



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59256994 lOMoAR cPSD| 59256994 lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 1 MỤC LỤC:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI: 1. Lý do chọn ề tài
1.1. Hiện trạng khách sạn ở Nha Trang 1.2. Nhu cầu xã hội:
1.3. Định hướng phát triển của ịa phương:
1.4. Nhận ịnh của bản thân: 2.
Mục tiêu nghiên cứu của ề tài CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THIẾT KẾ:
2.1. Tổng quan về loại công trình khách sạn nghỉ dưỡng: 2.1.1. Khái niệm: 2.1.2. Đặc iểm:
2.2. Cơ sở thiết kế của loại khách sạn nghỉ dưỡng:
2.2.1. Tiêu chuẩn về quy hoạch sử dụng ất:
2.2.2. Cơ sở xác ịnh quy mô diện tích khu ất:
2.2.3. Các yêu cầu thiết kế vị trí xây dựng:
2.2.4. Yêu cầu thiết kế tổng mặt bằng:
2.2.4.1. Yêu cầu thiết kế MBTT 2.2.4.2. Hình khối công trình khách sạn:
2.2.4.3. Bố cục mặt bằng tổng thể:
2.2.5. Giao thông tiếp cận:
2.2.5.1. Phân loại hệ thống giao thông tiếp cận:
2.2.5.2. Sơ ồ tổ chức các luồng giao thông ối nội trong khách sạn nghỉ dưỡng:
2.2.5.2.1. Giao thông khách:
2.2.5.2.2. Giao thông khách vãng lai:
2.2.5.2.3. Giao thông nhân viên phục vụ:
2.2.5.2.4. Giao thông nhập hàng:
2.2.6. Tiêu chuẩn thiết kế bãi ỗ xe:
2.2.7. Tiêu chuẩn xác ịnh quy mô diện tích sàn sử dụng các bộ phận chức năng:
2.3. Các yêu cầu thiết kế khách sạn nghỉ dưỡng:
2.3.1. Các bộ phận chức năng khách sạn nghỉ dưỡng: 2.3.1.1. Khối ón tiếp: 2.3.1.2. Khối ngủ:
2.3.1.2.1. Vị trí khối ngủ trong khách sạn nghỉ dưỡng: lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 2
2.3.1.2.2. Các giải pháp bố cục mặt bằng khối ngủ:
2.3.1.2.2.1. Giải pháp bố cục mặt bằng khối ngủ tập trung:
a. Giải pháp bố cục hành lang bên:
b. Giải pháp bố cục hành lang giữa:
c. Giải pháp bố cục hỗn hợp:
d. Giải pháp bố cục ặc biệt:
2.3.1.2.2.2. Giải pháp bố cục mặt bằng khối ngủ biệt thự:
a. Giải pháp bố cục theo nhánh:
b. Giải pháp bố cục theo cụm trung tâm:
c. Giải pháp bố cục phân tấn:
d. Giải pháp bố cục hỗn hợp:
