Tiếng Việt 3 trang 126, 127, 128, 129 Bài 3: Như có ai đi vắng | Chân trời sáng tạo
Tiếng Việt 3 trang 126, 127, 128, 129 Bài 3: Như có ai đi vắng gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.
Chủ đề: Mái ấm gia đình (CTST)
Môn: Tiếng Việt 3
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KHỞI ĐỘNG
Chia sẻ về những điều em thường trao đổi qua điện thoại với người thân theo gợi ý:
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
Đọc trang 126 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Đọc và trả lời câu hỏi: Như có ai đi vắng Cao Xuân Sơn
Chẳng thấy ông nội đâu Trăm núi với nghìn sông Mà giọng ông nói đấy. Thoắt gần trong gang tấc Áp tai vào ống nghe
Chuông điện thoại reo giòn Đỡ nhớ ông biết mấy!
Những niềm vui bất chợt Quê nội thì xa ngái
Một hôm, đường dây đứt Chưa một lần về thăm Không một hồi chuông reo Chỉ nghe qua điện thoại Cả nhà cử nhìn nhau Mà quá chừng nhớ mong Như có ai đi vắng... ✽ Giải nghĩa từ: - Xa ngải: xa xôi
✪ Câu hỏi, bài tập:
1. Bạn nhỏ kể về điều gì trong khổ thơ đầu?
2. Những dòng thơ nào trong bài diễn tả tình cảm của bạn nhỏ với ông nội?
3. Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy thế nào khi đường dây điện thoại bị đứt? Vì sao?
4. Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
Hướng dẫn trả lời:
1. Bạn nhỏ kể về việc: được gọi điện thoại cho ông, được nghe tiếng của ông nên đỡ nhớ ông hơn
2. Những dòng thơ trong bài diễn tả tình cảm của bạn nhỏ với ông nội là:
- Đỡ nhớ ông biết mấy! - Mà quá chừng nhớ mong
- Những niềm vui bất chợt
3. Cả nhà bạn nhỏ cảm thấy như ông đi vắng khỏi nhà khi đường dây điện thoại bị
đứt. Vì không nghe được tiếng ông nói chuyện bên tai nữa.
Câu 2: Đọc một bài văn về gia đình:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích.
b. Trao đổi với bạn về 2 - 3 từ ngữ dùng hay trong bài văn.
Viết trang 128 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Nghe - viết: Vườn trưa
Không có gì hiền lành, đáng yêu như khu vườn trưa lặng lẽ. Cây cối là người bạn
hiền, buông từng lời thủ thỉ chan chứa màu xanh trong từng chiếc lá. Cao nhất là
cây dừa. Thấp lè tè là bụi rau răm... Ta có thể nghe được tiếng lá xào xạc của từng
bụi chuối phát ra từ những lá cờ xanh đùa trong gió. Theo Băng Sơn
Câu 2: Chọn vần êch hoặc vần uêch thích hợp với mỗi ✿ và thêm dấu thanh (nếu cần):
Câu 3: Chọn chữ hoặc vẫn thích hợp với mỗi ✿:
a. Chữ ch hoặc chữ tr:
Chị ✿e chải tóc bên sông
Nàng mây áo ✿ắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà ✿ổi loẹt quẹt lom khom ✿ong nhà. Trần Đăng Khoa
b. Vần ac hoặc vần at và thêm dấu thanh (nếu cần) Ve ngân khúc nh✿ Gió h✿ lao xao Lũy tre x✿ xào Đồng quê b✿ ngát Gia Hân
Luyện từ và câu trang 129 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Tìm trong đoạn văn sau những cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau (M: cao - thấp)
Giá sách được bài trí so le: ngăn ca, ngăn thấp, ngăn rộng, ngăn hẹp. Những cuốn
sách dày, mỏng đứng cạnh nhau. Trên cùng là hai bức tranh một lớn, một bé.
Nhưng tất cả đều hài hoà, gọn gàng, đẹp mắt. Phúc Quảng
Câu 2: Tìm từ ngữ có nghĩa trái ngược với mỗi từ ngữ sau:
Câu 3: Sử dụng 2 - 3 cặp từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau ở bài tập 2 để đặt câu nói
về đặc điểm khác nhau:
a. Giữa các đồ dùng trong nhà
(M: Cốc uống nước thì lớn còn cốc uống trà thì bé.)
b. Giữa các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên
(M: Cây dừa thì cao còn cây chanh thì thấp.) VẬN DỤNG
Câu 1: Đóng vai, gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân để hỏi thăm sức khoẻ
và kể về một niềm vui của em ở trường.
Câu 2: Chia sẻ cảm xúc của em khi gọi điện thoại cho ông bà hoặc người thân theo gợi ý: