Thực Hành Nhập môn mạng máy tính | Trường Đại học CNTT Thành Phố Hồ Chí Minh

Thực Hành Nhập môn mạng máy tính | Trường Đại học CNTT Thành Phố Hồ Chí Minh được được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40342981
1. Chọn một gói tin UDP, xác định các trường (field) trong UDP header?
Source Port: Port nguồn
Destination Port: Port đích
Length: Độ dài gói tin
Checksum: Giá trị kiểm tra
2. Qua thông tin hiển thị của Wireshark, xác định độ dài (tính theo byte)
của mỗi trường trong UDP header?
UDP gồm 4 trường, kích thước mi trường:
- Source Port: 2 bytes
- Destination port: 2 bytes
- Length: 2 bytes
- Checksum: 2 bytes
3. Giá trị của trường Length là độ dài của cái gì?
lOMoARcPSD| 40342981
Giá trị trường Length trong UDP header là độ dài của gói tin bao gồm 8
bytes header + độ dài data
Length 57 bytes = 8 bytes(Header TCP) + 49 bytes (data)
4. Số bytes lớn nht mà payload của UDP thể chứa?
Giá trị lớn nhất mà UDP payload có thể có là 2
16
- 1 (do giá trị lưu trong
16 bit) trừ đi 8 bytes header. Bằng 65535-8=65527 bytes.
5. Giá trị lớn nhất có thể có của port nguồn?
Giá trị lớn nhất mà port nguồn có thể có là 2
16
– 1= 65536 bytes
6. Xác định protocol number của UDP (cả hệ 10 lẫn hệ 16)? Để trả lời
câu hỏi này, chúng ta cần phải xem trường Protocol của IP header.
Protocol number UDP hệ 10 là 17
Protocol number UDP hệ 16 là 11
7. Kiểm tra một cặp gói tin gồm: gói tin do máy mình gửi và gói tin phản
hồi của gói tin đó. Miêu tả mi quan hệ về port number của 2 gói tin.
lOMoARcPSD| 40342981
Trong quá trình gởi yêu cầu, IP nguồn gởi Request sẽ trở thành Điểm
đích và Source Port sẽ trở thành Destination Port. IP của người gửi
Respone sẽ trở thành IP nguồn.
8. Tìm địa chỉ IP và TCP port của máy khách gửi file cho
gaia.cs.umass.edu?
Địa chỉ IP của Client là 192.168.1.6 với port là 62759.
lOMoARcPSD| 40342981
9. Tìm địa chỉ IP của gaia.cs.umass.edu? Kết nối TCP dùng để gửi và
nhận các segments sử dụng port nào?
Địa chỉ IP server: 128.119.245.12 sử dụng port 80 để gửi và nhận các
segments.
10. TCP SYN segment sử dụng sequence number nào để khởi tạo kết nối TCP
giữa máy khách và gaia.cs.umass.edu? Thành phần nào trong segment cho
ta biết segment đó là TCP SYN segment?
lOMoARcPSD| 40342981
TCP SYN segment sử dụng sequence number bằng 0 để tạo kết nối TCP
giữa client và server. Trường Flags cờ SYN được set = 1 thì đóTCP
SYN segment
11. Tìm sequence number của SYNACK segment được gửi bởi
gaia.cs.umass.edu đến máy khách để trả lời cho SYN segment? Tìm giá
trị của Acknowledgement trong SYNACK segment?
- Sequence number của SYN/ACK segment giởi từ sever đến client để trả
lờicho SYN segment là 0.
- Giá trị của Acknowledgement trong SYN/ACT segment là 1.
12. Tìm sequence number của TCP segment có chứa lệnh HTTP POST?
Sequence number của TCP segment có chứa lệnh HTTP POST: 151746
lOMoARcPSD| 40342981
13. Giả thiết rằng TCP segment chứa lệnh HTTP POST là segment đầu
tiên của kết nối TCP. Tìm sequence number của 6 segments đầu tiên
(tính cả segment có chứa HTTP POST)? Thời gian mà mỗi segment
được gửi? Thời gian ACK cho mỗi segment được nhận? Đưa ra sự
khác nhau giữa thời gian mà mỗi segment được gửi và thời gian ACK
cho mỗi segment được nhận, tính RTT cho 6 segments? Tính
EstimatedRTT sau khi nhận mỗi ACK? Giả sử EstimatedRTT bằng với
RTT cho segment đầu tiên, sau đó tính EstimatedRTT với công thức
trong giáo trình trang 239 cho các segment tiếp theo.
