Tiếng anh hội thoại - Tiếng anh cơ bản | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

You (Candidate A) have just arrived at the airport to take your business partner (Candidate B) from a foreign country to your company. This is the first time you’ve met him/her. Greet him/her and make a small talk about the following. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
10 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiếng anh hội thoại - Tiếng anh cơ bản | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

You (Candidate A) have just arrived at the airport to take your business partner (Candidate B) from a foreign country to your company. This is the first time you’ve met him/her. Greet him/her and make a small talk about the following. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

858 429 lượt tải Tải xuống
SITUATION 1
You (Candidate A (Candidate B)) have just arrived at the airport to take your business partner from a foreign
country to your company. This is the first time you’ve met him/her. Greet him/her and make a small talk about
the following:
Bạn (Thí sinh A) vừa đến sân bay để đón đối tác kinh doanh (Thí sinh B) từ nước ngoài về công ty của mình.
Đây là lần đầu tiên bạn gặp anh ấy/cô ấy. Hãy chào anh ấy/cô ấy và nói chuyện nhỏ về những điều sau
FLOWCHART 1
Candidate A Candidate B
Excuse me. Are you Mr./Ms.B?
Xin lỗi đã làm phiền. bạn có phải là A Yes, that’s right!
Good morning Mr./Ms.B. I am from GameZ company.
Welcome to HCMC. Nice to meet to.
Vâng, tôi đây
Chào buổi sáng bạn B. Tôi đến từ công ty game Z.
chào mừng bạn đến hcmc. Rất vui được gặp bạn
Good morning Mr.B. Nice to meet you, too.
Thanks for picking me up.
You are welcome! My car is outside. Follow me
please! Can I help you with your bags?
Chào bs B. cũng rất vui khi gặp bạn. Thank vì
đã đón tui
Chào mừng bạn. xe tôi bên ngoài. Bạn hãy theo tôi!
Tôi có thể giúp bạn cầm chiếc túi?
That’s very kind of you. Thanks.
How was your flight? Bạn thật tốt. C.ơn
Chuyến bay của bạn thế nào? It is fine.
Is it your first visit to HCMC? Nó ổn
Đây có phải là chuyến bay đầu tiên của bạn đến tp hcm Yes, it is. Are there any wonderful places in
HCMC?
1
Definitely, yes. There are a lot of beautiful places in
HCMC such as Nguyen Hue walking street,
especially lamdmark 81. You can see the city view
from here.
Vâng. địa điểm nào tuyệt vời tphcm
không?
Chắc chắn có. rất nhiều địa điểm đẹp tphcm
như phố đi bộ nguyễn huệ… đặc biệt lamdmark 81.
Bạn có thể nhìn ngắm cả tp từ đây.
Wow. It’s great. How about the food? Could
you recommend some specialities?
Sure. Besides some great places, we also have some
famous restaurants with some specialties such as
ồ, thật tuyệt. Thức ăn thì sao? Bạn có thể giới
thiệu một số đặc sản ko?
Chắc chắn. Bên cạnh những địa điểm tuyệt vời. Chúng
tôi còn có một số nhà hàng nổi tiếng và những đặc sản
banh trang tron, hu tieu ca,..
Oh. I think I can’t walk to try it.
ồ tôi nghĩa tôi không thể chờ thêm nữa
Ah. Here we come. If you have free time I will show
you around HCMC and try some specialities.
À. Chúng ta đến r. Nếu bạn thời gian rảnh tôi sẽ
dẫn bạn đi tham quan tphcm và thử một số đặc sản
You are very kind. Thanks
Bạn thật tốt bụng. Cảm ơn
UNIT 1:
1. What would you say when you meet a visitor for the first time?
-> When I meet a guest for the first time, I greet them and ask about their day.
2. What topics should you talk about when you meet a visitor for the first time?
-> The topic depends on the common hobby or interest of both of you, it could be about
travel, books or art.
3. Name five countries in Europe/ Asia/ Africa
-> Europe: France, Germany, Italy, Spain, England. Asia: China, India, Japan, Korea,
Vietnam. Africa: Nigeria, South Africa, Kenya, Ghana, Ethiopia.
