-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tiếng Anh 7 Friends Plus Unit 5 Vocabulary and Listening
Xin giới thiệu Soạn Tiếng Anh 7 Friend Plus theo từng Unit các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe giúp các em hiểu bài học dễ dàng hơn.
Unit 5: Achieve (FP) 27 tài liệu
Tiếng Anh 7 1.4 K tài liệu
Tiếng Anh 7 Friends Plus Unit 5 Vocabulary and Listening
Xin giới thiệu Soạn Tiếng Anh 7 Friend Plus theo từng Unit các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SGK Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe giúp các em hiểu bài học dễ dàng hơn.
Chủ đề: Unit 5: Achieve (FP) 27 tài liệu
Môn: Tiếng Anh 7 1.4 K tài liệu
Sách: Friends Global
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Anh 7
Preview text:
Tiếng Anh 7 Friends Plus Unit 5 Vocabulary and Listening THINK!
THINK! At what ages can most people talk, walk, count, spell their name, read,
write? When could you first speak English?
(SUY NGHĨ! Hầu hết mọi người có thể nói, đi, đếm, đánh vần tên, đọc, viết ở những độ
tuổi nào? Bạn có thể nói tiếng Anh lần đầu tiên khi nào?) Gợi ý đáp án
Most people can talk, walk, count at the age of 2 and they can spell their name, read,
write at the age of 6. I could first speak English when I was in grade 1.
1. Choose the correct bold words in the texts. Listen and check.
(Chọn các từ in đậm chính xác trong các văn bản. Nghe và kiểm tra.) Gợi ý đáp án 1. expert 2. programmer 3. professor 4. scientist 5. winner 6. player 7. champion 8. musician 9. composer 10. writers 11. mathematician 12. genius
2. PRONUNCIATION /ə/ in jobs (PHÁT ÂM / ə / các nghề nghiệp)
Listen to the jobs. Then listen again and repeat.
(Nghe các công việc. Sau đó hãy nghe lại và lặp lại.)
3. Listen to more jobs and skills. Find the words you hear in the text in exercise 1.
Listen again and repeat the words.
(Lắng nghe nhiều công việc và kỹ năng hơn. Tìm những từ bạn nghe được trong văn bản
ở bài tập 1. Nghe lại và lặp lại các từ.)
4. Listen to part of the programme and write True or False.
(Nghe một phần của chương trình và viết Đúng hoặc Sai.) Gợi ý đáp án 1. T 2. F 3. T 4. T 5. F
5. USE IT! Work in pairs. Use comparative and superlative forms of the adjectives
in the box to compare jobs.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Sử dụng các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của
các tính từ trong hộp để so sánh các công việc.) Gợi ý đáp án
A: In my opinion, being a composer is maybe really exciting.
(Theo tôi, trở thành một nhà soạn nhạc có lẽ rất thú vị.)
B: I think so, too, but I think it is more interesting to be a inventor.
(Tôi cũng nghĩ vậy, nhưng tôi nghĩ sẽ thú vị hơn khi trở thành một nhà phát minh.)