Tiểu luận "Dự án coffee cây cảnh - Nhượng quyền thương mại"

Tiểu luận "Dự án coffee cây cảnh - Nhượng quyền thương mại"

Thông tin:
25 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tiểu luận "Dự án coffee cây cảnh - Nhượng quyền thương mại"

Tiểu luận "Dự án coffee cây cảnh - Nhượng quyền thương mại"

530 265 lượt tải Tải xuống
MỤC LỤC
DO CHỌN ĐỀ I .......................................................................................................... 4
TÓM TẮT Ý TƯỞNG ............................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP ................................... 6
1.1 Ngành kinh doanh ..................................................................................................... 6
1.2 Giới thiệu về hình kinh doanh ........................................................................... 6
1.2.1 Tầm nhìn sứ mạng ......................................................................................... 6
1.2.2 Mục tiêu của cửa hàng ....................................................................................... 6
1.2.3 Sản phẩm dịch vụ .......................................................................................... 7
1.2.4 Địa điểm sở hạ tầng .................................................................................. 7
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING .......................................................................... 9
2.1 Phân tích sản phẩm dịch vụ ................................................................................ 9
2.1.1 Sản phẩm ............................................................................................................. 9
2.1.2 Dịch vụ ................................................................................................................. 9
2.2 Phân tích thị trường .................................................................................................. 9
2.2.1 Thị trường mục tiêu ........................................................................................... 9
2.2.2 Phân khúc thị trường ....................................................................................... 10
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................ 10
2.3 Kế hoạch tiếp thị ...................................................................................................... 11
2.3.1 Chiến lược tiếp thị tổng th ............................................................................. 11
2.4 Chiến lược giá .......................................................................................................... 12
2.4.1 Ưu đãi cho khách hàng nhân dịp những ngày lễ ........................................... 12
2.4.2 Mức giá cạnh tranh .......................................................................................... 12
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ............................................................................... 13
3.1 đồ tổ chức ............................................................................................................ 13
3.2 Bảng tả công việc ............................................................................................... 13
3.2.1 tả công việc ................................................................................................. 13
3.3 Chính sách về lương các chế độ phúc lợi.......................................................... 16
3.3.1 Chính sách lương .............................................................................................. 16
3.3.2 Chế độ phúc lợi ................................................................................................. 16
3.4 Thời gian làm việc ................................................................................................... 16
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CNH ............................................................................ 17
4.1 Ước tính chi phí ....................................................................................................... 17
4.1.1 Chi phí đầu ban đầu .................................................................................... 17
4.1.2 Chi phí cố định .................................................................................................. 17
4.1.3 Chi phí biến đổi(Đơn vị: VNĐ) ........................................................................ 18
4.1.4 Chi phí marketing, quản (VNĐ/THÁNG) ................................................... 18
4.2 Ước tính doanh thu ................................................................................................. 18
4.2.1 Doanh số về giá bán dự kiến ............................................................................ 18
4.2.2 Doanh thu .......................................................................................................... 18
4.3 Xác định điểm hòa vốn............................................................................................ 19
4.4 Thẩm định tính khả thi về tài chính ...................................................................... 19
4.4.1 Hiện giá thu hồi vốn (NPV) .............................................................................. 19
4.4.2 Suất sinh lời nộ bộ (IRR) ................................................................................. 19
4.4.3 Thời gian hoàn vốn (PP) .................................................................................. 20
CHƯƠNG 5: RỦI RO .......................................................................................................... 21
5.1 Tài chính ................................................................................................................... 21
5.2 Nhân sự..................................................................................................................... 21
5.3 Marketing ................................................................................................................. 23
5.4 Cháy nổ .................................................................................................................... 24
5.5 hỏng .................................................................................................................... 24
5.6 Thương hiệu ............................................................................................................. 24
5.7 Trộm cắp, lừa đảo .................................................................................................... 24
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 24
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống ngày càng hiện đại đi m với cuộc chạy đua với những điều lo toan,
sau một ngày m việc hay học tập mệt mỏi ai cũng muốn một không gian để được yên
tỉnh nghỉ ngơi, để đắm chìm vào đam mê, sở thích hay đtrò chuyện với bạn bè, người thân
và đôi khi chỉ là nơi để thư giản, suy nghĩ về 1 điều gì đó trong cuộc sống.
vậy tôi muốn mở một quán cafe kết hợp với y cảnh với hình thức doanh nghiệp
nhân để thể tự mình làm chủ. Với thiết cách bày trí chủ yếu y cảnh phù hợp
với nhiều đối tượng như: người sở thích đối với cây cảnh, sinh viên, nhân viên văn phòng
cần không gian xanh, không gian yên tĩnh để thư giản,…Đến với quán cafe của chúng tôi
bạn sẽ được thưởng thức ly cafe cùng cảnh quan xanh mát, phục vụ sở thích hoặc là nhu cầu
cảu khách hàng.
Việc kinh doanh quán cafe cho lợi nhuận cao nhanh thu hồi vốn. Bằng chứng ngày
càng nhiều quán cafe mộc lên. Nhưng bên cạnh đó sự cạnh tranh gay gắt, vậy nên nếu
muốn đạt được mức lợi nhuận đã đặt ra cần phải kế hoạch quản đúng đắn. Nhận
thấy điều đó nên chúng tôi quyết định lập dự án kinh doanh quán cafe.
3
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
DO CHỌN ĐỀ I
Theo như thốngvà đo ờng tại Việt Nam mỗi ngày có hơn 50% người uống Cafe và vẫn
tăng lên theo thời gian. Theo số liệu thu thập được từ cuộc khảo sát, đến 75% đàn ông
thích uống cà phê nóng, 65% chọn cho mình cà phê đá. Ở phụ nữ, các con số này lần lượt
25% và 35%. Như vậy, thể thấy rằng đàn ông tiêu thụ phê nhiều hơn phụ nữ. Theo báo
cáo tần suất uống phê của người Việt như sau: 20% đàn ông uống phê nóng nhiều hơn
3 lần/tuần, 65% đàn ông uống phê đá nhiều hơn 3 lần/tuần. 10% phụ nữ uống phê
nóng 30% uống phê đá nhiều hơn 3 lần/tuần. Như vậy, người Việt xu hướng uống
phê cùng đá lạnh phê vẫn sự lựa chọn của nam giới nhiều hơn so với phụ nữ.50%
uống phê tại cửa hàng 40% uống phê tại nhà 10% uống tại nơi làm việc. Đồng thời
theo báo cáo của ngành Nông Nghiệp Việt Nam trong quý 3 năm 2017 của BMI Reasearch,
trong giai đoạn từ năm 2005-2015, lượng tiêu thụ Cafe của Việt Nam tăng trưởng đáng kinh
ngạc từ 0.43kg/đầu người/năm lên 1.38kg/đầu người/năm, con số y được dự báo sẽ tăng
lên mức 2,6 kg/đầu/năm người o năm 2021, ngành công nghiệp phê của Việt Nam d
kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh trong những năm tới khi dân số tiếp tục tăng với tốc độ 1
triệu người mỗi năm và thị hiếu tiêu dùng của người dân ngày càng cao. Sự tăng trưởng này
đến từ cả 2 lĩnh vực của người tiêu dùng thương mại xuất khẩu. Cuộc sống ngày càng
phát triển n nhu cầu sống của con người ngày ng cao đặc biệt nhu cầu thư giản, giải
trí. Đặc biệt những người niềm đam cây cảnh, muốn m kiếm không gian xanh cho
mình ngày càng tăng. Trước nhu cầu của thị trường nhóm tôi quyết địn thành lập quán Cafe
An Nhiên. Quán của chúng tôi sẽ nằm gần sông Sài Gòn, sau khi nghiên cứu các giả
thuyết kinh doanh, chúng tôi dự tính mức vốn ban đầu cần huy động 700.000.000 VNĐ.
Dự án sẽ hoàn vốn trong vòng 1 năm. Với mức lợi nhuận ước tính đạt 75.000.000 VNĐ kể
từ tháng thứ 7.
4
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
TÓM TẮT Ý TƯỞNG
hình quán cafe kết hợp với cây cảnh với hình thức nhượng quyền thương mại về cây
cảnh từ các doanh nghiệp kinh doanh - mua bán y cảnh. Thông qua hình thức nhượng
quyền này thì chủ doanh nghiệp thể tiết kiệm nguồn vốn đầu ban đầu, hạn chế rủi ro
về việc trồng chăm sốc y cảnh giai đoạn đầu và tiết kiệm thời gian cho quán. Bên cạnh
đó, những doanh nghiệp/công ty mẹ sẽ những nơi quản cho quán cafe của chúng ta
hiệu quả nhất, bởi khách hàng mục tiêu mà quán cafe hướng đến là những người có đam mê
sở thích về y cảnh đối tượng này những người thường xuyên lui tới những nơi
thể mua bán cây cảnh khi các nơi mua bán y cảnh đã nhượng quyền cho quán cafe thì
chắc chắn họ sẽ nhắc đến quán cafe của chúng ta với khách hàng, giới thiệu cho khách hàng
tới quán cafe của chúng ta. Ngoài ra, quán còn 1 knông nghiệp hướng dẫn cách
trồng và chăm sóc y cảnh cho người mới tìm hiểu về y cảnh. Tại quán cafe, khách hàng
có thể tự tay nuôi trồng hoặc chăm sócy cảnh của mình với sự hướng dẫn của kỹ sư nông
nghiệp tại đây. Quán cafe sẽ nơi để tất cả những người đam mê, sở thích về cây cảnh
gặp gỡ, trau đổi những hiểu biết, những kinh nghiệm của mình với mọi người, bất kể
người đã chơi y cảnh lâu năm hay người vừa mới bước vào giai đoạn tập tành, tìm hiểu
kiến thức về y cảnh thì đây nơi ởng cho những người cùng chung sở thích.
Không chỉ dừng lại khách hàng mục tiêu, quán cũng quan tâm đến lượng khách hàng tiêm
năng nhưng lại rất đông đảo, những người muốn m kiếm cho mình không gian xanh, tìm
kiếm một nơi không gian thoải mái để thư giản thưởng thức cafe sau những căng
thẳng hay chỉ đơn giản muốn nhìn ngắm y cảnh, nhìn ngắm một phần vẻ đẹp của thiên
nhiên.
5
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Ngành kinh doanh
- Loại hình doanh nghiệp nhân
- hình kinh doanh quán café và cây cảnh với hình thức nhượng quyền.