2.3.1.2.3. Phân hạng phòng – loại phòng trong khách sạn:
2.3.1.2.4. Giải pháp thiết kế mặt bằng bộ phận trục tầng:
2.3.1.2.5. Giải pháp thiết kế nút giao thông:
2.3.1.3. Khối dịch vụ công cộng:
2.3.1.3.1. Dịch vụ nhà hàng: 2.3.1.3.2. Bar: 2.3.1.3.3. Spa 2.3.1.3.4. Pitness: 2.3.1.3.5. Hồ bơi:
2.3.1.3.6. Sân thể thao ngoài trời:
2.4. Hệ thống trang thiết bị ặc thù:
2.4.1. Hệ thống thang máy
2.4.2. Thiết bị quạt iều áp
2.5. Giải pháp hình thức thẩm mỹ kiến trúc:
2.5.1. Giải pháp hình thức kiến trúc:
2.5.2. Giải pháp hình thức cảnh quan:
2.5.2.1. Yếu tố ịa hình: a. Địa hình ven biển.
b. Địa hình trên mặt biển c. Địa hình ồi núi
2.5.2.2. Yếu tố mặt nước: a. Mặt nước tự nhiên b. Mặt nước hình học
2.5.2.3. Yếu tố cây xanh cảnh quan: a. Cây phủ nền lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 3 b. Cây xanh tự nhiên
c. Cây cắt xén và sắp ặt
2.6. Giải pháp thiết kế kết cấu và kỹ thuật trong khối ngủ:
2.6.1. Giải pháp kết cấu khối ngủ cao tầng:
2.6.2. Giải pháp hệ thống kỹ thuật trong khối ngủ
2.7. Hệ thống kỹ thuật trong khách sạn:
2.7.1. Hệ thống cấp iện:
2.7.2. Hệ thống cấp thoát nước:
2.7.2.1. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
2.7.2.2. Hệ thống cấp nước chữa cháy
2.7.2.3. Hệ thống thoát nước-thoát phân 2.7.3. Hệ thống iều hòa không khí VRV:
2.7.4. Hệ thống thông gió:
2.7.5. Hệ thống báo cháy:
CHƯƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM KHU ĐẤT XÂY DỰNG:
3.1. Giới thiệu tổng quan về thành phố Nha Trang
3.1.1. Tổng quan về thành phố Nha Trang
3.1.2. Tiềm năng du lịch 3.2. Họa ồ vị trí và ặc iểm khu ất 3.1.1. Họa ồ vị trí: 3.1.2. Đặc iểm khu ất:
3.3. Quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
3.4. Giao thông tiếp cận:
3.5. Điều kiện tự nhiên và khí hậu:
3.5.1. Điều kiện tự nhiên 3.5.1.1. Địa hình 3.5.1.2. Thủy triều
3.5.2. Điều kiện khí hậu 3.5.2.1. Nhiệt ộ 3.5.2.2. Nắng 3.5.2.3. Gió 3.5.2.4. Mưa 3.5.2.5. Độ ẩm
3.5.2.6. Bão, áp thấp nhiệt ới 3.6.
Yếu tố về hướng nhìn ra biển:
3.7. Yếu tố khai thác giải trí biển:
CHƯƠNG 4: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 4.1. Quy mô công trình: lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 4
4.2. Nội dung nghiên cứu: CHƯƠNG 5: PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
5.1. Phương án kiến trúc:
5.1.1. Ý tưởng hình khối:
5.1.2. Phương án thiết kế 5.2.
Phương án kỹ thuật 5.2.1. Nội thất sảnh: 5.2.2. Cảnh quan:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI: 1. Lý do chọn ề tài
1.1. Hiện trạng khách sạn ở Nha Trang:
Tình hình du lịch nghỉ dưỡng ở vùng Nam Trung Bộ ang trên à tăng trưởng và chiếm vị trí
quan trọng trong nền kinh tế. Với nhiều tiềm năng về biển, ảo, núi, rừng với những cảnh
sắc thiên nhiên phong phú, tươi ẹp, hấp dẫn, ây là những thế mạnh ể phát triển du lịch ở
Nam Trung Bộ. Thời gian vừa qua, ở ây ược xem là iểm sáng của du lịch cả nước, thu hút
hàng triệu lượt du khách mỗi năm. Du lịch ang tạo ra nguồn thu lớn, thúc ẩy nhiều ngành
dịch vụ phát triển, óng góp thiết thực cho phát triển kinh tế khu vực.
Biểu ồ hiện trạng khách du lịch ến Nam Trung Bộ lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 5
Bảng thống kê số lượng cơ sở lưu trú năm 2008-2018 1.2. Nhu cầu xã hội:
Năm 2020 - 2021 là những năm có nhiều biến ộng. Du lịch nghỉ dưỡng Nha Trang bị ảnh
hưởng bởi tình hình dịch bệnh, tháng 10/2020, toàn tỉnh ón khoảng 80.000 lượt khách lưu
trú, tăng 50% so với tháng 9. Sau dịch Covid 2019, du lịch Nha Trang ang có sự phục hồi
khá tốt, không thể phủ nhận ây vẫn là một khu vực giàu tiềm năng phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
Biểu ồ thống kê khách du lịch ến Nha Trang – Khánh Hòa lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 6
=> Với các số liệu trên, cho thấy số lượng và chất lượng cơ sở lưu trú ở Nha Trang ang ngày
càng ược cải thiện rõ rệt. Việc ầu tư các công trình khách sạn ở ây là hoàn toàn có cơ sở và
thực tiễn. nó sẽ mang lại hiệu quả cao góp phần phát triển kinh tế xã hội ở ịa phương. Đây
cũng chính là tiềm năng cho sự phát triển của khách sạn nghỉ dưỡng ở Việt Nam sau này.
