Thủ tục đăng xe ô mới năm 2025: Hướng
dẫn hồ sơ, quy trình?
1. Chủ thể thực hiện đăng xe ô
Đối tượng thực hiện đăng xe ô người Việt Nam, người nước ngoài,
Cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp vốn đầu
nước ngoài (không bao gồm doanh nghiệp, Hợp tác xã), Tổ chức nước ngoài,
hợp tác xã.
quan thực hiện thủ tục đăng xe ô Chi cục Thuế nhà nước, Phòng
cảnh sát giao thông, quan đăng kiểm được nhà nước cấp phép.
Việc thực hiện đăng xe hiểu đơn giản chứng thực quyền sở hữu bằng
giấy tờ. Việc thực hiện chứng thực cần phải chuẩn b hồ sơ, giấy tờ, cụ thể
được quy định tại các mục trong bài viết dưới đây.
2. Thủ tục đăng ký xe ô mới
2.1. Nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, nhân tài sản thuộc đối tượng chịu lệ p trước bạ quy định tại
Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP phải nộp lệ p trước bạ khi đăng quyền
sở hữu, quyền sử dụng với quan nhà nước thẩm quyền
Đầu tiên, chủ sở hữu phương tiện cần tiến hành nộp lệ phí trước bạ. H
bao gồm
- Nộp một bản gốc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất xe
cung cấp (xe lắp ráp) hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật (xe
nhập khẩu).
- Bản gốc hóa đơn mua bán xe giữa đại người mua xe
- Bản photo hoá đơn mua bán xe (hoá đơn mua bán giữa Hãng xe Đại
xe)
- Bản photo CMND Hộ khẩu đối với người mua xe là nhân (nên đem
theo bản chính để đối chiếu)
- Bản photo Giấy chứng nhận đăng kinh doanh đối với người xe ng ty
nhân
- Bản photo Giấy phép đầu đối với người mua xe công ty liên doanh
nước ngoài.
Chủ sở hữu nộp hồ đến quan Thuế quận/huyện i chủ xe đăng
thường trú. (Hồ bao gồm 1 bản chính 1 bản photo. )
Sau đó đến quan Thuế, người mua xe sẽ được hướng dẫn các thủ tục
khai tờ khai Thuế.
Chủ sở hữu tiến hành đóng phí trước bạ xe ô tô, nhận biên lai chứng nhận đã
hoàn tất đóng thuế. Lúc này, người mua xe sẽ cầm bộ hồ gốc về, n bộ
hồ photo quan Thuế sẽ giữ lại.
Hồ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi đăng
quyền sở hữu xe hoặc qua Cổng thông tin điện t của Tổng cục Thuế đối với
hồ khai lệ phí trước bạ điện tử.
Sau khi đóng lệ p trước bạ, quan Thuế sẽ trả biên lai cho người nộp
thuế.
Lưu ý: Người nộp nên kiểm tra thông tin trên biên lai.
Về đối tượng nộp lệ phí trước bạ được chia thành những đối tượng như sau:
- nhân thực hiện đăng xe thì nộp thuế trước bạ Chi cục thuế
Quận/Huyện nơi hộ khẩu thường trú.;
- Công ty hoặc Doanh nghiệp nhân sẽ tiến hành nộp thuế trước bạ tại Chi
cục thuế Quận/Huyện nơi giấy phép kinh doanh mới nhất.
- Công ty liên doanh/Văn phòng đại diện nước ngoài/ Người nước ngoài
thể đến các chi cục thuế Quận/Huyện Thành phố Hồ Chí Minh Nội.
Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định Giá tính lệ phí
trước bạ đối với tài sản ô tô, các loại xe tương t xe ô (sau đây gọi
chung ô tô) xe máy quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 3 Nghị định
10/2022/NĐ-CP (trừ moóc hoặc mi moóc được kéo bởi ô tô, xe ô tô
chuyên dùng, xe máy chuyên dùng) giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ
phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
Căn cứ tại khoản 5 Điều 8 Ngh định 10/2022/NĐ-CP đối với ô tô, móoc
hoặc mi rơ móoc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô mức
thu 2%.
