Tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Skills 1

Tài liệu Soạn tiếng Anh 6 Unit 7 Television Skills 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng lesson sưu tầm và đăng tải. Phần Skills 1 Unit 7 lớp 6 Television giúp các em học sinh lớp 6 luyện tập về hai kỹ năng tiếng Anh cơ bản là Reading (Đọc) và Speaking (Nói) theo chủ đề Television hiệu quả.

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 6 1 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiếng Anh lớp 6 Unit 7 Skills 1

Tài liệu Soạn tiếng Anh 6 Unit 7 Television Skills 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng lesson sưu tầm và đăng tải. Phần Skills 1 Unit 7 lớp 6 Television giúp các em học sinh lớp 6 luyện tập về hai kỹ năng tiếng Anh cơ bản là Reading (Đọc) và Speaking (Nói) theo chủ đề Television hiệu quả.

113 57 lượt tải Tải xuống
SON TING ANH 6 MI
UNIT 7 SKILL 1
I. Mc tiêu bài hc
1. Aims (Mc tiêu)
By the end of the lesson, sts will be able to: (Cuối mỗi bài học, học sinh sẽ có thể)
- Read, understand and exchange information about TV schedule and speaking and about favourite
TV progamme. (Đọc, hiểu trao đổi thông tin lịch chiếu trên TV nói về các chương trình
TV yêu thích)
2. Objectives (Mc đích)
- Vocabulary: description, documentary, discover, universe
(Từ vựng: mô tả, phim tài liệu, khám phá, vũ trụ)
- Grammar: Question words, conjunctions
(Ngữ pháp: Từ để hỏi, liên từ)
- Skills: reading, speaking
(Các kĩ năng: đọc, viết)
II. Ni dung son Skills 1 Unit 7 Television
1. Read the schedule for Around the World! c lch phát sóng ca chương
trình "Vòng quanh Thế gii")
Time
Programme
Description
8.00
Animals: Life in the water
ng vt: Cuc sống dưới
nước)
A documentary about the colorful living world in the
Pacific. (Mt b phim tài liu v thế giới đầy màu sc
Thái Bình Dương.)
9.00
Comedy: The Parrot Instructor
(Hài kịch: Người hun luyn
vt)
Have lots of fun with the Parrot instructor and his first
working day at the skating rink. (Vui cùng ngưi hun
luyn vt và ngày làm vic đu tiên ca ông ta sân trưt
băng.)
10.30
Sports: Wheelbarrow Races
(Th thao: Đua xe cút kít)
Four houses a the Wicked School compete in the most
exciting race. Who wins? (4 nhà ở trường học phù thủy
cạnh tranh trong cuộc đua thú vị nhất. Ai sẽ thắng?)
11.00
Game show: Children are
Always Right (Game
show:Tr em luôn đúng)
The game show this week will test your knowledge about
the Amazon jungle. (Game show tun này s kim tra kiến
thc v rng rm Amazon.)
12.15
Science: Journey to Jupiter
(Khoa hc: Hành trình ti sao
Mc)
Discover strange facts about a planet in our system. (Khám
phá nhng s tht k l v mt hành tinh trong h mt tri
ca chúng ta.)
Hướng dẫn dịch:
Time(Thời
gian)
Programme (Chương trình)
Description (Mô tả)
8:00
Animals: Life in the Water (Động vật:
Cuộc sông dưới nước)
Một phim tài liệu về thế giới sông đầy
màu sắc ở Thái Bình Dương
9:00
Comedy: The Parrot Instructor (Hài:
Người huấn luyện Vẹt)
Có nhiều điều vui nhộn với Người huấn
luyện Vẹt và ngày đầu tiên ở sàn trượt
băng
10:30
Sports: Wheelbarrow Races (Thể thao:
Cuộc đua xe kút kít)
Bốn đội tại trường Wicked cạnh tranh
trong cuộc đua hấp dẫn nhất. Ai thắng!
11:00
Game show: Children are Always Right
(Chương trình trò chơi: Trẻ con luôn
đúng)
Chương trình trò chơi tuần này sẽ kiểm
tra sự hiểu biết của bạn về rừng già
Amazon
12:15