- Nắm bắt được xu hướng thay đổi của môi trường. Theo xu ớng hội: Sài Gòn
nơi đông dân cư,nhiều phương tiện đi lại,khói bụi, thời tiết nắng gắt tình trạng kẹt xe
xảy ra thường xuyên => Bầu không khí bị ô nhiễm => stress, căng thẳng.
- Kinh doanh quán cafe cây kiểng khá phù hợp với nhu cầu hiện nay của khách
hàng.
1.2 Giới thiệu về hình kinh doanh
1.2.1 Tầm nhìn sứ mạng
Tầm nhìn
-
Trở thành chuỗi thương hiệu phê y cảnh kết hợp phương thức nhượng
quyền thương mại hàng đầu tại Việt Nam. Tạo ra một quy trình khép kin, từ
nguồn cung ứng cho đến sản phẩm đưa tới khách hàng. Lấy khách hàng làm
trọng tâm để tạo ra những sản phẩm dịch vụ tốt nhất.
Sứ mệnh
-
Với khách hàng: Chọn lọc những sản phẩm tốt nhất để gửi tới khách hàng.
Xây dựng một thương hiệu Việt phát triển mạnh mtrong nước. Từ đó cùng
Đất nước nâng tầm vị thế Quốc Gia.
-
Với đối tác: Đề cao tinh thần hợp táctương trợ cùng thành công.
-
Với nhân viên: Tạo ra môi trường làm việc năng động, phát huy tối đa tinh
thần sáng tạo.
-
Với hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích hội, đóng góp tích cực
vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm ng
dân và niềm tự hào dân tộc.
1.2.2 Mục tiêu của cửa hàng
- Lựa chon khách hàng mục tiêu khách hàng tiềm năng. Xác định đúng vào
những khách hàng thật chuẩn ngay từ thời gian đầu.Phải nhận định đâu những
khách hàng mang lại lợi nhuận doanh thu cho việc kinh doanh của mình.
6
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
- Những khách hàng hướng tới để kinh doanh quán cafe: thanh niên, phụ nữ thích
làm đẹp, nhân viên văn phòng hoặc những khách hàng ưa thích cây cảnh.
- Tập trung vào một khúc thị trường: cafe là thức uống mà nhu cầu thị trường Việt
đang mở rộng phát triển và sẽ không bao giờ hạ nhiệt.
- Phân tích mục tiêu theo hình SMART.
Specific: Kinh doanh với mục đích nhằm thu lợi nhuận.
Measurable: Với phương pháp chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thì
trong vòng 1 năm doanh nghiệp sẽ thu hồi lại vốn.
Attinable: Đăng thông tin quảng cáo về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trên các website, phương tiện truyền thông (lập trang Web riêng, số
hotline, địa chỉ, gmail).
Realitic: Kinh doanh quán cafe phù hợp với công ty nhỏ, hướng dẫn chăm sóc
cây theo những tiến bộ của khoa học kĩ thuật.
Timely:
o 6 tháng đầu: thu hút khách hàng
o 6 tháng sau: đi vào ổn địnhbắt đầu thu hồi vốn.
o năm sau sẽ bắt đầu thu được lợi nhuận.
1.2.3 Sản phẩm dịch vụ
- Ngoài thức uống cafe còn kinh doanh nhiều mặt hàng khác.
- Menu đa dang: nước trái cây, sinh tố, trà trái cây, trà sữa,
- Là nơi để các bạn thỏa thích trồng cây kiểng với những hạt giống, chậu,… được
trang bị đầy đủ trong quán và được hướng dẫn bởi nhân viên kỉ sư nông nghiệp.
1.2.4 Địa điểm sở hạ tầng
Địa điểm:
- Cạnh ng Sài Gòn, nơi không gian thoáng đãng,thoải mái, thích hợp để
mở quán café cây cảnh.
- Cafe An Nhiên
- NickName Treecoffee
7
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
- Slogan: “Drink Once,Remember Forever”
- Địa chỉ: 59 đường Võ Văn Kiệt, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1,Tp Hồ
Chí Minh
- Điện thoại: (028) 53357887-Fax: (028) 5445 4444
- Email: annhien@gmail.com.vn
- Website: www.annhiencoffee.com.vn
sở hạ tầng:
- Quán được thiết kế 3 tầng:
Tầng 1: Oder và khu sân vườn để trưngy cây cảnh trong chậu lớn, dụng
cụ để trồng cây và chăm sóc.
Tầng 2: Chia làm 2 phòng để check in, gặp gỡ bạn bè, học nhóm và gặp
đối tác.
Tầng 3: Nơi trưngy cây cảnh nhỏ.
- Bàn ghế được làm từ gỗ tăng thêm vẽ mộc mạc gần gũi với thiên nhiên.
- Bố trí những chậu cây kiểng xung quanh và bên trong quán nhằm tạo không
gian xanh.
8
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1 Phân tích sản phẩm dịch vụ
2.1.1 Sản phẩm
-
Thông thường các quán Cafe chỉ bán kinh doanh cafe ít kết hợp thêm một loại
hình kinh doanh nào khác. Riêng quán tôi vừa kinh doanh Cafe vừa kết hợp với
cây kiểng.
-
Khi vào uống Cafe quý khách sẽ một không gian thoáng mát với nhiều loạiy
cảnh hoa khác nhau. Đặc biệt quý khách thể học, m hiểu một số quy trình
chăm sóc y kiểng do kỹ sư mà chúng tôi hướng dẫn. Ngoài ra thể mua chậu,
cây kiểng tại quán tự tay trồng chúng. Đó một trải nghiệm thật thú vị khi
đến quán chúng tôi
2.1.2 Dịch vụ
-
Hướng dẫn khách chăn sócy kiểng, thảo luận học tập nhóm, không gian thoáng
t.
-
Cung cấp các loại thức uống như: Cafe, C2, cocola, đốc tở thanh, không độ, nước
cam, …
2.2 Phân tích thị trường
2.2.1 Thị trường mục tiêu
9
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
-
Thị trường Thành phố hồ chí minh trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ.
Đây những nhóm khách hàng tiềm năng cả về số lượng chất lượng. Tại
TP.HCM.
-
Hiện nay trên 180.000 doanh nghiệp hơn 13 triệu người với nhu cầusở
thích của mình với mức giá hợp lý. Đồng thời sinh viên các nơi hội về học
làm việc tại TP.HCM, ngoài ra còn các học sinh của các trường phổ thông
xung quanh thành phố.
-
TP.HCM thành phố tiềm năng điểm đến tưởng thế các dịch vụ
như chúng tôi sẽ luôn được đón nhận.
-
Khách hàng mục tiêu của quán:
Dân công sở người lao động phổ thông đang sống và làm việc gần quán.
Sinh viên của các trường cao đại học, cao đẳng khu vực bình thạnh.
2.2.2 Phân khúc thị trường
Điểm mạnh
Điểm yếu
Không gian rộng rãi, thoáng mát.
Quán cà phê nằm gần sông nên
thuận tiện cho việc ngắm cảnh
quan.
Luôn cập nhật bổ sung những
giống cây mới cho những người
đam mê.
Vì mới bước vào nghề kinh doanh
cafe nên kinh doanh còn ít và chưa
có cái nhìn mới,rộng hơn về những
tiến bộ của ngành cà phê cũng như
chăm sóc cây trồng.
Nguồn vốn để kinh doanh là nguồn
vốn vay nên áp lực chi trả cũng cao.
Người đam y cảnh còn hạn
chế.
hội
Thách thc
Nhu cầu giải trí giới trẻ ngày
Giá phê thể tăng cao do
10
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
càng nhiều.
Khoa học đang phát triển từ đó có
thể chế tạo nhân giống những loài
cây mới.
Các thiết bị giới thiệu về quán
uống nước đa dạng (foody).
nhiều nhà kinh doanh phê cạnh
tranh.
Thực vật cậy trồng bị ảnh hưởng bởi
các điều kiện thời tiết nên từ đó khó
tạo ra giống cây ưng ý nhất.
Người m kinh doanh chọn kiểu
phê sân vườn nhiều.
- Theo hình thức ở các quán cafe chúng tôi phân khúc thị trường theo cách sau:
Sở thích đối với cây cảnh.
Dựa vào các tiêu chí hình thức quán.
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh
-
Mặc dù mở ra quán càfe có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan thuận
lợi. Nhưng đthành ng không phải chuyện dễ không chỉ có quán café của
mình còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những họ muốn, do đó
chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng.
-
Những đối thủ gần chúng tôi phải đối mặt, họ đã mối quan hệ lâu bền với
khách hàng trong vùng khá lâu. rằng, họ những thuận lợi đó nhưng theo
tìm hiểu thì họ còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán cafe
chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng mức cao nhất, đặc
biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
-
Theo kết quả thăm thì hai đối thủ hiện giờ nhóm quán dành cho người
thu nhập cao được xem là có cung cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng
cho số ít khách hàng. Đối thủ thứ 2 nhóm quán trà sữa cung cách phục vụ
tốt, giá cao nhưng lợi thế với các món trà sữa nên đáp ng được một phần
khách hang chủ yếu những sinh viên con ngiàu. Đối ththứ 3 nhóm các
quán cốc lề đường, lợi thế chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu những
sinh viên nhà nghèo và những người có thu nhập thấp.
11
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
-
Dựa vào những thuận lợi sẳn về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt
chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà
cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách phục
vụ sẽ, những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các quán
nhóm 1, 2, 3 và vươn tới cung cách phục vụ tốt nhất để vượt qua họ.
2.3 Kế hoạch tiếp th
2.3.1 Chiến lược tiếp thị tổng th
-
Định vị
sản phẩm phổ thông, thích hợp cho nhiều đối tượng.
-
Mấu chốt bán ng
Không gian xanh mà rất ít quán cafe được.
kỹ nông nghiệp ớng dẫn khách hàng trồng chăm sóc y cảnh tại
quán.
-
Chiến lược tiếp thị hỗn hợp
Product Sản phẩm: Sản phẩm của quán sức cạnh tranh cao giá thành
phải chăng. Bên cạnh đó còn cung cấp dịch vụ hướng dẫn khách hàng trồng
chăm sôc cây tại quán mà chưa có quán cafe nào cung cấp dịch vụ này.
Place Phân phối: Quán cafe nằm cạnh sông Sài Gòn mặt tiền
đường 2 chiều, có nơi đậu xe => Thuận tiện cho khách hàng đến quán.
