Tiếng Anh 9 Unit 11 Skills 1

Tài liệu Soạn Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 11 Skills 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit năm 2022 - 2023 do sưu tầm và đăng tải. Soạn unit 11 lớp 9 Changing Roles in Society

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 9 396 tài liệu

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiếng Anh 9 Unit 11 Skills 1

Tài liệu Soạn Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 11 Skills 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit năm 2022 - 2023 do sưu tầm và đăng tải. Soạn unit 11 lớp 9 Changing Roles in Society

80 40 lượt tải Tải xuống
Tiếng Anh 9 Unit 11 Skills 1
Reading
1. Discuss in groups
(Tho lun theo nhóm.)
Gi ý đáp án
1. What changes in society will we see in ten years time?
(Thay đi gì trong xã hi chúng ta s nhìn thấy trong 10 năm nữa?)
=> Maybe the quality of education will be improved more and more.
(Có th chất lượng giáo dc s ngày càng đưc ci thin.)
2. What will be the changes in the roles of men and women in society?
(Những thay đổi v vai trò của đàn ông và phụ n trong xã hi s là gì?)
The roles of men and women in society will be equal; women can do jobs that are once
considered as only for men.
(Vai trò ca nam n trong hi s đưc cân bng; ph n th làm nhng công
vic từng được coi là ch dành cho đàn ông.)
3. How will the increasing involvement of women in public life affect society?
(Vic ngày càng nhiu ph n tham gia vào đi sng cộng đng s ảnh hưởng đến hi
như thế nào?)
=> It will increase the gender equality in the society.
(Điều đó sẽ làm tăng s bình đẳng gii trong xã hi.)
2.a. Read the passage and match the undered words/phrases in the passage with
their definitions.
ọc bài đọc ni nhng t/ cm t được gạch chân trong bài đọc với định nghĩa của
chúng.)
Gi ý đáp án
1. d
2. e
3. b
4. f
5. a
6. c
2.b. Read the passage again and answer the questions.
c li bài và tr li câu hi.)
Gi ý đáp án
1. What is seen as a fascinating change in developing countries?
(Điều gì được xem như là sự thay đi thú v nhng nước đang phát triển?)
=> The ever increasing involvement of women in education and employment.
(S tham gia ngày càng nhiu ca ph n trong giáo dc và vic làm.)
2. What will be affected by this change?
(Điu gì s b ảnh hưng bi s thay đổi này?)
=> The socio-economic picture of these countries.
(Tình trng kinh tếhi ca các quc gia này.)
3. How will the roles of the males in families change?
(Vai trò của đàn ông trong gia đình sẽ thay đổi như thế nào?)
=> Their financial burden will be reduced. However, they will no longer be the dominant
figures and will learn to share decision-making and housework.
(Gánh nng tài chính ca h s gim. Tuy nhiên, h s không còn những ngưi thng
tr và s hc cách chia s vic ra quyết đnh và công việc gia đình.)
4. What will the children learn when their mothers go out to work?
(Những đứa tr s hc gì khi m chúng ra ngoài làm vic?)
=> They will learn to be more independent.
(H s học cách độc lập hơn.)
5. Which economic sector will be challenged first by the change?
(Ngành kinh tế nào s b thách thc trưc tiên bi s thay đi này?)
=> The service sector. (Ngành dch v.)
6. How will the countries' economies benefit from this change?
(Nn kinh tế ca những nước này có đưc li ích t s thay đổi này như thế nào?)
=> It will develop. (Nó s phát trin.)
ng dn dịch bài đọc
Những nước đang phát triển đã chứng kiến s thay đổi rt trong hi ca h,
không nghi ng na, s thay đổi thú v nht ngày càng nhiu ph n tham gia vào
giáo dc tuyn dng. Ngày càng nhiu ph n những nước này học đại hc, hc
v cao hơn ra ngoài đi làm. Họ không còn hài lòng vi vic ch nhà làm ni tr.
S thay đổi đáng kể này s ảnh hưởng lớn đến bc tranh kinh tế- hi những nước
này.
Vi ngày càng nhiu ph n ra ngoài làm vic gánh nng tr cột tài chính trong gia đình
ca đàn ông s được gim đi. Tuy nhiên, cùng vi điu này h s không còn gi uy quyn
tuyệt đối, người duy nhất đưa ra quyết định và s hc cách chia s vic nhà. Nhng thay
đổi này chc chn s có li cho những đứa tr. Chúng s được quan tâm chăm sóc nhiều
hơn từ các b. Chúng s hc đưc tính t lp vì c bm đều cùng làm vic.
Ngành dch v vy s lĩnh vực đầu tiên b thách thc. S nhu cu lớn hơn cho
dch v chăm sóc trẻ, thức ăn tiện li, làm vic nhà các hoạt động sau gi hc và gia
sư. Giáo dục cao hơn tiền chi tiêu nhiều hơn người ta yêu cu chất lượng dch v tt
hơn và tiêu chuẩn cuc sống cao hơn. Vì vậy, s giúp phát trin kinh tế đất nưc.
Speaking
3.a. Here are some predictions about the changing roles of males and females in the
future. Tick (√) the one(s) you agree with.
(Đây những d đoán về s thay đổi vai trò của đàn ông phụ n trong tương lai.
Đánh dấu (√) với ý kiến bạn đồng ý.)
ng dn dch
1. Nhiều đàn ông sẽ nhà làm ni trợ: chăm sóc con và làm việc nhà.
2. S rất bình thường khi ph n cầu hôn đàn ông
3. Chng s được ngh phép co lương khi v sinh con
4. Phân na giáo viên tiu hc là đàn ông
5. S có nhiu n chính tr gia hơn
6. Nhng ngh như cảnh sát, quân đội, bo v và thám t tư sẽ không ch dành cho nam.
3.b. Work in groups. Share the predictions you agree with in 3a in the group.
Discuss if you agree with groupmates' choices. Give reasons and examples to
support your opinion.
(Làm vic theo nhóm. Chia s d đoán bạn đồng ý bài 3a trong nhóm. Tho lun
nếu bạn đồng ý vi la chn của thành viên trong nhóm. Đưa ra do d để h tr ý
kiến ca bn.)
4. With more women having well- jobs, what changes will we see in service sector?
Make a list, and present it to the class.
(Vi ngày càng nhiu ph n vic làm tt, những thay đi nào v dch v chúng ta s
nhìn thy? Liệt kê danh sách và trình bày trưc lp.)
Gi ý đáp án
- Car will be decorated following women’s hobbies.
(Ô tô s được trang trí theo s thích ca ph n.)
- Household appliances will be more various
(Thiết b gia dng s tr nên đa dạng dạng hơn)
- Fashion and cosmetics will develop more.
(Thời trang và đồ trang điểm s phát triển hơn.)
| 1/6