SITUATION 2
Candidate A: You are a reporter for the Youth Newspaper. You are interviewing a famous businessperson.
Greet him/her, ask him/her about work and then ask about a typical day. Finally, thank him/her for the useful
information and end the conversation.
Thí sinh A: Bạn là phóng viên Báo Tuổi Trẻ. Bạn đang phỏng vấn một doanh nhân nổi tiếng. Hãy chào hỏi
anh ấy/cô ấy, hỏi thăm về công việc sau đó hỏi về một ngày bình thường. Cuối cùng, hãy cảm ơn anh
2
ấy/cô ấy vì những thông tin hữu ích và kết thúc cuộc trò chuyện.
Candidate B: You are a sales manager and work for a company in Jakarta. Today you have a short interview
with the Youth Newspaper’s reporter. Greet him/her and tell him/her about your typical day. Finally, close
the conversation.
Ứng viên B: Bạn giám đốc bán hàng và làm việc cho một công ty Jakarta. Hôm nay quý vị buổi
phỏng vấn ngắn với phóng viên Báo Tuổi Trẻ. Chào hỏi anh ấy/cô ấy kể cho anh ấy/cô ấy nghe về một
ngày điển hình của bạn. Cuối cùng, kết thúc cuộc trò chuyện.
FLOWCHART 2
CANDIDATE A CANDIDATE B
Good morning/ afternoon Mr.B. I am Henry, reporter
from Youth Newspaper.
Chào buổi sáng / buổi chiều Mr.B. Tôi là Henry,
phóng viên Báo Tuổi Trẻ.
Good morning Mr. B. Nice to meet you.
Nice to meet you, too. What do you do Mr.B? Chào buổi sáng anh A. Rất vui được gặp
anh.
Cũng hân hạnh được gặp bạn. Ông làm nghề gì vậy
ông B?
Well, I am a sales manager. I work for
SAMSUNG company for Jakarta.
Could you tell me about your typical day? What time
do you get up?
Vâng, tôi là một người quản lý bán hàng
tôi làm việc cho công ty samsung ở jakat
Bạn có thể kể cho tôi nghe về một ngày điển hình
của bạn được không? Bạn dậy lúc mấy giờ?
I get up at six and start my work at eight.
What the first thing you usually do when you get
work?
Tôi thức dậy lúc sáu giờ và bắt đầu công
việc lúc tám giờ.
Việc đầu tiên bạn thường làm khi đi làm là gì? First I meeting with my team, then I chec
my email.
I’ve got that. Where do you usually have lunch? Đầu tiên tôi gặp nhóm của mình, sau đó
kiểm tra email của mình.
Tôi cũng thế. Bạn thường ăn trưa ở đâu? I usually have lunch in the company
cafeteria.
3
What do you usually do in the evening? Tôi thường ăn trưa ở căng tin công ty.
Bạn thường làm gì vào buổi tối? I usually stay in the office late. There are
often conferenc calls the main office in th
US.
Tôi thường ở lại văn phòng muộn. Thường c
những cuộc gọi hội nghị tới văn phòng chính
Mỹ
You’re so busy. Thanks for talking to me.
Bạn rất bận rộn. Cảm ơn đã nói với tôi.
Thanks. The same to you!
Cảm ơn. Bạn cũng vậy
You’re welcome. Have a good day!
Không có gì. Chúc bạn ngày mới tốt lành
SITUATION 3
You would like to buy a new smartphone. You are calling a smartphone store (Candidate A) (Candidate B)
to ask for some information before ordering one. Start your conversation on the phone.
Bạn (Ứng viên A) muốn mua một chiếc điện thoại thông minh mới. Bạn đang gọi đến một cửa hàng điện thoại
thông minh (Ứng viên B) để hỏi một số thông tin trước khi đặt hàng. Bắt đầu cuộc trò chuyện của bạn trên
điện thoại
UNIT 2:
1. What do you usually do in your free time?
-> In my free time, I often read books or listen to music.
2. What do you usually do after school/ class?
-> After school, I often participate in educational activities or do homework.
3. What do you usually do in the morning/ evening/ afternoon?
-> In the morning, I often exercise. In the afternoon, I work and in the evening I relax.
