



















Preview text:
    V 
Thông số/chỉ tiêu thiết kế  Đề 5  1  Hướng gió chủ đạo  Đông Bắc  2 
Nhiệt độ trung bình không khí, oC  24  3 
Lượng mưa trung bình, mm/năm  1850  4  Dân số thành phố  54,000  5 
Tiêu chuẩn thải nước trung bình l/ng/ngđ  145   
Số liệu về nước thải công nghiệp    6  Lưu lượng (m3/ngđ)  550  7 
Hàm lượng chất lơ lửng (mg/L)  110  8  BOD5 (mg/L)  82  10  pH    11  Lưu lượng (m3/ngđ)  700  12 
Hàm lượng chất lơ lửng (mg/L)  110  13  BOD5 (mg/L)  70  15  pH    16  Nhiệt độ trung bình, oC  20   
Số liệu về điều kện địa chất công trình và thủy văn  17  Đẩt trồng trọt (m)  0-1,5  18  Á cát  1,5-4  19  Á sét  4-8  20  Cát mịn    21  Cát khô  8-11,5  22  Sét  11,5-16  23  Cát sỏi kết  16-20  24 
MNN mùa mưa sâu dưới mặt đất (m)  2,1  25 
MNN mùa khô sâu dưới mặt đất (m)  4,5   
Số liệu nguồn tiếp nhận  Sông  26  Loại nguồn nước  B1  27 
Lưu lượng nhỏ nhất ở điểm tính toán (m3/s)  350      28 
Mực nuớc cao nhất ở cống xả (m)  16,7  29 
Mực nước thấp nhất ở cống xả (m)  14,5  30 
Vận tốc trung bình của dòng chảy (m/s)  0.25  31 
Chiều sâu trung bình của nước  2,1  32 
Khoảng cách từ cống xả đến điểm tính toán theo lạch  5560  sông (m)  33 
Khoảng cách từ cống xả đến điểm tính toán theo đường  5480  thắng (m)  34 
Hàm lượng chất lơ lửng (mg/L)  10  35  BOD5 (mg/L)  12  36  DO (mg/l)  6.5 
Giáo viên hướng dẫn          
PHẦN I: XÁC Đ NH THÔNG SỊ Ố TÍNH TOÁN CƠ Ả B N 
1.1 Các số liệu cơ bản để tính toán 
1.1.1 Lưu lượng nước thải 
a. Lưu lượng nước thải sinh hoạt 
 Lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình ngày đêm tính theo công thức    sh−   qo . N  145x 54000  3/ngđ)    Qtb ngđ = 1000 =  1000   = 7830 (m 
 Lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình giờ tính theo công thức  sh− 
Qtb−ngđ 7830 3/h) qtb  h = = = 326.25  (m  24 
 Lưu lượng nước thải sinh hoạt trung bình giây tính theo công thức    sh  Qtb−ngđ  7830    qtb−s =   =   = 90.625 (l/s)  86.4 
 Theo bảng hệ số không điều hòa phụ thuộc vào lưu lượng nước thải (Bảng 
2TCVN7957/2008) ta chọn: Kc = 1.6 
b. Lưu lượng nước thải sản xuất 
 Lưu lượng nước thải nhà máy thứ nhất: Q I sx  = 550 (m3/ngđ) 
 Lưu lượng nước thải nhà máy thứ hai: Q II sx  = 700 (m3/ngđ) 
Do không rõ số liệu về nguồn nước thải công nghiệp của địa phương nên ta coi lưu 
lượng nước thải sản xuất là phân phối đều theo ngày và theo giờ trong ngày. (Hệ số 
điều hòa chung ngày đêm: kc = 1)   
- Lưu lượng nước thải trung bình giờ trong ngày đêm:   Qsx 3/h)  QTB,h= (m  24 
Trong đó: Qsx – Lưu lượng nước thải từ nhà máy trong ngày (m3/ngđ) 
• Nhà máy I: Q I = 550 (m3/ngđ)  sx Do đó:        Q I sx ,h  =   = 22.92 (m3/h) 
• Nhà máy II: Q II = 700 (m3/ngđ) Do đó:  sx Q II =   = 29.17 (m3/h)  sx ,h
 Tổng lưu lượng nước thải sản xuất của 2 nhà máy theo giờ trong ngày:  Q I II
sx = Qsx  + Qsx  = 22.92+29.17 = 52.09 (m3/h) 
c. Lưu lượng tính toán nước thải khu đô thị- Lưu lượng tính toán ngày đêm: 
Qtttb−ngđ = ∑Qi = Qshtb−ngđ + QsxI + QsxII = 7830+ 550+700 = 9080 (m3/ngđ) 
• Lưu lượng nước thải giờ trung bình:  Qh  =  tb
Qtttb−ngđ = 9080 = 378.33 (m3/h)    24   
• Lưu lượng nước thải giây trung bình:    qstb