1.3. Định hướng phát triển của ịa phương:
Năm 2013, Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch, Tổng cục Du lịch ã nghiên cứu và lập “
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ến năm 2020, tầm
nhìn ến 2030”, ã ược phê duyệt bằng quyết ịnh số 23501/QĐ-TTg ký ngày
24/12/2014. Trong thuyết minh ã xác ịnh vị trí, vai trò và lợi thế của ngành du lịch vùng
Nam Trung Bộ, trong ó thành phố Nha Trang (Khánh Hòa) thành trung tâm du lịch của
tiểu vùng du lịch phía Nam, ồng thời giữ vai trò trung tâm phụ trợ của vùng.
Chính phủ và tỉnh Khánh Hoà ã có ịnh hướng hình thành khu du lịch quốc gia trong giai
oạn 2015 – 2030. Nơi ây sẽ hội tụ những khu du lịch nghỉ dưỡng biển, tham quan thắng
cảnh, vui chơi giải trí, thể thao khám phá biển, ảo. Theo ịnh hướng này, Nha Trang sẽ là
trọng iểm tập trung phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
1.4. Nhận ịnh của bản thân:
- Vùng ven biển Nam Trung Bộ là vùng ất thích hợp cho loại hình du lịch nghỉ dưỡng ven
biển. Nơi ây tập trung nhiều vũng, vịnh, bãi biển dài, núi. Tất cả các tỉnh trong khu vực ều
sở hữu không gian biển ảo ẹp, mang ặc trưng riêng. Trong ó Bãi Tiên-Nha Trang là vùng ất
gần như sở hữu hết các ặc thù trên. Vừa có ồi núi, vừa có ghềnh á, vừa có bờ biển cùng
không khí trong lành và cảnh quan hoang sơ, rõ ràng ây là vị trí khá thuận lợi, là ịa iểm
dừng chân lý tưởng cho khách du lịch nhưng khu vực này vẫn chưa ược khai thác ưa vào
hoạt ộng du lịch. Ngày nay nhu cầu của khách du lịch không chỉ dừng lại ở việc tham quan
ơn thuần mà còn hơn thế nữa. Để áp ứng nơi lưu trú tiện nghi, hiện ại, giải tỏa áp lực cuộc
sống trong môi tường thiên nhiên thân thiện, thì việc thiết kế một khách sạn mang chức
năng nghỉ dưỡng ở Bãi Tiên – cửa ngõ phía bắc Nha Trang là cần thiết và phù hợp với xu hướng hiện nay. 2.
Mục tiêu nghiên cứu của ề tài
2.1. Nghiên cứu ặc iểm ịa hình ven biển tác ộng ến công trình khách sạn nghỉ dưỡng:
Bãi Tiên mang nét ặc trưng của một vùng ất trũng vừa có ồi và biển. lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 7
Sự ặc thù của ịa hình là yếu tố cần khai thác ể ứng dụng vào thiết kế khách sạn nghỉ dưỡng ven biển.
Địa hình liên quan ến view khối ngủ của khách sạn. tận dụng khai thác kết hợp cảnh quan,
mặt nước ể mang ến nét ặc trưng cho công trình.
2.2. Nghiên cứu kết nối không gian khách sạn nghỉ dưỡng gắn liền với khu giải trí biển:
Kết nối không gian khách sạn nghỉ dưỡng gắn liền với khu vui chơi giải trí biển là iều cần
thiết và áp ứng ược nhu cầu cho khách du lịch.