Lệ phí trước bạ khi đăng xe ô được quy định tại Điều 5 của Thông
60/2023/TT-BTC như sau:
Số
TT
Nội dung thu lệ phí
Khu vực I
Khu vực
II
Khu
vựcIII
I
Cấp lần đầu chứng nhận đăng
kèm theo biển số
1
Xe ô tô, trừ xe ô quy định tại điểm 2,
điểm 3 Mục này
500.000
150.000
150.000
2
Xe ô chở người từ 9 chỗ trở xuống
20.000.000
1.000.000
200.000
(bao gồm cả xe con pick-up)
3
moóc, mi moóc đăng rời
200.000
150.000
150.000
4
Xe
a
Trị giá đến 15.000.000 đồng
1.000.000
200.000
150.000
b
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến
40.000.000 đồng
2.000.000
400.000
150.000
c
Trị giá trên 40.000.000 đồng
4.000.000
800.000
150.000
II
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển
số
1
Cấp đổi chứng nhận đăng kèm theo
biển số
a
Xe ô
150.000
b
Xe
100.000
2
Cấp đổi chứng nhặn đăng không
kèm theo biển số
50.000
3
Cấp đổi biển số
a
Xe ô
100.000
b
Xe
50.000
III
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số
tạm thời
1
Cấp chứng nhận đăng tạm thời
biển số tạm thời bằng giấy
50.000
2
Cấp chứng nhận đăng tạm thời
biển số tạm thời bằng kim loại
150.000
Lưu ý:
Khu vực I gồm: Thành phố Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả
các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại
thành.
Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành
phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh,
thị bao gồm tất cả các phường, thuộc thành phố, thị không phân
biệt phường nội thành, nội thị hay ngoại thành, ngoại thị.
Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I khu vực II.
2.2. Đăng xe ô
Sau khi hoàn thành xong thủ tục nộp lệ phí trước bạ, người mua xe sẽ tiến
hành đăng xe ô tô. Thủ tục đăng xe ô gồm 6 bước như sau: Nộp hồ
sơ; Chờ kiểm tra xe; Nộp lệ phí đăng ký; Bấm biển số tự động; Lấy biển số;
Lấy giấy hẹn ngày nhận Giấy đăng xe ô tô.
Bước 1. Nộp hồ đăng xe ô tô.
- Tờ khai thuế trước bạ biên lai đóng thuế trước bạ.
- 01 Tờ khai đăng xe dán cả bản số khung, số máy.
- Bản chính: Hóa đơn GTGT bên Đại bán xe xuất cho khách hàng;
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng. Đặc biệt với xe nhập khẩu thì phải
Tờ khai nguồn gốc xe ô nhập khẩu( bản phô hoá đơn mua bán xe giữa
nhà sản xuất xe đại bán xe)
- Đối ợng nhân thì phải Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước Hộ
khẩu (bản chính).
- Đối tượng là Công ty hoặc doanh nghiệp nhân thì cung cấp Giấy giới
thiệu cho người đi đăng xe (bao gồm cả giám đốc); Giấy chứng nhận
đăng kinh doanh (photo).
- Đối tượng công ty liên doanh nước ngoài thì cung cấp Giấy phép đầu
(photo); Giấy giới thiệu người đăng xe (bao gồm giám đốc.
- Bản phô chứng từ lệ phí trước bạ.
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, giấy tờ nêu trên người mua xe đến trực tiếp tại
trụ sở Phòng cảnh sát giao thông ng an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc các điểm đăng xe của phòng. Thời gian giải quyết từ thứ 2 đến
thứ 7 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ). Sau khi tiếp nhận, cán bộ tiếp
nhận hồ sẽ cấp cho 01 tờ Giấy khai đăng xe. Người mua xe khai đầy
đủ thông tin vào mẫu này, dán bản số khung (không cần phải số máy)
nộp lại.