 Qtttb−ngđ = 9080 = 105.09(m3/h)   =  86.4 
Dưới đây là bảng tổng hợp lưu lượng nước thải Thành phố       
Bảng 1: Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải trong ngày 
Nước thải Nước  nhà máy   thải 
Thời gian Nước thải sinh hoạt 
Lưu lượng tổng cộng  I  nhà máy   (Giờ)  II  %Qngđ  m3  m3  m3  m3  %Qngđ  0-1  1.55  121.37  22.92  29.17  173.45  1.91  1-2  1.55  121.37  22.92  29.17  173.45  1.91  2-3  1.55  121.37  22.92  29.17  173.45  1.91  3-4  1.55  121.37  22.92  29.17  173.45  1.91  4-5  1.55  121.37  22.92  29.17  173.45  1.91  5-6  4.35  340.61  22.92  29.17  392.69  4.32  6-7  5.95  465.89  22.92  29.17  517.97  5.70  7-8  5.80  454.14  22.92  29.17  506.22  5.58  8-9  6.70  524.61  22.92  29.17  576.69  6.35  9-10  6.70  524.61  22.92  29.17  576.69  6.35  10-11  6.70  524.61  22.92  29.17  576.69  6.35  11-12  4.80  375.84  22.92  29.17  427.92  4.71  12-13  3.95  309.29  22.92  29.17  361.37  3.98  13-14  5.55  434.57  22.92  29.17  486.65  5.36  14-15  6.05  473.72  22.92  29.17  525.80  5.79  15-16  6.05  473.72  22.92  29.17  525.80  5.79  16-17  5.60  438.48  22.92  29.17  490.56  5.40  17-18  5.60  438.48  22.92  29.17  490.56  5.40  18-19  4.30  336.69  22.92  29.17  388.77  4.28  19-20  4.35  340.61  22.92  29.17  392.69  4.32  20-21  4.35  340.61  22.92  29.17  392.69  4.32  21-22  2.35  184.01  22.92  29.17  236.09  2.60  22-23  1.55  121.37  22.92  29.17  173.45  1.91  23-24  1.55  121.37  22.92  29.17  173.45  1.91  Tổng  100  7830  550.00  700  9080  100 
Qmax = 576.69 (m3/h) = 0.16 (m3/s) 
 Qmin = 173.45 (m3/h) = 0.05 (m3/s) 
Qtb = 375.07 (m3/h) = 0.1 (m3/s) 
1.2 Đặc tính nước thải đầu vào 
 Đặc tính nước thải thường được thể hiện bằng các chỉ tiêu vật lí, hóa học, sinh học và  vi khuẩn 
1.3: Nguồn tiếp nhận 
 Nước thải sau khi được xử lí sẽ được đưa ra nguồn tiếp nhận và xả thải tại vị trí nhất 
định (cuối nguồn) sao cho nước thải sau khi được pha loãng với nguồn và được xử lí tiếp     
tục với chế độ tự làm sạch của nguồn tiếp nhận sẽ không làm ô nhiễm môi trường. Nguồn 
tiếp nhận có thể là sông, suối, biển,.. và với mỗi loại nguồn tiếp nhận, ta có các quy chuẩn 
xả thải và chất lượng nước tự nhiên riêng. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được đề cập trong 
quy chuẩn về môi trường QC 08/2016 - BTNMT 
1.4: Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế công trình xử lí nước thải 
1.4.1: Tiêu chuẩn về chất lượng nước tự nhiên 
- Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt: QCVN 08 – 2008/BTNMT 
- Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước dưới đất: QCVN 09 – 2015/BTNMT 
- Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước biển: QCVN 10 – 2015/BTNMT 
1.4.2: Tiêu chuẩn về chất lượng nước thải 
- Quy chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp: QCVN 40 – 2011/BTNMT 
- Quy chuẩn quốc gia về nước thải sinh hoạt: QCVN 14 – 2008/BTNMT 
1.4.3: Tiêu chuẩn về thiết kế  - 
Tiêu chuẩn Việt Nam về Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài –
Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 7957 – 2008  - 
Quy chuẩn kĩ thuật Quốc gia về các Công trình Hạ tầng kĩ thuật: QCVN 07  –2016/BXD 