4. Where do you usually have lunch?
-> I often eat lunch at home or at restaurants near work.
5. How do you go to school?
-> I go to school by car or bus.
6. What is the first thing you usually do when you get to school/ class?
-> When I arrive at school, the first thing I usually do is check the class schedule and prepare
materials.
FLOWCHART 3
4
Candidate A Candidate B
Good morning. I’m calling for a new smartphone
Chào buổi sáng. Tôi đang gọi mua điện thoại thông
minh mới.
Good morning/afternoon. I’m B from the
smartphone store
Chào buổi sáng. Tôi là B đến từ cửa hàng điện
thoại
Wonderful. How about the functions?
Tuyệt. còn chức năng của máy thì sao?
Well, we have some more kinds of models from
some farmous brands such as samsung, oppo, …
but iphone 15 promax is the best seller in my store.
À, chúng tôi còn thêm một số mẫu mã của một số hãng nổi
tiếng như samsung, oppo, ...nhưng iphone 15 promax là best
sell ở cửa hàng mình.
Amazing! What about the battery?
Tuyệt vời! Còn pin thì sao?
It has some latest function that the rival’s product
don’t have
Nó có một số chức năng mới nhất mà sản phẩm
của đối thủ không có
What a wonderful camera!
How many color does it have?
Thật là một chiếc máy ảnh tuyệt vời! Nó có bao
nhiêu màu?
It has the longest-life battery compare to its
previous models, especially the camera. It can
bring us gorgeous picture like we take in the
studio.
Nó có thời lượng pin dài nhất so với các mẫu máy
trước đó, đặc biệt là máy ảnh. Nó có thể mang lại
cho chúng ta những bức ảnh tuyệt đẹp giống như
chúng ta chụp trong studio.
Great. I’ ll like to order a gold one.
Tôi muốn đặt mua một cái màu vàng
It has 4 color: Black, silver, gold, pink.
Có 4 màu: Đen, bạc, vàng, hồng.
5
My name is chi
And my phone number is 0973305363
. Tôi tên là Chi. Và số điện thoại của tôi là
0973305363
Can you give me your name and your phone
number?
Bạn có thể cho tôi biết tên và số điện thoại của
bạn được không?
It’s C-H-I
Đó là C-H-I
Your number is 0973305363. Could you spell your
name, please?
Số của bạn là 0973305363. Bạn có thể đánh vần
tên của bạn không?
Yes. That’s right. Thanks a lot.
Vâng. Đúng vậy. Cảm ơn rất nhiều.
Can I repeat your name? It’chi.C-H-I. Is that right?
cho tui nhắc lại tên bạn? bạn là chi. C-H-I. phải
không?
Thanks. Bye!
Cảm ơn, tạm biệt
Thanks for ordering. If you need any information.
Please contact me. Bye!
Cảm ơn bạn đã đặt hàng. Nếu bạn cần bất cứ
thông tin gì. Hãy liên hệ cho tôi. Tạm biệt
SITUATION 4
Candidate A: You’d like to buy some clothes online, but you’ve never done this before. You meet your
friend and ask him / her for advice. (Candidate B)
Ứng viên A: Bạn muốn mua một số quần áo trực tuyến, nhưng bạn chưa bao giờ làm điều này trước đây.
Bạn gặp người bạn của mình (Ứng viên B) và xin lời khuyên từ anh ấy/cô ấy..
Thí sinh B: Bạn đang đọc sách. Bạn của bạn (Ứng viên A) đến gặp bạn xin lời khuyên về việc mua sắm
trực tuyến. Bạn sẵn sàng giúp đỡ.
FLOWCHART 4
6
Candidate A Candidate B
Hi B. What are you doing?
chào B. Bạn đang làm gì vậy? Hello A. I’m reading a book. What can I do for you?
Well, I would like to buy something online
but I have never done it before. Can you
show me how to do it?
Xin chào A. Tôi đang đọc sách. Tôi thể làm
cho bạn?
Chà, tôi muốn mua một điều đó trực tuyến
nhưng tôi chưa bao giờ làm điều đó trước
đây. Bạn có thể chỉ cho tôi cách thực hiện
được không?
Sure. What would you like buy?
Some clothes. Được chứ. Bạn muốn mua gì?
Một số quần áo. Clothes? Why don’t you go to the shop? You need to
try on before buying.
I don’t think so because I know my size and
brands of clothes that are best for me.
Besides, I don’t have much time to travel to
the stores.
Quần áo? Tại sao bạn không đến cửa hàng? Bạn
cần phải thử trước khi mua.
Tôi không nghĩ vậy vì tôi biết kích cỡ và nhãn
hiệu quần áo phù hợp nhất với mình. Ngoài
ra, tôi không có nhiều thời gian để đi đến các
cửa hàng
I know what you mean. But shopping online has a
lot of disadvantages. For example, you can’t try on
and touch the product before buying.
I understand. I think online shopping is
cheaper and quicker. We can save a lot of
time.
You’re right. But you don’t know the quality of
7
product.
I think it doesn’t matter to me because I
always buy clothes from familiar brand. And
there is better information online.
I agree with that. However, you will waste time
packing them up again and take them to the post
office if they aren’t the right size.
Thanks for you useful advice. I’ll consider it
later
You’re very kind. Bye bye! Not at all. If you need any help, come and see me.
UNIT 4:
1. Do you like shopping? Why (not)?
-> I don't particularly like shopping, because it depends on specific needs.
2. Which one do you prefer: traditional shopping or online shopping?
-> Prefer online shopping because of convenience.
3. Tell me some advantages and disadvantages of shopping online/ shopping in a store?
-> The advantage of online shopping is convenience, the disadvantage is that it is impossible
to check the product before buying.
Situation 5:
Both of you work in Marketing Department. Your department is giving a(Candidate A and Candidate B)
presentation about new products next week. Discuss the preparation for the presentation.
8
Cả hai bạn (Ứng viên A và Ứng viên B) đều làm việc tại Phòng Marketing. Bộ phận của bạn sẽ thuyết trình
về các sản phẩm mới vào tuần tới. Thảo luận về việc chuẩn bị cho bài thuyết trình.
FLOWCHART 5
Candidate A Candidate B
Hi B, have you got a minute?
Chào B, bạn có thời gian không? Hi A. What can I help?
Well, I would like to discuss with you about
the presentation that our department will give
next week.
Xin chào A. Tôi có thể giúp gì?
Chà, tôi muốn thảo luận với bạn về bài thuyết
trình bộ phận của chúng tôi sẽ trình bày
vào tuần tới.
Sure A, exactly when?
It is on December 21st Chắc chắn rồi A, chính xác là khi nào?
Đó là vào ngày 21 tháng 12 I’ve got that. Where will we hold it?
At our company hall. Tôi sẽ đến. Chúng ta sẽ họp ở đâu?
Tại hội trường công ty chúng tôi. I was wondering who the presenter is?
I can not make up my mind yet. Can you
make a suggestion?
Tôi đang muốn hỏi người dẫn chương trình là ai?
Tôi vẫn chưa thể quyết định được. Bạnthể
đưa ra một gợi ý?
I think Mr.C is the most suitable person for this
because he has 10 years experience in this field and
he is good at giving speeches in the public.
Perfect. Tôi nghĩ anh C người phù hợp nhất cho việc này
vì anh có 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này và
9
rất giỏi diễn thuyết trước công chúng
Hoàn hảo Who is responsible for preparing the room and tea
break?
How about Ms.D? She is the best technician
in our company. And she can cover the tea
break, too.
Ai chịu trách nhiệm chuẩn bị phòng và tiệc trà ?.
Còn cô D thì sao? Cô ấy là kỹ thuật viên giỏi
nhất trong công ty chúng tôi. Và cô ấy có thể
trang trải giờ nghỉ uống trà,
Wonderful. Don’t forget to choose a suitable person
to welcome guests!
Tuyệt vời. Đừng quên chọn người phù hợp để đón
tiếp khách nhé!
I will. Oh, I must go now. Bye bye!
Tôi sẽ tìm. Ồ, tôi phải đi bây giờ. Tạm biệt!
Bye for now. See you!
Tạm biệt nhé. Hẹn gặp lại bạn!
