Thuyết minh thiết kế cơ sở trạm xử lý nước thải

Thuyết minh thiết kế cơ sở trạm xử lý nước thải được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các bạn sinh viên ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

Môn:
Thông tin:
111 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Thuyết minh thiết kế cơ sở trạm xử lý nước thải

Thuyết minh thiết kế cơ sở trạm xử lý nước thải được biên soạn dưới dạng file PDF giúp các bạn sinh viên ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị kì thi sắp tới. Mời bạn học đón xem!

552 276 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 27879799
PHẦN 2:
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
GIAI ĐOẠN 2: TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT CÔNG SUẤT 400M3/NGÀY.ĐÊM
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
PHẦN 1: CÁC CĂN CỨ PHÁP 5 1.1. Các căn cứ pháp 5
PHẦN 2: THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 6
2.1. Dữ liệu thiết kế 6
2.1.1. Thông tin chung về công trình 6
2.1.2. Lưu lượng 6
2.1.3.Thành phần và tính chất nước thải 6
2.1.4.Yêu cầu về chất lượng nước thải sau xử 7
2.2. Phân tích lựa chọn công nghệ 8
2.2.1. Phân tích khả năng xử lý 8
2.2.2. Tiêu chí thiết kế công nghệ 8
2.2.3 Giới thiệu, phân tích, so sánh một số công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt 10
2.2.4 Quy trình công nghệ sử dụng................................................................................................18
2.2.4.7 Thuyết minh phương án kiểm soát mùi hệ thống xử lý.........................................23
2.2.4.7 Phương án đấu nối giữa trạm xử lý nước thải cải tạo và trạm xử lý nước thải xây
mới....................................................................................................................................24
2.3. Tính toán công nghệ 25
2.4. Thống kê thể tích khối bể công nghệ 27
2.5. Danh mục thiết bị (xem phụ lục) 27
2.6. Phương án vận hành chạy thử và chuyển giao công nghệ 27
2.7. Quy trình vận hành, bảo dưỡng, khắc phục sự cố thiết bị 29
2.7.1. Vận hành và bảo dưỡng máy thổi khí 29
2.7.1.1. Vận hành máy thổi khí 29
2.7.1.2. Bảo trì và bảo dưỡng 29
2.7.1.3. Sự cố và hướng khắc phục 31
2.7.2. Vận hành và bảo dưỡng máy bơm nước thải, bơm bùn chìm 32
2.7.2.1. Vận hành máy bơm nước thải, bùn thải thả chìm 32
2.7.2.2. Bảo trì và bảo dưỡng máy bơm thả chìm 33
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 2
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
2.7.2.3. Sự cố và hướng khắc phục 34
2.7.3. Vận hành và bảo dưỡng máy bơm định lượng 36
2.7.3.1. Vận hành máy bơm định lượng 36
2.7.3.2. Bảo trì và bảo dưỡng máy bơm định lượng 36
2.7.3.3. Sự cố và hướng khắc phục 38
2.7.4. Vận hành và bảo dưỡng máy khuấy 40
2.7.4.1. Vận hành máy khuấy 40
2.7.4.2. Bảo trì và bảo dưỡng máy khuấy 41
1.7.4.3. Sự cố và hướng khắc phục 41
PHẦN 3: THUYẾT MINH PHẦN KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH 43
3.1. Các căn cứ về kiến trúc, quy hoạch 43
3.2. Giải pháp quy hoạch 43
3.3. Giải pháp kiến trúc 44
3.3.1. Nhà phụ trợ. 44
PHẦN 4: THUYẾT MINH THIẾT KẾ KẾT CẤU 45
4.1. Giải pháp thiết kế kết cấu 45
4.1.1.Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế 45
4.2.2. Tài liệu tham khảo 45
4.2. Tải trọng và hệ số tải trọng 45
4.2.1. Tĩnh tải 45
4.2.2. Hoạt tải 46
4.2.3. Tải trọng gió 46
4.2.4 Áp lực đất 46
4.3 Phần mềm sử dụng và tính toán kiểm tra 46
4.4 Nội dung thiết kế 46
4.4.1. Các bước tính toán thiết kế. 46
4.4.2. Thiết kế các cấu kiện phần móng, bể chứa. 46
4.4.3. Thiết kế các cấu kiện phần thân. 46
4.5. Giải pháp xây dựng 47
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 3
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
PHẦN 5. THUYẾT MINH THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT.....................................49
5.1. Giao thông...............................................................................................................................49
5.2. Cấp nước.................................................................................................................................50
5.4. Thoát nước thải......................................................................................................................50
5.5. Thoát nước mưa.....................................................................................................................50
PHẦN 6: THUYẾT MINH THIẾT KẾ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN 51
6.1 Mô tả chế độ điều khiển hệ thống 51
6.2. Căn cứ pháp lý........................................................................................................................51
6.3. Mô hình điều khiển hệ thống..................................................................................................53
6.4. Tính toán thiết kế hệ thống điện động lực..............................................................................57
6.5. Quy cách đi cáp điện trong hệ thống trạm.................................................................64
7.1. Phạm vi công việc...................................................................................................................66
7.2. Căn cứ pháp lý........................................................................................................................66
PHẦN 8: CÁC BẢNG PHỤ LỤC 67
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 4
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
KÝ HIỆU & THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
BOD
Biological Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh học
BOD
5
Nhu cầu ôxy hoá sinh học trong 5 năm ngày.
COD
Nhu cầu ôxy hoá hoá học.
SS
Chất rắn lơ lửng.
SVI
Tỷ số thể tích bùn - Một thông số dùng để xác định khả năng lắng
của bùn hoạt tính.
F/M
Tỷ lệ thức ăn/Vi sinh vật.
HDPE
Đường ống vật liệu HDPE (High Density Poly Ethylene)
ISO
Tổ chức Tiêu Chuẩn quốc tế.
MLSS
Mixed Liquor Suspended Solids - Nồng độ vi sinh vật (Hay bùn
hoạt tính).
N
Nitơ - hay hàm ợng nitơ trong nước thải để cho vi sinh vật
hấp thụ.
P
Phốt pho - hay hàm lượng phốt pho trong ớc thải để cho vi
sinh vật hấp thụ.
PLC
Programmatically Logic Controller. Bộ điều khiển logic thể lập
trình.
PVC
Poly Vinyl Chloride (polymer).
TCCP
Tiêu chuẩn cho phép.
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam.
VND or $VN
Việt Nam đồng.
Bùn thải
Bùn thải cần được đem chôn lấp sau khi xử lý.
PHẦN 1: CÁC CĂN CỨ PHÁP
1.1. Các căn cứ pháp lý
Căn cứ luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước cộng hòa
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014;
Căn cứ luật Xây dựng số 50/2014/QH14 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/06/2014;
Căn cứ nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản
chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 21/01/2021 của Chính phủ, quy định chi
tiết một số nội dung về quản chất lượng, thi công xây dựng bảo trì công trình xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 5
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến ợc, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu;
Căn cứ nghị định số 69/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2015 của Chính phủ về quản
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về
Quản lý đầu tư xây dựng;
Căn cứ nghị định số 136/2020NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy chữa cháy Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định số 4616/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương ngày 11 tháng 12 năm 2018
về việc “phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư, dịch vụ công
nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương, tỷ lệ 1/500 (điều chỉnh lần 2);
Căn cứ Quyết định số 2630/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương ngày 01 tháng 09 năm 2020
về việc “Chủ trương đầu điều chỉnh Dự án đầu xây dựng khu dân cư, dịch vụ công
nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương” tại phường Ái Quốc, thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương;
Căn cứ Quyết định số 181/TTr-STNMT tỉnh Hải Dương ngày 09 tháng 03 năm 2021
về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Điều chỉnh dự án đầu
tư xây dựng khu dân cư, dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải
Dương” tại phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương;
Căn cứ Quyết định số 959/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương ngày 26 tháng 03 năm 2021
về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Điều chỉnh dự án đầu
tư xây dựng khu dân cư, dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải
Dương” tại phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương;
PHẦN 2: THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.1. Dữ liệu thiết kế
2.1.1. Thông tin chung về công trình
- Tên dự án: Khu dân cư, dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố HảiDương.
- Địa điểm thực hiện dự án: Tại phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải
Dương
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển hạ tầng Nam Quang.
Đầu xây dựng hthống xử ớc thải của khu dân cư, dịch vụ công nghiệp
phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương là dự án quan trọng đảm bảo công tác bảo vệ môi
trường trong quá trình hoạt động của toàn bộ của khu dân cư. Hệ thống xử lý tập trung sẽ
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 6
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
tiếp nhận xử nước thải, đảm bảo nước sau xử đạt cột A QCVN
14:2008/BTNMTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, với hệ số K= 1,0.
Trạm xử xây mới với công suất 400m3/ngày.đêm được thiết kế đồng bộ với trạm
xử nước thải 600m3/ngày.đêm (hiện có). Đưa tổng lưu ợng hệ thống xử ớc thải
của toàn dự án lên 1000m3/ngày.đêm.
Trạm xử nước thải hiện tại với công suất 600 m3/ngày.đêm được cải tạo đảm bảo
nước sau xử đạt cột A QCVN 14:2008/BTNMT, với hệ số K= 1,0. Do vậy để đảm bảo
vận hành chung của cả hai trạm xử lý thì trạm 400m3/ngày.đêm cần được đấu nối hệ thống
thu nước đầu vào và thoát ớc đầu ra với trạm xử lý 600m3.ngày.đêm (xây mới) một cách
đồng bộ và hợp lý.
2.1.2. Lưu lượng
- Lưu lượng trung bình ngày : Q
tb
= 400 m
3
/ngày.đêm
- Lưu lượng trung bình giờ : Q
h
= 16,67 m
3
/h
- Thời gian làm việc mỗi ngày : 24 giờ/ngày
2.1.3.Thành phần và tính chất nước thải
Khu vực xây dựng công trình khu n cư. ớc thải về đến trạm xử nước thải
tập trung là hỗn hợp các dòng thải từ các hoạt động sinh hoạt của khu, vì vậy tính chất và
thành phần đặc thù của nước thải sinh hoạt. Căn cứ theo kết quả phân tích mẫu nước thải
sinh hoạt tại một số khu vực đặc điểm tương tự ta có bảng kết quả đặc tính nước thải
trước xử lý như sau:
Bảng 1a: Kết quả phân tích thành phần, tính chất nước thải đầu vào các
công trình tương tự
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị nước
thải đầu vào
,5 -8,
pH
1
-
2
BOD
5
(20
0
mg/l
C)
200-300
3
mg/l
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
250-400
4
mg/l
Tổng chất rắn hòa tan
1000-1200
mg/l
5
Sunfua (tính theo HS)
,0-7,
6
mg/l
Amoni (tính theo N)
50-70
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 7
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
2.1. 4.Yêu cầu về chất lượng nước thải sau xử
Yêu cầu đặt ra cho dự án đầu xây dựng hệ thống xử nước thải tập trung
công suất 400 m
3
/ngày.đêm cho đạt tiêu chuẩn cột A QCVN 14: 2008/BTNMT. với hệ
số K= 1,0
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị tối đa
nước thải sau
xử lý (
cột A
)
1
pH
-
-
2
BOD
5
(20
0
C)
mg/l
30
3
mg/l
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
50
4
500
mg/l
Tổng chất rắn hòa tan
5
mg/l
1
,
0
Sunfua (tính theo HS)
6
mg/l
Amoni (tính theo N)
5
7
Nitrat (NO
3
-
)(
mg/l
tính theo N)
30
mg/l
8
10
Dầu mỡ động, thực vật
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 8
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Bảng 2: Tính chất nước thải đầu ra sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A
2.2. Phân tích lựa chọn công nghệ
2.2.1. Phân tích khả năng xử lý
- Nguồn nước thải trước khi được dẫn vào hố bơm thu gom cần chảy qua thiết
bị lược rác thô để loại trừ những cặn lớn lẫn vào nước thải đi vào hệ thống. Ngoài ra,
do tính chất không điều hòa của nguồn nước, vậy việc bố trí các bơm tại bể thu gom
hoạt động theo chế độ của mực nước sẽ giúp tiết kiệm được lượng điện năng cho các
bơm này việc bố trí một bể điều hòa đủ lớn sẽ góp phần làm ổn định lưu lượng bơm
nồng độ các thành phần chất ô nhiễm cấp đến cho các bể xử lý. Như vậy tránh được
hầu hết các trường hợp dẫn đến sốc tải cho hệ thống.
- Nước thải sinh hoạt từ quá trình nấu, rửa nhà bếp: ớc thải này thường
thải qua quá trình rửa rau, củ quả, vệ sinh bát đĩa, nồi xoong,.. phục vụ cho việc nấu
nướng nên thường chứa nhiều dầu mỡ,ợng rác, cặn 1 phần chất tẩy rửa.vậy
cần tách mỡ trước khi đưa vào hệ thống nước thải bằng cách sử dụng phương pháp
hút dầu mỡ trong nước thải hoặc bẫy mỡ để mỡ không bám vào thành cống gây tắc
nghẽn, khó thoát nước và bốc mùi hôi.
- Với đặc tính nước thải đầu vào BOD cao, hệ thống cần bể xử sinh
học bao gồm xử lý thiếu khí và xử lý hiếu khí. Hệ thống bể xử lý sinh học này sẽ thiết
kế đáp ứng được yêu cầu xử cho hầu hết các chất ô nhiễm. Đây hình thích
hợp áp dụng cho hệ thống vì về mặt vận hành thì đơn giản và chi phí thì tiết kiệm.
- Các bông cặn sinh học sinh ra từ quá trình trên thông thường sẽ được tách
ra khỏi nước bằng quy trình lắng trọng lực bằng bể lắng sinh học có cần gạt để tránh
hiện tượng bùn nổi sau một thời gian đưa vào vận hành sử dụng.
- Quá trình xử sinh học sẽ sinh ra một lượng lớn bùn thải, vậy hệ thống
cần hút định kỳ bởi công ty môi trường.
2.2.2. Tu chí thiết kế công nghệ
Theo yêu cầu của chủ đầu tư, công nghệ và thiết kế trạm xử lý nước thải dự án được
đáp ứng được các yêu cầu sau đây:
- Công nghệ đảm bảo xử lý được tải lượng ô nhiễm như đầu bài đề ra.
- Công nghệ tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí vận hành.
- Công nghệ đảm bảo khả năng tự động hóa cao và vận hành đơn giản.
- Công nghệ phù hợp với khả năng xây dựng lắp đặt của các đơn vị thi
công. - Công nghệ dễ vận hành thích hợp với trình độ quản lý của cơ sở, ít phụ thuộc
vào yếu tố chủ quan của con người.
- Công nghệ có chi phí đầu tư và chi phí vận hành phù hợp với nguồn đầu tư.
- Việc thiết kế phải tính đến yếu tố vận hành an toàn cho công nhân và an toàn cháy
nổ cũng như chống sét cho cả hệ thống.
- Hệ thống thiết kế đảm bảo các yếu tố kỹ thuật thẩm mỹ, quy hoạch các
công trình phụ trợ phải thuận tiện cho công tác vận hành.
9
Tổng các chất hoạt động bề mặt
mg/l
5
10
Phosphat (PO
4
3-
mg/l
6
)
(tính theo P
)
11
Tổng Coliforms
MPN/ 100 ml
3000
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 9
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
- Hệ thống phải xét đến khả năng mở rộng hoặc nâng tải trong tương lai.
- Hệ thống được thiết kếđầy đủ các công trình phụ trợ. Ngoài ra hệ thống
còn tính tích hợp, có khả năng kết nối đến các công trình phụ trợ như đường ,
cấp thoát nước từ chủ đầu tư.
2.2.3 Giới thiệu, phân tích, so sánh một số công nghệ xử lý nước thải sinh
hoạt
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 10
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
2.2.3.1 Công nghệ xử lý nước thải A-O kết hợp MBBR Sơ đồ công nghệ:
Sơ đồ dây chuyền công nghệ AO kết hợp MBBR xử lý nước thải sinh hoạt
Thuyết minh công nghệ
Với đặc trưng của nước thải sinh hoạt chứa chủ yếu là hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ
sinh học; thành phần thải lớn; thành phần dinh dưỡng N, P cao; các chất kìm hãm quá
trình phát triển của vi sinh vật thấp. Dựa trên các yếu tố đó công nghệ được xây dựng tập
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 11
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
trung vào các công đoạn xử chính đó là: Xử thiếu, hiếu khí bằng bùn hoạt tính và khử
trùng.
Qua đó, quy trình công nghệ đưa ra như hình 1 dựa trên các quá trình cơ bản sau:
+ Quá trình bùn hoạt tính (diễn ra trong ngăn thiếu khí, ngăn hiếu khí kết hợp đệm
vi sinh MBBR;
+ Quá trình lắng bùn (diễn ra trong ngăn lắng);
+ Quá trình phá huỷ tế bào vi sinh vật gây hại (diễn ra tại bể khử trùng).
Tại bể thu gom nước thải được tác rác thô, rồi bơm chuyển qua quá trình tách rác
tinh, tách cát, tách dầu mỡ trước khi chảy vào bể điều hòa.
Tại bể điều hòa các nguồn nước thải được trộn lẫn ổn định lưu lượng, thành phần
trước khi đưa vào hệ thống xử lý xử lý sinh học tiếp theo. Bể được xây dựng bằng bê tông
cốt thép. Trong bể có đặt 2 bơm chìm để bơm nước sang bể thiếu khí. Ngoài ra, trong bể
còn đặt phân phối khí để thổi khí khuấy trộn đều lượng nước trong bể cũng như xử
bộ các chất hữu cơ. Máy thổi khí cấp cho bể điều hòa dùng chung cả hệ thống xử hiếu
khí. Nước thải từ bể điều hòa được bơm công nghệ đưa sang bể xử lý vi sinh, đây là công
đoạn quan trọng nhất trong quá trình xử lý nước thải.
Nước thải từ bể điều hòa được bơm sang bể thiếu khí, nhờ vi sinh vật hấp thiếu
khí mà các chất hữu cơ trong nước thải được phân hủy một phần, đặc biệt là N, P; sau đó
nước thải được chảy sang bể hiếu khí kết hợp MBBR.
Tại bể thiếu khí: Khử nitổng thông qua quá trình thiếu khí, đây NO3 được chuyển
hóa thành N2 khi không mặt Oxy hoặc với mật độ thấp. Đây quá trình bắt buộc
nhằm giảm được nitơ trong Nước thải. Bể được lắp đặt máy khuấy chìm để khuấy trộn
hoàn toàn dòng nước thải vào bể thiếu khí. Nước tuần hoàn và bùn hoạt tính sẽ được bơm
về bể thiếu khí bổ trợ tăng cường cho bể thiếu khí để xử nitơ và bổ sung lượng vi sinh
cần thiết.
Tại bể bể hiếu khí có giá thể vi sinh MBBR để giảm được nồng độ chất hữu cơ, nước
thải được xử lý hiếu khí trong bể MBBR. Trong bể có đặt hệ thống giá thể vi sinh di động
làm chỗ cho các vi khuẩn hiếu khí dính bám, sinh trưởng và tiêu thụ chất hữu cơ có trong
nước thải. Để quá trình này diễn ra, các vi khuẩn cần được cung cấp Oxy liên tục bằng
máy thổi khí và hệ thống phân phối khí. Bể được cấp khí bằng hệ thống máy thổi khí. Dàn
ống phân phối khi hạt mịn vật liệu màng sẽ cung cấp oxy cho các vi sinh vật. Không khí
bọt mịn đi qua đĩa phân phối khí tinh đi từ dưới lên. Nước thải sau khi đi qua lớp giá
thể vi sinh di động, vi khuẩn dính bám sẽ tiêu thụ chất hữu cơ có trong nước làm sạch
nước. Bể hiếu khí giá thể vi sinh di động (bể MBBR) sẽ xử các chất hữu nitơ
trong nước thải. Gthể vi sinh, nơi các vi khuẩn trú ngụ, phát triển tiêu thụ các
chất dinh dưỡng có trong nước thải. Trong bể còn các thiết bị phân phối khí tạo điều
kiện cho các vi khuẩn hiếu khí hoạt động. Dòng nước sau khi được xử bể MBBR,
amoni trong nước thải đã được chuyển hóa hoàn toàn thành NO3-, sẽ được tuần hoàn về
đầu bể thiếu khí để khử Nitơ.
Sau khi qua bể MBBR, nước thải vẫn còn hàm lượng chất rắn lơ lửng. Vì vậy, nước
thải sẽ được dẫn qua bể lắng. Bể lắng lamen được thiết kế bao gồm hệ thống tấm lắng
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 12
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lamen giúp tăng hiệu quả lắng. Tại đây, nước thải được xáo trộn với các vi sinh vật hiếu
khí nhờ hệ thống cấp không khí. Quá trình này tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu
khí sinh trưởng và phát triển. Trong quá trình tiếp xúc đó, vi sinh vật hiếu khí lấy các chất
ô nhiễm trong nước thải (COD, BOD, Nitơ, photpho, kim loại nặng,…) làm thức ăn
của chúng, làm tăng sinh khối và kết thành các bông bùn. Quá trình oxy hóa NH4 -> NO3
diễn ra tại ngăn này.
Tại đây dưới sự tác động của sinh vật hiếu khí, hệ thống phân phối khí trong bể
cácchỉ tiêu COD, BOD được xử hiệu quả 92 98% làm ng chỉ số oxy hòa tan trong
nước (DO). Mức duy trì chỉ số DO trong ngăn Oxic luôn ở mức 1,5 2 mg/l.
Giai đoạn xử lý hiếu khí công đoạn xử lý triệt để các thành phần hữu cơ trong
nước thải. Hệ thống sục khí không chỉ nhiệm vụ cung cấp oxi cho vi sinh vật hiếu khí
hoạt động còn vai trò khuấy trộn dòng nước tăng khả năng tiếp xúc của n hoạt
tính. Ngoài ra, để tăng khả năng tiếp xúc giữa bùn hoạt tính với nước thải và giảm thể tích
khối bể xử lý; tại đây được bổ sung vật liệu mang vi sinh. Vật liệu mang được lựa chọn có
bề mặt nhám của đệm vi sinh 350-410m
2
/01m
3
đảm bảo diện tích bề mặt, khả năng dính
bám của vi sinh vật được phát huy tối đa và có độ bền cơ học trong môi trường nước thải
cao.
Sau khi qua c ngăn xử bằng bùn hoạt tính, nước lẫn bùn được phân phối o
ngăn lắng; tại đây, nhờ trọng lực của bông cặn, hỗn hợp thải được phân ly ra làm ba pha
riêng biệt (pha bùn cặn, pha huyền phù, pha nước trong). Do đó, việc phân tách hoàn toàn
thể rắn và nước trong ra hai pha tách biệt; các hạt huyền phù, bông cặn có tỷ trọng lớn sẽ
dễ dàng lắng xuống dưới đáy.
Nước thải sau khi được phân tách phần nước trong tiếp tục được đưa sang bể khử
trùng. Tại đây, nước thải được châm clo khử trùng để loại bỏ vi sinh vật gây bệnh, đặc
biệt là Coliform, để loại trừ khả năng lan truyền các vi sinh gây hại ra ngoài môi trường.
Trong bể khử trùng có các tường ngăn hướng dòng làm cho dòng nước bị xáo trộn.
Hóa chất khử trùng là dung dịch Javen, liều luợng Javen cho vào nước để khử trùng
là 3g/m3.
Nước thải sau khử trùng hoàn toàn đạt tiêu chuẩn/quy chuẩn thải ra môi trường
(QCVN14:2008/BTNMT).
Ưu điểm công nghệ
Công nghệ xử lý sinh học (O-A), MBBR, đây là công nghệ được áp dụng tại hầu hết
các quốc gia trên thế giới do ít sử dụng hoá chất, không tạo ra các sản phẩm phụ đồng thời
dễ vận hành và chi phí thấp.
Hiệu quả xử lý của phương pháp này (trong điều kiên vận hành tốt) thể đạt 90%
- 95%.
Vận hành đơn giản do các thiết bị được cài đặt vận hành theo chế độ tự động.
Chất lượng nước luôn đạt tiêu chuẩn và ổn định trong suốt quá trình vận hành.
1.2.3.2 Công nghệ xử lý nước thải SBR
Sơ đồ công nghệ
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 13
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Thuyết minh công nghệ
Bể SBR (Sequencing Batch Reactor) bể xử ớc thải bằng phương pháp sinh
học theo quy trình phản ứng từng mẻ liên tục. Đây là một dạng của bAerotank.
Quy trình xử nước thải trong bể tuần hoàn với chu kỳ thời gian sinh trưởng gián
đoạn mà khả năng thích ứng với một sự đa dạng của quá trình bùn hoạt tính như khuấy
trộn hoàn chỉnh theo lối thông thường, tháo lưu lượng, tiếp xúc ổn định các chu trình
sục khí kéo dài. Bể SBR hoạt động theo một chu kỳ tuần hoàn với 5 pha bao gồm: Làm
đầy, sục khí, lắng, rút nước và nghỉ. Mỗi bước luân phiên sẽ được chọn lựa kỹ lưỡng dựa
trên hiểu biết chuyên môn về các phản ứng sinh học. Quy trình thay đổi luân phiên trong
bể SBR không làm mất khả năng khử BOD trong khoảng 90 – 92%. Ví dụ, phân huỷ yếm
khí, quá trình tiếp xúc yếm khí, lọc yếm khí, lọc tiếp xúc, lọc sinh học nhỏ giọt, tiếp xúc
sinh học dạng đĩa, bể bùn hoạt tính cổ truyền và hồ sinh học hiếu khí chỉ có thể khử được
BOD khoảng 50 80%. vậy, việc thay đổi luân phiên được theo sau giai đoạn khác như
hệ thống truyền khí hay hệ thống oxy hoà tan.
Chu kỳ hoạt động của bể với 5 pha được tiến hành như sau:
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 14
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
1, Pha m đầy: Nước thải được bơm vào bể xử lý trong khoảng từ 1-3 giờ. Trong bể
phản ng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tùy thuộc theo mục tiêu xử lý, hàm lượng BOD
đầu vào mà quá trình làm đầy có thể thay đổi linh hoạt: Làm đầy - tĩnh, làm đầyhòa trộn,
làm đầy- sục khí.
2, Pha sục khí: Tiến nh sục khí cho bể xử lý để tạo phản ứng sin hóa giữa nước
thải và bùn hoạt tính hay làm thoáng bề mặt để cấp oxy vào nước khuấy trộn đều hỗn
hợp. Thời gian làm thoáng phụ thuộc vào chất lượng nước thải, thường khoảng 2 giờ.
Trong pha phản ng, qtrình nitrat hóa thể thực hiện, chuyển Nitơ từ dạng N-NH3
sang N-NO22- và nhanh chóng chuyển sang dạng N - NO3-
3, Pha lắng: Lắng trong nước. Quá trình diễn ra trong môi trường tĩnh, hiệu quả thủy
lực của bể đạt 100%. Thời gian lắng trong và cô đặc bùn thường kết thúc sớm hơn 2 giờ.
4, Pha rút nước: Khoảng 0.5 giờ.
5, Pha chờ: Chờ đợi để nạp mẻ mới, thời gian chờ đợi phụ thuộc vào thời gian vận
hành.
Hệ thống SBR u cầu vận hành theo chu kỳ để điều khiển quá trình xử lý. Hoạt
động chu kỳ kiểm soát toàn bộ c giai đoạn của chu kỳ xử lý. Mỗi bước luân phiên sẽ
được chọn lựa kỹ lưỡng dựa trên hiểu biết chuyên môn về các phản ứng sinh học. Ưu điểm
Không cần bể lắng và tuần hoàn bùn.
Trong pha làm đầy bể SBR đóng vai trò như bể cân bằng vì vậy bể SBR có
thể chịu dựng được tải trọng cao và sốc tải.
thể hạn chế được sự phát triển của vi khuẩn sợi thông qua việc điều chỉnh
tỷ số F/M và thời gian thổi khí trong quá trình làm đầy.
Dễ dàng bảo trì, bảo dưỡng thiết bị (các thiết bị ít) mà không cần phải tháo
nước cạn bể. Chỉ tháo nước khi bảo trì các thiết bị như: cánh khuấy, motor, máy thổi
khí, hệ thống thổi khí.
Hệ thống có thể điều khiển hoàn toàn tự động
TSS đầu ra thấp, hiệu quả khử photpho, nitrat hóa và khử nitrat hóa cao.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 15
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
1.2.3.3. Công nghệ xử lý nước thải màng lọc MBR
Sơ đồ công nghệ
Công đoạn đầu tiên của quá trình trên là tập trung toàn bộ nguồn nước thải sinh hoạt
về bể điều hòa. Tại đây, nước thải sẽ được điều hòa về lưu lượng nồng độ chất thải,
không để xảy ra quá trình phân hủy kị khí phát sinh mùi hôi và đồng thời xử lý một số tạp
chất.
Công đoạn tiếp theo sẽ diễn ra bể MBR: Không khí được đưa vào bằng máy nén
khí qua hệ thông phân phối khí đáy bể luôn giám sát lượng oxi hòa tan trong nước
thải >2mg/l. Sản phẩm tạo ra chủ yếu là khí CO
2
, H
2
O và sinh khối vi sinh vật.
Các hoạt động của vi sinh vật hiếu khí sẽ tạo ra các sản phẩm chứa nitơ và lưu huỳnh
và sau đó được chuyển thành dạng NO
3
-
, SO
4
2-
, rồi bị khử nitrate, khử sulfate.
Màng MBR có kích thước mao màng từ 0.01 – 0.2 micron, cấu tạo từ vật liệu PDFV,
vậy nên dễ phân tách giữa pha rắn và pha lỏng. Các phân tử nước và một số chất hữu cơ,
vô cơ hòa tan đi qua qua màng MBR luôn ổn định nhờ kích thước nhỏ của khe lọc trên sợi
ng.
Màng MBR gồm 2 chu trình song song, gồm chu trình lọc hoạt động khoảng 10 phút
và chu trình rửa hoạt động khoảng 2 đến 3 phút.
Trong bể MBR, nước thải thẩm thấu qua màng đi về bể trung gian sau đó thải ra
hệ thống thoát ớc trung của khu vực nhờ áp suất âm của bơm nước thải. Và nguồn nước
thải này sau khi qua màng phải đạt Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT. (Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt)
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 16
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Lượng bùn sinh ra trong quá trình xử sẽ được thải bỏ về bể chứa bùn. Tại đây sẽ
xảy ra quá trình lắng bùn, tách bùn với nước và bơm hút định kỳ để xử lý.
Ảnh: Hình ảnh không gian mô tả hệ thống:
Ưu điểm công nghệ
- Không cần sử dụng bể lắng thứ cấp ncông nghệ bùn hoạt nh truyền
thống vàcác công nghệ vi sinh khác.
- Tiết kiệm diện tích.
- Phù hợp với những nơi có địa hình lắp đặt phức tạp.
- Thường được lắp đặt dạng thiết bhợp khối (dạng thiết bị hay moduls) nên
dễdàng cho công tác lắp đặt cũng như di dời khi cần.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 17
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Bảng 1: Tổng hợp so sánh các phương án xử lý nước thải sinh hoạt
Kết quả
Chỉ tiêu Công nghệ AO kết hợp
Công nghệ SBR Công nghệ MBR MBBR
Mức độ - Hệ thống xử lý nước thải - Hệ thống xử lý nước thải hoạt - Hệ thống yêu chịu tải hoạt
động tốt trong khoảng động tốt trong khoảng công suất cầu lưu lượng công suất thiết kế thiết kế
nước thải cần
- Hệ thống thu gom nước - Hệ thống thu gom
nước thải xử luôn ổn thải phải tách nước
mưa phải tách nước mưa định
Mức độ - Dễ vận hành kiểm soát - Vận hành và kiểm soát quá - Vận hành vận hành quá trình
cả chế độ tự trình khá phức tạp, đòi hỏi cán bộ phức tạp hơn động thủ công vận hành
phải am hiểu và có kiểm soát quá trình độ. trình ở cả chế
- Hệ thống cần phải vận hành ở độ tự động
chế độ tự động mới kiểm soát thủ công được
quá trình xử lý.
- Chế độ cấp khí vào bể SBRphụ thuộc rất lớn
vào thiết bị đo DO lắp đặt trong bể. Nếu thiết
bị DO gặp trục trặc hoặc giá trị nhiều sai
lệch thì hiệu quả xử lý sẽ bị ảnh hưởng rất lớn.
- Rất khó vận hành hiệu quả hệthống nếu
chế độ thủ công.
Kiểm - Kiếm soát tốt quá trình xử - Khó kiểm soát hiệu quả của quá - Khó kiểm soát soát quá
Ni trong hệ thống trình khử Ni 2 quá trình quá trình xử trình xử bằng việc phân
tách 2 quá Nitrat hóa quá trình khử Nitrat Nitơ trong hệ ni trình: quá trình Nitrat hóa
diễn tra cùng trong 1 bể. Quá thống.
tại bể hiếu quá trình khử trình khử Nitrat diễn ra cần trong
Nitrat tại bể Thiếu khí điều kiện thiếu oxy, quá trình thông qua
việc kiểm soát đảo trộn trong bể tốt đủ thời thời gian lưu trong
bể, nồng gian lưu cho quá trình chuyển độ bùn và điều kiện hoạt
hóa. Điều này khó kiểm soát động tối ưu của từng quá trong bể
SBR vì các bước xử lý trình. đã được cài đặt tuần tự.
Mức độ - Hệ thống phát sinh nhiều - Hệ thống phát sinh nhiều bùn. - Hệ thống phát phát sinh
bùn. sinh nhiều bùn. bùn
Mức độ Yêu cầu mức độ bảo trì Yêu cầu về mức độ bảo trì các Yêu cầu mức bảo trì các thiết bị
mức trung thiết bị cao hơn do hệ thống đòi độ bảo trì các bình. hỏi vận hành mức độ tự động
thiết bị ở mức
hóa cao. Các thiết bị cần phải bảo cao hơn.
trì thường xuyên như các van
điện, thiết bị đo DO, biến tần, hệ
thống sục khí, decanter thu nước.