Nắm bắt ược các ặc trưng về văn hóa, ời sống, ẩm thực giúp cho việc ề xuất cái giải pháp
kết nối phù hợp. Trong ó, yếu tố về dây chuyền là quan trọng nhất.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THIẾT KẾ:
2.1. Tổng quan về loại công trình khách sạn nghỉ dưỡng: 2.2.1. Khái niệm:
Khách sạn nghỉ dưỡng ược ịnh nghĩa là thể loại khách sạn mà ở ó có thêm chức năng riêng
biệt như phục hồi sức khỏe, tinh thần và chức năng thư giãn, thường nằm ở ịa iểm có cảnh
quan ẹp, khí hậu tốt, phù hợp với chức năng nghỉ dưỡng và ở trong khoảng thời gian dài. 2.2.2. Đặc iểm:
Vị trí: thường năm ở những nơi có tiềm năng du lịch, các ịa iểm tham quan,...
Đối tượng khách: khách nghỉ dưỡng, khách tham quan, khách sử dụng dịch vụ công cộng,
tổ chức hội nghị, tiệc cưới,...
Thời gian lưu trú: khác ở dài ngày hơn so với khách i công tác, mang tính nghỉ dưỡng cao
hơn so với khách sạn thông thường.
Tiện nghi dịch vụ: Ngoài các tiện nghi cơ bản, các khách sạn du lịch còn tổ chức và thực
hiện các chương trình hoạt ộng vui chơi giải trí cho khách du lịch như: khiêu vũ ngoài trời,
chơi golf, cưỡi ngựa, câu cá, i bộ,...
2.2. Cơ sở thiết kế của thể loại khách sạn nghỉ dưỡng:
2.2.1. Tiêu chuẩn về quy hoạch sử dụng ất: lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 8
Xác ịnh cơ cấu diện tích ất: phải phù hợp ể khai thác tối a tài nguyên du lịch, nhu cầu và
khả năng huy ộng vốn. Tỷ lệ sử dụng ất hợp lý ược ề xuất ở bảng sau [TCVN 7801- 2008].
Bảng 1: Tỷ lệ sử dụng ất các khu chức năng trong khu du lịch TT Khu chức năng Vị trí khu du lịch ở vùng ồng bằng, ven biển (%)
01 Khu ón tiếp và iều hành 6-8 02 Khu lưu trú 15-20
03 Khu vui chơi giải trí gắn liền với tài nguyên 25-30 du lịch
04 Khu cây xanh công viên cảnh quan 25-30 05 Khu phụ trợ 1 06 Đất giao thông chính 5-8
07 Khu dự trữ phát triển 10 Tổng cộng 100
Chỉ tiêu diện tích các thành phần ất [TCVN 7801-2008]:
Bảng 2: Diện tích các loại ất ai trong khu lưu trú.
Mật ộ xây dựng tối a cho phép:
Bảng 3: Mật ộ xây dựng tối a cho phép khu lưu trú khách sạn Mật ộ xây dựng tối a
Vị trí ở vùng ồng bằng, ven biển (%) 30-40
Đối với các khu lưu trú dạng biệt thự vườn riêng ứng với tiêu chuẩn diện tích sàn 15 -
24m2/người, mật ộ xây dựng tối a cho phép lấy theo bảng sau:
Bảng 4: Mật ộ xây dựng khu biệt thự, nhà vườn Mật ộ xây dựng tối a
Vị trí ở vùng ồng bằng, ven biển (%) 40-50 lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 9
Quy ịnh tầng cao trung bình:
Bảng 5: Quy ịnh tầng cao trung bình khu lưu trú Khu chức năng
Vị trí ở vùng ồng bằng, ven biển (tầng)
Khu lưu trú dạng khách sạn 5-7
Dạng biệt thự, nhà vườn và các dạng 1-2 khác
Yêu cầu về chỉ tiêu hệ số sử dụng ất khu lưu trú ược thể hiện ở bảng sau:
Bảng 6: Quy ịnh hệ số sử dụng ất cho phép khu lưu trú Khu chức năng
Vị trí ở vùng ồng bằng, ven biển Khu lưu trú 0.5-0.8
Chỉ tiêu ất cây xanh trong quy hoạch phát triển khu du lịch ược quy ịnh khác nhau theo
tính chất, vị trí khu du lịch.