Price Giá: Giá bán dự kiến trên 1 sản phẩm 30.000 VNĐ. Chi phí dự kiến
trên 1 sản phẩm 21.000 VNĐ. Biên độ lợi nhuận từ 7.000 VNĐ đến 9.000
VNĐ.
Promotion Xúc tiên: Quảng sản phẩm thông qua các nơi mua bán cây
cảnh ta đã nhượng quyền các phương tiện truyền thông như: Facebook,
zalo,….Chi phí cho việc quảng 10.000.000 VNĐ. Tiêu chí đánh giá
lượt khách hàng đến quán cafe trong khi thực hiện chiến lược quảng sản
phẩm.
2.4 Chiến lược giá
2.4.1 Ưu đãi cho khách hàng nhân dịp những ngày lễ
-
Vào những dịp cuối tuần, các ngày lễ lớn sẽ một kế hoạch cụ thể về chính sách
ưu đãi cho khách hàng. Mất chút thời gian nhưng lại mang lại hiệu quả rất lớn.
12
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
Ưu đãi, tặng quà cho khách hàng là một trong những chiến lược kinh doanh rất
hiệu quả. Một số ưu đãi có thể áp dụng như:
Vào các ngày thứ 2, 4, 6, khung giờ từ 8h00 sáng đến 11h00 trưa, mua 1 ly
cafe sẽ được tặng thêm bánh ngọt miễn phí.
Mua 3 ly ớc được tặng 1 ly miễn phí tùy loại.
Các ngày lễ lớn như 8/3, 30/4, 2/9, …. giảm 40% tất cả các loại đồ uống.
2.4.2 Mức giá cạnh tranh
-
Mức giá 1 loại thức uống trung bình trên thị trường 50.000 V.
-
Còn quán chúng tôi với trung bình 1 loại thức uống là 30.000 VNĐ. Là 1 mức giá
cạnh tranh trên thị trường.
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
3.1 đồ tổ chức
13
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
3.2 Bảng tả công việc
3.2.1 tả công việc
Quản lý:
Nhiệm vụ của
quản
Quản nhân viên:
Đề xuất tuyển dụng các chức danh cho bộ phận Cafe.
Tham gia tuyển chọn đào tạo NV mới.
Tổ chức hướng dẫn, kèm cặp nhân viên theo đúng tiêu
chuẩn nghiệp vụ của Cafe.
Tổ chức đánh giá kết quả đào tạothử việc.
Lên lịch công việc cho NV hàng tuần điều chỉnh phát
sinh.
Sắp xếp điều động nhân viên thực hiện công vic.
Đánh giá kết quả công việc và năng lực của NV định kỳ.
Quản tài chính:
Trực tiếp theo dõi số lượng tiền TIP hàng ngày.
Trực tiếp theo dõi việc hu hoá đơn bán hàng hàng
14
Nghiệp
vụ
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
ngày.
Quản hàng hoá, tài sản:
Trực tiếp duyệt mua hàng hằng ngày liên quan đến bộ
phận trực thuộc.
Trực tiếp kiểm tra xác nhận phiếu yêu cầu xuất kho.
Theo dõi số lượng công cụ dụng cụ tài sản hàng tháng, giải
trình cho tổng quản lý số lượng hư hỏng, mất mát.
Trực tiếp xử các loại món ăn bị hỏng.
Giải quyết sự cố khiếu nại của khách:
Trực tiếp giải quyết các khiếu nại của khách.
Tổ chức việc theo dõi đánh giá sự thoả mãn của khách theo
quy trình của chủ sở hữu.
Báo cáo chủ sở hữu quán kết quả
Điều hành công việc:
Giải quyết các sự việc phát sinh liên quan hàng ngày.
Điều động nhân viên thực hiện công việc.
Tổ chức buổi họp đầu ca để hướng dẫn, truyền đạt thông tin
cho NV.
Tổ chức việc thực hiện theo các yêu cầu, chỉ thị của chủ sở
hữu.
Xây dựng kế hoạch hoạt động tháng, tuần cho bộ phận Cafe
và tổ chức thực hiện.
Phối hợp với các bộ phận khác thực hiện công việc.
Quản tiêu chuẩn phục vụ:
Tổ chức cơ chế giám sát và trực tiếp giám sát việc thực hiện
theo các tiêu chuẩn, quy trình hướng dẫn của Cafe.
Báo cáo kết quả các sự việc hàng ngày cho tổng quản lý.
Đề xuất cải tiến các hoạt động của Cafe.
Đầu giờ:
15
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
Giờ làm việc của
quản
Xem xét các công việc trong ngày, lịch đặt bàn.
Xem báo cáo, đề nghị của ngày hôm trước.
Trong giờ:
Giải quyết các công việc phát sinh.
Thực hiện công việc theo bản mô tả, lịch công tác tuần và
các kế hoạch, công việc liên quan.
Đi 1 vòng để kiểm tra toàn bộ hoạt động của Cafe vào mỗi
đầu ca sáng và chiều.
Cuối giờ:
Xem xét các công việc trong ngày, các việc còn tồn đọng.
Đi 1 vòng kiểm tra các bộ phận 1 lần cuối.
Làm báo cáo gửi giám đốc điềunh.
Tổng kết biên bản đánh giá công việc trong ngày.
Vị trí
tả công việc
nông nghiệp
Hướng dẫn khách hàng cách trồng
cây, chăm sóc cắt tỉa cây kiểng, vấn
lựa chon cây giống.
Thu ngân
Nhập bill vào hệ thống máy tính, xuất
bill hóa đơn tính tiền, thu tiền của
khách hàng.
Pha chế
Pha chế nước uống, lau chùirửa ly.
Phục vụ
Sắp xếp, chuẩn bị, dọn dẹp bàn ghế,
oder.
3.3 Chính sách về lương các chế độ phúc lợi
3.3.1 Chính sách lương
- Chủ doanh nghiệp: 8.000.000 VNĐ/tháng
16
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
- Quản : 8.000.000 VNĐ/tháng.
- Kỹ nông nghiệp: 6.000.000 VNĐ/tháng.
- Thu ngân: 4.000.000 VNĐ/tháng.
- Phục vụ: 4.000.000 VNĐ/tháng.
- Pha chế: 4.000.000 VNĐ/tháng.
- Thêm giờ + Thưởng: 700.000 VNĐ.
3.3.2 Chế độ phúc lợi
- Bảo hiểmhội.
- Bảo hiểm y tế.
- Bảo hiểm tai nan.
3.4 Thời gian làm việc
Chia làm 2 ca: Ca 1: Từ 6h đến 14h, ca 2: từ 14h đến 22h.
- Đối với quản làm việc full thời gian.
- Kỹ nông nghiệpm vệc từ 6h đến 11h30 từ 13h30 đến 21h.
- 2 thu ngân, phục vụ và 6 phục vụ chia làm 2 ca. Mỗi ca gồm 1 thu ngân, pha chế
và 3 phục vụ.
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CNH
4.1 Ước tính chi phí
Vốn 700.000.000 VNĐ
17
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
4.1.1 Chi phí đầu ban đầu
Bảng 4.1.1 chi phí đầu ban đầu Đơn vị: VNĐ
Tiền sửa chữa mặt bằng
120.000.000
Tiền mua dụng cụ, bàn, ghế
180.000.000
Chi phí marketing
10.000.000
Tổng
310.000.000
4.1.2 Chi phí cố định
Bảng 4.1.2.1 Định phí 1 tháng Đơn vị: VNĐ
Thuê mặt bằng
30.000.000
Lương nhân vn
80.840.000
Tiền điện
20.000.000
Tiền ớc
10.000.000
Chi phí nhượng quyền
5.000.000
Tổng định phí
145.840.000
Bảng 4.1.2.2: Tiền lương nhân viên
Chức vụ
S
ợng
Lương
bản
BHXH,BHYT,B
HTN
Tiền thưởng
Tổng
Chủ doanh
nghiệp
1
8.000.000
1.670.000
400.000
10.670.000
18
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
Quản
1
8.000.000
1.760.000
400.000
10.160.000
Kỹ nông
nghiệp
1
6.000.000
1.320.000
400.000
7.720.000
Thu nn
2
4.000.000
880.000
400.000
10.560.000
Pha chế
2
4.000.000
880.000
400.000
10.560.000
Phục vụ
6
4.000.000
880.000
400.000
31.680.000
Tổng
12
80.840.000
4.1.3 Chi phí biến đổi(Đơn vị: VNĐ)
Dự tính biến phí 1 tháng: 30.000.000 VNĐ
-
Tiền nguyên liệu: 18.000.000 VNĐ
Cafe: 10.000.000 VNĐ
Các loại nước khác (C2, Xiteen, không độ, nước cam,…): 8.0000.000 VNĐ
-
Tiền vật liệu: 12.000.000 VNĐ
Hạt giống: 3.000.0000 VN
Chậu, phân, thuốc: 9.000.000 VNĐ
4.1.4 Chi phí marketing, quản (VNĐ/THÁNG)
- Quảng cáo trên các trang Web (Zalo, Facebook, Instagram,…): 6.000.000
- Phát tờ rơi: 4.000.000
4.2 Ước tính doanh thu
4.2.1 Doanh số về giá bán dự kiến
- Quán dự kiến giá mỗi thức uống là 30.000 VNĐ
4.2.2 Doanh thu
Doanh thu năm đầu:
-
Doanh thu tháng đầu tiên: 70 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 63.000.000 VNĐ
-
Doanh thu tháng thứ 2: 90 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 90.000.000 VNĐ
-
Doanh thu tháng thứ 3: 130 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 117.000.000 VNĐ
-
Doanh thu tháng thứ 4: 250 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 225.000.000 VNĐ
-
Doanh thu tháng thứ 5: 250 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 225.000.000 VNĐ
-
Doanh thu tháng thứ 6: 250 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 225.000.000 VNĐ
-
Doanh thu các tháng tiếp theo mỗi tháng là 225.000.000 VNĐ tương đương 250 thức
uống mỗi ngày
19
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
Doanh thu các năm tiếp theo 2.700.000.000 VNĐ (Mỗi tháng 225.000.000 V)
4.3 Xác định điểm hòa vốn
Tổng định phí: 145.840.000 VNĐ
Tổng biến phí 1 tháng: 30.000.000 VNĐ
- Biến phí trên 1 ly 600 VNĐ
- Giá bán 1 ly 30.000 NNĐ
Sản lượng hòa vốn = chi phí cố định/(giá bán 1 thức uống - biến phí 1 thức uống)
4.4 Thẩm định tính khả thi về tài chính
4.4.1 Hiện giá thu hồi vốn (NPV)