PHẦN II: XÁC Đ NH MỊ ỨC ĐỘ Ử X LÍ NƯỚC THẢ ẦI C N THIẾT 
2.1 Xác định nồng độ chất bẩn có trong nước thải đầu vào.  2. 
1.1: Xác định nồng độ chất bẩn nước thải sinh hoạt: 
• Hàm lượng chất lơ lửng SS trong nước thải sinh hoạt:    Csh = = = 413,7 (mg/l)       Trong đó: 
-là tải lượng chất lơ lửng của nước thải sinh hoạt cho 1 người   
trong một ngày đêm lấy theo ( TCVN 7957/2008 ). Chọn = 60 g/ng.ngđ qo – 
là tiêu chuẩn nước thải theo đầu người. 
• Hàm lượng chất lơ lững SS trong hỗn hợp nước thải          =   = 341.91 (mg/l)  Trong đó:   
-Nhà máy sản xuất thứ nhất: = 110 (mg/l) QISX =  550 (m3/ngđ)   
-Nhà máy sản xuất thứ hai: = 110 (mg/l) QIISX =  700 (m3/ngđ) 
• Hàm lượng BOD5 trong nước thải SH:    Lsh =   =   = 206,9 ( mg/l )   
 Trong đó :-là tải lượng chất lơ lửng của nước thải sinh hoạt cho 1 người   
trong một ngày đêm lấy theo (TCVN 7957:2008 ). = 30-35 g/ng.ngđ (với nước thải  đã lắng). 
• Hàm lượng BOD5 trong hỗn hợp nước thải:        = = 188.78 (mg/l) 
• Hàm lượng N-NH4 có trong NTSH   =    N−NH4
aN .1000qo = 8 x1451000 = 55.      17 (mg/l) 
Trog đó: Theo bảng 25, TCVN_7957/2008 aN là hàm lượng N- NH4 tính theo đầu người  (aN = 8 g/ng.ngđ) 
 Hàm lượng N – NH4 có trong hỗn hợp nước thải:   N – NH4 HH =     (mg/l) 
 Hàm lượng TN có trong nước thải sinh hoạt:    T - Nsh = 
aTN∗q10000= 7,2.1000145 = 49.6 (mg/l)  Trong đó: 
+ a  là hàm lượng T – N tiêu chuẩn tính theo đầu người  TN
aT-N = aN−NH 4/(0.8-0.9) (lấy a = 6,5/0,9 = 7,2) Hàm lượng TN 
có trong hỗn hợp nước thải:    T – NHH ¿   = 49.6 (mg/l) 
2.1.2 Nồng độ chất bẩn trong nước thải sản xuất 
• Nhà máy I : CI  = 110 (mg/l)  sx LI  = 82 (mg/l)  sx
• Nhà máy II : CIIsx = 110(mg/l)  LIIsx = 70 (mg/l) 
- Hàm lượng chất lơ lững SS trong hỗn hợp nước thải: 341.91 (mg/l)  
- Hàm lượng BOD5 trong hỗn hợp nước thải: 188.78 (mg/l) 
- Hàm lượng tổng ni tơ hỗn hợp: 49.6 (mg/l)     
- Hàm lượng amoni: 55.17 (mg/l) 
2.1.3 Dân số tính toán Dân số 
tính toán: Ntt= N + Ntđ Trong  đó: 
 - N : dân số thực của thành phố = 54 000(người) 
-Ntđ : dân số tương đương, là dân số được quy đổi của thành phố. 
