




Preview text:
Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m
1. Phản ứng thuỷ phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NAOH dư
Ta có phản ứng peptit thuỷ phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư
thu được m gam muối thì giá trị của m là? Lời giải:
M Gly-Ala = 75 + 89 - 18 = 45 => n Gly-Ala = 14,6 : 146 = 0,1 mol
=> 0,1 mol phản ứng -> m gam muối gồm 0,1 mol Gly-HCl và 0,1 mol Ala-HCl
=> m = 0,1 x (75 + 22) + 0,1 x (89+22) = 20,8 gam Vậy mmuối là 20,8 gam
2. Kiến thức cần nhớ khi làm dạng bài tập peptit
- Theo đinh nghĩa, Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa
đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH).
- Tên ban hệ thống axit + vị trí nhóm Amino ( ...) + amino+ tên thường của axit.
- Đối với đồng phân của aminoaxit thì cách viết sẽ dựa trên đồng phân axit,
sau đó di chuyển nhóm -NH2
- Tính chất vật lý ở điều kiện thường amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan
trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. Nhóm caboxyl (COOH) thể hiện
tính axit, nhóm amino axit (NH2) thể hiện tính bazo.
- Tính chất hoá học thì amino axit có tính lưỡng tính gồm tính bazo (do nhóm
NH2 quyết định ) và có tính axit (tác dụng với bazo, kim loại mạnh do nhóm
COOH quyết định; phản ứng riêng của nhón COOH; tính axit bazo dung dịch amini axit.
- Trên thực tế các amino axit thiên nhiên là những chất cơ sở để kiến tạo nên
các loại protein của cơ thể sống (protein trong thịt. Muối mononitrat của axit
glutamic dùng làm bột ngọt, axit glutamic là thuốc hộ trợ thần kinh, methionin
là thuốc bổ gan. Các axit 6-aminohexanoic và axit 7-aminoheptanoic là
nguyên liệu để sản xuất tơ nilon - 6, nilon - 7... .(may quần áo, dệt lưới đánh
cá, sản xuất lốp oto...). b. Peptit
- Peptit là một hợp chất hữu cơ tạp chức có từ 2 đến 50 gốc -amino
axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết tạo bởi nhóm CO và NH (CO-NH) giữa 2 đơn vị -amino axit với nhau.
- Có hai loại peptit là oligopeptit và polipeptit. Trong đó, loại thứ nhất là
oligopeptit tạo từ 2 - 10 gốc
-aminoaxit và gọi tên tương ứng là đipeptit,
tripeptit, terapeptit, pentapeptit, hexapeptit, heptapeptit, octapeptit, nonapeptit,
đêcapeptit. Ví dụ: ala-ala-val (tripeptit); ala - gly - ala - val - gly (petapeptit).
Còn, loại thứ 2 là polipeptit tạo protein. Lưu ý: nếu có n gốc
-Aminoaxit thì có (n-1) liên kết peptit. Đipeptit thì
có 1 liên kết peptit. Liên kết CO - NH nói chung là liên kết amit - Về cấu tạo: Aminoaxit N còn nhóm -NH2 Aminoaxit C còn nhóm -COOH
- Về đồng phân: nếu peptit chứa n gốc
-aminoaxit thì có n! đồng phân
peptit chứa đồng phân n gốc -aminoaxit.
