Tiếng Anh 10 Unit 2: Communication and culture/CLIL - Kết Nối Tri Thức

Soạn Communication and culture/CLIL Unit 2 lớp 10 Global success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 25, 26 bài Humans and the environment được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Son Tiếng Anh 10 Unit 2: Communication and culture/CLIL
Everyday English 1
Asking for and giving advice
(Hi xin và cho lời khuyên)
Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then
practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành cuc hi thoi vi các cm trong hộp. Sau đó thực hành theo
cp.)
A. You should (Bạn nên)
B. What should I do (Tôi nên làm gì)
C. I advise you (Tôi khuyên bạn)
D. Should I (Tôi có nên...)
Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. (1) __________,
Mai?
Mai: (2) __________ search for information about the topic on the internet.
Lan: (3) __________ also read books in the library?
Mai: That’s a good idea. (4) __________ to collect information from different sources.
Then you can decide what to include in the presentation.
Gi ý đáp án
1 - What should I
do
2 - You should
3 - Should I
4 - I advise you
Everyday English 2
Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about
green living. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cp. Thc hiện các đoạn hi thoại tương tự đ yêu cầu và đưa ra lời
khuyên v li sng xanh. S dụng các cụm t dưới đây đ giúp bạn.)
Gi ý đáp án
Lan: I was asked to give a presentation on Carbon Footprint next week. Do you have
any suggestions for me, Mai?
(Mình được yêu cầu thuyết trình v Dấu chân Các-bon vào tuần ti. Bạn có gợi ý nào
cho mình không, Mai?)
Mai: How about searching for information about the topic on the internet?
(Tìm kiếm thông tin v ch đề này trên internet thì sao?)
Lan: Sounds good. Should I also read books in the library?
(Nghe hay đấy. Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?)
Mai: Great idea. If I were you, I would collect information from different sources.
Then I could decide what to include in the presentation.
(Ý kiến hay đấy. Nếu mình là bạn, mình s thu thập thông tin từ nhiu nguồn khác
nhau. Sau đó, mình có thể quyết đnh những gì sẽ trình bày trong bài thuyết trình.)
Clil 1
Carbon footprint (Du chân cac-bon)
Read the text and complete the table.
c bài đọc và hoàn thành bảng.)
A carbon footprint is the total amount of CO2 produced by human activities. It often
also includes the emissions of other greenhouse gasses. Although calculating your
carbon footprint can be difficult, you can still estimate it based on how big your
family is, how much electricity your appliances use, how much you drive or fly, or
how much you recycle.
Globally, the average carbon footprint per person is more than 4 tons per year. Too
much CO2 in the Earth's atmosphere can cause serious problems. It can lead to
increasing global temperatures and air pollution, and destroy the natural world.
It's not difficult to reduce your carbon footprint. You can do it by making your daily
activities eco-friendly. For example, you can take shorter showers. The less hot water
you use, the less energy is needed to heat the water. Instead of using your personal car
or motorbike, you should use public transport, walk or cycle as much as possible.
These simple activities can help reduce your carbon footprint and your impact on the
environment.
Tm dch:
Dấu chân carbon tổng lượng CO
2
do các hoạt động của con người tạo ra. cũng thường
bao gm việc phát thải các khí nhà kính khác. Mặc dù việc tính toán dấu chân carbon của bn
thể khó khăn, nhưng bạn vẫn thể ước tính dựa trên quy gia đình của bạn, lượng
điện mà các thiết b s dng, mức độ bạn lái xe hoặc đi máy bay hoặc mức độ bạn tái chế.
Trên toàn cầu, dấu chân carbon trung bình trên mỗi người hơn 4 tấn mỗi năm. Quá nhiu
CO2 trong bầu khí quyển của Trái đất thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng. th
dẫn đến việc tăng nhiệt độ toàn cầu ô nhiễm không khí, đồng thời phá hủy thế gii t
nhiên.