 Quy đổi theo hàm lượng cặn lơ lửng:  C QSXi SXi    Nctđ =  aSHc  =   = 2292(người) 
 Ntt = 54000+ 2292= 56292 (người) 
Quy đổi theo hàm lượng BOD:  LSX   i QSXi   NBODtđ =  aSHBOD  =   = 3137 (người) 
 Ntt = 54000 + 3137= 57137 (người) 
2.2 Xác định mức độ xử lý nước thải cần thiết 
Bảng 2.1 các số liệu của nguồn tiếp nhận: sông  Đặc điểm  SL  Thuộc loại nguồn  B1- To=23 
Lưu lượng min ở điểm tính toán (m3 / s)  350 
Mực nước cao nhất ở cống xả (m)  16.7 
Mực nước thấp nhất ở cống xả (m)  14.5 
Vận tốc trung bình của dòng chảy(m/s)  0.25 
Chiều sâu trung bình nước trong nguồn  2.1  (m) 
Khoảng cách từ cống xả đến điểm tính  toán:  -theo lạch sông : m  5560  - theo đường thẳng : m  5480 
Hàm lượng chất lơ lửng: (mg/l)  10  BOD5(mg/l)  12  DO (mg/l)  6.5 
2.2.1 Xác định hệ số pha loãng nước nguồn với nước thải 
Nguồn tiếp nhận là nguồn loại B1 nên xả nước thải cần đạt yêu cầu:     
SS ≤ 100mg/l ; BOD5 ≤ 50mg/l 
(nguồn pha loãng là nước sông)  Theo Frolop Rodginler ta có  n=    trong đó:  • 
QS : Lưu lượng nước sông, Qs = 350 (m3/s) q : Lưu lượng nước thải lớn nhất, q = 
0,16 (m3/s) a : Hệ số pha loãng được xác định theo công thức:   a  =    trong đó:  • 
x : Khoảng cách từ điểm xả đến điểm tính toán theo lạch sông: x=5560m   
 : Hệ số thưc nghiệm ,   =   
 với là hệ số khúc khuỷu của sông   =  =1,01   
 hệ số phụ thuộc vào vị trí xả nước thải, 
=1 (chọn thiết kế họng xả 
nước thải gần bờ)  • 
E là hệ số khuếch tán rối theo Potonov:  E =  = 2.625.10-3 
Với v là vtb dòng chảy = 0.25m/s ; H là Htb = 2.1 m        Vậy ta có :     = 0,26    =  a =   = 0,043  Số lần pha loãng : n  =  =   = 95 (lần) 
2.2.2 Xác định mức độ xử lí nước thải cần thiết  
a. Theo hàm lượng cặn lơ lửng  - Điều kiện cần  Cn.thải =    trong đó: 
Cnthai : Hàm lượng cặn lơ lửng sau khi xử lí 
Cnguồn : Hàm lượng cặn của nước nguồn trước khi xả nước thải, Cnguồn = 10 (mg/l) 
b : Độ tăng hàm lượng cặn cho phép, nguồn loại A ≤1, loại B≤2 ;Bảng A.1TCVN 
7957:2008; chọn b =1.5 ( mg/l)  Cn.thải =   (mg/l)   - Điều kiện đủ 
 Theo bảng P1.1.2 ( trang 304 Giáo trình Xử lý nước thải đô thị của GS. Trần Đức 
Hạ) nồng độ giới hạn cho phép của cặn lơ lửng khi xả ra nguồn loại B1 là   C 100 mg/l ) 
Mức độ cần thiết làm sạch theo hàm lượng chất lơ lửng :      E ss =      =  = 71 % 
b. Theo chỉ tiêu BOD 
- Theo quá trình tiêu thụ oxy sinh hóa: L(ng+nth) ≤ Lng.cf  LT =    trong đó:    t =   = 
 =22240(s)=0,26 (ngày)  • 
K : Hằng số tốc độ Ôxy hoá, K o
1(20 C) = 0,1 (ngày-1)    • 
K1.nth= K(24) = K(20oC) x 1,047T – 20 = 0,1 x 1,04724-20 = 0,12  • 
K1.ng(23oC) = K(20oC) x 1,047T – 20 = 0,1 x 1,04723-20 = 0,11  • 
Lcf : Hàm lượng BOD cho phép, Lcf = 15 (mg/l) vì nguồn loại B1 Theo QC08  :2008  BTNMT  • 
Lng : Hàm lượng BOD có trong nước nguồn, Lng = 12 (mg/l)  Có :  LT =    Lat= 396.6 (mg/l) (1) 
- Theo quá trình sử dụng oxy hòa tan có sẵn trong nước nguồn:    O(ng+nth) ≥ Ong.cf          Trong đó: 
+ chọn Oyc = 4 mg/l: Hàm lượng Oxy hòa tan yêu cầu ứng với nguồn loại B1  Oyc ≥ 4 mg/l:; 
+ Ong: Hàm lượng Oxy hòa tan có trong nước nguồn, Ong = 6.5 (mg/l);   
 Thay số vào công thức tính ta có: = -656.8(mg/l) (2)   
 Từ (1) và (2) ta có: = 396.6 (mg/l) > = -656.8 (mg/l). Nên xét điều kiện cần 
theo quá trình tiêu thụ oxy có kể đến khuếch tán bề mặt. 