- Ta có:
NPV
150.000.00
450.000.000
400.000.00
=-
700.000.000
+
+
+
=
33705925,87
(1
+
15%)
(1
+
15%)
2
(1
+
15%)
3
- NPV = 7362885.049 > 0 nên dự án được chấp nhận
4.4.2 Suất sinh lời nộ bộ (IRR)
- Giả sử ta chọn:
IRR
1
= 11% -> NPV
1
= 92.841.782,62
IRR
2
= 18% -> NPV
2
= -6.246.013,468
)
- IRR = 17% > r = 15%
Nên chấp nhận dự án này
4.4.3 Thời gian hoàn vốn (PP)
Năm
0
1
2
3
20
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
CF
(700.000.000)
150.000.000
450.000.000
400.000.000
CF lũy kế
-550.000.000
-100.000.000
300.000.000
- Thời gian thu hồi vốn PP:
CHƯƠNG 5: RỦI RO
5.1 Tài cnh
Rủi ro giá phê:
- Rủi ro giá xuất hiện khi giá cà phê vày cảnh xuống thấp hoặc giá đầu vào tăng sau
khi người sản xuất cà phay y cảnh đã quyết định đầu .Rủi ro thường được đo
lường bằng biến động giá và có thể được giảm nhẹ bằng các biện pháp trợ giá
Rủi ro tiền tệ:
21
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
- Xuất hiện do biến động tỉ giá hối đoái khi chi phí đầu vào của ngành phê nguồn
thu từ đầu ra bằng các đồng tiền khác nhau khi phê Việt Nam xuất khẩu sang các
nước khác.Rủi ro này xảy ra với người xuất khẩu phê Việt Nam khi nguồn thu
phụ thuộc và tỉ giá hối đoái tại thời điểm bán sản phẩm
Rủi ro trong cạnh tranh về giá:
- Giá phê Việt Nam khi mua bán trên thị trường thế giới bị ép giá (giảm mạnh) do
tình trạng đầu ng đoạn thị trường,hoàn toàn không tuân theo quy luật cung
cầu.Các quđầu đã cố tình bóp méo thị trường để kiếm lợi.Các nhà đầu tung
tin giá phê sẽ tăng đột biến,khiến các doanh nghiệp Việt Nam đua nhau đầu tích
trữ.Nhiều doanh nghiệp vay “nóng” tiền vốn trong ngắn hạn để mua phê,đến khi
đáo hạn doanh nghiệp chịu áp lực buộc phải bán ra thu hồi vốn trả nợ.Sau đó các qu
đầu trên sàn London ngừng mua để đầy giá xuống thấp,và lại tung tin rằng giá
phê từ nay đến cuối năm sẽ tiếp tục giảm mạnh,khiến các doanh nghiệp Việt Nam đã
trót tích trữ phê buộc phải bán tháo ra.Rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã lâm
vào tình trạng như vậy đang phải chịu lỗ 3-4 triệu đồng/tấn phê,thậm chí có thể
nhiều hơn nếu giá biến động giảm mạnh.Trong khi đó,việc hỗ trợ từ phía chính phủ
Hiệp hội phê Việt Nam còn hạn chế,chưa đủ để giúp Doanh nghiệp Việt
Nam thoát khỏi tình trạnh này.
5.2 Nhân sự
Tình huống
Hành động sẽ thực hiện
1. Nhân viên rời bỏ quán
- Nói chuyện để tìm hiểu nguyên nhân.
- Kiện đòi bồi thường nếu nhân viên
đơn phương chấm dứt hợp đồng,
ngược lại Quán sẽ bồi thường nếu
quán đơn phương chấm dứt hợp đồng
với nhân viên.
- Sắp xếp lại các hoạt động của các nhân
viên làm việc cùng nhóm.
2. Nhân viên bất đồng với quán về thu
nhập, chế độ đãi ngộ
- Giải thích các quan điểm của quán.
- Thương lượng, phân chia lại tỷ lệ thu
nhập.
- Mình bạch hơn về thu nhập của nhân
viên.
22
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
3. Nhân viên không làm theo lịch trình đã
sắp xếp
- Phân công lại công việc cho các nhân
viên khác cùng nhóm.
- Xử kỉ luật, trừ ơng.
- Xem xét sa thải.
4.Nhân viên gặp tai nạn bất ngờ, suy giảm
thể lực
- Hoãn lại hoặc hủy những công việc
trong thời gian nhân viên gặp tai nạn.
- Bố trí nhân viên y tế riêng cho nhân
viên.
- Sắp xếp lại lịch trình làm việc.
5.Nhân viên bị giảm hoặc mất khả năng
chuyên môn
- Tạm thời giảm cường độ làm việc.
- Vạch ra một kế hoạch mới cho nhân
viên trong công việc khác.
6.Nhân viên xung đột với khách hàng
- Khiển trách, xử kỉ luật.
7. Bỏ lỡ hoặc không giữ được những nhân
viên tài năng
- Thay đổi phương thức tuyển dụng.
- Tổ chức các cuộc thi tuyển chọn nhân
viên.
- Trả lương cao cho những nhân viên
giỏi và giàu sức sáng tạo.
- Điều chỉnh tiêu chuẩn lựa chọn nhân
viên, giảm bớt sự đánh giá dựa trên
ngoại hình, chú trọng hơn vào phong
cách và tài năng của các ứng viên.
5.3 Marketing
Mặt bằng quán cafe vị trí tồi (không thuận tiện)
- Một do thất bại cũng phổ biến không kém quán café nằm sai vị trí, nhiều quán
cafe vị trí mặt đường, tuy nhiên lại mặt đường một chiều, đâydo khiến mọi
người không muốn đi vòng một vòng để đến quán; chọn một mặt bằng vỉa rất
nhỏ, không bố trí được nơi để xe ng khiến cho khách hàng rất e ngại mỗi lần vào
quán ; hay vị trí quán cafe ở đường hay kẹt xe và hoặc đường có hẻm cụt,...
Tiền thuê mặt bằng quá cao
23
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
- Nhiều quán cafe thực sự biết cách kinh doanh dường như họ đang đi đúng hướng,
tuy nhiên, cuối tháng tổng kết thì doanh thu lại không được như mong muốn khi phải
trả số tiền quá lớn cho việc thuê mặt bằng.
Thiếu một phần mềm quản quán cafe chuyên nghiệp
- Rất nhiều quán cafe khi bước vào kinh doanh đã gặp những vấn đề khiến nhà quản
giỏi đến đâu cũng phải cau mày tìm cách giải quyết, điển hình như một số trường
hợp: b mất khách quen chỉ nhân viên thì đông nhưng phục vụ chậm, phục vụ
nhầm món hay bàn n cạnh gọi sau lại được phục vụ trước, gọi tính tiền nhưng chờ
mãi không thấy ai đến tính… quản lỗ lãi, xuất nhập tồn nguyên vật liệu…tất cả chỉ
đơn giản không một phần mềm bán cafe / phần mềm quản quán cafe chuyên
nghiệp.
Không chăm chút đến chất lượng của đồ uống tại quán cafe
- Kinh doanh quán cafe, nhưng lại không chú trọng đến chất lượng đồ uống, khiến
khách hàng không hài lòng không muốn đến quán nữa. kinh doanh đi nữa
thì đã quán cafe thì chất lượng đồ uống đảm bảo, phải sự tinh tế tính thẩm
mỹ, nếu không mọi chương trình khuyến mãi của bạn sẽ đổ xuống sông, xuống
biển họ thấy các thức uống đồ ăn của bạn không đặc biệt, họ cũng sẽ lựa
chọn các quán khác đặc biệt hơn.
- Thiếu chiến lược Marketing
Nếu một quán cafe không bất kỳ một chiến lược marketing nào, hình ảnh mờ nhạt,
khách hàng không biết đến tên tuổi, chất lượng dịch vụ ra sao. Không những thế, việc
không tổ chức được các chương trình tri ân khách ng, sale các dịp lễ…làm cho
khách hàng ngày càng quên lãng quán cafe của chúng ta
5.4 Cháy nổ
- Tận dụng tối đa không gian để chất xếp hàng hóa mà không tuân thủ các quy tắc an
toàn
- Hệ thống điện, hệ thống phòng cháy chữa cháy kỹít được quan tâm bảo t
- Thường xuyên thắp nhang cầu Thần tài, ông Địa cho "mua may, bán đắt"
5.5 hỏng
24
Dự án: Coffee cây cảnh Nhượng quyền thương mi
-
Rủi ro đặc thù trong kinh doanh cà phê đó hỏng sản phẩm. Việc bảo quản
nguyên liệu trong các thiết bịm lạnh điều thiết yếu , do đó các chủ kinh doanh
phê cần phải chuẩn bị cho khả năng y nếu bất ngờ các thiết bị làm lạnh bị hỏng,
mất điện khiến cho đồ uống và sản phẩm bị dễ phân hủy.
5.6 Thương hiệu
- Việc xác định vị trí kinh doanh không phù hợp với nhu cầu của thực khách cũng
rủi ro trong kinh doanh phê y trồng. nếu không nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực y bạn sẽ đối mặt với nguy thua lỗ rất lớn. Việc “khẳng định thương
hiệu” một việc m công phu phải được đầu trực tiếp qua tên quán phê,
cách thức phục vụ của nhân viên, cách bày trí không gian, hương vị của cà phê,…
5.7 Trộm cắp, lừa đảo
- Quán thể bị trộm đột nhập khi đang đóng cửa hoặc kể cả khi đang kinh doanh: các
loại cây trồng hay giống phê chất lượng cao thể những món hàng đặc biệt
hấp dẫn cho những tên trộm. Ngoài ra, thể gặp phải sự gian lận của nhân viên
ngay trong quán
KẾT LUẬN
- Qua quá trình m hiểu, phân tích đánh giá thì dự án có tính khả thi. Với tiêu chí
cách hoạt động của quán “Cafe An Nhiênsẽ mang lại cảm giác thoải mái cũng
như cách bày trí dịch vụ của quán sẽ mang lại ấn tượng sâu sắc trong lòng khách
hàng. Với nguyên vật liệu chất lượng, khách hàng sẽ được đảm bảo nước uống trong
quán an toàn ngon. Thêm vào đó cách phục vụ tận tình giúp khách hàng cso
cảm giác thoải mái nhất.