Không khó để gim dấu chân carbon của bn. Bn có th làm điều đó bằng cách làm cho các
hoạt động hàng ngày của bn tr nên thân thiện với môi trường. dụ, bạn thể tm trong
thi gian ngắn hơn. Bạn s dụng càng ít nước ng thì càng cần ít năng lượng để làm nóng
nước. Thay vì s dụng ô tô hoặc xe máy cá nhân, bạn nên sử dụng phương tiện công cộng, đi
b hoặc đạp xe càng nhiều càng tốt.
Nhng hoạt động đơn giản này thể giúp giảm dấu chân carbon của bạn tác động ca
bạn đến môi trường.
Clil 2
Work in pairs. Discuss things you can do to reduce your carbon footprint.
(Làm việc theo cp. Tho lun v những điều bạn có thể làm để gim dấu chân
carbon của mình.)
Gi ý đáp án
There are several things we can do to reduce our carbon footprint:
(Có mt s điều chúng ta có thể làm để gim dấu chân carbon của mình)
- Consume local and seasonal products
(Tiêu thụ các sản phẩm địa phương và theo mùa)
- Bring reusable shopping bags and avoid products with excessive plastic packaging
(Mang theo túi mua sm có th tái sử dụng và tránh các sản phẩm có túi nilon quá
nhiu)
- Make sure to buy only what we need, to avoid waste
m bo ch mua nhng th chúng ta cần, tránh lãng phí)
- Buy responsibly-made clothes, e.g. made from recycled material or with an eco-label
(Mua quần áo được sn xuất có trách nhiệm, ví dụ: làm t vt liu tái chế hoặc có
nhãn sinh thái)
- Turn off the water while we brush our teeth or do the dishes
(Tt nước khi chúng ta đánh răng hoặc ra bát)
- Unplug our electronic equipment and don’t leave our phone on charge when the
battery is already full
(Rút phích cắm thiết b điện t của chúng ta ra và không sạc điện thoại khi pin đã đầy)
- Limit and recycle our waste
(Hn chế và tái chế cht thi của chúng ta)
| 1/4

Preview text:


Soạn Tiếng Anh 10 Unit 2: Communication and culture/CLIL Everyday English 1
Asking for and giving advice
(Hỏi xin và cho lời khuyên)
Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)
A. You should (Bạn nên)
B. What should I do (Tôi nên làm gì)
C. I advise you (Tôi khuyên bạn)
D. Should I (Tôi có nên...)
Lan: I was asked to give a presentation on climate change next week. (1) __________, Mai?
Mai: (2) __________ search for information about the topic on the internet.
Lan: (3) __________ also read books in the library?
Mai: That’s a good idea. (4) __________ to collect information from different sources.
Then you can decide what to include in the presentation. Gợi ý đáp án
1 - What should I 2 - You should 3 - Should I 4 - I advise you do Everyday English 2
Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about
green living. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự để yêu cầu và đưa ra lời
khuyên về lối sống xanh. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.) Gợi ý đáp án
Lan: I was asked to give a presentation on Carbon Footprint next week. Do you have any suggestions for me, Mai?
(Mình được yêu cầu thuyết trình về Dấu chân Các-bon vào tuần tới. Bạn có gợi ý nào
cho mình không, Mai?)
Mai: How about searching for information about the topic on the internet?
(Tìm kiếm thông tin về chủ đề này trên internet thì sao?)
Lan: Sounds good. Should I also read books in the library?
(Nghe hay đấy. Mình cũng nên đọc sách trong thư viện đúng không?)
Mai: Great idea. If I were you, I would collect information from different sources.
Then I could decide what to include in the presentation.
(Ý kiến hay đấy. Nếu mình là bạn, mình sẽ thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác
nhau. Sau đó, mình có thể quyết định những gì sẽ trình bày trong bài thuyết trình.) Clil 1
Carbon footprint (Dấu chân cac-bon)
Read the text and complete the table.