UNIT 5:
1. What would you say when you want to suggest a time for meeting? (Can we meet at 11:30
a.m on Thursday?)
-> "Can we meet at 11:30 a.m. on Thursday?"
2. What would you say when you want to suggest someone to do something?
-> "Can you help me do this over the weekend?"
10
| 1/10

Preview text:

SITUATION 1
You (Candidate A) have just arrived at the airport to take your business partner (Candidate B) from a foreign
country to your company. This is the first time you’ve met him/her. Greet him/her and make a small talk about the following:
Bạn (Thí sinh A) vừa đến sân bay để đón đối tác kinh doanh (Thí sinh B) từ nước ngoài về công ty của mình.
Đây là lần đầu tiên bạn gặp anh ấy/cô ấy. Hãy chào anh ấy/cô ấy và nói chuyện nhỏ về những điều sau FLOWCHART 1 Candidate A Candidate B Excuse me. Are you Mr./Ms.B?
Xin lỗi đã làm phiền. bạn có phải là A Yes, that’s right!
Good morning Mr./Ms.B. I am from GameZ company. Vâng, tôi đây
Welcome to HCMC. Nice to meet to.
Chào buổi sáng bạn B. Tôi đến từ công ty game Z.
Good morning Mr.B. Nice to meet you, too.
chào mừng bạn đến hcmc. Rất vui được gặp bạn Thanks for picking me up.
You are welcome! My car is outside. Follow me
Chào bs B. cũng rất vui khi gặp bạn. Thank vì
please! Can I help you with your bags? đã đón tui
Chào mừng bạn. xe tôi ở bên ngoài. Bạn hãy theo tôi!
That’s very kind of you. Thanks.
Tôi có thể giúp bạn cầm chiếc túi? How was your flight?
Bạn thật tốt. C.ơn
Chuyến bay của bạn thế nào? It is fine.
Is it your first visit to HCMC? Nó ổn
Đây có phải là chuyến bay đầu tiên của bạn đến tp hcm
Yes, it is. Are there any wonderful places in HCMC? 1
Definitely, yes. There are a lot of beautiful places in
Vâng. Có địa điểm nào tuyệt vời ở tphcm
HCMC such as Nguyen Hue walking street, … không?
especially lamdmark 81. You can see the city view from here.
Chắc chắn là có. Có rất nhiều địa điểm đẹp ở tphcm
Wow. It’s great. How about the food? Could
như phố đi bộ nguyễn huệ… đặc biệt là lamdmark 81.
you recommend some specialities?
Bạn có thể nhìn ngắm cả tp từ đây.
Sure. Besides some great places, we also have some
ồ, thật tuyệt. Thức ăn thì sao? Bạn có thể giới
famous restaurants with some specialties such as
thiệu một số đặc sản ko?
Chắc chắn. Bên cạnh những địa điểm tuyệt vời. Chúng
Oh. I think I can’t walk to try it.
tôi còn có một số nhà hàng nổi tiếng và những đặc sản
banh trang tron, hu tieu ca,..
ồ tôi nghĩa tôi không thể chờ thêm nữa
Ah. Here we come. If you have free time I will show You are very kind. Thanks
you around HCMC and try some specialities.
Bạn thật tốt bụng. Cảm ơn
À. Chúng ta đến r. Nếu bạn có thời gian rảnh tôi sẽ
dẫn bạn đi tham quan tphcm và thử một số đặc sản UNIT 1:
1. What would you say when you meet a visitor for the first time?
-> When I meet a guest for the first time, I greet them and ask about their day.
2. What topics should you talk about when you meet a visitor for the first time?
-> The topic depends on the common hobby or interest of both of you, it could be about travel, books or art.
3. Name five countries in Europe/ Asia/ Africa
-> Europe: France, Germany, Italy, Spain, England. Asia: China, India, Japan, Korea,
Vietnam. Africa: Nigeria, South Africa, Kenya, Ghana, Ethiopia. SITUATION 2
Candidate A: You are a reporter for the Youth Newspaper. You are interviewing a famous businessperson.
Greet him/her, ask him/her about work and then ask about a typical day. Finally, thank him/her for the useful
information and end the conversation.