Preview text:


Tiếng Anh 9 Unit 11 Skills 1 Reading 1. Discuss in groups (Thảo luận theo nhóm.) Gợi ý đáp án
1. What changes in society will we see in ten years time?
(Thay đổi gì trong xã hội chúng ta sẽ nhìn thấy trong 10 năm nữa?)
=> Maybe the quality of education will be improved more and more.
(Có thể chất lượng giáo dục sẽ ngày càng được cải thiện.)
2. What will be the changes in the roles of men and women in society?
(Những thay đổi về vai trò của đàn ông và phụ nữ trong xã hội sẽ là gì?)
The roles of men and women in society will be equal; women can do jobs that are once considered as only for men.
(Vai trò của nam và nữ trong xã hội sẽ được cân bằng; phụ nữ có thể làm những công
việc từng được coi là chỉ dành cho đàn ông.)
3. How will the increasing involvement of women in public life affect society?
(Việc ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào đời sống cộng đồng sẽ ảnh hưởng đến xã hội như thế nào?)
=> It will increase the gender equality in the society.
(Điều đó sẽ làm tăng sự bình đẳng giới trong xã hội.)
2.a. Read the passage and match the undered words/phrases in the passage with their definitions.
(Đọc bài đọc và nối những từ/ cụm từ được gạch chân trong bài đọc với định nghĩa của chúng.) Gợi ý đáp án 1. d 2. e 3. b 4. f 5. a 6. c
2.b. Read the passage again and answer the questions.
(Đọc lại bài và trả lời câu hỏi.) Gợi ý đáp án
1. What is seen as a fascinating change in developing countries?
(Điều gì được xem như là sự thay đổi thú vị ở những nước đang phát triển?)
=> The ever increasing involvement of women in education and employment.
(Sự tham gia ngày càng nhiều của phụ nữ trong giáo dục và việc làm.)
2. What will be affected by this change?
(Điều gì sẽ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi này?)
=> The socio-economic picture of these countries.
(Tình trạng kinh tế xã hội của các quốc gia này.)
3. How will the roles of the males in families change?
(Vai trò của đàn ông trong gia đình sẽ thay đổi như thế nào?)
=> Their financial burden will be reduced. However, they will no longer be the dominant
figures and will learn to share decision-making and housework.
(Gánh nặng tài chính của họ sẽ giảm. Tuy nhiên, họ sẽ không còn là những người thống
trị và sẽ học cách chia sẻ việc ra quyết định và công việc gia đình.)
4. What will the children learn when their mothers go out to work?
(Những đứa trẻ sẽ học gì khi mẹ chúng ra ngoài làm việc?)
=> They will learn to be more independent.
(Họ sẽ học cách độc lập hơn.)
5. Which economic sector will be challenged first by the change?
(Ngành kinh tế nào sẽ bị thách thức trước tiên bởi sự thay đổi này?)
=> The service sector. (Ngành dịch vụ.)
6. How will the countries' economies benefit from this change?
(Nền kinh tế của những nước này có được lợi ích từ sự thay đổi này như thế nào?)
