trng
trong quy trình bảo v quyền riêng tư và tính hợp pháp của thông tin y tế và đảm bảo tuân thủ
quy định pháp lý.
Bước đầu tiên trong quá trình xử lý thông tin là phát triển chính sách tiêu hủy kết hp vi
lịch trình lưu giữ ca t chc.
Vì:
Xác định quy tắc và quy đnh: Chính sách tiêu hủy cung cp quy tắc và quy định c th v vi c xử lý
thông tin, đảm bo rằng thông tin sẽ được xử lý theo cách hợp pháp và tuân thủ quyền riêng tư.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ quy định: Chính sách này giúp đảm bo rng t chức tuân
thủ các quy định và luật pháp liên quan đến thông tin cá nhân, bảo mật và quyền riêng tư.
Hướng dẫn nhân viên: Chính sách tiêu hủy giúp hướng dẫn nhân viên về cách xử lý thông tin
một cách an toàn và đúng quy tắc, t vic thu thập và lưu trữ đến việc tiêu hủy.
To lịch trình lưu giữ: Chính sách này kết hp vi lịch trình lưu giữ giúp xác định thời gian
lưu giữ thông tin y tế, sau đó lên kế hoạch để tiêu hủy thông tin khi nó không còn cần thiết.
Tóm lại, chính sách tiêu hủy và lịch trình lưu giữ là cơ sở quan trọng để đảm bo rằng thông
tin sức khỏe và y tế được xử lý một cách đúng quy định, bo mật, và tuân thủ quyền riêng tư
Kiểm thiết bđược s dụng trong quá trình lưu trữ thông tin như fax, máy quét, máy in
hoặc máy photocopy, phát triển một quy trình để thường xuyên xóa bộ nh của máy, đặc
biệt là khi máy được thay thế.
Tiêu huỷ:
- Giy: s dụng các phương tiện cơ học, bao gm c vic ct nh, nghiền thành bột hoc
bng cách đốt
- Điện t: kh từ (đối với băng, đĩa), huỷ th nhớ, làm sạch
g. Đánh giá
Đánh giá tính hiệu qu ca chiến lược và quy trình quản lý thông tin
Thực hin ci tiến dựa vào kết quả đánh giá
Phân tích chi tiết:
1. Đánh giá tính hiệu quả của chiến lược và quy trình quản lý thông tin trong thông tin sức
khỏe y tế:
Đánh giá tính hiệu qu ca chiến lược quy trình quản thông tin trong lĩnh vực thông tin
sức khe y tế là quan trọng để đảm b o rằng thông tin bệnh nhân được xlý một cách hiệu qu
và bảo mật. Các khía cạnh quan trọng trong quá trình đánh giá tính hiệu qu bao gm:
Chất lượng thông tin: Cần đánh giá tính chính xác, đầy đtoàn vẹn của thông tin sức khe.
Nếu thông tin không chính xác hoặc thiếu sót, thể dẫn đến quyết định điều tr sai lầm ảnh
hưởng đến chất lượng chăm sóc sức khe.
Bo mật quyền riêng tư: Đánh giá tính hiệu qu của quy trình bảo mật thông tin. Nói chung,
một h thng quản lý thông tin sức khe hiu qu sẽ đảm bảo tính riêng tư và bảo mt ca d liu
bnh nhân. Điều này bao gồm kiểm tra xem có bất k vi phm bo mật nào không.
Tính toàn vẹn sẵn sàng: Đánh giá khả năng truy cập thông tin sức khe khi cn thiết tính
toàn vn ca d liu. Một quy trình quản thông tin hiệu qu phải đảm bo rằng thông tin sẵn
sàng cho người có quyền truy cập và không bị mất mát hoặc hng.
2. Thực hiện cải tiến dựa vào kết quả đánh giá:
Khi đánh giá tính hiệu qu của quy trình quản thông tin sức khe, vic thc hin ci tiến dựa
vào kết quđánh giá quan trọng để ci thin chất lượng hiệu sut của quy trình. Các bước
quan trng bao gm:
Xác định vấn đề: Dựa trên kết quả đánh giá, xác định những điểm yếu và vấn đề trong quy trình
quản lý thông tin sức khỏe. Điều này có thể bao gm việc phát hiện l hng trong bo mật, sai sót
trong dữ liu, hoặc khó khăn trong truy cập thông tin.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Phát triển kế hoch ci tiến: Xây dựng k ế hoch c thđể ci thiện quy trình. Điều này th
bao gồm thay đổi chính sách quy trình, đào tạo nhân viên, cập nht h thống công nghệ,
và triển khai biện pháp để gim ri ro.
Thc hin ci tiến: Thc hiện các cải tiến dựa trên kế hoạch đã phát triển. Điều này bao gồm vic thay đổi
quy trình, đảm bo rằng nhân viên được đào tạo và thực hiện theo các thay đổi, và cập nht h
thng nếu cn.
Đánh giá lại và theo dõi: Theo dõi hiệu qu của các cải tiến và đảm bo rằng chúng đã giải quyết
các vấn đề ban đầu và không tạo ra các vấn đề mi.
Tóm lại, đánh giá tính hiệu qu của quy trình quản thông tin sức khỏe thực hin ci tiến
dựa trên kết quđánh giá giúp đảm bo rằng thông tin sức kh ỏe được quản một cách an
toàn, hiệu quả và tuân thủ quyền riêng tư, và cải thin chất lượng chăm sóc sức khe.
h. 10 nguyên tắc quản lý thông tin hiệu quả
Bài 3: Hệ thống thông tin sức khỏe
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
H thống thông tin sức kh ỏe (HIS) một cấu t chức công nghệ tích hợp để quản
thông tin liên quan đến sc khỏe y tế ca bệnh nhân hoạt động liên quan. HIS bao gồm
nhi u yếu t quan trng, bao gồm thông tin, công nghệ, con người quy trình. Dưới đây
phân tích về mi yếu t trong h thống thông tin sức khe:
Thông tin: Thông tin trong HIS bao gồm d liu v bệnh nhân, lị ch s bnh, kết quả xét nghiệm,
tình trng sc khe hin tại lịch s điều trị. Thông tin này đóng vai trò quan trọng trong vic
chẩn đoán, điều trị và theo dõi sức khe bệnh nhân.
Công nghệ: Công nghệ trong HIS đề cập đến các hệ thng, phn mềm thiết b s dụng để thu th p,
lưu trữ xử thông tin sức khỏe. Điều này thể bao gm phn mm quản lý hồ bệnh nhân, hệ
thng PACS (h thng quản lý hình ảnh y tế), h thng hồ sơ điện tử và h thng quản lý lịch hn.
Con người: Con người trong HIS những người dùng cuối nhân viên y tế nhiệm v s
dng, quản lý cập nhật thông tin sức khe. Bao gồm bác sĩ, y tá, nhân viên hành chính và các
chuyên gia vcông nghệ thông tin y tế. Nhân viên y tế cần được đào tạo vcách sử dng HIS
một cách hiệu quả và bảo mật thông tin.
Quy trình: Quy trình trong HIS xác định cách thông tin sức khỏe được thu th p, xlý, lưu trữ
truy cập. Điều này bao gồm vic thiết lp quy tắc quy đnh v bo mt, quyền riêng và
tuân thủ lut pháp, cũng như quy trình liên quan đến ghi chú, tạo lch hẹn và chẩn đoán.
H thống thông tin sức khỏe được xây dựng để t o ra một môi trường hiu qubảo mật để
quản thông tin sức khỏe y tế. Tt ccác yếu tnày phải ho ạt động cùng nhau để đảm bo
rằng thông tin bệnh nhân được quản một cách an toàn hiệu quả, đồng thời đảm bảo tính
riêng tư và tuân thủ quyền riêng tư của bệnh nhân.
1. Các loại hệ thống thông tin sức khỏe
H thống thông tin hành chính (Administrative information systems)
H thống thông tin lâm sàng (Clinical information systems)
a. Hệ thống thông tin hành chính
- H thống thông tin hành chính trong lĩnh vực
Information System) là một h thng quản lý d
thông tin sức kh ỏe và y tế (Administrative Health
liệu và thông tin liên quan đến các hoạt động hành
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
chính trong lĩnh vực y t ế và sức khe. H thống này giúp quản lý và tổ chức thông tin sức khe ca bệnh
nhân, quản hoạt động hành chính trong các sở y tế tổ chức chăm sóc sức khe. H thng thông
tin hành chính hỗ tr hoạt động ca mt t chức chăm sóc sức khe cp s hoc cp t chc.
- Các loại ng dng ph biến hơn được s dng cho mục đích quản trị là:
Hệ thống quản lý tài chính (financial management systems)
H thng quản tài chính trong hệ thống thông tin hành chính của lĩnh vực thông tin sức
khe y tế một phn ca h thống thông tin dùng để quản theo dõi thông tin liên
quan đến tài chính quản nguồn lực tài chính trong tổ chc hoặc sở y tế. H thống
này giúp tổ chc quản tài chính của h một cách hiệu quả, đảm bo tính minh bạch
tuân thủ các quy định về tài chính liên quan đến lĩnh vực y tế.
H thng quản tài chính thể được chia thành các loại sau đây để thc hiện các hoạt
động thiết yếu:
- H thống tài khoản thanh toán quản lý thông tin nhà cung cấp, hóa đơn và giao dịch
- H thống báo cáo điều hành cho phép xem thông tin thực hiện công việc dạng tóm tắt
- H thống tài sản cố định cung cp một phương tiện hiu quả đ kiểm soát và khấu hao tài sản
- H thng sổ cái tổng hp hp nhất, theo dõi và báo cáo kết quả tài chính của hoạt động
- H thng quản lý nguyên vật liu tự động hóa việc kiểm soát hàng tồn kho, thu mua
nguyên liệu và trưng dụng hàng tồn kho
- H thống tính lương tự động xử lý và báo cáo tiền lương
- H thng bảo trì phòng ngừa theo dõi chi phí, lịch sử và lịch trình bảo trì thiết b
H thng quản lý tài chính trong hệ thống thông tin hành chính giúp tổ chc y t ế quản lý tài
chính một cách hiệu quả, đảm bảo tính minh bạch tuân thủ các quy định tài chính liên
quan đến lĩnh vc y tế và sức khe.
Hệ thống thông tin nhân sự (human resources systems)
H thống thông tin nhân sự trong h thống thông tin hành chính của lĩnh vực thông tin sức
khe y tế một phn ca h thng thông tin được s dụng đ qun theo dõi thông
tin về nhân sự, nhân viên, nguồn nhân lực trong t chc y tế. H thống này giúp tổ chc
quản nguồn nhân lực một cách hiệu quả, đảm bảo tính chính xác tuân thủ quy định
liên quan đến quản lý nhân sự trong lĩnh vực y tế.
H thống thông tin nhân sự chứa thông tin về nhân viên, hợp đồng, tiền lương và phúc lợi.
Chúng được s dụng cho các mục đích lập kế hoạch và trả lương, phát triển nhân viên,
đánh giá hiu quả công việc và tuân thủ các chương trình sức khỏe và an toàn.
H thống thông tin nhân sự giúp tổ chc quản lý nguồn nhân lực một cách hiệu quả, đảm bảo tính
chính xác và tuân thủ quy định liên quan đến quản lý nhân sự trong lĩnh vực y tế và sức khe.
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định hành chính (administrative decision support systems)
H thng h tr ra quyết định hành chính (Administrative Decision Support System) trong
lĩnh vực thông tin sức khỏe và y tế là một phn ca h thống thông tin được s dụng đ cung
cấp thông tin dữ liu h trcho quá trình ra quyết định quản hành chính trong tổ
chc y tế. H thng này giúp quản nhân viên hành chính trong tổ chc y tế ra quyết
định dựa trên thông tin, dữ liệu và phân tích để ci thin hiu suất và quản lý tổ chc.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
H thng h tr quyết định hành chính (còn có thể được gọi hệ thống trí tuệ doanh nghip
business intelligence systems) thể kết hp d li u t nhiu ngu ồn để tạo xu hướng
so sánh kết qu theo thi gian, h trphân tích chi tiết trình bày thông tin các định
dạng khác nhau để h trcác nhà quản hoạt động chăm sóc sức khỏe đưa ra các quyết
định kinh doanh sáng suốt hơn và dễ dàng hơn.
H thng h tr ra quyết định hành chính giúp tổ chc y tế tối ưu hóa qtrình ra quyết
định và quản lý hành chính. Điều này có thể ci thin hiu sut t chức, tăng tính minh bạch
và quản lý hiu qu ngun lực trong lĩnh vực y tế và sức khe.
Hệ thống quản lý thông tin sức khoẻ (health information management systems)
H thng quản thông tin sức khe (Health Information Management System) trong h thng
thông tin hành chính của lĩnh vực thông tin sức khỏe và y tế là một phn ca h thống thông
tin được s dụng đ quản theo dõi thông tin liên quan đến sc khỏe hồ bệnh
nhân trong t chc y tế. H thống này giúp tổ chc quản hồ bệnh nhân, thông tin lâm
sàng, và dữ liu sc khe một cách hiệu quả và đáng tin cậy.
H thng HIM quản lý quy trình làm việc và cải tiến quy trình. Các hệ thống này có thể bao gm:
- Phát hành hệ thống thông tin để theo dõi và giám sát trạng thái của các yêu cầu thông tin
- Phn mềm và phần cứng quét để chuyển đổi hồ sơ giấy sang phương tiện điện t
- H thống ghi âm và phiên âm để ghi chép các ghi chú lâm sàng như tóm tắt xut vin t
bnh viện, báo cáo tư vấn, lch s bệnh nhân, báo cáo phẫu thuật và/hoặc bệnh lý
H thng quản thông tin sức khỏe giúp tổ chc y tế quản hồ bệnh nhân thông tin
lâm sàng một cách hiệu quả, đảm bảo tính chính xác tuân thủ quy định liên quan đến
quản lý thông tin sc khỏe và lâm sàng.
b. Hệ thống thông tin lâm sàng
- H thống thông tin lâm sàng (Clinical Information System) trong lĩnh vực thông tin sức khỏe
y tế một loi h thống được s dụng để quản lý, lưu trữ truy cập thông tin liên quan
đến quá trình chăm sóc sức khe lâm sàng của bệnh nhân trong môi trường y tế. H thng
này tập trung vào thông tin lâm sàng, bao gồm thông tin về chẩn đoán, điều tr, kết qu xét
nghiệm, và lịch s bnh ca bnh nhân.
- Các khoa có thể có các hệ thống thông tin lâm sàng cụ thể được thiết kế để đáp ứng các nhu
cầu riêng ca họ, ví dụ: cp cu, phu thuật,…
- Có các loại như:
Hệ thống đăng ký: H thống lâm sàng đăng (Clinical Registration System) trong lĩnh vực
thông tin s c khỏe và y tế là một phn ca h thống thông tin lâm sàng, được s dụng để quản lý
theo dõi việc đăng ghi nhận thông tin của bệnh nhân trong quá trình chăm sóc sức
khe. H thống này đảm bH thống lâm sàng đăng ký giúp quản lý thông tin đăng ký của b ệnh
nhân một cách hiệu qu, tạo điều kin cho việc đặt lch hn, quản lịch trình điều trquản lý
thông tin liên quan đến dch vụ và chăm sóc sức khỏe. Điều này đóng vai trò quan trọng trong vi
c cung cấp chăm sóc sc khe an toàn và hiệu qu cho bệnh nhân.o rằng thông tin đăng ký của
bệnh nhân được quản lý một cách hiệu quả và đáng tin cậy.
Hệ th ống lịch trình: H thống lâm sàng lịch trình (Clinical Scheduling System) là một phn ca h thống
thông tin lâm sàng trong lĩnh vực thông tin sức kh ỏe y tế, được thiết kế để quản theo dõi lịch
hẹn lịch trình điều tr ca bệnh nhân trong môi trường y tế. H thống này đảm bo rng vic đặt lch
hn, quản lý thời gian của bác sĩ, và tạo lịch trình điều trlà hiệu quả và tuân thủ quy định.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
H thống lâm sàng lịch trình đóng vai trò quan trọng trong qu ản lý lịch hẹn và lịch trình điều tr
ca bệnh nhân trong môi trường y tế. giúp tạo ra một quy trình hiệu qu cho việc đặt l ch
hn, qu ản thi gian của bác sĩ, và đảm bo rng quá trình chăm sóc sức khe din ra một cách
suôn sẻ và hiệu qu.
H thống quản thuốc: H thống lâm sàng quản thuốc (Clinical Medication Management
System) một phn ca h thống thông tin lâm sàng trong nh vực thông tin sức khỏe y tế,
được thiết kế đặc bi ệt để quản theo dõi thông tin về vic s dụng, đặt toa, quản các
loại thuốc dược ph ẩm trong môi trường y tế. H thống này đảm bo rằng quá trình quản
thuốc an toàn, hiệu qutuân thủ quy định, đồng thi cung cấp thông tin lâm sàng về vic
s dng thuốc cho bác sĩ, nhân viên y tế, và bệnh nhân.
H thống lâm sàng quản thuốc giúp tạo ra một quy trình an toàn hiệu qu trong vic quản
thuốc trong môi trường y tế, đồng thi cung cấp thông tin lâm sàng quan trọng cho quyết
định chăm sóc sức khỏe và giám sát việc s dng thuc ca bệnh nhân.
- Các chức năng chính của h thống thông tin lâm sàng trong lĩnh vực thông tin sức khỏe và y tế
bao gm:
Quản lý hồ sơ bệnh nhân: H thống này giúp thu thập, lưu trữ và quản lý thông tin lâm sàng về
bnh nhân, bao gồm lch s bnh, kết quxét nghiệm, hđiều trị, thông tin liên quan đến
tình trạng sc khe hin ti.
H tr quyết định lâm sàng: H thng cung cấp công cụ để h tr quyết định lâm sàng cho bác
nhân viên y tế. Điều này thể bao gồm hướng dn v chẩn đoán, điều trị, đặc điểm lâm
sàng của bệnh nhân.
Quản lịch hẹn lịch trình điều tr: H thống giúp theo dõi lịch hn ca bệnh nhân, lên kế
hoch điều trị, và theo dõi tiến độ quá trình chăm sóc sức khe.
Báo cáo phân tích: H thng cung cấp công cụ đ tạo phân tích báo cáo về quá trình lâm
sàng và tình trạng sc khe ca bệnh nhân, giúp cải thiện quá trình quản lý.
Bo mật quyền riêng tư: Bo mật thông tin lâm sàng mt ph n quan trng ca h thống thông tin
lâm sàng. Hệ thng phải đảm bảo tính bảo mật và quyền riêng tư của d liệu lâm sàng của bệnh nhân.
H thống thông tin lâm sàng đóng vai trò quan trọng trong quá trình chăm sóc sức khe, qun
thông tin lâm sàng một cách hiệu quả, giúp cải thiện quá trình quyết định lâm sàng cung
cấp thông tin đáng tin cậy cho nhân viên y tế và bệnh nhân.
2. Ý nghĩa của việc tích hợp các hệ thống thông tin?
Tích hợp các hệ thống thông tin trong lĩnh vực thông tin sức khe y tế ý nghĩa quan trọng giúp
ci thiện quá trình chăm sóc sức khe, quản lý thông tin, và tối ưu hóa hoạt động trong lĩnh vực y tế.
Dưới đây là một số ý nghĩa quan trọng ca việc tích hợp h thống thông tin sức khe y tế:
Tăng tính minh bạch hiệu qutrong chăm sóc bệnh nhân: Tích hợp các hệ thống thông tin
giúp to ra mt hsơ bệnh nhân toàn diện dễ truy cp. Nhờ đó, nhân viên y tế thể truy cập
thông tin quan trng v bệnh nhân, lịch s bnh, kết quxét nghiệm, lời khuyên điều trị. Điều
này giúp cải thin quyết định điều trị và tăng tính hiệu quả trong chăm sóc bệnh nhân.
Đánh giá hiệu suất quản dữ liệu sức khỏe: Tích hợp h thống thông tin cho phép quản
theo dõi đánh giá hiệu sut ca t chc y tế. D li u v slượng bệnh nhân, tình hình lâm
sàng, và chi phí được thu thập và phân tích để ci thin quản lý tổ chc.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Tối ưu hóa quản hành chính: Tích hợp giúp quản hành chính trong lĩnh vực y tế quản
thông tin một cách hiệu quhơn. Các chức năng quản thông tin về nhân sự, tài chính, lịch
trình làm việc, và các khía cạnh hành chính khác trở nên dễ dàng và hiệu qu.
Tăng tính bảo mật tuân thủ quyền riêng tư: Tích hợp giúp cải thin bo mật thông tin sức
khe bằng cách quản truy cập thông tin theo dõi việc s dng d liệu. Điều này giúp đảm
bảo tuân thủ các quy định v quyền riêng tư và bảo mật thông tin cá nhân.
Tiết kiệm th ời giannguồn lự c: Tích hợp gim thiu vic lp lại công việc giúp tổ chc tiết
kim thời gian nguồn lực. Thay phải thc hiện công việc trên nhiều h thống riêng biệt,
thông tin có thể được chia s tự động giữa các hệ thống khác nhau.
Hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu: Tích hợp các hệ thống thông tin cung cấp d liệu và thông
tin ddàng sử dng cho quyết định. Nhân viên y tế quản thể s dng d liệu để đưa ra
quyết định dựa trên thông tin chính xác và phân tích.
Tóm lại, tích hợp các hệ thống thông tin trong lĩnh vực thông tin sức khe y tế ý nghĩa quan
trọng trong vic ci thin quản thông tin, chăm sóc bệnh nhân, tối ưu hóa quy trình làm việc
và đảm bo tính bảo mật và tính minh bạch trong lĩnh vực y tế và sức khe.
3. Vòng đời phát triển hệ thống thông tin sức khoẻ
Slide cô ghi: Vòng đời phát triển h thống thông tin sức khoẻ là quy trình được s dng bởi các
công ty công nghệ thông tin hoặc người phát triển công nghệ thông tin để phát triển hoặc xây
dựng mt h thống thông tin.
Nguồn khác ghi: Vòng đời phát triển h thống thông tin sức khe (Health Information System
Development Life Cycle) một khái niệm th hi ện quá trình xây dựng phát triển các hệ th ng
thông tin sức khe tkhi chúng đượ c thiết kế ban đầu cho đến khi chúng được triển khai duy trì
trong môi trường y tế. Quá trình này thường đi qua một loạt các giai đoạn bao gồm các hoạt động
khác nhau để đảm bảo tính hiệu quhiệu sut ca h thống. Vòng đời phát triển h thống thông tin
sc khỏe giúp đảm bảo tính bn vững và hiệu qu ca h thống trong lĩnh vực y tế và sức khe.
a. Phân tích sơ bộ:
- Trong giai đoạn này, xác định nhu cu ca t chc y tế các bên liên quan về h thống thông
tin sc khỏe. Điều này bao gồm việc c định mục tiêu, yêu cầu chức năng, quy trình cần h
tr bi h thng.