Bảng 7: Chỉ tiêu ất cây xanh trong quy hoạch phát triển khu du lịch Chỉ tiêu tối thiểu
Vị trí ở vùng ồng bằng, ven biển m2/người 10-20
Tỷ lệ % ất xây xanh so với toàn khu 50-60
Tỷ lệ tối thiểu trồng cây xanh trong các khu chức năng của khu du lịch ược quy ịnh khác
nhau ối với từng khu chức năng và vị trí khu du lịch. Trường hợp thấp nhất lấy theo bảng sau:
Bảng 8: Tỷ lệ tối thiểu trồng cây xanh trong các khu chức năng của khu du lịch Khu chức năng du lịch
Tỷ lệ tối thiểu trồng cây xanh (%) Khu lưu trú 25
khu trung tâm ón tiếp và iều hành 30
Khu xây dựng các công trình dịch vụ 30 công cộng
2.2.2. Cơ sở xác ịnh quy mô diện tích khu ất:
Xác ịnh số lượng phòng [ TCVN 7801-2008: Quy hoạch phát triển khu du lịch] lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 10
Tiêu chuẩn diện tích sàn trung bình ối với các loại hình lưu trú:
Bảng 9: Tiêu chuẩn diện tích sàn trung bình ối với các loại hình lưu trú TT
Loại hình cơ sở lưu trú Diện tích cần có
1 Khách sạn trong khu nghỉ dưỡng ( kể cả nhà 15-25 hàng)
2 Biệt thự du lịch, nhà vườn 25-30
Chỉ tiêu diện tích ất khu lưu trú cho một khách nghỉ dưỡng tại khách sạn: ược tính toán dựa
trên tiêu chuẩn diện tích sàn ối với từng loại hình lưu trú và loại hình nghỉ dưỡng du lịch, ược lấy như sau:
• Khu du lịch ven biển, ồng bằng: 80-100m2/người.
2.2.3. Các yêu cầu thiết kế vị trí xây dựng:
Khách sạn phải ược xây dựng trên khu ất tại nơi có nhu cầu ón tiếp khách như: Thành
phố, thị xã, thị trấn, các iểm trên tuyến du lịch, các khu du lịch…
Khi chọn ất xây dựng khách sạn phải tuân theo các quy ịnh trong TCVN 4491:1987 “
Quy hoạch xây dựng ô thị - Tiêu chuẩn thiết kế”.
Thuận tiện cho việc i lại ồng thời cần xét ến tác dụng về ô thị của công trình khách sạn
trong việc tổ chức trung tâm công cộng, quảng trường thành phố hay iểm dân cư.
Có khí hậu tốt, thiên nhiên, cảnh quan phong phú, không ô nhiễm môi trường.
2.2.4. Yêu cầu thiết kế mặt bằng tổng thể:
2.2.4.1. Yêu cầu thiết kế MBTT
Khu ất xây dựng khách sạn phải có bãi ể xe ô tô ngoài trời và sân phục vụ. Diện tích bãi ậu
xe tính 25m2 cho một xe nhỏ và 50m2 cho một xe buýt lớn.
Khối ngủ của khách sạn cần ặt cách xa chỉ giới xây dựng, không nhỏ hơn 10m tính từ mặt ngoài ngôi nhà.
Các phòng ngủ của khách sạn ược bố trí từ tầng hai trở lên, trong trường hợp ặt ở tầng 1,
cần có giải pháp chống ồn và bảo vệ cho các phòng ngủ. lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 11
Yêu cầu về vị trí ặt lối vào của công trình: Nếu các công trình ặt trên các tuyến ường giao thông
chính thì vị trí lối vào công trình phải phù hợp với các yêu cầu sau:
• Cách ngã tư ường giao thông chính, không nhỏ hơn 70m.
• Cách bến xe công cộng, không nhỏ hơn 10m.
• Cách lối ra của công viên, các công trình kiến trúc khác không ược nhỏ hơn 10m.
2.2.4.2. Hình khối công trình khách sạn:
Hình khối công trình khách sạn nghỉ dưỡng phụ thuộc các yếu tố sau:
• Thể nền của vị trí xây dựng
• Chiều cao cảnh quan xung quanh
• Mục tiêu của giải pháp thiết kế
=> Theo ó, khu ất ở Bãi Tiên là khu ất vừa có ịa hình ồi núi và mực nước, nên có thể bố trí
các khối ngủ phân tán xen kẽ và linh hoạt.