Segment 1(Frame 286) sequence number: 1
Segment 2 (Frame 292) sequence number: 7998
lOMoARcPSD| 40342981
Segment 3 (Frame 295) sequence number: 12354
Segment 4 (Frame 335) sequence number: 13806
Segment 5 (Frame 338) sequence number: 16710
Segment 6 (Frame 347) sequence number: 29778
Sent time ACK received time RTT
(seconds)
Segment 13.968073 4.215920 0.247847
Segment 23.969018 4.216705 0.247687
Segment 33.969018 4.218955 0.249937
Segment 44.215982 4.461947 0.245965 Segment 54.2167624.464735
0.247973
Segment 64.216762 4.466180 0.249418
lOMoARcPSD| 40342981
EstimatedRTT segment 1:
EstimatedRTT = RTT for Segment 1 = 0.247847 second
EstimatedRTT segment 2:
EstimatedRTT = 0.875 * 0.247847+ 0.125 * 0.247687= 0.247827
EstimatedRTT segment 3:
EstimatedRTT = 0.875 * 0.247827 + 0.125 * 0.249937 =0,24809075
EstimatedRTT segment 4:
EstimatedRTT = 0.875 * 0,24809075+ 0.125 * 0.245965 =0,247825031
EstimatedRTT segment 5:
EstimatedRTT = 0.875 *0,247825031+ 0.125 *0.247973 =0,247843527 EstimatedRTT
segment 6:
EstimatedRTT = 0.875 *0,247843527+ 0.125 * 0.249418=0,248040336
14. Tìm độ dài của 6 segment đầu tiên?
15. Tìm lượng buffer còn trống nhỏ nhất mà bên nhận thông báo cho
bêngửi trong suốt file trace?
Lượng buffer còn trống nhỏ nhất: 64240
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40342981
1. Chọn một gói tin UDP, xác định các trường (field) trong UDP header? Source Port: Port nguồn Destination Port: Port đích Length: Độ dài gói tin
Checksum: Giá trị kiểm tra
2. Qua thông tin hiển thị của Wireshark, xác định độ dài (tính theo byte)
của mỗi trường trong UDP header?
UDP gồm 4 trường, kích thước mỗi trường: - Source Port: 2 bytes - Destination port: 2 bytes - Length: 2 bytes - Checksum: 2 bytes
3. Giá trị của trường Length là độ dài của cái gì? lOMoAR cPSD| 40342981
Giá trị trường Length trong UDP header là độ dài của gói tin bao gồm 8
bytes header + độ dài data
Length 57 bytes = 8 bytes(Header TCP) + 49 bytes (data)
4. Số bytes lớn nhất mà payload của UDP có thể chứa?
Giá trị lớn nhất mà UDP payload có thể có là 216 - 1 (do giá trị lưu trong
16 bit) trừ đi 8 bytes header. Bằng 65535-8=65527 bytes.
5. Giá trị lớn nhất có thể có của port nguồn?
Giá trị lớn nhất mà port nguồn có thể có là 216 – 1= 65536 bytes
6. Xác định protocol number của UDP (cả hệ 10 lẫn hệ 16)? Để trả lời
câu hỏi này, chúng ta cần phải xem trường Protocol của IP header.
Protocol number UDP hệ 10 là 17
Protocol number UDP hệ 16 là 11
7. Kiểm tra một cặp gói tin gồm: gói tin do máy mình gửi và gói tin phản
hồi của gói tin đó. Miêu tả mối quan hệ về port number của 2 gói tin. lOMoAR cPSD| 40342981
Trong quá trình gởi yêu cầu, IP nguồn gởi Request sẽ trở thành Điểm
đích và Source Port sẽ trở thành Destination Port. IP của người gửi
Respone sẽ trở thành IP nguồn.
