-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tiếng Anh 10 Unit 6: Project - Kết Nối Tri Thức
Soạn Project Unit 6 lớp 10 Global success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 75 bài Gender Equality được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Chủ đề: Unit 6: Gender Equality
Môn: Tiếng Anh 10
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Unit 6 Lớp 10: Communication and Culture trang 73, 74 Everyday English Câu 1
Listen and complete a conversation with the expressions from the box. Then practise it in
pairs. (Nghe và hoàn thành một cuộc hội thoại với các diễn đạt trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.) A. I’m afraid I disagree B. Absolutely C. You’re right D. I’m sorry, but
Mum: Mai, Dad and I would like you to be a shop assistant.
Mai: (1) _______ that’s not possible. I want to go to medical school and become a surgeon.
Mum: (2) ______. It’s not easy to be a surgeon.
Mai: (3) _______. But I’m sure I can.
Mum: Besides medical knowledge, a surgeon must have physical and mental strength. Most surgeons are also men…
Mai: (4) ______. That’s why we need more women surgeons. We can be as good as men. Hướng dẫn giải Bài nghe:
Mum: Mai, Dad and I would like you to be a shop assistant.
Mai: I’m sorry, but that’s not possible. I want to go to medical school and become a surgeon.
Mum: I’m afraid I disagree. It’s not easy to be a surgeon.
Mai: Absolutely. But I’m sure I can.
Mum: Besides medical knowledge, a surgeon must have physical and mental strength. Most surgeons are also men…
Mai: You’re right. That’s why we need more women surgeons. We can be as good as men. Gợi ý đáp án 1. D 3. C 2. A 4. B Hướng dẫn dịch:
Mẹ: Mai, bố và mẹ muốn con làm phụ cửa hàng.
Mai: Con xin lỗi, nhưng điều đó không thể. Con muốn đi học y khoa và trở thành bác sĩ phẫu thuật.
Mẹ: Mẹ e rằng mẹ không đồng ý. Không dễ để trở thành một bác sĩ phẫu thuật.
Mai: Mẹ nói đúng. Nhưng con chắc chắn rằng con có thể.
Mẹ: Bên cạnh kiến thức y khoa, một bác sĩ phẫu thuật phải có thể lực và trí lực. Hầu hết bác sĩ phẫu
thuật cũng là nam giới ...
Mai: Chắc chắn rồi. Đó là lý do tại sao chúng ta cần nhiều bác sĩ phẫu thuật nữ hơn. Chúng ta có thể giỏi như đàn ông. Câu 2
Work in pairs. Have similar conversations expressing agreement and disagreement about
other jobs. Use the expressions below to help you (Làm việc theo cặp. Có những cuộc trò chuyện
tương tự thể hiện sự đồng tình và không đồng ý về những công việc khác. Sử dụng các diễn đạt dưới đây để giúp bạn) Clil Câu 1
Read the text and fill the timeline about women’s football (Đọc văn bản và điền vào dòng thời gian về bóng đá nữ) Hướng dẫn dịch: Bóng đá nữ
Người ta thường nghĩ rằng bóng đá là môn thể thao dành cho nam giới. Trên thực tế, nó cũng là một
môn thể thao dành cho phụ nữ.
Các trận đấu bóng đá đầu tiên được ghi lại giữa phụ nữ diễn ra vào những năm 1890 ở Scotland và
Anh. Bóng đá nữ trở nên rất phổ biến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất khi phụ nữ bắt đầu làm
việc trong các nhà máy. Tuy nhiên, vào năm 1921, Liên đoàn bóng đá Anh (FA) quyết định rằng trò
chơi này không phù hợp với phụ nữ.
Lệnh cấm kéo dài trong 50 năm cho đến khi cuối cùng được dỡ bỏ vào năm 1971. Trong cùng năm
đó, Pháp và Hà Lan đã chơi trận đấu bóng đá quốc tế dành cho nữ chính thức đầu tiên. Tuy nhiên,
phải mất 20 năm, FIFA Women’s World Cup đầu tiên mới diễn ra vào năm 1991 ở châu Á. Kể từ
đó, cuộc thi đã được tổ chức bốn năm một lần.
Ngày nay, giống như bóng đá nam, bóng đá nữ ngày càng trở nên phổ biến hơn. Bóng đá nữ chuyên
nghiệp đã phát triển đáng kể và Giải vô địch bóng đá nữ thế giới thu hút sự quan tâm của toàn thế giới. Gợi ý đáp án 1. 1890s 4. 1971 2. 1920s 5. 1991 3. 1971 Câu 2
Work in groups. Fill the timeline about women’s football in Viet Nam. (Làm việc nhóm. Điền
vào dòng thời gian về bóng đá nữ ở Việt Nam.) Gợi ý đáp án 1. 1990 4. 2006 2. 1997 5. 2019 3. 2001