-
Thông tin
-
Quiz
Tiếng Anh 7 Friends Plus Workbook Unit 2 Language Focus trang 15
Xin giới thiệu Soạn Tiếng Anh 7 Friend Plus theo từng Unit các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SBT Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe giúp các em hiểu bài học dễ dàng hơn.
Unit 2: Communication (FP) 22 tài liệu
Tiếng Anh 7 1.4 K tài liệu
Tiếng Anh 7 Friends Plus Workbook Unit 2 Language Focus trang 15
Xin giới thiệu Soạn Tiếng Anh 7 Friend Plus theo từng Unit các hướng dẫn giải chi tiết cho từng phần trong SBT Tiếng Anh lớp 7 mới, kèm với đó là file nghe giúp các em hiểu bài học dễ dàng hơn.
Chủ đề: Unit 2: Communication (FP) 22 tài liệu
Môn: Tiếng Anh 7 1.4 K tài liệu
Sách: Friends Global
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Anh 7
Preview text:
Tiếng Anh 7 Friends Plus Workbook Unit 2 Vocabulary
1. Look at the pictures. Correct the words
(Hãy nhìn vào các bức tranh. Chữa lại các từ) Gợi ý đáp án 1. mobile 2. card 3. landline 4. letter 5. emoji phone
2. Complete the sentences with the words
(Hoàn thành các câu sau với các từ) Gợi ý đáp án 1. text 2. conversations 3. video 4. emoticons 5. instant 6. social
3. Complete the words in the text
(Hoàn thành các từ trong đoạn văn) Gợi ý đáp án 1. cards 2. message 3. emoticon 4. lamdline 5. phone 6. letter 7. chat 8. messaging
4. How do you communicate with your friends and family in these situations? Write
sentences using communication words and your own ideas.
(Bạn giao tiếp với những người bạn và gia đình của bạn trong những trường hợp này như
thế nào? Hãy viết các câu sử dụng từ giao tiếp và quan điểm của riêng bạn) Gợi ý đáp án
Your grandfather isn’t very well. I sometimes call him on his landline.
(Ông của bạn không được khỏe. Thỉnh thoảng tớ lại gọi điện thoại bàn cho ông.)
1. Your friends aren’t at school.
(Bạn của bạn không có ở trường.)
I often write a lot of instant messages to my friends.
(Tôi thường gửi rất nhiều tin nhắn nhanh cho bạn bè của mình.)
2. Your brother or sister passes an exam.
(Anh/em trai hoặc chị/em gái của bạn đỗ một kì thi.)
I never call my brother when he passes an exam.
(Tôi không bao giờ gọi cho anh trai mình khi anh ấy đỗ một kì thi nào.)
3. Your brother, sister or school friend is late for something important.
(Anh/em trai, chị/em gái hoặc bạn học của bạn bị muộn một dịp quan trọng.)
I always use mobile phone to call my sister when she is late for something important.
(Tớ luôn dùng điện thoại di động để gọi chị gái tớ khi chị ấy bị muộn một sự kiện quan trọng nào đó.)
4. You want to chat to your friend in a different country.
(Bạn muốn nói chuyện với một người bạn ở quốc gia khác.)
Sometimes I use Facebook to video chat with my friend in a different country.
(Thỉnh thoảng tớ lại dùng Facebook để thực hiện cuộc gọi video với một người bạn ở quốc gia khác.)
5. You want to speak to your grandparents.
(Bạn muốn nói chuyện với ông bà của bạn.)
I often write a long letter to grandparent send it to them by post.
(Tớ thường xuyên viết một bức thư dài rồi gửi cho ông bà qua đường bưu điện.)
6. You want to tell your friends about your holiday.
(Bạn muốn kể cho bạn bè nghe về kì nghỉ của bạn.)
I never write a letter to my friends to tell them about my holiday.
(Tôi không bao giờ viết thư để kể cho bạn bè của mình nghe về kỉ nghỉ của tôi cả.)