Chi phí Trung bình
vận hành
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 18
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Trung bình Trung bình Diện tích Khá lớn
Khá lớn Nhỏ
Diện tích Khá lớn Khá lớn Nhỏ
Bảo trì, Đơn giản Tương đối phức tạp Rất phức tạp bảo dường
Chi phí đầu ban đầu Chi phí đầu ban đầu chi phí Chi phí đầu thấp, chi phí
vận hành vận hành hợp lý, tuy nhiên đòi ban đầu và chi
Kết luận vừa phải, dễ bảo trì bảo hỏi kỹ thuật cao trong quá trình phí vận hành dưỡng. vận hành
và bảo trì bảo dưỡng đều cao khó bảo
trì bảo dưỡng
Qua so sánh, các công nghệ AO kết hợp MBBR, SBR và MBR đều có ưu và nhược
điểm riêng. Tuy nhiên trong điều kiện tối ưu hóa nhiều tham số đồng thời hướng tới sự đơn
giản trong quá trình vận hành, bảo trì bảo dưỡng thì công nghệ AO kết hợp MBBR là phù
hợp.
2.2.4 Quy trình công nghệ sử dụng
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 19
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Sơ đồ công nghệ:
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 20
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Thuyết minh quy trình xử lý nước thải lựa chọn
Quá trình xử lý nước thải được chia làm 3 công đoạn chính là:
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 21
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
- Hệ tiền xử lý
- Hệ xử lý sinh học
- Khử trùng
2.2.4.1 Hệ tiền xử lý
Hệ tiền xử lý có những công trình đơn vị như sau:
- Bể gom nước thải T/01: Làm nhiệm vụ trung chuyển nước thải, từ đây nước thải
được bơm lên cụm xử lý chính. Và tách cặn cát có trong nước thải.
- Song chắn rác: Loại bỏ các loại rác, chất rắn để giảm tải cho hệ thống xử lý và đảm
bảo khả năng vận hành của các thiết bị như bơm, máy khuấy v.v.
- Bể tách cát, dầu mỡ T/02: Dầu mỡ chất hữu cơ khó phân hủy, n đất cát những
chất vô cơ trơ về mặt sinh học, cả hai làm giảm khả năng hoạt động của các bể xử lý sinh
học. Vì thế tách cát, dầu mỡ sẽ đảm bảo khả năng vận hành ổn định của hệ thống.
- Bể điều hòa T/03: Bể này đóng vài trò trung chuyển cuối cùng trước khi vào hệ xử
lý chính, đồng thời giúp điều hòa nước thải về lưu lượng cũng như chất lượng, tránh tình
trạng tăng tải cục bộ vào các thời điểm khác nhau.
2.2.4.2 Xử lý sinh học
Quá trình xử lý sinh học sẽ giúp loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và xử lý nitơ còn lại
trong nước thải. Quá trình xử sinh học được thực hiện nhhệ vi sinh vật trong bùn
hoạt tính tại các công trình đơn vị sau đây:
- Bể sinh học thiếu khí T/04 (bể khử Nitơ).
- Bể sinh học hiếu khí T/05 (bể khử BOD và Nitrat hóa). - Bể lắng sinh họcT/06.
2.2.4.3 Khử trùng và thải ra nguồn tiếp nhận
Công đoạn khử trùng được thực hiện tại công trình đơn vị như sau:
- Bể khử trùng T/07: Sau xử sinh học, hàm lượng vi sinh trong nước thải thường
vượt quá tiêu chuẩn cho phép, thể để đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường cũng
như đạt quy chuẩn quy định, tại bể khử trùng sẽ diễn ra quá trình châm clorine để giảm chỉ
tiêu coliform.
2.2.4.4 Xử lý bùn thải
Quá trình xử bùn thải nhằm mục đích giảm độ ẩm trong bùn để tiết kiệm chi phí
thuê đơn vị có chức năng xử lý. Quá trình xử lý bùn thải được thực hiện tại các công trình
đơn vị như sau:
- Bể chứa bùn T/08: Nơi tạm chứa bùn từ các bể lắng và oxi hóa một phần bùn thải.
2.2.4.5 Mô tả các hạng mục công trình xử lý
Xử lý sơ bộ
a) Song chắn rác thô
Trong hầu hết c công trình xử nước thải bằng biện pháp xử học đều
song chắn rác thô (bar-rack/screen). Song chắn rác là hạng mục công trình xử lý sơ bộ đầu
tiên nhằm ngăn giữ rác bần thô kích thước trên 10mm gồm giấy, bọc nylon, chất dẻo,
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 22
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
cỏ cây, vỏ đồ hộp, gỗ,... Các loại rác này thể làm tắt nghẽn đường dẫn nước hoặc làm
hỏng máy bơm. Song chắn rác là một hay nhiều lớp thanh đan xen kẽ với nhau (còn gọi
mắc song) đặt ngang đường dẫn nước thải. Rác sau khi lấy ra khỏi nước thải được thu
gom và xử lý bởi đơn vị có chức năng
b) Bể thu gom nước thải (T/01)
Hố bơm nước thải có nhiệm vụ tiếp nhận nước thải và bơm ớc thải vào bể lắng cát.
Thời gian lưu nước đối với hố bơm có công suất trung bình nhỏ hơn 200m3/h có thể
lựa chọn trong khoảng 0.2 – 0,5h. hoặc hơn.
c) Bể tách dầu mỡ (T/02)
Váng dầu mỡ sẽ được thu tại bể tách mỡ, phần váng nổi sẽ được thu gom vào thùng
chứa sau đó mang đi xử lý theo quy định của pháp luật, phần nước đã tách váng sẽ tự tràn
sang bể điều hòa.
d) Bể điều hoà (T/03)
Nước thải tập trung về trạm xử lý luôn có sự thay đổi khá lớn về lưu lượng cũng như
chất lượng theo thời gian phụ thuộc vào chu kỳ xả nước sinh hoạt. Những thay đổi này có
thể anh hưởng lớn đến khả năng vận hành của hệ thống như quá tải thủy lực, gây sốc cho
hệ vi sinh.
Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa nước thải về lưu lượng và nồng độ, giúp làm giảm
kích thước tạo chế độ làm việc ổn định cho các công trình phía sau, tránh hiện tượng
quá tải. Xử lý sinh học
a) Bể thiếu khí (T/04)
Bể thiếu khí là nơi diễn ra quá trình anoxic hay còn gọi là quá trình denitrat giúp khử
nitơ tổng.Tại đây NO3 được chuyển hóa thành N2 khi không có mặt Oxy hoặc có với mật
độ thấp bởi các vi sinh vật thiếu khí. Đây là quá trình bắt buộc nhằm giảm được Nitơ trong
Nước thải. Bể được lắp đặt máy khuấy chìm để khuấy trộn hoàn toàn dòng nước thải vào
bể thiếu khí đảm bảo khả năng tiếp xúc của vi sinh vật với các chất trong nước. Nước
tuần hoàn và bùn hoạt tính sẽ được bơm về bể thiếu khí để bổ trợ tăng cường cho bể thiếu
khí để xử lý nitơ và bổ sung lượng vi sinh cần thiết.
Tại bể thiếu khí diễn ra đồng thời phản ứng chuyển hóa nitrat, nitrit thành nito không
khí và quá trình tổng hợp tế bào. Trong đó các vi sinh này cần nguồn cung là hợp chất hữu
cơ để thực hiện 2 quá trình trên. Phản ứng tại bể anoxic có thể được biểu diễn như sau:
Ngoài ra, về mặt lý thuyết cần 2,86g BOD để chuyển hóa 1g NO
3
-
thành N
2.
Tuy
nhiên thực tế cần khoảng 4,5 - 5,5g BOD để chuyển hóa 1g NO
3
-
thành N
2.
b) Bể hiếu khí (T/05)
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 23
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Bể hiếu khí sử dụng chủng vi sinh vật hiếu khí để phân hủy chất thải. Trong bể này,
vi sinh vật (còn gọi bùn hoạt tính) tồn tại ở dạng lơ lửng sẽ hấp thụ oxy và chất hữu
(chất ô nhiễm) sử dụng chất dinh dưỡng Nitơ & Photpho để tổng hợp tế bào mới,
CO2, H2O và giải phóng năng lượng.
Ngoài quá trình tổng hợp tế bào mới, tồn tại phản ứng phân hủy nội sinh (tế bào vi
sinh vật già sẽ tự phân hủy) làm giảm số lượng bùn hoạt tính. Tuy nhiên quá trình tổng hợp
tế bào mới vẫn chiếm ưu thế do trong bể duy trì các điều kiện tối ưu vì vậy số lượng tế bào
mới tạo thành nhiều hơn tế bào bị phân hủy và tạo thành bùn cần phải được thải bỏ định
kỳ.
Các phản ứng chính xảy ra trong bể xử lý sinh học hiếu khí gồm:
Quá trình Oxy hóa và phân hủy chất hữu cơ: Chất hữu cơ + O
2
→ CO
2
+ H
2
O + năng lượng Quá trình tổng hợp tế bào mới:
Chất hữu cơ + O
2
+ NH
3
Tế bào vi sinh vật + CO
2
+ H
2
O + năng lượng Quá
trình phân hủy nội sinh:
C
5
H
7
O
2
N + O
2
→ CO
2
+ H
2
O + NH
3
+ năng lượng.
Bên cạnh quá trình khử BOD, phân hủy hợp chất hữu cơ, tại bể hiếu khí còn diễn ra
quá trình nitrat hóa. Đây phản ứng quan trọng chuyển hóa amoni, nito hữu thành
nitrat, được thực hiện bởi 02 chủng vi sinh chính là nitrobacter và nitrosonomas. Nitrat tạo
thành sau phản ứng sẽ được tuần hoàn về bể thiếu khí để thực hiện quá trình khử thành
nito không khí, khép kín quá trình AO xử lý nito. Phản ứng của quá trình được mô phỏng
như sau
C
18
H
19
O
9
N + 19,5O
2
→ 18CO
2
+ 9H
2
O + H
+
+ NO
3
-
Do quá trình ntirat hóa tạo hành ion H+ nên đôi khi làm giảm đáng kể pH của
nước thải, kím hãm khả năng sinh của vi sinh, vì vậy cần bổ sung một lượng NaOH nhất
định để duy trì pH của bể hiếu khí.
Tại bể hiếu khí có giá thể vi sinh MBBR làm chỗ cho các vi sinh vật bám dính, sinh
trưởng và tiêu thụ chất hữu cơ có trong nước thải, tăng hiệu suất quá trình xử lý.
c) Bể lắng (T/06)
Nước thải từ bể hiếu khí tự chảy sang bể lắng bùn sinh học dưới dạng hỗn hợp nước
bùn. Tại bể lắng phần bùn hoạt tính được thu hồi ở đáy, một phần n hoạt tính này được
bơm tuần hoàn về bể anoxic duy trì mật độ vi sinh trong các công trính xử sinh học.
Dòng tuần hoàn này thường đạt 40 100% lưu lượng trung bình của hệ thống. Phần bùn
được bơm về bể chứa bùn sau đó n ép mang đi xử lý. Nước trong sẽ chảy qua
máng tràn về bể khử trùng.
Để giảm hàm lượng phốt pho trong nước thải tại bể này được bổ sung hóa chất
dạng muối nhôm (PAC), nhằm thực hiện các phản ứng giữa chất chứa Phospho trong
nước và muối Al
3+
, để tạo thành kết tủa dạng phosphate ít hòa tan.
Theo phản ứng: Al
3+
+ PO
4
3-
AlPO
4
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 24
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Sau đó kết tủa muối ít tan này được loại bỏ ra khỏi nước thải trong quá trình tách
bùn.
Khử trùng và thải ra nguồn tiếp nhận
Bể khử trùng T/07
Nước sau xử còn lại một lượng lớn vi sinh vật, gây ảnh hưởng lên chỉ số
coliform. Vì vậy để nước thải sau xử lý đảm bảo an toàn, không phát tán vi sinh gây bệnh,
các chất tính diệt khuẩn mạnh được thêm vào bể khử trùng. Các chất này thể là clo
khí, clorine dạng bột, hoặc javel. Với các hệ thống xử quy vừa nhỏ việc sử
dụng javel là thích hợp hơn cả.
Nước sau bể khử trùng được chảy vào mương quan trắc (thuộc phạm vi trạm 600m3)
rồi thoát ra sông Bến Gạch.
Xử lý bùn
a) Bể chứa bùn T/08
b) Bùn dư từ các bể lắng được bơm về bể chứa bùn, tại đây diễn ra quá trình
giảmthể bùn, một phần nước dư được đưa về bể điều hòa.
2.2.4.6 Ưu điểm của quy trình công nghệ xử lý nước thải đề xuất
1. Công nghệ xử lý của trạm xử lý nước thải được tích hợp nhiều quy trình xử
lýthông dụng và phổ biến, dễ dàng vận hành, chất lượng nước sau xử lý ổn định.
2. Hệ thống xử được thiết kế với đầy đủ các hạng mục phụ trợ như nhà
điềuhành, nhà đặt thiết bị, nhà hóa chất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ..., tạo thành
một trạm xử nước thải hoàn chỉnh, hiện đại, đảm bảo khả năng hoạt động độc lập, lâu
dài.
3. Hệ thống đường ống công nghệ được bố trí khoa học đảm bảo giảm thiểu trở
lựcphát sinh, đồng thời hệ thống đường ống và vật tư được làm bằng các vật liệu chống ăn
mòn, như Inox, nhựa PVC... Đảm bảo tuổi thọ công trình bền lâu theo thời gian.
4. Các thiết bị công nghệ bố trí tối ưu về vtrí, công năng đảm bảo thuận tiện
choquá trình vận hành, sửa chữa.
5. Tại bể hiếu khí sử dụng hệ cảm biến nồng độ oxy giúp kiểm soát lượng
oxytrong nước thải. c cảm biến này tích hợp với hệ thống biến tần của máy thổi khí,
giúp tiết kiệm điện năng tối đa cho công tác vận hành.
6. Thiết bị đo pH tự động sẽ điều khiển việc châm hóa chất (kiềm) giúp giảm
tiêuhao hóa chất cho việc xử lý hóa lý.
7. Các thiết bị chính của hệ thống xử đều thiết bị dự phòng đảm bảo
hoạtđộng của hệ thống không bị ngưng trệ nếu xảy ra sự cố hoặc giai đoạn bảo trì thiết bị.
8. Hệ thống được tự động hóa hoàn toàn được điều khiển, giám sát linh
hoạt,thuận tiện bằng bằng phần mềm PLC. Giúp quá trình vận hành đơn giản, không tốn
nhiều nhân công, cũng như chi phí vận hành.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 25
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
9. Đảm bảo khả năng kiểm soát mùi cho toàn bộ hệ thống bể xử lý. Nhờ hệ
thốngbể kín khít và hệ thống quạt hút áp suất âm kết hợp với hệ thống xử lý mùi hiệu quả
cao.
2.2.4.7 Thuyết minh phương án kiểm soát mùi hệ thống xử
Nguyên nhân phát sinh mùi tại hệ thống xử lý nước thải
Tại các hệ thống xử nước thải mùi được phát sinh từ quá trình phân hủy kỵ khí các
hợp chất hữu trong nước thải. Quá trình này diễn ra trong các bể môi trường kỵ
khí, trong hệ thống đường ống dẫn về trạm hình thành nên các khí gây mùi bao gồm:
H2S, mercaptan, NH3, các amin bay hơi ….
Các phương pháp xử lý mùi phổ biến
Các phương pháp xử mùi hiện nay được phân loại thành hóa lý, hóa học sinh
học.
a. Hóa lý
Phương pháp hóa thông dụng hiện nay hấp thụ hấp phụ. Trong đó phương
pháp hấp thụ thường được dùng nhiều bằng cách cho hỗn hợp khí chứa mùi đi qua tháp
theo chiều từ dưới lên và tiếp xúc với dung dịch kiềm được tưới từ trên xuống qua các vật
liệu gia tăng bề mặt tiếp xúc pha khí-lỏng. Phương án này giúp hấp thụ đặc biệt hiệu quả
với các chất thuộc nhóm sunfua và mercaptan, khả năng hấp thụ tốt với các nhóm hợp chất
gốc axit, sử dụng dung dịch tính kiềm. Đây phương pháp khả năng xử mùi tốt
cho các công trình xử lý nước thải. Được đánh giá cao về tính kinh tế, tiết kiệm nhờ chi
phí hóa chất thấp, khả năng tuần hoàn tái sử dụng dung môi hấp thụ.
Phương pháp hấp phụ cũng được sử dụng phổ biến, theo đó dòng khí có lẫn các chất
gây mùi sẽ được tiếp xúc với than hoạt tính. Nhờ có bể mặt tiếp xúc lớn, số lượng lỗ rỗng
nhiều, than hoạt tính sẽ giữ lại các chất gây mùi vào bên trong làm sạch khí thải. Tuy
nhiên phương án thường không đạt hiệu quả mong muốn do khả ng hấp phụ của than
hoạt tính là tương đối hạn chế, ngoài ra các khí thải phát sinh từ trạm xử thườngđộ
ẩm lớn, gây ngưng thơi nước trên bề mặt than hoạt tính m mất đi hoạt tính của
chúng.
b. Hóa học
Phương pháp hóa học chủ yếu được dựa vào nguyên oxi hóa, đa số các chất gây
mùi trong khí thải của trạm xử lý nước thải đều những chất khử, vậy chúng dễ
dàng phản ứng với các chất oxi hóa và tạo thành các thành phần không mùi.
Các chất oxi hóa mạnh phổ biến thường được dùng Natri hipocloride (NaClO),
hidro peroxit (H2O2), ozone (O3).
Ưu điểm của phương pháp này xử các chất gây mùi với tốc đnhanh triệt
để. Tuy nhiên đòi hỏi chi phí vận hành khá cao, quá trình bảo trì bảo dưỡng phức tạp. c.
Sinh học
Công nghệ này hiện áp dụng khá phổ biến. Nguyên hoạt động là dòng khí thải
được đưa ra
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 26
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
hệ thống gia tăng độ ẩm (tạo điều kiện tốt cho vi sinh vật phát triển) sau đó được dẫn vào
hệ thống lọc sinh học-biofilter. n trong biofilter bố trí các vật liệu mang hay còn được
gọi giá thể vi sinh. Các chất gây mùi sbị các vi sinh vật hấp thụ sử dụng làm thức
ăn để tổng hợp nên tế bào cũng như tạo năng lượng cho hoạt động sống.
Ưu điểm của công nghệ chi phí vận hành thấp, không đòi hỏi hóa chất. Nhược
điểm của phương pháp này là tốc độ hấp thụ của vi sinh thường chậm nên đòi hỏi thiết bị
lọc biofilter có kích thước tương đối lớn. Quá trình vận hành phức tạp do cần có quá trình
kiểm soát môi trường tối ưu cho vi sinh vật phát triển.
Phương án xử lý mùi cho hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý
Phương án đề xuất sử dụng: Đối với dự án hệ thống xử lý nước thải tại của dự án, với
đặc thù trạm xử nằm trong khu vực dân sinh sống, chúng tôi đề xuất áp dụng
phương án xử lý hóa lý hấp thụ bằng hóa chất kiềm cho vấn đề xử lý mùi. Kết hợp với hệ
thống bể kín, tạo ra khả năng thu gom triệt để tất cả các loại mùi phát sinh trong công trình.
Đây phương án vận hành đơn giản, đảm bảo khả năng xử phù hợp với tính chất
phát sinh mùi của nước thải sinh hoạt.
2.2.4.7 Phương án đấu nối giữa trạm xử lý nước thải cải tạo và trạm xử lý
nước thải xây mới
Phương án đấu nối giữa trạm xử lý nước thải hiện trạng (600m3/ngày.đêm-xử lý ra
cột A) và trạm xử lý nước thải xây mới ( 400m3/ngày.đêm-xử lý ra cột A) được tiến hành
như sau:
a. Về phương án đấu nối dòng thải đầu vào:
Do hai tuyến thu gom nước thải về 2 trạm xử độc lập riêng biệt. Nên trạm
600m3 vẫn tiếp nhận toàn bộ nước nước thải đầu vào theo tuyến thu gom của hạ tầng hiện
trạng. Còn trạm 400 m3 được tiếp nhận nước thải theo tuyến thu gom nước thải mới (và
riêng biệt).
Tuyến thu gom của trạm 600m3 được đấu nối vào bể gom của trạm 600m3.
Tuyến thu gom của trạm 400m3 được đấu nối vào bể gom của trạm 400m3. b.
Về phương án đấu nối dòng thải sau xử lý:
Nước thải đầu vào từ bể gom của từng trạm được bơm lên các khối bể xử của
trạm đó, sau đó nước thải sau xử được chảy về mương quan trắc chung. Tại đây nước
thải được kiểm soát các thông số ô nhiễm một cách tự động. Nước sau xử của hai trạm
được gộp chung tại mương quan trắc, sau đó chảy ra nguồn tiếp nhận (sông Bến Gạch).
Hình 1: Phương án đấu nối giữa trạm xử nước thải cải tạo trạm xử nước
thải xây mới.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 27
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
2.3. Tính toán công nghệ
Xem tính toán phần phụ lục.
Hiệu suất xử lý nước thải qua các bể:
lOMoARcPSD| 27879799
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
lOMoARcPSD| 27879799
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
2.4. Thống kê thể tích khối bể công nghệ
Bảng thống kê thể tích khối bể công nghệ
Ghi chú: Bể tách cát, dầu mỡ nằm trong lòng bể điều hòa
2.5. Danh mục thiết bị (xem phụ lục)
2.6. Phương án vận hành chạy thử và chuyển giao công nghệ
a. Công tác vận hành thử nghiệm
Mục đích
Hoàn thiện quy trình vận hành nhà máy xử nước thải để công trình hoạt động ổn
định, chất lượng nước thải đầu ra đạt yêu cầu thiết kế để nghiệm thu bàn giao đưa công
trình vào sử dụng.
Hướng dẫn, đào tạo các cán bộ vận hành nắm được những nội dung: lý thuyết bản
của công nghệ xử lý nước thải; quy trình, thao tác vận hành; quy trình bảo trì, bảo dưỡng
hệ thống; biện pháp xử lý sự cố và an toàn lao động.
Giai đoạn vận hành thử nghiệm được tiến hành ngay sau khi quá trình nghiệm thu
lắp đặt hoàn tất. Quy trình được mô tả như sau:
Các bước thực hiện:
Vận hành thử hệ thống để kiểm tra hoạt động của các thiết bị trong điều kiện có tải.
Vận hành trong điều kiện có tải và điều chỉnh các thông số để đưa các quá trình diễn
ra trong công trình xử lý đạt đến trạng thái hoạt động tối ưu.
Hoàn thiện quy trình vận hành để cài đặt chế độ điều khiển vận hànhđưa vào sử
dụng.
Thực hiện công tác lấy mẫu phân tích mẫu thường xuyên phục vụ cho quá trình
vận hành thử.
Cung cấp tài liệu và tổ chức đào tạo tại lớp học và hiện trường cho cán bộ vận hành.
Thời gian hướng dẫn đào tạo thực hiện trước và trong giai đoạn chuyển giao công nghệ.
b. Chuyển giao công nghệ
Cung cấp tài liệu và tổ chức đào tạo tại lớp học và hiện trường cho cán bộ vận hành.
Thời gian hướng dẫn đào tạo thực hiện trước và trong giai đoạn chuyển giao công nghệ.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 31
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Hướng dẫn, đào tạo các cán bộ vận hành nắm được những nội dung: lý thuyết bản
của công nghệ xử lý nước thải; quy trình, thao tác vận hành; quy trình bảo trì, bảo dưỡng
hệ thống; biện pháp xử lý sự cố và an toàn lao động.
Nội dung đào tạo chuyển giao công nghệ gồm 2 phần:
Lý thuyết:
Giới thiệu một số khái niệm bản trong công nghệ xử lý nước thải Giới
thiệu quá trình công nghệ của hệ thống xử lý:
+ Sơ đồ dây chuyền công nghệ.
+ Thuyết minh công nghệ.
Các hạng mục công trình trong nhà máy xử lý.
Các thiết bị được lắp đặt trong nhà máy xử lý.
Giới thiệu về quá trình hoạt động của hệ thống:
+ Chuẩn bị hóa chất.
+ Yêu cầu kiểm tra trước khi hoạt động.
+ Nguyên lý và cách thức điều khiển.
Giới thiệu về sự cố và cách khắc phục.
Giới thiệu về vấn đề bảo hành và bảo trì hệ thống.
An toàn lao động trong vận hành hệ thống.
Thực hành:
Thăm quan giới thiệu các hạng mục công trình, thiết bị máy móc được lắp đặt
trong nhà máy.
Hướng dẫn vận hành thực tế về cách thức vận hành hệ thống, sự cố thường gặp
cách khắc phục.
Thực hành vận hành hệ thống chế độ tự động Thực
hành vận hành hệ thống ở chế độ bằng tay.
Thực hành pha chế hóa chất. Hướng
dẫn ghi chép nhật ký vận hành. c.
Công tác vận hành ổn định
Giai đoạn vận hành ổn được tiến hành ngay sau khi lưu lượng nước thải về trạm đạt
20% công suất thiết kế. Quy trình được mô tả như sau:
- Rà soát, kiểm tra, khắc phục, đảm bảo các trang thiết bị trong trạm vận hành
ổn định.
- Kiểm tra, cung cấp các hóa chất vận hành của trạm.
- Tiến hành nuôi cấy vi sinh.
- Đánh giá, hiệu chỉnh toàn bộ máy móc, thiết bị của trạm, đáp ứng yêu cầu
xử lý.
- Bàn giao trạm xử lý cho đơn vị tiếp quản.
Thời gian vận hành ổn định trong vòng 3 tháng kể từ ngày bắt đầu.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 32
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
2.7. Quy trình vận hành, bảo dưỡng, khắc phục sự cố thiết bị
2.7.1. Vận hành và bảo dưỡng máy thổi khí
2.7.1.1. Vận hành máy thổi khí
a. Kiểm tra máy trước khi vận hành
1. Kiểm tra nguồn điện cung cấp, thông số điện áp trên động cơ, đồng hồ đo
điệnáp.
2. Kiểm tra các đai ốc, bulông cố định đầu thổi, motor, và hệ thống đường ống
dẫnkhí, hộp nối còn đúng vị trí chức năng không, kiểm tra độ đồng tâm giữa khớp nối
mềm với hệ thống đường ống (nếu bị lệch, hoặc xoắn sẽ làm rách khớp nối mềm)
3. Kiểm tra mức dầu bôi trơn tại mắt dầu của máy thổi khí còn đủ không.
4. Kiểm tra đầu hút khí xem có các vật rắn rơi vào trong đầu roto hay không.
5. Kiểm tra độ căng của dây đai (V-belt) đúng theo tiêu chuẩn không, bằng
cáchdùng tay đẩy dây đai xem theo hình minh họa dưới, coi độ chùn nằm trong khoảng S
= 5 – 10 mm.
b. Vận hành máy thổi k
1. Mở van hút khí (nếu có) van đầu đẩy khí (nếu có), đặc biệt c van
đườngdầu bôi trơn,…
2. Dùng tay kéo dây đai xem hệ thống chạy có dễ dàng hay không, sau đó vận
hànhở chế độ không tải.
3. Chạy máy chế đkhông tải khoảng 10 phút, rồi sau đó đưa tải vào vận
hành.Nếu máy có tiếng kêu lớn bất thường thì nên kiểm tra chiều quay của máy trước khi
ngừng máy. (Nếu y quay ngược thể dẫn đến cháy lớp mút lọc bụi bên trong ống giảm
thanh hút).
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 33
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
4. Trong quá trình vận hành phải kiểm tra định kỳ tình trạng của y
theocatalogue cung cấp.
Tình trạng van an toàn, van điều chỉnh
Mức dầu bôi trơn
Hiện trạng động cơ
Áp lực đầu đẩy của máy
Dòng động cơ
Âm thanh bất thường
Độ rung bất thường
b) Bảo dưỡng định kỳ 3 tháng/lần
Xem xét hoạt động van an toàn, van một chiều
Đảm bảo các mối nối đều chặt
Điều chỉnh độ căng của dây đai
Kiểm tra bánh răng và vòng bi
c) Bảo dưỡng hàng năm
Thay dây đai
Vệ sinh bên trong ống giảm thanh đầu đẩy và giảm thanh đầu hút
Thay dầu cho máy
Vệ sinh bộ lọc khí
Bảo dưỡng sau 02 năm hoạt động:
Thay vòng bi gioăng Làm
sạch bên trong máy
d) Bảo dưỡng sau 04 năm hoạt động
Thay bánh răng cho máy Lưu ý:
- Máy thổi khí phải được kiểm tra nhớt đầu thổi, mỡ định kỳ theo lịch bảo trì
tùyvào thời gian vận hành của máy.
- Khi thay nhớt Máy thổi khí, tắt máy để nguội nhớt hoàn toàn, mở nút
nhớt vàxả hết nhớt bẩn. Sau đó làm sạch bên trong máy đóng nút xnhớt, châm nhớt
mới đến mức nhớt ngập ½ mặt kính của nút thăm nhớt.
- Thay dầu: Thay dầu sau mỗi năm một hoặc là sau 6.000 giờ sử dụng.
+ Loại dầu - nhớt được khuyến nghị sử dụng:
- Shell Omala 150-200 hoặc tương đương.
- FK-Oil Mild FEP Gear 220
- Dầu bôi trơn Daphne Super
STT
Tên linh kiện, phụ tùng
Đơn vị
Số lượng
Thời gian
/tần suất
1
năm
1
Dầu bôi trơn
Lít
-
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 34
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
- Dầu bôi trơn Diamond Super
Bảng linh kiện, thiết bị khuyến nghị thay thế
- Nếu máy thổi khí ngừng hoạt động trong một thời gian dài, nên khóa các
van chặnlại (nếu có). Cứ khoảng 1 tuần ta nên quay y bằng tay để tránh tình trạng
kẹt dính rotor.
- Nếu ngừng máy để bảo trì hoặc sửa chữa cần có các biển báo tại tủ điện để
thôngbáo không khởi động máy trong quá trình bảo trì, sửa chữa.
- Nên có sổ tay nhật ký vận hành ghi chép lại các thông số về nguồn điện cấp
(Vôn,ampe), áp lực đầu đẩy, nhiệt độ, độ ồn (nếu thể). Nếu hiện ợng bất
thường xảy ra nên dừng máy, cần ghi chép lại hiện trạng và báo cáo cán bộ kỹ thuật để
có cách xử lý phù hợp.
2.7.1.3. Sự cố và hướng khắc phục
STT Biểu hiện
Tiếng ồn khác
thường
Máy thổi khí
không quay
Máy thổi khí
nóng
Dòng khí ra ít
Dây đai bên
Nguyên nhân Biện pháp
a) Dây đai không thẳng a) Đo và chỉnh lại
b) Lỗi do bệ đỡ b) Thay đổi
c) Vật lạ vào bánh răng c) Làm sạch bánh răng
Roto bị rỉ hoặc có vật thể lạ
Làm sạch roto, sạch máy trong
máy
Điều chỉnh lại độ dãn dây curoa
Dây curoa bị trượt hoặc bật hoặc thay mới
ra ngoài
Kiểm tra động cơ và nguồn điện
Lỗi động cơ
a) Do dây đai bị nhiễm bẩn a) Làm sạch hay thay mới
b) Bị kẹt các khe b) Làm sạch và thông các khe
c) Quá tải c) Điều chỉnh hay tháo bớt
2
Bộ
năm
Bộ lọc
2
3
Dây Cuaroa
Chiếc
2
năm
4
năm
Bộ
Bạc đạn
3
5
Bộ
Vòng đệm chặn dầu
3
năm
6
3
Bộ
năm
Van điều khiển
7
6
năm
Bộ
Hộp số
8
Bộ
Đệm khí
Mỗi lần bị phân tách
9
Bộ
Đầu vào, đầu ra bộ giảm thanh
6
năm
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 35
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
a
)
L
à
m
l
i
c
á
c
k
h
p
nối
a) Rò rỉ trên đường ống
b) Chỉnh lại van an toàn
b) Khí thoát ra van an toàn
c) Thay thế hay làm sạch ống
c) Ống giảm ồn bị nghẹt
giảm ồn
d) Dây đai bị trượt
d) Chỉnh căng lại dây đai
e) Áp suất tăng không bình
e) Chỉnh lại rửa sạch chốt cho
thường
bạc đạn.
Mòn dây đai Kiểm tra kỹ hay thay mới nếu
Chú ý: Cần tuân thủ đúng các bước hướng dẫn lắp đặt và vận hành
- Dừng hoạt động máy thổi khí nếu bất yêu cầu sữa chữa hoặc điều chỉnh
nàotrên máy.
- Ngắt các kết nối máy khỏi nguồn điện và khóa trước khi thao tác trên máy.
- Không hoạt động máy nếu các thiết bị an toàn không vận hành đúng. Cần lưu
ýđến vấn đề kiểm tra định kì.
- Không vượt quá tốc độ hoạt động theo thiết kế.
2.7.2. Vận hành và bảo dưỡng máy bơm nước thải, bơm bùn chìm
2.7.2.1. Vận hành máy bơm nước thải, bùn thải thả chìm
Tớc khi vận hành cần kiểm tra chính xác một lần nữa các thông số: điện áp, tần số
dòng điện.
Kiểm tra hệ thống điện, nguồn điện cung cấp, công suất của thiết bị ngắt điện, điện trở
của motor.
Điều chỉnh rơle nhiệt cho phù hợp với dòng điện (đúng với tỷ lệ dòng điện trên bảng
tên của motor).
Vận hành thử nghiệm:
ngoài rung
cần
Động cơ máy
thổi khí nóng
a) Quá tải
b) Nguồn điện không ổn định
a) Điều chỉnh áp suất ra
b) Cải thiện thiết bị cung cấp điện
Dầu chảy
Dầu trong hộp số nhiều
Chỉnh lại mức dầu
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 36
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Cho bơm chạy trong khoảng thời gian ngắn (1-2 giây), để kiểm tra chiều quay của
cánh bơm (quay ngược chiều kim đồng hồ đúng). Nếu cánh bơm quay không đúng thì
cần phải đấu dây lại. Đổi chổ 2 trong 3 dây pha (xem cụ thể tài liệu tiếng Anh).
Nối bơm vào ống và thả chìm xuống nước.
Cho bơm hoạt động trong khoảng thời gian (khoảng 3 10 phút) dùng đồng hđo
để kiểm tra các dây pha. Điện áp cho phép không vượt quá ±5% giới hạn cho phép.
Vận hành:
Cần chú ý tới mực nước trong suốt quá trình bơm hoạt động, bơm sẽ bị hại nếu mực
nước quá thấp.
Khi bị quá tải hoặc bơm có sự cố, thiết bị bảo vệ motor sẽ tự động ngắt, do đó cần phải
xử lý xong các sự cố trên trước khi khởi động lại.
Không để bơm hoạt động ở mức nước quá thấp lâu hơn 30 phút.