- Xác định mục đích và mục tiêu của t chc, phm vi ca vấn đề cn gii quyết hoặc quy trình cần
ci tiến, đồng thi nhn diện các giải pháp thay thế có thể được áp dụng để gii quyết vấn đề.
- Phng vấn các bên liên quan là quan trọng trong quá trình phân tích sơ bộ.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Bên liên quan ví dụ như là:
Bệnh nhân: Bệnh nhân người chính bảnh hưởng bi h thống thông tin sức khe. Ph
ng vn bệnh nhân thể giúp hiểu nhu cầu ca họ, góp ý về cách cải thin tri nghim
chăm sóc sức khỏe và đảm bảo tính riêng tư và bảo mật thông tin cá nhân.
Nhân viên y tế: Bác sĩ, y tá, điều dưỡng nhân viên y tế khác kiến thức sâu về quy trình
lâm sàng quản thông tin sức khe. Phng vn hgiúp hiểu cách họ s dụng thông tin,
nhu cầu trong quá trình chăm sóc bệnh nhân và góp ý về cách cải thiện quy trình làm việc.
Quản y tế quản hành chính: Những người quản trong tổ chc y tế cái nhìn
tổng quan vcách hệ thng hoạt đng. Hthể cung cấp thông tin về mục tiêu chiến lược
ca t chc, quy trình quản hành chính và tài chính, và cách hệ thống thông tin sức khỏe
có thể h tr vic qun lý tổ chc.
Chuyên gia Công nghệ thông tin: Chuyên gia IT kiến thc vcông nghệ hệ thống thông tin.
Hthể đánh giá tính khả thi ca vic triển khai và quản lý hệ thống thông tin sức khe, cung cấp
thông tin về tối ưu hóa cơ sở h tầng công nghệ, và đm bảo tính bảo mật và bảo mật thông
tin.
b. Phân tích hệ thống, làm rõ các yêu cầu
Bước phân tích hệ thống là quá trình nghiên cứu và hiểu rõ yêu cầu ca h thống thông tin. Nó
bao gm việc đặc t chi tiết v ề cách hệ thng s hoạt động, cũng như xác định các chức năng,
dữ liệu, và tương tác giữa các thành phần. M ục tiêu là tạo ra mt bản mô tả chi tiết và chính
xác để định hình cách hệ thng sẽ được thiết kế và triển khai.
Bước này liên quan đến vic chia nhcác mục tiêu dự án thành các chức năng hoạt động đã
xác định mà hệ thng mong muốn được phát triển
c. Thiết kế hệ thống
Bước thiết kế h thống quá trình xây dựng kết cu c th ca h thng dựa trên những thông
tin thu thp t bước phân tích. bao gồm quyết định v cấu trúc sở d liu, thiết kế giao
diện người dùng, lựa chọn công nghệ, và xác định các thành phần chức năng của h thng. Mục
tiêu là tạo ra mt kế hoch chi tiết để trin khai h thống theo cách hiệu quvà đáp ứng được yêu
cầu đã được xác định từ trước.
Giai đoạn thiết kế tập trung vào việc to ra kiến trúc h thng, la chọn công nghệ phù hợp,
xây dng bn thiết kế chi tiết ca h thng.
Hoạt động liên quan đến việc mô tả các tính năng mong muốn trong h thng mi bao gồm cách
thông tin sđược trình bày trên màn hình, các quy tắc kinh doanh phi tuân theo phát triển
các sơ đồ quy trình và tài liệu.
d. Phát triển
Bước phát triển trong qtrình phát triển h thống giai đoạn thc hin việc xây dựng mã
nguồn và phát triển các phn mm cn thiết theo các quyết định đã được đưa ra ở bước thiết kế.
Ở đây, nhóm phát triển s chuyển ý tưởng t bn thi ết kế thành sản phm thc tế, tập trung vào
việc viết mã, kiểm thử đơn vị, và tích hợp các thành phần để tạo nên hệ thống hoàn chỉnh.
Viết mã thực cho h thng
Trong giai đoạn này, h thống thông tin sức khỏe được phát triển dựa trên thiết kế đã được xác định.
Các ứng dụng, cơ sở d liệu, và các thành phần khác được phát triển và tích hợp li vi nhau.
e. Tích hợp và thử nghiệm
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Bước tích hợp thử nghiệm trong phát triển h thống giai đoạn các thành phần ca h
thng được kết hợp kiểm thđể đảm bảo tính tương thích hoạt động đồng b, đảm bo
rng h thng hoạt động đúng đắn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đã được xác định. bao
gồm thc hiện các loại kim thnkiểm th chức năng, hiệu sut, bo mật, kiểm thngười
dùng để đảm bo rng h thống là ổn định, an toàn và thân thiện với người dùng. Quá trình này
bao gồm kim th h thống toàn din, kim th tích hợp để đảm bo rằng các phần khác nhau
của h thng hoạt động đúng cách khi đượ c kết nối tương tác với nhau. Điều này giúp đảm
bo rng h thng s hoạt động mượt mà và đáp ứng đúng đắn theo yêu cầu đã đặt ra.
Đưa tất ccác phần vào một môi trường th nghiệm để kiểm tra cách hệ thng hoạt động, bao
gm xác định lỗi và khả năng tương tác.
f. Tiếp nhận, cài đặt và triển khai
Đây giai đoạn cuối cùng của vòng đời phát triển h thống, nơi phần mềm được đưa vào sử
dụng và vận hành hoạt động thc tế ca t chc.
Bước tiếp nhận, cài đặt triển khai giai đoạn cuối cùng trong vòng đời phát triển h thng.
Ở đây, sn phẩm đã được kim th ử và chấp nhn sẽ được triển khai vào môi trường thc tế. Quá
trình này bao gồm cài đt h thống trên các máy chủ, thiết b hoặc môi trường sn xu t, sau đó
tiến hành các bước tiếp nhn cuối cùng để xác nhn rng h thng hot động đúng đắn đáp
ứng được yêu cầu. Điều này bước quan trng để chuyn tmôi trường phát triển sang môi
trường thc tế và đưa sản phm vào sử dng.
g. Duy tu bảo dưỡng
Xy ra trong suốt vòng đời ca phn mm hoc h thống và liên quan đến các thay đổi, nâng cấp hoc
sa chữa đối vi hệ điều hành và nền tng. Bảo trì là giai đoạn dài nhất của vòng đời phát triển h
thng.
Nhm đảm bo rng h thng Health Information Technology (HIT) hoạt động hiu quvà liên tục đáp
ứng các yêu cầu của người dùng trong môi trường y tế. Các hoạt động chính trong bước này bao
gm:
Theo Dõi và Khắc Phc S C:
Mục Tiêu: Giám sát và định kỳ theo dõi hoạt động ca h thống để phát hiện sớm các vấn đề và sự c.
Hoạt Động:
- Thiết lập các công cụ giám sát và báo cáo.
- Phn hi từ người dùng và nhân viên y tế để xác định vấn đề.
- Thc hiện các biện pháp khắc phc s cố và tái tạo d liu nếu cn thiết.
Cp Nht H Thng:
Mục Tiêu: Bổ sung các tính năng mới, ci thin hiu suất, và sửa lỗi để duy trì tính ổn định và
cập nht với các tiêu chuẩn mi.
Hoạt Động:
- Phân tích yêu cầu và phản hi từ người dùng.
- Phát triển và triển khai các bản cp nhật và phiên bản mi ca h thng.
- Đào tạo người dùng về các tính năng mới và cách sử dng.
Quá trình duy tu bảo dưỡng là quan trọng để đảm bo rng h thống HIT không chỉ đáp ứng được nhu
cầu người dùng mà còn duy trì tính ổn định, an toàn, và tuân thủ các quy chuẩn và quy đnh y tế.
4. Triển khai hệ thống thông tin
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Bước Tiếp nhận hệ thống:
Bước tiếp nhn h thng trong trin khai h thống thông tin sức khỏe và y tế là quá trình người dùng
và các bên liên quan kiểm tra h thng mới để đảm bo h thống đáp ứng được các yêu cầu ca h.
Bước tiếp nhn h thống thường bao gồm các hoạt động sau:
- Kiểm tra tính năng: Người dùng kiểm tra các chức năng của h thống để đảm bo h
thống đáp ứng được các yêu cầu v chức năng.
- Kim tra hiu suất: Người dùng kiểm tra hiu sut ca h thống để đảm bo h thống đáp
ng được các yêu cầu v hiu sut.
- Kim tra bo mật: Người dùng kiểm tra tính bảo mt ca h thống để đảm bo h thng
bo v d liệu cá nhân của bệnh nhân và người dùng.
- Kim tra khả năng sử dụng: Người dùng kiểm tra khả năng sử dng ca h thống để đảm
bo h thng d s dụng đối với các chuyên gia y tế.
- Bước tiếp nhn h thống là một bước quan trọng trong quá trình triển khai h thống thông
tin sc khỏe y tế. ớc này giúp đảm bo h thng mới đáp ứng được các yêu cầu của
người dùng và các bên liên quan.
Trong b i cnh h thống thông tin sức khỏe y tế, bước tiếp nh n h thng cần đặc biệt ctrọng
đến các yêu cầu v bo mật và khả năng sử dng. H thống thông tin sức khỏe và y tế cần được kim
tra klưỡng vnh bảo mật để đảm bo d liệu nhân của bnh nhân và người dùng được bo v
an toàn. Ngoài ra, hệ thng cần được kim tra kỹ lưỡng v khả năng sử dụng để đảm bo h thng d
s dụng đối với các chuyên gia y tế, những người thường có khối lượng công việc lớn và áp lực cao.
Để bước tiếp nhn h thống thành công, cần sự phi hp cht ch giữa người dùng, các bên
liên quan nhóm triển khai h thống. Người dùng cần được tham gia vào quá trình tiếp nhn
h thống để đm bảo các ý kiến phản hi ca hđược ghi nhận. Các bên liên quan cần h tr
người dùng trong quá trình tiếp nhn h thống. Nhóm triển khai h thng cn cung cấp đầy đủ
thông tin và hỗ tr cho người dùng trong quá trình tiếp nhn h thng.
Bước Thử nghiệm:
Bướ c th nghim trong trin khai h thống thông tin sức khỏe y tế quá trình kiểm tra h
thng mới để đảm bo h thng hoạt động đúng và đáp ứng được các yêu cầu.
Bước th nghiệm thường bao gồm các hoạt động sau:
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
- Th nghiệm tích hợp: Th nghiệm tích hợp là quá trình kiểm tra các thành phần ca h
thng sau khi chúng được tích hợp vi nhau.
- Th nghim h thng: Th nghim h thống là quá trình kiểm tra h thng mới để đảm bo
h thng hoạt động đúng và đáp ứng được các yêu cầu.
- Th nghim chp nhận người dùng: Thử nghim chp nhận người dùng là quá trình
người dùng kim tra h thng mới để đảm bo h thống đáp ứng được các yêu cu ca h.
Bước th nghiệm là một bước quan trọng trong quá trình triển khai h thống thông tin sức khỏe và y
tế. Bước này giúp đảm bo h thng mi hoạt động ổn định và hiệu quả trước khi đưa vào s dng.
Trong bi cnh h thống thông tin sức khỏe và y tế, bước th nghim cần đặc bi ệt chú trọng đến các yêu
cầu v bo mật khả năng sử dng. H thống thông tin sức khỏe và y tế cần được th nghim klưỡng
vtính bảo mật để đảm bo d liệu nhân của bệnh nhân người dùng được bo van toàn. Ngoài
ra, hệ thng cần được th nghim kỹ lưỡng v kh năng sử dụng để đảm b o h thng d s dụng đối với
các chuyên gia y tế, những người thường có khối lượng công việc lớn và áp lực cao.
Để bước th nghiệm thành công, cần có sự phi hp cht ch giữa nhóm triển khai h thống, nhà
cung cp h thống và người dùng. Nhóm triển khai h thng cn cung cấp đầy đủ thông tin và tài
nguyên cn thiết cho quá trình thử nghiệm. Nhà cung cấp h thng cn h trợ nhóm triển khai h
thng trong quá trình thử nghiệm. Người dùng cần tham gia vào quá trình thử nghiệm để đảm
bảo các ý kiến và phn hi ca họ được ghi nhn.
Dưới đây một slưu ý khi thực hiện bước th nghim trong trin khai h thống thông tin sức
khe và y tế:
- Lp kế hoạch và thực hin kế hoch th nghim một cách chặt ch. Kế hoch th nghim cn
xác định rõ các hoạt động cn thc hin, thi gian thc hiện và các bên liên quan tham gia.
- Chun bđầy đủ tài liệu và tài nguyên cần thiết cho quá trình thử nghiệm. Tài liệu tài
nguyên cn thiết bao gồm tài liệu hướng dn s dng h thống, tài liệu đào tạo người
dùng và các thiết b cn thiết cho vic th nghim h thng.
- S dụng các kỹ thut th nghiệm phù hợp. nhiều k thut th nghiệm khác nhau
thể được s dụng trong quá trình thử nghim h thống. Nhóm triển khai h thng cn la
chọn các k thut th nghiệm phù hợp vi h thống và các yêu cầu của người dùng.
- Thu thập phân tích dữ liu th nghim. D liu th nghiệm rất quan trọng để xác
định xem h thống có đáp ứng được các yêu cầu hay không. Nhóm triển khai h thng cn
thu thp phân tích dữ liu th nghim một cách cẩn thận để đảm bo h thng hoạt
động ổn định và hiu qu.
Bước th nghiệm một bước quan trọng trong qtrình triển khai h thống thông tin sức khỏe
và y tế. Vic thc hiện thành công bước này sẽ giúp đảm bo h thng mi hoạt đng ổn định
hiệu qu, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân.
Bước Tài liệu hướng dẫn:
Bước tài liệu hướng dn trong tri n khai h thống thông tin sức khỏe y tế quá trình xây
dựng tài liệu hướng dn s dng h thống cho người dùng.
Tài liệu hướng dn s dng h thống tài liệu cung cấp thông tin về cách sử dng h thống cho
người dùng. Tài liệu hướng dn s dng h thống thường bao gồm các nội dung sau:
- Gii thiu h thng: Gii thiu tng quan v h thống, các chức năng chính của h thống và
cách sử dng h thng.
- Các hướng dn c thể: Các hướng dn c th về cách s dng tng chức năng của h thng.
- Các câu hỏi thường gặp: Các câu hỏi thường gp về cách sử dng h thống và câu trả li
cho các câu hỏi đó.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Bước tài liệu hướng dẫn một bước quan tr ọng trong quá trình triển khai h thống thông tin
sức khe và y tế. Bước này giúp đảm bảo người dùng có thể s dng h thng một cách hiệu qu.
Trong b i cnh h thống thông tin sức khỏe y tế, bước tài liệu hướng dn cần đc biệt chú
trọng đến các yêu cầu v bo mật khả năng sử dụng. Tài liệu hướng dn s dng h thng
cần được viết một cách ràng, dễ hiểu dễ tiếp cận đối với các chuyên gia y tế, những người
thường có khối lượng công việc lớn và áp lực cao.
Để bước tài liệu hướng dẫn thành công, cần sự phi hp cht ch gi ữa nhóm triển khai h
thống người dùng. Nhóm triển khai h thng cn tham khảo ý kiến của người dùng để đảm
bảo tài liệu hướng dn s dng h thống đáp ứng được nhu cu của người dùng.
Dưới đây một slưu ý khi thực hiện bước tài liệu hướng dn trong trin khai h thống thông
tin sức khỏe và y tế:
- Lp kế hoạch thực hin kế hoạch xây dựng tài liệu hướng dn một cách chặt ch. Kế
hoch xây dựng tài liệu hướng dn cần xác định các nội dung cn bao gồm trong tài
liệu hướng dn, thi gian thc hiện và các bên liên quan tham gia.
- S dụng các ngôn ngữ và hình ảnh phù hợp. Ngôn ngữ và hình ảnh s dụng trong tài
liệu hướng dn cần phù hợp với đối tượng người dùng.
- Th nghiệm tài liệu hướng dn với người dùng. Tài liệu hướng dn s dng h thng cần
được th nghim với người dùng để đảm bảo tài liệu hướng dn s dng h thng d hiểu
và dễ tiếp cận đối với người dùng.
Bước tài liệu hướng dẫn một bước quan tr ọng trong quá trình triển khai h thống thông tin sức khe
y tế. Vic thc hiện thành công bước này sẽ giúp đảm bảo người dùng thể s dng h thng mt
cách hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân.
Bước Tập huấn:
Bước tp hun trong trin khai h thống thông tin sức khỏe y tế quá trình đào tạo người
dùng cách sử dng h thng.
Tp huấn người dùng một bước quan trọng trong quá trình triển khai h thống thông tin sức
khỏe và y tế. Bước này giúp đảm bảo người dùng có thể s dng h thng một cách hiệu qu.
Trong bi cnh h thống thông tin sức khỏe y tế, bước t p hun cần đặc biệt chú trọng đến
các yêu cu v bo mật khả năng sử dng. Người dùng cần được đào tạo vcách sử dng h
thng một cách an toàn và hiệu qu.
Để bước tp huấn thành công, cần sự phi hp cht ch giữa nhóm triển khai h thống người
dùng. Nhóm triển khai h thng cần xây dựng kế hoch tp huấn phù hợp vi nhu cu của người
dùng. Người dùng cần tham gia tp huấn đầy đủ để đảm bo nm vững cách s dng h thng.
Dưới đây là một số lưu ý khi thực hiện bước tp hun trong trin khai h thng thông tin sức khỏe và
y tế:
- Lp kế hoạch và thực hin kế hoch tp hun một cách chặt ch. Kế hoch tp hun cần
xác định rõ các nội dung cần đào tạo, thi gian thc hiện và các bên liên quan tham gia.
- S dụng các phương pháp đào tạo phù hợp. nhiều phương pháp đào tạo khác nhau
có thể được s dụng trong quá trình tập huấn. Nhóm triển khai h thng cn la chọn các
phương pháp đào tạo phù hợp với đối tượng người dùng.
- Tạo môi trường tp huấn thân thiện và dễ tiếp cận. Môi trường tp hun cần được to ra
mt cách thân thiện và dễ tiếp cận đối với người dùng.
- Theo dõi đánh giá hiệu qu ca vic tp huấn. Nhóm triển khai h thng cần theo dõi
đánh giá hiệu qu ca vic tp huấn để đảm bảo người dùng đã nắm vững cách sử
dng hthng.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
Bước tp huấn là một bước quan trọng trong quá trình triển khai h thống thông tin sức khỏe và y tế.
Vic thc hiện thành công bước này sẽ giúp đảm bảo người dùng có thể s dng h thng một cách
hiu quả, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân.
Bước Triển khai trong thực tế:
Bước trin khai trong thc tế trong trin khai h thống thông tin sức khỏe và y tế là qtrình đưa
hệ thống vào sử dụng trong môi trường thc tế.
Bước trin khai trong thc tế thường bao gồm các hoạt động sau:
- Cài đặt h thống trên môi trường sn xut.
- To d liu mu cho h thng.
- T chức đào tạo bổ sung cho người dùng.
- H trợ người dùng trong quá trình sử dng h thng.
Bước tri n khai trong thc tế một bước quan trọng trong quá trình triển khai h thống thông
tin sức khỏe y tế. Bước này giúp đảm bo h thng hoạt đng ổn định hiệu qutrong môi
trường thc tế.
Trong b i cnh h thống thông tin sức khỏe và y tế, bước trin khai trong thc tế cần đặc biệt chú
trọng đến các yêu cầu v bo mật khnăng sử dng. H thng cần được b o mật trong quá
trình triển khai sử dng. H thống cũng cần d s dụng đối với các chuyên gia y tế, những
người thường có khối lượng công việc lớn và áp lực cao.
Để bước trin khai trong thc tế thành công, cần có sự phi hp cht ch giữa nhóm triển khai h
thống, nhà cung cấp h th ống người dùng. Nhóm triển khai h thng cn cung cấp đầy đủ
thông tin hỗ trcho người dùng trong quá trình triển khai h thống. Nhà cung cấp h thng
cn h trnhóm trin khai h thống trong quá trình triển khai h thống. Người dùng cần hợp tác
với nhóm triển khai h thống để đảm bảo quá trình triển khai h thng diễn ra suôn sẻ.
Dưới đây mt slưu ý khi thực hiện bước trin khai trong thc tế trong trin khai h thống
thông tin sc khỏe và y tế:
- Lp kế hoạch và thực hin kế hoch trin khai một cách chặt ch. Kế hoch trin khai cần xác
định rõ các hoạt động cn thc hin, thi gian thc hiện và các bên liên quan tham gia.
- Chun bđầy đủ tài liệu tài nguyên cần thiết cho quá trình triển khai. Tài liệu tài
nguyên cn thiết bao gm tài liệu hướng dn s dng h thng, d liu mẫu và các thiết b
cn thiết cho vic trin khai h thng.
- Tạo môi trường trin khai ổn định và an toàn. Môi trường trin khai cần được to ra một
cách ổn định và an toàn để đảm bo h thng hoạt động ổn định và hiệu qu.
- Theo dõi đánh giá hiệu qu của quá trình triển khai. Nhóm triển khai h thng cần
theo dõi và đánh giá hiệu qu của quá trình triển khai để đm bo h thng hoạt động ổn
định và hiệu quả trong môi trường thc tế.
Bước tri n khai trong thc t ế là một bước quan tr ọng trong quá trình triển khai h thống thông
tin sức khỏe và y tế. Vic thc hiện thành công bước này sẽ giúp đảm bo h thng hoạt động ổn
định hiệu qutrong môi trường thc tế, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh
chăm sóc sức khe cho người dân.
5. Vai trò của chuyên gia quản lý thông tin sức khỏe ?
Chuyên gia quản thông tin sức khỏe (HIMS) những người chịu trách nhiệm quản sử
dng thông tin sức khỏe trong các sở y tế. Hvai trò quan trọng trong việc đảm bo h
thống thông tin sc khe (HIT) hoạt động hiu quả và đáp ứng các nhu cầu của người dùng.
lOMoARcPSD| 40799667
Lemon
C thể, vai trò của chuyên gia HIMS bao gồm:
- Xác định nhu cầu và mục tiêu của HIT: Chuyên gia HIMS cần làm việc với các bên liên
quan đxác định nhu cầu mục tiêu của HIT. Các yêu cầu này cần được xác định
ràng và chi tiết để đảm bo h thống HIT đáp ứng được nhu cu của người dùng.
- Thiết kế triển khai HIT: Chuyên gia HIMS chịu trách nhiệm thiết kế triển khai
HIT. H cần đảm bo h thống HIT đáp ứng các yêu cầu đã được xác định đáp ứng
các tiêu chuẩn bo mật và chất lượng.