- Về danh pháp có 2 cách gọi tên:
Cách 1 là ghép các tên viết tắt lạị với nhau
Cách 2 là nếu có n gốc thì (n-1) gốc ban đầu gọi bằng tên axyl còn gốc thứ n gọi tên aminoaxit. - Tính chất hoá học:
+ Phản ứng màu biure gồm phản ứng với Cu(OH)2 và hiện tượng tạo phức màu tím
Lưu ý: Chỉ có peptit mà chứa từ 2 liên kết peptit trở lên mới phản ứng với
Cu(OH)2 tạo phức màu tím; Đipeptit có 1 liên kết peptit không có tính chất
này. Ta dùng Cu(OH) 2 để phân biệt đipeptit với peptit có 2 liên kết trở lên
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (H+) gồm thủy phân hoàn toàn
và thủy phân không hoàn toàn
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (OH-)
+ Phản ứng oxi hoá hoàn toàn
3. Bài tập áp dụng
Câu 1: Hãy cho biết từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit? A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất
Câu 2: Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-
Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 3 mol
glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X,
thu được hỗn hợp sảm phẩm trong đó có Ala-GLy, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là: A. Gly-Ala-Gly-Gly-VAl B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản
phẩm trong đó có Gly-Ala, PheVal và Ala-Phe. Cấu tạo của X là? A. Gly-Ala-Val-Phe B. Ala-Val-Phe-Gly C. Val-Phe-Gly-Ala D. Gly-Ala-Phe-Val
Câu 5: Khi ta thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu
được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala thì giá trị của m là? A. 90,6 B. 111,74 C. 81,54 D. 66,44
Câu 6: Nếu thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala
thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-
Ala thì ta có giá trị của m là: A. 40,0 B. 59,2 C. 24,0 D. 48,0
Câu 7: Thủy phân một lượn tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam
Ala-Gly; 7,3 gam Gly-Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val' 1,875 gam Gly; 8,775 gam
Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị của m là: A. 29,006 B. 38,675 C. 34,375 D. 29,925
Câu 8: Đem đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và
2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) . Sau khi
các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của
các amino axit đều có 1 nhóm - COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là: A. 51,72 B. 54,30 C. 66,00 D. 44,48
Câu 9: Ta có Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ
một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một
nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2,
và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được
cho lội từ từ qua nước sôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 120 B.45 C.30 D.60
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y thì thu được 2 mol alanin,
1 mol valin và 2 mol glyxin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thì thu đươc các
đipeptit Ala-Val, Val-Ala và tri peptit Ala-Gly-Gly. Trình tự các -amino axit trong Y là: A. Ala-Val-Ala-Gly-Gly B. Val-Ala-Ala-Gly-Gly C. Gly-Ala-Ala-Val-Ala D. Gly-Ala-Ala-Ala-Val
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit
B. Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit
C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bao giờ cũng bằng số gốc -amino axit
D. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc -amino axit, số liên kết peptit bằng n-1
Câu 12: Theo em, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure nếu tác dụng với Cu(OH)2
B. Trong phân tử đipeptit mạch hở thì sẽ có hai liên kết peptit
C. Thủy phân hoàn toàn peptit thu được các -amino axit
D. Tất cả các peptit thì đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 13: Theo em phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein được tạo nên từ các chuối peptit kết hợp lại với nhau
B. Protein sẽ bị thủy phân nhờ xúc tác với axit
C. Amino axit có tính chất lượng tính
D. Đipeptit có phản ứng màu biure
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu sai?
A. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác của enzim
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
C. Amino axit có tính chất lưỡng tính
D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure
Câu 15: Cho các liên kết sau: ala-gly-ala-val-gly-glay-ala-val peptit trên thuộc
loại gì, và có mấy liên kết peptit? A. Pentapeptit, 4 liên kết B. Heptapeptit, 6 liên kết C. Octapeptit, 7 liên kết D. Tetrapeptit, 3 liên kết
Ta có số liên kết peptit = n - 1 Với n là số gốc - amino axit.
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 24,6 gam tetrapeptit X thu được 30 gam
-amino axit. Số mol của tetrapeptit X là?
PTHH: Tetrapeptit + 3 H2O -------> 4 -amino axit
Áp dụng định luật BTKL: m peptit + m H2O = m glyxin
Vậy: m H2O = m glyxin - m peptit = 30 - 24,6 = 5,4 gam suy ra n H2O = 0,3 mol
Vậy số mol tetrapeptit = 0,1 mol
Câu 17: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu
được 15 gam muối. Vậy số đồng phân cấu tạo của X là: A. 5 B. 6 D.7 D. 8
Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 0,5 mol một peptit thì ta cần nhiều nhất một lượng H2O là bao nhiêu? A. 450 B. 441 C. 439 D. 421
Câu 19: Đem trùng ngưng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin và 44,5 gam alanin
thu được m gam protein với hiệu xuất phản ứng là 80%, vậy m có giá trị là: A. 49,2 B. 38,4 C. 42,08 D. 52,6
Document Outline
- Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư
- 1. Phản ứng thuỷ phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung
- 2. Kiến thức cần nhớ khi làm dạng bài tập peptit
- 3. Bài tập áp dụng