Tiếng Anh 10 Unit 5: Speaking - Kết Nối Tri Thức

Soạn Speaking Unit 5 lớp 10 Global success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 56 bài Inventions được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiếng Anh 10 Unit 5: Speaking - Kết Nối Tri Thức

Soạn Speaking Unit 5 lớp 10 Global success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 56 bài Inventions được nhanh chóng và dễ dàng hơn.

102 51 lượt tải Tải xuống
Gii Unit 5 Lp 10: Speaking trang 56 - Global Success
Bài 1
Inventions and how they are used
(Các phát minh và cách chúng đưc s dng)
Work in pairs. Talk about the uses of these inventions. Use the expressions below to
help you.
(Làm việc theo cặp. Nói về công dng ca những phát minh này. Sử dụng các biểu thc
dưới đây đ giúp bạn.)
Inventions
Main uses
1. the Internet
communicate over long distances
2. e-readers
store and read text
3. robots
do difficult or dangerous task effectively
4. 3D printing
make three dimensional objects
5. driverless cars
travel around without a person in control
Cấu trúc:
S + help(s)/ allow(s) us to do sth: ... giúp/ cho phép chúng ta làm việc
We/ People (can) use sth to do/ for sth: Chúng ta/ Mi người có thể s dụng... để...
S + is/ are used for sth/ doing sth: ... đưc s dng cho vic...
Gi ý đáp án
1. The Internet allows us to communicate over long distances.
(Internet cho phép chúng ta giao tiếp trên một khoảng cách xa.)
2. People use e-readers to store and read text.
(Mi ngưi s dng thiết b đọc sách điện t đ lưu trữ và đọc văn bản.)
3. Robots are used for doing difficult or dangerous tasks effectively.
(Ngưi máy đưc s dụng để thc hiện các nhiệm v khó khăn hoặc nguy him một cách
hiu qu.)
4. 3D printing helps us to make three dimensional objects.
(In 3D giúp chúng ta to ra các vật th ba chiu.)
5. We use driverless cars to travel around without a person in control.
(Chúng tôi s dụng xe ô tô không người lái để đi lại mà không có người điu khin.)
Bài 2
Work in groups. Talk more about one of the inventions in 1. Use the outline below to
help you prepare a group presentation.
(Làm việc nhóm. Nói thêm về mt trong những phát minh trong 1. Sử dụng dàn ý bên dưới
để giúp bạn chun b bài thuyết trình nhóm.)
Talking about an invention (Nói về một phát minh)
Introduction: (Gii thiu)
What is it? (Nó là gì?)
Development: (S phát triển)
- What are its uses? What are some examples?
(Công dng của nó là gì? Mt s ví d là gì?)
- Have you ever used it? When/ Where/ How (often) do you use it?
(Bạn đã bao giờ s dụng nó? Bạn s dụng nó khi nào / đâu / Làm thế nào (thường
xuyên)?)
Conclusion: (Kết lun)
- How important is it in our daily life?
(Nó quan trọng như thế nào trong cuộc sng hàng ngày của chúng ta?)
- Do you like using it?
(Bạn có thích sử dng nó không?)
Gi ý đáp án
Talking about an invention (Nói về một phát minh)
Introduction: (Gii thiu)
It is the Internet. (Đó là Internet.)
Development: (S phát triển)
- The Internet is used to communicate over long distances. People access to the Internet and
