Tiếng Anh lớp 6 unit 5 Getting started trang 48 49

Soạn SGK tiếng Anh 6 Unit 5 Getting started nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng Unit hướng dẫn giải bài tập 1 - 4 trang 48 - 49 SGK tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Unit 5 Natural wonders of Viet Nam giúp các em chuẩn bị bài tập hiệu quả.

SON TING ANH 6 MI THEO TNG UNIT
UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD - GETTING STARTED
I. Mc tiêu bài hc
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- know the key language and structures to be learnt in this unit.
2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to “things in nature” and “travel item”.
- Structures: Superlatives with short adjectives & modal verb "Must"
II. Son gii tiếng Anh lp 6 Unit 5 Getting started
1. Listen and read. Nghe và đc.
Bài nghe
a. Answer the following question. Tr li các câu hi sau.
Đáp án
1 - The club leader is Vy.
2 - Because she went to the wrong room.
3 - The other name for Ayres Rock is Uluru.
4 - He would like to visit Australia.
5 - It's one of the largest islands in Ha Long Bay.
b. Put the words in the correct order. Sp xếp các t theo th t.
Đáp án
1 - Can you spell that, please?
2 - Can you repeat that, please?
3 - Can I come in?
c. Brainstorm situations when people use these sentences. Then role-play the
situations with a partner. Suy nghĩ v các tình hung khi ngưi ta s dng các
câu sau. Sau đó đóng vai vi cng s ca bn.
ng dn dch
1. Bạn có thể đánh vần tên của mình khi đặt pizza qua điện thoại.
A: Xin chào, tôi có thể đặt một pizza phô mai và thịt không vậy?
B: Chắc chắn rồi. Xin vui lòng cho biết tên?
A: Tên tôi là Nick.
B: Liệu anh có thể đánh vần nó không?
A: Được thôi. Là N-I-C-K.
2. Can you repeat that, please? - Dùng khi không nghe lời nói của ai đó trong đám đông hoặc
nơi ồn ào.
A: Hey Mai. Long time no see.
B: Hi Phong. How's it going?
A: I have just found a new part - time job. It's a shop assistant.
B: Sorry, can you repeat that, please? It's too loud.
A: oh, I say I will work as a shop assistant.
B: Really? That's great.
3. Can I come in? - Dùng khi nói muốn vào trong lớp hoặc một nơi nào đó.
A: Ms Lien, can I come in?
B: No, you can't. You must stay there in 15 minutes as a gift for your late.
ng dn dch
Vy: Xin chào, chào mừng đến với Câu lạc bộ Địa lý. (Gõ cửa)
Mai: Xin lỗi! Mình vào được chứ? Mình vừa vào nhầm phòng.
Vy: Không sao, chúng mình chỉ mới bắt đầu thôi. Hôm nay mình sẽ giới thiệu một số kỳ quan
thiên nhiên thế giới cho các cậu.
Nick: Tuyệt thật! Trong bức tranh đầu tiên là gì vậy? Trông nó thật lạ thường.
Mai: Đúng rồi! Đó là dãy núi đỏ phải không?
Vy: À, đó ngọn núi Ayres. nằm trung tâm của nước Úc. Người dân địa phương gọi
Uluru
Nick: Cậu có thể đánh vần từ đó được không?
Vy: Được thôi. Nó là U-L-U-R-U.
Nick: Cảm ơn.
Vy: không phải ngọn núi cao nhất Úc, nhưng lại ngọn núi đẹp nhất. Màu sắc của
thay đổi vào những thời điểm khác nhau trong ngày. Mọi người nghĩ rằng đẹp nhất là vào buổi
tối, khi nó màu đỏ.
Phúc: Mình muốn đến thăm núi Ayres một ngày nào đó.
Nick: Bức tranh 2 là Vịnh Hạ Long phải không?
Vy: Hay lắm Nick, đúng rồi. Cậu biết gì nữa nào?
Nick: Nó ở Việt Nam, dĩ nhiên rồi! Ha ha.
Vy: Đúng rồi. nhiều đảo đó. Bức tranh này cho thấy Tuần Châu. một trong những đảo
lớn nhất.
Phúc: Vậy còn bức tranh thứ 3...
2. Listen and repeat the following words. Nghe và lp li các t sau.
Bài nghe
Ni dung bài nghe
1. mountain: núi
2. river: sông
3. waterfall: thác nước
4. forest: rừng
5. cave: hang động
6. desert: sa mạc
7. lake: hồ
8. beach: biển
9. island: hòn đảo
10. valley: thung lũng
3. Now label the pictures. Ghi nhãn cho các bc tranh sau.
Đáp án
1. moutain
2. river
3. waterfall
4. forest
5. cave
6. desert
7. lake
8. beach
9. island
10. valley
4. Read the conversation in 1 again. Tick the words in 2 you can find. Đ c li
đon hi thoi. Chn nhng t bn có th tìm phn 2.
| 1/5