Bước 2. Kiểm tra xe ô tô.
Bước y sẽ tiến hành kiểm tra ngoại thất xe; kiểm tra nội thất của xe; Kiểm
tra bánh lốp xe xem xét đến khoang máy của xe.
Bước 3. Nộp lệ phí đăng ký.
Theo Thông 60/2023/TT-BTC thì lệ phí đăng biển số xe ôtô
20.000.000 đồng (TPHCM Hà Nội); 1.000.000 đồng (các thành phố trực
thuộc tỉnh, Trung Ương không phải Nội TPHCM) 200.000 đồng đối
với các khu vực n lại.
Bước 4. Bấm biển số xe ô tô.
Sau khi Cán bộ mời người đăng đến để bấm biển số xe, người đăng sẽ
đặt tay vào nút đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số. Sau vài giây khi bấm
nút, biển số xe sẽ được hiển thị lên màn hình
Sau 4 bước trên, người mua xe nhận biển số xe bao gồm 2 biển số: biển số
dài biển số ngắn cho xe ô tô. Sau đó nhận giấy hẹn ngày đến lấy giấy
đăng xe ô chậm nhất 2 ngày làm việc.
Bấm biển số xe ô tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh nơi đăng
hộ khẩu thường trú.
2.3. Đăng kiểm xe ô tô.
Hồ đăng kiểm bao gồm:
- Giấy đăng xe hoặc giấy hẹn (bản chính)
- 01 bộ số khung, số máy.
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (bản sao)
- Hoá đơn Đại bán xe xuất cho khách hàng (bản sao)
- Giấy giới thiệu đăng vào đơn vị vận chuyển (đối với xe kinh doanh vận
chuyển hành khách)"
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông 199/2016/TT-
BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp
Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô 40.000 đồng;
Riêng đối với xe ô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) 90.000
đồng.
Ngoài phí đăng kiểm xe ô tô, chủ xe còn phải nộp thêm phí bảo trì đường bộ.
Thông thường, chủ xe nên nộp phí bảo trì đường bộ theo thời gian chu kỳ
đăng kiểm phương tiện đó.

Preview text:

Thủ tục đăng ký xe ô tô mới năm 2025: Hướng dẫn hồ sơ, quy trình?
1. Chủ thể thực hiện đăng ký xe ô tô
Đối tượng thực hiện đăng ký xe ô tô là người Việt Nam, người nước ngoài,
Cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài (không bao gồm doanh nghiệp, Hợp tác xã), Tổ chức nước ngoài, hợp tác xã.
Cơ quan thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô là Chi cục Thuế nhà nước, Phòng
cảnh sát giao thông, Cơ quan đăng kiểm được nhà nước cấp phép.
Việc thực hiện đăng ký xe hiểu đơn giản là chứng thực quyền sở hữu bằng
giấy tờ. Việc thực hiện chứng thực cần phải chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ, cụ thể
được quy định tại các mục trong bài viết dưới đây.
2. Thủ tục đăng ký xe ô tô mới
2.1. Nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại
Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền
sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Đầu tiên, chủ sở hữu phương tiện cần tiến hành nộp lệ phí trước bạ. Hồ sơ bao gồm
- Nộp một bản gốc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất xe
cung cấp (xe lắp ráp) hoặc Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật (xe nhập khẩu).
- Bản gốc hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua xe
- Bản photo hoá đơn mua bán xe (hoá đơn mua bán giữa Hãng xe và Đại lý xe)
- Bản photo CMND và Hộ khẩu đối với người mua xe là cá nhân (nên đem
theo bản chính để đối chiếu)
- Bản photo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với người xe là công ty tư nhân
- Bản photo Giấy phép đầu tư đối với người mua xe là công ty liên doanh nước ngoài.
