Tiếng Việt: Quan hệ t
I. Quan hệ từ ?
Quan hệ từ từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa
những từ ng hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở,
tại, bằng, như, để, về,
VD:
- đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.
- Lan Mai đôi bạn cùng tiến trong học tập.
II. Các kiểu quan h từ thường gặp
- Quan h từ nối thêm/ liên hợp (gồm cả và, cũng như, và): Đây những
quan hệ từ giúp nối các ý tương đồng hoặc bổ sung cho nhau. Ví dụ: "Anh đi học
đại học, còn Bình đi học nghề."
- Quan hệ từ so sánh (như, hơn, ít hơn, nhất): Các quan h từ này được sử dụng
để so sánh giữa hai hoặc nhiều đối tượng, sự việc, hay nh chất. dụ: "Buổi ng,
nhiệt độ thường thấp hơn so với buổi chiều."
- Quan hệ từ mục đích (để, để cho, để biết, để làm): Các từ này thường được
dùng để diễn tả mục đích của hành động hoặc tình huống. dụ: "Học để chuẩn bị
cho kỳ thi quan trọng."
- Quan h t thời gian (khi, sau khi, trước khi, cho đến khi): Những từ này giúp
thiết lập th tự thời gian giữa c s kiện hoặc hành động. Ví dụ: "Khi trời tối,
chúng tôi bắt đầu tụ tập để họp.
- Quan hệ từ nguyên nhân- kết quả (bởi , vì, do đó): Những từ này giúp kết nối
nguyên nhân hậu quả, làm cho câu trở nên logic hơn. dụ: "Các chuyên gia
khuyên rằng chúng ta n giữ khoảng cách hội, bởi điều y giúp ngăn chặn
sự lây lan của virus."
- Quan hệ từ giả thiết - kết quả (nếu - thì, nếu - không): Các từ này giúp kết nối
một nguyên nhân với kết quả thể xảy ra trong tương lai. dụ: "Nếu tối nay
không mưa thì chúng tôi sẽ đi bộ quảng trường Ba Đình"
- Quan hệ từ tương phản, đối lập (nhưng, tuy nhiên, mặc dù, mặc ): Sử dụng
các từ này sẽ giúp câu nói diễn đạt được cả hai nội dung liên quan đến một vấn đề.
dụ: "Dù trời a nhưng những công nhân môi trường vẫn tiếp tục m việc".
- Quan hệ từ thời gian (khi, sau khi, trước khi, cho đến khi): Những t này giúp
thiết lập thứ tự thời gian giữa các sự kiện hoặc nh động. Ví dụ: "Khi trời tối,
chúng tôi bắt đầu tụ tập để họp.
III. Bài tp
Bài 1 (1đ): Cách nối cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây
khác nhau?
a) con khỉ này rất nghịch n các anh bảo vệ thường phải cột y.
b) Thầy phải kinh ngạc chú học đến đâu hiểu ngay đến đó trí nhớ lạ
thường.
Bài 2 (2.5đ):
1. Tìm câu ghép trong đoạn trích sau:
Trong hiệu cắt c, anh công nhân l-va-nốp đang chờ tới ợt mình thì cửa phòng lại
mở, một người nữa tiến vào... Một lát sau, l-va-nốp đứng dậy nói: "Đồng chí Lê-
nin, giờ đã đến lượt i. Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi
quyền nhường chỗ đổi chỗ cho đồng chí. Đó quyền của tôi."
Mọi người đều cho l-va-nốp nói rất đúng. Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí
cảm ơn l-va-nốp ngồi vào ghế cắt tóc.
Hồ ng
2. Xác định các vế câu trong từng câu ghép.
3. Cách nối các vế câu trong những câu ghép nói trên khác nhau ?
Bài 3 (2đ): Tìm u ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu các
cặp quan hệ từ trong câu.
Nếu trong công tác, các cô, c chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân
phục, dân yêu thì nhất định các cô, các chú thành công. Muốn được như vậy, phải
trau dồi đạo đức cách mạng.
Bài 4 (0.5đ): Trong hai câu ghép cuối đoạn văn dưới đây, tác giả đã lược bớt
quan hệ từ. Hãy khôi phục lại những t bị lược giải thích sao tác gi ợc
các t đó.
Thái hậu ngạc nhiên nói :
- Tán Đường hết lòng ông, sao không tiến cử ?
Hiến Thành tâu :
- (...) Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi t thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu
hỏi người tài ba giúp nước (...) thần xin cử Trần Trung Tá.
Bài 5 (4đ): Kể lại chuyện đi tham quan em nhớ nhất khoảng 12 15 câu. Trong
đó có sử dụng ít nhất 2 quan hệ từ, 1 cặp quan hệ từ.