- Quản lý và bảo trì HIT: Chuyên gia HIMS chịu trách nhiệm quản lý và bảo trì HIT. Họ
cn đảm bo h thng HIT hoạt động hiu quả và đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
- Giáo dục đào tạo người dùng HIT: Chuyên gia HIMS chịu trách nhiệm giáo dục
đào tạo người dùng HIT. Họ cần đảm bảo người dùng thể s dng h thng HIT một
cách hiệu qu.
Ngoài ra, chuyên gia HIMS còn có thể tham gia vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển
HIT. Họ có thể nghiên cứu các công nghệ mới để ci thin hiu qu ca HIT.
Chuyên gia HIMS cần có kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong các lĩnh vực sau:
- Quản lý thông tin
- Công nghệ thông tin
- Y tế
Ngoài ra, chuyên gia HIMS cũng cần có các kỹ năng mềm như:
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề
- Kỹ năng làm việc nhóm
Chuyên gia HIMS có cơ hội làm việc tại các cơ sở y tế, các công ty công nghệ thông tin, các tổ
chc phi li nhun,... Họ có thể làm việc vi nhiu vị trí khác nhau, bao gồm:
- Quản lý HIT
- Kỹ sư HIT
- Chuyên gia phân tích dữ liu sc khe
- Chuyên gia bảo mật thông tin sức khe
Cơ hội ngh nghip của chuyên gia HIMS là rất ln. Nhu cầu nhân lực về HIMS ngày càng tăng
do sự phát triển ca HIT.
| 1/39

Preview text:

Lemon
THÔNG TIN SỨC KHỎE Y TẾ
Bài 1: Hệ thống chăm sóc sức khỏe và thông tin sức khỏe
1. Hệ thống chăm sóc sức khỏe
Người hành nghề chăm sóc sức khoẻ
Cá nhân thực hin vic chẩn đoán, trị bnh hoc h trợ các công việc này:
Bác sĩ, Điều dưỡng, Nhà trị liu, K thuật viên, Nhân viên hành chính và tài chính
Nhà cung cấp dịch vụ
Cá nhân, tổ chc cung cấp các dịch v chẩn đoán và điều tr bệnh nhân:
Bnh viện và phòng khám, Nhà thuốc, Phòng thí nghiệm, Trung tâm vật lý trị liu, Viện dưỡng
lão,
Nhiều cơ sở khác làm việc để giúp chẩn đoán và điều tr bệnh nhân, Cung cấp dch v nội
trú, Cung
cp dch v ngoại trú lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon Các bên chi trả
Cá nhân hoặc t chc chịu trách nhiệm hoàn trả cho nhà cung cấp dch vụ chăm sóc sức kho
đượ
c gọi là bên chi trả: B ệnh nhân, Tổ chức chính phủ, Công ty bảo him, Bo him: từ người
s dng lao động, chính phủ, cá nhân Bệnh nhân
Bệnh nhân là trung tâm của hoạt động chăm sóc sức kho. Bệnh nhân không đóng vai trò gì
trong việ
c chăm sóc của chính họ ngoài việc tìm ra cách để tr tiền cho các dịch vụ đó.
Sự hài lòng đối vi dch v
Nhà sản xuất và phân phối
Chi phí chăm sóc sức khỏe không chỉ được chi trả cho các nhà cung cấp dch vụ và công ty bảo him.
Vic sn xuất và phân phối vật tư, thiết b y tế và dược phẩm cũng góp phần vào chi phí chăm sóc:
Công ty dược phẩm, Công ty cung cấp trang thiết b y tế
Các tổ chức có liên quan
Các tổ chc thc hin việc đưa ra các quy định, hướng dn, luật liên quan đến chăm sóc sức
khoẻ cũng như thực hin kiểm định và công nhận chất lượng dch vụ và nhân sự. Quản lí Thực
ph ẩm và Dược phẩm: Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dch bệnh, Văn phòng dân quyền,
Quản lý an toàn vệ sinh lao động, B/S Y tế, Hip hi ngh nghip, Quỹ tài trợ
2. Khái niệm sức khỏe
Sức khỏe là trạng thái hoàn toàn khỏe mnh v th cht, tinh thần và xã hội chứ không chỉ đơn
thuầ
n là không có bệnh tt hay ốm đau (WHO)
Sức khỏe là tình trạng tng th của cơ thể và tâm hồn ca một người, bao gm c khả năng thể
cht, tinh th ần, và xã hội ca h. Sc khỏe không chỉ đơn thuần là sự thi ếu bnh t ật mà còn liên
quan đế
n sự cân bằng giữa các khía cạnh khác nhau của cuc sng. Sc kh ỏe đủ t ốt có thể cho
phép một ngườ
i tham gia hoạt động hàng ngày một cách hiệu quả, đối mt với áp lực và căng
thẳng, duy trì mố
i quan hệ xã hội, và tận hưởng cuc sng.
Sc khe bao gồm không chỉ khía cạnh v th chất mà còn liên quan đến tâm lý, tinh thần, xã hội, và môi
trường. Để duy trì và cải thin sc khỏe, người ta cần chăm sóc cả cơ thể và tâm hồn, bao gm lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
việc duy trì chế độ ăn uống lành mạnh, thc hiện thường xuyên hoạt động th dc, quản lý căng thẳng,
duy trì mối quan hệ xã hội tích cực, và hạn chế tiếp xúc với các yếu tố độc hại trong môi trường.
Sc khỏe là một yếu t quan trng trong cuc sng của con người và đóng vai trò quan trọng
trong việc giúp họ đạt được tiềm năng và hạnh phúc cá nhân.
3. Quản lý thông tin sức khỏe
Hồ sơ sức khoẻ (health record)
Hồ sơ sức khỏe là một tp hợp các tài liệu được sp xếp theo mt trt tự nào đó, (có thể dưới
dng giy hoc mt tp hp d liệu, điện tử) trong đó có mô tả đầy đủ và chính xác về tin sử,
tình trạ
ng, chn đoán và điều tr ca bệnh nhân cũng như kết quả điều trị. Ngoài ra còn có thể
bao gm bi ểu đồ bnh vin, hồ sơ bệnh án, hồ sơ bệnh nhân ngoại trú, hồ sơ lâm sàng, hồ sơ sức
khỏe điện tử và hồ sơ bệnh nhân được vi tính hóa.
Thông tin sức khoẻ (health information)
Thông tin sức khỏe đề cập đến d liệu có ý nghĩa liên quan đến sc khỏe trong quá khứ, hin ti hoc
tương lai củ
a một cá nhân được to hoc nhận dướ i bt kỳ hình thức hoặc phương tiện nào bởi nhà cung
cp dch vụ chăm sóc sức khỏe, chương trình sức khỏe, cơ quan y tế công cộng, chủ lao động, công ty bảo
hiểm nhân thọ, trường hc hoặc trường đại hc, hoặc cơ sở thanh toán chăm sóc sức khe.
Vai trò của thông tin sức khỏe:
Thông tin về s c kh ỏe đóng một vai trò quan trọng trong vic quản lý và cải thin sc khỏe cá
nhân và cộng đồng. Dưới đây là mộ
t số vai trò quan trọng của thông tin về sc khe:
Giúp quyết định thông minh: Thông tin về s c kh e cung cp kiến thức và sự nhn thc về các
vấn đề liên quan đế
n sc khỏe, cho phép người dân đưa ra các quyết định thông minh về chế độ
ăn uố
ng, hot động th dục, và các biện pháp phòng bệnh.
To nhn thc v bnh tt: Thông tin sức khỏe giúp người dân hiểu rõ về các bệnh tt, triu
chứng và nguy cơ, giúp họ nhn biết và tìm kiếm sự chăm sóc y tế kp thi.
H tr quyết định chính trị: Thông tin về sc khỏe có thể giúp quyết định chính trị và các cơ quan
chính phủ xác định các ưu tiên về chăm sóc sứ
c khe, cp ngun lực và thiết kế chính sách y tế phù hp.
Tạo động viên cho thay đổi hành vi: Thông tin về sc khỏe có thể thúc đẩy những thay đổi tích cực trong
hành vi cá nhân, như bỏ hút thuố
c, giảm cường độ tiêu thụ đường, và thúc đẩy việc tiêm chủng.
Giúp cộng đồng cảnh báo về dch bnh: Thông tin về sc khỏe có thể đóng vai trò quan trọng trong
vic cảnh báo và phòng ngừa dch bệnh, giúp cộng đồng t bo vệ và đưa ra các biện pháp đối phó hiu qu.
Tạo điều ki ện cho nghiên cứu và phát triển y tế: Thông tin về sc khe cung cp d liệu cho
nghiên
cu y tế và phát triển các phương pháp chẩn đoán và điều tr mi.
H tr ợ giáo dục: Thông tin về sc khỏe có thể được s dụng để ging dạy và giáo dục cộng đồng
về quan tâm đến sc khỏe và các biện pháp tự bo v.
Tóm lại, thông tin về sc khỏe đóng vai trò quan trọng trong vic cung cp kiến thức, thúc đẩy
nhn thức, và hỗ tr quyết định liên quan đến sc khỏe cá nhân và cộng đồng.
Quản lý thông tin sức khoẻ
Quản lý thông tin sức kho bao gm tt cả các nhiệm vụ, công việc, chức danh và tổ chức liên
quan đế
n vi c quản lý thông tin sức kho, bao gm thu thập, lưu trữ, truy xut, bo mt/bo v
và báo cáo thông tin đó.
lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Nghề quản lý thông tin sức khoẻ
Người quản lý thông tin sức khoẻ làm việc t ại các phòng ban trong các nhà cung cấp dch vụ và
các tổ
chức liên quan đến chăm sóc sức khỏe khác với vai trò hỗ trợ các hoạt động này.
Ngh quản lý thông tin y tế xoay quanh hai khái niệm: hồ sơ sức khe ca bệnh nhân và thông tin sức khe.
Khung năng lực đối với người quản lý thông tin sức khoẻ
Khung năng lực đối với người quản lý thông tin sức khe bao gồm các kỹ năng và kiến thc cn
thiết để hiu qu trong vic quản lý, cung cấp, và sử dụng thông tin về sc khe.
- Có kiến thức về cấu trúc, nội dung dữ liệu và quản trị thông tin: Người quản lý thông
tin sc khe cn hiu về cách dữ liu v sc khỏe được thu thập, lưu trữ và quản lý. Điều
này bao
gm hiu biết về các hệ thống thông tin y tế, cơ sở d liệu, và các tiêu chuẩn và
nguyên tắ
c qun trị thông tin.
- Có khả năng bảo vệ thông tin: truy cp, s dng, tiết l, quyền riêng tư & bảo mt: Vic
bo vệ thông tin sức khỏe là rất quan trọng. Người quản lý thông tin sức khe cn biết
cách quả
n lý quyền truy cập vào thông tin, giữ cho thông tin được s dng một cách hợp
pháp và tuân thủ các quy đị
nh v quyền riêng tư và bảo mt d liu y tế. -
Có kỹ năng về tin học, phân tích & sử dụng dữ liệu: Để hiu qu trong vic quản lý thông tin
sc khỏe, người quản lý cần phi s dụng các công cụ tin học và kỹ thuật phân tích dữ liu.
H cn biết cách thu thập, xử lý, và hiểu d liệu để đưa ra quyết định dựa trên thông tin.
- Có hiểu biết về quản lý chu kỳ doanh thu: Quản lý thông tin sức khỏe thường liên quan
đến vic quản lý các khía cạnh tài chính và doanh thu. Người quản lý cần hiu v quản lý
nguồ
n lực tài chính, kế hoạch ngân sách, và đảm bo rằng các dự án và hoạt động được
thc hin hiu quả và có hiệu suất tài chính tích cực.
- Có hiểu biết về luật trong lĩnh vực y tế & tuân thủ: Lĩnh vực y tế có nhiều quy định và
quy tắc pháp lý liên quan đến quyền riêng tư, bảo mật thông tin, đạo đức ngh nghiệp, và
nhiề
u khía cạnh khác. Người quản lý cần hiểu rõ các quy tắc này và đảm bo rng t
chc hoạt động tuân thủ các quy định pháp lý và đạo đức ngh nghip.
- Có kỹ năng quản lý & lãnh đạo tổ chức: Cuối cùng, người quản lý thông tin sức khe cần
kỹ năng quản lý và lãnh đạo để đảm bo rng t chc hoạt động hiu quả và đạt được
mục tiêu trong lĩnh vực sc khỏe. Điều này bao gồm vic quản lý nhân lực, tài chính, và
quá trình làm
việc để đảm bo sự thành công và phát triển ca t chc.
Khung năng lực này giúp người quản lý thông tin sức khỏe đảm bo r ằng thông tin về sc khỏe
đượ
c quản lý và truyền ti một cách hiệu quả để ci thin sc khỏe cá nhân và cộng đồng.
Vị trí công việc liên quan đến quản lý thông tin sức khoẻ lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Chuẩn đầu ra bài 1:
1. Phân tích bản chất của hoạt động quản lý thông tin sức khỏe
Hoạt động quản lý thông tin sức khỏe là quá trình tổ chức và điều phối thông tin liên quan đến sc khỏe
cá nhân và cộng đồ
ng. Bn cht ca hoạt động quản lý thông tin sức khe bao gồm các khía cạnh sau:
Thu thập thông tin: Quản lý thông tin sức khe bắt đầu bng vic thu thập thông tin liên quan
đế
n sc khe t nhiu nguồn khác nhau, bao gồm hồ sơ bệnh án, kết quả xét nghiệm, thông tin
từ
bnh viện, bác sĩ, hoặc cơ sở y tế khác. Điều này có thể bao gm c d liu v triu chng bnh,
lịch trình tiêm chủng, thông tin về thuốc, và nhiều khía cạnh khác của sc khe.
Quản lý dữ liệu: D liu v sc khe cần được t chức, lưu trữ và bảo qun một cách an toàn và
bả
o mt. Quản lý dữ liu bao gm vi ệc xác định cách lưu trữ thông tin, cách truy cập, và cách
sao lưu dữ
liệu để đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mt của nó.
Xử lý và phân tích dữ liệu: D liu sc khe sau khi thu thp cần được xử lý và phân tích để đưa
ra thông tin hữu ích. Quá trình này bao gồ
m vic s dụng công cụ phân tích dữ li ệu để tìm ra
các mẫ
u, xu hướng, và thông tin quan trọng trong d liệu. Phân tích dữ liệu có thể giúp trong
việc đưa ra các
quyết định dựa trên dữ liệu và cải thin sc khe.
Bảo vệ quyền riêng tư và bảo mật: Quản lý thông tin sức khe cần đảm bo rằng thông tin cá
nhân
v sc khỏe được bo vệ và không bị lộ ra ngoài một cách trái phép. Điều này đòi hỏi tuân
thủ các quy đị
nh v bo m ật thông tin và quyền riêng tư của bệnh nhân, bao gồm c vic s
dụng các biện pháp bo mật thông tin và quản lý quyền truy cp.
Truyền thông thông tin: Mt phn quan trng ca hoạt động quản lý thông tin sức khỏe là truyền
đạ
t thông tin về sc khe một cách hiệu quả đến người dùng cuối, bao gm b ệnh nhân và nhà
cung cấ
p dch v y tế. Điều này có thể bao gm vic tạo ra báo cáo sức khe, hồ sơ bệnh án điện
tử, và truyền đạt thông tin qua các kênh truyền thông phù hợp.
Quản lý tài chính và nguồn lực: Quản lý thông tin sức khỏe thường liên quan đến quản lý tài chính
và nguồ
n lc, bao gm quản lý ngân sách cho các dự án và hoạt động liên quan đến sc khe.
Bn cht ca hoạt động quản lý thông tin sức khỏe là đảm bo rằng thông tin về sc khỏe được
thu thp, t chc, bo qun, xử lý và truyền đạt một cách hiệu quả để h tr quyết định và cải
thin sc khỏe cá nhân và cộng đồng.
2. Nhận diện được các bên liên quan của hệ thống chăm sóc sức khoẻ
H thống chăm sóc sức khỏe là một mạng lưới phc tp gm nhiều bên liên quan có vai trò và
chứ
c năng khác nhau trong việc cung cấp và quản lý chăm sóc sức khỏe. Dưới đây là một số bên
liên quan
quan trng trong h thống chăm sóc sức khe:
Bệnh nhân: Bệnh nhân là trung tâm của h thống chăm sóc sức khe. Họ là những ngườ i cần được
chăm sóc, điề
u trị và theo dõi tình trạng sc khe ca h. Bệnh nhân tham gia vào quá trình quyết
đị
nh về chăm sóc sức khe ca họ và tuân thủ các chỉ đạo từ nhà cung cấp dch v y tế.
Nhà cung cấp dịch vụ y tế: Nhà cung cấp d ch v y tế bao gồm bác sĩ, y tá, chuyên gia y tế, dược
sĩ và nhân viên y tế khác. Họ
chịu trách nhiệm thăm khám, chẩn đoán, điều trị và theo dõi bệnh
nhân. Nhà cung cấ
p dch v y tế cung cp kiến thức và chuyên môn về sc khe cho bệnh nhân.
Cơ sở y tế: Cơ sở y tế bao gm bnh viện, phòng khám, nhà thuốc và các cơ sở y tế khác. Đây là
nơi
bệnh nhân được chăm sóc và điều trị. Các cơ sở y tế cung cp nn tảng cơ sở h tng cho vic
cung cp dch v y tế.
Cơ quan chính phủ và quản lý y tế: Các cơ quan chính phủ cấp trung ương và địa phương có vai
trò quan trng trong vic quản lý và điều hành hệ thống chăm sóc sức khe. H thiết lập các quy định, lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
chun mực và chính sách liên quan đến y tế, quản lý nguồn lực tài chính, và đảm bảo tuân thủ
các quy đị
nh v sc khe.
Bảo hiểm y tế và thanh toán: Các công ty bảo him y tế và các tổ chức thanh toán có vai trò
trong
vic chi trả các chi phí liên quan đến chăm sóc sức khe. H cung cp bo him y tế cho
bệnh nhân và thanh toán cho các dịch v y tế theo các thỏa thun hợp đồng.
Cộng đồng và tổ chức xã hội: Cộng đồng và các tổ chức xã hội đóng vai trò quan trọng trong vic
cung cp h trợ xã hội, giáo dục v sc khỏe, và tạo điều kiện cho môi trường sống lành mạnh. Họ có
th h tr trong vic tạo ra các chương trình phòng ngừa và nâng cao nhận thc v sc khe.
Ngành công nghiệp dược ph ẩm: Các công ty dược phm cung cp thuốc và sản phm y tế. H
tham gia vào quá trình phát triển và sản xuất các loại thuc, thiết b y tế và sản phẩm kháng
khuẩ
n cn thiết cho chăm sóc sức khe.
Nghiên cứu và giáo dục y tế: Các tổ chức nghiên cứu và giáo dục y tế như trường đại hc y tế,
vin nghiên cứu y tế và tổ chc phi li nhuận đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu và
phát triể
n kiến thc y tế mới, đào tạo nhân lực y tế và cung cấp thông tin khoa học.
Các cơ quan quốc tế: Các tổ chc quc tế như WHO (Tổ chc Y tế Thế giới) và UNICEF (Quỹ
Nhi đồng Liên Hợp Quốc) tham gia vào việc đưa ra hướng dẫn và chương trình hỗ tr quc tế
liên quan đế
n sc khe cộng đồng toàn cầu.
Tt cả các bên này là một phn ca h thống chăm sóc sức khỏe và cùng nhau đóng góp vào mục
tiêu chăm sóc và cả
i thin sc khỏe cá nhân và cộng đồng.
Bài 2: Quản lý thông tin sức khỏe và y tế
1. Khía cạnh đạo đức trong quản lý thông tin sức khoẻ và y tế
Riêng tư – Bo mt – An toàn
a. Quyền riêng tư: là quyền riêng tư của một cá nhân đối với thông tin sc khỏe và y tế, quyền
riêng tư bao gồm quyn ca một người được biết và thực hin quyn kiểm soát, bất kỳ thông
tin nào về
h.
Các nguyên tắc quyền riêng tư liên quan đến vic bo vệ thông tin cá nhân và đảm bo rằng
ngườ
i dùng có kiểm soát và sự hiu biết v vic thu thập và xử lý thông tin cá nhân của h.
Trách nhiệm giải trình:
Trách nhiệm giải trình bao gồm các thủ tục và quy trình mà một bên biện minh và chịu trách
nhiệ
m về các hoạt động của mình.
Mt t chc chịu trách nhiệm về thông tin cá nhân vốn thuc s kiểm soát của mình và sẽ ch
đị
nh một cá nhân hoặc nhóm cá nhân chịu trách nhiệm v vic t chức tuân thủ các nguyên tắc được xác định.
Nguyên tắc này đòi hỏi t chc hoặc cá nhân thu thập thông tin cá nhân phải giải trình về mục
đích và
phm vi s dụng thông tin đó. Họ phi cung cấp thông tin rõ ràng về vic thu thập và xử
lý thông tin
để người dùng hiểu rõ và có thể đưa ra quyết định dựa trên thông tin.
Xác định mục đích thu thập thông tin cá nhân:
Mục đích thu thập d liu sc khoẻ cá nhân được xác định bi t chc ti thời điểm hoặc trước
khi thông tin được thu thp. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Các tổ chc cần xác định rõ mục đích của vic thu thập thông tin cá nhân. Thông tin chỉ nên
đượ
c thu thp cho mục đích đã được xác định và không được s dng cho mục đích khác mà
không có sự đồ
ng ý của người dùng.
Đồng ý cho việc thu thp, s dụng và tiết lộ thông tin cá nhân:
Sự đồng ý đảm bảo các cá nhân có quyền kiểm soát việc thu thp, s dng, tiết lộ và lưu giữ
thông tin cá nhân củ
a h.
Đối vi mt s ngoi l gii hn nhất định, bệnh nhân phải đồng ý rõ ràng với bt k tiết lộ nào
đượ
c đề xuất cho bên thứ ba.
Sự đồng ý của bệnh nhân chỉ có hiệu lc nếu người đó hiểu đầy đủ về cách thức s dng hoc
tiết lộ thông tin.
Người dùng cần được cho phép đưa ra sự đồng ý rõ ràng và tùy chọn v vic thu thp, s dụng
và tiế
t lộ thông tin cá nhân. Họ cũng cần biết rng họ có quyền rút lại đồng ý bất cứ lúc nào.
Hn chế trong thu thp:
Vic thu th ập thông tin sức khỏe cá nhân sẽ được gii hn trong phm vi cn thiết cho các mục
đích mà tổ
chức đã xác định. Thông tin sẽ được thu thp bằng các phương tiện hợp pháp.
Thu thập thông tin cá nhân cần được gii hạn vào những thông tin cần thiết cho mục đích đã xác định.
Các tổ chức không nên thu thập thông tin quá mức cn thiết.