Thí sinh A: Bạn là phóng viên Báo Tuổi Trẻ. Bạn đang phỏng vấn một doanh nhân nổi tiếng. Hãy chào hỏi
anh ấy/cô ấy, hỏi thăm về công việc và sau đó hỏi về một ngày bình thường. Cuối cùng, hãy cảm ơn anh 2
ấy/cô ấy vì những thông tin hữu ích và kết thúc cuộc trò chuyện.
Candidate B: You are a sales manager and work for a company in Jakarta. Today you have a short interview
with the Youth Newspaper’s reporter. Greet him/her and tell him/her about your typical day. Finally, close the conversation.
Ứng viên B: Bạn là giám đốc bán hàng và làm việc cho một công ty ở Jakarta. Hôm nay quý vị có buổi
phỏng vấn ngắn với phóng viên Báo Tuổi Trẻ. Chào hỏi anh ấy/cô ấy và kể cho anh ấy/cô ấy nghe về một
ngày điển hình của bạn. Cuối cùng, kết thúc cuộc trò chuyện. FLOWCHART 2 CANDIDATE A CANDIDATE B
Good morning/ afternoon Mr.B. I am Henry, reporter from Youth Newspaper.
Chào buổi sáng / buổi chiều Mr.B. Tôi là Henry,
Good morning Mr. B. Nice to meet you.
phóng viên Báo Tuổi Trẻ.
Nice to meet you, too. What do you do Mr.B?
Chào buổi sáng anh A. Rất vui được gặp anh.
Cũng hân hạnh được gặp bạn. Ông làm nghề gì vậy
Well, I am a sales manager. I work for ông B? SAMSUNG company for Jakarta.
Could you tell me about your typical day? What time
Vâng, tôi là một người quản lý bán hàng do you get up?
tôi làm việc cho công ty samsung ở jakat
Bạn có thể kể cho tôi nghe về một ngày điển hình
I get up at six and start my work at eight.
của bạn được không? Bạn dậy lúc mấy giờ?
What the first thing you usually do when you get
Tôi thức dậy lúc sáu giờ và bắt đầu công work?
việc lúc tám giờ.
Việc đầu tiên bạn thường làm khi đi làm là gì?
First I meeting with my team, then I chec my email.
I’ve got that. Where do you usually have lunch?
Đầu tiên tôi gặp nhóm của mình, sau đó
kiểm tra email của mình.
Tôi cũng thế. Bạn thường ăn trưa ở đâu?
I usually have lunch in the company cafeteria. 3
What do you usually do in the evening?
Tôi thường ăn trưa ở căng tin công ty.
Bạn thường làm gì vào buổi tối?
I usually stay in the office late. There are
often conferenc calls the main office in th US.
Tôi thường ở lại văn phòng muộn. Thường c
những cuộc gọi hội nghị tới văn phòng chính Mỹ
You’re so busy. Thanks for talking to me.
Bạn rất bận rộn. Cảm ơn đã nói với tôi.
You’re welcome. Have a good day! Thanks. The same to you!
Không có gì. Chúc bạn ngày mới tốt lành
Cảm ơn. Bạn cũng vậy SITUATION 3
You (Candidate A) would like to buy a new smartphone. You are calling a smartphone store (Candidate B)
to ask for some information before ordering one. Start your conversation on the phone.
Bạn (Ứng viên A) muốn mua một chiếc điện thoại thông minh mới. Bạn đang gọi đến một cửa hàng điện thoại
thông minh (Ứng viên B) để hỏi một số thông tin trước khi đặt hàng. Bắt đầu cuộc trò chuyện của bạn trên điện thoại UNIT 2:
1. What do you usually do in your free time?
-> In my free time, I often read books or listen to music.
2. What do you usually do after school/ class?
-> After school, I often participate in educational activities or do homework.
3. What do you usually do in the morning/ evening/ afternoon?
-> In the morning, I often exercise. In the afternoon, I work and in the evening I relax.
4. Where do you usually have lunch?
-> I often eat lunch at home or at restaurants near work. 5. How do you go to school?
-> I go to school by car or bus.