Chủ sở hữu nộp hồ sơ đến cơ quan Thuế quận/huyện nơi chủ xe đăng ký
thường trú. (Hồ sơ bao gồm 1 bản chính và 1 bản photo. )
Sau đó đến cơ quan Thuế, người mua xe sẽ được hướng dẫn các thủ tục và kê khai tờ khai Thuế.
Chủ sở hữu tiến hành đóng phí trước bạ xe ô tô, nhận biên lai chứng nhận đã
hoàn tất đóng thuế. Lúc này, người mua xe sẽ cầm bộ hồ sơ gốc về, còn bộ
hồ sơ photo cơ quan Thuế sẽ giữ lại.
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế quận/huyện nơi đăng ký
quyền sở hữu xe hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với
hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.
Sau khi đóng lệ phí trước bạ, cơ quan Thuế sẽ trả biên lai cho người nộp thuế.
Lưu ý: Người nộp nên kiểm tra kĩ thông tin trên biên lai.
Về đối tượng nộp lệ phí trước bạ được chia thành những đối tượng như sau:
- Cá nhân thực hiện đăng ký xe thì nộp thuế trước bạ ở Chi cục thuế
Quận/Huyện nơi có hộ khẩu thường trú.;
- Công ty hoặc Doanh nghiệp tư nhân sẽ tiến hành nộp thuế trước bạ tại Chi
cục thuế Quận/Huyện nơi có giấy phép kinh doanh mới nhất.
- Công ty liên doanh/Văn phòng đại diện nước ngoài/ Người nước ngoài có
thể đến các chi cục thuế Quận/Huyện Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Căn cứ tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định Giá tính lệ phí
trước bạ đối với tài sản là ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô (sau đây gọi
chung là ô tô) và xe máy quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 3 Nghị định
10/2022/NĐ-CP (trừ rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, xe ô tô
chuyên dùng, xe máy chuyên dùng) là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ
phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
Căn cứ tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP đối với ô tô, rơ móoc
hoặc sơ mi rơ móoc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô có mức thu là 2%.
Lệ phí trước bạ khi đăng ký xe ô tô được quy định tại Điều 5 của Thông tư 60/2023/TT-BTC như sau: Số Khu vực Khu
Nội dung thu lệ phí Khu vực I TT I vựcI I
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký I kèm theo biển số
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, 1 500.000 150.000 150.000 điểm 3 Mục này
2 Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống 20.000.000 1.000.000 200.000
(bao gồm cả xe con pick-up)
3 Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời 200.000 150.000 150.000 4 Xe mô tô
a Trị giá đến 15.000.000 đồng 1.000.000 200.000 150.000
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến b 2.000.000 400.000 150.000 40.000.000 đồng
c Trị giá trên 40.000.000 đồng 4.000.000 800.000 150.000
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển I số
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo 1 biển số a Xe ô tô 150.000 b Xe mô tô 100.000
Cấp đổi chứng nhặn đăng ký không 2 50.000 kèm theo biển số 3 Cấp đổi biển số a Xe ô tô 100.000 b Xe mô tô 50.000
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số I I tạm thời
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và 1 50.000
biển số tạm thời bằng giấy
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và 2 150.000
biển số tạm thời bằng kim loại Lưu ý:
Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả
các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành. 
Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành
phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh,
thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân
biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị. 
Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II. 2.2. Đăng ký xe ô tô
Sau khi hoàn thành xong thủ tục nộp lệ phí trước bạ, người mua xe sẽ tiến
hành đăng ký xe ô tô. Thủ tục đăng ký xe ô tô gồm 6 bước như sau: Nộp hồ
sơ; Chờ kiểm tra xe; Nộp lệ phí đăng ký; Bấm biển số tự động; Lấy biển số;
Lấy giấy hẹn ngày nhận Giấy đăng ký xe ô tô.
Bước 1. Nộp hồ sơ đăng ký xe ô tô.
- Tờ khai thuế trước bạ và biên lai đóng thuế trước bạ.