Science: Journey to Jupiter (Khoa học:
Cuộc hành trình đến với sao Mộc) Khám
những điều lạ lùng về một hành tinh
trong cùng hệ của chúng ta
phá
2. Answer the following questions about the schedule. (Tr li nhng câu hi
sau v lch trình)
1. What is the event in the Sports programme today?
2. What's the name of the comedy?
3. Can we watch a game show after 11 o'clock?
4. What is the content of the Animals programme?
5.Is Jupiter the name of a science programme?
Đáp án:
1 - It's Wheelbarrow Races.
2 - It's the Parrot Instructor
3 - Yes, we can.
4 - It's a documentary about the colorful living world in the Pacific.
5 - No, it isn't.
Hướng dẫn dịch:
1. Sự kiện trong chương trình thể thao hôm nay là gì?
- Cuộc đua xe kút kít.
2. Tên của vở hài kịch là gì?
- Người huấn luyện Vẹt.
3. Chúng ta có thể xem một chương trình trò chơi sau 11 giờ được không?
- Được.
4. Nội dung của chương trình động vật là gì?
- Một bộ phim tài liệu nói về thế giới sống đầy màu sắc ở Thái Bình Dương.
5. Sao Mộc là tên của một nhà khoa học phải không?
- Không đúng.
3. Read the information about the people below and choose the best
programme for each c thông tin v nhng ngưi dưi đây và chn chương
trình phù hp nht cho mi ngưi)
1. Phong likes discovering the universe.
2. Bob likes programmes that make him laugh.
3. Nga loves learning through games and shows.
4. Minh likes watching sports events.
5. Linh is interested in ocean fish.
Đáp án:
People (Người)
1 Phong likes discovering the universe.(Phong thích
khám phá vũ tr.)
2 Bob likes programmes that make him laugh.(Bob thích
nhng chương trình làm anh y cưi.)
3 Nga loves learning through games and shows(Nga thích
hc thông qua nhng chương trình và trò chơi.)
4 Minh likes watching sports events.(Minh thích xem
nhng s kin th thao.)
5 Linh is interested in ocean fish.(Linh quan tâm đến cá
bin.)
4. Work in groups. (Làm vic theo nhóm.)
Tell your group about your favourite TV programme. Your talk should include
the following information: (Nói cho nhóm ca em nghe v chương trình truyn
hình em yêu thích. Bài nói ca em nên bao gm nhng thông tin sau)
- the name of the programme(Tên chương trình)
- the channel it is on (Nó chiếu trên kênh nào)
- the content of the programme (Ni dung chương trình)
- the reason you like it (Lý do em thích)
Bài văn mu
My favorite TV programme is “Discovering of The World”. The programme provides us with a
variety of interesting facts about nature, the universe, humans, animals and plans over the world.
Through the programme, I have a chance to discover different cultures and have more useful
information about aspects of life. “Discovering of The World” is broadcasted on VTV2 every
Friday evening. Another reason why I love watching the programme is that I’m always curious
about the world and the programme brings convincing answers.
Dch
Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là “Khám phá thế giới”. Chương trình cung cấp cho
người xem nhiu thông tin thú v v t nhiên, trụ, con người, động vt các kế hoch trên thế
giới. Thông qua chương trình, tôi có cơ hi khám phá các nền văn hóa khác nhau và thêm nhiu
thông tin hu ích v các khía cnh ca cuc sống. “Khám phá thế giới” đưc phát sóng trên VTV2
vào ti th sáu hàng tun. Mt lý do khác khiến tôi thích xem chương trình là tôi luôn tò v thế
gii và chương trình mang đến nhng câu tr li thuyết phc.
| 1/5