2.2.4.3. Bố cục mặt bằng tổng thể:
Bố cục mặt bằng tổng thể phụ thộc vào các yếu tố:
• Sự phân tán cảnh quan, view trong khu ất. • Hình dạng khu ất.
• Kích thước, diện tích khu ất.
=> Theo ó, khách sạn nghỉ dưỡng ở Bãi Tiên có cảnh quan ẹp chủ yếu hướng Bắc và Đông.
Hình dạng khu ất tự do theo ường ồng mức, kích thước vừa. Vì vậy, nên bố cục mặt bằng hỗn
hợp với các khối tập trung và khối phân tán. Ưu tiên view cho khối ngủ, khối ón tiếp cũng
như các dịch vụ giải trí.
2.2.5. Giao thông tiếp cận:
2.2.5.1. Phân loại hệ thống giao thông tiếp cận:
Các loại hệ thống giao thông du lịch ược chia thành 2 loại:
• Giao thông ối nội: hệ thống các giao thông nằm trong ranh giới khu du lịch.
• Giao thông ối ngoại: hệ thống giao thông nằm ngoài ranh giới khu du lịch.
Quy ịnh chiều rộng tối thiểu các loại ường trong khu du lịch:
Bảng 11: Quy ịnh chiều rộng tối thiểu các loại ường trong khu du lịch
2.2.5.2. Sơ ồ tổ chức giao thông ối nội trong khách sạn nghỉ dưỡng: lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 12
Sơ ồ dây chuyền giao thông tiếp cận trong khách sạn
2.2.5.2.1. Giao thông khách:
Hệ thống giao thông khách trong công trình phải có ịnh hướng mạch lạc rõ ràng, ơn giản,
tránh phức tạp gây khó khăn i lại.
Hệ thống giao thông cần ược tính toán, xác ịnh kích thước hợp lý ể ảm bảo nhu cầu sử
dụng ( căn cứ vào lượng người di chuyển trong công trình).
Hệ thống giao thông cần phù hợp với cảnh quan, ịa hình, ặc iểm tự nhiên, khí hậu của ịa iểm ó.
2.2.5.2.2. Giao thông khách vãng lai:
Tiếp cận trực tiếp khu trung tâm, dịch dụ.
Hệ thống phương tiện giao thông phục vụ tham quan du lịch cần bố trí dễ sử dụng. Cách ly
với các khu khác ( ộ ồn cao). lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 13
2.2.5.2.3. Giao thông nhân viên phục vụ:
Kết nối từ trung tâm, dịch vụ ến các khu khác.
Tiếp cận trực tiếp khu ở, thuận tiên phục vụ.
Nằm ở vị trí khuất và tách biệt với giao thông khách.
2.2.5.2.4. Giao thông nhập hàng:
Đảm bảo tách biệt với giao thông khách và khách vãng lai Nằm ở vị trí
khuất tầm nhìn và riêng tư.
Đảm bảo khoảng cách ngắn nhất ến các khu vực phục vụ lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 14
2.2.6. Tiêu chuẩn thiết kế bãi ỗ xe:
Chỗ ỗ xe cho khách sạn ược quy ịnh theo số chỗ trên số phòng. Theo TCVN 4391:2015 về
khách sạn quy ịnh diện tích ỗ xe ể phân hạng khách sạn như sau: Bảng 16: Chỗ ể xe của khách sạn nghỉ dưỡng Loại khách sạn Hạng 4 sao Khách sạn nghỉ dưỡng
Nơi ể xe cho khách trong khu vực
khách sạn cho 50% số phòng ngủ
Chỗ ỗ xe: các công trình phải có số chỗ ỗ xe tối thiểu phù hợp với quy ịnh ở bảng dưới ây [ QCVN 01:2019/BXD]:
Bãi ỗ xe: diện tích tối thiểu cho một chỗ ỗ của một số phương tiện giao thông ược quy ịnh
cụ thể dưới ây [QCXDVN 01:2008/BXD]: • Xe ô-tô con: 25m2 • Xe máy: 3m2 • Xe ạp: 0,9m2 • Ô-tô buýt: 40m2 • Ô-tô tải: 30m2
Cách tính số chỗ ậu xe của khách sạn:
• Tính chỗ ậu xe [ TCVN 4391:2015]: 50% số phòng ngủ
Số chỗ ậu xe ô tô = số phòng ngủ x 50% x 30% Số chỗ ậu xe