Chú ý: khi bơm được khởi động thì sẽ 1 cường độ dòng điện lớn chạy qua bơm
làm nhiệt độ tăng lên nhanh chóng. Do đó cần hạn chế việc dừng khởi động bơm liên
tục.
Tờng hợp chạy thử nhưng bơm không hoạt động do đấu nhầm dây.
Vận hành bơm trong khoảng thời gian ngắn (1 đến 2 giây) quan sát ớng quay
của cánh bơm. Quan sát từ trên nhìn xuống, nếu cánh bơm quay ngược chiều kim đồng hồ,
thì đó là chiếu quay đúng.
Để thay đổi chiều quay của cánh bơm khi bị sai thì làm như sau:
Tớc khi thay đổi kết nối để thay đổi chiều quay thì lưu ý phải ngắt điện hoàn toàn.
Khởi động trực tiếp: Thay đổi 2 trong 3 đầu dây U, V và W tương ứng.
Khởi động Sao Tam giác: Thay đổi 2 trong 3 pha R, S và T tương ứng.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 37
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
- Mức nước vận hành: Không vận hành bơm ở mức nước thấp nhất quá 30 phút, sẽ
dễ gây hư hại m, chập điện. Chi tiết mức nước thấp nhất được thể hiện trong bản vkích
thước.
2.7.2.2. Bảo trì và bảo dưỡng máy bơm thả chìm
Thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra, vệ sinh bơm.
Vệ sinh bơm: làm sạch những vật bám vào bề mặt ngoài và trên cánh bơm.
Kiểm tra bề mặt ngoài của bơm: cẩn thận không được làm hỏng hoặc mất bulông và đai
ốc.
Kiểm tra định kỳ
THỜI GIAN HẠNG MỤC
Đo cường độ dòng điện và điện áp (giới hạn cho phép không vượt
Mỗi ngày quá ±5%).
Mỗi tháng Đo điện trở, giá trị cho phép không được vượt quá 1m , nếu vượt quá giá
trị trên thì cần phải kiểm tra lại bơm.
1 năm Kiểm tra dầu bôi trơn (sau 6000 giờ hoặc 12 tháng).
2 năm Thay dầu bôi trơn và phốt (sau 9000 giờ hoặc 24 tháng).
2 – 5 năm Kiểm tra toàn bộ (đại tu).
Nếu bơm không vận hành trong 1 thời gian dài, nên lấy bơm lên, vệ sinh sạch sẽ sau đó
cất giữ vào kho.
Tớc khi lắp đặt trở lại, nên kiểm tra sự hoạt động của bơm.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 38
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Khi để trong bể nước thải nên vận hành bơm ít nhất 1 lần/ tuần, nếu ngưng lâu thì không
nên để trong bể nước thải và phải kiểm tra lại thật kĩ trước khi vận hành.
Kiểm tra và thay dầu bôi trơn
Loại dầu sử dụng: Turbine Oil VG32 (không chất phụ gia).
Bảng tra lượng dầu
Bơm 2.2~3.7kW
Bơm 0.4kW
Bơm 0.75kW
Bơm 1.5kW
Loại bơm
180
Thể tích (ml)
440
900
1350
2.7.2.3
. Sự cố và hướng khắc phục
HIỆN TƯỢNG
NGUYÊN NHÂN
CÁCH XỬ LÝ
BƠM
KHÔNG
KHỞI
ĐỘNG
ĐƯỢC
HOẶC
KHỞI
ĐỘNG
ĐƯỢC
NHƯNG
NGỪNG NGAY.
Nguồn điện cung cấp không phù
hợp.
Bảng điều khiển bị sự cố.
Có vật lạ vướng vào cánh bơm.
Motor bị hỏng.
Hở mạch.
Phao bơm bị sự cố.
Nối với nguồn của cty hoặc xưởng.
Tìm ra nguyên nhân để sửa chữa.
Kiểm tra bơm và lấy vật lạ ra khỏi
cánh bơm nếu có.
Sửa chữa hoặc thay thế.
Thay thế hoặc nối với dây nguồn khác.
Loại bỏ những sự cố và kiểm tra lại sự
hoạt động của phao bơm.
THIẾT BỊ BẢO VỆ
MOTOR NGẮT.
Motor bị hỏng.
Làm việc ở tần số 50 Hz, nhưng
lại dùng 60 Hz.
Nhiệt độ của nước > 40
o
C .
Bơm hoạt động trong không khí 1
thời gian dài. Do mực nước quá
cạn.
Cường độ dòng điện bị quá tải
Phao chế độ ngừng bị hư.
Sửa chữa hoặc thay thế.
Kiểm tra lại bảng tên và thay thế bơm.
Làm giảm nhiệt độ nguồn nước.
Dừng bơm sau đó kiểm tra lại mức
nước.
Kiểm tra lại hệ thống: bơm, đường
ống, van...
Kiểm tra sự cố và kiểm tra sự hoạt
động của phao dừng.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 39
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN CÁCH XỬ LÝ
Dừng bơm ngay tức khắc sau đó khởi
không khí trong bơm. động lại hoặc loại bỏ không khí ra BƠM VẪN
HOẠT Bơm hoặc ống bị nghẹt. khỏi bơm.
ĐỘNG NHƯNG Làm sạch những vật gây nghẹt.
KHÔNG Ống bị nghẹt cục bộ hoặc van
NƯỚC. hoạt động không đúng cách. Loại bỏ vật gây nghẹt hoặc sửa chữa Motor quay ngược chiều.
hoặc thay thế van.
Đổi đầu dây nguồn cung cấp.
Cánh bơm hoặc vỏ bơm bị mòn,
Sửa chữa hoặc thay thế. hỏng.
Xem xét lại cách bố trí đường ống. Tổn
thất đường ống quá lớn.
Nâng cao mực nước lên. Hoặc hthấp
LƯỢNG NƯỚC Mực nước quá thấp, nước bơm vị trí của bơm xuống. BƠM ĐƯỢC lên lẫn không
khí.
KHÔNG NHIỀU. Bơm sử dụng 60 Hz, nhưng lại Kiểm tra bảng tên thay thế bơm hoặc cánh bơm.
dùng 50 Hz.
Kiểm tra sửa chữa. Đường
ống bị rò rỉ.
Làm sạch vật lạ vướng o bơm. Ống
hoặc bơm bị nghẹt bởi vật lạ.
Điện áp nguồn cung cấp không ổn định.
Nối với nguồn điện của công ty.
Giảm điện áp.
Kiểm tra sự tiếp xúc của công tắc điện.
Bị mất pha.
DÒNG ĐIỆN QUÁ Kiểm tra bảng tên và thay thế bơm.
Bơm dùng 50 Hz, nhưng sử dụng
TẢI Đổi đầu dây nguồn.
60 Hz.
Motor quay ngược chiều. Loại bỏ vật lạ vướng vào bơm. Bơm bị
vướng vật lạ. Tháo bơm ra và thay bạc đạn.
Bạc đạn của motor bị hỏng.
Chế độ khởi động và dùng của
BƠM LÀM VIỆC Ở phao bơm có vấn đề. Công tắc Loại bỏ sự cố, hoặc thay thế phụ tùng.
CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG của phao bơm bị hỏng. Cài đặt lại mực nước của phao dừng
NHƯNG KHÔNG Mực nước cài đặt chế độ ngừng cao hơn mực nước tối thiểu để bơm NGỪNG
ĐƯỢC. thấp hơn mực nước tối thiểu để hoạt động. bơm hoạt động.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 40
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
BƠM VẬN HÀNH Cài đặt phao chưa đúng. Cài đặt lại mực nước cho đúng. KHÔNG
ĐÚNG. Có bộ phận của bơm bị sự cố. Sửa chữa hoặc thay thế bơm.
Chú ý: Cần tuân thủ đúng các bước hướng dẫn lắp đặt và vận hành
- Dừng hoạt động máy bơm nếu bất yêu cầu sữa chữa hoặc điều chỉnh nàotrên
máy.
- Ngắt các kết nối máy khỏi nguồn điện và khóa trước khi thao tác trên máy.
- Không hoạt động bơm nếu các thiết bị an toàn không vận hành đúng. Cần lưu ýđến
vấn đề kiểm tra định kì.
2.7.3. Vận hành và bảo dưỡng máy bơm định lượng
2.7.3.1. Vận hành máy bơm định lượng
a. Kiểm tra trước khi khởi động bơm
Tớc khi khởi động bơm cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Tớc khi khởi động phải đảm bảo rằng bệ đỡ của bơm phải phẳng chắc chắn.
Không lắp đặt bơm trực tiếp lên nền bê tông.
+ Cố định bơm vào bệ đỡ bằng bulong tại đế bơm
+ Đảm bảo rằng van của bơm phải thẳng góc với mặt đất
+ Trước khi đấu nối ống với bơm, cần phải súc rửa ống bằng nước, đặc biệt là ở ống
hút bể hút. (Nếu không làm vệ sinh bể, đường ống trước khi khởi động tbơm sẽ bị
tắc vì hút phải rác như vảy hàn, đất cát,…)
+ Đường ống phải có bộ đỡ riêng để tránh lực căng trên đầu bơm. Do đó, ngoài việc bệ
đỡ, bơm cần phải có một khung đỡ cho cả ống hút và đẩy.
+ Cần kiểm tra kỹ đầu nối ống hay đầu bích đã kín khít chưa. Nếu không khí lọt được
vào ống thì sẽ ảnh hưởng đến việc mồi bơm.
b. Khởi động bơm thực hiện theo chỉ dẫn sau
+ Khi bơm không hoạt động, kiểm tra dầu qua mắt dầu
+ Kiểm tra các đầu đấu nối điện, kiểm tra chiều quay động (chiều mũi tên ghi trên
thân động cơ)
Phải đảm bảo các rằng các van đóng ngắt ở đầu hút và đầu đẩy phải được mở.
+ Kiểm tra xem dung dịch bơm có bị đóng rắn hoặc gây tắc trong ống không
+ Khi lần đầu khởi động, áp lực đầu đẩy càng thấp càng tốt vị trí núm điều chỉnh
lưu lượng đặt vị trí 20%, duy trì trong 3 5 phút. Tăng dần lưu lượng đến giá trị lớn nhất,
sau đó đặt áp lực đến áp lực làm việc của bơm.
+ Trong quá trình vận hành ban đầu của bơm, cần kiểm tra áp lực đầu đẩy bằng đồng
hồ đo áp, giá trị áp lực (dao động xung quanh điểm làm việc) không được vượt quá áp lực
làm việc lớn nhất.
Chú ý: Bơm không thể chịu áp lực lớn hơn áp lực ghi trên bơm.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 41
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
2.7.3.2. Bảo trì và bảo dưỡng máy bơm định lượng
Đối với bơm định lượng hóa chất 1.
Nhiệm vụ thiết bị
- Nhiệm vụ: Bơm hóa chất.
- Phương thức vận hành: Liên tục và gián đoạn.
- Vị trí lắp đặt: Trong nhà chuẩn bị hóa chất
2. Lịch bảo trì, bảo dưỡng thiết bị
3. Bảo dưỡng định kỳ
Kiểm tra mức dầu định kỳ
Cứ sau 10.000 giờ làm việc thì thay dầu
INCLUDEPICTURE "http://www.quangminhvn.com/upload/images/3(2).JPG" \*
MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
"http://www.quangminhvn.com/upload/images/3(2).JPG" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE "http://www.quangminhvn.com/upload/images/3(2).JPG" \*
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 42
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
MERGEFORMATINET
Trong trường hợp lưu lượng thấp và bất thường, kiểm tra các bộ phận sau
+ Trước tiên tham khảo hình vẽ đầu bơm
+ Chú ý đến trình tự sắp xếp các bộ phận của van, mỗi một bi van sẽ nằm ở vị trí nghỉ
+ Lần lượt nới ốc các đầu hút đầu đẩy bằng một tuốc vít. Kiểm tra các bộ
phận có sạch và ở trạng thái tốt không. Lau chùi sạch sẽ cẩn thận tất cả các bộ phận như bi
van, ổ đỡ van, trục dẫn hướng và thân van
INCLUDEPICTURE "http://www.quangminhvn.com/upload/images/5(1).JPG" \*
MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
"http://www.quangminhvn.com/upload/images/5(1).JPG" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE "http://www.quangminhvn.com/upload/images/5(1).JPG" \*
MERGEFORMATINET
Sắp xếp đúng: Van ở vị trí 15; gioăng ở vị trí 5
Lưu ý: Tra dầu vào hộp giảm tốc máy bơm định lượng
+ Tháo nút tra dầu ở trên vỏ bơm và tra dầu bôi trơn vào.
+ Loại dầu tra và thể tích dầu tra cho bơm được khuyến nghị như sau:
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 43
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
- Dầu ESSO (Spartan EP 320)
- Dầu Mobil (Mobile Gear 632) - Dầu Shell (Omala Oil
320).
Vị trí nút tra dầu, xả dầu, cửa sổ quan sát dầu tra được thể hiện sau:
2.7.3.3. Sự cố và hướng khắc phục
a) Một số sự cố thường xảy ra khi khởi động bơm
1. Bơm không bơm được dung dịch
Tổng lưu lượng của bơm nên lớn
nhất, nếu không thì nới lỏng đầu
Không khí bị giữ lại trong bơm
đẩy của bơm đến khi dung dịch chảy
ra
Chiều sâu hút quá lớn Giảm bớt chiều sâu hút
Tăng áp suất thủy tĩnh ở đầu hút
Áp suất bay hơi của dung dịch quá cao
của bơm
Lắp đặt đường ống hút có
Độ nhớt dung dịch quá cao đường kính lớn hơn. Tăng áp suất
thủy tĩnh ở đầu hút của bơm
Đường ống hút bị tắc hoặc van đóng Kiểm tra lại
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Không khí đi vào đường ống hút qua các vị trí đấu
nối
Kiểm tra lại các mối nối
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 44
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Bộ lọc ở đầu hút bị tắc Vệ sinh lại
Tháo van và vệ sinh một cách
Van bơm bị tắc do các chất bẩn đi vào từ đầu hút cẩn thận
2. Lưu lượng bất thường hoặc cao hơn so với yêu cầu
Nguyên nhân Cách khắc phục
Tăng áp lực đầu đẩy bằng cách
Áp lực thủy tĩnh đầu hút cao hơn áp lực đầu đẩy lắp van tạo áp lực ngược
Van tạo áp lực ngược bị tắc ở vị trí mở hoặc áp lực
Kiểm tra
đặt quá thấp so với áp lực đầu hút
Van của bơm bị kẹt ở vị trí mở Kiểm tra
b) Một số sự cố xảy ra khi vận hành
1. Lưu lượng thấp hơn yêu cầu
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Không khí đi vào đường ống hút qua các vị trí đấu
nối
Kiểm tra lại các mối nối
Không khí bị giữ lại trong bơm
Cho bơm chạy lại với lưu lượng
tối đa trong thời gian ngắn
Chiều sâu hút quá lớn
Giảm bớt chiều sâu hút
Áp suất bay hơi của dung dịch quá cao
Tăng áp suất thủy tĩnh ở đầu hút
của bơm
Độ nhớt dung dịch quá cao
Lắp đặt đường ống hút có đường
kính lớn hơn. Tăng áp suất thủy tĩnh ở
đầu hút của bơm
Nhiệt độ bơm cao
Tăng áp suất thủy tĩnh ở đầu hút
của bơm
Đường ống hút bị tắc hoặc van đóng
Kiểm tra lại
Bộ lọc ở đầu hút bị tắc
Vệ sinh lại
Van an toàn cài đặt áp suất quá thấp
Kiểm tra lại
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 45
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
a. Kiểm tra trước khi khởi động máy khuấy
Tớc khi khởi động máy khuấy cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Trước khi khởi động phải đảm bảo rằng bệ đỡ của máy khuấy trên nắp bồn chứa hóa
chất phải bằng phằng và chắc chắn, không bị nghiêng và xô lệch.
+ Máy khuấy được cố định vào nắp bồn chứa bằng bulong.
+ Đảm bảo rằng cánh khuấy của máy khuấy phải thẳng góc với mặt đất và bồn chứa.
+ Kiểm tra lại khớp nối giữa động cơ và cánh khuấy, khớp nối giữa cánh khuấy và trục
khuấy đảm bảo kín khít và chắc chắn.
b. Khởi động máy khuấy thực hiện theo chỉ dẫn sau
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 46
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
+ Chỉ khởi động máy khuấy khi thực hiện công tác pha hóa chất và trong quá trình m
hóa chất khử trùng về bể khử trùng.
+ Kiểm tra các đấu nối điện, kiểm tra chiều quay động (chiều i tên ghi trên thân
động cơ).
+ Kiểm tra mực nước trong bồn chứa phải đảm bảo ngập đầu cánh khuấy.
+ Khi lần đầu khởi động, duy trì hoạt động liên tục của cánh khuấy trong 10 phút.
+ Dựa trên ợng hóa chất cần pha lượng nước trong bồn chứa hóa chất để điều chỉnh
thời gian khuấy hóa chất cho phù hợp.
+ Trong quá trình vận hành ban đầu của máy khuấy, cần kiểm tra tốc độ cánh khuấy
không được vượt quá tốc độ lớn nhất theo quy định của máy.
Chú ý: Máy khuấy không thể chịu áp lực lớn hơn áp lực ghi trên thân máy.
2.7.4.2. Bảo trì và bảo dưỡng máy khuấy
1. Lịch bảo trì, bảo dưỡng động cơ giảm tốc
2. Tra dầu, thay dầu bôi trơn cho hộp số
Lưu ý: Tra dầu vào hộp số cho động cơ giảm tốc
+ Tháo nút tra dầu ở trên vỏ động cơ và tra dầu bôi trơn vào.
+ Loại dầu tra và thể tích dầu tra cho bơm được khuyến nghị sử dụng dầu tổng hợp ISO
VG320 như sau:
- Dầu ESSO (Spartan EP 320).
- Dầu Shell (Omala Oil 320).
1.7.4.3. Sự cố và hướng khắc phục
Biểu hiện Nguyên nhân Biện pháp
(1) Máy khuấy không (a) Chưa có điện (a) Nối điện
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY C PHN K THUT CÔNG NGH THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 47
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
khởi động được hay
(b) Bảng điều khiển (b) Kiểm tra tủ điện điều khiển vừa hoạt động thì
dừng
ngay. (c) Cánh khuấy bị kẹt (c) Kiểm tra cánh
khuấy, làm sạch và bôi mỡ đầu khớp
(2) Lưu lượng không (a) Bị nghẹt rác (a) Bộ lọc rác dưới bơm
có.
(b) Chưa mở hết van.
(b) Mở van trước khi bơm hoạt động.
(c) Lỗi do kết nối điện (c) Nối điện lại
(3) Đèn báo trên tủ (a) Lỗi dò mức cảm ứng. (a) Kiểm tra dòng điện tủ điện
điện liên tục
báo lỗi.
(b) Tắc nghẽn cánh khuấy (b) Làm sạch, bôi trơn.
(4) Tốc độ khuấy (a) Điện chập chờn. (a) Kiểm tra đấu nối điện.
không liên tục
(b) Cánh khuấy bị kẹt, vướng(b) Kiểm tra đầu khớp nối cánh khuấy và
vật lạ. thân động cơ
(5) Máy hoạt động gây (a) Vòng bi bị mòn, khớp răng(a) Kiểm tra lại và thay mới nếu cần
ồn nối bị kẹt
(b) Đặt lại cho động cơ và cánh khuấy
(b) Đặt không vững, bị nghiêng thẳng góc
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 48
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
PHẦN 3: THUYẾT MINH PHẦN KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH
3.1. Các căn cứ về kiến trúc, quy hoạch
- Bộ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam (tập 1 ban hành theo quyết định số 682/BXD-
CSXD ngày 14/12/1996; tập 2, 3 ban hành theo quyết định số 439/BXD-
CSXD ngày 25/09/1997);
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Số liệu điều kiện tự nhiên dùng
trong xây dựng;
- QCVN 03:2012/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp
công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- QCXDVN 05:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Nhà ởcông trình công
cộng - An toàn sinh mạng và sức khoẻ;
- QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà công
trình;
- TCVN 4319:2012 Nhà ở và công trình công cộng;
- TCVN 4451:2012 Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
- TCVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 9256:2012 Lập hồ kỹ thuật từ vựng thuật ngữ liên quan đến bản vẽ k
thuật – thuật ngữ chung và các dạng bản vẽ;
- TCVN 9255:2012 Tiêu chuẩn, nh năng trong tòa nhà. Định nghĩa, phương pháp tính,
các chỉ số diện tích và không gian;
- Các tiêu chuẩn và quy phạm chuyên ngành liên quan khác.
3.2. Giải pháp quy hoạch
Trạm xử lý nước thải một hạng mục nằm trong tổng thể của toàn bộ dự án “Khu
dân cư, dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương”. Chính vì vậy tổng
mặt bằng, vị trí, khoảng lùi, chỉ giới xây dựng của trạm xử lý nước thải được tuân thu theo
quy hoạch chung của toàn dự án.
Trạm xử lý được quy hoạch thiết kế bao gồm đầy đủ hệ thống xử lý và các hạng mục
phụ trợ được thiết kế tuân thủ theo các quy chuẩn hiện hành như:
Hệ thống thoát nước thải
Hệ thống cấp nước sinh hoạt và PCCC
HẠNG MỤC
STT
KÍ HIỆU
DIỆN TÍCH
XÂY
DỰNG
(
M
2)
TỶ LỆ
SỬ DỤNG
ĐẤT (%)
I
TỔNG DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
387.6
S=St+S3+S4
100.00
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 49
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng
Bảng: Thống kê diện tích xây dựng của công trình
BẢNG TỶ LỆ SỬ DỤNG ĐẤT
3.3. Giải pháp kiến trúc
3.3.1. Nhà phụ trợ.
Mặt đứng công trình sử dụng hình khối hiện đại, thanh thoát, tỷ lệ hài hòa, màu sắc
công trình sử dụng màu tươi sáng. diện tích công năng phù hợp với quy cũng
như dây chuyền công nghệ của trạm xử lý.
Diện tích xây dựng 40.43 m2. Nhà 1 tầng kết cấu khung bê tông cốt thép, mái đổ
tông cốt thép tại chỗ, tường xây gạch trát vữa xi măng sơn hoàn thiện. Chiều cao nhà
3.6m tính từ cốt nền nhà. Hệ thống cửa gồm cửa đi, cửa sổ pano, kính .
Các công trình được thiết kế bao che bằng ờng gạch đảm bảo cách nhiệt an
toàn. hệ thống điều hòa không khí. Vật liệu ốp lát sử dụng gạch granit nhân tạo
ceramic, mái bê tông có lát gạch thông tâm chống nóng.
1
-
DIỆN TÍCH CÁC HẠNG CÔNG TRÌNH
St=S1+S2
187.1
48.26
1.1
>>
DIỆN TÍCH HẠNG MỤC BỂ XỬ
LÝ+HỐ THU
187.1
S1=S1'+S1''
48.26
1.2
>>
DIỆN TÍCH NHÀ PHỤ TRỢ
S2
40.43
-
2
-
DIỆN TÍCH ĐƯỜNG GIAO THÔNG,
LỐI ĐI
S3=S3'+S3''+S3'''
94.0
24.24
DIỆN TÍCH CÂY XANH & THẢM CỎ
3
S4
106.6
-
27.49
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 50
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
PHẦN 4: THUYẾT MINH THIẾT KẾ KẾT CẤU
4.1. Giải pháp thiết kế kết cấu
4.1.1.Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam tập VI.
- TCVN 5574 2018: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu BTCT. - TCVN 2737-1995: Tiêu
chuẩn thiết kế - tải trọng tác động - TCVN 5575-2012: Kết cấu thép, tiêu chuẩn
thiết kế.
- TCVN 9362-2012: Tu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
- TCVN 10304-2014: Móng cọc – tiêu chuẩn thiết kế
- Các tài liệu tiêu chuẩn thiết kế và quy phạm thiết kế chuyên ngành khác có liên quan.
4.2.2. Tài liệu tham khảo
- Kết cấu tông cốt thép - Phần cấu kiện bản; Kết cấu Nhà tông cốt thép - Kết
cấu thép. Phần cấu kiện cơ bản. GS. TS. Đoàn Định Kiến chủ biên
- Kết cấu thép 2. Công trình dân dụng và công nghiệp. Phạm Văn Hội chủ biên.
- Cơ học đất. GS.Vũ Công Ngữ chủ biên
- Áp lực đất và tường chắn đất; Nền và Móng. TS Phan Hồng Quân
4.2. Tải trọng và hệ số tải trọng
4.2.1. Tĩnh tải
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 51
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Giá trị các tĩnh tải tiêu chuẩn áp dụng trong quá trình tính toán kết cấu được liệt
trong bảng sau:
Tải trọng bản thân của thiết bị y móc được cung cấp bởi catalog của Nhà sản xuất.
Giá trị các hệ số tải trọng tuân theo TCVN 2737: 1995
4.2.2. Hoạt tải
Giá trị các hoạt tải tiêu chuẩn hệ số vượt tải tuân theo TCVN 2737: 1995. Tải trọng
và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
4.2.3. Tải trọng gió
Chỉ thành phần tĩnh của tải trọng gió được t đến. Tải trọng gió tuân theo TCVN 2737:
1995 - Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
4.2.4 Áp lực đất
Căn cứ theo kết quả khảo sát địa chất của dự án lân cận, địa tầng khu vực gồm các lớp
đất sau:
( Chiều dày mỗi lớp, tính chất cơ lý mỗi lớp xem trong tài liệu địa chất)
Áp lực ngang của đất tác dụng vào công trình gồm: Áp lực đất khi nghỉ, áp lực chủ
động, áp lực bị động.
4.3 Phần mềm sử dụng và tính toán kiểm tra
- Phần mềm tính toán kết cấu SAP 2000
- Phần mềm tính toán kết cấu Etabs 19 - Tính toán sàn sử dụng phần mềm safe V12 -
Các phần mềm tính toán khác.
4.4 Nội dung thiết kế
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 52
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Kiểm tra công trình, kết cấu, cấu kiên thỏa mãn những yêu cầu về tính toán theọ hai
trạng thái giới hạn:( Tính theo TCVN 5574–2018 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
– Tiêu chuẩn thiết kế)
1. Trạng thái giới hạn thứ nhất: Thỏa mãn điều kiên về bền, ổn địn
2. Trạng thái giới hạn thứ hai: Thỏa mãn điều kiên về biến dạng và điều kiệ n sử
dụng bình thường.
4.4.1. Các bước tính toán thiết kế.
- Giới thiệu, mô tả kết cấu cần thiết kế
- Lựa chọn phương án, lập sơ đồ tính toán của kết cấu
- Chọn sơ bộ kích thước tiết diện, chọn vật liệu
- Xác định các loại tải trọng, các trường hợp tải trọng, tổ hợp nội lực
- Tính toán nội lực ứng với từng trường hợp tải trọng, tổ hợp nội lực- Tính toán tiết
diện, kiểm tra các điều kiện sử dụng - Thiết kế chi tiết, chọn cấu tạo, thể hiện bản vẽ.
4.4.2. Thiết kế các cấu kiện phần móng, bể chứa.
- Tính toán cường độ của nền dựa vào kích thước, độ sâu ng địa
chất côngtrình.
- Tính toán cốt thép cho bè móng.
- Tính toán cốt thép vách bể4.4.3. Thiết kế các cấu kiện phần thân.
* Tính toán cốt thép cột:
- Cốt thép cột được tính với giá trị nội lực từ các cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm.
Chọn cốt thép trong trường hợp tổ hợp lớn nhất để bố trí chung cho cột.
- Tính toán thép cột dựa theo thuật toán tính cột tiết diện chữ nhật chịu nén
lệchtâm phẳng theo TCVN và bố trí thép đối xứng. Tính thép cho phương mảnh của nhà
và kiểm tra cho phương còn lại.
* Tính toán cốt thép dầm:
- Tính toán thép dầm dựa theo giá trị nội lực của cấu kiện theo TCVN 5574-2018 Kết
cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
* Tính toán cốt thép sàn:
- Tính theo TCVN 5574–2018 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
4.5. Giải pháp xây dựng
Công tác thi công phải tuân thủ theo các quy định thi công nghiệm thu đối với các
công trình ngầm.
Vật liệu dùng cho công trình phải đầy đủ chứng chỉ xuất xứ, vật liệu phải được thí
nghiệm đầy đủ các chỉ tiêu cơ, lý trước khi đưa vào sử dụng cho công trình.
Kết cấu thép cần được sơn chống gỉ có gốc epoxy.
Bề mặt của kết cấu bê tông tiếp xúc với đất phải có các biện pháp chống thấm. a.
Cụm bể xử lý.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 53
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Cụm bể xử lý được làm bằng tông cốt thép toàn khối mác 300# (B22,5) đổ tại chỗ,
kích thước bể 6.7x25.7 m. Chiều cao bể là 4,0m…
Kết cấu móng được thiết kế với giải pháp móng bè bê tông cốt thép toàn khối trên
nền đất tự nhiên. Kết cấu bể được tính toán theo điều kiện để chịu được trọng lượng của
bản thân bể, áp lực đất, tải trọng nước khi sử dụng, tải trọng kết cấu bên trên và các hoạt
tải khác. Chiều dày đáy bể 400mm.
Chi tiết xem bản vẽ phần xây dựng kèm theo.
Vật liệu sử dụng:
Bê tông cấp bền B22.5 (mác 300# )
Bê tông lót cấp bền B7,5 (mác 100#)
Cốt thép CB240-T ( <10) Ra = 210 MPa
Cốt thép CB400-V (10≤ ) Ra = 350 Mpa
- Chú ý : Trong quá trình thi công đề nghị đơn vị thi công xem đồng thời bản vẽ công
nghệ và bản vẽ kết cấu để đặt sẵn đường ống, thang lên xuống và thiết bị cho phù hợp với
công nghệ.
- Kích thước cao trình chi tiết cấu tạo xem các bản vẽ công nghệ kết cấu kèmtheo.
b. Bể Thu gom
Bể thu gom được nh toán như một khối thống nhất, bể được làm bằng bê tông cốt thép
mác 300# (B22,5) đổ tại chỗ.
Kết cấu móng được thiết kế với giải pháp bê tông cốt thép toàn khối dạng móng
bè trên nền tự nhiên đầm chặt. Tính toán theo điều kiện đất nền để chịu được trọng lượng
của bản thân, áp lực đất, tải trọng nước khi sử dụng, tải trọng kết cấu bên trên và các
hoạt tải khác.
Chi tiết xem bản vẽ phần xây dựng kèm theo.
Vật liệu sử dụng:
Bê tông cấp bền B22.5 (mác 300# )
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 54
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Bê tông lót cấp bền B7,5 (mác 100#)
Cốt thép CB240-T ( <10) Ra = 210 MPa
Cốt thép CB400-V (10≤ ) Ra = 350 Mpa
- Chú ý : Trong quá trình thi công đề nghị đơn vị thi công xem đồng thời bản
vẽ công nghệ bản vẽ kết cấu để đặt sẵn đường ống, thang lên xuống thiết bị cho
phù hợp với công nghệ.
- Kích thước cao trình chi tiết và cấu tạo xem c bản vẽ công nghệ và kết cấu
kèmtheo.
c. Nhà Phụ Trợ
Nhà Phụ trợ 1 tầng sử dụng hệ khung BTCT toàn khối đổ tại chỗ. Hệ kết cấu ngồi
trực tiếp lên nắp bể.
Hệ cột BTCT có tiết diện 220x220mm,
Chiều dày sàn 100mm. Tiết diện dầm điển hình 220x400mm Chi
tiết xem bản vẽ phần xây dựng kèm theo.
Vật liệu sử dụng:
- Bê tông lót cấp độ bền B7,5
- tông móng, giằng móng, cột, n, cấp độ bền B20 - Cốt thép CB240-T
( <10) Ra = 210 MPa
- Cốt thép CB300-V (10≤ ) Ra = 260 Mpa.
- Thép bản các loại - thép CT3 Ra=2100 daN/cm2.
- Bulong neo móng cấp bền 5.6
- Que hàn N42 hoặc tương đương
- Chú ý: Trong quá trình thi công đề nghị đơn vị thi công xem đồng thời bản
vẽcông nghệ bản vẽ kết cấu để đặt sẵn vị trí đặt đường ng thiết bị cho phù
hợp.
PHẦN 5. THUYẾT MINH THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
5.1. Giao thông
5.1.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật đường giao thông
- QCVN 03:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Phân loại, phân cấp
công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- QCXDVN 01-2008 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07-2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình HTKT
đô thị;
- QCVN 41-2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường
bộ;
- TCVN 4447-2012 Công tác đất: Thi công và nghiệm thu;
- TCN 263-2000: Quy trình khảo sát đường ô tô;
- 3230 –BGTVT Ban hành quy định tạm thời tiết kế mặt đường BTXM
thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông;
5.1.2. Giải pháp thiết kế đường giao thông
Thiết kế bình đồ:
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 55
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
- Bình đồ tuyến đường được thiết kế phù hợp mặt bằng được phê duyệt.
- Tuyến đường nội bộ lát gạch block có diện tích khoảng 52.52 m
2
..
Chi tiết các mặt cắt được thể hiện trong các bản vẽ mặt cắt giao thông điển
hình.
c. Thiết kế mặt bằng giao thông
- Mặt bằng giao thông được thiết kế đảm bảo quỹ đạo xe chạy thông thoáng tầm nhìn
tuân thủ quy hoạch đã được phê duyệt .
- Khối lượng kết cấu trên mặt bằng trong giai đoạn hoàn thiện được tính theo diện tích
nhân với chiều dày lớp kết cấu áo đường.
- Trên mặt bằng được thiết kế hướng đứng với độ dốc i=0.5÷1.5% đảm bảo thoát nước
mặt tại các nút giao nhanh nhất, tránh tình trạng đọng nước mặt tại các nút giao.
d. Kết cấu mặt đường và nền đường
- Kết cấu sân đường bê tông các lớp kết cấu như sau:( tính từ trên xuống dưới)
+ Bê tông xi măng M300 đá (2x4) dày 20 cm
+ Lớp nilong chống mất nước
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 20 cm
+ Cát san nền xáo xới đầm chặt K = 0.95 dày 30 cm
- Kết cấu sân đường nội bộ các lớp kết cấu như sau:( tính từ trên xuống dưới) + Lớp
gạch block tự chèn M200 dày 6cm + Lớp cát vàng đệm dày 5 cm (K95).
+ Lớp cát vàng gia cố xi măng 8% dày 15 cm (K90).
- Nền đường được đắp đất đầm chặt K90.