6. What is the first thing you usually do when you get to school/ class?
-> When I arrive at school, the first thing I usually do is check the class schedule and prepare materials. FLOWCHART 3 4 Candidate A Candidate B
Good morning. I’m calling for a new smartphone
Good morning/afternoon. I’m B from the smartphone store
Chào buổi sáng. Tôi đang gọi mua điện thoại thông minh mới.
Chào buổi sáng. Tôi là B đến từ cửa hàng điện thoại
Well, we have some more kinds of models from
some farmous brands such as samsung, oppo, …
but iphone 15 promax is the best seller in my store.
Wonderful. How about the functions?
À, chúng tôi còn thêm một số mẫu mã của một số hãng nổi
Tuyệt. còn chức năng của máy thì sao?
tiếng như samsung, oppo, ...nhưng iphone 15 promax là best
sell ở cửa hàng mình.
It has some latest function that the rival’s product don’t have
Amazing! What about the battery?
Nó có một số chức năng mới nhất mà sản phẩm
Tuyệt vời! Còn pin thì sao?
của đối thủ không có
It has the longest-life battery compare to its
previous models, especially the camera. It can What a wonderful camera!
bring us gorgeous picture like we take in the How many color does it have? studio.
Thật là một chiếc máy ảnh tuyệt vời! Nó có bao
Nó có thời lượng pin dài nhất so với các mẫu máy nhiêu màu?
trước đó, đặc biệt là máy ảnh. Nó có thể mang lại
cho chúng ta những bức ảnh tuyệt đẹp giống như
chúng ta chụp trong studio.
It has 4 color: Black, silver, gold, pink.
Great. I’ ll like to order a gold one.
Có 4 màu: Đen, bạc, vàng, hồng.
Tôi muốn đặt mua một cái màu vàng 5 My name is chi
Can you give me your name and your phone number?
And my phone number is 0973305363
Bạn có thể cho tôi biết tên và số điện thoại của
. Tôi tên là Chi. Và số điện thoại của tôi là bạn được không? 0973305363
Your number is 0973305363. Could you spell your name, please? It’s C-H-I
Số của bạn là 0973305363. Bạn có thể đánh vần Đó là C-H-I
tên của bạn không?
Can I repeat your name? It’chi.C-H-I. Is that right?
Yes. That’s right. Thanks a lot.
cho tui nhắc lại tên bạn? bạn là chi. C-H-I. phải không?
Vâng. Đúng vậy. Cảm ơn rất nhiều.
Thanks for ordering. If you need any information. Please contact me. Bye! Thanks. Bye!
Cảm ơn bạn đã đặt hàng. Nếu bạn cần bất cứ Cảm ơn, tạm biệt
thông tin gì. Hãy liên hệ cho tôi. Tạm biệt SITUATION 4
Candidate A: You’d like to buy some clothes online, but you’ve never done this before. You meet your
friend (Candidate B) and ask him / her for advice.
Ứng viên A: Bạn muốn mua một số quần áo trực tuyến, nhưng bạn chưa bao giờ làm điều này trước đây.
Bạn gặp người bạn của mình (Ứng viên B) và xin lời khuyên từ anh ấy/cô ấy..
Thí sinh B: Bạn đang đọc sách. Bạn của bạn (Ứng viên A) đến gặp bạn và xin lời khuyên về việc mua sắm
trực tuyến. Bạn sẵn sàng giúp đỡ. FLOWCHART 4 6 Candidate A Candidate B Hi B. What are you doing?
chào B. Bạn đang làm gì vậy?
Hello A. I’m reading a book. What can I do for you?
Well, I would like to buy something online
Xin chào A. Tôi đang đọc sách. Tôi có thể làm gì
but I have never done it before. Can you cho bạn? show me how to do it?
Chà, tôi muốn mua một điều gì đó trực tuyến Sure. What would you like buy?
nhưng tôi chưa bao giờ làm điều đó trước
đây. Bạn có thể chỉ cho tôi cách thực hiện được không? Some clothes.
Được chứ. Bạn muốn mua gì? Một số quần áo.
Clothes? Why don’t you go to the shop? You need to try on before buying.