use many websites to interact with others like Facebook, Instagram, Skype,…
(Internet đưc s dụng để liên lạc trên một khoảng cách xa. Mọi ngưi truy cập Internet và
s dng nhiều trang web để tương tác với những người khác như Facebook, Instagram,
Skype,…)
- I use the Internet every day. I use it at school and at home. The Internet helps me manage
difficult task and assist me to find solutions quickly. At home, it provides me entertainment
with online music, games and movies,…
(Tôi sử dụng Internet hàng ngày. Tôi s dụng nó trường và ở nhà. Internet giúp tôi qun
lý công việc khó khăn và hỗ tr tôi tìm ra đáp án nhanh chóng. nhà, nó cung cấp cho tôi
gii trí với âm nhạc trc tuyến, trò chơi và phim,…)
Conclusion: (Kết lun)
I like using the Internet. I think Internet is very important in our daily life. It makes our
lives easier and more convenient.
(Tôi thích sử dụng Internet. Tôi nghĩ rằng Internet rt quan trng trong cuc sống hàng
ngày của chúng ta. Nó làm cho cuc sng của chúng tôi d dàng hơn và thuận tiện hơn.)
Bài 3
Present your ideas to the whole class. Then vote for the most interesting group
presentation.
(Trình bày ý kiến ca bn cho c lớp. Sau đó bình chọn nhóm thuyết trình thú v nht.)
Gi ý đáp án
Hello everyone. Today I am presenting a very useful invention. It is the Internet. The
Internet is used to communicate over long distances. People access to the Internet and use
many websites to interact with others like Facebook, Instagram, Skype,… I use the Internet
every day. I use it at school and at home. The Internet helps me manage difficult task and
assist me to find solutions quickly. At home, it provides me entertainment with online
music, games and movies,… I like using the Internet. I think Internet is very important in
our daily life. It makes our lives easier and more convenient.
Gi ý 2
Hello everyone, today our group will present one of the most useful inventions in the
classroom. It is a smartphone. It is small and portable so you can bring it to school.
Smartphones are cheaper than laptops, too. Smartphones give students access to tools and
apps that can help them complete and stay on top of their classwork. Furthermore,
smartphones help students find more information, let them research more about a topic
while having class discussions. I think smartphones are a useful invention that makes our
school work become easier if we use it efficiently in class.
Dịch nghĩa
Xin chào các bạn, hôm nay nhóm mình sẽ trình bày một trong những phát minh hữu ích
trên lớp. Đó một chiếc điện thoại thông minh. nhỏ di động để bạn thể mang
đến trường. Điện thoại thông minh cũng rẻ hơn y tính xách tay. Điện thoại thông minh
cung cp cho hc sinh quyn truy cập o các công cụ ng dng th giúp h hoàn
thành luôn cập nhật bài tập trên lớp. Hơn nữa, điện thoại thông minh giúp sinh viên tìm
thêm thông tin, đ h nghiên cứu thêm về mt ch đề trong khi tho lun trong lớp. Tôi
nghĩ rằng điện thoại thông minh một phát minh hữu ích giúp bài tập trưng của chúng
ta tr nên dễ dàng hơn nếu chúng ta s dụng nó một cách hiệu qu trong lp.
| 1/5

Preview text:


Giải Unit 5 Lớp 10: Speaking trang 56 - Global Success Bài 1
Inventions and how they are used
(Các phát minh và cách chúng được sử dụng)
Work in pairs. Talk about the uses of these inventions. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Nói về công dụng của những phát minh này. Sử dụng các biểu thức
dưới đây để giúp bạn.) Inventions Main uses 1. the Internet
communicate over long distances 2. e-readers store and read text 3. robots
do difficult or dangerous task effectively 4. 3D printing
make three dimensional objects 5. driverless cars
travel around without a person in control Cấu trúc:
S + help(s)/ allow(s) us to do sth: ... giúp/ cho phép chúng ta làm việc gì
We/ People (can) use sth to do/ for sth: Chúng ta/ Mọi người có thể sử dụng... để...
S + is/ are used for sth/ doing sth: ... được sử dụng cho việc... Gợi ý đáp án
1. The Internet allows us to communicate over long distances.
(Internet cho phép chúng ta giao tiếp trên một khoảng cách xa.)
2. People use e-readers to store and read text.
(Mọi người sử dụng thiết bị đọc sách điện tử để lưu trữ và đọc văn bản.)
3. Robots are used for doing difficult or dangerous tasks effectively.
(Người máy được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ khó khăn hoặc nguy hiểm một cách hiệu quả.)
4. 3D printing helps us to make three dimensional objects.
(In 3D giúp chúng ta tạo ra các vật thể ba chiều.)
5. We use driverless cars to travel around without a person in control.
(Chúng tôi sử dụng xe ô tô không người lái để đi lại mà không có người điều khiển.) Bài 2
Work in groups. Talk more about one of the inventions in 1. Use the outline below to
help you prepare a group presentation.
(Làm việc nhóm. Nói thêm về một trong những phát minh trong 1. Sử dụng dàn ý bên dưới
để giúp bạn chuẩn bị bài thuyết trình nhóm.)
Talking about an invention (Nói về một phát minh)
Introduction: (Giới thiệu)
What is it? (Nó là gì?)
Development: (Sự phát triển)
- What are its uses? What are some examples?
(Công dụng của nó là gì? Một số ví dụ là gì?)
- Have you ever used it? When/ Where/ How (often) do you use it?
(Bạn đã bao giờ sử dụng nó? Bạn sử dụng nó khi nào / ở đâu / Làm thế nào (thường xuyên)?)
Conclusion: (Kết luận)
- How important is it in our daily life?
(Nó quan trọng như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta?) - Do you like using it?
(Bạn có thích sử dụng nó không?) Gợi ý đáp án
Talking about an invention (Nói về một phát minh)
Introduction: (Giới thiệu)
It is the Internet. (Đó là Internet.)
Development: (Sự phát triển)
- The Internet is used to communicate over long distances. People access to the Internet and
use many websites to interact with others like Facebook, Instagram, Skype,…
(Internet được sử dụng để liên lạc trên một khoảng cách xa. Mọi người truy cập Internet và
sử dụng nhiều trang web để tương tác với những người khác như Facebook, Instagram, Skype,…)
- I use the Internet every day. I use it at school and at home. The Internet helps me manage
difficult task and assist me to find solutions quickly. At home, it provides me entertainment
with online music, games and movies,…
(Tôi sử dụng Internet hàng ngày. Tôi sử dụng nó ở trường và ở nhà. Internet giúp tôi quản
lý công việc khó khăn và hỗ trợ tôi tìm ra đáp án nhanh chóng. Ở nhà, nó cung cấp cho tôi
giải trí với âm nhạc trực tuyến, trò chơi và phim,…)
Conclusion: (Kết luận)
I like using the Internet. I think Internet is very important in our daily life. It makes our
lives easier and more convenient.
(Tôi thích sử dụng Internet. Tôi nghĩ rằng Internet rất quan trọng trong cuộc sống hàng
ngày của chúng ta. Nó làm cho cuộc sống của chúng tôi dễ dàng hơn và thuận tiện hơn.) Bài 3
Present your ideas to the whole class. Then vote for the most interesting group presentation.
(Trình bày ý kiến của bạn cho cả lớp. Sau đó bình chọn nhóm thuyết trình thú vị nhất.) Gợi ý đáp án
Hello everyone. Today I am presenting a very useful invention. It is the Internet. The
Internet is used to communicate over long distances. People access to the Internet and use
many websites to interact with others like Facebook, Instagram, Skype,… I use the Internet
every day. I use it at school and at home. The Internet helps me manage difficult task and
assist me to find solutions quickly. At home, it provides me entertainment with online
music, games and movies,… I like using the Internet. I think Internet is very important in
our daily life. It makes our lives easier and more convenient. Gợi ý 2
Hello everyone, today our group will present one of the most useful inventions in the
classroom. It is a smartphone. It is small and portable so you can bring it to school.
Smartphones are cheaper than laptops, too. Smartphones give students access to tools and
apps that can help them complete and stay on top of their classwork. Furthermore,
smartphones help students find more information, let them research more about a topic
while having class discussions. I think smartphones are a useful invention that makes our
school work become easier if we use it efficiently in class. Dịch nghĩa
Xin chào các bạn, hôm nay nhóm mình sẽ trình bày một trong những phát minh hữu ích
trên lớp. Đó là một chiếc điện thoại thông minh. Nó nhỏ và di động để bạn có thể mang nó
đến trường. Điện thoại thông minh cũng rẻ hơn máy tính xách tay. Điện thoại thông minh
cung cấp cho học sinh quyền truy cập vào các công cụ và ứng dụng có thể giúp họ hoàn
thành và luôn cập nhật bài tập trên lớp. Hơn nữa, điện thoại thông minh giúp sinh viên tìm
thêm thông tin, để họ nghiên cứu thêm về một chủ đề trong khi thảo luận trong lớp. Tôi
nghĩ rằng điện thoại thông minh là một phát minh hữu ích giúp bài tập ở trường của chúng
ta trở nên dễ dàng hơn nếu chúng ta sử dụng nó một cách hiệu quả trong lớp.