25
| 1/25

Preview text:

MỤC LỤC
DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................................... 4
TÓM TẮT Ý TƯỞNG ............................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP ................................... 6 1.1
Ngành kinh doanh ..................................................................................................... 6 1.2
Giới thiệu về hình kinh doanh ........................................................................... 6
1.2.1 Tầm nhìn sứ mạng ......................................................................................... 6
1.2.2 Mục tiêu của cửa hàng ....................................................................................... 6
1.2.3 Sản phẩm dịch vụ .......................................................................................... 7
1.2.4 Địa điểm sở hạ tầng .................................................................................. 7
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING .......................................................................... 9 2.1
Phân tích sản phẩm dịch vụ ................................................................................ 9
2.1.1 Sản phẩm ............................................................................................................. 9
2.1.2 Dịch vụ ................................................................................................................. 9 2.2
Phân tích thị trường .................................................................................................. 9
2.2.1 Thị trường mục tiêu ........................................................................................... 9
2.2.2 Phân khúc thị trường ....................................................................................... 10
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................ 10 2.3
Kế hoạch tiếp thị ...................................................................................................... 11
2.3.1 Chiến lược tiếp thị tổng thể ............................................................................. 11 2.4
Chiến lược giá .......................................................................................................... 12
2.4.1 Ưu đãi cho khách hàng nhân dịp những ngày lễ ........................................... 12
2.4.2 Mức giá cạnh tranh .......................................................................................... 12
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ ............................................................................... 13 3.1
đồ tổ chức ............................................................................................................ 13 3.2
Bảng tả công việc ............................................................................................... 13
3.2.1 Mô tả công việc ................................................................................................. 13 3.3
Chính sách về lương các chế độ phúc lợi.......................................................... 16
3.3.1 Chính sách lương .............................................................................................. 16
3.3.2 Chế độ phúc lợi ................................................................................................. 16 3.4
Thời gian làm việc ................................................................................................... 16
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ............................................................................ 17 4.1
Ước tính chi phí ....................................................................................................... 17
4.1.1 Chi phí đầu ban đầu .................................................................................... 17
4.1.2 Chi phí cố định .................................................................................................. 17
4.1.3 Chi phí biến đổi(Đơn vị: VNĐ) ........................................................................ 18
4.1.4 Chi phí marketing, quản (VNĐ/THÁNG) ................................................... 18 4.2
Ước tính doanh thu ................................................................................................. 18
4.2.1 Doanh số về giá bán dự kiến ............................................................................ 18
4.2.2 Doanh thu .......................................................................................................... 18 4.3
Xác định điểm hòa vốn............................................................................................ 19 4.4
Thẩm định tính khả thi về tài chính ...................................................................... 19
4.4.1 Hiện giá thu hồi vốn (NPV) .............................................................................. 19
4.4.2 Suất sinh lời nộ bộ (IRR) ................................................................................. 19
4.4.3 Thời gian hoàn vốn (PP) .................................................................................. 20
CHƯƠNG 5: RỦI RO .......................................................................................................... 21 5.1
Tài chính ................................................................................................................... 21 5.2
Nhân sự..................................................................................................................... 21 5.3
Marketing ................................................................................................................. 23 5.4
Cháy nổ .................................................................................................................... 24 5.5
hỏng .................................................................................................................... 24 5.6
Thương hiệu ............................................................................................................. 24 5.7
Trộm cắp, lừa đảo .................................................................................................... 24
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 24
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
LỜI MỞ ĐẦU
Cuộc sống ngày càng hiện đại và đi kèm với nó là cuộc chạy đua với những điều lo toan,
sau một ngày làm việc hay học tập mệt mỏi ai cũng muốn có một không gian để được yên
tỉnh nghỉ ngơi, để đắm chìm vào đam mê, sở thích hay để trò chuyện với bạn bè, người thân
và đôi khi chỉ là nơi để thư giản, suy nghĩ về 1 điều gì đó trong cuộc sống.
Vì vậy tôi muốn mở một quán cafe kết hợp với cây cảnh với hình thức doanh nghiệp tư
nhân để có thể tự mình làm chủ. Với thiết kê và cách bày trí chủ yếu là cây cảnh phù hợp
với nhiều đối tượng như: người có sở thích đối với cây cảnh, sinh viên, nhân viên văn phòng
cần không gian xanh, không gian yên tĩnh để thư giản,…Đến với quán cafe của chúng tôi
bạn sẽ được thưởng thức ly cafe cùng cảnh quan xanh mát, phục vụ sở thích hoặc là nhu cầu cảu khách hàng.
Việc kinh doanh quán cafe cho lợi nhuận cao và nhanh thu hồi vốn. Bằng chứng là ngày
càng có nhiều quán cafe mộc lên. Nhưng bên cạnh đó là sự cạnh tranh gay gắt, vậy nên nếu
muốn đạt được mức lợi nhuận đã đặt ra cần phải có kế hoạch và quản lý đúng đắn. Nhận
thấy điều đó nên chúng tôi quyết định lập dự án kinh doanh quán cafe. 3
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
DO CHỌN ĐỀ TÀI
Theo như thống kê và đo lường tại Việt Nam mỗi ngày có hơn 50% người uống Cafe và vẫn
tăng lên theo thời gian. Theo số liệu thu thập được từ cuộc khảo sát, có đến 75% đàn ông
thích uống cà phê nóng, 65% chọn cho mình cà phê đá. Ở phụ nữ, các con số này lần lượt là
25% và 35%. Như vậy, có thể thấy rằng đàn ông tiêu thụ cà phê nhiều hơn phụ nữ. Theo báo
cáo tần suất uống cà phê của người Việt như sau: 20% đàn ông uống cà phê nóng nhiều hơn
3 lần/tuần, 65% đàn ông uống cà phê đá nhiều hơn 3 lần/tuần. 10% phụ nữ uống cà phê
nóng và 30% uống cà phê đá nhiều hơn 3 lần/tuần. Như vậy, người Việt có xu hướng uống
cà phê cùng đá lạnh và cà phê vẫn là sự lựa chọn của nam giới nhiều hơn so với phụ nữ.50%
uống cà phê tại cửa hàng 40% uống cà phê tại nhà 10% uống tại nơi làm việc. Đồng thời
theo báo cáo của ngành Nông Nghiệp Việt Nam trong quý 3 năm 2017 của BMI Reasearch,
trong giai đoạn từ năm 2005-2015, lượng tiêu thụ Cafe của Việt Nam tăng trưởng đáng kinh
ngạc từ 0.43kg/đầu người/năm lên 1.38kg/đầu người/năm, con số này được dự báo sẽ tăng
lên mức 2,6 kg/đầu/năm người vào năm 2021, ngành công nghiệp cà phê của Việt Nam dự
kiến sẽ tiếp tục tăng trưởng mạnh trong những năm tới khi dân số tiếp tục tăng với tốc độ 1
triệu người mỗi năm và thị hiếu tiêu dùng của người dân ngày càng cao. Sự tăng trưởng này
đến từ cả 2 lĩnh vực của người tiêu dùng và thương mại xuất khẩu. Cuộc sống ngày càng
phát triển nên nhu cầu sống của con người ngày càng cao đặc biệt là nhu cầu thư giản, giải
trí. Đặc biệt những người có niềm đam mê cây cảnh, muốn tìm kiếm không gian xanh cho
mình ngày càng tăng. Trước nhu cầu của thị trường nhóm tôi quyết địn thành lập quán Cafe
An Nhiên. Quán của chúng tôi sẽ nằm ở gần sông Sài Gòn, sau khi nghiên cứu các giả
thuyết kinh doanh, chúng tôi dự tính mức vốn ban đầu cần huy động là 700.000.000 VNĐ.
Dự án sẽ hoàn vốn trong vòng 1 năm. Với mức lợi nhuận ước tính đạt 75.000.000 VNĐ kể từ tháng thứ 7. 4
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
TÓM TẮT Ý TƯỞNG
Mô hình quán cafe kết hợp với cây cảnh với hình thức nhượng quyền thương mại về cây
cảnh từ các doanh nghiệp kinh doanh - mua bán cây cảnh. Thông qua hình thức nhượng
quyền này thì chủ doanh nghiệp có thể tiết kiệm nguồn vốn đầu tư ban đầu, hạn chế rủi ro
về việc trồng và chăm sốc cây cảnh giai đoạn đầu và tiết kiệm thời gian cho quán. Bên cạnh
đó, những doanh nghiệp/công ty mẹ sẽ là những nơi quản bá cho quán cafe của chúng ta
hiệu quả nhất, bởi khách hàng mục tiêu mà quán cafe hướng đến là những người có đam mê
và sở thích về cây cảnh mà đối tượng này là những người thường xuyên lui tới những nơi có
thể mua bán cây cảnh và khi các nơi mua bán cây cảnh đã nhượng quyền cho quán cafe thì
chắc chắn họ sẽ nhắc đến quán cafe của chúng ta với khách hàng, giới thiệu cho khách hàng
tới quán cafe của chúng ta. Ngoài ra, quán còn có 1 kỹ sư nông nghiệp hướng dẫn cách
trồng và chăm sóc cây cảnh cho người mới tìm hiểu về cây cảnh. Tại quán cafe, khách hàng
có thể tự tay nuôi trồng hoặc chăm sóc cây cảnh của mình với sự hướng dẫn của kỹ sư nông
nghiệp tại đây. Quán cafe sẽ là nơi để tất cả những người có đam mê, sở thích về cây cảnh
gặp gỡ, trau đổi những hiểu biết, những kinh nghiệm của mình với mọi người, bất kể là
người đã chơi cây cảnh lâu năm hay người vừa mới bước vào giai đoạn tập tành, tìm hiểu
kiến thức về cây cảnh thì đây là nơi lý tưởng cho những người có cùng chung sở thích.
Không chỉ dừng lại ở khách hàng mục tiêu, quán cũng quan tâm đến lượng khách hàng tiêm
năng nhưng lại rất đông đảo, là những người muốn tìm kiếm cho mình không gian xanh, tìm
kiếm một nơi có không gian thoải mái để thư giản và thưởng thức cafe sau những căng
thẳng hay chỉ đơn giản là muốn nhìn ngắm cây cảnh, nhìn ngắm một phần vẻ đẹp của thiên nhiên. 5
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP
1.1 Ngành kinh doanh
- Loại hình doanh nghiệp tư nhân
- Mô hình kinh doanh quán café và cây cảnh với hình thức nhượng quyền.
- Nắm bắt được xu hướng thay đổi của môi trường. Theo xu hướng xã hội: Sài Gòn là
nơi đông dân cư,nhiều phương tiện đi lại,khói bụi, thời tiết nắng gắt tình trạng kẹt xe
xảy ra thường xuyên => Bầu không khí bị ô nhiễm => stress, căng thẳng.
- Kinh doanh quán cafe và cây kiểng khá phù hợp với nhu cầu hiện nay của khách hàng.
1.2 Giới thiệu về hình kinh doanh
1.2.1 Tầm nhìn sứ mạng
Tầm nhìn
- Trở thành chuỗi thương hiệu cà phê cây cảnh – kết hợp phương thức nhượng
quyền thương mại hàng đầu tại Việt Nam. Tạo ra một quy trình khép kin, từ
nguồn cung ứng cho đến sản phẩm đưa tới khách hàng. Lấy khách hàng làm
trọng tâm để tạo ra những sản phẩm dịch vụ tốt nhất.
Sứ mệnh
- Với khách hàng: Chọn lọc những sản phẩm tốt nhất để gửi tới khách hàng.
Xây dựng một thương hiệu Việt phát triển mạnh mẽ trong nước. Từ đó cùng
Đất nước nâng tầm vị thế Quốc Gia.
- Với đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác và tương trợ cùng thành công.
- Với nhân viên: Tạo ra môi trường làm việc năng động, phát huy tối đa tinh thần sáng tạo.
- Với hội: Hài hòa lợi ích doanh nghiệp với lợi ích xã hội, đóng góp tích cực
vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công
dân và niềm tự hào dân tộc.
1.2.2 Mục tiêu của cửa hàng
- Lựa chon khách hàng mục tiêu và khách hàng tiềm năng. Xác định đúng vào
những khách hàng thật chuẩn ngay từ thời gian đầu.Phải nhận định đâu là những
khách hàng mang lại lợi nhuận doanh thu cho việc kinh doanh của mình. 6
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
- Những khách hàng hướng tới để kinh doanh quán cafe: thanh niên, phụ nữ thích
làm đẹp, nhân viên văn phòng hoặc những khách hàng ưa thích cây cảnh.
- Tập trung vào một khúc thị trường: cafe là thức uống mà nhu cầu thị trường Việt
đang mở rộng phát triển và sẽ không bao giờ hạ nhiệt.
- Phân tích mục tiêu theo mô hình SMART.
• Specific: Kinh doanh với mục đích nhằm thu lợi nhuận.
• Measurable: Với phương pháp chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thì
trong vòng 1 năm doanh nghiệp sẽ thu hồi lại vốn.
• Attinable: Đăng thông tin quảng cáo về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trên các website, phương tiện truyền thông (lập trang Web riêng, số
hotline, địa chỉ, gmail).
• Realitic: Kinh doanh quán cafe phù hợp với công ty nhỏ, hướng dẫn chăm sóc
cây theo những tiến bộ của khoa học kĩ thuật. • Timely:
o 6 tháng đầu: thu hút khách hàng
o 6 tháng sau: đi vào ổn định và bắt đầu thu hồi vốn.
o năm sau sẽ bắt đầu thu được lợi nhuận.
1.2.3 Sản phẩm dịch vụ
- Ngoài thức uống cafe còn kinh doanh nhiều mặt hàng khác.
- Menu đa dang: nước trái cây, sinh tố, trà trái cây, trà sữa, …
- Là nơi để các bạn thỏa thích trồng cây kiểng với những hạt giống, chậu,… được
trang bị đầy đủ trong quán và được hướng dẫn bởi nhân viên kỉ sư nông nghiệp.
1.2.4 Địa điểm sở hạ tầng
Địa điểm:
- Cạnh sông Sài Gòn, nơi có không gian thoáng đãng,thoải mái, thích hợp để mở quán café cây cảnh. - Cafe An Nhiên - NickName Treecoffee 7
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
- Slogan: “Drink Once,Remember Forever”
- Địa chỉ: 59 đường Võ Văn Kiệt, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1,Tp Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 53357887-Fax: (028) 5445 4444 - Email: annhien@gmail.com.vn
- Website: www.annhiencoffee.com.vn
sở hạ tầng:
- Quán được thiết kế 3 tầng:
• Tầng 1: Oder và khu sân vườn để trưng bày cây cảnh trong chậu lớn, dụng
cụ để trồng cây và chăm sóc.
• Tầng 2: Chia làm 2 phòng để check in, gặp gỡ bạn bè, học nhóm và gặp đối tác.
• Tầng 3: Nơi trưng bày cây cảnh nhỏ.
- Bàn ghế được làm từ gỗ tăng thêm vẽ mộc mạc gần gũi với thiên nhiên.
- Bố trí những chậu cây kiểng xung quanh và bên trong quán nhằm tạo không gian xanh. 8
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING
2.1 Phân tích sản phẩm dịch vụ 2.1.1 Sản phẩm
- Thông thường các quán Cafe chỉ bán kinh doanh cafe ít kết hợp thêm một loại
hình kinh doanh nào khác. Riêng quán tôi vừa kinh doanh Cafe vừa kết hợp với cây kiểng.
- Khi vào uống Cafe quý khách sẽ có một không gian thoáng mát với nhiều loại cây
cảnh và hoa khác nhau. Đặc biệt quý khách có thể học, tìm hiểu một số quy trình
chăm sóc cây kiểng do kỹ sư mà chúng tôi hướng dẫn. Ngoài ra cá thể mua chậu,
cây kiểng tại quán và tự tay trồng chúng. Đó là một trải nghiệm thật thú vị khi đến quán chúng tôi 2.1.2 Dịch vụ
- Hướng dẫn khách chăn sóc cây kiểng, thảo luận học tập nhóm, không gian thoáng mát.
- Cung cấp các loại thức uống như: Cafe, C2, cocola, đốc tở thanh, không độ, nước cam, …
2.2 Phân tích thị trường
2.2.1 Thị trường mục tiêu 9
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
- Thị trường Thành phố hồ chí minh trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ.
Đây là những nhóm khách hàng tiềm năng cả về số lượng và chất lượng. Tại TP.HCM.
- Hiện nay có trên 180.000 doanh nghiệp hơn 13 triệu người với nhu cầu và sở
thích của mình với mức giá hợp lý. Đồng thời sinh viên các nơi hội về học và
làm việc tại TP.HCM, ngoài ra còn có các học sinh của các trường phổ thông xung quanh thành phố.
- TP.HCM là thành phố có tiềm năng và là điểm đến lý tưởng vì thế các dịch vụ
như chúng tôi sẽ luôn được đón nhận.
- Khách hàng mục tiêu của quán:
• Dân công sở và người lao động phổ thông đang sống và làm việc gần quán.
• Sinh viên của các trường cao đại học, cao đẳng khu vực bình thạnh.
2.2.2 Phân khúc thị trường Điểm mạnh Điểm yếu
• Không gian rộng rãi, thoáng mát.
• Vì mới bước vào nghề kinh doanh
• Quán cà phê nằm gần sông nên
cafe nên kinh doanh còn ít và chưa
thuận tiện cho việc ngắm cảnh
có cái nhìn mới,rộng hơn về những quan.
tiến bộ của ngành cà phê cũng như
• Luôn cập nhật bổ sung những chăm sóc cây trồng.
giống cây mới cho những người • Nguồn vốn để kinh doanh là nguồn đam mê.
vốn vay nên áp lực chi trả cũng cao.
• Người đam mê cây cảnh còn hạn chế. hội Thách thức
• Nhu cầu giải trí ở giới trẻ ngày
• Giá cà phê có thể tăng cao do có 10
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại càng nhiều.
nhiều nhà kinh doanh cà phê cạnh
• Khoa học đang phát triển từ đó có tranh.
thể chế tạo nhân giống những loài
• Thực vật cậy trồng bị ảnh hưởng bởi cây mới.
các điều kiện thời tiết nên từ đó khó
• Các thiết bị giới thiệu về quán
tạo ra giống cây ưng ý nhất.
uống nước đa dạng (foody).
• Người làm kinh doanh chọn kiểu cà phê sân vườn nhiều.
- Theo hình thức ở các quán cafe chúng tôi phân khúc thị trường theo cách sau:
• Sở thích đối với cây cảnh.
• Dựa vào các tiêu chí hình thức quán.
2.2.3 Đối thủ cạnh tranh
- Mặc dù mở ra quán càfe có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan thuận
lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có quán café của
mình mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ muốn, do đó
chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng.
- Những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với
khách hàng trong vùng khá lâu. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo
tìm hiểu thì họ còn yếu trong cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập quán cafe
chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất, đặc
biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
- Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ là nhóm quán dành cho người có
thu nhập cao được xem là có cung cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng
cho số ít khách hàng. Đối thủ thứ 2 là nhóm quán trà sữa có cung cách phục vụ
tốt, giá cao nhưng có lợi thế với các món trà sữa nên đáp ứng được một phần
khách hang chủ yếu là những sinh viên con nhà giàu. Đối thủ thứ 3 là nhóm các
quán cốc lề đường, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là những
sinh viên nhà nghèo và những người có thu nhập thấp. 11
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
- Dựa vào những thuận lợi sẳn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và
chiến lược về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà
cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách phục
vụ sẽ, và có những chính sách ưu đãi về giá nhằm từng bước vượt qua các quán
nhóm 1, 2, 3 và vươn tới cung cách phục vụ tốt nhất để vượt qua họ.
2.3 Kế hoạch tiếp thị
2.3.1 Chiến lược tiếp thị tổng thể - Định vị
• Là sản phẩm phổ thông, thích hợp cho nhiều đối tượng.
- Mấu chốt bán hàng
• Không gian xanh mà rất ít quán cafe có được.
• Có kỹ sư nông nghiệp hướng dẫn khách hàng trồng và chăm sóc cây cảnh tại quán.
- Chiến lược tiếp thị hỗn hợp
Product Sản phẩm: Sản phẩm của quán có sức cạnh tranh cao vì giá thành
phải chăng. Bên cạnh đó còn cung cấp dịch vụ hướng dẫn khách hàng trồng và
chăm sôc cây tại quán mà chưa có quán cafe nào cung cấp dịch vụ này.
Place Phân phối: Quán cafe nằm cạnh sông Sài Gòn và có mặt tiền là
đường 2 chiều, có nơi đậu xe => Thuận tiện cho khách hàng đến quán.
Price Giá: Giá bán dự kiến trên 1 sản phẩm là 30.000 VNĐ. Chi phí dự kiến
trên 1 sản phẩm là 21.000 VNĐ. Biên độ lợi nhuận là từ 7.000 VNĐ đến 9.000 VNĐ.
Promotion Xúc tiên: Quảng bá sản phẩm thông qua các nơi mua bán cây
cảnh mà ta đã nhượng quyền và các phương tiện truyền thông như: Facebook,
zalo,….Chi phí cho việc quảng bá là 10.000.000 VNĐ. Tiêu chí đánh giá là
lượt khách hàng đến quán cafe trong khi thực hiện chiến lược quảng bá sản phẩm.
2.4 Chiến lược giá
2.4.1 Ưu đãi cho khách hàng nhân dịp những ngày lễ
- Vào những dịp cuối tuần, các ngày lễ lớn sẽ có một kế hoạch cụ thể về chính sách
ưu đãi cho khách hàng. Mất chút thời gian nhưng lại mang lại hiệu quả rất lớn. 12
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
Ưu đãi, tặng quà cho khách hàng là một trong những chiến lược kinh doanh rất
hiệu quả. Một số ưu đãi có thể áp dụng như:
• Vào các ngày thứ 2, 4, 6, khung giờ từ 8h00 sáng đến 11h00 trưa, mua 1 ly
cafe sẽ được tặng thêm bánh ngọt miễn phí.
• Mua 3 ly nước được tặng 1 ly miễn phí tùy loại.
• Các ngày lễ lớn như 8/3, 30/4, 2/9, …. giảm 40% tất cả các loại đồ uống.
2.4.2 Mức giá cạnh tranh
- Mức giá 1 loại thức uống trung bình trên thị trường là 50.000 VNĐ.
- Còn quán chúng tôi với trung bình 1 loại thức uống là 30.000 VNĐ. Là 1 mức giá
cạnh tranh trên thị trường.
CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ
3.1 Sơ đồ tổ chức 13
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại Nghiệp lý nghiệp vụ
3.2 Bảng tả công việc
3.2.1 Mô tả công việc Quản lý:
Quản nhân viên:
Nhiệm vụ của
• Đề xuất tuyển dụng các chức danh cho bộ phận Cafe. quản
• Tham gia tuyển chọn và đào tạo NV mới.
• Tổ chức hướng dẫn, kèm cặp nhân viên theo đúng tiêu
chuẩn nghiệp vụ của Cafe.
• Tổ chức đánh giá kết quả đào tạo và thử việc.
• Lên lịch công việc cho NV hàng tuần và điều chỉnh phát sinh.
• Sắp xếp điều động nhân viên thực hiện công việc.
• Đánh giá kết quả công việc và năng lực của NV định kỳ.
Quản tài chính:
• Trực tiếp theo dõi số lượng tiền TIP hàng ngày.
• Trực tiếp ký và theo dõi việc huỷ hoá đơn bán hàng hàng 14
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại ngày.
Quản hàng hoá, tài sản:
• Trực tiếp ký duyệt mua hàng hằng ngày liên quan đến bộ phận trực thuộc.
• Trực tiếp kiểm tra và ký xác nhận phiếu yêu cầu xuất kho.
• Theo dõi số lượng công cụ dụng cụ tài sản hàng tháng, giải
trình cho tổng quản lý số lượng hư hỏng, mất mát.
• Trực tiếp xử lý các loại món ăn bị hư hỏng.
Giải quyết sự cố khiếu nại của khách:
• Trực tiếp giải quyết các khiếu nại của khách.
• Tổ chức việc theo dõi đánh giá sự thoả mãn của khách theo
quy trình của chủ sở hữu.
• Báo cáo chủ sở hữu quán kết quả
Điều hành công việc:
• Giải quyết các sự việc phát sinh liên quan hàng ngày.
• Điều động nhân viên thực hiện công việc.
• Tổ chức buổi họp đầu ca để hướng dẫn, truyền đạt thông tin cho NV.
• Tổ chức việc thực hiện theo các yêu cầu, chỉ thị của chủ sở hữu.
• Xây dựng kế hoạch hoạt động tháng, tuần cho bộ phận Cafe
và tổ chức thực hiện.
• Phối hợp với các bộ phận khác thực hiện công việc.
Quản tiêu chuẩn phục vụ:
• Tổ chức cơ chế giám sát và trực tiếp giám sát việc thực hiện
theo các tiêu chuẩn, quy trình hướng dẫn của Cafe.
• Báo cáo kết quả các sự việc hàng ngày cho tổng quản lý.
• Đề xuất cải tiến các hoạt động của Cafe. Đầu giờ: 15
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
Giờ làm việc của
• Xem xét các công việc trong ngày, lịch đặt bàn. quản
• Xem báo cáo, đề nghị của ngày hôm trước. Trong giờ:
• Giải quyết các công việc phát sinh.
• Thực hiện công việc theo bản mô tả, lịch công tác tuần và
các kế hoạch, công việc liên quan.
• Đi 1 vòng để kiểm tra toàn bộ hoạt động của Cafe – vào mỗi đầu ca sáng và chiều. Cuối giờ:
• Xem xét các công việc trong ngày, các việc còn tồn đọng.
• Đi 1 vòng kiểm tra các bộ phận 1 lần cuối.
• Làm báo cáo gửi giám đốc điều hành.
• Tổng kết biên bản đánh giá công việc trong ngày. Vị trí
tả công việc
• Hướng dẫn khách hàng cách trồng Kĩ
cây, chăm sóc cắt tỉa cây kiểng, tư vấn sư nông nghiệp lựa chon cây giống.
• Nhập bill vào hệ thống máy tính, xuất
bill hóa đơn tính tiền, thu tiền của Thu ngân khách hàng.
• Pha chế nước uống, lau chùi và rửa ly. Pha chế
• Sắp xếp, chuẩn bị, dọn dẹp bàn ghế, Phục vụ oder.
3.3 Chính sách về lương các chế độ phúc lợi
3.3.1 Chính sách lương
- Chủ doanh nghiệp: 8.000.000 VNĐ/tháng 16
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
- Quản : 8.000.000 VNĐ/tháng.
- Kỹ nông nghiệp: 6.000.000 VNĐ/tháng.
- Thu ngân: 4.000.000 VNĐ/tháng.
- Phục vụ: 4.000.000 VNĐ/tháng.
- Pha chế: 4.000.000 VNĐ/tháng.
- Thêm giờ + Thưởng: 700.000 VNĐ.
3.3.2 Chế độ phúc lợi - Bảo hiểm xã hội. - Bảo hiểm y tế. - Bảo hiểm tai nan.
3.4 Thời gian làm việc
Chia làm 2 ca: Ca 1: Từ 6h đến 14h, ca 2: từ 14h đến 22h.
- Đối với quản lí làm việc full thời gian.
- Kỹ sư nông nghiệp làm vệc từ 6h đến 11h30 và từ 13h30 đến 21h.
- 2 thu ngân, phục vụ và 6 phục vụ chia làm 2 ca. Mỗi ca gồm 1 thu ngân, pha chế và 3 phục vụ.
CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
4.1 Ước tính chi phí
Vốn 700.000.000 VNĐ 17
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
4.1.1 Chi phí đầu ban đầu
Bảng 4.1.1 chi phí đầu ban đầu
Đơn vị: VNĐ
Tiền sửa chữa mặt bằng 120.000.000
Tiền mua dụng cụ, bàn, ghế 180.000.000 Chi phí marketing 10.000.000 Tổng 310.000.000
4.1.2 Chi phí cố định
Bảng 4.1.2.1 Định phí 1 tháng
Đơn vị: VNĐ Thuê mặt bằng 30.000.000 Lương nhân viên 80.840.000 Tiền điện 20.000.000 Tiền nước 10.000.000 Chi phí nhượng quyền 5.000.000 Tổng định phí 145.840.000
Bảng 4.1.2.2: Tiền lương nhân viên Số Lương Chức cơ BHXH,BHYT,B vụ Tiền thưởng Tổng lượng bản HTN Chủ doanh 1 8.000.000 1.670.000 400.000 10.670.000 nghiệp 18
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại Quản lí 1 8.000.000 1.760.000 400.000 10.160.000 Kỹ sư nông 1 6.000.000 1.320.000 400.000 7.720.000 nghiệp Thu ngân 2 4.000.000 880.000 400.000 10.560.000 Pha chế 2 4.000.000 880.000 400.000 10.560.000 Phục vụ 6 4.000.000 880.000 400.000 31.680.000 Tổng 12 80.840.000
4.1.3 Chi phí biến đổi(Đơn vị: VNĐ)
Dự tính biến phí 1 tháng: 30.000.000 VNĐ
- Tiền nguyên liệu: 18.000.000 VNĐ • Cafe: 10.000.000 VNĐ
• Các loại nước khác (C2, Xiteen, không độ, nước cam,…): 8.0000.000 VNĐ
- Tiền vật liệu: 12.000.000 VNĐ
• Hạt giống: 3.000.0000 VN
• Chậu, phân, thuốc: 9.000.000 VNĐ
4.1.4 Chi phí marketing, quản (VNĐ/THÁNG)
- Quảng cáo trên các trang Web (Zalo, Facebook, Instagram,…): 6.000.000 - Phát tờ rơi: 4.000.000
4.2 Ước tính doanh thu
4.2.1 Doanh số về giá bán dự kiến
- Quán dự kiến giá mỗi thức uống là 30.000 VNĐ 4.2.2 Doanh thu
Doanh thu năm đầu:
- Doanh thu tháng đầu tiên: 70 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 63.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 2: 90 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 90.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 3: 130 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 117.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 4: 250 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 225.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 5: 250 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 225.000.000 VNĐ
- Doanh thu tháng thứ 6: 250 thức uống/1 ngày x 30.000 x 30 = 225.000.000 VNĐ
- Doanh thu các tháng tiếp theo mỗi tháng là 225.000.000 VNĐ tương đương 250 thức uống mỗi ngày 19
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
Doanh thu các năm tiếp theo 2.700.000.000 VNĐ (Mỗi tháng 225.000.000 VNĐ)
4.3 Xác định điểm hòa vốn
❖ Tổng định phí: 145.840.000 VNĐ
❖ Tổng biến phí 1 tháng: 30.000.000 VNĐ
- Biến phí trên 1 ly là 600 VNĐ
- Giá bán 1 ly là 30.000 NNĐ
Sản lượng hòa vốn = chi phí cố định/(giá bán 1 thức uống - biến phí 1 thức uống)
4.4 Thẩm định tính khả thi về tài chính
4.4.1 Hiện giá thu hồi vốn (NPV) - Ta có: 150.000.00 450.000.000 400.000.00 NPV =- 700.000.000 + + + =33705925,87 (1 +15%) (1 +15%) 2 (1 +15%)3
- Vì NPV = 7362885.049 > 0 nên dự án được chấp nhận
4.4.2 Suất sinh lời nộ bộ (IRR) - Giả sử ta chọn:
IRR1 = 11% -> NPV1 = 92.841.782,62
IRR2 = 18% -> NPV2 = -6.246.013,468 ) - Vì IRR = 17% > r = 15%
➢ Nên chấp nhận dự án này
4.4.3 Thời gian hoàn vốn (PP) Năm 0 1 2 3 20
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại CF (700.000.000) 150.000.000 450.000.000 400.000.000 CF lũy kế -550.000.000 -100.000.000 300.000.000
- Thời gian thu hồi vốn PP:
CHƯƠNG 5: RỦI RO 5.1 Tài chính
Rủi ro giá phê:
- Rủi ro giá xuất hiện khi giá cà phê và cây cảnh xuống thấp hoặc giá đầu vào tăng sau
khi người sản xuất cà phê hay cây cảnh đã quyết định đầu tư .Rủi ro thường được đo
lường bằng biến động giá và có thể được giảm nhẹ bằng các biện pháp trợ giá
Rủi ro tiền tệ: 21
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
- Xuất hiện do biến động tỉ giá hối đoái khi chi phí đầu vào của ngành cà phê và nguồn
thu từ đầu ra bằng các đồng tiền khác nhau khi cà phê Việt Nam xuất khẩu sang các
nước khác.Rủi ro này xảy ra với người xuất khẩu cà phê Việt Nam khi có nguồn thu
phụ thuộc và tỉ giá hối đoái tại thời điểm bán sản phẩm
Rủi ro trong cạnh tranh về giá:
- Giá cà phê Việt Nam khi mua bán trên thị trường thế giới bị ép giá (giảm mạnh) là do
tình trạng đầu cơ lũng đoạn thị trường,hoàn toàn không tuân theo quy luật cung
cầu.Các quỹ đầu cơ đã cố tình bóp méo thị trường để kiếm lợi.Các nhà đầu cơ tung
tin giá cà phê sẽ tăng đột biến,khiến các doanh nghiệp Việt Nam đua nhau đầu cơ tích
trữ.Nhiều doanh nghiệp vay “nóng” tiền vốn trong ngắn hạn để mua cà phê,đến khi
đáo hạn doanh nghiệp chịu áp lực buộc phải bán ra thu hồi vốn trả nợ.Sau đó các quỹ
đầu cơ trên sàn London ngừng mua để đầy giá xuống thấp,và lại tung tin rằng giá cà
phê từ nay đến cuối năm sẽ tiếp tục giảm mạnh,khiến các doanh nghiệp Việt Nam đã
trót tích trữ cà phê buộc phải bán tháo ra.Rất nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã lâm
vào tình trạng như vậy và đang phải chịu lỗ 3-4 triệu đồng/tấn cà phê,thậm chí có thể
nhiều hơn nếu giá biến động giảm mạnh.Trong khi đó,việc hỗ trợ từ phía chính phủ
và Hiệp hội Cà phê Việt Nam là còn hạn chế,chưa đủ để giúp Doanh nghiệp Việt
Nam thoát khỏi tình trạnh này. 5.2 Nhân sự Tình huống
Hành động sẽ thực hiện
1. Nhân viên rời bỏ quán
- Nói chuyện để tìm hiểu nguyên nhân.
- Kiện và đòi bồi thường nếu nhân viên
đơn phương chấm dứt hợp đồng,
ngược lại Quán sẽ bồi thường nếu
quán đơn phương chấm dứt hợp đồng với nhân viên.
- Sắp xếp lại các hoạt động của các nhân
viên làm việc cùng nhóm.
2. Nhân viên bất đồng với quán về thu
- Giải thích các quan điểm của quán.
nhập, chế độ đãi ngộ
- Thương lượng, phân chia lại tỷ lệ thu nhập.
- Mình bạch hơn về thu nhập của nhân viên. 22
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
3. Nhân viên không làm theo lịch trình đã
- Phân công lại công việc cho các nhân sắp xếp viên khác cùng nhóm.
- Xử lý kỉ luật, trừ lương. - Xem xét sa thải.
4.Nhân viên gặp tai nạn bất ngờ, suy giảm
- Hoãn lại hoặc hủy những công việc thể lực
trong thời gian nhân viên gặp tai nạn.
- Bố trí nhân viên y tế riêng cho nhân viên.
- Sắp xếp lại lịch trình làm việc.
5.Nhân viên bị giảm hoặc mất khả năng
- Tạm thời giảm cường độ làm việc. chuyên môn
- Vạch ra một kế hoạch mới cho nhân
viên trong công việc khác.
6.Nhân viên xung đột với khách hàng
- Khiển trách, xử lý kỉ luật.
7. Bỏ lỡ hoặc không giữ được những nhân
- Thay đổi phương thức tuyển dụng. viên tài năng
- Tổ chức các cuộc thi tuyển chọn nhân viên.
- Trả lương cao cho những nhân viên
giỏi và giàu sức sáng tạo.
- Điều chỉnh tiêu chuẩn lựa chọn nhân
viên, giảm bớt sự đánh giá dựa trên
ngoại hình, chú trọng hơn vào phong
cách và tài năng của các ứng viên. 5.3 Marketing
Mặt bằng quán cafe vị trí tồi (không thuận tiện)
- Một lý do thất bại cũng phổ biến không kém là quán café nằm sai vị trí, nhiều quán
cafe ở vị trí mặt đường, tuy nhiên lại là mặt đường một chiều, đây là lý do khiến mọi
người không muốn đi vòng một vòng để đến quán; chọn một mặt bằng mà vỉa hè rất
nhỏ, không bố trí được nơi để xe cũng khiến cho khách hàng rất e ngại mỗi lần vào
quán ; hay vị trí quán cafe ở đường hay kẹt xe và hoặc đường có hẻm cụt,...
Tiền thuê mặt bằng quá cao 23
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
- Nhiều quán cafe thực sự biết cách kinh doanh và dường như họ đang đi đúng hướng,
tuy nhiên, cuối tháng tổng kết thì doanh thu lại không được như mong muốn khi phải
trả số tiền quá lớn cho việc thuê mặt bằng.
Thiếu một phần mềm quản quán cafe chuyên nghiệp
- Rất nhiều quán cafe khi bước vào kinh doanh đã gặp những vấn đề khiến nhà quản lý
dù giỏi đến đâu cũng phải cau mày tìm cách giải quyết, điển hình như một số trường
hợp: bị mất khách quen chỉ vì nhân viên thì đông nhưng phục vụ chậm, phục vụ
nhầm món hay bàn bên cạnh gọi sau lại được phục vụ trước, gọi tính tiền nhưng chờ
mãi không thấy ai đến tính… quản lý lỗ lãi, xuất nhập tồn nguyên vật liệu…tất cả chỉ
đơn giản là không có một phần mềm bán cafe / phần mềm quản lý quán cafe chuyên nghiệp.
Không chăm chút đến chất lượng của đồ uống tại quán cafe
- Kinh doanh quán cafe, nhưng lại không chú trọng đến chất lượng đồ uống, khiến
khách hàng không hài lòng và không muốn đến quán nữa. Dù kinh doanh gì đi nữa
thì đã là quán cafe thì chất lượng đồ uống đảm bảo, phải có sự tinh tế và tính thẩm
mỹ, vì nếu không mọi chương trình khuyến mãi của bạn sẽ đổ xuống sông, xuống
biển họ thấy các thức uống và đồ ăn của bạn không có gì đặc biệt, họ cũng sẽ lựa
chọn các quán khác đặc biệt hơn.
- Thiếu chiến lược Marketing
Nếu một quán cafe không có bất kỳ một chiến lược marketing nào, hình ảnh mờ nhạt,
khách hàng không biết đến tên tuổi, chất lượng dịch vụ ra sao. Không những thế, việc
không tổ chức được các chương trình tri ân khách hàng, sale các dịp lễ…làm cho
khách hàng ngày càng quên lãng quán cafe của chúng ta 5.4 Cháy nổ
- Tận dụng tối đa không gian để chất xếp hàng hóa mà không tuân thủ các quy tắc an toàn
- Hệ thống điện, hệ thống phòng cháy chữa cháy cũ kỹ và ít được quan tâm bảo trì
- Thường xuyên thắp nhang cầu Thần tài, ông Địa cho "mua may, bán đắt" 5.5 Hư hỏng 24
Dự án: Coffee cây cảnh – Nhượng quyền thương mại
- Rủi ro đặc thù trong kinh doanh cà phê đó là hư hỏng sản phẩm. Việc bảo quản
nguyên liệu trong các thiết bị làm lạnh là điều thiết yếu , do đó các chủ kinh doanh cà
phê cần phải chuẩn bị cho khả năng này nếu bất ngờ các thiết bị làm lạnh bị hỏng,
mất điện khiến cho đồ uống và sản phẩm bị dễ phân hủy.
5.6 Thương hiệu
- Việc xác định vị trí kinh doanh không phù hợp với nhu cầu của thực khách cũng là
rủi ro trong kinh doanh cà phê cây trồng. Vì nếu không có nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực này bạn sẽ đối mặt với nguy cơ thua lỗ rất lớn. Việc “khẳng định thương
hiệu” là một việc làm công phu và phải được đầu tư trực tiếp qua tên quán cà phê,
cách thức phục vụ của nhân viên, cách bày trí không gian, hương vị của cà phê,…
5.7 Trộm cắp, lừa đảo
- Quán có thể bị trộm đột nhập khi đang đóng cửa hoặc kể cả khi đang kinh doanh: các
loại cây trồng hay giống cà phê chất lượng cao có thể là những món hàng đặc biệt
hấp dẫn cho những tên trộm. Ngoài ra, có thể gặp phải sự gian lận của nhân viên ngay trong quán
KẾT LUẬN
- Qua quá trình tìm hiểu, phân tích và đánh giá thì dự án có tính khả thi. Với tiêu chí
và cách hoạt động của quán “Cafe An Nhiên” sẽ mang lại cảm giác thoải mái cũng
như cách bày trí và dịch vụ của quán sẽ mang lại ấn tượng sâu sắc trong lòng khách
hàng. Với nguyên vật liệu chất lượng, khách hàng sẽ được đảm bảo nước uống trong
quán là an toàn và ngon. Thêm vào đó là cách phục vụ tận tình giúp khách hàng cso
cảm giác thoải mái nhất. 25