Các chi tiết cấu tạo được thể hiện trong các bản vẽ chi tiết giao thông.
Khối lượng giao thông xem trong bản vẽ .
Các chi tiết cấu tạo được thể hiện trong các bản vẽ chi tiết giao thông.
5.2. Cấp nước
- Nguồn nước: từ đường ống D50 của mạng lưới cấp ớc khu dân cư, đấu nối đường
ống HDPE DN32 dẫn về trạm xử lý.
- Đường ống đặtới vỉa hè độ sâu đặt ống từ 0,4 0,65 m tính từ đỉnh ống Đường
ống cấp nước: sử dụng vật liệu HDPE – PN16, PN10.
- Các công trình trên mạng lưới:
Xây dựng các hvan hộp đồng hồ DN32 tại vị trí đấu nối để quản dễ dàng
thuận tiện. Hố van được xây gạch đặc vữa xi măng M100, đáy sử dụng vật liệu bê
tông M150 đá 2x4 và đậy nắp đan bê tông cốt thép M200 đá 1x2.
Tại vị trí voi nước SUS 304 đường ống được cố định vào các gối bê tông M200.
5.4. Thoát nước thải
- Hệ thống nước thải được bố trí riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.
- ớc thải sau xử lý được dẫn qua ống D160 dẫn về điểm xả thải ( sông Bến Gạch).
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 56
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
- Độ dốc được tính toán trên cơ sở đảm bảo vận tốc tối thiểu i=1/D theo TCVN
7957:2008, độ sâu chôn cống ở các đoạn cống đầu 0,5m tính đến đỉnh cống.
5.5. Thoát nước mưa
- Hệ thống nước mưa được bố trí riêng biệt với hệ thống thoát nước thải.
- ớc mưa được dẫn qua ống D200 thoát ra sông Bến Gạch.
- Độ dốc được tính toán trên cơ sở đảm bảo vận tốc tối thiểu i=1/D theo TCVN
7957:2008, độ sâu chôn cống ở các đoạn cống đầu 0,5m tính đến đỉnh cống.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 57
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
PHẦN 6: THUYẾT MINH THIẾT KẾ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
6.1 Mô tả chế độ điều khiển hệ thống
- Thiết kế, lắp đặt hệ thống tủ điện điện điều khiển, từ tủ điện đến các động
phụ tải và các cảm biến. 6.2. Căn cứ pháp lý Tiêu chuẩn áp dụng
Các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng
- Quy phạm trạng bị điện số 18, 19, 20, 21/TCN-2006
- Tiêu chuẩn xây dựng số TCVN 9385-2012: Chống sét cho các công trình y
dựng.
- Tiêu chuẩn xây dựng số TCXD- 16-1986: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình
dân dụng.
- Tiêu chuẩn xây dựng số TCVN 9206-2012: Đặt thiết bị điện trong nhà công
trình công cộng.
-Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9207:2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà công
trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.
-Tiêu chuẩn Quốc Gia TCVN 7114: 2008 ECGÔNÔMI - Chiếu sáng nơi làm việc
trong nhà, ngoài nhà.
Công thức tính toán - Dòng
điện tính toán phụ tải:
PPT PPT
I pt I pt
3. .cosU
(mạch 3 pha); U.cos (mạch 1 pha)
I
PT
: Dòng điện tính toán phụ tải
P
PT
: Công suất tính toán phụ tải
U: Điện áp dãy mạch 3 pha điện áp pha mạch 1 pha
Độ sụt áp, mạch điện:
U ( .PR QX )
U
Qm
U: Tổn thất điện áp
R, X: Điện trở và điện kháng mạch điện
P. Q: Công suất tác dụng phản kháng phụ tải. U:
Điện áp định mức
- Dòng ngắn mạch điện 3 pha Utb
lN3 3 R 2 X 2
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 58
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Utb: Điện áp trong bình mạch điện
R , X : Tổng điện trở và điện kháng đến điểm ngắn mạch
IN3: Dòng điện ngắn mạch 3 pha
IxK = 3. KXK. IN3
I
XK
: Dòng xung kích của mạng điện
K
XK
: Hệ số xung kích (K
XK
= 1,2)
- Dòng điện ngắn mạch 1 pha
3.0,9.Utb
lN1 (2R
1
R
o
)2 (2x1 x0 )2
I
N1
: Dòng điện ngắn mạch 1 pha
U
tb
: Điện áp trung bình mạch điện
R
1 ,
x
1
: Điện trở, điện kháng thứ tự thuận.
R
0
, x
0x
: Điện trở, điện kháng thứ tự không
- Hệ tiếp đất nhân tạo.
Điện trở 1cọc:
Rc' 0,366 lg 4l ( ) l
d t.
: Điện trở suất đất tính toán ôm. l: Chiều
dài cọc d: Đường kính cọc R’c: Điện trở sửa
1 cọc t: Độ sâu cọc Điện trở hệ cọc tiếp đất
R c'
R
c
n.
c
R’c: Điện trở đất 1 cọc n: Số cọc trong 1
văng
c
: Hệ số sử dụng cọc trong mặch văng Điện
trở thanh dẫn:
R
t
' 0,366 lg 2l
2
( ) l
dt
d: Đường kính thanh tiếp đất t:
Độ sâu thanh cạnh đất
- Điện trở thanh tiếp đất R'
t
( )
R
T
t t
: Hệ
số sử dụng thanh nối thành mạch vòng Điện trở
tiếp đất nhân tạo: R Rc. T ( )
Rđ
Rc RT
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 59
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Căn cứ pháp lý của chủ đầu tư
- Căn cứ vào thiết kế tổng mặt bằng quy hoạch kiến trúc đã được phê duyệt.
- Căn cứ vào thiết kế cơ sở phần hạ tầng kỹ thuật của dụ án.
Hệ số đồng thời Ks
Hệ số đồng thời Ks được dùng để tính toán công suất của một nhóm thiết bị điện.
Hệ số đồng thời Ks của nhóm thiết bị điện là tỉ số giữa công suất tính toán Ptt của
nhóm thiết bị điện với tổng công suất yêu cầu của từng thiết bị điện Pyci trong
nhóm đó.
Công suất tính toán của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió (động cơ
bơm nước, quạt thông gió và các thiết bị khác) được xác định theo biểu
thức sau:
Trong đó:
Kyc - Hệ số sử dụng lớn nhất của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió theo Bảng 5; n
- Số động cơ;
Pbti - Công suất điện định mức (kW) của động cơ bơm nước, quạt thông gió thứ i
Bảng 5 - Hệ số yêu cầu Kyc của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió
Hệ số đồng thời theo TCVN 9206:2012
6.3. Mô hình điều khiển hệ thống
Công nghệ hệ thống tự động hoá được lựa chọn trên cơ sở sau:
Hệ thống điều khiển sử dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực tự động hóa đồng
thời thiết bị, vật phải thông dụng trên thị trường Việt Nam để thuận tiện trong
bảo hành, thay thế, sửa chữa khi có sự cố.
Hệ thống có các cơ cấu đòi hỏi phải được liên động với nhau thì mới đảm bảo tính
hoạt động an toàn và ổn định của cả hệ thống.
Hệ thống yêu cầu phải sử dụng đến các mạch vòng điều khiển kín (tùy theo yêu
cầu công nghệ) thì mới đảm bảo chất lượng điều chỉnh một số thông số như độ pH,
lưu
lượng các bơm nước thải.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 60
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Đầu đo và các cơ cấu chấp hành cần được lựa chọn đảm bảo môi trường, điều kiện
làm việc đặc biệt trong xử lý nước thải. Cụ thể cần sử dụng các loại đầu đo chuyên
dụng, thiết kế đúng cho các ứng dụng trong lĩnh vực xử nước thải với các tiêu
chuẩn bảo vệ cao.
6.3.1. Các thành phần trong hệ thống điều khiển
Hình 1: Sơ đồ điều khiển
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 61
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Hình 2: Các thiết bị chính Hệ thống
điều khiển tự động bao gồm các thành phần chính sau:
Tủ điện cấp nguồn động lực và điều khiển.
Trạm máy tính.
Khối các thiết bị đo, transmitter.
Cơ cấu chấp hành (động cơ).
Tủ động lực:
Tủ điện động lực gồm các thành phần chính sau:
Các bộ cầu chì, cầu dao, aptomat, rơle nhiệt.
Các
thiết bị đo điện, đèn chỉ thị, đồng hồ von kế và ampe kế.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 62
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Biến tần.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 63
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Tất cả các thiết bị trong Tủ điện cấp nguồn có cùng dạng thiết kế, bền, làm
từ thép, cơ cấu chuyển mạch đáp ứng các tiêu chuẩn về cung cấp điện và có sơ đồ, tài liệu
chi tiết kèm theo.
Các thanh cái làm bằng đồng. Tủ điện được sơn tĩnh điện chống ăn mòn và
trang bị quạt thông gió. Các linh kiện, vật chủ yếu lựa chọn xuất xứ từ G7, Trung
quốc hoặc Hàn Quốc. Tủ sẽ do Việt Nam thiết kế chế tạo vỏ, đi dây và lắp đặt.
Phần động lực cấp nguồn cho tủ điện chính và chi ra các động cơ được điều khiển
trực tiếp từ tủ điện.
Chia nhánh cấp nguồn cho tủ hóa chất ở phòng hóa chất Tủ
điều khiển tự động:
Trạm điều khiển tự động đầu não của toàn bộ hệ thống. Tại đây toàn bộ các thông
tin đo lường từ các thiết bị đo, cơ cấu chấp hành, trạng thái hệ thống được kiểm soát chặt
chẽ, xử lý, tính toán ra các lệnh điều khiển kịp thời, trực tiếp tới từng đối tượng điều
khiển. Các dây điều khiển từ bộ điểu khiển khả trình PLC tới các thiết bị
trong tủ điều khiển chính vào tới tủ điều khiển hóa chất ở phòng hóa chất
Trạm điều khiển tự động được xây dựng trên cơ sở bộ khả trình PLC cho phép đáp
ứng các yêu cầu lựa chọn công nghệ đã nêu trên và có khả năng mở rộng, nâng cấp thành
hệ điều khiển dự phòng một cách dễ dàng. đại diện và nhiều đại lý phân phối chính thức,
hỗ trợ kỹ thuật tốt.
Màn hình điều khiển giao diện HMI:
Hệ thống sử dụng màn hình giao diện HMI để giám sát, điều khiển hệ thống.
Khối các thiết bị đo, transmitter:
Các đầu đo là loại đặc chủng dùng trong xử lý nước thải với mức độ bảo vệ
cao (đa phần IP65, IP67 hoặc IP68).
Cơ cấu chấp hành:
Các động cơ, van điện từ đã có sẵn trong hệ thống. Các thiết bị đóng cắt,
bảo vệ sử dụng thiết bị các hang Mitshubishi, Fuji, LS , Biến tần điều khiển động sử
dụng của hãng Fuji.
6.3.2. Nguyên lý hoạt động của các thiết bị
a. Bơm nước bể thu gom
Bơm hoạt động phụ thuộc vào mức nước trong bể thu gom, theo tín hiệu phao
báo mức, và thời gian cài đặt
b. Bơm bể điều hòa
Bơm hoạt động phụ thuộc vào mức nước trong bể, theo tín hiệu phao báo
mức, và thời gian cài đặt.
c. Máy khuấy chìm bể thiếu khí
Động cơ hoạt động theo tín hiệu thời gian cài đặt sẵn.
d. Bơm nước tuần hoàn
Bơm hoạt động theo tín hiệu thời gian cài đặt.
e. Bơm bùn bể lắng sinh học
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 64
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Chuyển bùn về bể chứa bùn. Bơm hoạt động theo thời gian cài đặt
f. Máy thổi khí
Máy thổi khí cấp khí cho phần khuấy trộn hoạt động theo thời gian cài đặt.
Máy thổi khí cấp khí cho bể hiếu khí hoạt động theo thời gian cài đặt, 02 máy thì
hoạt động theo chế độ 01 máy chạy 01 máy nghỉ. Đảm bảo cấp khí liên tục cho bể hiếu
khí, và bể điều hòa.
s. Hệ thống hóa chất
* Bơm NaOCl
Dùng để khử trùng nước thải. Bơm hoạt động theo tín hiệu bơm ớc bể
điều hòa
* Bơm NaOH
NaOH được cấp vào bể để ổn định giá trị pH cho phản ứng hóa lý và bể xử
lý sinh học hiếu khí.
Bơm định lượng NaOH hoạt động tín hiệu thiết bị đo và hiển thị pH trong
mỗi khối bể.
* Bơm Dinh dưỡng
Bơm hoạt động theo thời gian cài đặt.
* Bơm PAC
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 65
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Bơm hoạt động theo thời gian cài đặt.
6.4. Tính toán thiết kế hệ thống điện động lực
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 66
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Tính toán phần điện
Công suất hệ thống xử lý nước thải bao gồm tất cả các thiết bị (Full tải) là:. PFT
= 40.052 kW.
Hệ số công suất cos = 0.8
=> Công suất biểu kiến SFT = PFT/ cos = 40.052/0.8 ≈ 50.065 kVA.
=> Do vậy công suất nguồn cấp tối thiểu cho trạm xử nước thải: 50.065 kVA
Dòng điện tính toán của toàn trạm là: Itt = 76.07 A (theo bảng tính toán phụ tải).
Cáp nguồn được cung cấp từ nguồn tủ điện hạ thế của hạ tầng có sẵn.
Các bộ phận hiệu chỉnh hệ số công suất tự động sẽ được cung cấp cho các bộ phận
bảng điện của hệ thống điện, để được hệ số công suất 0,9.
a. Nguyên lý mạch động lực, điều khiển
Các động như máy bơm, máy thổi khí, động khuấy sẽ được cấp điện động
lực thông qua việc đóng cắt Contactor. Nguồn điện cung cấp cho các thiết bị được
kết nối thông từ Aptomat tổng dẫn tới hệ thống các thanh cái, Aptomat, khởi động
từ được bảo vệ bằng rơle nhiệt. Việc đóng cắt Contactor thông qua mạch điều
khiển ở hai chế độ Auto và Manu. Chế độ Auto được điều khiển thông qua bộ điều
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 67
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
khiển PLC, chế độ Manu điều khiển thông qua bật tắt trực tiếp tại tủ điều khiển.
Tùy theo yêu cầu bài toán công nghệ các thiết bị sẽ hoạt động theo nguyên
phù hợp, tín hiệu sẽ được kết nối tới hệ thống HMI phục vụ cho việc giám sát,
điều khiển, khi có sự cố sẽ báo còi đèn tại tủ điều khiển.
Nguyên mạch điều khiển: khi chuyển sang chế độ Manu Contactor MCxx (x
được đánh số thứ tự từ 01) được cấp tín hiệu, Contactor MCxx đóng tiếp điểm
khởi động động cơ, đèn báo trạng thái ON, nếu động cơ bị quá nhiệt, role nhiệt
OLR sẽ tác động, tiếp điểm thường mở của OLR đóng lại, tiếp điểm thưởng đóng
OLR mở ra ngắt mạch dừng động cơ. Khi chuyển sang chế độ Auto, tín hiệu
PLC cấp tín hiệu cho contactor MCxx hoạt động tương tự, các tín hiệu ON,
FAULT sẽ được đưa đến PLC và hiển thị trên màn hình HMI.
Các tín hiệu thiết bị đo đưa tín hiệu analog về modul AI của PLC xử điều
khiển các thiết bị theo nguyên lý lập trình của bài toán công nghệ đưa ra.
Các thiết bị hoạt động theo biến tần sẽ được điều khiển thông qua cài đặt biến tần
trên giao điện HMI hoặc cài đặt trực tiếp trên mặt biến tần.
b. Tính toán thiết bị động lực, điều khiển, dây dẫn
Tính thoán các thiết bị đóng cắt động lực
- Dựa vào công thức tính công suất của thiết bị ta sẽ tính được dòng điện định
mức và dòng điện khởi động theo công thức: P =
3
.U.I.
cos
.ɳ trong đó:
P: công suất (kW);
U: Điện áp (V); I:
Dòng điện (A);
cos
:
Hệ số công suất;
: Hiệu suất.ɳ
P
Itt (KW )
-
3.U.cos .
Dòng điện định mức tính toán:
- Dòng điện khởi động: Tùy theo công suất của động ta sẽ chọn các phương
pháp khởi động phù hợp, với động công suất nhỏ hơn 7,5 (kW) thể
khởi động trực tiếp, với động lơn hơn 7,5 (kW) nên khởi động sao tam
giác, khởi động mềm hoặc biến tần tùy theo yêu cầu, không áp dụng với máy
thổi khí cần sử dụng biến tần để thay đổi tốc độ động theo yêu cầu công
nghệ.
+ Dòng điện khởi động phương pháp trực tiếp: I
k
= (3÷4)Itt, chọn I
k
=
3,5Itt + Dòng điện khởi động phương pháp khởi động sao/tam giác: I
k
=
(1.3÷2,5)Itt, chọn I
k
= 2Itt.
+ Dòng điện khởi động phương pháp khởi động bằng biến tần: I
k
= (1.2÷1,5)Itt, chọn I
k
= 1,5Itt.
- Dựa vào thông số dòng điện định mức dòng điện khởi động ta sẽ chọn
các thiết bị động lực như sau:
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 68
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
+ Chọn Aptomat bảo vệ: với động khởi động trực tiếp chọn Aptomat kiểu loại
nhỏ (MCB) dòng định mức lớn hơn hoặc bằng dòng khởi động của động cơ. Với
động khởi động sao tam giác/biến tần chọn Aptomat kiểu dạng khối (MCCB) có
dòng định mức bằng (1,2÷2) lần dòng định mức tình toán của động cơ. Chọn
Aptomat tổng có dòng cắt bằng 1,1 lần tổng dòng điện tính toán của hệ thống.
+ Chọn Contactor (MC) dòng định mức bằng (1÷ 1,5) lần dòng định mức tình
toán của động cơ.
+ Chọn rơle nhiệt (OL) có dải dòng bảo vệ tối thiểu bằng dòng định mức tình toán
của động (dòng điện định mức nằm trong dải dòng bảo vệ của rơle nhiệt) + Chọn
tiết diện cáp theo catalogue của loại cáp, giá trị sụt áp của cáp theo công thức
tính: S = Itt/J (mm
2
) trong đó:
S: tiết diện dây;
Itt: Dòng điện định mức tính toán;
J: Mật dộ dòng điện kinh tế (4-6A/mm
2
), chọn J = 4-5A/mm
2
.
(Các thông số tính toán của các thiết bị trong hệ thống XLNT xem chi tiết trong
bảng tính toán)
c. Tính toán độ sụt áp
- Tổng trở của đường dây tuy nhỏ nhưng không thể bỏ qua. Khi mang tải sẽ luôn
tồn tại sự sụt áp giữa đầu và cuối đường dây. Vận hành của các tải (như động cơ,
chiếu sáng...) phụ thuộc nhiều vào điện áp trên đầu vào của chúng và đòi hỏi giá
trị điện áp gần với giá trị định mức. Do vậy cần phải chọn kích cỡ dây sao cho khi
mang tải lớn nhất, điện áp tại điểm cuối phải nằm trong phạm vi cho phép.
- Xác định độ sụt áp nhằm kiểm tra: Độ sụt áp là chấp nhận được và thoả mãn các
yêu cầu về vận hành.
Độ sụt áp lớn nhất cho phép sẽ thay đổi tuỳ theo quốc gia. Độ sụt áp được tính theo
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9207: 2012 như sau:
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 69
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Cosφ=0,8, Sinφ=0,6
X: bỏ qua với dây dẫn có tiết diện S<50mm2, được lấy bằng 0,8 (Ω/km) khi không có mô
tả khác
R: Điện trở 1 chiều lớn nhất của lõi dẫn ở 20
o
C
• TIẾT DIỆN DÂY BẢO VỆ
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 70
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Cáp từ tủ điều khiển tổng đến các tủ phòng hóa chất, các động bơm,...
đi trên máng cáp. Những vị trí ngoài trời đi cáp ngầm dưới vỉa hè theo bản vẽ
mặt bằng máng cáp và mặt bằng đi dây
6.4.3. Thiết kế hệ thống điện chiếu sáng.
YÊU CẦU CHUNG CỦA MÔI TRƯỜNG ÁNH SÁNG
- Đảm bảo độ rọi yêu cầu cho từng vị trí làm việc.
- Phân bố độ chói trong không gian chiếu sáng, tránh gây chói loá cho người làm
việc.
- Tạo hướng ánh sáng thích hợp, không bị bóng che.
- Nhiệt độ màu của ánh sáng phù hợp với công việc màu sắc các bmặt tại nơi
làm việc.
- Độ hoàn màu của ánh sáng phù hợp với từng công việc.
- Giảm sự nhấp nháy ánh sáng của các loại bóng đèn.
- Giảm số lần bảo dưỡng, sửa chữa gây ảnh hưởng đến sản xuất.
- Duy trì các thông số ánh sáng trong suốt thời gian sử dụng.
Để xác định số lượng đèn cần thiết để chiếu sáng thì độ sáng trung bình trên 1m2
(hay còn gọi là đrọi) tiêu chuẩn diện tích phòng là những yếu tố cơ bản, độ rọi của
từng khu vực vị trí có yêu cầu tiêu chuẩn riêng quy định trong TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA-TCVN 7114 - 1 : 2008-ECGÔNÔMI.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 71
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Độ rọi E (lux=lumen/m
2
) = (Công suất đèn (W) x Quang thông (lm/W) x Số lượng
đèn sử dụng) / Diện tích ánh sáng cần thiết (m
2
).
Từ đó tính được số bóng đèn cần chiếu sáng:
N = (SxĐộ rọi yêu cầu) / (Công suất đènxQuang thông)
Hệ thống chiếu sáng trong nhà sử dụng loại đèn led công suất 18W led máng đôi,
hoặc máng đơn dài 1,2m, quang thông 120lm/W.
6.4.4. Giải pháp PCCC
- Hệ thống XLNT sử dụng hệ thống chữa cháy bằng bình bọt để đảm bảo an toàn
khác phục các vấn đề về cháy chủ yếu do chập điện từ các thiết bị.
- Lựa chọn hộp chữa cháy và bình chữa cháy đảm bảo chất lượng theo quy định.
- Lắp đặt , bố trí tủ chữa cháy theo tiêu chuẩn thiết kế phòng cháy chữa cháy như:
TCVN 2622-1995, TCVN 5738-1993, TCVN 3890-2009, TCVN 7336-
2003,TCVN 5738:2001. Việc bố trí ràng m theo các bảng ghi chú điều lệnh,
các biểu tượng lửa đặc biệt để đánh dấu vtrí của bình cứu hỏa được sử dụng
được đặt ở nơi dễ thấy dễ sử dụng..
6.4.5. Thiết kế hệ thống chống sét, nối đất
a. Hệ chống sét
- Hệ thống chống sét bao gồm kim thu sét thép D16 mạ kẽm nhúng nóng; dây dẫn sét
thép D10 mạ kẽm nhúng nóng; nối đất chống sét sử dụng cọc thép 63x63x5 mạ
kẽm nhúng nóng với điện trở nối đất chống sét sau lắp đặt không lớn hơn 10(Ω),
còn điện trở nối đất an toàn thì phải nhỏ hơn 4(Ω) nếu không đạt phải đóng thêm
cọc hoặc bổ sung hóa chất.
Cấu trúc của hệ nối đất
2 kiểu nối đất sau:
- Nối đất tập trung: dùng nhiều cọc đóng xuống đất sau đó nối
các cọc với nhau bằng thanh ngang hay cáp đồng. Khoảng cách giữa các
cọc tối thiều phải bằng chiều dài cọc để tránh hiệu ứng màn che. Hiệu
ứng màn che làm méo dạng vùng đẳng thế giữa hai điện cực, làm giảm
khả năng tản của hệ thống nối đất.
thể thực hiện chôn cọc tiếp đất thành dãy, thành mạch vòng hoặc thành
cụm cọc nối đất chôn ở nơi có điện trở suất đất đá nhỏ.
- Nối đất dạng lưới: các cọc tiếp đất được chôn dưới dạng mắt
lưới, nằmngang bên dưới nơi đặt TBA để san phẳng điện áp bước
giảm điện áp tiếp xúc. b. Hệ tiếp địa (nối đất)
Hệ thống nối đất: Tập hợp các cực tiếp địa dây nối đất nhiệm vụ truyền
dẫndòng điện xuống đất. Hệ thống nối đất bao gồm nối đất tự nhiên và nối đất nhân
tạo.
Cực tiếp địa: Cọc bằng kim loại dạng tròn, ống hoặc thép góc, dài 2 3 mét được
đóng sâu trong đất. Các cọc này được nối với nhau bởi các thanh giằng bằng phương
pháp hàn.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 72
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Hệ thống nối đất tự nhiên: Hệ thống các thiết bị, công trình ngầm bằng kim loại có
sẵn trong lòng đất như các cấu kiện tông cốt thép, các hệ thống ống dẫn bằng
kim loại, vỏ cáp ngầm v.v.
Hệ thống nối đất nhân tạo: Hệ thống bao gồm các cực tiếp địa bằng thép hoặc bằng
đồng được nối liên kết với nhau bởi các thanh ngang. Phân biệt hai dạng nối đất là
nối đất làm việc và nối đất bảo vệ.
Hệ thống nối đất làm việc: Hệ thống nối đất sự mặt của điều kiện
tốithiểu cần thiết để các thiết bị làm việc bình thường, ví dụ nối đất điểm trung tính
của máy biến áp, nối đất của các thiết bị chống sét v.v.
Hệ thống nối đất bảo vệ: Hệ thống nối đất với mục đích loại trừ sự nguy hiểm khicó
sự tiếp xúc của người với các phần tử bình thường không mang điện nhưng có th
bị nhiễm điện bất ngờ do những nguyên nhân nào đó. Ví dụ nối đất vỏ thiết bị, nối
đất khung, bệ máy v.v.
Hệ thống tiếp địa bộ phận không thể tách rời đối với bất kỳ hệ thống chống sét
nào. đảm bảo cho việc dẫn các dòng xung sét từ các thiết bị chống sét xuống
đất và tiêu tán năng lượng của các xung này. Tiếp địa đóng vai trò quan trọng trong
việc chống sét, nếu thiết bị chống sét không được tiếp địa tốt (điện trở đất quá cao),
việc sét đánh gây hậu quả lớn hoàn toàn có thể xảy ra. Tuỳ thuộc vào yêu cầu tiếp
địa điện trở đất của công trình, chúng ta có thể xây dựng hệ thống tiếp đất chống
sét an toàn.
Cấu trúc của hệ nối đất
Theo phương thức bố trí, hệ thống nối đất được phân biệt hai loại nối đất
ngoại biên và nối đất bao quanh. Nối đất ngoại biên thường được bố trí xa vị trí đặt
thiết bị. Nối đất bao quanh có thể được thực hiện theo vòng kín hoặc vòng hở
Hình 6 Các loại hệ thống nối đất
a) Nối đất ngoại biên;
b) Nối đất bao quanh.
6.4.6. Giải pháp PCCC
- Hệ thống XLNT sử dụng hệ thống chữa cháy bằng bình bọt để đảm bảo an toàn
khác phục các vấn đề về cháy chủ yếu do chập điện từ các thiết bị.
- Lựa chọn hộp chữa cháy và bình chữa cháy đảm bảo chất lượng theo quy định.
- Lắp đặt , bố trí tủ chữa cháy theo tiêu chuẩn thiết kế phòng cháy chữa cháy như:
TCVN 2622-1995, TCVN 5738-1993, TCVN 3890-2009, TCVN 7336-
2003,TCVN 5738:2001. Việc bố trí ràng m theo các bảng ghi chú điều lệnh,
các biểu tượng lửa đặc biệt để đánh dấu vtrí của bình cứu hỏa được sử dụng
được đặt ở nơi dễ thấy dễ sử dụng..
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 73
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
6.5. Quy cách đi cáp điện trong hệ thống trạm.
- Cáp điện trong hệ thống trạm đi các cách sau:
+ Đi dây nổi: Dây cáp điện được luồn trong ống nhựa tròn hoặc dẹp, được cố
định trên tường, trên trần.
+ Đi dây âm: Dây cáp điện được luồn trong ống nhựa (ống trơn hoặc ruột gà)
chôn âm tường, âm trần, âm sàn. Các ống phải cứng, chịu lực và chống thấm nước.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 74
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
+ Đi dây ngầm: Cấp điện cho các công trình ngoài vi (chiếu sáng ngoài nhà,...).
Dây cáp điện được luồn trong các ống nhựa cứng, chịu lực đập cao, chống thấm
nước và chôn ngầm dưới đất. (đối với các công trình ngoại vi,... thì chôn sâu 700mm, còn
đi qua đường thì chôn sâu 1000mm).
+ Đi trên thang máng cáp: Đối với dây dẫn các thiết bị: m, thiết bị chiếu sáng
ngoài nhà, camera, các thiết bị điều khiển, tín hiệu... mật độ dày đặc ta nên chọn hệ
thống thang ng cáp để tiết kiệm tối đa diện tích trong nhà ngoài nhà hạn chế s
cố về điện ngoài ý muốn.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 75
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
PHẦN 7: THUYẾT MINH ĐIỆN NHẸ
7.1. Phạm vi công việc
Thiết kế, lắp đặt hệ thống camera giám sát cho trạm xử lý nước thải
7.2. Căn cứ pháp lý Tiêu
chuẩn áp dụng
Các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng
- Tiêu chuẩn BS 4737
Chức năng:
Giám sát liên tục ngày đêm hàng hóa thiết bị và xe ra vào trạm xử lý nước thải và đặc
biệt là con người.
Nguyên lý hoạt động:
Hệ thống camera được thiết kế để quan sát các khu cần thiết cho trạm xử lý. Ghi lại
những hình ảnh khi có báo động hoặc theo yêu cầu của người sử dụng, bảo vệ việc
ghi đè lên các hình ảnh quan trọng đã được đánh dấu.
Toàn bộ các camera đều được kết nối với máy tính trung tâm điều khiển.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 76
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
Hình ảnh được lưu trữ trên ổ đĩa cứng.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 77
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
PHẦN 8: CÁC BẢNG PHỤ LỤC
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 78
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
lOMoARcPSD| 27879799
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 79
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUT CÔNG NGHỆ THÁI AN
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUT CÔNG NGHỆ THÁI AN
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUT CÔNG NGHỆ THÁI AN
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY C PHN K THUT CÔNG NGH THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 82
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUT CÔNG NGHỆ THÁI AN
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 84
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 85
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 86
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 87
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Bảng điều kiện vận hành trạm xử trong các kịch bản lưu lượng khác nhau
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 88
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
cần bổ sung trong một
ngày
Lượng rỉ (nguyên chất) BODbsn/R1 (Dùng 1 trong
4 mật cần bổ sung trong R1bs kg/ngày 2 loại: rỉ mật hoặt 10 một ngày Methanol)
Lượng rỉ (nguyên chất)
5 mật cần bổ sung trong R1bs/100m3 kg/ngày R1bs/100m3=R1b*100/Q
2,4 cho 100m3 nước thải
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 89
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
BẢNG DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHỆ, ĐIỆN
ĐỘNG LỰC, ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
Yêu cầu chung về trang thiết bị trạm xử lý nước thải:
-Các trang thiết bị mua mới 100% - Chế độ bảo hành theo đặc thù từng thiết bị, thời
gian bảo hành tối thiểu 12 tháng.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 90
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
-Các trang thiết bị phù hợp với đặc thù thiết bị của trạm xử lý nước thải, đảm bảo v
độ cách điện, độ kín khít, và ăn mòn.