I don’t think so because I know my size and
Quần áo? Tại sao bạn không đến cửa hàng? Bạn
brands of clothes that are best for me.
cần phải thử trước khi mua.
Besides, I don’t have much time to travel to the stores.
Tôi không nghĩ vậy vì tôi biết kích cỡ và nhãn
I know what you mean. But shopping online has a
hiệu quần áo phù hợp nhất với mình. Ngoài
lot of disadvantages. For example, you can’t try on
ra, tôi không có nhiều thời gian để đi đến các
and touch the product before buying. cửa hàng
I understand. I think online shopping is
cheaper and quicker. We can save a lot of time.
You’re right. But you don’t know the quality of 7 product.
I think it doesn’t matter to me because I
always buy clothes from familiar brand. And
there is better information online.
I agree with that. However, you will waste time
packing them up again and take them to the post
office if they aren’t the right size.
Thanks for you useful advice. I’ll consider it later You’re very kind. Bye bye!
Not at all. If you need any help, come and see me. UNIT 4:
1. Do you like shopping? Why (not)?
-> I don't particularly like shopping, because it depends on specific needs.
2. Which one do you prefer: traditional shopping or online shopping?
-> Prefer online shopping because of convenience.
3. Tell me some advantages and disadvantages of shopping online/ shopping in a store?
-> The advantage of online shopping is convenience, the disadvantage is that it is impossible
to check the product before buying. Situation 5:
Both of you (Candidate A and Candidate B) work in Marketing Department. Your department is giving a
presentation about new products next week. Discuss the preparation for the presentation. 8
Cả hai bạn (Ứng viên A và Ứng viên B) đều làm việc tại Phòng Marketing. Bộ phận của bạn sẽ thuyết trình
về các sản phẩm mới vào tuần tới. Thảo luận về việc chuẩn bị cho bài thuyết trình. FLOWCHART 5 Candidate A Candidate B Hi B, have you got a minute?
Chào B, bạn có thời gian không? Hi A. What can I help?
Well, I would like to discuss with you about
Xin chào A. Tôi có thể giúp gì?
the presentation that our department will give next week.
Chà, tôi muốn thảo luận với bạn về bài thuyết Sure A, exactly when?
trình mà bộ phận của chúng tôi sẽ trình bày vào tuần tới. It is on December 21st
Chắc chắn rồi A, chính xác là khi nào?
Đó là vào ngày 21 tháng 12
I’ve got that. Where will we hold it? At our company hall.
Tôi sẽ đến. Chúng ta sẽ họp ở đâu?
Tại hội trường công ty chúng tôi.
I was wondering who the presenter is?
I can not make up my mind yet. Can you
Tôi đang muốn hỏi người dẫn chương trình là ai? make a suggestion?
Tôi vẫn chưa thể quyết định được. Bạn có thể
I think Mr.C is the most suitable person for this
đưa ra một gợi ý?
because he has 10 years experience in this field and
he is good at giving speeches in the public. Perfect.
Tôi nghĩ anh C là người phù hợp nhất cho việc này
vì anh có 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này và 9
rất giỏi diễn thuyết trước công chúng Hoàn hảo
Who is responsible for preparing the room and tea break?
How about Ms.D? She is the best technician
Ai chịu trách nhiệm chuẩn bị phòng và tiệc trà ?.
in our company. And she can cover the tea break, too.
Còn cô D thì sao? Cô ấy là kỹ thuật viên giỏi
Wonderful. Don’t forget to choose a suitable person
nhất trong công ty chúng tôi. Và cô ấy có thể to welcome guests!
trang trải giờ nghỉ uống trà,
Tuyệt vời. Đừng quên chọn người phù hợp để đón tiếp khách nhé!
I will. Oh, I must go now. Bye bye!
Tôi sẽ tìm. Ồ, tôi phải đi bây giờ. Tạm biệt! Bye for now. See you!
Tạm biệt nhé. Hẹn gặp lại bạn! UNIT 5:
1. What would you say when you want to suggest a time for meeting? (Can we meet at 11:30 a.m on Thursday?)
-> "Can we meet at 11:30 a.m. on Thursday?"
2. What would you say when you want to suggest someone to do something?
-> "Can you help me do this over the weekend?" 10