Hn chế s dng, tiết lộ và lưu giữ:
Thông tin cá nhân sẽ không đượ c s dng hoc tiế t lộ cho các mục đích khác với mục đích
đượ
c thu thp, trừ khi được sự đồng ý của cá nhân hoặc theo yêu cầu của pháp luật. Thông tin
sứ
c khỏe cá nhân s chỉ được lưu giữ chừng nào cần thiết để thc hin nhng mục đích đó.
Thông tin cá nhân nên được s dụng và tiết l ch cho mục đích đã được xác định và không nên
lưu
giữ lâu hơn thời gian cn thiết. Người dùng nên được thông báo về việc lưu trữ thông tin và
thờ
i gian lưu trữ.
Sự chính xác của thông tin:
Thông tin cá nhân phải chính xác, đầy đủ và cập nhật là cần thiết cho các mục đích được s dng.
Để có giá trị, thông tin sức kho phải chính xác. Độ chính xác phải được gi cho c hồ sơ y tế
giấy và số. Các lỗi thường gp bao gm lỗi chính tả, nhập sai các chữ cái hoặc số tương tự do
cách viế
t cu thả và sự chuyn vị trí của các số khi chúng được nhập vào máy tính.
Thông tin cá nhân cần được duyệt và cập nhật để đảm bảo tính chính xác. Người dùng có quyền
yêu
cu sửa đổi thông tin không chính xác.
Biện pháp bảo v:
Thông tin cá nhân sẽ được bo v bằng các biện pháp bảo mật phù hợp vi mức độ nhy cm
ca thông tin.
Các tổ ch c cần áp dụng biện pháp bảo v ệ thông tin cá nhân khỏi vic truy cp, s dng hoc
tiết lộ trái phép. Điều này bao gồm vic s dụng các biện pháp an ninh, mã hóa dữ liệu và quản
lý quyề
n truy cp. Tính mở:
Mt t chc phi cung cấp cho các cá nhân thông tin cụ th về các chính sách và thông lệ liên
quan đế
n vic quản lý thông tin cá nhân. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Nguyên tắc này đòi hỏi s minh bạch và tính mở v vic thu thập và xử lý thông tin cá nhân.
Ngườ
i dùng cần biết được những thông tin nào về họ được thu thập và cách nó được s dng.
Quyn truy cập thông tin:
Theo yêu cầu, một cá nhân sẽ được thông báo về s t n ti, s dụng và tiết lộ thông tin cá nhân
củ
a mình và sẽ được cp quyn truy cập vào thông tin đó. Một cá nhân phải có thể yêu cầu tính
chính xác và đầy đủ
của thông tin và sửa đổi nó khi thích hợp.
Các cá nhân có quyền đối vi mt loạt các thông tin sức khe v bản thân được lưu giữ bởi các tổ chc
bao g m: hồ sơ y tế; hồ sơ lập hóa đơn và thanh toán; thông tin bảo him; kết quả xét nghiệm c ận lâm
sàng; hình ảnh y tế, ch ng hạn như X-quang; hồ sơ chương trình quản lý sức khỏe và bệnh tật; và ghi
chú ca bệnh lâm sàng; và các thông tin khác đượ
c s dụng để đưa ra quyết định về cá nhân.
Có những thông tin bị loi tr khi quyn truy cập, ví dụ như các ghi chú trị liệu tâm lý, thông
tin để
s dng trong một hành động hoc th tục dân sự, hình sự hoặc hành chính.
Người dùng có quyền yêu cầu truy cập thông tin cá nhân của họ và biết được cách thông tin đó được xử lý.
Yêu cầu tuân thủ:
Một cá nhân có thể yêu cầu mt t chức liên quan về việc tuân thủ các nguyên tắc đã đề cp
trên,
với cá nhân được chỉ định hoặc các cá nhân chịu trách nhiệm v sự tuân thủ ca t chc.
Các tổ chc cần tuân thủ các quy định và quy tắc v quyền riêng tư và bảo mật thông tin cá nhân. Việc
này đả
m bo rằng thông tin cá nhân được bo vệ và được xử lý đúng cách theo quy định pháp luật.
Các nguyên tắ c quyền riêng tư này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính riêng tư và bảo
mt của thông tin cá nhân và giúp người dùng có kiểm soát và tự quyết định về thông tin của h.
b. Bo mật thông tin sức khe
Các nghĩa vụ bo mật được quy định trong văn bản pháp luật và các tiêu chuẩn ngh nghip.
- Bo mật là nghĩa vụ ca một cá nhân hoặc t chc trong vic bo v quyền riêng tư bằng
cách không tiết l hoặc cho phép truy cập thông tin sức khe do một cá nhân, thành viên
gia đình
hoặc người giám hộ cung cấp cho người khác trừ khi được sự đồng ý của người
đó hoặc đượ
c sự cho phép của pháp luật.
- Các chuyên gia chăm sóc sức khỏe và cơ sở chăm sóc sức khỏe, trong quá trình thực hin
nhim v ca họ, được uỷ thác thông tin bệnh nhân nhạy cm vốn được thu thp cho mt
mc đích cụ thể để cung cp dch vụ chăm sóc và điều trị. Do đó họ có nghĩa vụ tương
ứng để
bo vệ tính bí mật của thông tin đó.
Bo mật thông tin sức khỏe là một khía cạnh quan tr ng ca quản lý thông tin sức khe, nhằm
đả
m bo rằng thông tin về s c khỏe cá nhân và bệnh nhân được b o v khi s truy cp, s
dng hoc tiết lộ trái phép. Điều này bao gồm việc áp dụng các biện pháp và quy tắc để đảm
bảo tính bảo mật và quyền riêng tư của thông tin sức khe.
Mt s yếu t quan trng trong bo mật thông tin sức khe bao gm:
Quyền riêng tư: Bo mật thông tin sức khỏe đảm bo quyền riêng tư của bệnh nhân. Người
dùng thông tin sứ
c khỏe có quyền biết được thông tin về sc khe ca họ được bo mật và
không đượ
c tiết lộ trái phép.
Quản lý quyền truy cập: H thng quản lý thông tin sức khe cn kiểm soát và quản lý quyền
truy cập vào thông tin cá nhân. Chỉ những người được y quyền và có nhu cầu thc s mới
được phép truy
cập thông tin sức khe. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Mã hóa dữ liệu: Mã hóa dữ liệu là một bi ện pháp quan trọng để bo mật thông tin sức khỏe.
Thông tin đượ
c chuyển đi hoặc lưu trữ dưới dạng mã hóa, nơi nó chỉ có thể được giải mã bởi
người đượ
c y quyn.
Biện pháp an ninh: Các tổ chc y tế cn triển khai các biện pháp an ninh để bo vệ thông tin
sứ
c khỏe. Điều này bao gồm vic thiết lập tường la, cp nht phn mm bo mật, và quản lý mật khu mnh.
Tuân thủ quy định: Các tổ chc y tế cần tuân thủ các quy định và quy tắc v bo mật thông tin sức
khe, bao gm HIPAA (Health Insurance Portability and Accountability Act) Hoa Kỳ. Tuân thủ giúp
đả
m bo rằng thông tin sức khỏe được bo vệ và quản lý đúng cách theo quy định pháp luật.
Bo m ật thông tin sức khe quan trọng để bo v quyền riêng tư và đảm bo rằng thông tin sức
khe không bị lm dng hoc tiết lộ trái phép. Điều này đồng thi cung cp sự tin tưởng cho
bệnh nhân và giúp đảm bo chất lượng và an toàn trong việc cung cấp chăm sóc sức khe.
c. An toàn thông tin sức khe
An toàn là các biện pháp bảo vệ hành chính, vật lý và công nghệ để ngăn chặn vic tiết l ngẫu
nhiên
hoc cố ý, bao gồm các cơ chế bo v nội dung không bị thay đổi, phá hủy hoc mất mát.
Bả
o mt giúp giữ an toàn cho hồ sơ sức khe khi b s dụng trái phép.
An toàn thông tin sức kh ỏe (Health Information Security) là một khía cạnh quan trng ca quản
lý thông tin sứ
c khe, nhằm đảm bo rằng thông tin về sc khỏe cá nhân và bệnh nhân được bo
v khi s truy cp, s dng hoc tiết lộ trái phép, đồng thời đảm bảo tính toàn vẹn, sẵn sàng và
khả năng
chng lại các mối đe dọa v bo mt.
An toàn thông tin sức khe bao gm nhiều khía cạnh quan trng, bao gm:
Bảo mật thông tin: Đảm bo rằng thông tin sức khỏe không bị truy cp ho c tiết lộ trái phép. Điều này
đòi hỏ
i vic thiết lp quyn truy cập, mã hóa dữ liệu, và sử dụng các biện pháp bảo mật công nghệ.
Tính toàn vẹn dữ liệu: Đảm bo rằng thông tin sức khỏe không bị thay đổi hoc sửa đổi trái phép.
Mọi thay đổi trong d liu sc khe cần được theo dõi và xác thực.
Sẵn sàng dữ liệu: Đảm bo rằng thông tin sức khỏe luôn sẵn sàng cho những người có quyền truy cp vào
nó khi cầ
n thiết. Các hệ thống lưu trữ d liu sc khe cần đảm bảo tính ổn định và khả năng khôi
phc d liu sau s c.
Bảo vệ khỏi các mối đe dọa: Điều này bao gồm việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý các mối đe dọa v
bo mt, bao gm vic bo v khỏi các cuộc tấn công mạng, virus, và các hình thức tấn công khác.
Tuân thủ các quy định và quy tắc: An toàn thông tin sức khe cn phải tuân thủ các quy định và quy tắc
liên quan đế
n bo mật thông tin sức khe, chng hạn như HIPAA (Health Insurance Portability and
Accountability Act) Hoa K.
Quản lý quyền truy cập: Đảm bo rng chnhững người được y quyền có thể truy cập và sử
thông tin sức khe. Quyn truy cập nên được dng kiểm soát và giám sát.
Bảo vệ thông tin trên thiết bị di động: V i sự phát triển của công nghệ di động, an toàn thông tin
sc khỏe cũng đòi hỏi bo vệ thông tin trên thiết bị di động như điện thoại thông minh và máy tính bng.
An toàn thông tin sức khe quan trọng để bo v quyền riêng tư và đảm bo rằng thông tin sức
khe được quản lý và sử dng một cách an toàn, đặc biệt trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sức
khỏe, nơi thông tin cá nhân và bệnh tật là những thông tin nhạy cm. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
d. Các yếu tố ảnh hưởng đến đảm bảo tính đạo đức trong quản lý thông tin sức kho
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đảm bảo tính đạo đức trong quản lý thông tin sức khe rt quan
trng để đảm bo rằng thông tin cá nhân và sức khe ca bệnh nhân được xử lý và bảo v một
cách đúng đắn và đạo đức. Dưới đây là phân tích về các yế
u tố này:
• Văn bản pháp lý:
Văn bản pháp lý, chẳng hạn như các luật và quy định v bo mật thông tin sức khỏe, đóng một
vai trò
quan trng trong việc xác định các nguyên tắc và quy định đạo đức trong quản lý thông
tin sứ
c khe. Chng hn, Hoa Kỳ, HIPAA (Health Insurance Portability and Accountability
Act) quy đị
nh v bo mật thông tin sức khỏe và đạo đức trong quản lý thông tin sức khe. Việc
tuân thủ các quy định pháp
luật là một yếu t quan trọng đảm bảo tính đạo đức.
• Cơ quan cấp phép và chứng nhn
Các cơ quan cấp phép và chứng nhn, chng hạn như các cơ quan y tế và quản lý, đóng vai trò quan
trng trong việc đảm bảo tính đạo đức trong quản lý thông tin sức kh ỏe. Chúng thường thiết lập và kiểm
tra các tiêu chuẩn đạo đức và yêu cầu tuân thủ
t ừ các tổ chức và nhà cung cấp d ch v y tế. S tuân thủ
và chứ
ng nhận có thể đảm bo rằng thông tin sức khỏe được quản lý một cách đúng đắn.
Đạo đức ngh nghip
Đạo đức ngh nghiệp là một y ếu t quan trng trong quản lý thông tin sức khe. Những người làm việc
trong lĩnh vự
c y tế và quản lý thông tin sức khe cần tuân thủ các nguyên tắc đạo đức ngh nghi p, bao
gồm đảm bảo tính riêng tư của bệnh nhân, tôn trọng quyn ca họ và không lạm dụng thông tin sc khe.
• Các chính sách và thủ tc ca t chc
T chc y tế và các tổ chức liên quan khác cần thiết lập và thực hiện các chính sách và thủ t ục
đạo đứ
c để đảm b o rằng thông tin sức khỏe được quản lý và xử lý đúng cách. Các chính sách
này có thể
bao gồm quy định v quyền riêng tư của bệnh nhân, quy trình xử lý thông tin sức
khỏe, và biện pháp bảo mật thông tin.
Tng cộng, tính đạo đức trong quản lý thông tin sức khỏe đòi hỏi s kết hp ca nhiu yếu t, t ừ pháp lý
đến đạo đứ
c ngh nghiệp và chính sách tổ chức. Điều này đảm bo rằng thông tin cá nhân và sức khỏe
đượ
c quản lý một cách đáng tin cậy và đảm bảo tính riêng tư và bảo mt ca bệnh nhân.
e. Khía cạnh pháp lý trong quản lý thông tin sức khoẻ và y tế
Ở Việt Nam, có một số văn bản pháp lý quan trọng liên quan đến h thống chăm sóc sức khỏe,
thông
tin sc khỏe và y tế. Dưới đây là một số văn bản chính:
• Lut Y tế (S 40/2009/QH12): Lut Y tế là một trong những văn bản pháp lý quan trọng
nht liên quan đến lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khe Vit Nam. Luật này quy định v
t chc, hoạt động, quản lý và quyền của các bên liên quan trong ngành y tế.
• Quyết định số 20/2017/QĐ-TTg ca Thủ tướng Chính phủ: Quyết định này về việc phê
duyệt "Chiến lược phát triển h thống thông tin y tế quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn
đến năm 2030." Nó định hình chiến lược phát triể
n h thống thông tin y tế quốc gia và sử
dụng công nghệ thông tin để quản lý thông tin sức khe.
• Quyết định s 01/2008/QD-BYT ca B Y tế: Quyết định này ban hành Quy chuẩn ngành
về hồ sơ bệnh án điện tử. Nó quy định v vic quản lý và sử dng hồ sơ bệnh án điện t
trong các cơ sở
y tế.
• Ch th s 30/CT-TTg ca Thủ tướng Chính phủ: Ch thị này về việc tăng cường quản lý
thông tin y tế điện tử và bảo mật thông tin y tế. Nó đặt ra các hướng dn v vic bo v
thông tin y tế và quản lý dữ
liu y tế. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Thông tư số 11/2016/TT-BYT ca B Y tế: Thông tư này ban hành Quy định v hồ sơ
bệnh án điện tử trong cơ sở y tế. Nó cung cấp hướng dn v vic quản lý và sử dng hồ sơ
bệnh án điệ
n t.
Những văn bản pháp lý này có vai trò quan trọng trong việc quy định và hướng dẫn cách quản
lý và
s dụng thông tin sức khỏe và hệ thống chăm sóc sức khe Việt Nam. Chúng giúp đảm
bảo tính đạo đức, bo mật và hiệu qu trong quản lý thông tin y tế và cung cấp dch v y tế.
2. Quản lý vòng đời thông tin sức khoẻ và y tế
a. Các loại dữ liệu sức khoẻ và y tế

D li u sc khỏe và y tế được to ra bởi các sự kiện liên quan đến sc khỏe và được nhiều
ngườ
i, t chức và cơ quan khác nhau sử dng cho nhiu mục đích.
Dữ liệu Nhân khẩu học:
Dữ liệu nhân khẩu hc, d liệu mang tính cá nhân, đề cập đến d liệu có tính chất thống kê về
kinh tế xã hội như như tên, ngày sinh, địa ch, giới tính, dân số, chng tc, thu nhập, giáo dục và
việc làm,
vị trí địa lý,...
Dữ liệu nhân khẩu học được thu thập khi các cá nhân tham gia vào cuộc gp gỡ chăm sóc sức kho.
Chúng là các yế
u t d liệu không liên quan đến tình trạng sc khe của cá nhân hoặc các dịch v
đượ
c cung cp.
Loại d liệu này được s dụng để quản lý thông tin (tức là để cung cấp thông tin nhận dạng
chính xác và duy nhấ
t về con người). Dữ liệu lâm sàng
Dữ liệu lâm sàng là những d liệu được ghi li bởi nhà cung cấp dch v trong mt cuc gp g,
bao gm d liu về các chẩn đoán và tình trạng bệnh, cũng như về các phương pháp điều tr.
Mục đích chính của d liệu lâm sàng là để đề cập đến các dấu hiu, triu chng, chẩn đoán,
phương pháp điề
u trị và kết qu của quy trình chăm sóc sức khỏe, cũng như tiền sử gia đình và
cá nhân về tình trạ
ng sc khỏe cá nhân.
Dữ liệu lâm sàng được s dụng để chăm sóc trực tiếp và để duy trì sự chăm sóc liên tục giữa các nhà
cung cp dch vụ. Chúng cũng được s dụng để lp kế hoạch, thanh toán và thực hiện nghiên cứu. Dữ liệu mã hoá
Dữ liệu lâm sàng đôi khi được chọn để chuyển thành mã dựa trên danh mục hoặc phân loại
tiêu chuẩ
n hóa.
Dữ liệu mã hóa được tng hợp, phân tích và so sánh dễ dàng hơn; chúng thường được nhóm
thành các hạ
ng mục có ý nghĩa để tạo điều kiện phân tích. Dữ liệu có thể liên quan đến nhp
vin hoặc các s kin quan trọng như sinh hoặc t.
Dữ liệu tài chính và thống kê
Dữ liệu tài chính và thống kê được thu thập trong các tổ chc cung cp dch v y tế v hoạt động
hàng ngày củ
a họ, để đo lường tốt hơn việc s dụng các nguồn lực liên quan đến các hoạt động.
Người s dụng chính của d liu thống kê và tài chính là các nhà quản lý trong các tổ chc dch vy tế.
Các nhà quản lý sử
dng d liệu để báo cáo trách nhiệm liên quan đến vic s dng hiu quả các ngun
lực, để phát triển ngân sách dựa trên khối lượng công việc và dự báo hoạt động có ý nghĩa, để được h
trợ phân bổ ngun lực chính xác và để đưa ra các quyết định quản lý sáng suốt hơn. Dữ liệu tổng hợp lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Dữ liu tng hợp là dữ liệu không xác định các cá nhân và đã được tng hợp thành các hạng
mục có ý nghĩa để tạo điều kiện phân tích và hiểu rõ hoặc để cung cp bng chng về các mẫu s
kiện. Ví dụ bao gồm nhóm khách hàng theo mã cư trú hoặc theo một tình trạng c th, chng
hạn như suy tim. Dữ liệu thường được tng hợp cho các mục đích nghiên cứu, đánh giá chương
trình, giáo dục và nghiên
cu sc khe cộng đồng.
b. Quản lý vòng đời thông tin sức khoẻ và y tế
Lập kế hoạch quản lý thông tin
Giai đoạn quan trng nhất trong vòng đời thông tin sức khoẻ là bước lp kế hoch quản lý
thông tin, vì nó cung cấp định hướng cho chuyên gia quản lý thông tin sứ
c khoẻ và là nền tng
cho tt cả các hoạt động quản lý thông tin sức khoẻ khác. Một kế hoch hiu quả đảm bo thc
hiện thành công tất cả các giai đoạn tiếp theo trong vòng đời. Giai đoạn này cũng bao gồm phn
hồi và đánh giá từ các giai đoạn khác nhằm mục đích cải tiến liên tục. Thu thập dữ liệu
Khi kế hoch quản lý thông tin đã được phát triển, t chc phải xác định chc chn d liệu nào sẽ
đượ
c thu thp hoc tiếp nhận. Điều này phụ thuc ch yếu vào mục đích và chức năng của thông tin lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
sc khoẻ được thu thập và duy trì, cũng như việc s dụng và người s dụng thông tin đã hình
thành cơ
s ca chiến lược quản lý thông tin sức kho.
Phân tích thu thập d liệu là một phn quan trng ca quản lý thông tin sức khỏe và quản lý dự án.
Dưới đây là các bước phân tích quan trọng trong quá trình thu thập d liu:
Xác định mục đích thu thập dữ liệu:
Trước hết, cần xác định rõ mục tiêu của vic thu thp d liệu. Điều này có thể bao gm việc theo
dõi
sc khe ca bệnh nhân, nghiên cứu lâm sàng, quản lý hồ sơ bệnh nhân, đảm bảo tuân thủ
pháp luậ
t, hoc cung cp dch vụ chăm sóc sức khe. Mục tiêu sẽ định hình loại d liu cn thu
thập và cách thu thập chúng. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng d liu sc khoẻ và y tế
Phân tích tiêu chuẩn đánh giá chất lượng d li u sc khỏe và y tế là một phn quan trng trong
qun lý thông tin sức khỏe để đảm bo rằng thông tin này đáng tin cậy và thỏa mãn các yêu cầu
cơ bả
n. Dưới đây là phân tích về các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng d liu sc khỏe và y tế:
Tính đúng lúc (Timeliness):
Tiêu chuẩn này liên quan đến việc thông tin sức khỏe được cp nh ật và ghi nhận đúng thời điểm. D
liu cn phi phản ánh tình trạng sc khe hin ti ca bệnh nhân để h tr quyết định chẩn đoán và điều
trị. Các hồ sơ bệnh án và thông tin sức khe cần được cp nhật liên tục để đảm bảo tính đúng lúc.
Tính chu kỳ (Frequency):
Để đảm bo chất lượng d li u, vic thu thập và ghi nhận thông tin sức khe cn phải có một chu
kc thể và đều đặn. Các hồ sơ bệnh án và thông tin sức khe cần được cp nht theo chu k
xác định để
theo dõi sự thay đổi trong tình trạng sc khỏe và hiệu qu của điều tr.
Tính nhất quán (Consistency):
D liu sc khe cn phi nh ất quán, tức là phải được ghi nhận và lưu trữ theo các quy tắc và
tiêu
chun c thể. Mã hóa dữ li ệu và định dng cn phải tuân thủ mt quy tc nhất định để đảm
bảo tính nhất quán và khả năng chia sẻ thông tin.
Tính đại din (Completeness):
D liu s c khe cn phải đủ đại din, tức là phải chứa đủ thông tin để din giải tình trạng sc
khe ca bệnh nhân. Thông tin bị thiếu có thể ảnh hưởng đến khả năng đưa ra quyết định chẩn
đoán và điề
u trị chính xác.
Tính phân rã (Granularity):
Tiêu chuẩn này đảm bo rng d liu sc khỏe có mức độ chi tiết phù hợp. D liu cn phải
đượ
c chia thành các phần nhỏ để đáp ứng các yêu cầu c thể. Điều này giúp cung cấp thông tin
chi tiế
t cho vic chẩn đoán và điều trị, nhưng cũng cần đảm bảo tính bảo mật và quyền riêng tư.