- Điều kiện cần theo quá trình tiêu thụ oxy có kể đến khuếch tán bề mặt: 
Với nồng độ cân bằng của ôxy ở áp suất P = 760mmHg, To = 23oC -> Obh = 8.33 
mg/l. (Tra bảng P2.2 – giáo trình XLNT- GS.TS Trần Đức Hạ) 
 Da = Obh – Ong = 8.33 – 6.5 = 1.83 (mg/l) 
 Dth = Obh - Oyc = 8.33 – 4 = 4.83 (mg/l) 
Hệ phương trình như sau:   D th = D t = 
. (10 - k1. t -10 - k2. t ) + D a . 10 - k2 .       
+ k1: Hằng số tốc độ tiêu thụ oxy sinh hóa phụ thuộc nhiệt độ:`   k o
1(20 C) = 0.1 / ngày-1 k1(24oC) 
= 0.1 x 1.04724-20 = 0.12 ngày-1     
+ k2: Hằng số tốc độ hòa tan oxy, phụ thuộc vào các yếu tố nhiệt độ, vận tốc 
dòng chảy sông, độ sâu, điều kiện khuấy trộn không khí với nước….  k o
2(20 C) = 0,4 ngày-1 (Bảng 3.1- Giáo trình Bảo vệ và quản lý tài nguyên  nước).      k2(23oC) = k2(20oC) 
1,047T2-T1 = 0,41,04723-20 = 0.46 ngày-1 + 
Thời gian t = 0.26 ngày, thay vào hệ phương trình trên ta có:      Thay vào hệ  phương trình sau:  - k 1   D  t  th = Dt = 
 -10 - k 2 (10 t ) + Da 10-k2 t    tth =     4.83 =  -0,48 t ) + 1.83 10-0,48 t     (10 -0 ,1 t -10  tth =  Cho t = 
0.26 ngày ,thay vào vế đầu của hệ 
phương trình ta có : L = 51.1 mg/l Và thay và tính Tth= 2.9 Chọn Tth =2 ngày  Lc =   =   =3728mg/l   
Ta thấy Lat= 396.6(mg/l) < Lc= 3728 mg/l . Kể đến sự khuếch tán oxy trên bề mặt 
sông thì sông luôn đảm bảo oxy yều cầu để xử lí.     