máy = số phòng ngủ x 50% x 70%
• Tính chỗ ậu xe [ QCVN 01:2019/BXD]: 4 phòng/1 chỗ
Số chỗ ậu xe ô tô = số phòng ngủ/4 x 30%
Số chỗ ậu xe máy = số phòng ngủ/4 x 70%
• Khách sạn du lịch nghỉ dưỡng S ậu xe = số phòng ngủ x 25m2
Tổng diện tích ậu xe x 30% S ậu xe ô tô => số chỗ ô tô = S ậu xe ô tô / 25m2
Tính tổng số chỗ ậu xe máy: tổng S ậu xe - S ậu xe ô tô = S ậu xe máy / 25m2 = số chỗ xe máy
Lưu ý: Khách sạn du lịch, nghỉ dưỡng, ven xa lộ có diện tích ất lớn => cần bố trí ậu xe ô tô
nhỏ, xe ô tô bus ở bãi xe ngoài trời. lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 15
Xe bus: Hầu hết các khách sạn lớn cần có bãi ỗ chờ và bãi ậu xe (Đối với hội nghị và nhóm
du lịch, ưa ón sân bay, vận chuyển nhân viên). Yêu cầu tối thiểu thông thường 1 chỗ ậu xe
cho 200 phòng. Xe bus yêu cầu không gian vận ộng lớn hơn ường xá rộng hơn và khoảng
trống cao. Nó thường thích hợp hơn ể cho phép xe bus ỗ chờ và tiếp cận ược 1 bên của lối
vào với chỗ lưu trữ hành lý và cơ sở vận chuyển liền kề.
2.2.7. Tiêu chuẩn xác ịnh quy mô diện tích sàn dử dụng các bộ phận chức năng: [TCVN 5065:1990]
Buồng ngủ của khách sạn chia làm bốn hạng theo quy ịnh tại bảng sau:
Hạng buồng ngủ Số phòng trong Số giường trong Diện tích (m2) của khách sạn buồng buồng Buồng ngủ Khu vệ sinh Đặc biệt 2 2 24 - 28 5 - 6 3 2 36 - 42 I 1 1 12 - 14 4 - 5 1 2 16 - 20 II 1 1 10 - 12 3,5 - 4,5 1 2 14 - 18 III 1 2 18 - 24 3 -4,5 1-2 4 24 - 28
Mỗi tầng của khối ngủ phải có phòng trực của nhân viên gồm có phòng ngủ, tủ ể ồ vải
sạch, chỗ là quần áo, kho ể ồ vải bẩn, kho ể dụng cụ vệ sinh, diện tích tính từ 24- 32m2.
Nếu tầng ngủ có trên 20 buồng cần bố trí hai phòng trực.
Nội dung và diện tích các bộ phận của khối công cộng quy ịnh trong bảng sau ( ơn vị tính bằng m2): lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 16 Tên các bộ phận Quy mô Ghi chú 500 giường Nhóm sảnh - Sảnh tiếp ón 0,60 - Sảnh tầng 0,30
- Các phòng tiếp khách và 0,20 sinh hoạt chung - Nơi tiếp ón 0,12
- Nơi gửi tiền, ồ vật 0,08 Tính theo luận chứng KTKT - Nơi ổi tiền 5 m2/chỗ - Cửa hàng bách hoá mĩ 0,30 Tính theo số giường nghệ - Cắt tóc nam 6 m2/chỗ Tính theo luận chứng KTKT - Uốn tóc nữ 8 m2/chỗ nt - Phòng y tế 24 m2 nt - Quầy bưu iện 5 m2/chỗ Tính theo luận chứng KTKT - Tổng ài iện thoại 18 m2 nt - Buồng iện thoại 1 m2 nt - Quầy sách báo 24 m2 Theo luận chứng KTKT - Phòng hội nghị 1,8 m2/chỗ nt Nhóm ăn uống - Phòng ăn 1,5 m2/chỗ Tính 70-100 số giường - Phòng trực 1,5 m2/chỗ Tính 10 - 20% số giường - Phòng ăn ặc sản 2 m2/chỗ Theo luận chứng KTKT - Bar giải khát 0,8 m2/chỗ Tính 20% số giường - Tiệm cà phê 0,8 m2/chỗ Theo luận chứng KTKT - Sàn nhảy, có bar êm 1 m2/chỗ nt Nhóm bếp
- Kho các loại lương thực 0,6 m2/chỗ Tính theo số chỗ trong
thực phẩm, lạnh, dụng cụ phòng ăn, giải khát
nhà bếp, phục vụ rau quả
rượu bia, nước ngọt, nhiên liệu, phế liệu... lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 17
- Bộ phận gia công (gia công 0,8 m2/chỗ nt
thô, kĩ, nấu hấp cơm, bánh,
nấu thức ăn, pha chế,rửa ĩa, xoong nồi...)