Bo mật, an toàn và khả năng truy cập (Security, Safety, and Accessibility):
Tính bảo mật và an toàn của d liệu là quan trọng để đảm bo rằng thông tin cá nhân và sức
khe ca bệnh nhân được bo v khi s truy cập trái phép. Đồng thi, d liu cn phải có khả
năng truy cậ
p theo quy định và được bo v khi mất mát hoặc hỏng hóc. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Phân tích và đánh giá chất lượng d liu sc khỏe và y tế là một quá trình liên tục để đảm bo
rng thông tin này đáng tin cậy, đúng lúc, và đáp ứng các yêu cầu chuyên ngành cũng như bảo
v quyn riêng tư của bệnh nhân.
Xác định loại và định dạng dữ liệu:
Dựa trên mục tiêu, xác định loại thông tin cần thu thp, chng hạn như dữ liu bệnh nhân, thông
tin về
bệnh lý, hình ảnh y tế, kết quả xét nghiệm, và hồ sơ điều trị. Đồng thời, xác định định dng
d liu, chng hạn như văn bản, hình ảnh, video, hoặc âm thanh.
D liệu có cấu trúc, rời rạc để lp biểu đồ điện t, chng hạn như đơn đặt hàng trong phòng thí
nghiệ
m và thuốc
Các định dng d liu phi cấu trúc như báo cáo được sao chép hoặc hộp văn bản t do trc tuyến
D liệu hình ảnh chẩn đoán, chẳng hạn như tia X số hóa, chụp ct lớp vi tính (CT), hình ảnh
cng hưởng từ (MRI) và y học hạt nhân được lưu trữ dưới dng d liu bản đồ bit
D liệu đồ họa (ví dụ: điện tâm đồ (ECG) hoc dải theo dõi thai nhi)
D liệu âm thanh thực bao gồm các bit âm thanh; ví dụ, tiếng tim k thut s
Truyn trc tuyến d liu video bao gồm các thuộc tính phim được số hóa, bao gồm c d liệu
thông tim và siêu thanh

Xác định cách thu thập dữ liệu:
Sau khi xác đị nh loi d liu, cần xác định cách thu thập d liệu. Điều này có thể bao gm vic
sdng h thống thông tin y tế điện t, hồ sơ giấy t, cuc hi trc tiếp vi bệnh nhân, thực hiện
xét
nghim, hoặc theo dõi dữ liu từ các thiết b y tế thông minh.
Cách thu thập d li ệu trong lĩnh vực sc khỏe và y tế có thể thay đổi tùy thuộc vào mục đích
và ngữ
cnh c thể, nhưng dưới đây là một số bước quan trng:
Xác định cách thu thập hoc tiếp nhn d liu:
Xác định phương pháp thu thập d liu, chng hạn như thu thập d liu trc tiếp t bệnh nhân,
từ
hồ sơ giấy t, hoặc thông qua hệ thống thông tin y tế điện tử. Cách thu thập d liu cần phù
hợ
p vi mc đích sử dng d liệu và đảm bảo tính bảo mật và đúng lúc.
Xác định cấu trúc biểu mu:
Nếu vic thu thp d liu bao gm vic s dng biu mu, cần xác định cấu trúc và nội dung ca
biu mẫu. Điều này có thể bao gm vic tạo các trường d liu cần điền, định rõ định dng d
liệu (ví dụ: văn bản, số, ngày tháng), và ghi rõ hướng dẫn cho người thu thp d liu.
Đào tạo và hướng dẫn người thu thp d liu:
Đảm bo rằng người thu thp d liệu được đào tạo về cách sử dng biu m ẫu và thu thập thông
tin theo đúng quy trình. Hướ
ng dn c th về cách điền vào biểu mẫu và xử lý thông tin cũng
rấ
t quan trọng để đảm bảo tính nhất quán và chính xác của d liu.
Kiểm tra và xác minh dữ liu:
Sau khi d liệu đã được thu thp, cn tiến hành kiểm tra và xác minh dữ liệu để đảm bảo tính
đúng lúc và tính nhất quán. Điều này bao gồ
m vic kiểm tra tính trùng lặp, kim tra d liu b
thiếu hoặc không hp lệ và thực hiện các biện pháp sửa cha cn thiết.
Lưu trữ và bảo qun d liu: lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
D liu sc khỏe và y tế cần được lưu trữ và bảo quản an toàn và theo quy định. Điều này bao gồm
vic s dụng các hệ thống lưu trữ an toàn và quy trình sao lưu để đảm bảo tính an toàn và sẵn sàng truy cp.
Quản lý quy trình và hồ sơ thu thập d liu:
Quản lý quy trình thu thập d liệu là một phn quan trọng để đảm bo rng d liệu được thu thp
mt cách hiệu quả và đúng lúc. Các hồ sơ về thu thp d liệu, quy trình kiểm tra, và biện pháp
sử
a cha cần được duyệt và duyệt lại thường xuyên.
Vic thu thp d liệu trong lĩnh vực sc khỏe và y tế đòi hỏi tính cẩn thận và tuân thủ nghiêm
ngặ
t vi quy tắc và quy định v bo mật và quyền riêng tư của bệnh nhân.
Xác định tiêu chuẩn dữ liệu:
Để đảm b ảo tính nhất quán và khả năng chia sẻ thông tin, cần xác định tiêu chuẩn cho d liu
sc khỏe. Các tiêu chuẩn này có thể bao gồm mã hóa dữ liệu, định dng tệp tin, và quy định v
quyền riêng tư.
Mt t chc cn phi quy ết định thông tin nào được ghi li, ai thu thập và ghi lại thông tin đó,
và cách thông tin được trình bày, lưu trữ và sau đó đượ
c truyền đạt.
Một ví dụ là phát triển từ điển d liệu đưa ra các định nghĩa, định dạng tiêu chuẩn và các giá trị
đượ
c chp nhn cho mi phn t d liu.
Xác định nội dung thông tin:
Xác định n i dung c thể mà dữ liu s chứa. Điều này có thể liên quan đến các thông tin như tên, ngày
tháng năm sinh, giới tính, đị
a ch, chẩn đoán, kết quả xét nghiệm, và thông tin về bo him y tế.
D liệu được phân loại theo các nhóm nội dung khác nhau như hành chính, lâm sàng,…
Xác định nội dung thông tin là một phn quan trọng trong quá trình quản lý thông tin sức khỏe và y
tế
. D liu sc khỏe thường được phân loại thành các nhóm nội dung khác nhau để đảm bảo tính hệ
thng và dễ dàng truy cập. Dưới đây là một số ví dụ về các nhóm nội dung thông tin chính:
Thông tin hành chính (Administrative Data):
Nhóm này bao gồm thông tin như tên bệnh nhân, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa ch, s
điệ
n thoi, thông tin bảo him y tế, và các thông tin hành chính khác liên quan đến quản lý hồ
sơ bệnh nhân và hỗ
tr việc liên hệ và tương tác với bệnh nhân.
Thông tin lâm sàng (Clinical Data):
Thông tin lâm sàng là những thông tin liên quan đến lch s bệnh lý, triệu chng, chẩn đoán,
điề
u tr, kết quả xét nghiệm, hình ảnh y tế (ví dụ: chp X-quang, MRI), và thông tin về lịch trình
điề
u trị. Đây là nhóm thông tin quan trọng để đánh giá và chăm sóc sức khe ca bệnh nhân.
Thông tin về thuc (Medication Data):
Nhóm này bao gồm thông tin về loi thuc, liều lượng, lch sử dùng thuốc, và tác dụng phụ có
thể
xut hiện. Thông tin này giúp theo dõi việc s dng thuốc, đảm bảo an toàn trong điều trị, và
tránh tương
tác thuốc.
Lch s tin s bnh (Past Medical History):
Lch s ti n s bệnh ghi chép về các bệnh và tình trạng sc khỏe đã từng mắc và điều trị trong quá khứ.
Đây là nhóm thông tin quan trọng để đánh giá tình trạ
ng sc khe hin tại và quyết định điều tr.
Lch s vc xin (Vaccination History): lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Lch s vắc xin ghi chép về các loại vắc xin đã được tiêm và lịch tiêm phòng. Thông tin này
giúp đánh giá sự
bo vệ trước các bệnh lây truyền qua đường tiêm.
Thông tin về tình trạng tâm lý (Psychological Status):
Thông tin về tình trạng tâm lý bao gồm đánh giá tâm lý, tình trạng tinh thần, và lịch sử tâm lý của
cá nhân. Đây là nhóm thông tin quan trọ
ng trong việc đánh giá và điều trị các vấn đề tâm lý.
Các nhóm nội dung thông tin này giúp đảm bo rằng thông tin sức khỏe được t chc một cách
có hệ
thống và dễ dàng truy cập để h tr quyết định chẩn đoán và điều trị, nghiên cứu y tế, và
quản lý chăm
sóc sức khe.
Tổ chức thông tin:
Để dễ dàng quản lý và tìm kiếm thông tin, cần t chc d liu sc khe một cách có hệ thống. Điều
này bao gồ
m vic tạo các phân loại, danh mục, và hệ thng sp xếp thông tin một cách logic.
Việc phân tích thu thập d liệu là bước quan trọng để đảm bo rằng thông tin sức khỏe được
quản lý một cách hiệu quả, an toàn, và tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định liên quan.
Để t chức thông tin sức khe một cách hiệu qu, bạn có thể tạo các bảng và cấu trúc dữ liệu phù hợp.
Dưới đây là một số hướng dn về cách tổ chức thông tin sức khe:
Xác định mục tiêu tổ chc:
Đầu tiên, xác định mục tiêu tổ chức thông tin. Bạn cn bi ết rõ rằng thông tin sẽ được s dng
cho mc đích gì, ví dụ: quản lý hồ sơ bệnh nhân, nghiên cứu lâm sàng, báo cáo thống kê, và
quản lý chăm sóc
sc khe. Mục tiêu này sẽ định hình cách bạn t chức thông tin.
To bảng cơ sở d liu:
D liu sc khỏe thường được lưu trữ trong cơ sở d li u. Tạo các bảng cơ sở d liệu để lưu
trữ thông
tin. Mi bảng nên tương ứng vi mt loại thông tin như bệnh nhân, thông tin lâm
sàng, thông tin thuố
c, lch s bệnh lý, và các bảng khác tùy theo nhu cầu.
Xác định các trường d liu:
Trong mi bảng cơ sở d liệu, xác định các trường d liu cn thiết. M ỗi trường s cha mt
loại thông tin c thể như tên, ngày tháng năm sinh, chẩn đoán, liều lượng thuốc, và nhiều thông
tin khác. Đặt tên cho các trườ
ng một cách rõ ràng và mô tả để d hiu.
Xác định quan h giữa các bảng:
Nếu bn s dng nhi u bảng cơ sở d liệu, xác định quan h giữa chúng. Ví dụ, có thể có mối quan h
gia bng bệnh nhân và bảng thông tin lâm sàng bằng cách sử dng ID bệnh nhân như một khóa ngoại.
Thiết lập các quy tắc và ràng buộc:
Để đảm bảo tính nhất quán và đúng lúc của d liu, thiết lập các quy tắc và ràng buộc trong cơ
sở
dliệu. Điều này có thể bao gm vic kim tra d liu nhập vào, giới hạn giá trị hp l cho một
trườ
ng c thể, và quy tắc khác để đảm bảo tính toàn vẹn d liu.
Bo v quyền riêng tư và bảo mt:
Quản lý quyền truy cập và bảo m ật để đảm bo rng d liu sc khỏe được bo v khi s truy
cp trái phép. Tuân thủ các quy tắc và tiêu chuẩn bo mt d liệu là một phn quan trng ca
vic t chc thông tin sức khe.
To giao diện người dùng (nếu cn): lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Để dễ dàng truy cập và cập nhật thông tin, có thể cn to giao diện người dùng. Điều này có thể là một
ng dng web hoc ng dụng di động để người dùng có thể tương tác với d liu một cách dễ dàng.
T chức thông tin sức khe một cách cẩn thận là quan trọng để đảm bo rằng thông tin này được
qun lý hiệu qu, bo mật, và đáp ứng các mục tiêu sử dng c th.
c. Bảo quản thông tin sức khỏe và y tế
Khi thiết lp nhu cầu và quy trình thu thập d liu sc khe c th, t chức sau đó phải hiểu và
tuân
th tt cả các quy định hiện hành, tiêu chuẩn công nhận và tiêu chuẩn thực hành nghề
nghiệp để bo quản thông tin đó.
Có sự khác biệt trong các quy tắc được áp dụng cho hồ sơ giấy và tài liệu điện t:
Có sự khác biệt trong các quy tắc bo quản thông tin sức khỏe và y tế áp dụng cho hồ sơ giấy và
tài
liệu điện tử. Dưới đây là một số khác biệt quan trng gia vic bo quản thông tin trong hai hình thức này:
Bo mt vật lý với Bo mật điện t:
Hồ sơ giấy thường được bo quản trong các tủ hồ sơ hoặc kho lưu trữ vật lý. Việc bo quản an
toàn và ngăn truy cập trái phép yêu cầ
u kiểm soát vật lý và bảo vệ cơ sở lưu trữ.
Tài liệu điện tử đòi hỏi bo mật điện t, bao gm vic s dụng mã hóa, quản lý quyền truy cp,
sao lưu dữ liệu, và đảm bảo tính bảo mật trên mạng.
Dễ dàng truy cập và tìm kiếm:
Tài liệu điện tử thườ ng dễ dàng truy cập và tìm kiếm hơn. Các hệ thng quản lý thông tin y tế
điệ
n tử (EHR) cho phép tìm kiếm thông tin nhanh chóng và truy cập t xa khi cn.
Hồ sơ giấy thường đòi hỏi thời gian và công sức hơn để tìm kiếm và truy cập thông tin. Bạn có
thể
phi duyt qua nhiều trang tài liệu giấy để tìm kiếm thông tin cụ th.
Đảm bảo tính toàn vẹn và sự thay đổi d liu:
Trong tài liệu điện tử, có khả năng theo dõi và ghi lại sự thay đổi d liệu. Điều này giúp đảm
bảo tính toàn vẹn của thông tin và theo dõi ai đã thay đổi d liệu và khi nào.
Trong hồ sơ giấy, việc theo dõi sự thay đổi và đảm bảo tính toàn vẹn khó hơn và thường cn
nhiu quy trình bổ sung để bo vệ tài liệu giy.
Dễ dàng sao lưu và phục hi:
D liệu điện t ử có thể sao lưu tự động và dễ dàng phục hồi sau khi có sự cố. Điều này giúp bảo
v d liu khi mất mát.
Trong trường hp hồ sơ giấy, việc sao lưu và phục hồi thông tin có thể khó khăn hơn và đòi hỏi
nhiu công sức hơn.
Chi phí và lưu trữ:
Bo qun hồ sơ giấy đòi hỏi chi phí về không gian lưu trữ và duy trì. Hồ sơ giấy cn phải được
lưu trữ trong kho lưu trữ
vật lý.
Bo quản tài liệu điện t ử cũng đòi hỏi chi phí, nhưng thường ít đòi hỏi không gian vật lý và có
thể
tiết kim thời gian và công sức trong việc tìm kiếm và quản lý dữ liu.
Tùy thuộc vào ngữ cảnh và yêu cầu c th, t ch c sc khỏe và y tế có thể s dng cả hai hình
thứ
c bo quản thông tin, và họ cn phải tuân theo các quy tắc và tiêu chuẩn đặc bit cho cả hai hình thức này. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Các tổ chức lưu giữ hồ sơ điện tử nên xác định rõ hệ thống nào chứa hồ sơ pháp lý hoặc các
phầ
n ca hồ sơ pháp lý và bảo quản chúng theo cách đáp ứng định nghĩa của văn bản pháp luật
và các tiêu
chun chp nhận trước tòa.
Điều này đặc bit quan trọng trong các lĩnh vực y tế và luật pháp, nơi tính toàn vẹn và bảo mật
thông tin là rấ
t quan trng.
Dưới đây là một s quy tắc và hướng dn quan trọng để xác định và bảo qun hồ sơ pháp lý điện t:
Xác định hồ sơ pháp lý:
Đầu tiên, xác định rõ hồ sơ nào được coi là hồ sơ pháp lý. Điều này bao gồm các tài liệu và
thông tin có giá trị pháp lý, chẳ
ng hạn như hợp đồng, quyết định tòa án, văn bản liên quan đến
chng cứ và chng nhận pháp lý.
Chng thực và mã hóa:
Đảm bo rng hồ sơ pháp lý được chng thực và bảo v bng cách sử dụng mã hóa. Chứng thực
đả
m bo rằng tài liệu điện tử không bị thay đổi sau khi được tạo ra, và mã hóa đảm bảo tính
bả
o mt ca d liu.
Quy tc quản lý hồ sơ:
Thiết lp quy tc quản lý hồ sơ pháp lý điện t, bao gm việc lưu trữ, sao lưu, và xóa thông tin.
Điề
u này đảm bo rng hồ sơ được bo quản và quản lý đúng cách.
Tiêu chuẩn chp nhận trước tòa:
Tuân thủ các tiêu chuẩn ch p nhận trước tòa (e-discovery standards) để đảm bo rng hồ sơ
pháp lý điệ
n tử có thể chp nhận và chứng minh trước tòa. Điều này bao gồm việc theo dõi quy
trình, thờ
i hn lưu trữ, và quy tắc xử lý hồ sơ trong trường hp kin tng.
Quản lý quyền truy cp:
Điều chnh quyn truy cập vào hồ sơ pháp lý điện tử. Điều này đảm bo rng ch những người có
quyn truy cập vào tài liệu có thể xem và chỉnh sửa chúng.
Sao lưu định k:
Thc hiện sao lưu định k ca hồ sơ pháp lý điện tử để đảm bảo tính toàn vẹn và khả năng phục
hi trong trường hp mất mát dữ liu.
H thng quản lý hồ sơ điện t:
S dng h thng quản lý hồ sơ điện t (Electronic Records Management System - ERMS) để
qun lý, theo dõi, và bảo qun hồ sơ pháp lý điện t một cách hiệu qu.
Tuân theo các quy tắc và tiêu chuẩn này giúp đảm bảo tính hợp pháp, bảo mật và toàn vẹn ca
hồ sơ pháp lý điện tử và đáp ứng đòi hỏi ca h thống pháp luật và tòa án.
Đảm bảo toàn vẹn d liệu: duy trì và đảm bảo tính chính xác và nhất quán của thông tin trong
suố
t vòng đời của nó. Nó bao gồm đảm bảo độ tin cy ca nội dung thông tin, quy trình và hệ thng.
Đảm bo chất lượng d liệu: thành phần quan trng của tính toàn vẹn ca d liệu và đảm bo
rng d liệu phù hợp để s dụng là thông qua chất lượng d liệu. Là một yêu cầu pháp lý và là
nề
n tảng mà hu hết các quyết định lâm sàng được đưa ra, chất lượng của thông tin y tế là điều
ti quan trọng đối vi dch vụ chăm sóc sức khe.
Kiểm tra chất lượng d liệu: để xác minh chất lượng ca d liệu được báo cáo hoặc để đánh
giá tính nghiêm ngặ
t của công cụ thu thp d liệu cũng như khả năng thu thập và báo cáo thông
tin chính xác
của công cụ đó. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
d. Truy cập, sử dụng và phổ biến thông tin Truy cập thông tin
Các trường hp cn truy cập thông tin sức kho:
Truy cập thông tin sức khỏe là một quá trình quan trọng trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sức
khỏe, và nó cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định v quyền riêng tư và bảo mật thông tin cá
nhân. Dưới đây là mộ
t số trường hp ph biến khi cn truy cập thông tin sức khe:
Chăm sóc sức khỏe cá nhân:
Bệnh nhân cần truy cập thông tin về sc khe ca họ để theo dõi tình trạng sc khe, xem kết
quả xét nghiệm, và tham gia vào quyết định về chăm sóc sức khỏe cá nhân.
Chăm sóc sức khỏe gia đình:
Người thân trong gia đình có thể cn truy cập thông tin sức kh e của người thân để chăm sóc và hỗ
tr họ, đặc biệt trong trường hợp người bệnh không thể t quản lý thông tin sức khe của mình.
Chuyn hồ sơ bệnh án:
Khi bệnh nhân chuyển t một cơ sở y tế hoặc bác sĩ này sang bác sĩ khác, thông tin sức khe cần
đượ
c chuyển giao để đảm bảo liên tục và hiệu qu trong việc chăm sóc.
Nghiên cứu y tế:
Các nhà nghiên cứu y t ế và các tổ chức nghiên cứu cn truy cập thông tin sức khỏe để thc hiện
nghiên
cứu lâm sàng, theo dõi dịch bệnh, và phát triển mới phương pháp điều tr.
Cung cp dch v y tế:
Các nhà cung cấp d ch v y tế, như bác sĩ, y tá, và chuyên gia dinh dưỡng, cn truy cập thông tin
sứ
c khe ca bệnh nhân để cung cấp chăm sóc tốt nhất và đưa ra quyết định chẩn đoán và điều tr.
T chức chăm sóc sức khe:
Các tổ chc quản lý thông tin sức khe ca b ệnh nhân, như bảo him y tế và bệnh vin, cn truy
cp thông tin để quản lý thanh toán, bảo hiểm, và các dịch vụ chăm sóc sức khe.
Chính phủ và y tế công cộng:
Cơ quan chính phủ và tổ chc y tế công cộng cn truy cập thông tin sức khỏe để theo dõi dịch
bnh, phân tích xu hướng sc khe cộng đồng, và phát triển chính sách y tế.
Tuân thủ luật pháp và tòa án:
Trong các trường hợp pháp lý hoặc tòa án, luật sư, tòa án, và các bên liên quan có thể cn truy
cp thông tin sức khỏe để đáp ứng yêu cầu pháp lý.
Lưu ý rằng vic truy cập thông tin sức khe phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định v quyền riêng tư và
bả
o mật thông tin cá nhân, và phải có sự đồng ý của bệnh nhân hoặc tuân theo quy định của pháp
lut khi cn thiết.
Công bố quy trình ban hành thông tin đáp ứng quyn truy cp
Kiểm soát việc truy cp:
Đối vi hồ sơ giấy, quyn truy cập được kiểm soát thông qua các biện pháp bảo v an ninh vật lý
h thống theo dõi vị trí biểu đồ hoc s ghi thủ công trực tuyến. Các hệ thống này xác định
được ai đã
truy cập vào bản ghi, khi nào được truy cập và vai trò hoặc lý do truy cập.
