Tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Looking back

Tài liệu Soạn Unit 1 Local Environment lớp 9 lesson Looking back trang 14 15 SGK tiếng Anh 9 tập 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 9 theo Unit mới năm 2023 - 2024 do  sưu tầm và đăng tải. 

SON TING ANH LP 9 MI THEO TNG UNIT
UNIT 1: LOCAL ENVIRONMENT - LOOKING BACK
I. Mục tiêu bài hc
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- Use some vocabularies and structures to talk about traditional crafts and places of
interest in an area
2. Objectives:
- Vocabulary: related to the topic "the traditional craft village"
- Structure: complex sentence
II. Son gii tiếng Anh lp 9 Unit 1 Looking back
1. Write some traditional handicrafts in the word web below.
(Viết tên mt s mt hàng th công m ngh trong sơ đ i đây).
Gợi ý đáp án
1. drums
2. conical hats
3. lacquerware
4. silk
5. lanterns
6. pottery
7. marble sculptures
8. paintings
2. Complete the second sentence in each pair by putting the correct
form of a verb from the box into each blank.
(Hoàn thành câu th 2 trong mi cp câu bng cách chia đng t đúng
trong khung vào mi ch trng).
Đáp án
1 - cast; 2 - embroidering; 3 - wove; 4 - knitted; 5 - carved; 6 - moulded;
ng dn dch
1. The artisan made this statue by pouring hot liqid bronze into a mould.
(Người thợ thủ công làm bức tượng này bằng cách đổ đồng nóng lỏng vào khuôn).
The artisan cast this statue in bronze.
(Người thợ thủ công đúc tượng này bằng đồng).
3. I’m decorating a cloth picture with a pattern of stitches, using coloured threads.
(Tôi đang trang trí một bức tranh vải với một mẫu thêu, sử dụng các chỉ màu).
→ I’m embroidering a picture
(Tôi đang thêu một bức tranh).
3. They made baskets by crossing strips of bamboo bamboo across, over, and under each
other.
(Họ làm giỏ bằng cách đan các thanh tre qua các dải tre trên, lên trên, và xuống dưới mỗi
thanh tre).
They wove baskets out of bamboo.
(Họ đan các giỏ bằng tre).
4. My mum made this sweater for me from wool thread by using two bamboo needles.
(Mẹ tôi làm chiếc áo len này cho tôi bằng cách đan các sợi len từ hai que tre).
My mum kniited a wool sweater for me.
(Mẹ tôi đan áo len cho tôi).
5. He made this flower by cutting into the surface of the wood.
(Ông đã làm hoa này bằng cách cắt mặt của gỗ.)
He carved this flower from wood.
(Ông khắc hoa này bằng gỗ).
6. I took some clay and used my hands to make it into a bowl shape.
(Tôi lấy một ít đất sét và dùng tay để làm nó thành hình bát).
I moulded the clay into the desired shape
(Tôi làm khuôn đất sét vào hình dạng mong muốn.)
4. Complete the passage with the word phrases from the box.
(Hoàn thành đon văn vi nhng cm t trong bng).
Last week we had a memorable trip to a new (1) zoo on the outskirt of the city. We were
all (2) looking forward to the trip. There are lots of wild animals, and they are
looked after carefully. Each species is kept in one ig compound and the animals look
healthy. After we (3) looked around the animal zone, we gathered on a big lawn at the
back of the zoo. There were played some (4) team-building games and sang songs.
Then we had a delicious (5) lunch prepared by Nga and Phuong. In the afternoon, we
walked to a (6) museum nearby. There is a big collection of handicraft made by
different (7) craft villages. I’m sure that the zoo will be our new place of (8) interest.
ng dn dch
Tuần trước chúng tôi đã một chuyến đi đáng nhớ tới một vườn thú mới ngoại ô
thành phố. Tất cả chúng tôi đều mong chờ chuyến đi. Có rất nhiều động vật hoang dã, và
chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi loài được giữ trong một ng rào lớn các động
vật trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi xem quanh khu vực động vật, chúng tôi tập trung
trên một bãi cỏ lớn phía sau sở thú. đó chúng tôi chơi một số trò chơi đội nhóm
hát các bài t. Sau đó, chúng tôi đã một bữa ăn trưa ngon do Nga Phương chuẩn
bị. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ tới một bảo tàng gần đó. Có nhiều bộ sưu tập thủ công mỹ
nghệ của nhiều làng nghề khác nhau. Tôi chắc chắn rằng ờn thú sẽ nơi thú vị mới
của chúng tôi.
4. Complete the complex sentences with your own ideas.
(Hoàn thành câu phc sau theo ý ca bn)
Li gii chi tiết
1. Although this village is famous for its silk products, there are very few
families making silk products.
(Mc dù làng này ni tiếng vi các sn phm tơ la, nhưng có rt ít gia
đình làm sn phm la.)
2. Many people love going to this park because it's very peaceful.
(Nhiu ngưi thích đi công viên này bi vì nó rt yên bình.)
3. Since Viet Nam's handicrafts is beautiful, foreign tourists often buy
traditional handicrafts.
(Vì đ th công m ngh ca Vit Nam đp, nên du khách nưc ngoài
thưng mua hàng th công m ngh truyn thng.)
4. Moc Chau is a popular tourist attraction when plum flowers blooming .
(Mc Châu là đim thu hút khách du lch ni tiếng khi hoa mn n.)
5. This weekend were going to the cinema in order that we can watch
documentary.
(Cui tun này chúng ta s đi xem phim đ có th xem phim tài liu.)
5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in
brackets. You may have to change the form of the verb.
(Viết li câu sao cho câu có s dng cm đng t trong ngoc. Bn có th
thay đi dng ca đng t.)
Đáp án
1. I don't remember exactly when my parents set up this workshop.
2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.
3. What time will you set off for Da Lat?
4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o'clock, but she never turned up.
5. The artisans in my life can live on basket weaving.
ng dn dch
1. Tôi không nhớ chính xác khi nào bố mẹ tôi bắt đầu cái xưởng này.
(thành lập) Tôi không nhớ chính xác khi bố mẹ tôi thành lập xưởng này.
2. Chúng ta phải cố gắng hơn để đồ thủ công mỹ nghệ của chúng tôi thể giữ được
ngang bằng với họ.
(bắt kịp) Chúng ta phải cố gắng nhiều hơn để thủ công mỹ nghệ của chúng tôi thể bắt
kịp với họ.
3. Mấy giờ bạn bắt đầu chuyến đi Đà Lạt?
(khởi hành) Mấy giờ bạn khởi hành tới Đà Lạt?
4. Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng ấy không
bao giờ đến.
(lộ diện) Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy
không bao giờ lộ diện.
5. Các thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền sinh sống từ đan giỏ.
(đủ sống) Các thợ thủ công trong làng tôi có thể đủ sống nhờ đan giỏ.
5. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in
their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place
he/she is thinking about.
(Làm vic theo nhóm. Mt bn s nghĩ đến 1 đa danh ni tiếng quê
mình. Nhng hc sinh khác s tr li Có hoc Không đ đoán xem nơi đó
là nơi nào.)
| 1/8

Preview text:

SOẠN TIẾNG ANH LỚP 9 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 1: LOCAL ENVIRONMENT - LOOKING BACK
I. Mục tiêu bài học 1. Aims:
By the end of this lesson, students can
- Use some vocabularies and structures to talk about traditional crafts and places of interest in an area 2. Objectives:
- Vocabulary: related to the topic "the traditional craft village" - Structure: complex sentence
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 9 Unit 1 Looking back
1. Write some traditional handicrafts in the word web below.
(Viết tên một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ trong sơ đồ dưới đây). Gợi ý đáp án 1. drums 2. conical hats 3. lacquerware 4. silk 5. lanterns 6. pottery 7. marble sculptures 8. paintings
2. Complete the second sentence in each pair by putting the correct
form of a verb from the box into each blank.
(Hoàn thành câu thứ 2 trong mỗi cặp câu bằng cách chia động từ đúng
trong khung vào mỗi chỗ trống). Đáp án
1 - cast; 2 - embroidering; 3 - wove; 4 - knitted; 5 - carved; 6 - moulded; Hướng dẫn dịch
1. The artisan made this statue by pouring hot liqid bronze into a mould.
(Người thợ thủ công làm bức tượng này bằng cách đổ đồng nóng lỏng vào khuôn).
→ The artisan cast this statue in bronze.
(Người thợ thủ công đúc tượng này bằng đồng).
3. I’m decorating a cloth picture with a pattern of stitches, using coloured threads.
(Tôi đang trang trí một bức tranh vải với một mẫu thêu, sử dụng các chỉ màu).
→ I’m embroidering a picture
(Tôi đang thêu một bức tranh).
3. They made baskets by crossing strips of bamboo bamboo across, over, and under each other.
(Họ làm giỏ bằng cách đan các thanh tre qua các dải tre trên, lên trên, và xuống dưới mỗi thanh tre).
→ They wove baskets out of bamboo.
(Họ đan các giỏ bằng tre).
4. My mum made this sweater for me from wool thread by using two bamboo needles.
(Mẹ tôi làm chiếc áo len này cho tôi bằng cách đan các sợi len từ hai que tre).
→ My mum kniited a wool sweater for me.
(Mẹ tôi đan áo len cho tôi).