Preview text:

Tiếng Việt: Quan hệ từ
I. Quan hệ từ là gì?
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa
những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở,
tại, bằng, như, để, về, … VD:
- Dù đúng hay sai thì cậu ấy cũng phải về nhà.
- Lan và Mai là đôi bạn cùng tiến trong học tập.
II. Các kiểu quan hệ từ thường gặp
- Quan hệ từ nối thêm/ liên hợp (gồm có cả và, cũng như, và): Đây là những
quan hệ từ giúp nối các ý tương đồng hoặc bổ sung cho nhau. Ví dụ: "Anh đi học
đại học, còn Bình đi học nghề."
- Quan hệ từ so sánh (như, hơn, ít hơn, nhất): Các quan hệ từ này được sử dụng
để so sánh giữa hai hoặc nhiều đối tượng, sự việc, hay tính chất. Ví dụ: "Buổi sáng,
nhiệt độ thường thấp hơn so với buổi chiều."
- Quan hệ từ mục đích (để, để cho, để biết, để làm): Các từ này thường được
dùng để diễn tả mục đích của hành động hoặc tình huống. Ví dụ: "Học để chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng."
- Quan hệ từ thời gian (khi, sau khi, trước khi, cho đến khi): Những từ này giúp
thiết lập thứ tự thời gian giữa các sự kiện hoặc hành động. Ví dụ: "Khi trời tối,
chúng tôi bắt đầu tụ tập để họp.
- Quan hệ từ nguyên nhân- kết quả (bởi vì, vì, do đó): Những từ này giúp kết nối
nguyên nhân và hậu quả, làm cho câu trở nên logic hơn. Ví dụ: "Các chuyên gia
khuyên rằng chúng ta nên giữ khoảng cách xã hội, bởi vì điều này giúp ngăn chặn sự lây lan của virus."
- Quan hệ từ giả thiết - kết quả (nếu - thì, nếu - không): Các từ này giúp kết nối
một nguyên nhân với kết quả có thể xảy ra trong tương lai. Ví dụ: "Nếu tối nay
không mưa thì chúng tôi sẽ đi bộ ở quảng trường Ba Đình"
- Quan hệ từ tương phản, đối lập (nhưng, tuy nhiên, mặc dù, mặc dù): Sử dụng
các từ này sẽ giúp câu nói diễn đạt được cả hai nội dung liên quan đến một vấn đề.
Ví dụ: "Dù trời mưa nhưng những công nhân môi trường vẫn tiếp tục làm việc".
- Quan hệ từ thời gian (khi, sau khi, trước khi, cho đến khi): Những từ này giúp
thiết lập thứ tự thời gian giữa các sự kiện hoặc hành động. Ví dụ: "Khi trời tối,
chúng tôi bắt đầu tụ tập để họp. III. Bài tập
Bài 1 (1đ): Cách nối và cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép sau đây có gì khác nhau?
a) Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
b) Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Bài 2 (2.5đ):
1. Tìm câu ghép trong đoạn trích sau:
Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân l-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại
mở, một người nữa tiến vào. . Một lát sau, l-va-nốp đứng dậy nói: "Đồng chí Lê-
nin, giờ đã đến lượt tôi. Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi có
quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. Đó là quyền của tôi."
Mọi người đều cho là l-va-nốp nói rất đúng. Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí
cảm ơn l-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc. Hồ Lãng
2. Xác định các vế câu trong từng câu ghép.
3. Cách nối các vế câu trong những câu ghép nói trên có gì khác nhau ?
Bài 3 (2đ): Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác định các vế câu và các
cặp quan hệ từ trong câu.
Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân
phục, dân yêu thì nhất định các cô, các chú thành công. Muốn được như vậy, phải
trau dồi đạo đức cách mạng.
Bài 4 (0.5đ): Trong hai câu ghép ở cuối đoạn văn dưới đây, tác giả đã lược bớt
quan hệ từ. Hãy khôi phục lại những từ bị lược và giải thích vì sao tác giả lược các từ đó.
Thái hậu ngạc nhiên nói :
- Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao không tiến cử ? Tô Hiến Thành tâu :
- (. .) Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu
hỏi người tài ba giúp nước (. .) thần xin cử Trần Trung Tá.
Bài 5 (4đ): Kể lại chuyện đi tham quan mà em nhớ nhất khoảng 12 – 15 câu. Trong
đó có sử dụng ít nhất 2 quan hệ từ, 1 cặp quan hệ từ.
Document Outline

  • II.Các kiểu quan hệ từ thường gặp
  • Bài 2 (2.5đ):