Hồ sơ điện tử yêu cầu một cá nhân cung cấp xác thực để có quyền truy cập, thông qua mật khu
hoc thông qua sinh trắc hc. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon Sử dụng thông tin
D liệu và thông tin chứa trong hồ sơ sức khoẻ được s dng cho nhiu mục đích khác nhau:
- Lp hồ sơ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe đã được cung cp cho một cá nhân để h tr
vic liên lạc liên tục và ra quyết định giữa các nhà cung cấp dch vụ chăm sóc sức khe;
- Thiết lp hồ sơ về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe được cung cp cho một cá nhân có thể
được s dụng làm bằng chng trong t tụng pháp lý;
- Tiếp cn hiu quả các dịch vụ chăm sóc sức khỏe được cung cp;
- Lp hồ sơ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe được cung cấp để h trợ các yêu cầu bồi hoàn
được gửi cho bên thanh toán; -
Cung cp d liệu và thông tin hỗ tr lp kế hoch chiến lược, ra quyết định hành chính, giám
sát sứ
c khe cộng đồng, hoạt động nghiên cứu và phát triển chính sách công liên quan đến
chăm sóc sứ
c khe, chng hạn như quy định, luật pháp và tiêu chuẩn công nhận;
- Đánh giá chất lượng dch vụ chăm sóc sức khoẻ và cải tiến.
Phổ biến thông tin
Trước khi ph biến, d liu phải được chun bị và sau đó được xác minh.
- T chc phải xác định mức độ chi tiết hoặc thông tin tóm tắt thích hợp được chia s, dựa
trên đối tượng người dùng -
Cn thc hiện các bước để đảm bo rng d liệu đã được kiểm tra và có thể được tái sử dng
Định dạng và hình thức ph biến cần được xem xét. Thông tin có thể được ph biến thông qua
nhiề
u phương tiện khác nhau bao gồm công bố giy, diễn văn, CD-ROM,…
Khi thông tin đã sẵn sàng được chia s, t chc phải phát triển mt kế hoch truyền thông tới
các bên liên quan. Cần mô tả thông tin bao gồ
m những gì, các định dạng và phương tiện khác
nhau có sẵn, và cách có thể
truy cp hoc s dng. e. Duy trì và bảo vệ Duy trì thông tin
Sự tn ti ca mt hồ sơ kết hợp (hybrid) đã buộc các tổ chc phải xem xét thông tin bệnh
nhân ngoài
những gì có trong hồ sơ và kiểm kê tất cả các vị trí thực tế và hệ thống thông tin sức
kho chứa thông tin sc kho.
Duy trì danh sách tổng th (master list) ca tt cả các hệ thng hồ sơ sức khỏe điện t về lâm
sàng, tài chính và hành chính quản lý.

Xây dựng lịch trình lưu giữ vi s tham vn ca ban qun trị, nhân viên chuyên môn và bộ
phận pháp lý của t chức. Các khoảng thời gian lưu giữ thích hợp nên được phân bổ cho tng
loi hồ sơ. Lịch trình phải bao gồm cách thức lưu giữ thông tin, khoảng thời gian lưu giữ thông
tin, đị
nh dạng và phương tiện lưu trữ mà thông tin sẽ được duy trì, bao gồm h thng giy, vi
phim, k thut s hoc điện t. Bảo vệ thông tin
Thông tin cần được bo v chng mất mát, giả mo hoc s dụng trái phép.
Tất cả các cá nhân và tổ chức lưu trữ thông tin sức khỏe được yêu cầu thc hiện các biện pháp kiểm
soát quyền riêng tư và bả
o mật cũng như các biện pháp bảo vệ khác nhau để bo vệ Thông tin. Mức độ
nghiêm ngặt theo yêu cầ
u của các biện pháp bảo vệ này sẽ ph thuộc vào nội dung của thông tin.
Có 4 loại bo vệ thông tin là: lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon - Hành chính
Các biện pháp bảo vệ hành chính như chính sách, kế hoch khc phc thm họa, mô hình dự
phòng và quy trình khẩ
n cp, vạch ra trách nhiệm cho các cá nhân và bộ phận trong trường
hợp có mối đe dọa đối vi d liu.
Bo vệ thông tin hành chính, trong ngữ cnh ca bo mật thông tin, liên quan đến các biện
pháp và
quy tắc được áp dụng để quản lý quyền truy cập và bảo vệ thông tin cá nhân và quyền
riêng tư củ
a người dùng trong hệ thống thông tin. Điều này bao gồm việc xác định và quản lý
quyề
n truy cập vào d li ệu, xác thực danh tính của người truy cập, giám sát hoạt động truy cp
d liệu, và thực hiện các biện pháp bảo mật để đảm bảo tính bảo mật và toàn vẹn của thông tin.
Bo vệ thông tin hành chính trong lĩnh vực thông tin sức khỏe và y tế là việc áp dụng các biện
pháp
quản lý, kiểm soát quyền truy cập, và bảo vệ thông tin cá nhân và y tế ca bệnh nhân để
đả
m bảo tính bo mt, quyền riêng tư, và tuân thủ quy định pháp lý.
Bo vệ thông tin hành chính đóng vai trò quan trọng trong vi ệc đảm bảo tính bảo mt của
thông tin cá nhân và kỹ
thuật an toàn trong các hệ thống thông tin. Điều này đặc bit quan trọng
trong lĩnh vự
c y tế và các lĩnh vực đòi hỏi bo mật thông tin nhạy cm.
Các yếu t quan trng ca bo vệ thông tin hành chính trong lĩnh vực thông tin sức khỏe và y tế bao gm:
Quản lý quyền truy cp: Xác định ai có quyền truy cập thông tin sức khe ca bệnh nhân và quy định
quyn truy cập này. Chỉ những người có quyền cn thiết mới được phép truy cập vào dữ liu.
Giám sát và ghi lại hoạt động truy cp: Theo dõi và ghi lại mi hoạt động truy cập vào hồ sơ và
dữ
liu sc khỏe để kiểm tra và đảm bo rng quyn truy cập được s dụng theo đúng quy định.
Phân quyền truy cp: Thiết lp quyn truy cp dựa trên nguyên tắc "người dùng ít nhất cần ít
nhấ
t." Điều này đảm bo rằng người dùng chỉ có quyền truy cập thông tin cần thiết cho công
việ
c c th ca h.
Giáo dục và huấn luyn: Đào tạo và giáo dục người dùng về quy tắc và quy định liên quan đến
bo vệ thông tin hành chính, và tạo s nhn thc v tm quan trng ca việc duy trì tính bảo mật
và quyề
n riêng tư.
Tuân thủ luật pháp: Đảm bo rng t chc hoặc cơ sở y tế tuân thủ các luật pháp và quy tắc
pháp lý liên quan đế
n quy ền riêng tư và bảo mật thông tin sức khe, chng hạn như HIPAA (ở
M) hoc quy tc bo mật thông tin y tế (PHI) ở châu Âu. - Pháp lý
Bo vệ thông tin pháp lý trong lĩnh vực thông tin sức khỏe và y tế là việc tuân thủ và thực hiện
các quy định pháp lý và quy tắc để đả
m bo rằng thông tin sức khỏe và y tế ca bệnh nhân
đượ
c bo vệ và quản lý một cách hợp pháp và an toàn.
Các khía cạnh quan trng ca bo vệ thông tin pháp lý trong lĩnh vực này bao gồm:
Tha thun v quyền riêng tư và điều khon s dng: Bo vệ thông tin pháp lý thường bao gm
vic phải có các thỏa thun v quyền riêng tư và điều khon s dụng dành cho bệnh nhân hoặc
người dùng
dch v y tế. Nhng tha thuận này mô tả cách thông tin sẽ được thu thp, s dụng
và bả
o mật, và quyn ca bệnh nhân liên quan đến thông tin.
Chính sách bảo mt: Bo vệ thông tin pháp lý đòi hỏi t chc phải có các chính sách bảo mật được thiết
lập theo quy định pháp lý để đảm bo rằng thông tin được bo v một cách hợp pháp. Các chính sách
này mô tả các biện pháp bả
o mật, quy định v quyền riêng tư, và quy trình xử lý dữ liệu cá nhân. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Bo v quyền riêng tư của bệnh nhân: Bo vệ thông tin pháp lý đảm bo rng quyền riêng tư của
bnh nhân được bo vệ theo quy định pháp lý.
Một khía cạnh quan trng trong vic bo v hồ sơ sức khe hợp pháp là in thông tin từ h thống
điệ
n t; Việc xác định phiên bản nào, bản giy hay bản điện tử, được coi là hồ sơ sức khe hợp
pháp có thể gây tranh cãi. Lí do như vậy là:

Việc xác định phiên bản nào của hồ sơ sức khe, bn giy hay bản điện tử, được coi là hồ sơ
sứ
c khe hợp pháp có thể gây tranh cãi vì nó ảnh hưởng đến tính bảo mật, tính toàn vẹn và
khả năng
chng minh của thông tin sức khỏe. Dưới đây là một số lý do cho tình trạng này:
Bo mật và quyền riêng tư: Bản điện t ca h ồ sơ sức khỏe có thể b dự án và truy cập trái phép
nếu không được bo v cn thận. Điều này có thể gây lo ngại v quyền riêng tư và bảo mật thông
tin cá nhân, đặ
c biệt là khi dữ liu sc khỏe đang trên mạng hoặc lưu trữ trc tuyến.
Tính toàn vẹn ca d liu: Bn giy ca hồ sơ sức khỏe thường khó bị sửa đổi mà không để
li du vết. Tuy nhiên, dữ liệu điện tử có thể b s ửa đổi một cách dễ dàng và không để li du
vết nếu không có biện pháp bảo vệ thích hợp. Điều này có thể ảnh hưởng đến tính toàn vẹn
của thông tin trong hồ sơ sức khe.
Chng cứ pháp lý: Trong một số tình huống pháp lý, chẳng hạn như trong các vụ kiện tương
lai
hoc khi cn phi cung cp chng c về thông tin sức khe, việc xác định hồ sơ sức khe
hợp pháp và có giá trị chng cứ là rất quan tr ng. Việc xác định rõ phiên bản nào của hồ sơ
sứ
c khỏe được coi là hợp pháp có thể gây tranh cãi trong tình huống như vậy.
Sự thay đổi và phân phối thông tin: Bản giy ca hồ sơ sức khỏe có thể dễ dàng sao chép và
phân
phi cho nhiều bên mà không cần phi lo ngi v vic d liu b sửa đổi hoc mất tính
toàn vẹ
n. Trong khi đó, bản điện tử có thể phc tạp hơn trong việc quản lý và kiểm soát sự
thay đổi và phân
phối thông tin.
Do đó, việc quản lý và xác định phiên bản hồ sơ sức kh e h ợp pháp là một phn quan trng
ca vic bo vệ thông tin sức khỏe và đảm bảo tính hợp pháp của nó trong các tình huống
pháp lý và y
tế.
Bo vệ thông tin pháp lý là một ph n quan trng trong việc đảm bảo tính hợp pháp, bảo mật và
quyề
n riêng tư của thông tin sức khỏe và y tế ca bệnh nhân, đồng thời giúp tổ chc y tế tuân
thủ
luật pháp và quy định liên quan. - Vật lý
Các biện pháp bảo v vật lý đảm bo rng d liệu được bo v khỏi các thảm ha tự nhiên hoặc
các vi
phm bo mật có chủ ý. Các biện pháp bảo vệ này bao gồm các tủ đựng hồ sơ hoặc phòng
máy chủ có
khóa, hạn chế tiếp cận các vị trí nhất định trong tòa nhà và sử dng h thống báo
động. Nhân viên có
thể được yêu cầu s dụng phù hiệu nhn d ng, quyn truy cp th k thut s
hoc sinh trc học để vào các khu vực hn chế hoặc vượt qua các biện pháp an ninh.
Bo vệ thông tin vật lý trong lĩnh vực thông tin sức khỏe và y tế đề cập đến việc đảm bảo tính
bả
o mt và toàn vẹn của các tài liệu và thiết b vật lý chứa thông tin y tế, d liu bệnh nhân, và
thông tin liên quan. Điều này bao gồm các biện pháp và quy tắc để ngăn chặ
n truy cập trái
phép và bả
o vệ thông tin khi mất mát hoặc thit hại. Dưới đây là một số khía cạnh quan trng
ca bo vệ thông tin vật lý trong lĩnh vực y tế: lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Kiểm soát quyền truy cp: Điều này đòi hỏi vic kiểm soát người có quyền truy cập vào các vị trí
lưu
trữ thông tin sức khe, hồ sơ bệnh nhân, và thiết b vật lý khác. Điều này có thể bao gm s
dụng khóa, thẻ thông qua, và các biện pháp kiểm soát truy cập khác.
Bo vệ trước thm họa thiên nhiên: Các hồ sơ và thiết b vật lý cần đượ c bo v khỏi thiên tai
như lũ
lụt, cháy nổ, hoc trận động đất bằng cách đặt chúng ở các vị trí an toàn và sử dụng các
biện pháp bả
o vệ tương ứng.
Bo mật tài liệu vật lý: Thiết kế và quản lý lưu trữ tài liệu sao cho ch những người có quyền truy
cp mới có thể xem. Điều này có thể bao gm vic s dụng két sắt hoặc phòng riêng tư để bo v
tài liệ
u y tế và hồ sơ bệnh nhân.
Bo v thiết bị điện t: Bo vệ thông tin vật lý cũng đòi hỏi vic bo vệ các thiết bị điện t, chng hn
như máy tính và máy in, để đả
m bo rằng thông tin không bị truy cập trái phép hoặc bị đánh cắp.
Hủy tài liệu theo quy định: Khi thông tin không còn cần thiết, cần có quy trình hủy tài liệu một
cách an toàn để đả
m bo rằng thông tin không thể khôi phục hoặc lưu lại.
Quản lý lưu trữ tài liệu: Điều này đòi hỏi t chc phi quản lý tài liệu vật lý một cách hiệu quả,
đả
m bảo tính bảo mật và quyền riêng tư của thông tin y tế. - Kỹ thuật
Bo vệ thông tin kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin sức khỏe và y tế liên quan đến việc đảm bảo tính
bo mật và toàn vẹn c a d liu k thut, h thống thông tin, và thiết bị công nghệ liên quan đến y tế.
Điều này bao gồm các biện pháp và quy tắc để ngăn chặn truy cập trái phép, bảo v d liu khi s
thay đổi trái phép, và đả
m bảo tính chính xác và khả năng truy cập vào thông tin sức khe.
Các biện pháp bảo v k thut, chng hạn như kiểm soát truy cập, h thng dự phòng, quy trình
thờ
i gian chết và giao thức xác thực, là các phương pháp được s dụng để bo vệ tính toàn vẹn
của thông tin s c khỏe. Điều này bao gồm vi c cung cấp cho nhân viên ID người dùng và mật
khẩu để đăng nhập vào hệ thống, cũng như giải thích các quy tắc s dụng các mật khẩu này.
Dưới đây là một số khía cạnh quan trng ca vic bo vệ thông tin kỹ thuật trong lĩnh vực này:
Bo v d liệu điện t: Điều này bao gồm việc áp dụng biện pháp bảo mật để ngăn chặn truy cập
trái phép vào dữ
liu sc khỏe trong các hệ thống điện tử. Điều này có thể bao gồm mã hóa dữ
liu, s dng chng thc hai yếu tố và quản lý danh sách kiểm soát truy cập.
Bo mt h thng: Đảm bảo tính bảo mt ca h thống thông tin sức khỏe là quan trọng để ngăn
chặ
n xâm nhập và tấn công mạng. Các biện pháp bao gồm cp nht phn mm bo mật, giám
sát hệ
thng, và triển khai tường lửa và các giải pháp bảo mt mạng khác.
Bo v thiết bị di động: Vi sự phát triển của công nghệ di động, thông tin y tế cũng được truy
cập và lưu trữ trên các thiết bị di động như điện thoại thông minh và máy tính bảng. Bo v
thông tin trên các
thiết bị di động đòi hỏi vic s dng mt khu hoặc tính năng xác thực, mã
hóa dữ
liệu và cung cấp khả năng xóa từ xa trong trường hp mt hoc bị đánh cắp.
Sao lưu và khôi phục d liu: Để đảm bảo tính toàn vẹn và sẵn sàng của thông tin y tế, cần có
quy trình sao lưu thường xuyên và khôi phụ
c d liệu. Điều này đảm bo rng d liệu không bị
mt hoc hng do s c k thut.
Đào tạo và giáo dục: Đào tạo và giáo dục người dùng về các quy tắc và biện pháp bảo mt k
thut cũng là một phn quan trng ca vic bo vệ thông tin kỹ thuật. Người dùng cần biết cách
sử
dụng các h thống và thiết b một cách an toàn. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Kiểm tra và đánh giá bảo mt: Liên tục kiểm tra và đánh giá tính bảo mt ca h thống và dữ
liu sc khỏe để phát hiện và giải quyết các lỗ hổng và rủi ro bo mt.
Bo vệ thông tin kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin sức khỏe và y tế là quan trọng để đảm bo
rng d liu bệnh nhân được bo mật và toàn vẹn và tuân thủ các quy tắc và quy định v quyền
riêng tư và bả
o mật thông tin y tế.
f. Loại bỏ/ chuyển nhượng thông tin
Mặc dù một số thông tin có thể là một phần vĩnh viễn của thông tin sức khe do t chc nm
gi, mt số thông tin có thể b loi b khi kết thúc thời hạn lưu giữ hoặc vì nó là bản sao của
thông tin đượ
c lưu giữ ở nơi khác.
Việc xử lý thông tin có thể bao gồm toàn bộ hồ sơ sức khe hoặc các phần của thông tin sức
khe ca một cá nhân.
Cần xem xét loại d liệu và phương tiện khi quyết định hủy thông tin sức khoẻ, nên tham khảo ý
kiế
n của các chuyên gia quản lý rủi ro, bo mt, quyền riêng tư và công nghệ thông tin trong tổ
chức, cũng như công ty bảo hiểm và cố vấn pháp lý của t chức trước khi hủy thông tin sức khe.
Lí do: Việc xem xét loại d liệu và phương tiện khi quyết định hủy thông tin sức khỏe là quan
trọ
ng để đảm bảo tính bảo mật và tuân thủ quy định. Tham khảo ý kiến của các chuyên gia
trong lĩnh vự
c quản lý rủi ro, bo mt, quyền riêng tư và công nghệ thông tin cũng như các cố
vấn pháp lý giúp đảm bo quy ết định này phù hợp với nguy cơ và quy định c th ca t chức
và đả
m bảo tính hợp pháp và đúng quy tắc.
Ghi chú lại vic hu d liệu và ký biên bản
hu. Lí do cần thiết phải làm vậy vì:
Chứng minh tính hợp pháp: Ghi chú và biên bản huỷ là bằng chng v vic d liu y tế đã được
huỷ theo quy định pháp lý. Điều này quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp của vic loi b
thông tin cá nhân và bả
o v quyền riêng tư của bệnh nhân.
Tránh tranh chấp tương lai: Ghi chú và biên bản huỷ giúp tránh tranh chấp và khả năng xuất hin
khiếu ni hoặc yêu cầu pháp lý tương lai về vic xử lý thông tin cá nhân. Nếu có tranh chấp, các tài
liệu này có thể được s dụng để chứng minh tính hợp pháp của quá trình huỷ d liu.
To lch s quản lý thông tin: Ghi chú và biên bản huỷ là một phn ca lch s quản lý thông tin
sứ
c khỏe và y tế. Nó giúp theo dõi các hoạt động liên quan đến d liu bệnh nhân và quản lý
thông tin y
tế theo quy định pháp lý.
Tuân thủ quy tắc và quy định: Ghi chú và biên bản huỷ là một phn quan trng trong việc tuân
thủ các quy tắc và quy định liên quan đến bo mật thông tin sức khỏe và quyền riêng tư của
bệnh nhân. Việc tuân thủ này quan trọng để tránh mất tính hợp pháp và vi phạm luật pháp.
Tóm lại, ghi chú và biên bản huỷ thông tin trong thông tin sức khe y tế là một phn quan trng
trong quy trình bảo v quyền riêng tư và tính hợp pháp của thông tin y tế và đảm bảo tuân thủ
quy đị
nh pháp lý.
Bước đầu tiên trong quá trình xử lý thông tin là phát triển chính sách tiêu hủy kết hp vi
lịch trình lưu giữ ca t chc. Vì:
Xác định quy tắc và quy định: Chính sách tiêu hủy cung cp quy tắc và quy định c th v vi c xử lý
thông tin, đảm bo rằng thông tin sẽ được xử lý theo cách hợp pháp và tuân thủ quyền riêng tư. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Đảm bảo tính hợp pháp và tuân thủ quy định: Chính sách này giúp đảm bo rng t chức tuân
thủ các quy định và luật pháp liên quan đến thông tin cá nhân, bả
o mật và quyền riêng tư.
Hướng dẫn nhân viên: Chính sách tiêu hủy giúp hướng dẫn nhân viên về cách xử lý thông tin
một cách an toàn và đúng quy tắc, t vic thu thập và lưu trữ đến việc tiêu hủy.
To lịch trình lưu giữ: Chính sách này kết hp vi lịch trình lưu giữ giúp xác định thời gian
lưu giữ thông tin y tế, sau đó lên kế
hoạch để tiêu hủy thông tin khi nó không còn cần thiết.
Tóm lại, chính sách tiêu hủy và lịch trình lưu giữ là cơ sở quan trọng để đảm bo rằng thông
tin sức khỏe và y tế được xử lý một cách đúng quy định, bo mật, và tuân thủ quyền riêng tư
Kiểm kê thiết bị được s dụng trong quá trình lưu trữ thông tin như fax, máy quét, máy in
hoặc máy photocopy, và phát triể
n một quy trình để thường xuyên xóa bộ nh của máy, đặc
biệt là khi máy được thay thế.
Tiêu huỷ:
- Giy: s dụng các phương tiện cơ học, bao gm c vic ct nh, nghiền thành bột hoc
bng cách đốt
- Điện t: kh từ (đối với băng, đĩa), huỷ th nhớ, làm sạch g. Đánh giá
Đánh giá tính hiệu qu ca chiến lược và quy trình quản lý thông tin
Thực hin ci tiến dựa vào kết quả đánh giá
Phân tích chi tiết:
1. Đánh giá tính hiệu quả của chiến lược và quy trình quản lý thông tin trong thông tin sức khỏe y tế:
Đánh giá tính hiệu qu ca chiến lược và quy trình quản lý thông tin trong lĩnh vực thông tin
sứ
c khe y tế là quan trọng để đảm b o rằng thông tin bệnh nhân được xử lý một cách hiệu qu
và bả
o mật. Các khía cạnh quan trọng trong quá trình đánh giá tính hiệu qu bao gm:
Chất lượng thông tin: Cần đánh giá tính chính xác, đầy đủ và toàn vẹn của thông tin sức khe.
Nếu thông tin không chính xác hoặc thiếu sót, có thể dẫn đến quyết định điều tr sai lầm và ảnh
hưởng đế
n chất lượng chăm sóc sức khe.
Bo mật và quyền riêng tư: Đánh giá tính hiệu qu của quy trình bảo mật thông tin. Nói chung,
mộ
t h thng quản lý thông tin sức khe hiu qu sẽ đảm bảo tính riêng tư và bảo mt ca d liu
bnh nhân. Điều này bao gồm kiểm tra xem có bất k vi phm bo mật nào không.