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY C PHN K THUT CÔNG NGH THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 91
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY C PHN K THUT CÔNG NGH THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 92
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com)
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY C PHN K THUT CÔNG NGH THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 93
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY C PHN K THUT CÔNG NGH THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 94
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY C PHN K THUT CÔNG NGH THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 95
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY C PHN K THUT CÔNG NGH THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 96
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY C PHN K THUT CÔNG NGH THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 97
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY C PHN K THUT CÔNG NGH THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 98
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 99
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬN HÀNH VÀ CHI PHÍ ĐÀO TẠO CHUYỂN GIAO
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 100
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
CÔNG NGHỆ
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY C PHN K THUT CÔNG NGH THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 101
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 102
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 103
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
2 Nước cấp sinh hoạt và nhu 0,1 m3/ngày 12.00 1.200 cầu khác 0
Tổng chi phí nước sạch 1 ngày 25.200
Chi phí nước sạch/m3 nước thải được xử lý (VND/m3) 63
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ LẤY BÙN
Đơn giá Thành tiền
TT Chi phí Khối lượng ĐVT
(VNĐ/m3) (VND)
350.00
1 10,0 m3/tháng 3.500.000 Vận chuyển bùn dư 0
Tổng chi phí lấy bùn 1 ngày 116.667
Chi phí lấy bùn/m3 nước thải được xử lý (VND/m3) 292
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG
Thành tiền
TT Hạng mục
(VND)
1 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng 9.750.000 thiết bị/ năm
2 Chi phí bảo trì, bảo dưỡng 26.712
thiết bị/ ngày
Chi phí bảo trì bảo dưỡng/m3 nước thải được xử lý (VND/m3) 67
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ ĐÀO TẠO
Lương Thành tiền
TT Nhân công Số lượng ĐVT
VND) (VND)
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 104
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
1
Chi phí đào tạo chuyển
1 Đợt 50.000.000 50.000.000 giao công nghệ
lOMoARcPSD| 27879799
TỔNG DỰ TOÁN
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI (CÔNG SUẤT 400M3/ NGÀY ĐÊM)
KHU DÂN CƯ, DỊCH VỤ CÔNG NGHIỆP PHƯỜNG ÁI QUỐC, TỈNH HẢI DƯƠNG
Đơn vị : đồng
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 106
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
107
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 108
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm)
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
109
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG
TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 110
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
9
Chi phí tư
vấn cấp giấy
phép xả thải
TT
90.909.091
100.000.000
9.090.909
VI
CHI PHÍ
DỰ PHÒNG
G
555.526.824
55.552.682
611.079.506
DP
2
Chi phí dự
phòng cho
yếu tố trượt
giá và khối
lượng công
việc phát sinh
10
%
x
(Gxd+Gtb+
Gqlda+ Gk)
55.552.682
611.079.506
Gdpkl
555.526.824
TỔNG DỰ
TOÁN
6.721.874.56
5
LÀM TRÒN
6.721.875.00
0
G
lOMoARcPSD| 27879799
CÔNG
TY CỔ
PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
111
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm)
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
BẢNG PHỤ LỤC TÍNH TOÁN KẾT
CẤU
| 1/111

Preview text:

lOMoAR cPSD| 27879799 PHẦN 2:
THUYẾT MINH THIẾT KẾ CƠ SỞ
GIAI ĐOẠN 2: TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT CÔNG SUẤT 400M3/NGÀY.ĐÊM MỤC LỤC MỤC LỤC 2
PHẦN 1: CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
5 1.1. Các căn cứ pháp lý 5
PHẦN 2: THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 6 2.1. Dữ liệu thiết kế 6
2.1.1. Thông tin chung về công trình 6 2.1.2. Lưu lượng 6
2.1.3.Thành phần và tính chất nước thải 6
2.1.4.Yêu cầu về chất lượng nước thải sau xử lý 7
2.2. Phân tích lựa chọn công nghệ 8
2.2.1. Phân tích khả năng xử lý 8
2.2.2. Tiêu chí thiết kế công nghệ 8
2.2.3 Giới thiệu, phân tích, so sánh một số công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt 10
2.2.4 Quy trình công nghệ sử dụng................................................................................................18
2.2.4.7 Thuyết minh phương án kiểm soát mùi hệ thống xử lý.........................................23
2.2.4.7 Phương án đấu nối giữa trạm xử lý nước thải cải tạo và trạm xử lý nước thải xây
mới....................................................................................................................................24 2.3. Tính toán công nghệ 25
2.4. Thống kê thể tích khối bể công nghệ 27
2.5. Danh mục thiết bị (xem phụ lục) 27
2.6. Phương án vận hành chạy thử và chuyển giao công nghệ 27
2.7. Quy trình vận hành, bảo dưỡng, khắc phục sự cố thiết bị 29
2.7.1. Vận hành và bảo dưỡng máy thổi khí 29
2.7.1.1. Vận hành máy thổi khí 29
2.7.1.2. Bảo trì và bảo dưỡng 29
2.7.1.3. Sự cố và hướng khắc phục 31
2.7.2. Vận hành và bảo dưỡng máy bơm nước thải, bơm bùn chìm 32
2.7.2.1. Vận hành máy bơm nước thải, bùn thải thả chìm 32
2.7.2.2. Bảo trì và bảo dưỡng máy bơm thả chìm 33 lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
2.7.2.3. Sự cố và hướng khắc phục 34
2.7.3. Vận hành và bảo dưỡng máy bơm định lượng 36
2.7.3.1. Vận hành máy bơm định lượng 36
2.7.3.2. Bảo trì và bảo dưỡng máy bơm định lượng 36
2.7.3.3. Sự cố và hướng khắc phục 38
2.7.4. Vận hành và bảo dưỡng máy khuấy 40
2.7.4.1. Vận hành máy khuấy 40
2.7.4.2. Bảo trì và bảo dưỡng máy khuấy 41
1.7.4.3. Sự cố và hướng khắc phục 41
PHẦN 3: THUYẾT MINH PHẦN KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH 43
3.1. Các căn cứ về kiến trúc, quy hoạch 43 3.2. Giải pháp quy hoạch 43
3.3. Giải pháp kiến trúc 44 3.3.1. Nhà phụ trợ. 44
PHẦN 4: THUYẾT MINH THIẾT KẾ KẾT CẤU 45
4.1. Giải pháp thiết kế kết cấu 45
4.1.1.Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế 45
4.2.2. Tài liệu tham khảo 45
4.2. Tải trọng và hệ số tải trọng 45 4.2.1. Tĩnh tải 45 4.2.2. Hoạt tải 46 4.2.3. Tải trọng gió 46 4.2.4 Áp lực đất 46
4.3 Phần mềm sử dụng và tính toán kiểm tra 46 4.4 Nội dung thiết kế 46
4.4.1. Các bước tính toán thiết kế. 46
4.4.2. Thiết kế các cấu kiện phần móng, bể chứa. 46
4.4.3. Thiết kế các cấu kiện phần thân. 46 4.5. Giải pháp xây dựng 47
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 2
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
PHẦN 5. THUYẾT MINH THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT.....................................49
5.1. Giao thông...............................................................................................................................49
5.2. Cấp nước.................................................................................................................................50
5.4. Thoát nước thải......................................................................................................................50
5.5. Thoát nước mưa.....................................................................................................................50
PHẦN 6: THUYẾT MINH THIẾT KẾ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN 51
6.1 Mô tả chế độ điều khiển hệ thống 51
6.2. Căn cứ pháp lý........................................................................................................................51
6.3. Mô hình điều khiển hệ thống..................................................................................................53
6.4. Tính toán thiết kế hệ thống điện động lực..............................................................................57
6.5. Quy cách đi cáp điện trong hệ thống trạm.................................................................64
7.1. Phạm vi công việc...................................................................................................................66
7.2. Căn cứ pháp lý........................................................................................................................66
PHẦN 8: CÁC BẢNG PHỤ LỤC 67
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 3
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
KÝ HIỆU & THUẬT NGỮ VIẾT TẮT BOD
Biological Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh học BOD5
Nhu cầu ôxy hoá sinh học trong 5 năm ngày. COD
Nhu cầu ôxy hoá hoá học. SS Chất rắn lơ lửng. SVI
Tỷ số thể tích bùn - Một thông số dùng để xác định khả năng lắng của bùn hoạt tính. F/M
Tỷ lệ thức ăn/Vi sinh vật. HDPE
Đường ống vật liệu HDPE (High Density Poly Ethylene) ISO
Tổ chức Tiêu Chuẩn quốc tế. MLSS
Mixed Liquor Suspended Solids - Nồng độ vi sinh vật (Hay bùn hoạt tính). N
Nitơ - hay hàm lượng nitơ có trong nước thải để cho vi sinh vật hấp thụ. P
Phốt pho - hay hàm lượng phốt pho có trong nước thải để cho vi sinh vật hấp thụ. PLC
Programmatically Logic Controller. Bộ điều khiển logic có thể lập trình. PVC
Poly Vinyl Chloride (polymer). TCCP Tiêu chuẩn cho phép. TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam. VND or $VN Việt Nam đồng. Bùn thải
Bùn thải cần được đem chôn lấp sau khi xử lý.
PHẦN 1: CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
1.1. Các căn cứ pháp lý
Căn cứ luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước cộng hòa xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014;
Căn cứ luật Xây dựng số 50/2014/QH14 được Quốc hội nước cộng hòa xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/06/2014;
Căn cứ nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 21/01/2021 của Chính phủ, quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ, quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 4
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý
chất thải và phế liệu;
Căn cứ nghị định số 69/2019/NĐ-CP ngày 14/08/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về
Quản lý đầu tư xây dựng;
Căn cứ nghị định số 136/2020NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ Quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Quyết định số 4616/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương ngày 11 tháng 12 năm 2018
về việc “phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư, dịch vụ công
nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương, tỷ lệ 1/500 (điều chỉnh lần 2);
Căn cứ Quyết định số 2630/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương ngày 01 tháng 09 năm 2020
về việc “Chủ trương đầu tư điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư, dịch vụ công
nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương” tại phường Ái Quốc, thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương;
Căn cứ Quyết định số 181/TTr-STNMT tỉnh Hải Dương ngày 09 tháng 03 năm 2021
về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Điều chỉnh dự án đầu
tư xây dựng khu dân cư, dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải
Dương” tại phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương;
Căn cứ Quyết định số 959/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương ngày 26 tháng 03 năm 2021
về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án: “Điều chỉnh dự án đầu
tư xây dựng khu dân cư, dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải
Dương” tại phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương;
PHẦN 2: THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.1. Dữ liệu thiết kế
2.1.1. Thông tin chung về công trình
- Tên dự án: Khu dân cư, dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố HảiDương.
- Địa điểm thực hiện dự án: Tại phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển hạ tầng Nam Quang.
Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải của khu dân cư, dịch vụ công nghiệp
phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương là dự án quan trọng đảm bảo công tác bảo vệ môi
trường trong quá trình hoạt động của toàn bộ của khu dân cư. Hệ thống xử lý tập trung sẽ
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 5
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
tiếp nhận và xử lý nước thải, đảm bảo nước sau xử lý đạt cột A QCVN
14:2008/BTNMTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, với hệ số K= 1,0.
Trạm xử lý xây mới với công suất 400m3/ngày.đêm được thiết kế đồng bộ với trạm
xử lý nước thải 600m3/ngày.đêm (hiện có). Đưa tổng lưu lượng hệ thống xử lý nước thải
của toàn dự án lên 1000m3/ngày.đêm.
Trạm xử lý nước thải hiện tại với công suất 600 m3/ngày.đêm được cải tạo đảm bảo
nước sau xử lý đạt cột A QCVN 14:2008/BTNMT, với hệ số K= 1,0. Do vậy để đảm bảo
vận hành chung của cả hai trạm xử lý thì trạm 400m3/ngày.đêm cần được đấu nối hệ thống
thu nước đầu vào và thoát nước đầu ra với trạm xử lý 600m3.ngày.đêm (xây mới) một cách đồng bộ và hợp lý. 2.1.2. Lưu lượng -
Lưu lượng trung bình ngày : Qtb = 400 m3/ngày.đêm -
Lưu lượng trung bình giờ : Qh = 16,67 m3/h -
Thời gian làm việc mỗi ngày : 24 giờ/ngày
2.1.3.Thành phần và tính chất nước thải
Khu vực xây dựng công trình là khu dân cư. Nước thải về đến trạm xử lý nước thải
tập trung là hỗn hợp các dòng thải từ các hoạt động sinh hoạt của khu, vì vậy tính chất và
thành phần đặc thù của nước thải sinh hoạt. Căn cứ theo kết quả phân tích mẫu nước thải
sinh hoạt tại một số khu vực có đặc điểm tương tự ta có bảng kết quả đặc tính nước thải trước xử lý như sau:
Bảng 1a: Kết quả phân tích thành phần, tính chất nước thải đầu vào các
công trình tương tự Giá trị nước TT Thông số Đơn vị thải đầu vào 1 pH - 6 ,5 -8, 5 2 BOD 5 (20 0 C) mg/l 200-300 3
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 250-400 4 Tổng chất rắn hòa tan mg/l 1000-1200 5 Sunfua (tính theo HS) mg/l 4 ,0-7, 0 6 Amoni (tính theo N) mg/l 50-70
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 6
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
2.1. 4.Yêu cầu về chất lượng nước thải sau xử lý
Yêu cầu đặt ra cho dự án là đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung
công suất 400 m3/ngày.đêm cho đạt tiêu chuẩn cột A QCVN 14: 2008/BTNMT. với hệ số K= 1,0 Giá trị tối đa TT Thông số Đơn vị nước thải sau
xử lý ( cột A ) 1 pH - 5 - 9 2 BOD 5 (20 0 C) mg/l 30 3
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) mg/l 50 4 Tổng chất rắn hòa tan mg/l 500 5 Sunfua (tính theo HS) mg/l 1 , 0 6 Amoni (tính theo N) mg/l 5 7
Nitrat (NO 3 - )( tính theo N) mg/l 30 8
Dầu mỡ động, thực vật mg/l 10
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 7
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Bảng 2: Tính chất nước thải đầu ra sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A 9
Tổng các chất hoạt động bề mặt mg/l 5
10 Phosphat (PO 4 3- ) (tính theo P ) mg/l 6 11 Tổng Coliforms MPN/ 100 ml 3000
2.2. Phân tích lựa chọn công nghệ
2.2.1. Phân tích khả năng xử lý -
Nguồn nước thải trước khi được dẫn vào hố bơm thu gom cần chảy qua thiết
bị lược rác thô để loại trừ những cặn lớn lẫn vào nước thải đi vào hệ thống. Ngoài ra,
do tính chất không điều hòa của nguồn nước, vì vậy việc bố trí các bơm tại bể thu gom
hoạt động theo chế độ của mực nước sẽ giúp tiết kiệm được lượng điện năng cho các
bơm này và việc bố trí một bể điều hòa đủ lớn sẽ góp phần làm ổn định lưu lượng bơm
và nồng độ các thành phần chất ô nhiễm cấp đến cho các bể xử lý. Như vậy tránh được
hầu hết các trường hợp dẫn đến sốc tải cho hệ thống. -
Nước thải sinh hoạt từ quá trình nấu, rửa ở nhà bếp: nước thải này thường
thải qua quá trình rửa rau, củ quả, vệ sinh bát đĩa, nồi xoong,.. phục vụ cho việc nấu
nướng nên thường chứa nhiều dầu mỡ, lượng rác, cặn và 1 phần chất tẩy rửa. Vì vậy
cần tách mỡ trước khi đưa vào hệ thống nước thải bằng cách sử dụng phương pháp
hút dầu mỡ trong nước thải hoặc bẫy mỡ để mỡ không bám vào thành cống gây tắc
nghẽn, khó thoát nước và bốc mùi hôi. -
Với đặc tính nước thải đầu vào có BOD cao, hệ thống cần có bể xử lý sinh
học bao gồm xử lý thiếu khí và xử lý hiếu khí. Hệ thống bể xử lý sinh học này sẽ thiết
kế đáp ứng được yêu cầu xử lý cho hầu hết các chất ô nhiễm. Đây là mô hình thích
hợp áp dụng cho hệ thống vì về mặt vận hành thì đơn giản và chi phí thì tiết kiệm. -
Các bông cặn sinh học sinh ra từ quá trình trên thông thường sẽ được tách
ra khỏi nước bằng quy trình lắng trọng lực bằng bể lắng sinh học có cần gạt để tránh
hiện tượng bùn nổi sau một thời gian đưa vào vận hành sử dụng. -
Quá trình xử lý sinh học sẽ sinh ra một lượng lớn bùn thải, vì vậy hệ thống
cần hút định kỳ bởi công ty môi trường.
2.2.2. Tiêu chí thiết kế công nghệ
Theo yêu cầu của chủ đầu tư, công nghệ và thiết kế trạm xử lý nước thải dự án được
đáp ứng được các yêu cầu sau đây: -
Công nghệ đảm bảo xử lý được tải lượng ô nhiễm như đầu bài đề ra. -
Công nghệ tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí vận hành. -
Công nghệ đảm bảo khả năng tự động hóa cao và vận hành đơn giản. -
Công nghệ phù hợp với khả năng xây dựng và lắp đặt của các đơn vị thi
công. - Công nghệ dễ vận hành thích hợp với trình độ quản lý của cơ sở, ít phụ thuộc
vào yếu tố chủ quan của con người. -
Công nghệ có chi phí đầu tư và chi phí vận hành phù hợp với nguồn đầu tư.
- Việc thiết kế phải tính đến yếu tố vận hành an toàn cho công nhân và an toàn cháy
nổ cũng như chống sét cho cả hệ thống. -
Hệ thống thiết kế đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và thẩm mỹ, quy hoạch các
công trình phụ trợ phải thuận tiện cho công tác vận hành.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 8
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN -
Hệ thống phải xét đến khả năng mở rộng hoặc nâng tải trong tương lai. -
Hệ thống được thiết kế có đầy đủ các công trình phụ trợ. Ngoài ra hệ thống
còn có tính tích hợp, có khả năng kết nối đến các công trình phụ trợ như đường xá,
cấp thoát nước từ chủ đầu tư.
2.2.3 Giới thiệu, phân tích, so sánh một số công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 9
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
2.2.3.1 Công nghệ xử lý nước thải A-O kết hợp MBBR Sơ đồ công nghệ:
Sơ đồ dây chuyền công nghệ AO kết hợp MBBR xử lý nước thải sinh hoạt
Thuyết minh công nghệ
Với đặc trưng của nước thải sinh hoạt chứa chủ yếu là hợp chất hữu cơ dễ phân huỷ
sinh học; thành phần bã thải lớn; thành phần dinh dưỡng N, P cao; các chất kìm hãm quá
trình phát triển của vi sinh vật thấp. Dựa trên các yếu tố đó công nghệ được xây dựng tập
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 10
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
trung vào các công đoạn xử lý chính đó là: Xử lý thiếu, hiếu khí bằng bùn hoạt tính và khử trùng.
Qua đó, quy trình công nghệ đưa ra như hình 1 dựa trên các quá trình cơ bản sau:
+ Quá trình bùn hoạt tính (diễn ra trong ngăn thiếu khí, ngăn hiếu khí kết hợp đệm vi sinh MBBR;
+ Quá trình lắng bùn (diễn ra trong ngăn lắng);
+ Quá trình phá huỷ tế bào vi sinh vật gây hại (diễn ra tại bể khử trùng).
Tại bể thu gom nước thải được tác rác thô, rồi bơm chuyển qua quá trình tách rác
tinh, tách cát, tách dầu mỡ trước khi chảy vào bể điều hòa.
Tại bể điều hòa các nguồn nước thải được trộn lẫn ổn định lưu lượng, thành phần
trước khi đưa vào hệ thống xử lý xử lý sinh học tiếp theo. Bể được xây dựng bằng bê tông
cốt thép. Trong bể có đặt 2 bơm chìm để bơm nước sang bể thiếu khí. Ngoài ra, trong bể
còn đặt phân phối khí để thổi khí khuấy trộn đều lượng nước trong bể cũng như xử lý sơ
bộ các chất hữu cơ. Máy thổi khí cấp cho bể điều hòa dùng chung cả hệ thống xử lý hiếu
khí. Nước thải từ bể điều hòa được bơm công nghệ đưa sang bể xử lý vi sinh, đây là công
đoạn quan trọng nhất trong quá trình xử lý nước thải.
Nước thải từ bể điều hòa được bơm sang bể thiếu khí, nhờ vi sinh vật hô hấp thiếu
khí mà các chất hữu cơ trong nước thải được phân hủy một phần, đặc biệt là N, P; sau đó
nước thải được chảy sang bể hiếu khí kết hợp MBBR.
Tại bể thiếu khí: Khử nitơ tổng thông qua quá trình thiếu khí, ở đây NO3 được chuyển
hóa thành N2 khi không có mặt Oxy hoặc có với mật độ thấp. Đây là quá trình bắt buộc
nhằm giảm được nitơ trong Nước thải. Bể được lắp đặt máy khuấy chìm để khuấy trộn
hoàn toàn dòng nước thải vào bể thiếu khí. Nước tuần hoàn và bùn hoạt tính sẽ được bơm
về bể thiếu khí bổ trợ tăng cường cho bể thiếu khí để xử lý nitơ và bổ sung lượng vi sinh cần thiết.
Tại bể bể hiếu khí có giá thể vi sinh MBBR để giảm được nồng độ chất hữu cơ, nước
thải được xử lý hiếu khí trong bể MBBR. Trong bể có đặt hệ thống giá thể vi sinh di động
làm chỗ cho các vi khuẩn hiếu khí dính bám, sinh trưởng và tiêu thụ chất hữu cơ có trong
nước thải. Để quá trình này diễn ra, các vi khuẩn cần được cung cấp Oxy liên tục bằng
máy thổi khí và hệ thống phân phối khí. Bể được cấp khí bằng hệ thống máy thổi khí. Dàn
ống phân phối khi hạt mịn vật liệu màng sẽ cung cấp oxy cho các vi sinh vật. Không khí
bọt mịn đi qua đĩa phân phối khí tinh và đi từ dưới lên. Nước thải sau khi đi qua lớp giá
thể vi sinh di động, vi khuẩn dính bám sẽ tiêu thụ chất hữu cơ có trong nước và làm sạch
nước. Bể hiếu khí có giá thể vi sinh di động (bể MBBR) sẽ xử lý các chất hữu cơ và nitơ
có trong nước thải. Giá thể vi sinh, là nơi các vi khuẩn trú ngụ, phát triển và tiêu thụ các
chất dinh dưỡng có trong nước thải. Trong bể còn có các thiết bị phân phối khí tạo điều
kiện cho các vi khuẩn hiếu khí hoạt động. Dòng nước sau khi được xử lý ở bể MBBR,
amoni trong nước thải đã được chuyển hóa hoàn toàn thành NO3-, sẽ được tuần hoàn về
đầu bể thiếu khí để khử Nitơ.
Sau khi qua bể MBBR, nước thải vẫn còn hàm lượng chất rắn lơ lửng. Vì vậy, nước
thải sẽ được dẫn qua bể lắng. Bể lắng lamen được thiết kế bao gồm hệ thống tấm lắng
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 11
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
lamen giúp tăng hiệu quả lắng. Tại đây, nước thải được xáo trộn với các vi sinh vật hiếu
khí nhờ hệ thống cấp không khí. Quá trình này tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu
khí sinh trưởng và phát triển. Trong quá trình tiếp xúc đó, vi sinh vật hiếu khí lấy các chất
ô nhiễm có trong nước thải (COD, BOD, Nitơ, photpho, kim loại nặng,…) làm thức ăn
của chúng, làm tăng sinh khối và kết thành các bông bùn. Quá trình oxy hóa NH4 -> NO3 diễn ra tại ngăn này.
Tại đây dưới sự tác động của sinh vật hiếu khí, và hệ thống phân phối khí trong bể
cácchỉ tiêu COD, BOD được xử lý hiệu quả 92 – 98% làm tăng chỉ số oxy hòa tan trong
nước (DO). Mức duy trì chỉ số DO trong ngăn Oxic luôn ở mức 1,5 – 2 mg/l.
Giai đoạn xử lý hiếu khí là công đoạn xử lý triệt để các thành phần hữu cơ có trong
nước thải. Hệ thống sục khí không chỉ có nhiệm vụ cung cấp oxi cho vi sinh vật hiếu khí
hoạt động mà còn có vai trò khuấy trộn dòng nước tăng khả năng tiếp xúc của bùn hoạt
tính. Ngoài ra, để tăng khả năng tiếp xúc giữa bùn hoạt tính với nước thải và giảm thể tích
khối bể xử lý; tại đây được bổ sung vật liệu mang vi sinh. Vật liệu mang được lựa chọn có
bề mặt nhám của đệm vi sinh là 350-410m2/01m3 đảm bảo diện tích bề mặt, khả năng dính
bám của vi sinh vật được phát huy tối đa và có độ bền cơ học trong môi trường nước thải cao.
Sau khi qua các ngăn xử lý bằng bùn hoạt tính, nước lẫn bùn được phân phối vào
ngăn lắng; tại đây, nhờ trọng lực của bông cặn, hỗn hợp thải được phân ly ra làm ba pha
riêng biệt (pha bùn cặn, pha huyền phù, pha nước trong). Do đó, việc phân tách hoàn toàn
thể rắn và nước trong ra hai pha tách biệt; các hạt huyền phù, bông cặn có tỷ trọng lớn sẽ
dễ dàng lắng xuống dưới đáy.
Nước thải sau khi được phân tách phần nước trong tiếp tục được đưa sang bể khử
trùng. Tại đây, nước thải được châm clo khử trùng để loại bỏ vi sinh vật gây bệnh, đặc
biệt là Coliform, để loại trừ khả năng lan truyền các vi sinh gây hại ra ngoài môi trường.
Trong bể khử trùng có các tường ngăn hướng dòng làm cho dòng nước bị xáo trộn.
Hóa chất khử trùng là dung dịch Javen, liều luợng Javen cho vào nước để khử trùng là 3g/m3.
Nước thải sau khử trùng hoàn toàn đạt tiêu chuẩn/quy chuẩn thải ra môi trường (QCVN14:2008/BTNMT). Ưu điểm công nghệ
Công nghệ xử lý sinh học (O-A), MBBR, đây là công nghệ được áp dụng tại hầu hết
các quốc gia trên thế giới do ít sử dụng hoá chất, không tạo ra các sản phẩm phụ đồng thời
dễ vận hành và chi phí thấp.
Hiệu quả xử lý của phương pháp này (trong điều kiên vận hành tốt) có thể đạt 90% - 95%.
Vận hành đơn giản do các thiết bị được cài đặt vận hành theo chế độ tự động.
Chất lượng nước luôn đạt tiêu chuẩn và ổn định trong suốt quá trình vận hành.
1.2.3.2 Công nghệ xử lý nước thải SBR Sơ đồ công nghệ
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 12
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh công nghệ
Bể SBR (Sequencing Batch Reactor) là bể xử lý nước thải bằng phương pháp sinh
học theo quy trình phản ứng từng mẻ liên tục. Đây là một dạng của bể Aerotank.
Quy trình xử lý nước thải trong bể tuần hoàn với chu kỳ thời gian sinh trưởng gián
đoạn mà khả năng thích ứng với một sự đa dạng của quá trình bùn hoạt tính – như là khuấy
trộn hoàn chỉnh theo lối thông thường, tháo lưu lượng, tiếp xúc ổn định và các chu trình
sục khí kéo dài. Bể SBR hoạt động theo một chu kỳ tuần hoàn với 5 pha bao gồm: Làm
đầy, sục khí, lắng, rút nước và nghỉ. Mỗi bước luân phiên sẽ được chọn lựa kỹ lưỡng dựa
trên hiểu biết chuyên môn về các phản ứng sinh học. Quy trình thay đổi luân phiên trong
bể SBR không làm mất khả năng khử BOD trong khoảng 90 – 92%. Ví dụ, phân huỷ yếm
khí, quá trình tiếp xúc yếm khí, lọc yếm khí, lọc tiếp xúc, lọc sinh học nhỏ giọt, tiếp xúc
sinh học dạng đĩa, bể bùn hoạt tính cổ truyền và hồ sinh học hiếu khí chỉ có thể khử được
BOD khoảng 50 – 80%. Vì vậy, việc thay đổi luân phiên được theo sau giai đoạn khác như
hệ thống truyền khí hay hệ thống oxy hoà tan.
Chu kỳ hoạt động của bể với 5 pha được tiến hành như sau:
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 13
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
1, Pha làm đầy: Nước thải được bơm vào bể xử lý trong khoảng từ 1-3 giờ. Trong bể
phản ứng hoạt động theo mẻ nối tiếp nhau, tùy thuộc theo mục tiêu xử lý, hàm lượng BOD
đầu vào mà quá trình làm đầy có thể thay đổi linh hoạt: Làm đầy - tĩnh, làm đầyhòa trộn, làm đầy- sục khí.
2, Pha sục khí: Tiến hành sục khí cho bể xử lý để tạo phản ứng sin hóa giữa nước
thải và bùn hoạt tính hay làm thoáng bề mặt để cấp oxy vào nước và khuấy trộn đều hỗn
hợp. Thời gian làm thoáng phụ thuộc vào chất lượng nước thải, thường khoảng 2 giờ.
Trong pha phản ứng, quá trình nitrat hóa có thể thực hiện, chuyển Nitơ từ dạng N-NH3
sang N-NO22- và nhanh chóng chuyển sang dạng N - NO3-
3, Pha lắng: Lắng trong nước. Quá trình diễn ra trong môi trường tĩnh, hiệu quả thủy
lực của bể đạt 100%. Thời gian lắng trong và cô đặc bùn thường kết thúc sớm hơn 2 giờ.
4, Pha rút nước: Khoảng 0.5 giờ.
5, Pha chờ: Chờ đợi để nạp mẻ mới, thời gian chờ đợi phụ thuộc vào thời gian vận hành.
Hệ thống SBR yêu cầu vận hành theo chu kỳ để điều khiển quá trình xử lý. Hoạt
động chu kỳ kiểm soát toàn bộ các giai đoạn của chu kỳ xử lý. Mỗi bước luân phiên sẽ
được chọn lựa kỹ lưỡng dựa trên hiểu biết chuyên môn về các phản ứng sinh học. Ưu điểm
Không cần bể lắng và tuần hoàn bùn.
Trong pha làm đầy bể SBR đóng vai trò như bể cân bằng vì vậy bể SBR có
thể chịu dựng được tải trọng cao và sốc tải.
Có thể hạn chế được sự phát triển của vi khuẩn sợi thông qua việc điều chỉnh
tỷ số F/M và thời gian thổi khí trong quá trình làm đầy.
Dễ dàng bảo trì, bảo dưỡng thiết bị (các thiết bị ít) mà không cần phải tháo
nước cạn bể. Chỉ tháo nước khi bảo trì các thiết bị như: cánh khuấy, motor, máy thổi
khí, hệ thống thổi khí.
Hệ thống có thể điều khiển hoàn toàn tự động
TSS đầu ra thấp, hiệu quả khử photpho, nitrat hóa và khử nitrat hóa cao.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 14
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
1.2.3.3. Công nghệ xử lý nước thải màng lọc MBR Sơ đồ công nghệ
Công đoạn đầu tiên của quá trình trên là tập trung toàn bộ nguồn nước thải sinh hoạt
về bể điều hòa. Tại đây, nước thải sẽ được điều hòa về lưu lượng và nồng độ chất thải,
không để xảy ra quá trình phân hủy kị khí phát sinh mùi hôi và đồng thời xử lý một số tạp chất.
Công đoạn tiếp theo sẽ diễn ra ở bể MBR: Không khí được đưa vào bằng máy nén
khí qua hệ thông phân phối khí ở đáy bể và luôn giám sát lượng oxi hòa tan trong nước
thải >2mg/l. Sản phẩm tạo ra chủ yếu là khí CO2, H2O và sinh khối vi sinh vật.
Các hoạt động của vi sinh vật hiếu khí sẽ tạo ra các sản phẩm chứa nitơ và lưu huỳnh
và sau đó được chuyển thành dạng NO - 2-
3 , SO4 , rồi bị khử nitrate, khử sulfate.
Màng MBR có kích thước mao màng từ 0.01 – 0.2 micron, cấu tạo từ vật liệu PDFV,
vậy nên dễ phân tách giữa pha rắn và pha lỏng. Các phân tử nước và một số chất hữu cơ,
vô cơ hòa tan đi qua qua màng MBR luôn ổn định nhờ kích thước nhỏ của khe lọc trên sợi màng.
Màng MBR gồm 2 chu trình song song, gồm chu trình lọc hoạt động khoảng 10 phút
và chu trình rửa hoạt động khoảng 2 đến 3 phút.
Trong bể MBR, nước thải thẩm thấu qua màng và đi về bể trung gian sau đó thải ra
hệ thống thoát nước trung của khu vực nhờ áp suất âm của bơm nước thải. Và nguồn nước
thải này sau khi qua màng phải đạt Quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT. (Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt)
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 15
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Lượng bùn sinh ra trong quá trình xử lý sẽ được thải bỏ về bể chứa bùn. Tại đây sẽ
xảy ra quá trình lắng bùn, tách bùn với nước và bơm hút định kỳ để xử lý.
Ảnh: Hình ảnh không gian mô tả hệ thống:
Ưu điểm công nghệ -
Không cần sử dụng bể lắng thứ cấp như công nghệ bùn hoạt tính truyền
thống vàcác công nghệ vi sinh khác. - Tiết kiệm diện tích. -
Phù hợp với những nơi có địa hình lắp đặt phức tạp. -
Thường được lắp đặt ở dạng thiết bị hợp khối (dạng thiết bị hay moduls) nên
dễdàng cho công tác lắp đặt cũng như di dời khi cần.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 16
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Bảng 1: Tổng hợp so sánh các phương án xử lý nước thải sinh hoạt Kết quả Chỉ tiêu
Công nghệ AO kết hợp
Công nghệ SBR Công nghệ MBR MBBR
Mức độ - Hệ thống xử lý nước thải - Hệ thống xử lý nước thải hoạt - Hệ thống yêu chịu tải hoạt
động tốt trong khoảng động tốt trong khoảng công suất cầu lưu lượng công suất thiết kế thiết kế nước thải cần
- Hệ thống thu gom nước - Hệ thống thu gom
nước thải xử lý luôn ổn thải phải tách nước
mưa phải tách nước mưa định
Mức độ - Dễ vận hành và kiểm soát - Vận hành và kiểm soát quá - Vận hành vận hành quá trình
ở cả chế độ tự trình khá phức tạp, đòi hỏi cán bộ phức tạp hơn và động và thủ công vận hành
phải am hiểu và có kiểm soát quá trình độ. trình ở cả chế
- Hệ thống cần phải vận hành ở độ tự động và
chế độ tự động mới kiểm soát thủ công được quá trình xử lý.
- Chế độ cấp khí vào bể SBRphụ thuộc rất lớn
vào thiết bị đo DO lắp đặt trong bể. Nếu thiết
bị DO gặp trục trặc hoặc giá trị có nhiều sai
lệch thì hiệu quả xử lý sẽ bị ảnh hưởng rất lớn.
- Rất khó vận hành hiệu quả hệthống nếu ở chế độ thủ công.
Kiểm - Kiếm soát tốt quá trình xử - Khó kiểm soát hiệu quả của quá - Khó kiểm soát soát quá
lý Ni tơ trong hệ thống trình khử Ni tơ vì 2 quá trình quá trình xử lý trình xử bằng việc phân
tách 2 quá Nitrat hóa và quá trình khử Nitrat Nitơ trong hệ lý ni tơ trình: quá trình Nitrat hóa
diễn tra cùng trong 1 bể. Quá thống.
tại bể hiếu và quá trình khử trình khử Nitrat diễn ra cần trong
Nitrat tại bể Thiếu khí điều kiện thiếu oxy, có quá trình thông qua
việc kiểm soát đảo trộn trong bể tốt và đủ thời thời gian lưu trong
bể, nồng gian lưu cho quá trình chuyển độ bùn và điều kiện hoạt
hóa. Điều này khó kiểm soát động tối ưu của từng quá trong bể
SBR vì các bước xử lý trình. đã được cài đặt tuần tự.
Mức độ - Hệ thống phát sinh nhiều - Hệ thống phát sinh nhiều bùn. - Hệ thống phát phát sinh bùn. sinh nhiều bùn. bùn
Mức độ Yêu cầu mức độ bảo trì Yêu cầu về mức độ bảo trì các Yêu cầu mức bảo trì các thiết bị
ở mức trung thiết bị cao hơn do hệ thống đòi độ bảo trì các bình. hỏi vận hành ở mức độ tự động thiết bị ở mức
hóa cao. Các thiết bị cần phải bảo cao hơn.
trì thường xuyên như các van
điện, thiết bị đo DO, biến tần, hệ
thống sục khí, decanter thu nước. Chi phí Trung bình vận hành
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 17
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN Trung bình
Trung bình Diện tích Khá lớn Khá lớn Nhỏ Diện tích Khá lớn Khá lớn Nhỏ Bảo trì, Đơn giản
Tương đối phức tạp Rất phức tạp bảo dường
Chi phí đầu tư ban đầu Chi phí đầu tư ban đầu và chi phí Chi phí đầu tư thấp, chi phí
vận hành vận hành hợp lý, tuy nhiên đòi ban đầu và chi
Kết luận vừa phải, dễ bảo trì bảo hỏi kỹ thuật cao trong quá trình phí vận hành dưỡng. vận hành
và bảo trì bảo dưỡng đều cao khó bảo trì bảo dưỡng
Qua so sánh, các công nghệ AO kết hợp MBBR, SBR và MBR đều có ưu và nhược
điểm riêng. Tuy nhiên trong điều kiện tối ưu hóa nhiều tham số đồng thời hướng tới sự đơn
giản trong quá trình vận hành, bảo trì bảo dưỡng thì công nghệ AO kết hợp MBBR là phù hợp.