=> It will develop. (Nó sẽ phát triển.)
Hướng dẫn dịch bài đọc
Những nước đang phát triển đã chứng kiến sự thay đổi rõ rệt trong xã hội của họ, và
không nghi ngờ gì nữa, sự thay đổi thú vị nhất là ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào
giáo dục và tuyển dụng. Ngày càng nhiều phụ nữ ở những nước này học đại học, có học
vị cao hơn và ra ngoài đi làm. Họ không còn hài lòng với việc chỉ ở nhà và làm nội trợ.
Sự thay đổi đáng kể này sẽ ảnh hưởng lớn đến bức tranh kinh tế- xã hội ở những nước này.
Với ngày càng nhiều phụ nữ ra ngoài làm việc gánh nặng trụ cột tài chính trong gia đình
của đàn ông sẽ được giảm đi. Tuy nhiên, cùng với điều này họ sẽ không còn giữ uy quyền
tuyệt đối, người duy nhất đưa ra quyết định và sẽ học cách chia sẻ việc nhà. Những thay
đổi này chắc chắn sẽ có lợi cho những đứa trẻ. Chúng sẽ được quan tâm chăm sóc nhiều
hơn từ các bố. Chúng sẽ học được tính tự lập vì cả bố và mẹ đều cùng làm việc.
Ngành dịch vụ vì vậy sẽ là lĩnh vực đầu tiên bị thách thức. Sẽ có nhu cầu lớn hơn cho
dịch vụ chăm sóc trẻ, thức ăn tiện lợi, làm việc nhà và các hoạt động sau giờ học và gia
sư. Giáo dục cao hơn và tiền chi tiêu nhiều hơn người ta yêu cầu chất lượng dịch vụ tốt
hơn và tiêu chuẩn cuộc sống cao hơn. Vì vậy, sẽ giúp phát triển kinh tế đất nước. Speaking
3.a. Here are some predictions about the changing roles of males and females in the
future. Tick (√) the one(s) you agree with.

(Đây là những dự đoán về sự thay đổi vai trò của đàn ông và phụ nữ trong tương lai.
Đánh dấu (√) với ý kiến bạn đồng ý.) Hướng dẫn dịch
1. Nhiều đàn ông sẽ ở nhà làm nội trợ: chăm sóc con và làm việc nhà.
2. Sẽ rất bình thường khi phụ nữ cầu hôn đàn ông
3. Chồng sẽ được nghỉ phép co lương khi vợ sinh con
4. Phân nửa giáo viên tiểu học là đàn ông
5. Sẽ có nhiều nữ chính trị gia hơn
6. Những nghề như cảnh sát, quân đội, bảo vệ và thám tử tư sẽ không chỉ dành cho nam.
3.b. Work in groups. Share the predictions you agree with in 3a in the group.
Discuss if you agree with groupmates' choices. Give reasons and examples to support your opinion.

(Làm việc theo nhóm. Chia sẻ dự đoán mà bạn đồng ý ở bài 3a trong nhóm. Thảo luận
nếu bạn đồng ý với lựa chọn của thành viên trong nhóm. Đưa ra lý do ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn.)
4. With more women having well- jobs, what changes will we see in service sector?
Make a list, and present it to the class.

(Với ngày càng nhiều phụ nữ có việc làm tốt, những thay đổi nào về dịch vụ chúng ta sẽ
nhìn thấy? Liệt kê danh sách và trình bày trước lớp.) Gợi ý đáp án
- Car will be decorated following women’s hobbies.
(Ô tô sẽ được trang trí theo sở thích của phụ nữ.)
- Household appliances will be more various
(Thiết bị gia dụng sẽ trở nên đa dạng dạng hơn)
- Fashion and cosmetics will develop more.
(Thời trang và đồ trang điểm sẽ phát triển hơn.)