- Điều kiện đủ: Lnth ≤ Lnth.cf 
- Theo QCVN 40:2011-BTNMT, với nguồn loại B ta có Lnth.cf = 50 (mg/l) 
- Vậy điều kiện đủ: Lnth 50 (mg/l) 
- Hiệu quả xử lý theo hàm lượng BOD5:     
c. Theo chỉ tiêu N-NH4  
- Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp 
nhận nước thải tại mục 2.3 QCVN 40:2011/BTNMT với Q=48 m3/s < 50m3/s. Vậy  Kq=0.9 
- Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với dung tích nguồn nước thải quy định tại mục 
2.4 QCVN 40:2011/BTNMT với F=9080m3/ngđ >5000m3/ngđ. Vậy Kf= 0.9 
Xác định hàm lượng N-NH4 cho phép xả vào nguồn tiếp nhận 
CmaxN-NH4 = ChhN-NH4 . Kq . Kf = 10.0,9.0,9 = 8,1 (mg/l) 
 Mức độ làm sạch theo N – NH4 
Hiệu suất xử lí theo N – NH4:   
ChhN−NH4−CmaxN−Nh4  55.17−8,1    EN-NH4=  CN−NH4  100 =  55.17 100 = 85.3 %  hh 
d. Theo chỉ tiêu T-N 
Xác định hàm lượng T-N cho phép xả vào nguồn tiếp nhận 
CmaxT-N = ChhT-N . Kq . Kf = 40.0,9.0,9 = 32,4 (mg/l)  Ta thấy C T-N < max
 < 49.6 mg/l đầu vào và đầu ra <40 mg/l theo nguồn loại B. T-N 
đảm bảo yêu cầu xả thải chưa cần xử lí trong nhiệm vụ đồ án.       
K t lu n: đi u ki n theo ế ậ 
ề ệ QCVN 40:2011-BTNMT  Thông số  Đ u vàoầ  Sau xử lý (mg/l)    Q (m3/ngd)  9080   
C ng lặ ơ ử l ng Chh  341.91  100- QCVN40  BOD Lhh  188.78  50- QCVN40  N-NH4  55.17  10  T-N  49.6  40 
- N-NH4 với hiệu quả xử lí 835.3%, trong nhiệm vụ đồ án môn học chưa yêu cầu xử lí. 
- T-N không đáng kể so với yêu cầu xả thải, chưa cần xử lí trong nhiệm vụ đồ  án. 
Trong thời lượng đồ án môn học, sẽ tập trung tính toán xử lí SS và BOD5. 
- PHẦN III: LỰA CHỌN DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ 
 Lựa chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ XLNT phụ thuộc vào nhiều yếu tố , như : mức 
độ cần thiết làm sạch nước thải , lưu lượng nước thải cần xử lý , tình hình địa chất và 
địa chất thuỷ văn , điều kiện điện , nước , ... 
 Dựa vào kết quả tính toán hàm lượng ở trên : 
Theo hàm lượng chất lơ lửng là 341.91 (mg/l) 
Theo BOD thì 188.78 (mg/l) Q=9080 (m3/ng.đ) 
Vậy phải dùng đến các công trình xử lý Bậc 2 (xử lý sinh học) để oxi hóa chất  hữu cơ 
 Ta chọn 2 sơ đồ dây chuyền công nghệ XLNT , tiến hành tính toán để chọn ra sơ đồ 
tối ưu nhất làm dây chuyền xử lý .       
Sơ đồ dây chuyền công nghệ:      NGĂN TIẾP  NHẬN  Rác nghiền            BỂ LẮNG CÁT    SAN NỀN   Cặn sơ cấp   ĐỢT    I     BHT TUẦN HOÀN  BỂ AEROTEN  TRẠM THỔI  TRỘN + BỂ LẮNG  ĐỨNG ĐỢT II  KHÍ     VSV CHẾT  MÁNG TRỘN  KHỬ TRÙNG  SÂN PHƠI BÙN  BỂ TIẾP XÚC  PHỤC VỤ  NÔNG NGHIỆP  Nguồn sông B1           Thuyết minh phương án 1: 
-Nước thải với công suất 9080 m3/ngd, với mức độ xử lý hàm lượng cặn 71%, mức độ  xử lý BOD là 73.5%. 
=> Lựa chọn song chắn rác cơ giới, sử dụng thiết bị máy nghiền rác để làm kích thước 
rác nhỏ đi (công suất >5000m3/ngd), được đưa vào bể metan để ủ. 
- Với công suất vừa (công suất 5000-10000 m3/ngd), bể lắng đứng hiệu xuất xử lí SS với  E= 45-55% 
=> Chọn bể lắng cát ngang xử lý và bể lắng đứng đợt 1; đảm bảo SS ≤150mg/l trước khi  vào bể sinh học 
.- Với công trình xử lý sinh học chọn công trình xử lý bằng bùn hoạt tính(bể Aeroten) 
(BOD5<300mg/l),giá trị BOD5 nước thải sau xử lý thường từ 10-20mg/l, đảm bảo với 
yêu cầu xử lý (<50mg/l). 