2.2.4 Quy trình công nghệ sử dụng
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 18
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Sơ đồ công nghệ:
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 19
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh quy trình xử lý nước thải lựa chọn
Quá trình xử lý nước thải được chia làm 3 công đoạn chính là:
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 20
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN - Hệ tiền xử lý - Hệ xử lý sinh học - Khử trùng
2.2.4.1 Hệ tiền xử lý
Hệ tiền xử lý có những công trình đơn vị như sau:
- Bể gom nước thải T/01: Làm nhiệm vụ trung chuyển nước thải, từ đây nước thải
được bơm lên cụm xử lý chính. Và tách cặn cát có trong nước thải.
- Song chắn rác: Loại bỏ các loại rác, chất rắn để giảm tải cho hệ thống xử lý và đảm
bảo khả năng vận hành của các thiết bị như bơm, máy khuấy v.v.
- Bể tách cát, dầu mỡ T/02: Dầu mỡ là chất hữu cơ khó phân hủy, còn đất cát là những
chất vô cơ trơ về mặt sinh học, cả hai làm giảm khả năng hoạt động của các bể xử lý sinh
học. Vì thế tách cát, dầu mỡ sẽ đảm bảo khả năng vận hành ổn định của hệ thống.
- Bể điều hòa T/03: Bể này đóng vài trò trung chuyển cuối cùng trước khi vào hệ xử
lý chính, đồng thời giúp điều hòa nước thải về lưu lượng cũng như chất lượng, tránh tình
trạng tăng tải cục bộ vào các thời điểm khác nhau.
2.2.4.2 Xử lý sinh học
Quá trình xử lý sinh học sẽ giúp loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và xử lý nitơ còn lại
trong nước thải. Quá trình xử lý sinh học được thực hiện nhờ hệ vi sinh vật có trong bùn
hoạt tính tại các công trình đơn vị sau đây:
- Bể sinh học thiếu khí T/04 (bể khử Nitơ).
- Bể sinh học hiếu khí T/05 (bể khử BOD và Nitrat hóa). - Bể lắng sinh họcT/06.
2.2.4.3 Khử trùng và thải ra nguồn tiếp nhận
Công đoạn khử trùng được thực hiện tại công trình đơn vị như sau:
- Bể khử trùng T/07: Sau xử lý sinh học, hàm lượng vi sinh trong nước thải thường
vượt quá tiêu chuẩn cho phép, vì thể để đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường cũng
như đạt quy chuẩn quy định, tại bể khử trùng sẽ diễn ra quá trình châm clorine để giảm chỉ tiêu coliform.
2.2.4.4 Xử lý bùn thải
Quá trình xử lý bùn thải nhằm mục đích giảm độ ẩm trong bùn để tiết kiệm chi phí
thuê đơn vị có chức năng xử lý. Quá trình xử lý bùn thải được thực hiện tại các công trình đơn vị như sau:
- Bể chứa bùn T/08: Nơi tạm chứa bùn từ các bể lắng và oxi hóa một phần bùn thải.
2.2.4.5 Mô tả các hạng mục công trình xử lý Xử lý sơ bộ
a) Song chắn rác thô
Trong hầu hết các công trình xử lý nước thải bằng biện pháp xử lý cơ học đều có
song chắn rác thô (bar-rack/screen). Song chắn rác là hạng mục công trình xử lý sơ bộ đầu
tiên nhằm ngăn giữ rác bần thô có kích thước trên 10mm gồm giấy, bọc nylon, chất dẻo,
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 21
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
cỏ cây, vỏ đồ hộp, gỗ,... Các loại rác này có thể làm tắt nghẽn đường dẫn nước hoặc làm
hư hỏng máy bơm. Song chắn rác là một hay nhiều lớp thanh đan xen kẽ với nhau (còn gọi
là mắc song) đặt ngang đường dẫn nước thải. Rác sau khi lấy ra khỏi nước thải được thu
gom và xử lý bởi đơn vị có chức năng
b) Bể thu gom nước thải (T/01)
Hố bơm nước thải có nhiệm vụ tiếp nhận nước thải và bơm nước thải vào bể lắng cát.
Thời gian lưu nước đối với hố bơm có công suất trung bình nhỏ hơn 200m3/h có thể
lựa chọn trong khoảng 0.2 – 0,5h. hoặc hơn.
c) Bể tách dầu mỡ (T/02)
Váng dầu mỡ sẽ được thu tại bể tách mỡ, phần váng nổi sẽ được thu gom vào thùng
chứa sau đó mang đi xử lý theo quy định của pháp luật, phần nước đã tách váng sẽ tự tràn sang bể điều hòa.
d) Bể điều hoà (T/03)
Nước thải tập trung về trạm xử lý luôn có sự thay đổi khá lớn về lưu lượng cũng như
chất lượng theo thời gian phụ thuộc vào chu kỳ xả nước sinh hoạt. Những thay đổi này có
thể anh hưởng lớn đến khả năng vận hành của hệ thống như quá tải thủy lực, gây sốc cho hệ vi sinh.
Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa nước thải về lưu lượng và nồng độ, giúp làm giảm
kích thước và tạo chế độ làm việc ổn định cho các công trình phía sau, tránh hiện tượng
quá tải. Xử lý sinh học
a) Bể thiếu khí (T/04)
Bể thiếu khí là nơi diễn ra quá trình anoxic hay còn gọi là quá trình denitrat giúp khử
nitơ tổng.Tại đây NO3 được chuyển hóa thành N2 khi không có mặt Oxy hoặc có với mật
độ thấp bởi các vi sinh vật thiếu khí. Đây là quá trình bắt buộc nhằm giảm được Nitơ trong
Nước thải. Bể được lắp đặt máy khuấy chìm để khuấy trộn hoàn toàn dòng nước thải vào
bể thiếu khí và đảm bảo khả năng tiếp xúc của vi sinh vật với các chất trong nước. Nước
tuần hoàn và bùn hoạt tính sẽ được bơm về bể thiếu khí để bổ trợ tăng cường cho bể thiếu
khí để xử lý nitơ và bổ sung lượng vi sinh cần thiết.
Tại bể thiếu khí diễn ra đồng thời phản ứng chuyển hóa nitrat, nitrit thành nito không
khí và quá trình tổng hợp tế bào. Trong đó các vi sinh này cần nguồn cung là hợp chất hữu
cơ để thực hiện 2 quá trình trên. Phản ứng tại bể anoxic có thể được biểu diễn như sau:
Ngoài ra, về mặt lý thuyết cần 2,86g BOD để chuyển hóa 1g NO -3 thành N2. Tuy
nhiên thực tế cần khoảng 4,5 - 5,5g BOD để chuyển hóa 1g NO -3 thành N2.
b) Bể hiếu khí (T/05)
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 22
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Bể hiếu khí sử dụng chủng vi sinh vật hiếu khí để phân hủy chất thải. Trong bể này,
vi sinh vật (còn gọi là bùn hoạt tính) tồn tại ở dạng lơ lửng sẽ hấp thụ oxy và chất hữu cơ
(chất ô nhiễm) và sử dụng chất dinh dưỡng là Nitơ & Photpho để tổng hợp tế bào mới,
CO2, H2O và giải phóng năng lượng.
Ngoài quá trình tổng hợp tế bào mới, tồn tại phản ứng phân hủy nội sinh (tế bào vi
sinh vật già sẽ tự phân hủy) làm giảm số lượng bùn hoạt tính. Tuy nhiên quá trình tổng hợp
tế bào mới vẫn chiếm ưu thế do trong bể duy trì các điều kiện tối ưu vì vậy số lượng tế bào
mới tạo thành nhiều hơn tế bào bị phân hủy và tạo thành bùn dư cần phải được thải bỏ định kỳ.
Các phản ứng chính xảy ra trong bể xử lý sinh học hiếu khí gồm:
Quá trình Oxy hóa và phân hủy chất hữu cơ: Chất hữu cơ + O2
→ CO2 + H2O + năng lượng Quá trình tổng hợp tế bào mới:
Chất hữu cơ + O2 + NH3 → Tế bào vi sinh vật + CO2 + H2O + năng lượng Quá
trình phân hủy nội sinh:
C5H7O2N + O2 → CO2 + H2O + NH3 + năng lượng.
Bên cạnh quá trình khử BOD, phân hủy hợp chất hữu cơ, tại bể hiếu khí còn diễn ra
quá trình nitrat hóa. Đây là phản ứng quan trọng chuyển hóa amoni, nito hữu có thành
nitrat, được thực hiện bởi 02 chủng vi sinh chính là nitrobacter và nitrosonomas. Nitrat tạo
thành sau phản ứng sẽ được tuần hoàn về bể thiếu khí để thực hiện quá trình khử thành
nito không khí, khép kín quá trình AO xử lý nito. Phản ứng của quá trình được mô phỏng như sau C -
18H19O9N + 19,5O2 → 18CO2 + 9H2O + H+ + NO3
Do quá trình ntirat hóa có tạo hành ion H+ nên đôi khi làm giảm đáng kể pH của
nước thải, kím hãm khả năng sinh lý của vi sinh, vì vậy cần bổ sung một lượng NaOH nhất
định để duy trì pH của bể hiếu khí.
Tại bể hiếu khí có giá thể vi sinh MBBR làm chỗ cho các vi sinh vật bám dính, sinh
trưởng và tiêu thụ chất hữu cơ có trong nước thải, tăng hiệu suất quá trình xử lý. c) Bể lắng (T/06)
Nước thải từ bể hiếu khí tự chảy sang bể lắng bùn sinh học dưới dạng hỗn hợp nước
bùn. Tại bể lắng phần bùn hoạt tính được thu hồi ở đáy, một phần bùn hoạt tính này được
bơm tuần hoàn về bể anoxic duy trì mật độ vi sinh trong các công trính xử lý sinh học.
Dòng tuần hoàn này thường đạt 40 – 100% lưu lượng trung bình của hệ thống. Phần bùn
dư được bơm về bể chứa bùn sau đó nén ép và mang đi xử lý. Nước trong sẽ chảy qua
máng tràn về bể khử trùng.
Để giảm hàm lượng phốt pho có trong nước thải tại bể này được bổ sung hóa chất
dạng muối nhôm (PAC), nhằm thực hiện các phản ứng giữa chất chứa Phospho có trong
nước và muối Al3+, để tạo thành kết tủa dạng phosphate ít hòa tan.
Theo phản ứng: Al3+ + PO 3- 4 ↔ AlPO4↓
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 23
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Sau đó kết tủa muối ít tan này được loại bỏ ra khỏi nước thải trong quá trình tách bùn.
Khử trùng và thải ra nguồn tiếp nhận Bể khử trùng T/07
Nước sau xử lý còn lại một dư lượng lớn vi sinh vật, gây ảnh hưởng lên chỉ số
coliform. Vì vậy để nước thải sau xử lý đảm bảo an toàn, không phát tán vi sinh gây bệnh,
các chất có tính diệt khuẩn mạnh được thêm vào bể khử trùng. Các chất này có thể là clo
khí, clorine dạng bột, hoặc javel. Với các hệ thống xử lý có quy mô vừa và nhỏ việc sử
dụng javel là thích hợp hơn cả.
Nước sau bể khử trùng được chảy vào mương quan trắc (thuộc phạm vi trạm 600m3)
rồi thoát ra sông Bến Gạch. Xử lý bùn
a) Bể chứa bùn T/08
b) Bùn dư từ các bể lắng được bơm về bể chứa bùn, tại đây diễn ra quá trình
giảmthể bùn, một phần nước dư được đưa về bể điều hòa.
2.2.4.6 Ưu điểm của quy trình công nghệ xử lý nước thải đề xuất 1.
Công nghệ xử lý của trạm xử lý nước thải được tích hợp nhiều quy trình xử
lýthông dụng và phổ biến, dễ dàng vận hành, chất lượng nước sau xử lý ổn định. 2.
Hệ thống xử lý có được thiết kế với đầy đủ các hạng mục phụ trợ như nhà
điềuhành, nhà đặt thiết bị, nhà hóa chất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ..., tạo thành
một trạm xử lý nước thải hoàn chỉnh, hiện đại, đảm bảo khả năng hoạt động độc lập, lâu dài. 3.
Hệ thống đường ống công nghệ được bố trí khoa học đảm bảo giảm thiểu trở
lựcphát sinh, đồng thời hệ thống đường ống và vật tư được làm bằng các vật liệu chống ăn
mòn, như Inox, nhựa PVC... Đảm bảo tuổi thọ công trình bền lâu theo thời gian. 4.
Các thiết bị công nghệ bố trí tối ưu về vị trí, công năng đảm bảo thuận tiện
choquá trình vận hành, sửa chữa. 5.
Tại bể hiếu khí sử dụng hệ cảm biến nồng độ oxy giúp kiểm soát lượng
oxytrong nước thải. Các cảm biến này tích hợp với hệ thống biến tần của máy thổi khí,
giúp tiết kiệm điện năng tối đa cho công tác vận hành. 6.
Thiết bị đo pH tự động sẽ điều khiển việc châm hóa chất (kiềm) giúp giảm
tiêuhao hóa chất cho việc xử lý hóa lý. 7.
Các thiết bị chính của hệ thống xử lý đều có thiết bị có dự phòng đảm bảo
hoạtđộng của hệ thống không bị ngưng trệ nếu xảy ra sự cố hoặc giai đoạn bảo trì thiết bị. 8.
Hệ thống được tự động hóa hoàn toàn và được điều khiển, giám sát linh
hoạt,thuận tiện bằng bằng phần mềm PLC. Giúp quá trình vận hành đơn giản, không tốn
nhiều nhân công, cũng như chi phí vận hành.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 24
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN 9.
Đảm bảo khả năng kiểm soát mùi cho toàn bộ hệ thống bể xử lý. Nhờ hệ
thốngbể kín khít và hệ thống quạt hút áp suất âm kết hợp với hệ thống xử lý mùi hiệu quả cao.
2.2.4.7 Thuyết minh phương án kiểm soát mùi hệ thống xử lý
Nguyên nhân phát sinh mùi tại hệ thống xử lý nước thải
Tại các hệ thống xử lý nước thải mùi được phát sinh từ quá trình phân hủy kỵ khí các
hợp chất hữu cơ có trong nước thải. Quá trình này diễn ra trong các bể có môi trường kỵ
khí, trong hệ thống đường ống dẫn về trạm và hình thành nên các khí gây mùi bao gồm:
H2S, mercaptan, NH3, các amin bay hơi ….
Các phương pháp xử lý mùi phổ biến
Các phương pháp xử lý mùi hiện nay được phân loại thành hóa lý, hóa học và sinh học. a. Hóa lý
Phương pháp hóa lý thông dụng hiện nay là hấp thụ và hấp phụ. Trong đó phương
pháp hấp thụ thường được dùng nhiều bằng cách cho hỗn hợp khí chứa mùi đi qua tháp
theo chiều từ dưới lên và tiếp xúc với dung dịch kiềm được tưới từ trên xuống qua các vật
liệu gia tăng bề mặt tiếp xúc pha khí-lỏng. Phương án này giúp hấp thụ đặc biệt hiệu quả
với các chất thuộc nhóm sunfua và mercaptan, khả năng hấp thụ tốt với các nhóm hợp chất
gốc axit, sử dụng dung dịch có tính kiềm. Đây là phương pháp có khả năng xử lý mùi tốt
cho các công trình xử lý nước thải. Được đánh giá cao về tính kinh tế, tiết kiệm nhờ chi
phí hóa chất thấp, khả năng tuần hoàn tái sử dụng dung môi hấp thụ.
Phương pháp hấp phụ cũng được sử dụng phổ biến, theo đó dòng khí có lẫn các chất
gây mùi sẽ được tiếp xúc với than hoạt tính. Nhờ có bể mặt tiếp xúc lớn, số lượng lỗ rỗng
nhiều, than hoạt tính sẽ giữ lại các chất gây mùi vào bên trong và làm sạch khí thải. Tuy
nhiên phương án thường không đạt hiệu quả mong muốn do khả năng hấp phụ của than
hoạt tính là tương đối hạn chế, ngoài ra các khí thải phát sinh từ trạm xử lý thường có độ
ẩm lớn, gây ngưng tụ hơi nước trên bề mặt than hoạt tính và làm mất đi hoạt tính của chúng. b. Hóa học
Phương pháp hóa học chủ yếu được dựa vào nguyên lý oxi hóa, đa số các chất gây
mùi có trong khí thải của trạm xử lý nước thải đều là những chất khử, vì vậy chúng dễ
dàng phản ứng với các chất oxi hóa và tạo thành các thành phần không mùi.
Các chất oxi hóa mạnh phổ biến thường được dùng là Natri hipocloride (NaClO),
hidro peroxit (H2O2), ozone (O3).
Ưu điểm của phương pháp này là xử lý các chất gây mùi với tốc độ nhanh và triệt
để. Tuy nhiên đòi hỏi chi phí vận hành khá cao, quá trình bảo trì bảo dưỡng phức tạp. c. Sinh học
Công nghệ này hiện áp dụng khá phổ biến. Nguyên lý hoạt động là dòng khí thải được đưa ra
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 25
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
hệ thống gia tăng độ ẩm (tạo điều kiện tốt cho vi sinh vật phát triển) sau đó được dẫn vào
hệ thống lọc sinh học-biofilter. Bên trong biofilter có bố trí các vật liệu mang hay còn được
gọi là giá thể vi sinh. Các chất gây mùi sẽ bị các vi sinh vật hấp thụ và sử dụng làm thức
ăn để tổng hợp nên tế bào cũng như tạo năng lượng cho hoạt động sống.
Ưu điểm của công nghệ là chi phí vận hành thấp, không đòi hỏi hóa chất. Nhược
điểm của phương pháp này là tốc độ hấp thụ của vi sinh thường chậm nên đòi hỏi thiết bị
lọc biofilter có kích thước tương đối lớn. Quá trình vận hành phức tạp do cần có quá trình
kiểm soát môi trường tối ưu cho vi sinh vật phát triển.
Phương án xử lý mùi cho hệ thống xử lý nước thải tại trạm xử lý
Phương án đề xuất sử dụng: Đối với dự án hệ thống xử lý nước thải tại của dự án, với
đặc thù trạm xử lý nằm trong khu vực có cư dân sinh sống, chúng tôi đề xuất áp dụng
phương án xử lý hóa lý hấp thụ bằng hóa chất kiềm cho vấn đề xử lý mùi. Kết hợp với hệ
thống bể kín, tạo ra khả năng thu gom triệt để tất cả các loại mùi phát sinh trong công trình.
Đây là phương án vận hành đơn giản, đảm bảo khả năng xử lý và phù hợp với tính chất
phát sinh mùi của nước thải sinh hoạt.
2.2.4.7 Phương án đấu nối giữa trạm xử lý nước thải cải tạo và trạm xử lý
nước thải xây mới
Phương án đấu nối giữa trạm xử lý nước thải hiện trạng (600m3/ngày.đêm-xử lý ra
cột A) và trạm xử lý nước thải xây mới ( 400m3/ngày.đêm-xử lý ra cột A) được tiến hành như sau:
a. Về phương án đấu nối dòng thải đầu vào:
Do hai tuyến thu gom nước thải về 2 trạm xử lý là độc lập và riêng biệt. Nên trạm
600m3 vẫn tiếp nhận toàn bộ nước nước thải đầu vào theo tuyến thu gom của hạ tầng hiện
trạng. Còn trạm 400 m3 được tiếp nhận nước thải theo tuyến thu gom nước thải mới (và riêng biệt).
Tuyến thu gom của trạm 600m3 được đấu nối vào bể gom của trạm 600m3.
Tuyến thu gom của trạm 400m3 được đấu nối vào bể gom của trạm 400m3. b.
Về phương án đấu nối dòng thải sau xử lý:
Nước thải đầu vào từ bể gom của từng trạm được bơm lên các khối bể xử lý của
trạm đó, sau đó nước thải sau xử lý được chảy về mương quan trắc chung. Tại đây nước
thải được kiểm soát các thông số ô nhiễm một cách tự động. Nước sau xử lý của hai trạm
được gộp chung tại mương quan trắc, sau đó chảy ra nguồn tiếp nhận (sông Bến Gạch).
Hình 1: Phương án đấu nối giữa trạm xử lý nước thải cải tạo và trạm xử lý nước thải xây mới.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 26
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
2.3. Tính toán công nghệ
Xem tính toán phần phụ lục.
Hiệu suất xử lý nước thải qua các bể:
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 27
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
2.4. Thống kê thể tích khối bể công nghệ
Bảng thống kê thể tích khối bể công nghệ
Ghi chú: Bể tách cát, dầu mỡ nằm trong lòng bể điều hòa
2.5. Danh mục thiết bị (xem phụ lục)
2.6. Phương án vận hành chạy thử và chuyển giao công nghệ
a. Công tác vận hành thử nghiệm Mục đích
Hoàn thiện quy trình vận hành nhà máy xử lý nước thải để công trình hoạt động ổn
định, chất lượng nước thải đầu ra đạt yêu cầu thiết kế để nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng.
Hướng dẫn, đào tạo các cán bộ vận hành nắm được những nội dung: lý thuyết cơ bản
của công nghệ xử lý nước thải; quy trình, thao tác vận hành; quy trình bảo trì, bảo dưỡng
hệ thống; biện pháp xử lý sự cố và an toàn lao động.
Giai đoạn vận hành thử nghiệm được tiến hành ngay sau khi quá trình nghiệm thu
lắp đặt hoàn tất. Quy trình được mô tả như sau: Các bước thực hiện:
Vận hành thử hệ thống để kiểm tra hoạt động của các thiết bị trong điều kiện có tải.
Vận hành trong điều kiện có tải và điều chỉnh các thông số để đưa các quá trình diễn
ra trong công trình xử lý đạt đến trạng thái hoạt động tối ưu.
Hoàn thiện quy trình vận hành để cài đặt chế độ điều khiển vận hành và đưa vào sử dụng.
Thực hiện công tác lấy mẫu và phân tích mẫu thường xuyên phục vụ cho quá trình vận hành thử.
Cung cấp tài liệu và tổ chức đào tạo tại lớp học và hiện trường cho cán bộ vận hành.
Thời gian hướng dẫn đào tạo thực hiện trước và trong giai đoạn chuyển giao công nghệ.
b. Chuyển giao công nghệ
Cung cấp tài liệu và tổ chức đào tạo tại lớp học và hiện trường cho cán bộ vận hành.
Thời gian hướng dẫn đào tạo thực hiện trước và trong giai đoạn chuyển giao công nghệ.
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Hướng dẫn, đào tạo các cán bộ vận hành nắm được những nội dung: lý thuyết cơ bản
của công nghệ xử lý nước thải; quy trình, thao tác vận hành; quy trình bảo trì, bảo dưỡng
hệ thống; biện pháp xử lý sự cố và an toàn lao động.
Nội dung đào tạo chuyển giao công nghệ gồm 2 phần: Lý thuyết:
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản trong công nghệ xử lý nước thải Giới
thiệu quá trình công nghệ của hệ thống xử lý:
+ Sơ đồ dây chuyền công nghệ. + Thuyết minh công nghệ.
Các hạng mục công trình trong nhà máy xử lý.
Các thiết bị được lắp đặt trong nhà máy xử lý.
Giới thiệu về quá trình hoạt động của hệ thống: + Chuẩn bị hóa chất.
+ Yêu cầu kiểm tra trước khi hoạt động.
+ Nguyên lý và cách thức điều khiển.
Giới thiệu về sự cố và cách khắc phục.
Giới thiệu về vấn đề bảo hành và bảo trì hệ thống.
An toàn lao động trong vận hành hệ thống. Thực hành:
Thăm quan và giới thiệu các hạng mục công trình, thiết bị máy móc được lắp đặt trong nhà máy.
Hướng dẫn vận hành thực tế về cách thức vận hành hệ thống, sự cố thường gặp và cách khắc phục.
Thực hành vận hành hệ thống ở chế độ tự động Thực
hành vận hành hệ thống ở chế độ bằng tay.
Thực hành pha chế hóa chất. Hướng
dẫn ghi chép nhật ký vận hành. c.
Công tác vận hành ổn định

Giai đoạn vận hành ổn được tiến hành ngay sau khi lưu lượng nước thải về trạm đạt
20% công suất thiết kế. Quy trình được mô tả như sau:
- Rà soát, kiểm tra, khắc phục, đảm bảo các trang thiết bị trong trạm vận hành ổn định.
- Kiểm tra, cung cấp các hóa chất vận hành của trạm.
- Tiến hành nuôi cấy vi sinh.
- Đánh giá, hiệu chỉnh toàn bộ máy móc, thiết bị của trạm, đáp ứng yêu cầu xử lý.
- Bàn giao trạm xử lý cho đơn vị tiếp quản.
Thời gian vận hành ổn định trong vòng 3 tháng kể từ ngày bắt đầu.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 31
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
2.7. Quy trình vận hành, bảo dưỡng, khắc phục sự cố thiết bị
2.7.1. Vận hành và bảo dưỡng máy thổi khí
2.7.1.1. Vận hành máy thổi khí
a. Kiểm tra máy trước khi vận hành 1.
Kiểm tra nguồn điện cung cấp, thông số điện áp trên động cơ, đồng hồ đo điệnáp. 2.
Kiểm tra các đai ốc, bulông cố định đầu thổi, motor, và hệ thống đường ống
dẫnkhí, hộp nối còn đúng vị trí chức năng không, kiểm tra độ đồng tâm giữa khớp nối
mềm với hệ thống đường ống (nếu bị lệch, hoặc xoắn sẽ làm rách khớp nối mềm) 3.
Kiểm tra mức dầu bôi trơn tại mắt dầu của máy thổi khí còn đủ không. 4.
Kiểm tra đầu hút khí xem có các vật rắn rơi vào trong đầu roto hay không. 5.
Kiểm tra độ căng của dây đai (V-belt) đúng theo tiêu chuẩn không, bằng
cáchdùng tay đẩy dây đai xem theo hình minh họa dưới, coi độ chùn nằm trong khoảng S = 5 – 10 mm.
b. Vận hành máy thổi khí 1.
Mở van hút khí (nếu có) và van đầu đẩy khí (nếu có), đặc biệt là các van đườngdầu bôi trơn,… 2.
Dùng tay kéo dây đai xem hệ thống chạy có dễ dàng hay không, sau đó vận
hànhở chế độ không tải. 3.
Chạy máy ở chế độ không tải khoảng 10 phút, rồi sau đó đưa tải vào vận
hành.Nếu máy có tiếng kêu lớn bất thường thì nên kiểm tra chiều quay của máy trước khi
ngừng máy. (Nếu máy quay ngược có thể dẫn đến cháy lớp mút lọc bụi bên trong ống giảm thanh hút).
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 32
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN 4.
Trong quá trình vận hành phải kiểm tra định kỳ tình trạng của máy theocatalogue cung cấp.
Tình trạng van an toàn, van điều chỉnh Mức dầu bôi trơn Hiện trạng động cơ
Áp lực đầu đẩy của máy Dòng động cơ Âm thanh bất thường Độ rung bất thường
b) Bảo dưỡng định kỳ 3 tháng/lần
Xem xét hoạt động van an toàn, van một chiều
Đảm bảo các mối nối đều chặt
Điều chỉnh độ căng của dây đai
Kiểm tra bánh răng và vòng bi c) Bảo dưỡng hàng năm Thay dây đai
Vệ sinh bên trong ống giảm thanh đầu đẩy và giảm thanh đầu hút Thay dầu cho máy Vệ sinh bộ lọc khí
Bảo dưỡng sau 02 năm hoạt động:
Thay vòng bi và gioăng Làm sạch bên trong máy
d) Bảo dưỡng sau 04 năm hoạt động
Thay bánh răng cho máy Lưu ý: -
Máy thổi khí phải được kiểm tra nhớt đầu thổi, mỡ định kỳ theo lịch bảo trì
tùyvào thời gian vận hành của máy. -
Khi thay nhớt Máy thổi khí, tắt máy và để nguội nhớt hoàn toàn, mở nút
nhớt vàxả hết nhớt bẩn. Sau đó làm sạch bên trong máy và đóng nút xả nhớt, châm nhớt
mới đến mức nhớt ngập ½ mặt kính của nút thăm nhớt. -
Thay dầu: Thay dầu sau mỗi năm một hoặc là sau 6.000 giờ sử dụng.
+ Loại dầu - nhớt được khuyến nghị sử dụng: -
Shell Omala 150-200 hoặc tương đương. -
FK-Oil Mild FEP Gear 220 -
Dầu bôi trơn Daphne Super Thời gian STT
Tên linh kiện, phụ tùng
Đơn vị Số lượng /tần suất 1 Dầu bôi trơn Lít - 1 năm
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 33
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN -
Dầu bôi trơn Diamond Super
Bảng linh kiện, thiết bị khuyến nghị thay thế 2 Bộ lọc Bộ 1 2 năm 3 Dây Cuaroa Chiếc 1 2 năm 4 Bạc đạn Bộ 1 3 năm 5 Vòng đệm chặn dầu Bộ 1 3 năm 6 Van điều khiển Bộ 1 3 năm 7 Hộp số Bộ 1 6 năm 8 Đệm khí Bộ 1 Mỗi lần bị phân tách 9
Đầu vào, đầu ra bộ giảm thanh Bộ 1 6 năm -
Nếu máy thổi khí ngừng hoạt động trong một thời gian dài, nên khóa các
van chặnlại (nếu có). Cứ khoảng 1 tuần ta nên quay máy bằng tay để tránh tình trạng kẹt dính rotor. -
Nếu ngừng máy để bảo trì hoặc sửa chữa cần có các biển báo tại tủ điện để
thôngbáo không khởi động máy trong quá trình bảo trì, sửa chữa. -
Nên có sổ tay nhật ký vận hành ghi chép lại các thông số về nguồn điện cấp
(Vôn,ampe), áp lực đầu đẩy, và nhiệt độ, độ ồn (nếu có thể). Nếu có hiện tượng bất
thường xảy ra nên dừng máy, cần ghi chép lại hiện trạng và báo cáo cán bộ kỹ thuật để
có cách xử lý phù hợp.
2.7.1.3. Sự cố và hướng khắc phục STT Biểu hiện Dây đai bên Nguyên nhân Biện pháp Tiếng ồn khác a) thường Dây đai không thẳng a) Đo và chỉnh lại b) Lỗi do bệ đỡ b) Thay đổi
c) Vật lạ vào bánh răng c) Làm sạch bánh răng
Roto bị rỉ hoặc có vật thể lạ Máy thổi khí
Làm sạch roto, sạch máy trong không quay máy
Điều chỉnh lại độ dãn dây curoa
Dây curoa bị trượt hoặc bật hoặc thay mới ra ngoài Máy thổi khí
Kiểm tra động cơ và nguồn điện nóng Lỗi động cơ
a) Do dây đai bị nhiễm bẩn a) Làm sạch hay thay mới b) Bị kẹt các khe
b) Làm sạch và thông các khe c) Quá tải
c) Điều chỉnh hay tháo bớt Dòng khí ra ít
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 34
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN a nối )
a) Rò rỉ trên đường ống L b) Chỉnh lại van an toàn à
b) Khí thoát ra van an toàn m
c) Thay thế hay làm sạch ống l
c) Ống giảm ồn bị nghẹt ạ giảm ồn i d) Dây đai bị trượt c
d) Chỉnh căng lại dây đai á
e) Áp suất tăng không bình c
e) Chỉnh lại và rửa sạch chốt cho k thường h bạc đạn. ớ p Mòn dây đai
Kiểm tra kỹ hay thay mới nếu ngoài rung cần Động cơ máy a) Quá tải
a) Điều chỉnh áp suất ra thổi khí nóng
b) Nguồn điện không ổn định b) Cải thiện thiết bị cung cấp điện Dầu chảy
Dầu trong hộp số nhiều Chỉnh lại mức dầu
Chú ý: Cần tuân thủ đúng các bước hướng dẫn lắp đặt và vận hành -
Dừng hoạt động máy thổi khí nếu có bất kì yêu cầu sữa chữa hoặc điều chỉnh nàotrên máy. -
Ngắt các kết nối máy khỏi nguồn điện và khóa trước khi thao tác trên máy. -
Không hoạt động máy nếu các thiết bị an toàn không vận hành đúng. Cần lưu
ýđến vấn đề kiểm tra định kì. -
Không vượt quá tốc độ hoạt động theo thiết kế.
2.7.2. Vận hành và bảo dưỡng máy bơm nước thải, bơm bùn chìm
2.7.2.1. Vận hành máy bơm nước thải, bùn thải thả chìm
Trước khi vận hành cần kiểm tra chính xác một lần nữa các thông số: điện áp, tần số dòng điện.
Kiểm tra hệ thống điện, nguồn điện cung cấp, công suất của thiết bị ngắt điện, điện trở của motor.
Điều chỉnh rơle nhiệt cho phù hợp với dòng điện (đúng với tỷ lệ dòng điện trên bảng tên của motor).
Vận hành thử nghiệm:
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 35
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Cho bơm chạy trong khoảng thời gian ngắn (1-2 giây), để kiểm tra chiều quay của
cánh bơm (quay ngược chiều kim đồng hồ là đúng). Nếu cánh bơm quay không đúng thì
cần phải đấu dây lại. Đổi chổ 2 trong 3 dây pha (xem cụ thể tài liệu tiếng Anh).
Nối bơm vào ống và thả chìm xuống nước.
Cho bơm hoạt động trong khoảng thời gian (khoảng 3 – 10 phút) và dùng đồng hồ đo
để kiểm tra các dây pha. Điện áp cho phép không vượt quá ±5% giới hạn cho phép. Vận hành:
Cần chú ý tới mực nước trong suốt quá trình bơm hoạt động, bơm sẽ bị hư hại nếu mực nước quá thấp.
Khi bị quá tải hoặc bơm có sự cố, thiết bị bảo vệ motor sẽ tự động ngắt, do đó cần phải
xử lý xong các sự cố trên trước khi khởi động lại.
Không để bơm hoạt động ở mức nước quá thấp lâu hơn 30 phút.
