Tiếng Anh 10 Unit 5: Getting Started

Soạn Getting Started Unit 5 lớp 10 Global success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 52, 53 bài Inventions được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Gii Unit 5 Lp 10: Getting Started
Bài 1
Inventions for education
(Các phát minh cho giáo dc)
1. Listen and read.
(Nghe và đc.)
Phong: Dad, I've saved some money since Tet holiday. I think I'll buy something new for
my studies.
Dad: Good idea, Phong. What do you want to buy?
Phong: I'm not sure. It's hard to choose between a smartphone and a laptop. They're both
useful and I've wanted either of them for a long time. What do you think, Dad?
Dad: Perhaps a laptop is a better choice. Since laptops were invented, they've allowed us to
study better and work faster. They've completely changed our lives in the last 20 years.
Phong: That's true, Dad. But smartphones have also improved the way we work and study.
Dad: Really? I didn't know smartphones were suitable for learning.
Phong: Well, it's actually a lot of fun to learn with educational apps. It's also very
convenient for learners to use them. Some of my classmates love using them on their
smartphones. The apps allow them to communicate and learn at the same time.
Dad: I didn't know that! There have been so many valuable inventions. Hmm... Perhaps
you should ask your teacher. She may be able to help you decide.
Dịch nghĩa
Phong: Bố, con đã tiết kim đưc mt s tin t Tết đến giờ. Con nghĩ tôi sẽ mua một cái gì
đó mới cho vic hc ca con.
B: Ý kiến hay đấy, Phong. Con muốn mua gì?
Phong: Con không chắc na. Thật khó để la chn giữa điện thoại thông minh và máy tính
xách tay. C hai đều hữu ích và tôi đã mun mt trong hai th đó từ lâu. B nghĩ sao?
B: Có l máy tính xách tay là lựa chn tt hơn. Kể t khi máy tính xách tay được phát
minh, chúng đã cho phép chúng ta hc tp tốt hơn và hoạt động nhanh hơn. Chúng đã thay
đổi hoàn toàn cuc sng của chúng ta trong 20 năm qua.
Phong: Đúng là như vy đó bố. Nhưng đin thoại thông minh cũng đã cải thin cách chúng
ta làm việc và học tp.
B: Có thật không? Bôs không biết đin thoại thông minh thích hợp cho vic hc.
Phong: Chà, thật s rt thú v khi hc vi các ng dụng giáo dục đấy ạ. Nó cũng rất thun
tiện cho người hc s dụng chúng. Một s bn hc của con thích sử dng ng dụng trên
điện thoại thông minh của họ. Các ứng dng cho phép họ giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.
B: B không biết điều đó! Đã có rất nhiu phát minh có giá trị. Hmm ... Có lẽ con nên hi
giáo viên của bn. y có th giúp con quyết đnh.
Bài 2
Read the conversation again and answer the questions.
c li đon hi thoại và trả lời các câu hỏi.)
1. What inventions are Phong and his dad talking about?
(Phong và b anh ấy đang nói về những phát minh nào?)
2. How useful are laptops?
(Máy tính xách tay hữu ích như thế nào?)
3. Why is it fun and convenient to learn with educational apps on smartphones?
(Ti sao hc bng ng dụng giáo dục trên điện thoại thông minh lại thú vị và tin li?)
Gi ý đáp án
1. They are talking about laptops and smartphones.
(H đang nói về máy tính xách tay và điện thoi thông minh.)
Thông tin: Phong: I'm not sure. It's hard to choose between a smartphone and a laptop.
They're both useful and I've wanted either of them for a long time. What do you think, Dad?
(Con không chc na. Tht khó đ la chn giữa điện thoại thông minh và máy tính xách
tay. C hai đều hu ích và tôi đã muốn mt trong hai th đó từ lâu. Bố nghĩ sao?)
2. Laptops allowed people/ them to study better and work faster.
(Máy tính xách tay cho phép mọi người / h hc tp tốt hơn và làm việc nhanh hơn.)
Thông tin: Dad: Perhaps a laptop is a better choice. Since laptops were invented, they've
allowed us to study better and work faster. They've completely changed our lives in the last
20 years.
(Có l máy tính xách tay là lựa chn tốt hơn. Kể t khi máy tính xách tay được phát minh,
chúng đã cho phép chúng ta hc tp tốt hơn và hoạt động nhanh hơn. Chúng đã thay đi
hoàn toàn cuộc sng của chúng ta trong 20 năm qua.)
3. The apps allow students to communicate and learn at the same time.
(Các ng dụng cho phép học sinh giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.)
Thông tin: Phong: Well, it's actually a lot of fun to learn with educational apps. It's also
very convenient for learners to use them. Some of my classmates love using them on their
smartphones. The apps allow them to communicate and learn at the same time.