- Nơi soạn và phục vụ nhà 0,2 m2/chỗ nt bàn - Các phòng quản lí sinh 0,2 m2/chỗ nt
hoạt. (Nơi làm việc của bếp
trưởng, kiểm nghiệm thức
ăn, kế toán, thay quần áo nghỉ của nhân viên...) Nhóm giải trí thể thao - Phòng chiếu phim Video 0,8 m2/chỗ Theo luận chứng KTKT - Phòng ọc sách báo 1,2 m2/chỗ Theo luận chứng KTKT - Bóng bàn 45 m2/chỗ Theo luận chứng KTKT - Cờ, bi-a 20 m2/chỗ Theo luận chứng KTKT - Bể bơi - Sân bóng các loại
Nhóm hành chính quản trị
- Phòng làm việc của chủ 24 Theo luận chứng KTKT nhiệm khách sạn
- Phòng làm việc của phó 20 chủ nhiệm khách sạn - Phòng tiếp khách 36 - Phòng ăn của nhân 54 viên khách sạn - Phòng nghỉ 4 m2/chỗ - Phòng nghỉ trực ban 12 Theo luận chứng KTKT
của chủ nhiệm khách sạn lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 18
- Phòng tài chính kế toán 4 m2/chỗ
- Phòng nghiệp vụ kĩ thuật 4 m2/chỗ
- Phòng hành chính quản trị 4 m2/chỗ
- Phòng tổ chức cán bộ 4 m2/chỗ nt nt - Phòng các oàn thể 20 nt - Phòng trực, bảo vệ 16 Theo luận chứng KTKT Nhóm kho - Kho ồ vải, chăn màn 0,25 Theo số giường - Kho ồ gỗ 0,20 nt nt - Kho ồ sứ thuỷ tinh 0,20 nt - Kho vật tư thiết bị 0,1 Nhóm phục vụ - Xưởng sửa chữa 60 - Nhà ể xe ô tô của 25 m2/chỗ khách 24 - Kho xăng dầu Theo luận chứng 0,9 m2/xe - Nhà ể xe ạp, xe máy KTKT 4 m2/chỗ - Chỗ nghỉ cho công nt nt
nhân viên phục vụ, lái xe nt lOMoAR cPSD| 59256994 P a g e | 19 - Trạm sửa chữa giày 6 m2/chỗ dép nt nt - Phòng giặt và phơi sấy nt - Phòng may vá - Phòng cho thuê xe, thuê dụng cụ thể thao - Trạm bơm áp lực - Trạm cung cấp nước nt nt nt - Điều hoà trung tâm và
nơi ặt các thiết bị iều hoà - Phòng iện Các phòng phục vụ khác
Chiều cao các phòng tuân theo quy ịnh trong TCVN 3905: 1984 "Nhà và công trình công
cộng - Thông số hình học":
• Từ 3,0 ến 3,3 cho các phòng ngủ, phòng tiếp khách, phòng làm việc.
• Từ 3,6 ến 4,5m cho các phòng ăn, phòng tiệc, sảnh, bếp, trong trường hợp bếp hoặc
các phòng của khối công cộng cần có tầng lửng, chiều cao có thể thông 2 tầng.
• Chiều cao tầng hầm tối thiểu phải là 2,2m.
2.3. Các yêu cầu thiết kế khách sạn nghỉ dưỡng:
2.3.5. Các bộ phận chức năng khách sạn nghỉ dưỡng: 2.3.1.1. Khối ón tiếp: