Thuế suất gì? Cách phân loại Các loại thuế
suất bản
1. Khái niệm về thuế suất
Thuế khoản thu nộp mang tính chất bắt buộc các tổ chức hoặc nhân
phải nộp cho n nước khi đủ những điều kiện nhất định. Hầu hết các
quốc gia đều một hệ thống thuế để trả cho các nhu cầu quốc gia, chung
hoặc thỏa thuận các chức năng của chính phủ. Một số đánh thuế tỷ l
phần trăm cố định đối với thu nhập hàng năm của nhân, nhưng hầu hết
các loại thuế dựa trên số tiền thu nhập hàng năm. Hầu hết các quốc gia đều
đánh thuế thu nhập nhân cũng như thuế thu nhập doanh nghiệp. Các quốc
gia hoặc tiểu đơn vị cũng thường áp thuế tài sản, thuế thừa kế, thuế bất động
sản, thuế quà tặng, thuế bán hàng, thuế lương hoặc thuế quan.
Thuế suất căn cứ mức thuế phải nộp trên một đơn vị xác định giá trị của
mức thuế phải đóng đối với một loại đối tượng chịu thuế, thuế suất được thể
hiện qua tỉ lệ %, tùy vào từng loại chủ thể điều kiện liên quan, mức thuế
suất áp dụng sẽ khác nhau.
2. Phân loại thuế suất
Thuế suất gồm hai loại: thuế suất tỉ lệ thuế suất định mức.
- Thuế suất tỉ lệ xác định mức thuế phải thu theo tỉ lệ phần trăm của đối tượng
tính thuế. dụ: Mức thuế suất thuế GTGT 5%, 10%, 0% được tính trên
thành tiền.
- Thuế suất cố định xác định mức thuế phải thu theo số thu cụ thể. dụ: mức
thu thuế của h kinh doanh thể, được áp dụng bằng 1 số cụ th hàng
năm,hàng tháng hay hàng Quý.
* 6 Loại thuế suất được sử dụng phổ biến hiện nay
- Thuế suất thuế thu nhập nhân
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng
- Thuế suất thuế bảo vệ môi trường
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế suất thuế xuất nhập khẩu
3. Các loại thuế suất bản
Mỗi loại thuế đều quy định thuế suất khác nhau. Do đó, các loại thuế suất
thường tương ứng với các loại thuế. Một số loại thuế bản thường gặp là:
Thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập nhân; thuế thu nhập doanh nghiệp;
thuế xuất nhập khẩu,....Mỗi loại thuế khác nhau đều quy định về các mức
thuế suất khác nhau, cụ thể như sau:
3.1 Thuế suất thuế giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 loại thuế tính trên
giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng. Lưu ý rằng, loại thuế này không áp dụng với toàn bộ
giá trị của loại hàng hóa, dịch vụ chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm.
Hiện nay, thuế giá trị gia tăng áp dụng 03 mức thuế suất, đó là:
0%: Đối với nhóm sản phẩm xuất khẩu, vận tải quốc tế,…
5%: Đối với một số sản phẩm, hàng hóa, nhu yếu phẩm quan trọng như
nước sạch, nông sản, thủy sản,…
10%: Đối với đa số các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (loại trừ các trường
hợp không thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 0% 5%).
3.2 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp loại thuế đánh vào phần thu nhập chịu thuế
của doanh nghiệp. Mỗi năm, Nhà nước lại quy định mức thuế suất đối với loại
thuế này. Nhưng nhìn chung, từ năm 2016 đến 2019, mức thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp áp dụng 20%.
Năm 2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, mức thuế suất theo thuế
thu nhập doanh nghiệp sự thay đổi. Theo đó, Doanh nghiệp tổng doanh
thu không vượt quá 200 tỷ đồng được giảm 30% số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp.
Quy định trên ngoại trừ với một số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
ngành nghề đặc thù như dầu khí, khai thác mỏ tài nguyên quý,...
3.3 Thuế suất theo thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu áp dụng với các loại hàng hóa, sản
phẩm được phép thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu vào Việt Nam. Thuế
suất của Thuế xuất nhập khác khác nhau tùy thuộc vào loại hàng hóa
được quy định trong các biểu thuế.