( Tại công trình này cấp khí nhằm mục đích cung cấp khí oxi đầy đủ và liên tục để quá 
trình xử lý cơ chất được diễn ra hoàn toàn). 
- Tiếp theo, sử dụng công trình bể lắng đứng đợt 2. 
- Sau quá trình xử lý sinh học,một phần bùn sẽ được tuần hoàn cho bể aroten, một phần 
sẽ được nén bùn đưa và bể mêtan. 
- Làm khô bùn bằng máy ép để giảm thể tích bùn, thuận tiện cho quá trình vận chuyển,  và hiện đại. 
- Nước được đưa qua máng trộn kết hợp với bể tiếp xúc để khử trùng, và oxi hóa các chất 
hữa cơ mà chưa được oxi hóa trước đó và nước được thải ra sông. 
Phương án đảm bảo xử lý theo yêu cầu.              rác nghiền             Cát      SAN NỀN  BỂ LẮNG ĐỨNG   Cặn sơ cấp  ĐỢT I   Ể BIOPHIN CAO TẢI  QUẠT GIÓ  BỂ LẮNG ĐỨNG  ĐỢT II    Khử trùng  MÁNG TRỘN  SÂN PHƠI BÙN  BỂ TIẾP XÚC NGANG  PHỤC VỤ   Sông B1  NÔNG NGHIỆP   
- Thuyết minh phương án 2:     
-Nước thải với công suất 9080 m3/ngd, với mức độ xử lý hàm lượng cặn 71%, mức độ  xử lý BOD là 72.5%. 
=> Lựa chọn song chắn rác cơ giới, sử dụng thiết bị máy nghiền rác để làm kích thước 
rác nhỏ đi (công suất >5000m3/ngd), được đưa vào bể metan để ủ. 
- Với công suất vừa (công suất 5000-10000 m3/ngd). 
=> Chọn bể lắng cát ngang xử lý và bể lắng đứng đợt 1; đảm bảo SS ≤150mg/l trước khi  vào bể sinh học 
.- Với công trình xử lý sinh học chọn công trình xử lý bằng bể lọc sinh học cao tải 
(BOD5<300mg/l),giá trị BOD5 nước thải sau xử lý thường từ 10-20mg/l, đảm bảo với 
yêu cầu xử lý (<50mg/l). 
( Tại công trình này cấp khí nhằm mục đích cung cấp khí oxi đầy đủ và liên tục để quá 
trình xử lý cơ chất được diễn ra hoàn toàn). 
- Tiếp theo, sử dụng công trình bể lắng đứng đợt 2. 
- Sau quá trình xử lý sinh học,phần bùn sẽ được nén bùn đưa và bể mêtan. - Làm khô bùn 
bằng sân phơi bùn để giảm thể tích bùn, thuận tiện cho quá trình vận chuyển, và được 
sử dụng cho mục đích sinh học. 
- Nước được đưa qua máng trộn kết hợp với bể tiếp xúc để khử trùng, và oxi hóa các chất 
hữa cơ mà chưa được oxi hóa trước đó và nước được thải ra sông. Phương án đảm bảo  xử lý theo yêu cầu. 
Thuyết minh lựa chọn phương án phương án công nghệ 
-Cả hai phương án đều đảm bảo yêu cầu xử lý, tuy nhiên dựa vào mức độ xử lý của từng 
phương án và mức độ làm sạch của nguồn tiếp nhận, ta chọn phương án 1, vì : 
- Dây chuyền công nghệ cần xử lý hàm lượng cặn xuống còn 100 (mg/l)  - BOD5 còn 50 (mg/l) 
- Bể lắng đứng tiết kiệm diện tích 
- Bể aeroten kết hợp bể lắng 2 có hiệu quả xử lý cao 
Chọn phương án I để tính toán trạm xử lý nước thải. 
PHẦN IV: TÍNH TOÁN THIÊT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH XLNT 
4.1 Ngăn tiếp nhận nước thải