Chú ý: khi bơm được khởi động thì sẽ có 1 cường độ dòng điện lớn chạy qua bơm
làm nhiệt độ tăng lên nhanh chóng. Do đó cần hạn chế việc dừng và khởi động bơm liên tục.
Trường hợp chạy thử nhưng bơm không hoạt động do đấu nhầm dây.
Vận hành bơm trong khoảng thời gian ngắn (1 đến 2 giây) và quan sát hướng quay
của cánh bơm. Quan sát từ trên nhìn xuống, nếu cánh bơm quay ngược chiều kim đồng hồ,
thì đó là chiếu quay đúng.
Để thay đổi chiều quay của cánh bơm khi bị sai thì làm như sau:
Trước khi thay đổi kết nối để thay đổi chiều quay thì lưu ý phải ngắt điện hoàn toàn.
Khởi động trực tiếp: Thay đổi 2 trong 3 đầu dây U, V và W tương ứng.
Khởi động Sao Tam giác: Thay đổi 2 trong 3 pha R, S và T tương ứng.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 36
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
- Mức nước vận hành: Không vận hành bơm ở mức nước thấp nhất quá 30 phút, sẽ
dễ gây hư hại bơm, chập điện. Chi tiết mức nước thấp nhất được thể hiện trong bản vẽ kích thước.
2.7.2.2. Bảo trì và bảo dưỡng máy bơm thả chìm
Thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra, vệ sinh bơm.
Vệ sinh bơm: làm sạch những vật bám vào bề mặt ngoài và trên cánh bơm.
Kiểm tra bề mặt ngoài của bơm: cẩn thận không được làm hỏng hoặc mất bulông và đai ốc. Kiểm tra định kỳ THỜI GIAN HẠNG MỤC
Đo cường độ dòng điện và điện áp (giới hạn cho phép không vượt Mỗi ngày quá ±5%).
Mỗi tháng Đo điện trở, giá trị cho phép không được vượt quá 1m , nếu vượt quá giá
trị trên thì cần phải kiểm tra lại bơm.
1 năm Kiểm tra dầu bôi trơn (sau 6000 giờ hoặc 12 tháng).
2 năm Thay dầu bôi trơn và phốt (sau 9000 giờ hoặc 24 tháng). 2 – 5 năm
Kiểm tra toàn bộ (đại tu).
Nếu bơm không vận hành trong 1 thời gian dài, nên lấy bơm lên, vệ sinh sạch sẽ sau đó cất giữ vào kho.
Trước khi lắp đặt trở lại, nên kiểm tra sự hoạt động của bơm.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 37
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Khi để trong bể nước thải nên vận hành bơm ít nhất 1 lần/ tuần, nếu ngưng lâu thì không
nên để trong bể nước thải và phải kiểm tra lại thật kĩ trước khi vận hành.
Kiểm tra và thay dầu bôi trơn
Loại dầu sử dụng: Turbine Oil VG32 (không chất phụ gia).
Bảng tra lượng dầu Loại bơm Bơm 0.4kW Bơm 0.75kW Bơm 1.5kW Bơm 2.2~3.7kW Thể tích (ml) 180 440 900 1350
2.7.2.3 . Sự cố và hướng khắc phục HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN CÁCH XỬ LÝ
Nối với nguồn của cty hoặc xưởng.
Nguồn điện cung cấp không phù BƠM
Tìm ra nguyên nhân để sửa chữa. KHÔNG hợp. KHỞI
ĐỘNG Bảng điều khiển bị sự cố.
Kiểm tra bơm và lấy vật lạ ra khỏi ĐƯỢC HOẶC cánh bơm nếu có.
Có vật lạ vướng vào cánh bơm. KHỞI ĐỘNG
Sửa chữa hoặc thay thế. ĐƯỢC Motor bị hỏng. NHƯNG
Thay thế hoặc nối với dây nguồn khác. NGỪNG NGAY. Hở mạch.
Loại bỏ những sự cố và kiểm tra lại sự Phao bơm bị sự cố.
hoạt động của phao bơm. Motor bị hỏng.
Sửa chữa hoặc thay thế.
Làm việc ở tần số 50 Hz, nhưng
Kiểm tra lại bảng tên và thay thế bơm. lại dùng 60 Hz.
Làm giảm nhiệt độ nguồn nước.
Nhiệt độ của nước > 40 o C . THIẾT BỊ BẢO VỆ
Dừng bơm sau đó kiểm tra lại mức MOTOR NGẮT.
Bơm hoạt động trong không khí 1 nước.
thời gian dài. Do mực nước quá
Kiểm tra lại hệ thống: bơm, đường cạn. ống, van...
Cường độ dòng điện bị quá tải
Kiểm tra sự cố và kiểm tra sự hoạt
Phao chế độ ngừng bị hư. động của phao dừng.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 38
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN CÁCH XỬ LÝ
Dừng bơm ngay tức khắc sau đó khởi
Có không khí trong bơm. động lại hoặc loại bỏ không khí ra BƠM VẪN
HOẠT Bơm hoặc ống bị nghẹt. khỏi bơm. ĐỘNG NHƯNG
Làm sạch những vật gây nghẹt. KHÔNG CÓ
Ống bị nghẹt cục bộ hoặc van
NƯỚC. hoạt động không đúng cách. Loại bỏ vật gây nghẹt hoặc sửa chữa Motor quay ngược chiều. hoặc thay thế van.
Đổi đầu dây nguồn cung cấp.
Cánh bơm hoặc vỏ bơm bị mòn,
Sửa chữa hoặc thay thế. hỏng.
Xem xét lại cách bố trí đường ống. Tổn
thất đường ống quá lớn.
Nâng cao mực nước lên. Hoặc hạ thấp
LƯỢNG NƯỚC Mực nước quá thấp, nước bơm vị trí của bơm xuống. BƠM ĐƯỢC lên có lẫn không khí.
KHÔNG NHIỀU. Bơm sử dụng 60 Hz, nhưng lại Kiểm tra bảng tên và thay thế bơm hoặc cánh bơm. dùng 50 Hz.
Kiểm tra và sửa chữa. Đường ống bị rò rỉ.
Làm sạch vật lạ vướng vào bơm. Ống
hoặc bơm bị nghẹt bởi vật lạ.
Điện áp nguồn cung cấp không ổn định.
Nối với nguồn điện của công ty. Giảm điện áp.
Kiểm tra sự tiếp xúc của công tắc điện. Bị mất pha. DÒNG ĐIỆN QUÁ
Kiểm tra bảng tên và thay thế bơm.
Bơm dùng 50 Hz, nhưng sử dụng TẢI Đổi đầu dây nguồn. 60 Hz.
Motor quay ngược chiều. Loại bỏ vật lạ vướng vào bơm. Bơm bị
vướng vật lạ. Tháo bơm ra và thay bạc đạn.
Bạc đạn của motor bị hỏng.
Chế độ khởi động và dùng của BƠM LÀM VIỆC Ở
phao bơm có vấn đề. Công tắc
Loại bỏ sự cố, hoặc thay thế phụ tùng.
CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG của phao bơm bị hỏng.
Cài đặt lại mực nước của phao dừng
NHƯNG KHÔNG Mực nước cài đặt chế độ ngừng cao hơn mực nước tối thiểu để bơm NGỪNG
ĐƯỢC. thấp hơn mực nước tối thiểu để hoạt động. bơm hoạt động.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 39
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
BƠM VẬN HÀNH Cài đặt phao chưa đúng.
Cài đặt lại mực nước cho đúng. KHÔNG ĐÚNG.
Có bộ phận của bơm bị sự cố. Sửa chữa hoặc thay thế bơm.
Chú ý: Cần tuân thủ đúng các bước hướng dẫn lắp đặt và vận hành
- Dừng hoạt động máy bơm nếu có bất kì yêu cầu sữa chữa hoặc điều chỉnh nàotrên máy.
- Ngắt các kết nối máy khỏi nguồn điện và khóa trước khi thao tác trên máy.
- Không hoạt động bơm nếu các thiết bị an toàn không vận hành đúng. Cần lưu ýđến
vấn đề kiểm tra định kì.
2.7.3. Vận hành và bảo dưỡng máy bơm định lượng
2.7.3.1. Vận hành máy bơm định lượng
a. Kiểm tra trước khi khởi động bơm
Trước khi khởi động bơm cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Trước khi khởi động phải đảm bảo rằng bệ đỡ của bơm phải phẳng và chắc chắn.
Không lắp đặt bơm trực tiếp lên nền bê tông.
+ Cố định bơm vào bệ đỡ bằng bulong tại đế bơm
+ Đảm bảo rằng van của bơm phải thẳng góc với mặt đất
+ Trước khi đấu nối ống với bơm, cần phải súc rửa ống bằng nước, đặc biệt là ở ống
hút và bể hút. (Nếu không làm vệ sinh bể, đường ống trước khi khởi động thì bơm sẽ bị
tắc vì hút phải rác như vảy hàn, đất cát,…)
+ Đường ống phải có bộ đỡ riêng để tránh lực căng trên đầu bơm. Do đó, ngoài việc bệ
đỡ, bơm cần phải có một khung đỡ cho cả ống hút và đẩy.
+ Cần kiểm tra kỹ đầu nối ống hay đầu bích đã kín khít chưa. Nếu không khí lọt được
vào ống thì sẽ ảnh hưởng đến việc mồi bơm.
b. Khởi động bơm thực hiện theo chỉ dẫn sau
+ Khi bơm không hoạt động, kiểm tra dầu qua mắt dầu
+ Kiểm tra các đầu đấu nối điện, kiểm tra chiều quay động cơ (chiều mũi tên ghi trên thân động cơ)
Phải đảm bảo các rằng các van đóng ngắt ở đầu hút và đầu đẩy phải được mở.
+ Kiểm tra xem dung dịch bơm có bị đóng rắn hoặc gây tắc trong ống không
+ Khi lần đầu khởi động, áp lực đầu đẩy càng thấp càng tốt và vị trí núm điều chỉnh
lưu lượng đặt ở vị trí 20%, duy trì trong 3 – 5 phút. Tăng dần lưu lượng đến giá trị lớn nhất,
sau đó đặt áp lực đến áp lực làm việc của bơm.
+ Trong quá trình vận hành ban đầu của bơm, cần kiểm tra áp lực đầu đẩy bằng đồng
hồ đo áp, giá trị áp lực (dao động xung quanh điểm làm việc) không được vượt quá áp lực làm việc lớn nhất.
Chú ý: Bơm không thể chịu áp lực lớn hơn áp lực ghi trên bơm.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 40
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
2.7.3.2. Bảo trì và bảo dưỡng máy bơm định lượng
Đối với bơm định lượng hóa chất 1. Nhiệm vụ thiết bị
- Nhiệm vụ: Bơm hóa chất.
- Phương thức vận hành: Liên tục và gián đoạn.
- Vị trí lắp đặt: Trong nhà chuẩn bị hóa chất
2. Lịch bảo trì, bảo dưỡng thiết bị
3. Bảo dưỡng định kỳ
Kiểm tra mức dầu định kỳ
Cứ sau 10.000 giờ làm việc thì thay dầu
INCLUDEPICTURE "http://www.quangminhvn.com/upload/images/3(2).JPG" \*
MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
"http://www.quangminhvn.com/upload/images/3(2).JPG" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE "http://www.quangminhvn.com/upload/images/3(2).JPG" \*
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 41
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN MERGEFORMATINET
Trong trường hợp lưu lượng thấp và bất thường, kiểm tra các bộ phận sau
+ Trước tiên tham khảo hình vẽ đầu bơm
+ Chú ý đến trình tự sắp xếp các bộ phận của van, mỗi một bi van sẽ nằm ở vị trí nghỉ
+ Lần lượt nới ốc ở các đầu hút và đầu đẩy bằng một tuốc nơ vít. Kiểm tra các bộ
phận có sạch và ở trạng thái tốt không. Lau chùi sạch sẽ cẩn thận tất cả các bộ phận như bi
van, ổ đỡ van, trục dẫn hướng và thân van
INCLUDEPICTURE "http://www.quangminhvn.com/upload/images/5(1).JPG" \* MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE
"http://www.quangminhvn.com/upload/images/5(1).JPG" \* MERGEFORMATINET
INCLUDEPICTURE "http://www.quangminhvn.com/upload/images/5(1).JPG" \* MERGEFORMATINET
Sắp xếp đúng: Van ở vị trí 15; gioăng ở vị trí 5
Lưu ý: Tra dầu vào hộp giảm tốc máy bơm định lượng
+ Tháo nút tra dầu ở trên vỏ bơm và tra dầu bôi trơn vào.
+ Loại dầu tra và thể tích dầu tra cho bơm được khuyến nghị như sau:
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 42
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN - Dầu ESSO (Spartan EP 320)
- Dầu Mobil (Mobile Gear 632) - Dầu Shell (Omala Oil 320).
Vị trí nút tra dầu, xả dầu, cửa sổ quan sát dầu tra được thể hiện sau:
2.7.3.3. Sự cố và hướng khắc phục
a) Một số sự cố thường xảy ra khi khởi động bơm
1. Bơm không bơm được dung dịch
Tổng lưu lượng của bơm nên lớn
nhất, nếu không thì nới lỏng đầu
Không khí bị giữ lại trong bơm
đẩy của bơm đến khi có dung dịch chảy ra Chiều sâu hút quá lớn
Giảm bớt chiều sâu hút
Tăng áp suất thủy tĩnh ở đầu hút
Áp suất bay hơi của dung dịch quá cao của bơm
Lắp đặt đường ống hút có
Độ nhớt dung dịch quá cao
đường kính lớn hơn. Tăng áp suất
thủy tĩnh ở đầu hút của bơm
Đường ống hút bị tắc hoặc van đóng Kiểm tra lại Nguyên nhân Cách khắc phục
Không khí đi vào đường ống hút qua các vị trí đấu
Kiểm tra lại các mối nối nối
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 43
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Bộ lọc ở đầu hút bị tắc Vệ sinh lại
Tháo van và vệ sinh một cách
Van bơm bị tắc do các chất bẩn đi vào từ đầu hút cẩn thận
2. Lưu lượng bất thường hoặc cao hơn so với yêu cầu Nguyên nhân Cách khắc phục
Tăng áp lực đầu đẩy bằng cách
Áp lực thủy tĩnh đầu hút cao hơn áp lực đầu đẩy lắp van tạo áp lực ngược
Van tạo áp lực ngược bị tắc ở vị trí mở hoặc áp lực Kiểm tra
đặt quá thấp so với áp lực đầu hút
Van của bơm bị kẹt ở vị trí mở Kiểm tra
b) Một số sự cố xảy ra khi vận hành
1. Lưu lượng thấp hơn yêu cầu Nguyên nhân Cách khắc phục
Không khí đi vào đường ống hút qua các vị trí đấu
Kiểm tra lại các mối nối nối
Cho bơm chạy lại với lưu lượng
Không khí bị giữ lại trong bơm
tối đa trong thời gian ngắn Chiều sâu hút quá lớn
Giảm bớt chiều sâu hút
Tăng áp suất thủy tĩnh ở đầu hút
Áp suất bay hơi của dung dịch quá cao của bơm
Lắp đặt đường ống hút có đường
Độ nhớt dung dịch quá cao
kính lớn hơn. Tăng áp suất thủy tĩnh ở đầu hút của bơm
Tăng áp suất thủy tĩnh ở đầu hút Nhiệt độ bơm cao của bơm
Đường ống hút bị tắc hoặc van đóng Kiểm tra lại
Bộ lọc ở đầu hút bị tắc Vệ sinh lại Thuyết m Va inh n a TKCS: Gi n toàn cà ai đoạn 2 i đặt á - p su ấTrạm xử l t quá thấ ý n
p ước thải sinh hoạt (Công suấ Kiể t: m t 40 ra 0 m lại 3/ngày.đêm) 44
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
a. Kiểm tra trước khi khởi động máy khuấy
Trước khi khởi động máy khuấy cần phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Trước khi khởi động phải đảm bảo rằng bệ đỡ của máy khuấy trên nắp bồn chứa hóa
chất phải bằng phằng và chắc chắn, không bị nghiêng và xô lệch.
+ Máy khuấy được cố định vào nắp bồn chứa bằng bulong.
+ Đảm bảo rằng cánh khuấy của máy khuấy phải thẳng góc với mặt đất và bồn chứa.
+ Kiểm tra lại khớp nối giữa động cơ và cánh khuấy, khớp nối giữa cánh khuấy và trục
khuấy đảm bảo kín khít và chắc chắn.
b. Khởi động máy khuấy thực hiện theo chỉ dẫn sau
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 45
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
+ Chỉ khởi động máy khuấy khi thực hiện công tác pha hóa chất và trong quá trình bơm
hóa chất khử trùng về bể khử trùng.
+ Kiểm tra các đấu nối điện, kiểm tra chiều quay động cơ (chiều mũi tên ghi trên thân động cơ).
+ Kiểm tra mực nước trong bồn chứa phải đảm bảo ngập đầu cánh khuấy.
+ Khi lần đầu khởi động, duy trì hoạt động liên tục của cánh khuấy trong 10 phút.
+ Dựa trên lượng hóa chất cần pha và lượng nước trong bồn chứa hóa chất để điều chỉnh
thời gian khuấy hóa chất cho phù hợp.
+ Trong quá trình vận hành ban đầu của máy khuấy, cần kiểm tra tốc độ cánh khuấy
không được vượt quá tốc độ lớn nhất theo quy định của máy.
Chú ý: Máy khuấy không thể chịu áp lực lớn hơn áp lực ghi trên thân máy.
2.7.4.2. Bảo trì và bảo dưỡng máy khuấy
1. Lịch bảo trì, bảo dưỡng động cơ giảm tốc
2. Tra dầu, thay dầu bôi trơn cho hộp số
Lưu ý: Tra dầu vào hộp số cho động cơ giảm tốc
+ Tháo nút tra dầu ở trên vỏ động cơ và tra dầu bôi trơn vào.
+ Loại dầu tra và thể tích dầu tra cho bơm được khuyến nghị sử dụng dầu tổng hợp ISO VG320 như sau:
- Dầu ESSO (Spartan EP 320).
- Dầu Shell (Omala Oil 320).
1.7.4.3. Sự cố và hướng khắc phục Biểu hiện Nguyên nhân Biện pháp
(1) Máy khuấy không (a) Chưa có điện (a) Nối điện
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 46
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
khởi động được hay (b) Bảng điều khiển (b) Kiểm tra tủ điện điều khiển vừa hoạt động thì dừng ngay. (c) Cánh khuấy bị kẹt (c) Kiểm tra cánh
khuấy, làm sạch và bôi mỡ đầu khớp
(2) Lưu lượng không (a) Bị nghẹt rác
(a) Bộ lọc rác dưới bơm có. (b) Chưa mở hết van.
(b) Mở van trước khi bơm hoạt động.
(c) Lỗi do kết nối điện (c) Nối điện lại
(3) Đèn báo trên tủ (a) Lỗi dò mức cảm ứng.
(a) Kiểm tra dòng điện và tủ điện điện liên tục
báo lỗi. (b) Tắc nghẽn cánh khuấy (b) Làm sạch, bôi trơn.
(4) Tốc độ khuấy (a) Điện chập chờn.
(a) Kiểm tra đấu nối điện. không liên tục
(b) Cánh khuấy bị kẹt, vướng(b) Kiểm tra đầu khớp nối cánh khuấy và vật lạ. thân động cơ
(5) Máy hoạt động gây (a) Vòng bi bị mòn, khớp răng(a) Kiểm tra lại và thay mới nếu cần ồn nối bị kẹt
(b) Đặt lại cho động cơ và cánh khuấy
(b) Đặt không vững, bị nghiêng thẳng góc
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 47
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
PHẦN 3: THUYẾT MINH PHẦN KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH
3.1. Các căn cứ về kiến trúc, quy hoạch
- Bộ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam (tập 1 ban hành theo quyết định số 682/BXD-
CSXD ngày 14/12/1996; tập 2, 3 ban hành theo quyết định số 439/BXD- CSXD ngày 25/09/1997);
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 02:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia – Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
- QCVN 03:2012/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nguyên tắc phân loại, phân cấp
công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- QCXDVN 05:2008/BXD Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Nhà ở và công trình công
cộng - An toàn sinh mạng và sức khoẻ;
- QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- TCVN 4319:2012 Nhà ở và công trình công cộng;
- TCVN 4451:2012 Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
- TCVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 9256:2012 Lập hồ sơ kỹ thuật – từ vựng – thuật ngữ liên quan đến bản vẽ kỹ
thuật – thuật ngữ chung và các dạng bản vẽ;
- TCVN 9255:2012 Tiêu chuẩn, tính năng trong tòa nhà. Định nghĩa, phương pháp tính,
các chỉ số diện tích và không gian;
- Các tiêu chuẩn và quy phạm chuyên ngành liên quan khác.
3.2. Giải pháp quy hoạch
Trạm xử lý nước thải là một hạng mục nằm trong tổng thể của toàn bộ dự án “Khu
dân cư, dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương”. Chính vì vậy tổng
mặt bằng, vị trí, khoảng lùi, chỉ giới xây dựng của trạm xử lý nước thải được tuân thu theo
quy hoạch chung của toàn dự án.
Trạm xử lý được quy hoạch thiết kế bao gồm đầy đủ hệ thống xử lý và các hạng mục
phụ trợ được thiết kế tuân thủ theo các quy chuẩn hiện hành như:
Hệ thống thoát nước thải
Hệ thống cấp nước sinh hoạt và PCCC DIỆN TÍCH TỶ LỆ XÂY STT HẠNG MỤC KÍ HIỆU SỬ DỤNG DỰNG ĐẤT (%) ( M 2)
TỔNG DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG I S=St+S3+S4 387.6 TRÌNH 100.00
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 48
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Hệ thống cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng
Bảng: Thống kê diện tích xây dựng của công trình
BẢNG TỶ LỆ SỬ DỤNG ĐẤT 1
- DIỆN TÍCH CÁC HẠNG CÔNG TRÌNH St=S1+S2 187.1 48.26 >> 1.1
DIỆN TÍCH HẠNG MỤC BỂ XỬ S1=S1'+S1'' 187.1 LÝ+HỐ THU 48.26
1.2 >> DIỆN TÍCH NHÀ PHỤ TRỢ S2 40.43 - - 2
DIỆN TÍCH ĐƯỜNG GIAO THÔNG, S3=S3'+S3''+S3' ' LỐI ĐI 94.0 24.24 3 - D
IỆN TÍCH CÂY XANH & THẢM CỎ S4 106.6 27.49
3.3. Giải pháp kiến trúc
3.3.1. Nhà phụ trợ.
Mặt đứng công trình sử dụng hình khối hiện đại, thanh thoát, tỷ lệ hài hòa, màu sắc
công trình sử dụng màu tươi sáng. Có diện tích và công năng phù hợp với quy mô cũng
như dây chuyền công nghệ của trạm xử lý.
Diện tích xây dựng 40.43 m2. Nhà 1 tầng có kết cấu khung bê tông cốt thép, mái đổ
bê tông cốt thép tại chỗ, tường xây gạch trát vữa xi măng sơn hoàn thiện. Chiều cao nhà
3.6m tính từ cốt nền nhà. Hệ thống cửa gồm cửa đi, cửa sổ pano, kính .
Các công trình được thiết kế bao che bằng tường gạch đảm bảo cách nhiệt và an
toàn. Và hệ thống điều hòa không khí. Vật liệu ốp lát sử dụng gạch granit nhân tạo và
ceramic, mái bê tông có lát gạch thông tâm chống nóng.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 49
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
PHẦN 4: THUYẾT MINH THIẾT KẾ KẾT CẤU
4.1. Giải pháp thiết kế kết cấu
4.1.1.Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam tập VI.
- TCVN 5574 – 2018: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu BTCT. - TCVN 2737-1995: Tiêu
chuẩn thiết kế - tải trọng và tác động - TCVN 5575-2012: Kết cấu thép, tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9362-2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
- TCVN 10304-2014: Móng cọc – tiêu chuẩn thiết kế
- Các tài liệu tiêu chuẩn thiết kế và quy phạm thiết kế chuyên ngành khác có liên quan.
4.2.2. Tài liệu tham khảo
- Kết cấu bê tông cốt thép - Phần cấu kiện cơ bản; Kết cấu Nhà bê tông cốt thép - Kết
cấu thép. Phần cấu kiện cơ bản. GS. TS. Đoàn Định Kiến chủ biên
- Kết cấu thép 2. Công trình dân dụng và công nghiệp. Phạm Văn Hội chủ biên.
- Cơ học đất. GS.Vũ Công Ngữ chủ biên
- Áp lực đất và tường chắn đất; Nền và Móng. TS Phan Hồng Quân
4.2. Tải trọng và hệ số tải trọng 4.2.1. Tĩnh tải
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 50
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Giá trị các tĩnh tải tiêu chuẩn áp dụng trong quá trình tính toán kết cấu được liệt kê trong bảng sau:
Tải trọng bản thân của thiết bị và máy móc được cung cấp bởi catalog của Nhà sản xuất.
Giá trị các hệ số tải trọng tuân theo TCVN 2737: 1995 4.2.2. Hoạt tải
Giá trị các hoạt tải tiêu chuẩn và hệ số vượt tải tuân theo TCVN 2737: 1995. Tải trọng
và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
4.2.3. Tải trọng gió
Chỉ thành phần tĩnh của tải trọng gió được xét đến. Tải trọng gió tuân theo TCVN 2737:
1995 - Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế. 4.2.4 Áp lực đất
Căn cứ theo kết quả khảo sát địa chất của dự án lân cận, địa tầng khu vực gồm các lớp đất sau:
( Chiều dày mỗi lớp, tính chất cơ lý mỗi lớp xem trong tài liệu địa chất)
Áp lực ngang của đất tác dụng vào công trình gồm: Áp lực đất khi nghỉ, áp lực chủ
động, áp lực bị động.
4.3 Phần mềm sử dụng và tính toán kiểm tra
- Phần mềm tính toán kết cấu SAP 2000
- Phần mềm tính toán kết cấu Etabs 19 - Tính toán sàn sử dụng phần mềm safe V12 -
Các phần mềm tính toán khác.
4.4 Nội dung thiết kế
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 51
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Kiểm tra công trình, kết cấu, cấu kiên thỏa mãn những yêu cầu về tính toán theọ hai
trạng thái giới hạn:( Tính theo TCVN 5574–2018 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
– Tiêu chuẩn thiết kế)
1. Trạng thái giới hạn thứ nhất: Thỏa mãn điều kiên về bền, ổn địnḥ
2. Trạng thái giới hạn thứ hai: Thỏa mãn điều kiên về biến dạng và điều kiệ n sự̉ dụng bình thường.
4.4.1. Các bước tính toán thiết kế.
- Giới thiệu, mô tả kết cấu cần thiết kế
- Lựa chọn phương án, lập sơ đồ tính toán của kết cấu
- Chọn sơ bộ kích thước tiết diện, chọn vật liệu
- Xác định các loại tải trọng, các trường hợp tải trọng, tổ hợp nội lực
- Tính toán nội lực ứng với từng trường hợp tải trọng, tổ hợp nội lực- Tính toán tiết
diện, kiểm tra các điều kiện sử dụng - Thiết kế chi tiết, chọn cấu tạo, thể hiện bản vẽ.
4.4.2. Thiết kế các cấu kiện phần móng, bể chứa. -
Tính toán cường độ của nền dựa vào kích thước, độ sâu móng và địa chất côngtrình. -
Tính toán cốt thép cho bè móng. -
Tính toán cốt thép vách bể4.4.3. Thiết kế các cấu kiện phần thân.
* Tính toán cốt thép cột: -
Cốt thép cột được tính với giá trị nội lực từ các cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm.
Chọn cốt thép trong trường hợp tổ hợp lớn nhất để bố trí chung cho cột. -
Tính toán thép cột dựa theo thuật toán tính cột tiết diện chữ nhật chịu nén
lệchtâm phẳng theo TCVN và bố trí thép đối xứng. Tính thép cho phương mảnh của nhà
và kiểm tra cho phương còn lại.
* Tính toán cốt thép dầm:
- Tính toán thép dầm dựa theo giá trị nội lực của cấu kiện theo TCVN 5574-2018 Kết
cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
* Tính toán cốt thép sàn:
- Tính theo TCVN 5574–2018 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
4.5. Giải pháp xây dựng
Công tác thi công phải tuân thủ theo các quy định thi công và nghiệm thu đối với các công trình ngầm.
Vật liệu dùng cho công trình phải có đầy đủ chứng chỉ xuất xứ, vật liệu phải được thí
nghiệm đầy đủ các chỉ tiêu cơ, lý trước khi đưa vào sử dụng cho công trình.
Kết cấu thép cần được sơn chống gỉ có gốc epoxy.
Bề mặt của kết cấu bê tông tiếp xúc với đất phải có các biện pháp chống thấm. a. Cụm bể xử lý.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 52
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Cụm bể xử lý được làm bằng bê tông cốt thép toàn khối mác 300# (B22,5) đổ tại chỗ,
kích thước bể 6.7x25.7 m. Chiều cao bể là 4,0m…
Kết cấu móng được thiết kế với giải pháp móng bè bê tông cốt thép toàn khối trên
nền đất tự nhiên. Kết cấu bể được tính toán theo điều kiện để chịu được trọng lượng của
bản thân bể, áp lực đất, tải trọng nước khi sử dụng, tải trọng kết cấu bên trên và các hoạt
tải khác. Chiều dày đáy bể 400mm.
Chi tiết xem bản vẽ phần xây dựng kèm theo. Vật liệu sử dụng:
Bê tông cấp bền B22.5 (mác 300# )
Bê tông lót cấp bền B7,5 (mác 100#)
Cốt thép CB240-T ( <10) Ra = 210 MPa
Cốt thép CB400-V (10≤ ) Ra = 350 Mpa
- Chú ý : Trong quá trình thi công đề nghị đơn vị thi công xem đồng thời bản vẽ công
nghệ và bản vẽ kết cấu để đặt sẵn đường ống, thang lên xuống và thiết bị cho phù hợp với công nghệ.
- Kích thước cao trình chi tiết và cấu tạo xem các bản vẽ công nghệ và kết cấu kèmtheo. b. Bể Thu gom
Bể thu gom được tính toán như một khối thống nhất, bể được làm bằng bê tông cốt thép
mác 300# (B22,5) đổ tại chỗ.
Kết cấu móng được thiết kế với giải pháp bê tông cốt thép toàn khối dạng móng
bè trên nền tự nhiên đầm chặt. Tính toán theo điều kiện đất nền để chịu được trọng lượng
của bản thân, áp lực đất, tải trọng nước khi sử dụng, tải trọng kết cấu bên trên và các hoạt tải khác.
Chi tiết xem bản vẽ phần xây dựng kèm theo.
Vật liệu sử dụng:
Bê tông cấp bền B22.5 (mác 300# )
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 53
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Bê tông lót cấp bền B7,5 (mác 100#)
Cốt thép CB240-T ( <10) Ra = 210 MPa
Cốt thép CB400-V (10≤ ) Ra = 350 Mpa -
Chú ý : Trong quá trình thi công đề nghị đơn vị thi công xem đồng thời bản
vẽ công nghệ và bản vẽ kết cấu để đặt sẵn đường ống, thang lên xuống và thiết bị cho
phù hợp với công nghệ. -
Kích thước cao trình chi tiết và cấu tạo xem các bản vẽ công nghệ và kết cấu kèmtheo.
c. Nhà Phụ Trợ
Nhà Phụ trợ 1 tầng sử dụng hệ khung BTCT toàn khối đổ tại chỗ. Hệ kết cấu ngồi
trực tiếp lên nắp bể.
Hệ cột BTCT có tiết diện 220x220mm,
Chiều dày sàn 100mm. Tiết diện dầm điển hình 220x400mm Chi
tiết xem bản vẽ phần xây dựng kèm theo. Vật liệu sử dụng: -
Bê tông lót cấp độ bền B7,5 -
Bê tông móng, giằng móng, cột, sàn, cấp độ bền B20 - Cốt thép CB240-T ( <10) Ra = 210 MPa -
Cốt thép CB300-V (10≤ ) Ra = 260 Mpa. -
Thép bản các loại - thép CT3 Ra=2100 daN/cm2. -
Bulong neo móng cấp bền 5.6 -
Que hàn N42 hoặc tương đương -
Chú ý: Trong quá trình thi công đề nghị đơn vị thi công xem đồng thời bản
vẽcông nghệ và bản vẽ kết cấu để đặt sẵn vị trí đặt đường ống và thiết bị cho phù hợp.
PHẦN 5. THUYẾT MINH THIẾT KẾ HẠ TẦNG KỸ THUẬT 5.1. Giao thông
5.1.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật đường giao thông
- QCVN 03:2009/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Phân loại, phân cấp
công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- QCXDVN 01-2008 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07-2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình HTKT đô thị;
- QCVN 41-2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;
- TCVN 4447-2012 Công tác đất: Thi công và nghiệm thu;
- TCN 263-2000: Quy trình khảo sát đường ô tô;
- QĐ 3230 –BGTVT Ban hành quy định tạm thời tiết kế mặt đường BTXM
thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông;
5.1.2. Giải pháp thiết kế đường giao thông
Thiết kế bình đồ:
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 54
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
- Bình đồ tuyến đường được thiết kế phù hợp mặt bằng được phê duyệt.
- Tuyến đường nội bộ lát gạch block có diện tích khoảng 52.52 m2..
Chi tiết các mặt cắt được thể hiện trong các bản vẽ mặt cắt giao thông điển hình.
c. Thiết kế mặt bằng giao thông
- Mặt bằng giao thông được thiết kế đảm bảo quỹ đạo xe chạy thông thoáng tầm nhìn và
tuân thủ quy hoạch đã được phê duyệt .
- Khối lượng kết cấu trên mặt bằng trong giai đoạn hoàn thiện được tính theo diện tích
nhân với chiều dày lớp kết cấu áo đường.
- Trên mặt bằng được thiết kế hướng đứng với độ dốc i=0.5÷1.5% đảm bảo thoát nước
mặt tại các nút giao nhanh nhất, tránh tình trạng đọng nước mặt tại các nút giao.
d. Kết cấu mặt đường và nền đường
- Kết cấu sân đường bê tông các lớp kết cấu như sau:( tính từ trên xuống dưới)
+ Bê tông xi măng M300 đá (2x4) dày 20 cm
+ Lớp nilong chống mất nước
+ Cấp phối đá dăm loại I dày 20 cm
+ Cát san nền xáo xới đầm chặt K = 0.95 dày 30 cm
- Kết cấu sân đường nội bộ các lớp kết cấu như sau:( tính từ trên xuống dưới) + Lớp
gạch block tự chèn M200 dày 6cm + Lớp cát vàng đệm dày 5 cm (K95).