Các mức thuế suất bản của thuế nhập khẩu là:
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt: đối với một số hàng hóa nhập khẩu xuất xứ
liên quan đến các quốc gia, vùng lãnh thổ cam kết, thỏa thuận mức ưu đãi
đặc biệt đối với Việt Nam
- Thuế suất ưu đãi: đối với hàng hóa nhập khẩu xuất xứ từ quốc gia, vùng
lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ với Việt Nam
- Thuế suất thông thường: đối với hàng hóa không thuộc các trường hợp trên,
thuế suất thông thường áp dụng 150%.
Nhìn chung, thuế suất là sở để tính mức thuế chủ th phải nộp cho
quan nhà nước liên quan. mỗi loại thuế những quy định đặc thù, chuyên
biệt về mức thuế suất. Mức thuế suất không cố định thay đổi theo tùy
thuộc o sự thay đổi của thị trường, quan hệ hợp tác thương mại giữa Việt
Nam với quốc gia hay tùy thuộc vào mức thu nhập của bạn hoặc Doanh
nghiệp,… Để áp dụng thể Thuế suất vào việc tính toán từng loại thuế, bạn
cần kiến thức nền tảng về thuế thuế suất.
3.4 Thuế suất thuế thu nhập nhân
Thuế suất thuế thu nhập nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
được áp dụng theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần.
Thuế suất luỹ tiến từng phần biểu thuế gồm nhiều bậc, ng với mỗi bậc
của sở thuế một mức thuế suất tương ng, theo đó, thuế suất tăng dần
theo từng bậc thuế. Thuế được tính từng phần theo bậc thuế mức thuế
suất tương ng của từng bậc, số thuế phải nộp tổng số thuế tính cho từng
bậc.
Dưới đây bảng biểu thuế suất lũy tiến từng phần để tính thuế thu nhập
nhân từ tiền lương, tiền ng:
Bậc
thuế
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu
đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu
đồng)
Thuế sut
(%)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30
7
Trên 960
Trên 80
35
3.5 Thuế suất thuế bảo vệ môi trường
Thuế suất thuế bảo vệ môi trường thuế suất tuyệt đối, nghĩa mức thuế
được ấn định bằng một mức tuyệt đối dựa trên đơn vị vật của sở thuế.
dụ: Thuế bảo vệ môi trường đối với than 30.000 đồng/tấn; 1 lít ng phải
chịu thuế 1.000 đồng...
Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 mức thuế tuyệt đối
trên 1 đơn vị hàng hóa được Nhà nước n định với từng loại hàng a như
sau:
TT
Hàng hóa
Đơn vị
tính
Mức thuế (đng/đơn
vị ng hóa)
I
Xăng, dầu, mỡ nhờn
1
Xăng, trừ etanol
lít
4.000
2
Nhiên liệu bay
lít
3.000
3
Dầu diesel
lít
2.000
4
Dầu hỏa
lít
1.000
5
Dầu mazut
lít
2.000
6
Dầu nhờn
lít
2.000
7
Mỡ nhờn
kg
2.000
II
Than đá
1
Than nâu
tấn
15.000
2
Than an - tra - xít (antraxit)
tấn
30.000
3
Than mỡ
tấn
15.000
4
Than đá khác
tấn
15.000
III
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung
dịch HCFC trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC
kg
5.000
IV
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế
kg
50.000
V
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng
kg
500
VI
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng
kg
1.000
VII
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng
kg
1.000
VIII
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế s dụng
kg
1.000
3.6 Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là mức tương đối, nghĩa mức thuế được
tính bằng một tỉ lệ phần trăm trên một đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế.
dụ: Thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu mạnh được tính bằng tỉ lệ 75% trên
giá tính thuế.
Thuế suất của một số mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt sự thay đổi theo
chiều hướng tăng.
dụ:
- Thuế suất đối với hàng hóa Thuốc điếu, các chế phẩm khác từ
cây thuốc theo quy định trước 65%, năm 2018 mặt hàng này tăng lên
70% từ ngày 1/1/2016 đến hết ngày 31/12/2018 từ ngày 1/1/2019 75%;
- Đối với dịch vụ kinh doanh ca-si-nô, t chơi điện tử thưởng tăng từ 30%
lên 35%.