5. He made this flower by cutting into the surface of the wood.
(Ông đã làm hoa này bằng cách cắt mặt của gỗ.)
→ He carved this flower from wood.
(Ông khắc hoa này bằng gỗ).
6. I took some clay and used my hands to make it into a bowl shape.
(Tôi lấy một ít đất sét và dùng tay để làm nó thành hình bát).
→ I moulded the clay into the desired shape
(Tôi làm khuôn đất sét vào hình dạng mong muốn.)
4. Complete the passage with the word phrases from the box.
(Hoàn thành đoạn văn với những cụm từ trong bảng).
Last week we had a memorable trip to a new (1) zoo on the outskirt of the city. We were
all (2) looking forward to the trip. There are lots of wild animals, and they are
looked after carefully. Each species is kept in one ig compound and the animals look
healthy. After we (3) looked around the animal zone, we gathered on a big lawn at the
back of the zoo. There were played some (4) team-building games and sang songs.
Then we had a delicious (5) lunch prepared by Nga and Phuong. In the afternoon, we
walked to a (6) museum nearby. There is a big collection of handicraft made by
different (7) craft villages. I’m sure that the zoo will be our new place of (8) interest. Hướng dẫn dịch
Tuần trước chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ tới một vườn thú mới ở ngoại ô
thành phố. Tất cả chúng tôi đều mong chờ chuyến đi. Có rất nhiều động vật hoang dã, và
chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi loài được giữ trong một hàng rào lớn và các động
vật trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi xem quanh khu vực động vật, chúng tôi tập trung
trên một bãi cỏ lớn ở phía sau sở thú. Ở đó chúng tôi chơi một số trò chơi đội nhóm và
hát các bài hát. Sau đó, chúng tôi đã có một bữa ăn trưa ngon do Nga và Phương chuẩn
bị. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ tới một bảo tàng gần đó. Có nhiều bộ sưu tập thủ công mỹ
nghệ của nhiều làng nghề khác nhau. Tôi chắc chắn rằng vườn thú sẽ là nơi thú vị mới của chúng tôi.
4. Complete the complex sentences with your own ideas.
(Hoàn thành câu phức sau theo ý của bạn)
Lời giải chi tiết
1. Although this village is famous for its silk products, there are very few
families making silk products.
(Mặc dù làng này nổi tiếng với các s ản phẩm tơ lụa, nhưng có r ất ít gia
đình làm sản phẩm lụa.)
2. Many people love going to this park because it's very peaceful.
(Nhiều ngư ời thích đi công viên này b ởi vì nó rất yên bình.)
3. Since Viet Nam's handicrafts is beautiful, foreign tourists often buy traditional handicrafts.
(Vì đồ thủ công mỹ nghệ của Việt Nam đẹp, nên du khách nước ngoài
thường mua hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống.)
4. Moc Chau is a popular tourist attraction when plum flowers blooming .
(Mộc Châu là đi ểm thu hút khách du l ịch nổi tiếng khi hoa m ận nở.)
5. This weekend we’re going to the cinema in order that we can watch documentary.
(Cuối tuần này chúng ta s ẽ đi xem phim để có thể xem phim tài liệu.)
5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in
brackets. You may have to change the form of the verb.
(Viết lại câu sao cho câu có sử dụng cụm động từ trong ngoặc. Bạn có thể
thay đổi dạng của động từ.) Đáp án
1. I don't remember exactly when my parents set up this workshop.
2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.
3. What time will you set off for Da Lat?
4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o'clock, but she never turned up.
5. The artisans in my life can live on basket weaving. Hướng dẫn dịch
1. Tôi không nhớ chính xác khi nào bố mẹ tôi bắt đầu cái xưởng này.
(thành lập) Tôi không nhớ chính xác khi bố mẹ tôi thành lập xưởng này.
2. Chúng ta phải cố gắng hơn để đồ thủ công mỹ nghệ của chúng tôi có thể giữ được ngang bằng với họ.
(bắt kịp) Chúng ta phải cố gắng nhiều hơn để thủ công mỹ nghệ của chúng tôi có thể bắt kịp với họ.
3. Mấy giờ bạn bắt đầu chuyến đi Đà Lạt?
(khởi hành) Mấy giờ bạn khởi hành tới Đà Lạt?
4. Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy không bao giờ đến.
(lộ diện) Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy không bao giờ lộ diện.
5. Các thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền sinh sống từ đan giỏ.
(đủ sống) Các thợ thủ công trong làng tôi có thể đủ sống nhờ đan giỏ.
5. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in
their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place
he/she is thinking about.
(Làm việc theo nhóm. Một bạn sẽ nghĩ đến 1 địa danh nổi tiếng ở quê
mình. Những học sinh khác sẽ trả lời Có hoặc Không để đoán xem nơi đó là nơi nào.)