Tính toàn vẹn và sẵn sàng: Đánh giá khả năng truy cập thông tin sức khe khi cn thiết và tính
toàn
vn ca d liu. Một quy trình quản lý thông tin hiệu qu phải đảm bo rằng thông tin sẵn
sàng cho người có quyề
n truy cập và không bị mất mát hoặc hng.
2. Thực hiện cải tiến dựa vào kết quả đánh giá:
Khi đánh giá tính hiệu qu của quy trình quản lý thông tin sức khe, vic thc hin ci tiến dựa
vào
kết quả đánh giá là quan trọng để ci thin chất lượng và hiệu sut của quy trình. Các bước
quan trng bao gm:
Xác định vấn đề: Dựa trên kết quả đánh giá, xác định những điểm yếu và vấn đề trong quy trình
quả
n lý thông tin sức khỏe. Điều này có thể bao gm việc phát hiện l hng trong bo mật, sai sót
trong dữ
liu, hoặc khó khăn trong truy cập thông tin. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Phát triển kế hoch ci tiến: Xây dựng k ế hoch c thể để ci thiện quy trình. Điều này có thể
bao gồm thay đổi chính sách và quy trình, đào tạo nhân viên, cập nht h thống và công nghệ,
và triể
n khai biện pháp để gim ri ro.
Thc hin ci tiến: Thc hiện các cải tiến dựa trên kế hoạch đã phát triển. Điều này bao gồm vic thay đổi
quy trình, đả
m bo rằng nhân viên được đào tạo và thực hiện theo các thay đổi, và cập nht h
thng nếu cn.
Đánh giá lại và theo dõi: Theo dõi hiệu qu của các cải tiến và đảm bo rằng chúng đã giải quyết
các
vấn đề ban đầu và không tạo ra các vấn đề mi.
Tóm lại, đánh giá tính hiệu qu của quy trình quản lý thông tin sức khỏe và thực hin ci tiến
dựa trên kết quả đánh giá giúp đảm bo rằng thông tin sức kh ỏe được quản lý một cách an
toàn, hiệ
u quả và tuân thủ quyền riêng tư, và cải thin chất lượng chăm sóc sức khe.
h. 10 nguyên tắc quản lý thông tin hiệu quả
Bài 3: Hệ thống thông tin sức khỏe lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
H thống thông tin sức kh ỏe (HIS) là một cơ cấu t chức và công nghệ tích hợp để quản lý
thông tin liên quan đế
n sc khỏe và y tế ca bệnh nhân và hoạt động liên quan. HIS bao gồm
nhi u yếu t quan trng, bao gồm thông tin, công nghệ, con người và quy trình. Dưới đây là
phân tích về
mi yếu t trong h thống thông tin sức khe:
Thông tin: Thông tin trong HIS bao gồm d liu v bệnh nhân, lị ch s bnh, kết quả xét nghiệm,
tình
trng sc khe hin tại và lịch sử điều trị. Thông tin này đóng vai trò quan trọng trong vic
chẩn đoán, điều trị và theo dõi sức khe bệnh nhân.
Công nghệ: Công nghệ trong HIS đề cập đến các hệ thng, phn mềm và thiết b s dụng để thu th p,
lưu trữ và xử lý thông tin sứ
c khỏe. Điều này có thể bao gm phn mm quản lý hồ sơ bệnh nhân, hệ
thng PACS (h thng quản lý hình ảnh y tế), h thng hồ sơ điện tử và hệ thng quản lý lịch hn.
Con người: Con người trong HIS là những người dùng cuối và nhân viên y tế có nhiệm v s
dng, quản lý và cập nhật thông tin sức khe. Bao gồm bác sĩ, y tá, nhân viên hành chính và các
chuyên gia
về công nghệ thông tin y tế. Nhân viên y tế cần được đào tạo về cách sử dng HIS
một cách hiệu quả và bảo mật thông tin.
Quy trình: Quy trình trong HIS xác định cách thông tin sức khỏe được thu th p, xử lý, lưu trữ
và truy
cập. Điều này bao gồm vic thiết lp quy tắc và quy định v bo mt, quyền riêng tư và
tuân thủ
lut pháp, cũng như quy trình liên quan đến ghi chú, tạo lch hẹn và chẩn đoán.
H thống thông tin sức khỏe được xây dựng để t o ra một môi trường hiu quả và bảo mật để
quản lý thông tin sức khỏe và y tế. Tt cả các yếu tố này phải ho ạt động cùng nhau để đảm bo
rằng thông tin bệnh nhân được quản lý một cách an toàn và hiệu quả, đồng thời đảm bảo tính
riêng tư và tuân thủ
quyền riêng tư của bệnh nhân.
1. Các loại hệ thống thông tin sức khỏe
H thống thông tin hành chính (Administrative information systems)
H thống thông tin lâm sàng (Clinical information systems)
a. Hệ thống thông tin hành chính
- H thống thông tin hành chính trong lĩnh vực thông tin sức kh ỏe và y tế (Administrative Health
Information System) là một h thng quản lý dữ liệu và thông tin liên quan đến các hoạt động hành lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
chính trong lĩnh vực y t ế và sức khe. H thống này giúp quản lý và tổ chức thông tin sức khe ca bệnh
nhân, quản lý hoạt động hành chính trong các cơ sở
y tế và tổ chức chăm sóc sức khe. H thng thông
tin hành chính hỗ
tr hoạt động ca mt t chức chăm sóc sức khe cp s hoc cp t chc.
- Các loại ng dng ph biến hơn được s dng cho mục đích quản trị là:
Hệ thống quản lý tài chính (financial management systems)
H thng quản lý tài chính trong hệ thống thông tin hành chính của lĩnh vực thông tin sức
khe và y tế là một phn ca h thống thông tin dùng để quản lý và theo dõi thông tin liên
quan đến tài chính và quản lý nguồ
n lực tài chính trong tổ chc hoặc cơ sở y tế. H thống
này giúp tổ
chc quản lý tài chính của h một cách hiệu quả, đảm bảo tính minh bạch và
tuân thủ các quy đị
nh về tài chính liên quan đến lĩnh vực y tế.
H thng quản lý tài chính có thể được chia thành các loại sau đây để thc hiện các hoạt
độ
ng thiết yếu:
- H thống tài khoản thanh toán quản lý thông tin nhà cung cấp, hóa đơn và giao dịch
- H thống báo cáo điều hành cho phép xem thông tin thực hiện công việc dạng tóm tắt
- H thống tài sản cố định cung cp một phương tiện hiu quả để kiểm soát và khấu hao tài sản
- H thng sổ cái tổng hp hp nhất, theo dõi và báo cáo kết quả tài chính của hoạt động
- H thng quản lý nguyên vật liu tự động hóa việc kiểm soát hàng tồn kho, thu mua
nguyên liệ
u và trưng dụng hàng tồn kho
- H thống tính lương tự động xử lý và báo cáo tiền lương
- H thng bảo trì phòng ngừa theo dõi chi phí, lịch sử và lịch trình bảo trì thiết b
H thng quản lý tài chính trong hệ thống thông tin hành chính giúp tổ chc y t ế quản lý tài
chính
một cách hiệu quả, đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ các quy định tài chính liên
quan đến lĩnh
vc y tế và sức khe.
Hệ thống thông tin nhân sự (human resources systems)
H thống thông tin nhân sự trong h thống thông tin hành chính của lĩnh vực thông tin sức
khe và y tế là một phn ca h thng thông tin được s dụng để quản lý và theo dõi thông
tin về nhân
sự, nhân viên, và nguồn nhân lực trong t chc y tế. H thống này giúp tổ chc
quản lý nguồn nhân lực một cách hiệu quả, đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định
liên quan đế
n quản lý nhân sự trong lĩnh vực y tế.
H thống thông tin nhân sự chứa thông tin về nhân viên, hợp đồng, tiền lương và phúc lợi.
Chúng được s dụng cho các mục đích lập kế hoạch và trả lương, phát triển nhân viên,
đánh giá
hiu quả công việc và tuân thủ các chương trình sức khỏe và an toàn.
H thống thông tin nhân sự giúp tổ chc quản lý nguồn nhân lực một cách hiệu quả, đảm bảo tính
chính xác và tuân thủ quy định liên quan đế
n quản lý nhân sự trong lĩnh vực y tế và sức khe.
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định hành chính (administrative decision support systems)
H thng h tr ra quyết định hành chính (Administrative Decision Support System) trong
lĩnh
vực thông tin sức khỏe và y tế là một phn ca h thống thông tin được s dụng để cung
cấp thông tin và dữ liu h trợ cho quá trình ra quyết định và quản lý hành chính trong tổ
chc y tế. H thng này giúp quản lý và nhân viên hành chính trong tổ chc y tế ra quyết
đị
nh dựa trên thông tin, dữ liệu và phân tích để ci thin hiu suất và quản lý tổ chc. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
H thng h tr quyết định hành chính (còn có thể được gọi là hệ thống trí tuệ doanh nghip
– business intelligence systems) có thể kết hp d li u t nhiu ngu ồn để tạo xu hướng và
so sánh
kết qu theo thi gian, h trợ phân tích chi tiết và trình bày thông tin ở các định
dạng khác nhau để h trợ các nhà quản lý hoạt động chăm sóc sức khỏe đưa ra các quyết
định kinh doanh sáng
suốt hơn và dễ dàng hơn.
H thng h tr ra quyết định hành chính giúp tổ chc y tế tối ưu hóa quá trình ra quyết
định và
quản lý hành chính. Điều này có thể ci thin hiu sut t chức, tăng tính minh bạch
và quản lý
hiu qu ngun lực trong lĩnh vực y tế và sức khe.
Hệ thống quản lý thông tin sức khoẻ (health information management systems)
H thng quản lý thông tin sức khe (Health Information Management System) trong h thng
thông tin hành chính của lĩnh vực thông tin sức khỏe và y tế là một phn ca h thống thông
tin đượ
c s dụng để quản lý và theo dõi thông tin liên quan đến sc khỏe và hồ sơ bệnh
nhân trong
t chc y tế. H thống này giúp tổ chc quản lý hồ sơ bệnh nhân, thông tin lâm
sàng, và dữ
liu sc khe một cách hiệu quả và đáng tin cậy.
H thng HIM quản lý quy trình làm việc và cải tiến quy trình. Các hệ thống này có thể bao gm:
- Phát hành hệ thống thông tin để theo dõi và giám sát trạng thái của các yêu cầu thông tin
- Phn mềm và phần cứng quét để chuyển đổi hồ sơ giấy sang phương tiện điện t
- H thống ghi âm và phiên âm để ghi chép các ghi chú lâm sàng như tóm tắt xut vin t
bnh viện, báo cáo tư vấn, lch s bệnh nhân, báo cáo phẫu thuật và/hoặc bệnh lý
H thng quản lý thông tin sức khỏe giúp tổ chc y tế quản lý hồ sơ bệnh nhân và thông tin
lâm sàng một cách hiệ
u quả, đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định liên quan đến
quản lý thông tin sc khỏe và lâm sàng.
b. Hệ thống thông tin lâm sàng
- H thống thông tin lâm sàng (Clinical Information System) trong lĩnh vực thông tin sức khỏe
và y tế là mộ
t loi h thống được s dụng để quản lý, lưu trữ và truy cập thông tin liên quan
đến quá trình chăm sóc sứ
c khỏe và lâm sàng của bệnh nhân trong môi trường y tế. H thống
này tập trung vào thông tin lâm sàng, bao gồm thông tin về
chẩn đoán, điều tr, kết quả xét
nghiệm, và lị
ch s bnh ca bnh nhân.
- Các khoa có thể có các hệ thống thông tin lâm sàng cụ thể được thiết kế để đáp ứng các nhu
cầu riêng
ca họ, ví dụ: cp cu, phu thuật,…
- Có các loại như:
Hệ thống đăng ký: H thống lâm sàng đăng ký (Clinical Registration System) trong lĩnh vực
thông
tin s c khỏe và y tế là một phn ca h thống thông tin lâm sàng, được s dụng để quản lý
và theo dõi
việc đăng ký và ghi nhận thông tin của bệnh nhân trong quá trình chăm sóc sức
khe. H thống này đảm bH thống lâm sàng đăng ký giúp quản lý thông tin đăng ký của b ệnh
nhân một cách hiệ
u qu, tạo điều kin cho việc đặt lch hn, quản lý lịch trình điều trị và quản lý
thông tin liên quan đế
n dch vụ và chăm sóc sức khỏe. Điều này đóng vai trò quan trọng trong vi
c cung cấp chăm sóc sức khe an toàn và hiệu qu cho bệnh nhân.o rằng thông tin đăng ký của
bệnh nhân được quản lý một cách hiệu quả và đáng tin cậy.
Hệ th ống lịch trình: H thống lâm sàng lịch trình (Clinical Scheduling System) là một phn ca h thống
thông tin lâm sàng trong lĩnh vực thông tin sứ
c kh ỏe và y tế, được thiết kế để quản lý và theo dõi lịch
hẹn và lịch trình điều tr ca bệnh nhân trong môi trường y tế. H thống này đảm bo rng vic đặt lch
hn, quản lý thời gian của bác sĩ, và tạo lịch trình điều trị là hiệu quả và tuân thủ quy định. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
H thống lâm sàng lịch trình đóng vai trò quan trọng trong qu ản lý lịch hẹn và lịch trình điều tr
ca bệnh nhân trong môi trường y tế. Nó giúp tạo ra một quy trình hiệu qu cho việc đặt l ch
hn, qu ản lý thi gian của bác sĩ, và đảm bo rằng quá trình chăm sóc sức khe din ra một cách
suôn sẻ và hiệ
u qu.
H ệ thống quản lý thuốc: H thống lâm sàng quản lý thuốc (Clinical Medication Management
System) là một phn ca h thống thông tin lâm sàng trong lĩnh vực thông tin sức khỏe và y tế,
đượ
c thiết kế đặc bi ệt để quản lý và theo dõi thông tin về vic s dụng, đặt toa, và quản lý các
loạ
i thuốc và dược ph ẩm trong môi trường y tế. H thống này đảm bo rằng quá trình quản lý
thuốc là an toàn, hiệ
u quả và tuân thủ quy định, đồng thi cung cấp thông tin lâm sàng về vic
s dng thuốc cho bác sĩ, nhân viên y tế, và bệnh nhân.
H thống lâm sàng quản lý thuốc giúp tạo ra một quy trình an toàn và hiệu qu trong vic quản
lý thuố
c trong môi trường y tế, đồng thi cung cấp thông tin lâm sàng quan trọng cho quyết
định chăm sóc sứ
c khỏe và giám sát việc s dng thuc ca bệnh nhân.
- Các chức năng chính của h thống thông tin lâm sàng trong lĩnh vực thông tin sức khỏe và y tế bao gm:
Quản lý hồ sơ bệnh nhân: H thống này giúp thu thập, lưu trữ và quản lý thông tin lâm sàng về
bnh nhân, bao gồm lch s bnh, kết quả xét nghiệm, hồ sơ điều trị, và thông tin liên quan đến
tình trạ
ng sc khe hin ti.
H tr quyết định lâm sàng: H thng cung cấp công cụ để h tr quyết định lâm sàng cho bác sĩ
và nhân viên y tế. Điều này có thể
bao gồm hướng dn v chẩn đoán, điều trị, và đặc điểm lâm
sàng củ
a bệnh nhân.
Quản lý lịch hẹn và lịch trình điều tr: H thống giúp theo dõi lịch hn ca bệnh nhân, lên kế
hoch điều trị, và theo dõi tiến độ quá trình chăm sóc sức khe.
Báo cáo và phân tích: H thng cung cấp công cụ để tạo và phân tích báo cáo về quá trình lâm
sàng và tình trạ
ng sc khe ca bệnh nhân, giúp cải thiện quá trình quản lý.
Bo mật và quyền riêng tư: Bo mật thông tin lâm sàng là một ph n quan trng ca h thống thông tin
lâm sàng. Hệ
thng phải đảm bảo tính bảo mật và quyền riêng tư của d liệu lâm sàng của bệnh nhân.
H thống thông tin lâm sàng đóng vai trò quan trọng trong quá trình chăm sóc sức khe, quản
lý thông tin lâm sàng một cách hiệ
u quả, giúp cải thiện quá trình quyết định lâm sàng và cung
cấp thông tin đáng tin cậy cho nhân viên y tế và bệnh nhân.

2. Ý nghĩa của việc tích hợp các hệ thống thông tin?
Tích hợp các hệ thống thông tin trong lĩnh vực thông tin sức khe y tế có ý nghĩa quan trọng vì nó giúp
ci thiện quá trình chăm sóc sức khe, quản lý thông tin, và tối ưu hóa hoạt động trong lĩnh vực y tế.
Dưới đây là một số ý nghĩa quan trọng ca việc tích hợp h thống thông tin sức khe y tế:
Tăng tính minh bạch và hiệu quả trong chăm sóc bệnh nhân: Tích hợp các hệ thống thông tin
giúp
to ra mt hồ sơ bệnh nhân toàn diện và dễ truy cp. Nhờ đó, nhân viên y tế có thể truy cập
thông tin
quan trng v bệnh nhân, lịch s bnh, kết quả xét nghiệm, và lời khuyên điều trị. Điều
này giúp cả
i thin quyết định điều trị và tăng tính hiệu quả trong chăm sóc bệnh nhân.
Đánh giá hiệu suất và quản lý dữ liệu sức khỏe: Tích hợp h thống thông tin cho phép quản lý
theo dõi và đánh giá hiệ
u sut ca t chc y tế. D li u v số lượng bệnh nhân, tình hình lâm
sàng, và chi phí đượ
c thu thập và phân tích để ci thin quản lý tổ chc. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Tối ưu hóa quản lý hành chính: Tích hợp giúp quản lý hành chính trong lĩnh vực y tế quản lý
thông
tin một cách hiệu quả hơn. Các chức năng quản lý thông tin về nhân sự, tài chính, lịch
trình làm việ
c, và các khía cạnh hành chính khác trở nên dễ dàng và hiệu qu.
Tăng tính bảo mật và tuân thủ quyền riêng tư: Tích hợp giúp cải thin bo mật thông tin sức
khe bằng cách quản lý truy cập thông tin và theo dõi việc s dng d liệu. Điều này giúp đảm
bảo tuân thủ các quy định v quyền riêng tư và bảo mật thông tin cá nhân.
Tiết kiệm th ời gian và nguồn lự c: Tích hợp gim thiu vic lp lại công việc và giúp tổ chc tiết
kim thời gian và nguồn lực. Thay vì phải thc hiện công việc trên nhiều h thống riêng biệt,
thông tin có
thể được chia s tự động giữa các hệ thống khác nhau.
Hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu: Tích hợp các hệ thống thông tin cung cấp d liệu và thông
tin
dễ dàng sử dng cho quyết định. Nhân viên y tế và quản lý có thể s dng d liệu để đưa ra
quyết đị
nh dựa trên thông tin chính xác và phân tích.
Tóm lại, tích hợp các hệ thống thông tin trong lĩnh vực thông tin sức khe y tế có ý nghĩa quan
trọ
ng trong vic ci thin quản lý thông tin, chăm sóc bệnh nhân, tối ưu hóa quy trình làm việc
và đả
m bo tính bảo mật và tính minh bạch trong lĩnh vực y tế và sức khe.
3. Vòng đời phát triển hệ thống thông tin sức khoẻ
Slide cô ghi: Vòng đời phát triển h thống thông tin sức khoẻ là quy trình được s dng bởi các
công ty công nghệ thông tin hoặc người phát triển công nghệ thông tin để phát triể
n hoặc xây
dự
ng mt h thống thông tin.
Nguồn khác ghi: Vòng đời phát triển h thống thông tin sức khe (Health Information System
Development Life Cycle) là một khái niệ
m th hi ện quá trình xây dựng và phát triển các hệ th ng
thông tin sứ
c khe từ khi chúng đượ c thiết kế ban đầu cho đến khi chúng được triển khai và duy trì
trong môi trườ
ng y tế. Quá trình này thường đi qua một loạt các giai đoạn và bao gồm các hoạt động
khác nhau để đả
m bảo tính hiệu quả và hiệu sut ca h thống. Vòng đời phát triển h thống thông tin
sc khỏe giúp đảm bảo tính bn vững và hiệu qu ca h thống trong lĩnh vực y tế và sức khe.
a. Phân tích sơ bộ:
- Trong giai đoạn này, xác định nhu cu ca t chc y tế và các bên liên quan về h thống thông
tin
sc khỏe. Điều này bao gồm việc xác định mục tiêu, yêu cầu chức năng, và quy trình cần h
tr bi h thng.
- Xác định mục đích và mục tiêu của t chc, phm vi ca vấn đề cn gii quyết hoặc quy trình cần
ci tiến, đồng thi nhn diện các giải pháp thay thế có thể được áp dụng để gii quyết vấn đề.
- Phng vấn các bên liên quan là quan trọng trong quá trình phân tích sơ bộ. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Bên liên quan ví dụ như là:
Bệnh nhân: Bệnh nhân là người chính bị ảnh hưởng bi h thống thông tin sức khe. Ph
ng vn bệnh nhân có thể giúp hiểu rõ nhu cầu ca họ, góp ý về cách cải thin tri nghim
chăm sóc sức khỏe và đảm bảo tính riêng tư và bảo mật thông tin cá nhân.
Nhân viên y tế: Bác sĩ, y tá, điều dưỡng và nhân viên y tế khác có kiến thức sâu về quy trình
lâm sàng và quản lý thông tin sứ
c khe. Phng vn họ giúp hiểu rõ cách họ s dụng thông tin,
nhu cầ
u trong quá trình chăm sóc bệnh nhân và góp ý về cách cải thiện quy trình làm việc.
Quản lý y tế và quản lý hành chính: Những người quản lý trong tổ chc y tế có cái nhìn
tổ
ng quan về cách hệ thng hoạt động. Họ có thể cung cấp thông tin về mục tiêu chiến lược
ca t chc, quy trình quản lý hành chính và tài chính, và cách hệ thống thông tin sức khỏe
có thể
h tr vic qun lý tổ chc.
Chuyên gia Công nghệ thông tin: Chuyên gia IT có kiến thc về công nghệ và hệ thống thông tin.
Họ có thể đánh giá tính khả thi ca vic triển khai và quản lý hệ thống thông tin sức khe, cung cấp
thông tin về
tối ưu hóa cơ sở h tầng công nghệ, và đảm bảo tính bảo mật và bảo mật thông tin.
b. Phân tích hệ thống, làm rõ các yêu cầu
Bước phân tích hệ thống là quá trình nghiên cứu và hiểu rõ yêu cầu ca h thống thông tin. Nó
bao
gm việc đặc t chi tiết v ề cách hệ thng s hoạt động, cũng như xác định các chức năng,
dữ
liệu, và tương tác giữa các thành phần. M ục tiêu là tạo ra mt bản mô tả chi tiết và chính
xác để định hình cách hệ
thng sẽ được thiết kế và triển khai.