8. Tìm địa chỉ IP và TCP port của máy khách gửi file cho
gaia.cs.umass.edu?
Địa chỉ IP của Client là 192.168.1.6 với port là 62759. lOMoAR cPSD| 40342981
9. Tìm địa chỉ IP của gaia.cs.umass.edu? Kết nối TCP dùng để gửi và
nhận các segments sử dụng port nào?
Địa chỉ IP server: 128.119.245.12 sử dụng port 80 để gửi và nhận các segments.
10. TCP SYN segment sử dụng sequence number nào để khởi tạo kết nối TCP
giữa máy khách và gaia.cs.umass.edu? Thành phần nào trong segment cho
ta biết segment đó là TCP SYN segment?
lOMoAR cPSD| 40342981
TCP SYN segment sử dụng sequence number bằng 0 để tạo kết nối TCP
giữa client và server. Trường Flags cờ SYN được set = 1 thì đó là TCP SYN segment
11. Tìm sequence number của SYNACK segment được gửi bởi
gaia.cs.umass.edu đến máy khách để trả lời cho SYN segment? Tìm giá
trị của Acknowledgement trong SYNACK segment?

- Sequence number của SYN/ACK segment giởi từ sever đến client để trả lờicho SYN segment là 0.
- Giá trị của Acknowledgement trong SYN/ACT segment là 1.
12. Tìm sequence number của TCP segment có chứa lệnh HTTP POST?
Sequence number của TCP segment có chứa lệnh HTTP POST: 151746 lOMoAR cPSD| 40342981
13. Giả thiết rằng TCP segment chứa lệnh HTTP POST là segment đầu
tiên của kết nối TCP. Tìm sequence number của 6 segments đầu tiên
(tính cả segment có chứa HTTP POST)? Thời gian mà mỗi segment
được gửi? Thời gian ACK cho mỗi segment được nhận? Đưa ra sự
khác nhau giữa thời gian mà mỗi segment được gửi và thời gian ACK
cho mỗi segment được nhận, tính RTT cho 6 segments? Tính
EstimatedRTT sau khi nhận mỗi ACK? Giả sử EstimatedRTT bằng với
RTT cho segment đầu tiên, sau đó tính EstimatedRTT với công thức
trong giáo trình trang 239 cho các segment tiếp theo.

Segment 1(Frame 286) sequence number: 1
Segment 2 (Frame 292) sequence number: 7998 lOMoAR cPSD| 40342981
Segment 3 (Frame 295) sequence number: 12354
Segment 4 (Frame 335) sequence number: 13806
Segment 5 (Frame 338) sequence number: 16710
Segment 6 (Frame 347) sequence number: 29778 Sent time ACK received time RTT (seconds) Segment 13.968073 4.215920 0.247847 Segment 23.969018 4.216705 0.247687 Segment 33.969018 4.218955 0.249937 Segment 44.215982 4.461947
0.245965 Segment 54.2167624.464735 0.247973 Segment 64.216762 4.466180 0.249418 lOMoAR cPSD| 40342981 EstimatedRTT segment 1:
EstimatedRTT = RTT for Segment 1 = 0.247847 second EstimatedRTT segment 2:
EstimatedRTT = 0.875 * 0.247847+ 0.125 * 0.247687= 0.247827 EstimatedRTT segment 3:
EstimatedRTT = 0.875 * 0.247827 + 0.125 * 0.249937 =0,24809075 EstimatedRTT segment 4:
EstimatedRTT = 0.875 * 0,24809075+ 0.125 * 0.245965 =0,247825031 EstimatedRTT segment 5:
EstimatedRTT = 0.875 *0,247825031+ 0.125 *0.247973 =0,247843527 EstimatedRTT segment 6:
EstimatedRTT = 0.875 *0,247843527+ 0.125 * 0.249418=0,248040336
14. Tìm độ dài của 6 segment đầu tiên?
15. Tìm lượng buffer còn trống nhỏ nhất mà bên nhận thông báo cho
bêngửi trong suốt file trace?
Lượng buffer còn trống nhỏ nhất: 64240