(Đọc bài đọc và hoàn thành bảng.)
A carbon footprint is the total amount of CO2 produced by human activities. It often
also includes the emissions of other greenhouse gasses. Although calculating your
carbon footprint can be difficult, you can still estimate it based on how big your
family is, how much electricity your appliances use, how much you drive or fly, or how much you recycle.
Globally, the average carbon footprint per person is more than 4 tons per year. Too
much CO2 in the Earth's atmosphere can cause serious problems. It can lead to
increasing global temperatures and air pollution, and destroy the natural world.
It's not difficult to reduce your carbon footprint. You can do it by making your daily
activities eco-friendly. For example, you can take shorter showers. The less hot water
you use, the less energy is needed to heat the water. Instead of using your personal car
or motorbike, you should use public transport, walk or cycle as much as possible.
These simple activities can help reduce your carbon footprint and your impact on the environment. Tạm dịch:
Dấu chân carbon là tổng lượng CO2 do các hoạt động của con người tạo ra. Nó cũng thường
bao gồm việc phát thải các khí nhà kính khác. Mặc dù việc tính toán dấu chân carbon của bạn
có thể khó khăn, nhưng bạn vẫn có thể ước tính nó dựa trên quy mô gia đình của bạn, lượng
điện mà các thiết bị sử dụng, mức độ bạn lái xe hoặc đi máy bay hoặc mức độ bạn tái chế.
Trên toàn cầu, dấu chân carbon trung bình trên mỗi người là hơn 4 tấn mỗi năm. Quá nhiều
CO2 trong bầu khí quyển của Trái đất có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng. Nó có thể
dẫn đến việc tăng nhiệt độ toàn cầu và ô nhiễm không khí, đồng thời phá hủy thế giới tự nhiên.
Không khó để giảm dấu chân carbon của bạn. Bạn có thể làm điều đó bằng cách làm cho các
hoạt động hàng ngày của bạn trở nên thân thiện với môi trường. Ví dụ, bạn có thể tắm trong
thời gian ngắn hơn. Bạn sử dụng càng ít nước nóng thì càng cần ít năng lượng để làm nóng
nước. Thay vì sử dụng ô tô hoặc xe máy cá nhân, bạn nên sử dụng phương tiện công cộng, đi
bộ hoặc đạp xe càng nhiều càng tốt.
Những hoạt động đơn giản này có thể giúp giảm dấu chân carbon của bạn và tác động của bạn đến môi trường. Clil 2
Work in pairs. Discuss things you can do to reduce your carbon footprint.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về những điều bạn có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình.) Gợi ý đáp án
There are several things we can do to reduce our carbon footprint:
(Có một số điều chúng ta có thể làm để giảm dấu chân carbon của mình)
- Consume local and seasonal products
(Tiêu thụ các sản phẩm địa phương và theo mùa)
- Bring reusable shopping bags and avoid products with excessive plastic packaging
(Mang theo túi mua sắm có thể tái sử dụng và tránh các sản phẩm có túi nilon quá nhiều)
- Make sure to buy only what we need, to avoid waste
(Đảm bảo chỉ mua những thứ chúng ta cần, tránh lãng phí)
- Buy responsibly-made clothes, e.g. made from recycled material or with an eco-label
(Mua quần áo được sản xuất có trách nhiệm, ví dụ: làm từ vật liệu tái chế hoặc có nhãn sinh thái)
- Turn off the water while we brush our teeth or do the dishes
(Tắt nước khi chúng ta đánh răng hoặc rửa bát)
- Unplug our electronic equipment and don’t leave our phone on charge when the battery is already full
(Rút phích cắm thiết bị điện tử của chúng ta ra và không sạc điện thoại khi pin đã đầy) - Limit and recycle our waste
(Hạn chế và tái chế chất thải của chúng ta)