BIỂU THUẾ TIÊU TH ĐẶC BIỆT
Hàng hóa, dịch v
Thuế suất
(%)
Hàng hóa
Thuốc điếu, các chế phẩm
khác từ cây thuốc
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2018
70
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019
75
Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2016
55
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2017
60
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
65
b) Rượu dưới 20 độ
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2017
30
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
35
Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết
55
ngày 31 tháng 12 năm 2016
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2017
60
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
65
Xe ô dưới 24 chỗ
a) Xe ô chở người từ 9 chỗ trở xuống,
trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e
4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
- Loại dung tích xi lanh t 1.500 cm3
trở xuống
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2017
40
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
35
- Loại dung tích xi lanh trên 1.500 cm3
đến 2.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2017
45
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
40
- Loại dung tích xi lanh trên 2.000 cm3
đến 2.500 cm3
50
- Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cm3
đến 3.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
55
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
60
- Loại dung tích xi lanh trên 3.000 cm3
đến 4.000 cm3
90
- Loại dung tích xi lanh trên 4.000 cm3
đến 5.000 cm3
110
- Loại dung tích xi lanh trên 5.000 cm3
đến 6.000 cm3
130
- Loại dung tích xi lanh trên 6.000 cm3
150
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16
15
chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e
4g của Biểu thuế quy định tại Điều
này
c) Xe ô chở người từ 16 đến dưới 24
chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e
4g của Biểu thuế quy định tại Điều
này
10
d) Xe ô vừa chở người, vừa chở hàng,
trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e
4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
- Loại dung tích xi lanh t 2.500 cm3
trở xuống
15
- Loại dung tích xi lanh trên 2.500 cm3
đến 3.000 cm3
20
- Loại dung tích xi lanh trên 3.000 cm3
25
đ) Xe ô chạy bằng xăng kết hợp năng
lượng điện, năng lượng sinh học, trong
đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70%
số năng lượng sử dụng
Bằng 70% mức thuế suất áp
dụng cho xe cùng loại quy định
tại các Điểm 4a, 4b, 4c 4d
của Biểu thuế quy định tại Điều
này
e) Xe ô chạy bằng năng lượng sinh
học
Bằng 50% mức thuế suất áp
dụng cho xe cùng loại quy định
tại các Điểm 4a, 4b, 4c 4d
của Biểu thuế quy định tại Điều
này
g) Xe ô chạy bằng điện
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống
15
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ
10
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
5
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở
hàng
10
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không
phân biệt dung tích xi lanh
- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết
70
ngày 31 tháng 12 năm 2017
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
75
Xe hai bánh, xe ba bánh
dung tích xi lanh trên 125 cm3
20
Tàu bay
30
Du thuyền
30
Xăng các loại
a) Xăng
10
b) Xăng E5
8
c) Xăng E10
7
Điều hòa nhiệt độ ng suất t 90.000
BTU trở xuống
10
Bài
40
Vàng mã, hàng
70
Dịch vụ
Kinh doanh trường
40
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê
30
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử
thưởng
35
Kinh doanh đặt cược
30
Kinh doanh gôn
20
Kinh doanh xổ số
15

Preview text:

Thuế suất là gì? Cách phân loại và Các loại thuế suất cơ bản
1. Khái niệm về thuế suất
Thuế là khoản thu nộp mang tính chất bắt buộc mà các tổ chức hoặc cá nhân
phải nộp cho nhà nước khi có đủ những điều kiện nhất định. Hầu hết các
quốc gia đều có một hệ thống thuế để trả cho các nhu cầu quốc gia, chung
hoặc thỏa thuận và các chức năng của chính phủ. Một số đánh thuế tỷ lệ
phần trăm cố định đối với thu nhập hàng năm của cá nhân, nhưng hầu hết
các loại thuế dựa trên số tiền thu nhập hàng năm. Hầu hết các quốc gia đều
đánh thuế thu nhập cá nhân cũng như thuế thu nhập doanh nghiệp. Các quốc
gia hoặc tiểu đơn vị cũng thường áp thuế tài sản, thuế thừa kế, thuế bất động
sản, thuế quà tặng, thuế bán hàng, thuế lương hoặc thuế quan.
Thuế suất là căn cứ mức thuế phải nộp trên một đơn vị xác định giá trị của
mức thuế phải đóng đối với một loại đối tượng chịu thuế, thuế suất được thể
hiện qua tỉ lệ %, tùy vào từng loại chủ thể và điều kiện liên quan, mức thuế
suất áp dụng sẽ khác nhau.
2. Phân loại thuế suất
Thuế suất gồm hai loại: thuế suất tỉ lệ và thuế suất định mức.
- Thuế suất tỉ lệ xác định mức thuế phải thu theo tỉ lệ phần trăm của đối tượng
tính thuế. Ví dụ: Mức thuế suất thuế GTGT 5%, 10%, 0% được tính trên thành tiền.