- 01 Tờ khai đăng ký xe dán cả bản cà số khung, số máy.
- Bản chính: Hóa đơn GTGT bên Đại lý bán xe xuất cho khách hàng;
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng. Đặc biệt với xe nhập khẩu thì phải có
Tờ khai nguồn gốc xe ô tô nhập khẩu( bản phô tô hoá đơn mua bán xe giữa
nhà sản xuất xe và đại lý bán xe)
- Đối tượng là tư nhân thì phải có Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước và Hộ khẩu (bản chính).
- Đối tượng là Công ty hoặc doanh nghiệp tư nhân thì cung cấp Giấy giới
thiệu cho người đi đăng ký xe (bao gồm cả giám đốc); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (photo).
- Đối tượng là công ty liên doanh nước ngoài thì cung cấp Giấy phép đầu tư
(photo); Giấy giới thiệu người đăng ký xe (bao gồm giám đốc.
- Bản phô tô chứng từ lệ phí trước bạ.
Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ, giấy tờ nêu trên người mua xe đến trực tiếp tại
trụ sở Phòng cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc các điểm đăng ký xe của phòng. Thời gian giải quyết từ thứ 2 đến
thứ 7 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ). Sau khi tiếp nhận, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ sẽ cấp cho 01 tờ Giấy khai đăng ký xe. Người mua xe kê khai đầy
đủ thông tin vào mẫu này, dán bản cà số khung (không cần phải cà số máy) và nộp lại.
Bước 2. Kiểm tra xe ô tô.
Bước này sẽ tiến hành kiểm tra ngoại thất xe; kiểm tra nội thất của xe; Kiểm
tra bánh và lốp xe và xem xét đến khoang máy của xe.
Bước 3. Nộp lệ phí đăng ký.
Theo Thông tư 60/2023/TT-BTC thì lệ phí đăng ký biển số xe ôtô
là 20.000.000 đồng (TPHCM và Hà Nội); 1.000.000 đồng (các thành phố trực
thuộc tỉnh, Trung Ương không phải Hà Nội và TPHCM) và 200.000 đồng đối
với các khu vực còn lại.
Bước 4. Bấm biển số xe ô tô.
Sau khi Cán bộ mời người đăng ký đến để bấm biển số xe, người đăng ký sẽ
đặt tay vào nút đỏ bên cạnh màn hình để bấm biển số. Sau vài giây khi bấm
nút, biển số xe sẽ được hiển thị lên màn hình
Sau 4 bước trên, người mua xe nhận biển số xe bao gồm 2 biển số: biển số
dài và biển số ngắn cho xe ô tô. Sau đó nhận giấy hẹn ngày đến lấy giấy
đăng ký xe ô tô chậm nhất là 2 ngày làm việc.
Bấm biển số xe ô tô tại Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh nơi có đăng
ký hộ khẩu thường trú.
2.3. Đăng kiểm xe ô tô.
Hồ sơ đăng kiểm bao gồm:
- Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn (bản chính)
- 01 bộ cà số khung, số máy.
- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (bản sao)
- Hoá đơn Đại lý bán xe xuất cho khách hàng (bản sao)
- Giấy giới thiệu đăng ký vào đơn vị vận chuyển (đối với xe kinh doanh vận chuyển hành khách)"
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-
BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp
Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng;
Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.
Ngoài phí đăng kiểm xe ô tô, chủ xe còn phải nộp thêm phí bảo trì đường bộ.
Thông thường, chủ xe nên nộp phí bảo trì đường bộ theo thời gian chu kỳ
đăng kiểm phương tiện đó.
Document Outline

  • Thủ tục đăng ký xe ô tô mới năm 2025: Hướng dẫn hồ
    • 1. Chủ thể thực hiện đăng ký xe ô tô
    • 2. Thủ tục đăng ký xe ô tô mới
      • 2.1. Nộp lệ phí trước bạ
      • 2.2. Đăng ký xe ô tô
      • 2.3. Đăng kiểm xe ô tô.