Bước này liên quan đến vic chia nhỏ các mục tiêu dự án thành các chức năng và hoạt động đã
xác định mà hệ
thng mong muốn được phát triển
c. Thiết kế hệ thống
Bước thiết kế h thống là quá trình xây dựng kết cu c th ca h thng dựa trên những thông
tin thu
thp t ừ bước phân tích. Nó bao gồm quyết định v cấu trúc cơ sở d liu, thiết kế giao
diện người dùng, lựa chọn công nghệ, và xác định các thành phần chức năng của h thng. Mục
tiêu là tạ
o ra mt kế hoch chi tiết để trin khai h thống theo cách hiệu quả và đáp ứng được yêu
cầu đã được xác đị
nh từ trước.
Giai đoạn thiết kế tập trung vào việc to ra kiến trúc hệ thng, la chọn công nghệ phù hợp, và
xây
dng bn thiết kế chi tiết ca h thng.
Hoạt động liên quan đến việc mô tả các tính năng mong muốn trong h thng mi bao gồm cách
thông
tin sẽ được trình bày trên màn hình, các quy tắc kinh doanh phải tuân theo và phát triển
các sơ đồ
quy trình và tài liệu. d. Phát triển
Bước phát triển trong quá trình phát triển h thống là giai đoạn thc hin việc xây dựng mã
nguồn và phát triển các phầ
n mm cn thiết theo các quyết định đã được đưa ra ở bước thiết kế.
Ở đây, nhóm phát triển s chuyển ý tưởng t bn thi ết kế thành sản phm thc tế, tập trung vào
việ
c viết mã, kiểm thử đơn vị, và tích hợp các thành phần để tạo nên hệ thống hoàn chỉnh.
Viết mã thực cho h thng
Trong giai đoạn này, hệ thống thông tin sức khỏe được phát triển dựa trên thiết kế đã được xác định.
Các ứng dụng, cơ sở d liệu, và các thành phần khác được phát triển và tích hợp li vi nhau.
e. Tích hợp và thử nghiệm lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Bước tích hợp và thử nghiệm trong phát triển h thống là giai đoạn mà các thành phần ca h
thng được kết hợp và kiểm thử để đảm bảo tính tương thích và hoạt động đồng b, đảm bo
rng h thng hoạt động đúng đắn và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đã được xác định. Nó bao
gồ
m thc hiện các loại kim thử như kiểm th chức năng, hiệu sut, bo mật, và kiểm thử người
dùng để đả
m bo rng h thống là ổn định, an toàn và thân thiện với người dùng. Quá trình này
bao gồ
m kim th h thống toàn din, kim th ử tích hợp để đảm bo rằng các phần khác nhau
củ
a h thng hoạt động đúng cách khi đượ c kết nối và tương tác với nhau. Điều này giúp đảm
bo rng h thng s hoạt động mượt mà và đáp ứng đúng đắn theo yêu cầu đã đặt ra.
Đưa tất cả các phần vào một môi trường th nghiệm để kiểm tra cách hệ thng hoạt động, bao
gm xác định lỗi và khả năng tương tác.
f. Tiếp nhận, cài đặt và triển khai
Đây là giai đoạn cuối cùng của vòng đời phát triển h thống, nơi phần mềm được đưa vào sử
dụng và vận hành hoạt động thc tế ca t chc.
Bước tiếp nhận, cài đặt và triển khai là giai đoạn cuối cùng trong vòng đời phát triển h thng.
Ở đây, sn phẩm đã được kim th ử và chấp nhn sẽ được triển khai vào môi trường thc tế. Quá
trình này bao
gồm cài đặt h thống trên các máy chủ, thiết b hoặc môi trường sn xu ất, sau đó
tiến hành các bướ
c tiếp nhn cuối cùng để xác nhận rng h thng hoạt động đúng đắn và đáp
ứng được yêu cầu. Điề
u này là bước quan trọng để chuyn từ môi trường phát triển sang môi
trườ
ng thc tế và đưa sản phm vào sử dng.
g. Duy tu bảo dưỡng
Xy ra trong suốt vòng đời ca phn mm hoc h thống và liên quan đến các thay đổi, nâng cấp hoc
sa chữa đối vi hệ điều hành và nền tng. Bảo trì là giai đoạn dài nhất của vòng đời phát triển h thng.
Nhm đảm bo rng h thng Health Information Technology (HIT) hoạt động hiu quả và liên tục đáp
ứng các yêu cầ
u của người dùng trong môi trường y tế. Các hoạt động chính trong bước này bao gm:
Theo Dõi và Khắc Phc S C:
Mục Tiêu: Giám sát và định kỳ theo dõi hoạt động ca h thống để phát hiện sớm các vấn đề và sự c. Hoạt Động:
- Thiết lập các công cụ giám sát và báo cáo.
- Phn hi từ người dùng và nhân viên y tế để xác định vấn đề.
- Thc hiện các biện pháp khắc phc s cố và tái tạo d liu nếu cn thiết.
• Cp Nht H Thng:
Mục Tiêu: Bổ sung các tính năng mới, ci thin hiu suất, và sửa lỗi để duy trì tính ổn định và
cậ
p nht với các tiêu chuẩn mi. Hoạt Động:
- Phân tích yêu cầu và phản hi từ người dùng.
- Phát triển và triển khai các bản cp nhật và phiên bản mi ca h thng.
- Đào tạo người dùng về các tính năng mới và cách sử dng.
Quá trình duy tu bảo dưỡng là quan trọng để đảm bo rng h thống HIT không chỉ đáp ứng được nhu
cầu người dùng mà còn duy trì tính ổn định, an toàn, và tuân thủ các quy chuẩn và quy định y tế.
4. Triển khai hệ thống thông tin lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Bước Tiếp nhận hệ thống:
Bước tiếp nhn h thng trong trin khai h thống thông tin sức khỏe và y tế là quá trình người dùng
và các bên liên quan kiể
m tra h thng mới để đảm bo h thống đáp ứng được các yêu cầu ca h.
Bước tiếp nhn h thống thường bao gồm các hoạt động sau:
- Kiểm tra tính năng: Người dùng kiểm tra các chức năng của h thống để đảm bo h
thống đáp ứng được các yêu cầu v chức năng.
- Kim tra hiu suất: Người dùng kiểm tra hiu sut ca h thống để đảm bo h thống đáp
ng được các yêu cầu v hiu sut.
- Kim tra bo mật: Người dùng kiểm tra tính bảo mt ca h thống để đảm bo h thng
bo v d liệu cá nhân của bệnh nhân và người dùng.
- Kim tra khả năng sử dụng: Người dùng kiểm tra khả năng sử dng ca h thống để đảm
bo h thng d s dụng đối với các chuyên gia y tế.
- Bước tiếp nhn h thống là một bước quan trọng trong quá trình triển khai h thống thông
tin sc khỏe và y tế. Bước này giúp đảm bo h thng mới đáp ứng được các yêu cầu của
ngườ
i dùng và các bên liên quan.
Trong b i cnh h thống thông tin sức khỏe và y tế, bước tiếp nh n h thng cần đặc biệt chú trọng
đến các yêu cầu v bo mật và khả năng sử dng. H thống thông tin sức khỏe và y tế cần được kim
tra kỹ lưỡng về tính bảo mật để đảm bo d liệu cá nhân của bệnh nhân và người dùng được bo v
an toàn. Ngoài ra, hệ thng cần được kim tra kỹ lưỡng v khả năng sử dụng để đảm bo h thng d
s dụng đối với các chuyên gia y tế, những người thường có khối lượng công việc lớn và áp lực cao.
Để bước tiếp nhn h thống thành công, cần có sự phi hp cht ch giữa người dùng, các bên
liên quan và nhóm triể
n khai h thống. Người dùng cần được tham gia vào quá trình tiếp nhn
h thống để đảm bảo các ý kiến và phản hi ca họ được ghi nhận. Các bên liên quan cần h tr
người dùng trong quá trình tiế
p nhn h thống. Nhóm triển khai h thng cn cung cấp đầy đủ
thông tin và hỗ
tr cho người dùng trong quá trình tiếp nhn h thng.
Bước Thử nghiệm:
Bướ c th nghim trong trin khai h thống thông tin sức khỏe và y tế là quá trình kiểm tra h
thng mới để đảm bo h thng hoạt động đúng và đáp ứng được các yêu cầu.
Bước th nghiệm thường bao gồm các hoạt động sau: lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
- Th nghiệm tích hợp: Th nghiệm tích hợp là quá trình kiểm tra các thành phần ca h
thng sau khi chúng được tích hợp vi nhau.
- Th nghim h thng: Th nghim h thống là quá trình kiểm tra h thng mới để đảm bo
h thng hoạt động đúng và đáp ứng được các yêu cầu.
- Th nghim chp nhận người dùng: Thử nghim chp nhận người dùng là quá trình
người dùng kim tra h thng mới để đảm bo h thống đáp ứng được các yêu cầu ca h.
Bước th nghiệm là một bước quan trọng trong quá trình triển khai h thống thông tin sức khỏe và y
tế. Bước này giúp đảm bo h thng mi hoạt động ổn định và hiệu quả trước khi đưa vào sử dng.
Trong bi cnh h thống thông tin sức khỏe và y tế, bước th nghim cần đặc bi ệt chú trọng đến các yêu
cầ
u v bo mật và khả năng sử dng. H thống thông tin sức khỏe và y tế cần được th nghim kỹ lưỡng
về tính bảo mật để đảm bo d liệu cá nhân của bệnh nhân và người dùng được bo vệ an toàn. Ngoài
ra, hệ
thng cần được th nghim kỹ lưỡng v kh ả năng sử dụng để đảm b o h thng d s dụng đối với
các chuyên gia y tế
, những người thường có khối lượng công việc lớn và áp lực cao.
Để bước th nghiệm thành công, cần có sự phi hp cht ch giữa nhóm triển khai h thống, nhà
cung
cp h thống và người dùng. Nhóm triển khai h thng cn cung cấp đầy đủ thông tin và tài
nguyên
cn thiết cho quá trình thử nghiệm. Nhà cung cấp h thng cn h trợ nhóm triển khai h
thng trong quá trình thử nghiệm. Người dùng cần tham gia vào quá trình thử nghiệm để đảm
bảo các ý kiến và phn hi ca họ được ghi nhn.
Dưới đây là một số lưu ý khi thực hiện bước th nghim trong trin khai h thống thông tin sức
khe và y tế: -
Lp kế hoạch và thực hin kế hoch th nghim một cách chặt ch. Kế hoch th nghim cn
xác định rõ các hoạt động cn thc hin, thi gian thc hiện và các bên liên quan tham gia.
- Chun bị đầy đủ tài liệu và tài nguyên cần thiết cho quá trình thử nghiệm. Tài liệu và tài
nguyên cn thiết bao gồm tài liệu hướng dn s dng h thống, tài liệu đào tạo người
dùng và các thiế
t b cn thiết cho vic th nghim h thng.
- S dụng các kỹ thut th nghiệm phù hợp. Có nhiều k thut th nghiệm khác nhau có
thể được s dụng trong quá trình thử nghim h thống. Nhóm triển khai h thng cn la
chọn các k thut th nghiệm phù hợp vi h thống và các yêu cầu của người dùng.
- Thu thập và phân tích dữ liu th nghim. D liu th nghiệm là rất quan trọng để xác
định xem h thống có đáp ứng được các yêu cầu hay không. Nhóm triển khai h thng cn
thu thp và phân tích dữ liu th nghim một cách cẩn thận để đảm bo h thng hoạt
độ
ng ổn định và hiu qu.
Bước th nghiệm là một bước quan trọng trong quá trình triển khai h thống thông tin sức khỏe
và y
tế. Vic thc hiện thành công bước này sẽ giúp đảm bo h thng mi hoạt động ổn định và
hiệ
u qu, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân.
Bước Tài liệu hướng dẫn:
Bước tài liệu hướng dn trong tri n khai h thống thông tin sức khỏe và y tế là quá trình xây
dựng tài
liệu hướng dn s dng h thống cho người dùng.
Tài liệu hướng dn s dng h thống là tài liệu cung cấp thông tin về cách sử dng h thống cho
ngườ
i dùng. Tài liệu hướng dn s dng h thống thường bao gồm các nội dung sau:
- Gii thiu h thng: Gii thiu tng quan v h thống, các chức năng chính của h thống và
cách sử dng h thng. -
Các hướng dn c thể: Các hướng dn c th về cách sử dng tng chức năng của h thng.
- Các câu hỏi thường gặp: Các câu hỏi thường gp về cách sử dng h thống và câu trả li
cho các câu hỏi đó. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Bước tài liệu hướng dẫn là một bước quan tr ọng trong quá trình triển khai h thống thông tin
sứ
c khe và y tế. Bước này giúp đảm bảo người dùng có thể s dng h thng một cách hiệu qu.
Trong b i cnh h thống thông tin sức khỏe và y tế, bước tài liệu hướng dn cần đặc biệt chú
trọ
ng đến các yêu cầu v bo mật và khả năng sử dụng. Tài liệu hướng dn s dng h thng
cần được viết một cách rõ ràng, dễ hiểu và dễ tiếp cận đối với các chuyên gia y tế, những người
thường có khối lượ
ng công việc lớn và áp lực cao.
Để bước tài liệu hướng dẫn thành công, cần có sự phi hp cht ch gi ữa nhóm triển khai h
thống và người dùng. Nhóm triển khai h thng cn tham khảo ý kiến của người dùng để đảm
bảo tài liệu hướng dn s dng h thống đáp ứng được nhu cu của người dùng.
Dưới đây là một số lưu ý khi thực hiện bước tài liệu hướng dn trong trin khai h thống thông
tin sứ
c khỏe và y tế:
- Lp kế hoạch và thực hin kế hoạch xây dựng tài liệu hướng dn một cách chặt ch. Kế
hoch xây dựng tài liệu hướng dn cần xác định rõ các nội dung cn bao gồm trong tài
liệu hướ
ng dn, thi gian thc hiện và các bên liên quan tham gia.
- S dụng các ngôn ngữ và hình ảnh phù hợp. Ngôn ngữ và hình ảnh s dụng trong tài
liệu hướng dn cần phù hợp với đối tượng người dùng.
- Th nghiệm tài liệu hướng dn với người dùng. Tài liệu hướng dn s dng h thng cần
được th nghim với người dùng để đảm bảo tài liệu hướng dn s dng h thng d hiểu
và dễ
tiếp cận đối với người dùng.
Bước tài liệu hướng dẫn là một bước quan tr ọng trong quá trình triển khai h thống thông tin sức khe
và y tế
. Vic thc hiện thành công bước này sẽ giúp đảm bảo người dùng có thể s dng h thng mt
cách hiệ
u quả, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân. Bước Tập huấn:
Bước tp hun trong trin khai h thống thông tin sức khỏe và y tế là quá trình đào tạo người
dùng cách sử
dng h thng.
Tp huấn người dùng là một bước quan trọng trong quá trình triển khai h thống thông tin sức
khỏe và y tế. Bước này giúp đảm bảo người dùng có thể s dng h thng một cách hiệu qu.
Trong bi cnh h thống thông tin sức khỏe và y tế, bước t p hun cần đặc biệt chú trọng đến
các yêu
cu v bo mật và khả năng sử dụng. Người dùng cần được đào tạo về cách sử dng h
thng một cách an toàn và hiệu qu.
Để bước tp huấn thành công, cần có sự phi hp cht ch giữa nhóm triển khai h thống và người
dùng. Nhóm triể
n khai h thng cần xây dựng kế hoch tp huấn phù hợp vi nhu cu của người
dùng. Người dùng cầ
n tham gia tp huấn đầy đủ để đảm bo nm vững cách sử dng h thng.
Dưới đây là một số lưu ý khi thực hiện bước tp hun trong trin khai h thống thông tin sức khỏe và y tế:
- Lp kế hoạch và thực hin kế hoch tp hun một cách chặt ch. Kế hoch tp hun cần
xác định rõ các nội dung cần đào tạo, thi gian thc hiện và các bên liên quan tham gia.
- S dụng các phương pháp đào tạo phù hợp. Có nhiều phương pháp đào tạo khác nhau
có thể được s dụng trong quá trình tập huấn. Nhóm triển khai h thng cn la chọn các
phương pháp đào tạo phù hợ
p với đối tượng người dùng.
- Tạo môi trường tp huấn thân thiện và dễ tiếp cận. Môi trường tp hun cần được to ra
mt cách thân thiện và dễ tiếp cận đối với người dùng.
- Theo dõi và đánh giá hiệu qu ca vic tp huấn. Nhóm triển khai h thng cần theo dõi
và đánh giá hiệu qu ca vic tp huấn để đảm bảo người dùng đã nắm vững cách sử
dng hthng. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
Bước tp huấn là một bước quan trọng trong quá trình triển khai h thống thông tin sức khỏe và y tế.
Vic thc hiện thành công bước này sẽ giúp đảm bảo người dùng có thể s dng h thng một cách
hiu quả, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân.
Bước Triển khai trong thực tế:
Bước trin khai trong thc tế trong trin khai h thống thông tin sức khỏe và y tế là quá trình đưa
hệ
thống vào sử dụng trong môi trường thc tế.
Bước trin khai trong thc tế thường bao gồm các hoạt động sau:
- Cài đặt h thống trên môi trường sn xut.
- To d liu mu cho h thng.
- T chức đào tạo bổ sung cho người dùng.
- H trợ người dùng trong quá trình sử dng h thng.
Bước tri n khai trong thc tế là một bước quan trọng trong quá trình triển khai h thống thông
tin sứ
c khỏe và y tế. Bước này giúp đảm bo h thng hoạt động ổn định và hiệu quả trong môi
trườ
ng thc tế.
Trong b i cnh h thống thông tin sức khỏe và y tế, bước trin khai trong thc tế cần đặc biệt chú
trọ
ng đến các yêu cầu v bo mật và khả năng sử dng. H thng cần được b o mật trong quá
trình triể
n khai và sử dng. H thống cũng cần d s dụng đối với các chuyên gia y tế, những
người thường có
khối lượng công việc lớn và áp lực cao.
Để bước trin khai trong thc tế thành công, cần có sự phi hp cht ch giữa nhóm triển khai h
thống, nhà cung cấp h th ống và người dùng. Nhóm triển khai h thng cn cung cấp đầy đủ
thông tin
và hỗ trợ cho người dùng trong quá trình triển khai h thống. Nhà cung cấp h thng
cn h trợ nhóm trin khai h thống trong quá trình triển khai h thống. Người dùng cần hợp tác
với nhóm triể
n khai h thống để đảm bảo quá trình triển khai h thng diễn ra suôn sẻ.
Dưới đây là một số lưu ý khi thực hiện bước trin khai trong thc tế trong trin khai h thống
thông
tin sc khỏe và y tế: -
Lp kế hoạch và thực hin kế hoch trin khai một cách chặt ch. Kế hoch trin khai cần xác
định rõ các hoạt độ
ng cn thc hin, thi gian thc hiện và các bên liên quan tham gia.
- Chun bị đầy đủ tài liệu và tài nguyên cần thiết cho quá trình triển khai. Tài liệu và tài
nguyên cn thiết bao gồm tài liệu hướng dn s dng h thng, d liu mẫu và các thiết b
cn thiết cho vic trin khai h thng.
- Tạo môi trường trin khai ổn định và an toàn. Môi trường trin khai cần được to ra một
cách ổn định và an toàn để đảm bo h thng hoạt động ổn định và hiệu qu.
- Theo dõi và đánh giá hiệu qu của quá trình triển khai. Nhóm triển khai h thng cần
theo dõi và đánh giá hiệu qu của quá trình triển khai để đảm bo h thng hoạt động ổn
định và hiệ
u quả trong môi trường thc tế.
Bước tri n khai trong thc t ế là một bước quan tr ọng trong quá trình triển khai h thống thông
tin sứ
c khỏe và y tế. Vic thc hiện thành công bước này sẽ giúp đảm bo h thng hoạt động ổn
định và hiệ
u quả trong môi trường thc tế, góp phần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và
chăm sóc sứ
c khe cho người dân.
5. Vai trò của chuyên gia quản lý thông tin sức khỏe ?
Chuyên gia quản lý thông tin sức khỏe (HIMS) là những người chịu trách nhiệm quản lý và sử
dng thông tin sức khỏe trong các cơ sở y tế. Họ có vai trò quan trọng trong việc đảm bo h
thống thông tin sc khe (HIT) hoạt động hiu quả và đáp ứng các nhu cầu của người dùng. lOMoAR cPSD| 40799667 Lemon
C thể, vai trò của chuyên gia HIMS bao gồm:
- Xác định nhu cầu và mục tiêu của HIT: Chuyên gia HIMS cần làm việc với các bên liên
quan để xác định nhu cầu và mục tiêu của HIT. Các yêu cầu này cần được xác định rõ
ràng và
chi tiết để đảm bo h thống HIT đáp ứng được nhu cu của người dùng.
- Thiết kế và triển khai HIT: Chuyên gia HIMS chịu trách nhiệm thiết kế và triển khai
HIT. H cần đảm bo h thống HIT đáp ứng các yêu cầu đã được xác định và đáp ứng
các tiêu chuẩ
n bo mật và chất lượng.
- Quản lý và bảo trì HIT: Chuyên gia HIMS chịu trách nhiệm quản lý và bảo trì HIT. Họ
cn đảm bo h thng HIT hoạt động hiu quả và đáp ứng các yêu cầu của người dùng.
- Giáo dục và đào tạo người dùng HIT: Chuyên gia HIMS chịu trách nhiệm giáo dục và
đào tạo người dùng HIT. Họ cần đảm bảo người dùng có thể s dng h thng HIT một
cách hiệ
u qu.
Ngoài ra, chuyên gia HIMS còn có thể tham gia vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển
HIT. Họ có thể nghiên cứu các công nghệ mới để ci thin hiu qu ca HIT.
Chuyên gia HIMS cần có kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong các lĩnh vực sau:
- Quản lý thông tin
- Công nghệ thông tin - Y tế
Ngoài ra, chuyên gia HIMS cũng cần có các kỹ năng mềm như:
- Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng giải quyết vấn đề
- Kỹ năng làm việc nhóm
Chuyên gia HIMS có cơ hội làm việc tại các cơ sở y tế, các công ty công nghệ thông tin, các tổ
chc phi li nhun,... Họ có thể làm việc vi nhiu vị trí khác nhau, bao gồm: - Quản lý HIT - Kỹ sư HIT
- Chuyên gia phân tích dữ liu sc khe
- Chuyên gia bảo mật thông tin sức khe
Cơ hội ngh nghip của chuyên gia HIMS là rất ln. Nhu cầu nhân lực về HIMS ngày càng tăng
do sự phát triể
n ca HIT.