(Chà, tht s rất thú vị khi hc vi các ng dng giáo dục đy ạ. Nó cũng rất thun tin
cho ngưi hc s dụng chúng. Một s bn hc của con thích sử dng ng dụng trên điện
thoại thông minh của họ. Các ứng dụng cho phép họ giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.)
Bài 3
Find three nouns and three adjectives in the conversation in 1 to talk about inventions.
Follow the example.
(Tìm ba danh từ và ba tính từ trong đoạn hi thoi 1 đ nói về phát minh. Làm theo ví d.)
1. useful (adj): có ích
2. _________
3. _________
4. _________
5. _________
6. _________
Gi ý đáp án
2. suitable (adj): thích hợp
3. laptop (n): máy tính xách tay
4. valuable (adj): giá trị
5. smartphone (n): điện thoi di đng
6. app (n): ng dng
Bài 4
Fill in each gap in the summary of the conversation with ONE word from 1.
(Điền vào mỗi ch trng trong phần tóm tắt ca cuc hi thoi vi MT t bài 1.)
Phong and his father are discussing what to buy for his studies. Phong has wanted a laptop
or a smartphone (1) _____a long time because they are both very useful. Laptops (2)
_______completely changed our lives since their invention but smartphones have also (3)
_______the way we work and study. For example, It's fun (4) _________study with
educational apps on smartphones. They allow students (5) __________and communicate at
the same time. It's really difficult for Phong to choose between the two.
Gi ý đáp án
1. for
2. have
3. improved
4. to
5. learn
Phong and his father are discussing what to buy for his studies. Phong has wanted a laptop
or a smartphone (1) for a long time because they are both very useful.
Laptops (2) have completely changed our lives since their invention but smartphones have
also (3) improved the way we work and study. For example, It's fun (4) to study with
educational apps on smartphones. They allow students (5) learn and communicate at the
same time. It's really difficult for Phong to choose between the two.
Dịch nghĩa
Phong và b đang bàn bạc mua gì cho vic học. Phong đã muốn có một chiếc máy tính
xách tay hoặc mt chiếc đin thoại thông minh từ lâu vì chúng đu rt hữu ích. Máy tính
xách tay đã thay đổi hoàn toàn cuộc sng của chúng ta kể t khi chúng đưc phát minh ra
nhưng điện thoại thông minh cũng đã cải thiện cách chúng ta làm việc và học tập. Ví dụ:
Tht thú v khi hc với các ứng dụng giáo dục trên điện thoại thông minh. Chúng cho phép
hc sinh hc và giao tiếp cùng một lúc. Thc s rt khó đ Phong phi la chn gia hai
người.
| 1/6

Preview text:


Giải Unit 5 Lớp 10: Getting Started Bài 1
Inventions for education
(Các phát minh cho giáo dục) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Phong: Dad, I've saved some money since Tet holiday. I think I'll buy something new for my studies.
Dad: Good idea, Phong. What do you want to buy?
Phong: I'm not sure. It's hard to choose between a smartphone and a laptop. They're both
useful and I've wanted either of them for a long time. What do you think, Dad?
Dad: Perhaps a laptop is a better choice. Since laptops were invented, they've allowed us to
study better and work faster. They've completely changed our lives in the last 20 years.
Phong: That's true, Dad. But smartphones have also improved the way we work and study.
Dad: Really? I didn't know smartphones were suitable for learning.
Phong: Well, it's actually a lot of fun to learn with educational apps. It's also very
convenient for learners to use them. Some of my classmates love using them on their
smartphones. The apps allow them to communicate and learn at the same time.
Dad: I didn't know that! There have been so many valuable inventions. Hmm... Perhaps
you should ask your teacher. She may be able to help you decide. Dịch nghĩa
Phong: Bố, con đã tiết kiệm được một số tiền từ Tết đến giờ. Con nghĩ tôi sẽ mua một cái gì
đó mới cho việc học của con.
Bố: Ý kiến hay đấy, Phong. Con muốn mua gì?
Phong: Con không chắc nữa. Thật khó để lựa chọn giữa điện thoại thông minh và máy tính
xách tay. Cả hai đều hữu ích và tôi đã muốn một trong hai thứ đó từ lâu. Bố nghĩ sao?
Bố: Có lẽ máy tính xách tay là lựa chọn tốt hơn. Kể từ khi máy tính xách tay được phát
minh, chúng đã cho phép chúng ta học tập tốt hơn và hoạt động nhanh hơn. Chúng đã thay
đổi hoàn toàn cuộc sống của chúng ta trong 20 năm qua.
Phong: Đúng là như vậy đó bố. Nhưng điện thoại thông minh cũng đã cải thiện cách chúng
ta làm việc và học tập.
Bố: Có thật không? Bôs không biết điện thoại thông minh thích hợp cho việc học.
Phong: Chà, thật sự rất thú vị khi học với các ứng dụng giáo dục đấy ạ. Nó cũng rất thuận
tiện cho người học sử dụng chúng. Một số bạn học của con thích sử dụng ứng dụng trên
điện thoại thông minh của họ. Các ứng dụng cho phép họ giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.