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH 6 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD - GETTING STARTED
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- know the key language and structures to be learnt in this unit. 2. Objectives:
- Vocabulary: the lexical items related to “things in nature” and “travel item”.
- Structures: Superlatives with short adjectives & modal verb "Must"
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 6 Unit 5 Getting started
1. Listen and read. Nghe và đọc. Bài nghe
a. Answer the following question. Tr ả lời các câu h ỏi sau. Đáp án 1 - The club leader is Vy.
2 - Because she went to the wrong room.
3 - The other name for Ayres Rock is Uluru.
4 - He would like to visit Australia.
5 - It's one of the largest islands in Ha Long Bay.
b. Put the words in the correct order. S ắp xếp các từ theo thứ tự. Đáp án
1 - Can you spell that, please?
2 - Can you repeat that, please? 3 - Can I come in?
c. Brainstorm situations when people use these sentences. Then role -play the
situations with a partner. Suy nghĩ v ề các tình huống khi người ta sử dụng các
câu sau. Sau đó đóng vai với cộng sự của bạn. Hướng dẫn dịch
1. Bạn có thể đánh vần tên của mình khi đặt pizza qua điện thoại.
A: Xin chào, tôi có thể đặt một pizza phô mai và thịt không vậy?
B: Chắc chắn rồi. Xin vui lòng cho biết tên? A: Tên tôi là Nick.
B: Liệu anh có thể đánh vần nó không?
A: Được thôi. Là N-I-C-K.
2. Can you repeat that, please? - Dùng khi không nghe rõ lời nói của ai đó trong đám đông hoặc nơi ồn ào. A: Hey Mai. Long time no see. B: Hi Phong. How's it going?
A: I have just found a new part - time job. It's a shop assistant.
B: Sorry, can you repeat that, please? It's too loud.
A: oh, I say I will work as a shop assistant. B: Really? That's great.
3. Can I come in? - Dùng khi nói muốn vào trong lớp hoặc một nơi nào đó. A: Ms Lien, can I come in?
B: No, you can't. You must stay there in 15 minutes as a gift for your late. Hướng dẫn dịch
Vy: Xin chào, chào mừng đến với Câu lạc bộ Địa lý. (Gõ cửa)
Mai: Xin lỗi! Mình vào được chứ? Mình vừa vào nhầm phòng.
Vy: Không sao, chúng mình chỉ mới bắt đầu thôi. Hôm nay mình sẽ giới thiệu một số kỳ quan
thiên nhiên thế giới cho các cậu.
Nick: Tuyệt thật! Trong bức tranh đầu tiên là gì vậy? Trông nó thật lạ thường.
Mai: Đúng rồi! Đó là dãy núi đỏ phải không?
Vy: À, đó là ngọn núi Ayres. Nó nằm ở trung tâm của nước Úc. Người dân địa phương gọi nó là Uluru
Nick: Cậu có thể đánh vần từ đó được không?
Vy: Được thôi. Nó là U-L-U-R-U. Nick: Cảm ơn.
Vy: Nó không phải là ngọn núi cao nhất ở Úc, nhưng nó lại là ngọn núi đẹp nhất. Màu sắc của nó
thay đổi vào những thời điểm khác nhau trong ngày. Mọi người nghĩ rằng nó đẹp nhất là vào buổi tối, khi nó màu đỏ.
Phúc: Mình muốn đến thăm núi Ayres một ngày nào đó.
Nick: Bức tranh 2 là Vịnh Hạ Long phải không?
Vy: Hay lắm Nick, đúng rồi. Cậu biết gì nữa nào?
Nick: Nó ở Việt Nam, dĩ nhiên rồi! Ha ha.
Vy: Đúng rồi. Có nhiều đảo ở đó. Bức tranh này cho thấy Tuần Châu. Nó là một trong những đảo lớn nhất.
Phúc: Vậy còn bức tranh thứ 3...
2. Listen and repeat the following words. Nghe và l ặp lại các từ sau. Bài nghe Nội dung bài nghe 1. mountain: núi 2. river: sông 3. waterfall: thác nước 4. forest: rừng 5. cave: hang động 6. desert: sa mạc 7. lake: hồ 8. beach: biển 9. island: hòn đảo 10. valley: thung lũng
3. Now label the pictures. Ghi nhãn cho các b ức tranh sau. Đáp án 1. moutain 2. river 3. waterfall 4. forest 5. cave 6. desert 7. lake 8. beach 9. island 10. valley
4. Read the conversation in 1 again. Tick the words in 2 you can find. Đ ọc lại
đoạn hội thoại. Chọn những từ bạn có thể tìm ở phần 2.