+ Lớp cát vàng gia cố xi măng 8% dày 15 cm (K90).
- Nền đường được đắp đất đầm chặt K90.
Các chi tiết cấu tạo được thể hiện trong các bản vẽ chi tiết giao thông.
Khối lượng giao thông xem trong bản vẽ .
Các chi tiết cấu tạo được thể hiện trong các bản vẽ chi tiết giao thông. 5.2. Cấp nước
- Nguồn nước: từ đường ống D50 của mạng lưới cấp nước khu dân cư, đấu nối đường
ống HDPE DN32 dẫn về trạm xử lý.
- Đường ống đặt dưới vỉa hè độ sâu đặt ống từ 0,4 – 0,65 m tính từ đỉnh ống Đường
ống cấp nước: sử dụng vật liệu HDPE – PN16, PN10.
- Các công trình trên mạng lưới:
Xây dựng các hố van hộp đồng hồ DN32 tại vị trí đấu nối để quản lý dễ dàng và
thuận tiện. Hố van được xây gạch đặc vữa xi măng M100, đáy sử dụng vật liệu bê
tông M150 đá 2x4 và đậy nắp đan bê tông cốt thép M200 đá 1x2.
Tại vị trí voi nước SUS 304 đường ống được cố định vào các gối bê tông M200.
5.4. Thoát nước thải
- Hệ thống nước thải được bố trí riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa.
- Nước thải sau xử lý được dẫn qua ống D160 dẫn về điểm xả thải ( sông Bến Gạch).
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 55
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
- Độ dốc được tính toán trên cơ sở đảm bảo vận tốc tối thiểu i=1/D theo TCVN
7957:2008, độ sâu chôn cống ở các đoạn cống đầu 0,5m tính đến đỉnh cống.
5.5. Thoát nước mưa
- Hệ thống nước mưa được bố trí riêng biệt với hệ thống thoát nước thải.
- Nước mưa được dẫn qua ống D200 thoát ra sông Bến Gạch.
- Độ dốc được tính toán trên cơ sở đảm bảo vận tốc tối thiểu i=1/D theo TCVN
7957:2008, độ sâu chôn cống ở các đoạn cống đầu 0,5m tính đến đỉnh cống.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 56
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
PHẦN 6: THUYẾT MINH THIẾT KẾ ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
6.1 Mô tả chế độ điều khiển hệ thống
- Thiết kế, lắp đặt hệ thống tủ điện điện điều khiển, từ tủ điện đến các động cơ
phụ tải và các cảm biến. 6.2. Căn cứ pháp lý Tiêu chuẩn áp dụng
Các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng
- Quy phạm trạng bị điện số 18, 19, 20, 21/TCN-2006
- Tiêu chuẩn xây dựng số TCVN 9385-2012: Chống sét cho các công trình xây dựng.
- Tiêu chuẩn xây dựng số TCXD- 16-1986: Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
- Tiêu chuẩn xây dựng số TCVN 9206-2012: Đặt thiết bị điện trong nhà và công trình công cộng.
-Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9207:2012: Đặt đường dẫn điện trong nhà và công
trình công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế.
-Tiêu chuẩn Quốc Gia TCVN 7114: 2008 ECGÔNÔMI - Chiếu sáng nơi làm việc trong nhà, ngoài nhà.
Công thức tính toán - Dòng
điện tính toán phụ tải: PPT PPT I pt I pt
3. .cosU (mạch 3 pha); U.cos (mạch 1 pha)
IPT: Dòng điện tính toán phụ tải
PPT: Công suất tính toán phụ tải
U: Điện áp dãy mạch 3 pha và điện áp pha mạch 1 pha
Độ sụt áp, mạch điện: U ( .PR QX ) UQm U: Tổn thất điện áp
R, X: Điện trở và điện kháng mạch điện
P. Q: Công suất tác dụng và phản kháng phụ tải. U: Điện áp định mức
- Dòng ngắn mạch điện 3 pha Utb
lN3 3 R 2 X 2
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 57
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Utb: Điện áp trong bình mạch điện
R , X : Tổng điện trở và điện kháng đến điểm ngắn mạch
IN3: Dòng điện ngắn mạch 3 pha IxK = 3. KXK. IN3
IXK: Dòng xung kích của mạng điện
KXK: Hệ số xung kích (KXK = 1,2)
- Dòng điện ngắn mạch 1 pha 3.0,9.Utb
lN1 (2R1 Ro )2 (2x1 x0 )2
IN1: Dòng điện ngắn mạch 1 pha
Utb: Điện áp trung bình mạch điện
R1 , x1 : Điện trở, điện kháng thứ tự thuận.
R0 , x0x: Điện trở, điện kháng thứ tự không
- Hệ tiếp đất nhân tạo. Điện trở 1cọc:
Rc' 0,366 lg 4l ( ) l d t.
: Điện trở suất đất tính toán ôm. l: Chiều
dài cọc d: Đường kính cọc R’c: Điện trở sửa
1 cọc t: Độ sâu cọc Điện trở hệ cọc tiếp đất R c' Rc n.
c R’c: Điện trở đất 1 cọc n: Số cọc trong 1 văng
c: Hệ số sử dụng cọc trong mặch văng Điện trở thanh dẫn:
Rt' 0,366 lg 2l 2 ( ) l dt
d: Đường kính thanh tiếp đất t:
Độ sâu thanh cạnh đất
- Điện trở thanh tiếp đất R't ( ) RT t t: Hệ
số sử dụng thanh nối thành mạch vòng Điện trở
tiếp đất nhân tạo: R Rc. T ( ) Rc RT
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 58
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Căn cứ pháp lý của chủ đầu tư
- Căn cứ vào thiết kế tổng mặt bằng quy hoạch kiến trúc đã được phê duyệt.
- Căn cứ vào thiết kế cơ sở phần hạ tầng kỹ thuật của dụ án.
Hệ số đồng thời Ks
Hệ số đồng thời Ks được dùng để tính toán công suất của một nhóm thiết bị điện.
Hệ số đồng thời Ks của nhóm thiết bị điện là tỉ số giữa công suất tính toán Ptt của
nhóm thiết bị điện với tổng công suất yêu cầu của từng thiết bị điện Pyci trong nhóm đó.
Công suất tính toán của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió (động cơ
bơm nước, quạt thông gió và các thiết bị khác) được xác định theo biểu thức sau: Trong đó:
Kyc - Hệ số sử dụng lớn nhất của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió theo Bảng 5; n - Số động cơ;
Pbti - Công suất điện định mức (kW) của động cơ bơm nước, quạt thông gió thứ i
Bảng 5 - Hệ số yêu cầu Kyc của nhóm phụ tải bơm nước, thông gió
Hệ số đồng thời theo TCVN 9206:2012
6.3. Mô hình điều khiển hệ thống
Công nghệ hệ thống tự động hoá được lựa chọn trên cơ sở sau:
Hệ thống điều khiển sử dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực tự động hóa đồng
thời thiết bị, vật tư phải thông dụng trên thị trường Việt Nam để thuận tiện trong
bảo hành, thay thế, sửa chữa khi có sự cố.
Hệ thống có các cơ cấu đòi hỏi phải được liên động với nhau thì mới đảm bảo tính
hoạt động an toàn và ổn định của cả hệ thống.
Hệ thống yêu cầu phải sử dụng đến các mạch vòng điều khiển kín (tùy theo yêu
cầu công nghệ) thì mới đảm bảo chất lượng điều chỉnh một số thông số như độ pH, lưu
lượng các bơm nước thải.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 59
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Đầu đo và các cơ cấu chấp hành cần được lựa chọn đảm bảo môi trường, điều kiện
làm việc đặc biệt trong xử lý nước thải. Cụ thể cần sử dụng các loại đầu đo chuyên
dụng, thiết kế đúng cho các ứng dụng trong lĩnh vực xử lý nước thải với các tiêu chuẩn bảo vệ cao.
6.3.1. Các thành phần trong hệ thống điều khiển
Hình 1: Sơ đồ điều khiển
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 60
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Hình 2: Các thiết bị chính Hệ thống
điều khiển tự động bao gồm các thành phần chính sau:
Tủ điện cấp nguồn động lực và điều khiển. Trạm máy tính.
Khối các thiết bị đo, transmitter.
Cơ cấu chấp hành (động cơ). Tủ động lực:
Tủ điện động lực gồm các thành phần chính sau:
Các bộ cầu chì, cầu dao, aptomat, rơle nhiệt. Các
thiết bị đo điện, đèn chỉ thị, đồng hồ von kế và ampe kế.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 61
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN Biến tần.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 62
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Tất cả các thiết bị trong Tủ điện cấp nguồn có cùng dạng thiết kế, bền, làm
từ thép, cơ cấu chuyển mạch đáp ứng các tiêu chuẩn về cung cấp điện và có sơ đồ, tài liệu chi tiết kèm theo.
Các thanh cái làm bằng đồng. Tủ điện được sơn tĩnh điện chống ăn mòn và
trang bị quạt thông gió. Các linh kiện, vật tư chủ yếu lựa chọn có xuất xứ từ G7, Trung
quốc hoặc Hàn Quốc. Tủ sẽ do Việt Nam thiết kế chế tạo vỏ, đi dây và lắp đặt.
Phần động lực cấp nguồn cho tủ điện chính và chi ra các động cơ được điều khiển
trực tiếp từ tủ điện.
Chia nhánh cấp nguồn cho tủ hóa chất ở phòng hóa chất Tủ
điều khiển tự động:

Trạm điều khiển tự động là đầu não của toàn bộ hệ thống. Tại đây toàn bộ các thông
tin đo lường từ các thiết bị đo, cơ cấu chấp hành, trạng thái hệ thống được kiểm soát chặt
chẽ, xử lý, tính toán và ra các lệnh điều khiển kịp thời, trực tiếp tới từng đối tượng điều
khiển. Các dây điều khiển từ bộ điểu khiển khả trình PLC tới các thiết bị
trong tủ điều khiển chính vào tới tủ điều khiển hóa chất ở phòng hóa chất
Trạm điều khiển tự động được xây dựng trên cơ sở bộ khả trình PLC cho phép đáp
ứng các yêu cầu lựa chọn công nghệ đã nêu trên và có khả năng mở rộng, nâng cấp thành
hệ điều khiển dự phòng một cách dễ dàng. đại diện và nhiều đại lý phân phối chính thức,
có hỗ trợ kỹ thuật tốt.
Màn hình điều khiển giao diện HMI:
Hệ thống sử dụng màn hình giao diện HMI để giám sát, điều khiển hệ thống.
Khối các thiết bị đo, transmitter:
Các đầu đo là loại đặc chủng dùng trong xử lý nước thải với mức độ bảo vệ
cao (đa phần IP65, IP67 hoặc IP68).
Cơ cấu chấp hành:
Các động cơ, van điện từ đã có sẵn trong hệ thống. Các thiết bị đóng cắt,
bảo vệ sử dụng thiết bị các hang Mitshubishi, Fuji, LS , Biến tần điều khiển động cơ sử dụng của hãng Fuji.
6.3.2. Nguyên lý hoạt động của các thiết bị
a. Bơm nước bể thu gom
Bơm hoạt động phụ thuộc vào mức nước trong bể thu gom, theo tín hiệu phao
báo mức, và thời gian cài đặt
b. Bơm bể điều hòa
Bơm hoạt động phụ thuộc vào mức nước trong bể, theo tín hiệu phao báo
mức, và thời gian cài đặt.
c. Máy khuấy chìm bể thiếu khí
Động cơ hoạt động theo tín hiệu thời gian cài đặt sẵn.
d. Bơm nước tuần hoàn
Bơm hoạt động theo tín hiệu thời gian cài đặt.
e. Bơm bùn bể lắng sinh học
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 63
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Chuyển bùn về bể chứa bùn. Bơm hoạt động theo thời gian cài đặt
f. Máy thổi khí
Máy thổi khí cấp khí cho phần khuấy trộn hoạt động theo thời gian cài đặt.
Máy thổi khí cấp khí cho bể hiếu khí hoạt động theo thời gian cài đặt, 02 máy thì
hoạt động theo chế độ 01 máy chạy 01 máy nghỉ. Đảm bảo cấp khí liên tục cho bể hiếu khí, và bể điều hòa.
s. Hệ thống hóa chất * Bơm NaOCl
Dùng để khử trùng nước thải. Bơm hoạt động theo tín hiệu bơm nước bể điều hòa * Bơm NaOH
NaOH được cấp vào bể để ổn định giá trị pH cho phản ứng hóa lý và bể xử lý sinh học hiếu khí.
Bơm định lượng NaOH hoạt động tín hiệu thiết bị đo và hiển thị pH trong mỗi khối bể. * Bơm Dinh dưỡng
Bơm hoạt động theo thời gian cài đặt. * Bơm PAC
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 64
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Bơm hoạt động theo thời gian cài đặt.
6.4. Tính toán thiết kế hệ thống điện động lực
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 65
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Tính toán phần điện
Công suất hệ thống xử lý nước thải bao gồm tất cả các thiết bị (Full tải) là:. PFT = 40.052 kW.
Hệ số công suất cos = 0.8
=> Công suất biểu kiến SFT = PFT/ cos = 40.052/0.8 ≈ 50.065 kVA.
=> Do vậy công suất nguồn cấp tối thiểu cho trạm xử lý nước thải: 50.065 kVA
Dòng điện tính toán của toàn trạm là: Itt = 76.07 A (theo bảng tính toán phụ tải).
Cáp nguồn được cung cấp từ nguồn tủ điện hạ thế của hạ tầng có sẵn.
Các bộ phận hiệu chỉnh hệ số công suất tự động sẽ được cung cấp cho các bộ phận
bảng điện của hệ thống điện, để được hệ số công suất 0,9.
a. Nguyên lý mạch động lực, điều khiển
Các động cơ như máy bơm, máy thổi khí, động cơ khuấy sẽ được cấp điện động
lực thông qua việc đóng cắt Contactor. Nguồn điện cung cấp cho các thiết bị được
kết nối thông từ Aptomat tổng dẫn tới hệ thống các thanh cái, Aptomat, khởi động
từ và được bảo vệ bằng rơle nhiệt. Việc đóng cắt Contactor thông qua mạch điều
khiển ở hai chế độ Auto và Manu. Chế độ Auto được điều khiển thông qua bộ điều
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 66
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
khiển PLC, chế độ Manu điều khiển thông qua bật tắt trực tiếp tại tủ điều khiển.
Tùy theo yêu cầu bài toán công nghệ các thiết bị sẽ hoạt động theo nguyên
lý phù hợp, tín hiệu sẽ được kết nối tới hệ thống HMI phục vụ cho việc giám sát,
điều khiển, khi có sự cố sẽ báo còi đèn tại tủ điều khiển.
Nguyên lý mạch điều khiển: khi chuyển sang chế độ Manu Contactor MCxx (x
được đánh số thứ tự từ 01) được cấp tín hiệu, Contactor MCxx đóng tiếp điểm và
khởi động động cơ, đèn báo trạng thái ON, nếu động cơ bị quá nhiệt, role nhiệt
OLR sẽ tác động, tiếp điểm thường mở của OLR đóng lại, tiếp điểm thưởng đóng
OLR mở ra và ngắt mạch dừng động cơ. Khi chuyển sang chế độ Auto, tín hiệu
PLC cấp tín hiệu cho contactor MCxx và hoạt động tương tự, các tín hiệu ON,
FAULT sẽ được đưa đến PLC và hiển thị trên màn hình HMI.
Các tín hiệu thiết bị đo đưa tín hiệu analog về modul AI của PLC xử lý và điều
khiển các thiết bị theo nguyên lý lập trình của bài toán công nghệ đưa ra.
Các thiết bị hoạt động theo biến tần sẽ được điều khiển thông qua cài đặt biến tần
trên giao điện HMI hoặc cài đặt trực tiếp trên mặt biến tần.
b. Tính toán thiết bị động lực, điều khiển, dây dẫn
Tính thoán các thiết bị đóng cắt động lực -
Dựa vào công thức tính công suất của thiết bị ta sẽ tính được dòng điện định
mức và dòng điện khởi động theo công thức: P = 3 .U.I.cos .ɳ trong đó: P: công suất (kW); U: Điện áp (V); I: Dòng điện (A); cos : Hệ số công suất; : Hiệu suất.ɳ P Itt (KW ) - 3.U.cos .
Dòng điện định mức tính toán: -
Dòng điện khởi động: Tùy theo công suất của động cơ ta sẽ chọn các phương
pháp khởi động phù hợp, với động cơ công suất nhỏ hơn 7,5 (kW) có thể
khởi động trực tiếp, với động cơ lơn hơn 7,5 (kW) nên khởi động sao tam
giác, khởi động mềm hoặc biến tần tùy theo yêu cầu, không áp dụng với máy
thổi khí cần sử dụng biến tần để thay đổi tốc độ động cơ theo yêu cầu công nghệ.
+ Dòng điện khởi động phương pháp trực tiếp: Ik = (3÷4)Itt, chọn Ik =
3,5Itt + Dòng điện khởi động phương pháp khởi động sao/tam giác: Ik =
(1.3÷2,5)Itt, chọn Ik = 2Itt.
+ Dòng điện khởi động phương pháp khởi động bằng biến tần: Ik
= (1.2÷1,5)Itt, chọn Ik = 1,5Itt. -
Dựa vào thông số dòng điện định mức và dòng điện khởi động ta sẽ chọn
các thiết bị động lực như sau:
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 67
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
+ Chọn Aptomat bảo vệ: với động cơ khởi động trực tiếp chọn Aptomat kiểu loại
nhỏ (MCB) có dòng định mức lớn hơn hoặc bằng dòng khởi động của động cơ. Với
động cơ khởi động sao tam giác/biến tần chọn Aptomat kiểu dạng khối (MCCB) có
dòng định mức bằng (1,2÷2) lần dòng định mức tình toán của động cơ. Chọn
Aptomat tổng có dòng cắt bằng 1,1 lần tổng dòng điện tính toán của hệ thống.
+ Chọn Contactor (MC) có dòng định mức bằng (1÷ 1,5) lần dòng định mức tình toán của động cơ.
+ Chọn rơle nhiệt (OL) có dải dòng bảo vệ tối thiểu bằng dòng định mức tình toán
của động cơ (dòng điện định mức nằm trong dải dòng bảo vệ của rơle nhiệt) + Chọn
tiết diện cáp theo catalogue của loại cáp, giá trị sụt áp của cáp và theo công thức
tính: S = Itt/J (mm2) trong đó: S: tiết diện dây;
Itt: Dòng điện định mức tính toán;
J: Mật dộ dòng điện kinh tế (4-6A/mm2), chọn J = 4-5A/mm2.
(Các thông số tính toán của các thiết bị trong hệ thống XLNT xem chi tiết trong bảng tính toán)
c. Tính toán độ sụt áp
- Tổng trở của đường dây tuy nhỏ nhưng không thể bỏ qua. Khi mang tải sẽ luôn
tồn tại sự sụt áp giữa đầu và cuối đường dây. Vận hành của các tải (như động cơ,
chiếu sáng...) phụ thuộc nhiều vào điện áp trên đầu vào của chúng và đòi hỏi giá
trị điện áp gần với giá trị định mức. Do vậy cần phải chọn kích cỡ dây sao cho khi
mang tải lớn nhất, điện áp tại điểm cuối phải nằm trong phạm vi cho phép.
- Xác định độ sụt áp nhằm kiểm tra: Độ sụt áp là chấp nhận được và thoả mãn các yêu cầu về vận hành.
Độ sụt áp lớn nhất cho phép sẽ thay đổi tuỳ theo quốc gia. Độ sụt áp được tính theo
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9207: 2012 như sau:
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 68
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN Cosφ=0,8, Sinφ=0,6
X: bỏ qua với dây dẫn có tiết diện S<50mm2, được lấy bằng 0,8 (Ω/km) khi không có mô tả khác
R: Điện trở 1 chiều lớn nhất của lõi dẫn ở 20oC
• TIẾT DIỆN DÂY BẢO VỆ
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 69
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Cáp từ tủ điều khiển tổng đến các tủ phòng hóa chất, các động cơ bơm,...
đi trên máng cáp. Những vị trí ngoài trời đi cáp ngầm dưới vỉa hè theo bản vẽ
mặt bằng máng cáp và mặt bằng đi dây

6.4.3. Thiết kế hệ thống điện chiếu sáng.
YÊU CẦU CHUNG CỦA MÔI TRƯỜNG ÁNH SÁNG
- Đảm bảo độ rọi yêu cầu cho từng vị trí làm việc.
- Phân bố độ chói trong không gian chiếu sáng, tránh gây chói loá cho người làm việc.
- Tạo hướng ánh sáng thích hợp, không bị bóng che.
- Nhiệt độ màu của ánh sáng phù hợp với công việc và màu sắc các bề mặt tại nơi làm việc.
- Độ hoàn màu của ánh sáng phù hợp với từng công việc.
- Giảm sự nhấp nháy ánh sáng của các loại bóng đèn.
- Giảm số lần bảo dưỡng, sửa chữa gây ảnh hưởng đến sản xuất.
- Duy trì các thông số ánh sáng trong suốt thời gian sử dụng.
Để xác định số lượng đèn cần thiết để chiếu sáng thì độ sáng trung bình trên 1m2
(hay còn gọi là độ rọi) tiêu chuẩn và diện tích phòng là những yếu tố cơ bản, độ rọi của
từng khu vực vị trí có yêu cầu tiêu chuẩn riêng quy định trong TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA-TCVN 7114 - 1 : 2008-ECGÔNÔMI.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 70
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Độ rọi E (lux=lumen/m2) = (Công suất đèn (W) x Quang thông (lm/W) x Số lượng
đèn sử dụng) / Diện tích ánh sáng cần thiết (m2).
Từ đó tính được số bóng đèn cần chiếu sáng:
N = (SxĐộ rọi yêu cầu) / (Công suất đènxQuang thông)
Hệ thống chiếu sáng trong nhà sử dụng loại đèn led công suất 18W led máng đôi,
hoặc máng đơn dài 1,2m, quang thông 120lm/W.
6.4.4. Giải pháp PCCC
- Hệ thống XLNT sử dụng hệ thống chữa cháy bằng bình bọt để đảm bảo an toàn
khác phục các vấn đề về cháy chủ yếu do chập điện từ các thiết bị.
- Lựa chọn hộp chữa cháy và bình chữa cháy đảm bảo chất lượng theo quy định.
- Lắp đặt , bố trí tủ chữa cháy theo tiêu chuẩn thiết kế phòng cháy chữa cháy như:
TCVN 2622-1995, TCVN 5738-1993, TCVN 3890-2009, TCVN 7336-
2003,TCVN 5738:2001. Việc bố trí rõ ràng kèm theo các bảng ghi chú và điều lệnh,
và các biểu tượng lửa đặc biệt để đánh dấu vị trí của bình cứu hỏa được sử dụng
được đặt ở nơi dễ thấy dễ sử dụng..
6.4.5. Thiết kế hệ thống chống sét, nối đất a. Hệ chống sét
- Hệ thống chống sét bao gồm kim thu sét thép D16 mạ kẽm nhúng nóng; dây dẫn sét
thép D10 mạ kẽm nhúng nóng; nối đất chống sét sử dụng cọc thép 63x63x5 mạ
kẽm nhúng nóng với điện trở nối đất chống sét sau lắp đặt không lớn hơn 10(Ω),
còn điện trở nối đất an toàn thì phải nhỏ hơn 4(Ω) nếu không đạt phải đóng thêm
cọc hoặc bổ sung hóa chất.
Cấu trúc của hệ nối đất Có 2 kiểu nối đất sau:
- Nối đất tập trung: dùng nhiều cọc đóng xuống đất sau đó nối
các cọc với nhau bằng thanh ngang hay cáp đồng. Khoảng cách giữa các
cọc tối thiều phải bằng chiều dài cọc để tránh hiệu ứng màn che. Hiệu
ứng màn che làm méo dạng vùng đẳng thế giữa hai điện cực, làm giảm
khả năng tản của hệ thống nối đất.
Có thể thực hiện chôn cọc tiếp đất thành dãy, thành mạch vòng hoặc thành
cụm cọc nối đất chôn ở nơi có điện trở suất đất đá nhỏ.
- Nối đất dạng lưới: các cọc tiếp đất được chôn dưới dạng mắt
lưới, nằmngang bên dưới nơi đặt TBA để san phẳng điện áp bước và
giảm điện áp tiếp xúc. b. Hệ tiếp địa (nối đất)
Hệ thống nối đất: Tập hợp các cực tiếp địa và dây nối đất có nhiệm vụ truyền
dẫndòng điện xuống đất. Hệ thống nối đất bao gồm nối đất tự nhiên và nối đất nhân tạo.
Cực tiếp địa: Cọc bằng kim loại dạng tròn, ống hoặc thép góc, dài 2 3 mét được
đóng sâu trong đất. Các cọc này được nối với nhau bởi các thanh giằng bằng phương pháp hàn.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 71
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Hệ thống nối đất tự nhiên: Hệ thống các thiết bị, công trình ngầm bằng kim loại có
sẵn trong lòng đất như các cấu kiện bê tông cốt thép, các hệ thống ống dẫn bằng
kim loại, vỏ cáp ngầm v.v.
Hệ thống nối đất nhân tạo: Hệ thống bao gồm các cực tiếp địa bằng thép hoặc bằng
đồng được nối liên kết với nhau bởi các thanh ngang. Phân biệt hai dạng nối đất là
nối đất làm việc và nối đất bảo vệ.
Hệ thống nối đất làm việc: Hệ thống nối đất mà sự có mặt của nó là điều kiện
tốithiểu cần thiết để các thiết bị làm việc bình thường, ví dụ nối đất điểm trung tính
của máy biến áp, nối đất của các thiết bị chống sét v.v.
Hệ thống nối đất bảo vệ: Hệ thống nối đất với mục đích loại trừ sự nguy hiểm khicó
sự tiếp xúc của người với các phần tử bình thường không mang điện nhưng có thể
bị nhiễm điện bất ngờ do những nguyên nhân nào đó. Ví dụ nối đất vỏ thiết bị, nối đất khung, bệ máy v.v.
Hệ thống tiếp địa là bộ phận không thể tách rời đối với bất kỳ hệ thống chống sét
nào. Nó đảm bảo cho việc dẫn các dòng xung sét từ các thiết bị chống sét xuống
đất và tiêu tán năng lượng của các xung này. Tiếp địa đóng vai trò quan trọng trong
việc chống sét, nếu thiết bị chống sét không được tiếp địa tốt (điện trở đất quá cao),
việc sét đánh gây hậu quả lớn hoàn toàn có thể xảy ra. Tuỳ thuộc vào yêu cầu tiếp
địa và điện trở đất của công trình, chúng ta có thể xây dựng hệ thống tiếp đất chống sét an toàn.
Cấu trúc của hệ nối đất
Theo phương thức bố trí, hệ thống nối đất được phân biệt hai loại là nối đất
ngoại biên và nối đất bao quanh. Nối đất ngoại biên thường được bố trí xa vị trí đặt
thiết bị. Nối đất bao quanh có thể được thực hiện theo vòng kín hoặc vòng hở
Hình 6 Các loại hệ thống nối đất
a) Nối đất ngoại biên; b) Nối đất bao quanh.
6.4.6. Giải pháp PCCC
- Hệ thống XLNT sử dụng hệ thống chữa cháy bằng bình bọt để đảm bảo an toàn
khác phục các vấn đề về cháy chủ yếu do chập điện từ các thiết bị.
- Lựa chọn hộp chữa cháy và bình chữa cháy đảm bảo chất lượng theo quy định.
- Lắp đặt , bố trí tủ chữa cháy theo tiêu chuẩn thiết kế phòng cháy chữa cháy như:
TCVN 2622-1995, TCVN 5738-1993, TCVN 3890-2009, TCVN 7336-
2003,TCVN 5738:2001. Việc bố trí rõ ràng kèm theo các bảng ghi chú và điều lệnh,
và các biểu tượng lửa đặc biệt để đánh dấu vị trí của bình cứu hỏa được sử dụng
được đặt ở nơi dễ thấy dễ sử dụng..
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 72
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
6.5. Quy cách đi cáp điện trong hệ thống trạm.
- Cáp điện trong hệ thống trạm đi các cách sau:
+ Đi dây nổi: Dây và cáp điện được luồn trong ống nhựa tròn hoặc dẹp, được cố
định trên tường, trên trần.
+ Đi dây âm: Dây và cáp điện được luồn trong ống nhựa (ống trơn hoặc ruột gà)
chôn âm tường, âm trần, âm sàn. Các ống phải cứng, chịu lực và chống thấm nước.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 73
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
+ Đi dây ngầm: Cấp điện cho các công trình ngoài vi (chiếu sáng ngoài nhà,...).
Dây và cáp điện được luồn trong các ống nhựa cứng, chịu lực và đập cao, chống thấm
nước và chôn ngầm dưới đất. (đối với các công trình ngoại vi,... thì chôn sâu 700mm, còn
đi qua đường thì chôn sâu 1000mm).
+ Đi trên thang máng cáp: Đối với dây dẫn các thiết bị: bơm, thiết bị chiếu sáng
ngoài nhà, camera, các thiết bị điều khiển, tín hiệu... có mật độ dày đặc ta nên chọn hệ
thống thang máng cáp để tiết kiệm tối đa diện tích trong nhà và ngoài nhà và hạn chế sự
cố về điện ngoài ý muốn.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 74
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
PHẦN 7: THUYẾT MINH ĐIỆN NHẸ
7.1. Phạm vi công việc
Thiết kế, lắp đặt hệ thống camera giám sát cho trạm xử lý nước thải
7.2. Căn cứ pháp lý Tiêu chuẩn áp dụng
Các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng - Tiêu chuẩn BS 4737 Chức năng:
Giám sát liên tục ngày đêm hàng hóa thiết bị và xe ra vào trạm xử lý nước thải và đặc biệt là con người.
Nguyên lý hoạt động:
Hệ thống camera được thiết kế để quan sát các khu cần thiết cho trạm xử lý. Ghi lại
những hình ảnh khi có báo động hoặc theo yêu cầu của người sử dụng, bảo vệ việc
ghi đè lên các hình ảnh quan trọng đã được đánh dấu.
Toàn bộ các camera đều được kết nối với máy tính trung tâm điều khiển.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 75
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Hình ảnh được lưu trữ trên ổ đĩa cứng.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 76
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
PHẦN 8: CÁC BẢNG PHỤ LỤC
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 77
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 78
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 79
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 82
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 84
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 85
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 86
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Bảng điều kiện vận hành trạm xử lý trong các kịch bản lưu lượng khác nhau
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 87
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN cần bổ sung trong một ngày
Lượng rỉ (nguyên chất) BODbsn/R1 (Dùng 1 trong 4
mật cần bổ sung trong R1bs kg/ngày 2 loại: rỉ mật hoặt 10 một ngày Methanol)
Lượng rỉ (nguyên chất) 5 mật cần bổ sung trong R1bs/100m3 kg/ngày R1bs/100m3=R1b*100/Q 2,4 cho 100m3 nước thải
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 88
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
BẢNG DANH MỤC THIẾT BỊ, ĐƯỜNG ỐNG CÔNG NGHỆ, ĐIỆN
ĐỘNG LỰC, ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN
Yêu cầu chung về trang thiết bị trạm xử lý nước thải:
-Các trang thiết bị mua mới 100% - Chế độ bảo hành theo đặc thù từng thiết bị, thời
gian bảo hành tối thiểu 12 tháng.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 89
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
-Các trang thiết bị phù hợp với đặc thù thiết bị của trạm xử lý nước thải, đảm bảo về
độ cách điện, độ kín khít, và ăn mòn.
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 90
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 91
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 92
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Downloaded by VietJack TV Official (vietjackvideos@gmail.com) lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 93
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 94
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 95
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 96
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 97
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 98
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ VẬN HÀNH VÀ CHI PHÍ ĐÀO TẠO CHUYỂN GIAO
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 99
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN CÔNG NGHỆ
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 100
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 101
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 102
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
2 Nước cấp sinh hoạt và nhu 0,1 m3/ngày 12.00 1.200 cầu khác 0
Tổng chi phí nước sạch 1 ngày 25.200
Chi phí nước sạch/m3 nước thải được xử lý (VND/m3) 63
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ LẤY BÙN Đơn giá Thành tiền TT Chi phí Khối lượng ĐVT (VNĐ/m3) (VND) 350.00
1 10,0 m3/tháng 3.500.000 Vận chuyển bùn dư 0
Tổng chi phí lấy bùn 1 ngày 116.667
Chi phí lấy bùn/m3 nước thải được xử lý (VND/m3) 292
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG Thành tiền TT Hạng mục (VND) 1
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng 9.750.000 thiết bị/ năm 2
Chi phí bảo trì, bảo dưỡng 26.712 thiết bị/ ngày
Chi phí bảo trì bảo dưỡng/m3 nước thải được xử lý (VND/m3) 67
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ ĐÀO TẠO Lương Thành tiền TT Nhân công Số lượng ĐVT VND) (VND)
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 103
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
1 Chi phí đào tạo chuyển 1 Đợt 50.000.000 50.000.000 giao công nghệ
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 104
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799 TỔNG DỰ TOÁN
TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI (CÔNG SUẤT 400M3/ NGÀY ĐÊM)
KHU DÂN CƯ, DỊCH VỤ CÔNG NGHIỆP PHƯỜNG ÁI QUỐC, TỈNH HẢI DƯƠNG Đơn vị : đồng lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 106
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN 107 lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm)
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 108
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN 109 lOMoAR cPSD| 27879799 CÔNG
TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN Chi phí tư 9 vấn cấp giấy TT 90.909.091 9.090.909 100.000.000 phép xả thải CHI PHÍ VI 555.526.824 55.552.682 611.079.506 G DỰ PHÒNG DP Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt (Gxd+Gtb+ 2 10 555.526.824 55.552.682 giá và khối % x 611.079.506 Gdpkl Gqlda+ Gk) lượng công việc phát sinh TỔNG DỰ 6.721.874.56 TOÁN 5 6.721.875.00 LÀM TRÒN G 0
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm) 110
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương lOMoAR cPSD| 27879799 CÔNG TY CỔ
PHẦN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÁI AN
Thuyết minh TKCS: Giai đoạn 2 - Trạm xử lý nước thải sinh hoạt (Công suất: 400 m3/ngày.đêm)
Thuộc dự án: Khu dân cư dịch vụ công nghiệp phường Ái Quốc, thành phố Hải Dương
BẢNG PHỤ LỤC TÍNH TOÁN KẾT CẤU 111