Bố: Bố không biết điều đó! Đã có rất nhiều phát minh có giá trị. Hmm ... Có lẽ con nên hỏi
giáo viên của bạn. Cô ấy có thể giúp con quyết định. Bài 2
Read the conversation again and answer the questions.
(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
1. What inventions are Phong and his dad talking about?
(Phong và bố anh ấy đang nói về những phát minh nào?)
2. How useful are laptops?
(Máy tính xách tay hữu ích như thế nào?)
3. Why is it fun and convenient to learn with educational apps on smartphones?
(Tại sao học bằng ứng dụng giáo dục trên điện thoại thông minh lại thú vị và tiện lợi?) Gợi ý đáp án
1. They are talking about laptops and smartphones.
(Họ đang nói về máy tính xách tay và điện thoại thông minh.)
Thông tin: Phong: I'm not sure. It's hard to choose between a smartphone and a laptop.
They're both useful and I've wanted either of them for a long time. What do you think, Dad?
(Con không chắc nữa. Thật khó để lựa chọn giữa điện thoại thông minh và máy tính xách
tay. Cả hai đều hữu ích và tôi đã muốn một trong hai thứ đó từ lâu. Bố nghĩ sao?)
2. Laptops allowed people/ them to study better and work faster.
(Máy tính xách tay cho phép mọi người / họ học tập tốt hơn và làm việc nhanh hơn.)
Thông tin: Dad: Perhaps a laptop is a better choice. Since laptops were invented, they've
allowed us to study better and work faster. They've completely changed our lives in the last 20 years.
(Có lẽ máy tính xách tay là lựa chọn tốt hơn. Kể từ khi máy tính xách tay được phát minh,
chúng đã cho phép chúng ta học tập tốt hơn và hoạt động nhanh hơn. Chúng đã thay đổi
hoàn toàn cuộc sống của chúng ta trong 20 năm qua.)
3. The apps allow students to communicate and learn at the same time.
(Các ứng dụng cho phép học sinh giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.)
Thông tin: Phong: Well, it's actually a lot of fun to learn with educational apps. It's also
very convenient for learners to use them. Some of my classmates love using them on their
smartphones. The apps allow them to communicate and learn at the same time.
(Chà, thật sự rất thú vị khi học với các ứng dụng giáo dục đấy ạ. Nó cũng rất thuận tiện
cho người học sử dụng chúng. Một số bạn học của con thích sử dụng ứng dụng trên điện
thoại thông minh của họ. Các ứng dụng cho phép họ giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.) Bài 3
Find three nouns and three adjectives in the conversation in 1 to talk about inventions. Follow the example.
(Tìm ba danh từ và ba tính từ trong đoạn hội thoại 1 để nói về phát minh. Làm theo ví dụ.)
1. useful (adj): có ích 2. _________ 3. _________ 4. _________ 5. _________ 6. _________ Gợi ý đáp án
2. suitable (adj): thích hợp
3. laptop (n): máy tính xách tay
4. valuable (adj): có giá trị
5. smartphone (n): điện thoại di động
6. app (n): ứng dụng Bài 4
Fill in each gap in the summary of the conversation with ONE word from 1.
(Điền vào mỗi chỗ trống trong phần tóm tắt của cuộc hội thoại với MỘT từ ở bài 1.)
Phong and his father are discussing what to buy for his studies. Phong has wanted a laptop
or a smartphone (1) _____a long time because they are both very useful. Laptops (2)
_______completely changed our lives since their invention but smartphones have also (3)
_______the way we work and study. For example, It's fun (4) _________study with
educational apps on smartphones. They allow students (5) __________and communicate at
the same time. It's really difficult for Phong to choose between the two. Gợi ý đáp án 1. for 2. have 3. improved 4. to 5. learn
Phong and his father are discussing what to buy for his studies. Phong has wanted a laptop
or a smartphone (1) for a long time because they are both very useful.
Laptops (2) have completely changed our lives since their invention but smartphones have
also (3) improved the way we work and study. For example, It's fun (4) to study with
educational apps on smartphones. They allow students (5) learn and communicate at the
same time. It's really difficult for Phong to choose between the two. Dịch nghĩa
Phong và bố đang bàn bạc mua gì cho việc học. Phong đã muốn có một chiếc máy tính
xách tay hoặc một chiếc điện thoại thông minh từ lâu vì chúng đều rất hữu ích. Máy tính
xách tay đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của chúng ta kể từ khi chúng được phát minh ra
nhưng điện thoại thông minh cũng đã cải thiện cách chúng ta làm việc và học tập. Ví dụ:
Thật thú vị khi học với các ứng dụng giáo dục trên điện thoại thông minh. Chúng cho phép
học sinh học và giao tiếp cùng một lúc. Thực sự rất khó để Phong phải lựa chọn giữa hai người.