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH 6 MỚI UNIT 7 SKILL 1
I. Mục tiêu bài học 1. Aims (Mục tiêu)
By the end of the lesson, sts will be able to: (Cuối mỗi bài học, học sinh sẽ có thể)
- Read, understand and exchange information about TV schedule and speaking and about favourite
TV progamme. (Đọc, hiểu và trao đổi thông tin và lịch chiếu trên TV và nói về các chương trình TV yêu thích)
2. Objectives (Mục đích)
- Vocabulary: description, documentary, discover, universe
(Từ vựng: mô tả, phim tài liệu, khám phá, vũ trụ)
- Grammar: Question words, conjunctions
(Ngữ pháp: Từ để hỏi, liên từ) - Skills: reading, speaking
(Các kĩ năng: đọc, viết)
II. Nội dung soạn Skills 1 Unit 7 Television
1. Read the schedule for Around the World! (Đọc lịch phát sóng c ủa chương
trình "Vòng quanh Th ế giới") Time Programme Description Animals: Life in the water
A documentary about the colorful living world in the
8.00 (Động vật: Cuộc sống dưới
Pacific. (Một bộ phim tài liệu về thế giới đầy màu sắc ở nước) Thái Bình Dương.)
Have lots of fun with the Parrot instructor and his first
Comedy: The Parrot Instructor working day at the skating rink. (Vui cùng người huấn
9.00 (Hài kịch: Người huấn luyện
luyện vẹt và ngày làm việc đầu tiên của ông ta ở sân trượt vẹt) băng.)
Four houses a the Wicked School compete in the most Sports: Wheelbarrow Races 10.30
exciting race. Who wins? (4 nhà ở trường học phù thủy
(Thể thao: Đua xe cút kít)
cạnh tranh trong cuộc đua thú vị nhất. Ai sẽ thắng?) Game show: Children are
The game show this week will test your knowledge about 11.00 Always Right (Game
the Amazon jungle. (Game show tuần này sẽ kiểm tra kiến show:Trẻ em luôn đúng)
thức về rừng rậm Amazon.) Science: Journey to Jupiter
Discover strange facts about a planet in our system. (Khám
12.15 (Khoa học: Hành trình tới sao phá những sự thật kỳ lạ về một hành tinh trong hệ mặt trời Mộc) của chúng ta.) Hướng dẫn dịch:
Time(Thời Programme (Chương trình) Description (Mô tả) gian)
Animals: Life in the Water (Động vật:
Một phim tài liệu về thế giới sông đầy 8:00 Cuộc sông dưới nước)
màu sắc ở Thái Bình Dương
Có nhiều điều vui nhộn với Người huấn
Comedy: The Parrot Instructor (Hài: 9:00
luyện Vẹt và ngày đầu tiên ở sàn trượt
Người huấn luyện Vẹt) băng
Sports: Wheelbarrow Races (Thể thao:
Bốn đội tại trường Wicked cạnh tranh 10:30 Cuộc đua xe kút kít)
trong cuộc đua hấp dẫn nhất. Ai thắng!
Game show: Children are Always Right Chương trình trò chơi tuần này sẽ kiểm 11:00
(Chương trình trò chơi: Trẻ con luôn
tra sự hiểu biết của bạn về rừng già đúng) Amazon
Science: Journey to Jupiter (Khoa học:
những điều lạ lùng về một hành tinh 12:15
Cuộc hành trình đến với sao Mộc) Khám trong cùng hệ của chúng ta phá
2. Answer the following questions about the schedule. (Trả lời những câu hỏi
sau về lịch trình)
1. What is the event in the Sports programme today?
2. What's the name of the comedy?
3. Can we watch a game show after 11 o'clock?
4. What is the content of the Animals programme?
5.Is Jupiter the name of a science programme? Đáp án: 1 - It's Wheelbarrow Races.
2 - It's the Parrot Instructor 3 - Yes, we can.
4 - It's a documentary about the colorful living world in the Pacific. 5 - No, it isn't. Hướng dẫn dịch:
1. Sự kiện trong chương trình thể thao hôm nay là gì? - Cuộc đua xe kút kít.
2. Tên của vở hài kịch là gì?
- Người huấn luyện Vẹt.
3. Chúng ta có thể xem một chương trình trò chơi sau 11 giờ được không? - Được.
4. Nội dung của chương trình động vật là gì?
- Một bộ phim tài liệu nói về thế giới sống đầy màu sắc ở Thái Bình Dương.
5. Sao Mộc là tên của một nhà khoa học phải không? - Không đúng.
3. Read the information about the people below and choose the best
programme for each (Đọc thông tin về những người dưới đây và ch ọn chương
trình phù hợp nhất cho mỗi người)
1. Phong likes discovering the universe.
2. Bob likes programmes that make him laugh.
3. Nga loves learning through games and shows.
4. Minh likes watching sports events.
5. Linh is interested in ocean fish. Đáp án: People (Người) Programme (Chương trình)
1 Phong likes discovering the universe.(Phong thích
Science (Khoa học): Journey to
khám phá vũ trụ.) Jupiter
2 Bob likes programmes that make him laugh.(Bob thích
Comedy (Hài kịch): The Parrot
những chương trình làm anh ấy cười.) Instructor
3 Nga loves learning through games and shows(Nga thích
Game show (Chương trình trò
học thông qua những chương trình và trò chơi.)
chơi): Children are Always Right
4 Minh likes watching sports events.(Minh thích xem
Sports (Thể thao): Wheelbarrow
những sự kiện thể thao.) Races
5 Linh is interested in ocean fish.(Linh quan tâm đ ến cá
Aninals (Động vât): Ocean Life biển.)
4. Work in groups. (Làm vi ệc theo nhóm.)
Tell your group about your favourite TV programme. Your talk should include
the following information: (Nói cho nhóm của em nghe về chương trình truy ền
hình em yêu thích. Bài nói c ủa em nên bao gồm những thông tin sau)
- the name of the programme(Tên chương trình)
- the channel it is on (Nó chiếu trên kênh nào)
- the content of the programme (Nội dung chương trình)
- the reason you like it (Lý do em thích) Bài văn mẫu
My favorite TV programme is “Discovering of The World”. The programme provides us with a
variety of interesting facts about nature, the universe, humans, animals and plans over the world.
Through the programme, I have a chance to discover different cultures and have more useful
information about aspects of life. “Discovering of The World” is broadcasted on VTV2 every
Friday evening. Another reason why I love watching the programme is that I’m always curious
about the world and the programme brings convincing answers. Dịch
Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là “Khám phá thế giới”. Chương trình cung cấp cho
người xem nhiều thông tin thú vị về tự nhiên, vũ trụ, con người, động vật và các kế hoạch trên thế
giới. Thông qua chương trình, tôi có cơ hội khám phá các nền văn hóa khác nhau và có thêm nhiều
thông tin hữu ích về các khía cạnh của cuộc sống. “Khám phá thế giới” được phát sóng trên VTV2
vào tối thứ sáu hàng tuần. Một lý do khác khiến tôi thích xem chương trình là tôi luôn tò mò về thế
giới và chương trình mang đến những câu trả lời thuyết phục.