- Thuế suất cố định xác định mức thuế phải thu theo số thu cụ thể. Ví dụ: mức
thu thuế của hộ kinh doanh cá thể, được áp dụng bằng 1 số cụ thể hàng
năm,hàng tháng hay hàng Quý.
* 6 Loại thuế suất được sử dụng phổ biến hiện nay
- Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng
- Thuế suất thuế bảo vệ môi trường
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế suất thuế xuất nhập khẩu
3. Các loại thuế suất cơ bản
Mỗi loại thuế đều quy định thuế suất khác nhau. Do đó, các loại thuế suất
thường tương ứng với các loại thuế. Một số loại thuế cơ bản thường gặp là:
Thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập cá nhân; thuế thu nhập doanh nghiệp;
thuế xuất nhập khẩu,.. .Mỗi loại thuế khác nhau đều có quy định về các mức
thuế suất khác nhau, cụ thể như sau:
3.1 Thuế suất thuế giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 là loại thuế tính trên
giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng. Lưu ý rằng, loại thuế này không áp dụng với toàn bộ
giá trị của loại hàng hóa, dịch vụ mà chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm.
Hiện nay, thuế giá trị gia tăng áp dụng 03 mức thuế suất, đó là:
– 0%: Đối với nhóm sản phẩm xuất khẩu, vận tải quốc tế,…
– 5%: Đối với một số sản phẩm, hàng hóa, nhu yếu phẩm quan trọng như
nước sạch, nông sản, thủy sản,…
– 10%: Đối với đa số các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (loại trừ các trường
hợp không thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 0% và 5%).
3.2 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh vào phần thu nhập chịu thuế
của doanh nghiệp. Mỗi năm, Nhà nước lại quy định mức thuế suất đối với loại
thuế này. Nhưng nhìn chung, từ năm 2016 đến 2019, mức thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp áp dụng là 20%.
Năm 2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, mức thuế suất theo thuế
thu nhập doanh nghiệp có sự thay đổi. Theo đó, Doanh nghiệp có tổng doanh
thu không vượt quá 200 tỷ đồng được giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Quy định trên ngoại trừ với một số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
ngành nghề đặc thù như dầu khí, khai thác mỏ tài nguyên quý,...
3.3 Thuế suất theo thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu là loại thuế gián thu áp dụng với các loại hàng hóa, sản
phẩm được phép thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu vào Việt Nam. Thuế
suất của Thuế xuất nhập khác khác nhau tùy thuộc vào loại hàng hóa và
được quy định trong các biểu thuế.
Các mức thuế suất cơ bản của thuế nhập khẩu là:
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt: đối với một số hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ
liên quan đến các quốc gia, vùng lãnh thổ có cam kết, thỏa thuận mức ưu đãi
đặc biệt đối với Việt Nam
- Thuế suất ưu đãi: đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ quốc gia, vùng
lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ với Việt Nam
- Thuế suất thông thường: đối với hàng hóa không thuộc các trường hợp trên,
thuế suất thông thường áp dụng là 150%.
Nhìn chung, thuế suất là cơ sở để tính mức thuế chủ thể phải nộp cho cơ
quan nhà nước liên quan. Ở mỗi loại thuế có những quy định đặc thù, chuyên
biệt về mức thuế suất. Mức thuế suất không cố định mà thay đổi theo tùy
thuộc vào sự thay đổi của thị trường, quan hệ hợp tác thương mại giữa Việt
Nam với quốc gia hay tùy thuộc vào mức thu nhập của bạn hoặc Doanh
nghiệp,… Để áp dụng thể Thuế suất vào việc tính toán từng loại thuế, bạn
cần có kiến thức nền tảng về thuế và thuế suất.
3.4 Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công
được áp dụng theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần.
Thuế suất luỹ tiến từng phần là biểu thuế gồm nhiều bậc, ứng với mỗi bậc
của cơ sở thuế là một mức thuế suất tương ứng, theo đó, thuế suất tăng dần
theo từng bậc thuế. Thuế được tính từng phần theo bậc thuế và mức thuế
suất tương ứng của từng bậc, số thuế phải nộp là tổng số thuế tính cho từng bậc.
Dưới đây là bảng biểu thuế suất lũy tiến từng phần để tính thuế thu nhập cá
nhân từ tiền lương, tiền công: Bậc
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu Thuế suất thuế đồng) đồng) (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35
3.5 Thuế suất thuế bảo vệ môi trường
Thuế suất thuế bảo vệ môi trường
là thuế suất tuyệt đối, nghĩa là mức thuế
được ấn định bằng một mức tuyệt đối dựa trên đơn vị vật lý của cơ sở thuế.
Ví dụ: Thuế bảo vệ môi trường đối với than 30.000 đồng/tấn; 1 lít xăng phải chịu thuế 1.000 đồng...
Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 mức thuế tuyệt đối
trên 1 đơn vị hàng hóa được Nhà nước ấn định với từng loại hàng hóa như sau:
Đơn vị Mức thuế (đồng/đơn TT Hàng hóa tính vị hàng hóa)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn 1 Xăng, trừ etanol lít 4.000 2 Nhiên liệu bay lít 3.000 3 Dầu diesel lít 2.000 4 Dầu hỏa lít 1.000 5 Dầu mazut lít 2.000 6 Dầu nhờn lít 2.000 7 Mỡ nhờn kg 2.000 I Than đá 1 Than nâu tấn 15.000
2 Than an - tra - xít (antraxit) tấn 30.000 3 Than mỡ tấn 15.000 4 Than đá khác tấn 15.000
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung I I kg 5.000
dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VI Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VI I Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
3.6 Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là mức tương đối, có nghĩa là mức thuế được
tính bằng một tỉ lệ phần trăm trên một đơn vị giá trị đối tượng chịu thuế.
Ví dụ: Thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu mạnh được tính bằng tỉ lệ 75% trên giá tính thuế.
Thuế suất của một số mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có sự thay đổi theo chiều hướng tăng. Ví dụ:
- Thuế suất đối với hàng hóa Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ
cây thuốc lá theo quy định trước là 65%, năm 2018 mặt hàng này tăng lên
70% từ ngày 1/1/2016 đến hết ngày 31/12/2018 và từ ngày 1/1/2019 là 75%;
- Đối với dịch vụ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng tăng từ 30% lên 35%.
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Thuế suất STT Hàng hóa, dịch vụ (%) I Hàng hóa
Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm 1 khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết 70 ngày 31 tháng 12 năm 2018
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 75 2 Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết 55 ngày 31 tháng 12 năm 2016
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết 60 ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65 b) Rượu dưới 20 độ
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết 30 ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35 3 Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết 55 ngày 31 tháng 12 năm 2016
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết 60 ngày 31 tháng 12 năm 2017
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65 4 Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống,
trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và
4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
- Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết 40 ngày 31 tháng 12 năm 2017
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
- Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết 45 ngày 31 tháng 12 năm 2017
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 40
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 50 đến 2.500 cm3
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến 55
hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 60
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 90 đến 4.000 cm3
- Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 110 đến 5.000 cm3
- Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 130 đến 6.000 cm3
- Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 15
chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e
và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24
chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e 10
và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng,
trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và
4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
- Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 15 trở xuống
- Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 20 đến 3.000 cm3
- Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25
Bằng 70% mức thuế suất áp
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng dụng cho xe cùng loại quy định
lượng điện, năng lượng sinh học, trong tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d
đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% của Biểu thuế quy định tại Điều
số năng lượng sử dụng này
Bằng 50% mức thuế suất áp
dụng cho xe cùng loại quy định
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d học
của Biểu thuế quy định tại Điều này
g) Xe ô tô chạy bằng điện
- Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
- Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
- Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
- Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở 10 hàng
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không
phân biệt dung tích xi lanh
- Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết 70 ngày 31 tháng 12 năm 2017
- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 75
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có 5 20
dung tích xi lanh trên 125 cm3 6 Tàu bay 30 7 Du thuyền 30 8 Xăng các loại a) Xăng 10 b) Xăng E5 8 c) Xăng E10 7
Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 9 10 BTU trở xuống 10 Bài lá 40 11 Vàng mã, hàng mã 70 I Dịch vụ 1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có 3 35 thưởng 4 Kinh doanh đặt cược 30 5 Kinh doanh gôn 20 6 Kinh doanh xổ số 15
Document Outline

  • Thuế suất là gì? Cách phân loại và Các loại thuế s
    • 1. Khái niệm về thuế suất
    • 2. Phân loại thuế suất
    • 3. Các loại thuế suất cơ bản
      • 3.1 Thuế suất thuế giá trị gia tăng.
      • 3.2 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
      • 3.3 Thuế suất theo thuế nhập khẩu
      • 3.4 Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
      • 3.5 Thuế suất thuế bảo vệ môi trường
      • 3.6 Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt