Tiểu luận dự án kinh doanh cà phê thú cưng I Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Tiểu luận dự án kinh doanh cà phê thú cưng của Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tài liệu gồm 50 trang giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP.HCHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI DU LCH MARKETING
LỚP NGOẠI THƯƠNG 1 – KHÓA 34
Môn học:
ĐU TƯ QUỐC TẾ
LUN CHNG KINH T K THUT
QUÁN CÀ PHÊ THÚ CƯNG
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu
Tp.HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2011
MỤC LC
I) NHNG N C Đ NGHIÊN CU V SCẦN THIT ĐẦU ............................ 4
1. Lý do chn hình thức café pet.................................................................................................. 4
2. Mc đích nghiên cứu................................................................................................................. 4
3. Các phương pháp nghiên cứu và xử lý tng tin................................................................... 4
4. Các kết qu nghiên cứu v phân tích tnhiên, con ni, kinh tế, xã hi......................... 5
5. Phân tích th trường - khách ng tiêu th ............................................................................. 5
6. Phân tích mức đ cạnh tranh trên th trường .......................................................................... 7
II) NH THỨC ĐẦU ............................................................................................................. 11
1. nh thức đu tư ...................................................................................................................... 11
2. Thông tin sơ b về quán.......................................................................................................... 12
3. Thời gian phc v .................................................................................................................... 12
III) CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐNG CA QUÁN................................................................ 12
1. Sản phẩm PETA cung cp cho khách hàng.......................................................................... 12
2. Danh sách c ung và món ăn phc v tại PETA........................................................... 13
3. Số lượng hàng bán ................................................................................................................... 13
4. Nhu cầu cho sn phm của PETA ......................................................................................... 13
IV) CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP NGUYÊN VT LIU CHO HOẠT ĐNG
CA QUÁN ....................................................................................................................................... 18
1. Tiêu chun lựa chn nguyên vật liu .................................................................................... 18
2. Ngun cung cấp ....................................................................................................................... 19
3. Lịch trình cung cp và chi phí cho từng lch trình............................................................... 19
4. Gii pp v cơ sthiết yếu cho hoạt đng ca qn......................................................... 19
V) PHƯƠNG ÁN V KHU VC VÀ ĐỊA ĐIỂM .................................................................... 20
1. Những tiêu chí khi lựa chn đa điểm của quán .................................................................. 20
3
2. tả đa điểm được chn ...................................................................................................... 20
3. Chi phí cho địa điểm được chn ............................................................................................ 21
VI) CÔNG NGHỆ, TRANG THIẾT BỊ CA QN .............................................................. 21
1. Tiêu chun đ lựa chọn ........................................................................................................... 21
2. Bảngm tắt các trang thiết b, vật dng sdng ............................................................... 22
VII) HẠNG MC XÂY DỰNG..................................................................................................... 26
1. Din tích, quy mô quán ........................................................................................................... 26
2. Gii pp kiến trúc, phi cảnh ............................................................................................... 26
3. Tổ chức thi công và tng tiến đ xây dựng quán................................................................. 27
VIII) TỔ CHC HOẠT ĐỘNG B TRÍ NHÂN VN .................................................. 27
1. Sơ đồ quản lí............................................................................................................................. 27
2. Tổ chức hot đng qun lí ...................................................................................................... 28
3. Dự trù nhân viên và tiền lương .............................................................................................. 28
IX) TÀI CNH KINH TẾ ............................................................................................................ 28
1. Chi phí đầu tư ban đầu và cơ cu vn ................................................................................... 28
2. Thông s chi tiết v hot đng kinh doanh .......................................................................... 35
3. Ph lc thông số đuo ca PETA ..................................................................................... 38
X) HIỆU QU KINH TẾ XÃ HI ............................................................................................... 40
1. Xác đnh doanh lợi xã hi của dự án..................................................................................... 47
2. Xác đnh li ích kinh tế - xã hi ............................................................................................ 48
XI) KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................. 48
1. Kết luận ..................................................................................................................................... 48
2. Kiến ngh .................................................................................................................................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 50
4
LUN CHNG KINH T K THUT
I) NHNGN CĐỂ NGHIÊN CỨU V SỰ CẦN THIT ĐU TƯ
1. Lý do chn hình thc café pet
Đđáp ứng nhu cầu gii khát của các thành phn xã hi trên đa bàn, hin nay,
thành ph H CMinh tn ti rất nhiu quán café. Mi quán theo đui mt phong cách
khác nhau tuy nhiên cùng chung mt mc đích là thut khách hàng, tạo ra doanh thu và
lợi nhun.
Vi phê pet, xuất phát tlòng yêu thương đng vt, đng thời hiểu được sk
khăn trong vic nuôi dạy thú ng trong gia đình tại thành phố, chúng tôi mun da vào
kiến thức đã được trang b trên giảng đường đại hc cùng nhng kinh nghim ít i trong
quá trình làm thêm tạo ra mt sân chơi đnhững ni cùng đam mê như chúng tôi
đến trao đi, chia s kinh nghim nuôi thú cưng.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cu v th trường, khách hàng, đi th đ nắm được tình
hình kinh doanh, từ đó:
- Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho quán
- Đánh giá khả năng tài chính - ri ro
- Cung dch v giải trí ng t cưng, giải khát cùng mt s dch vụ thư giãn khác
cho khách hàng.
3. c phương pháp nghiên cứu x lý thông tin
- Thu thp thông tin
o Trên mng, báo chí, xin s liệu trực tiếp tcác cửa hàng trang trí ni tht, các siêu
th, các quán café, trà sữa trên đa bàn thành ph H Chí Minh
o Tham khảo sách báo, tạp chí và xin ý kiến t các anh ch hoạt đng trong cùng
lĩnh vực.
- Tng hợp và xử thông tin
o Các phương pháp phân tích đnh lượng thông qua các ch s tài chính.
o Đánh giá định tính theo quan sát thực tế và các thông tin thu thp được
5
4. c kết quả nghiên cứu v phân tích t nhiên, con người, kinh tế, xã hi
i đây là kết qunghiên cứu sơ lược v tnh phố H Chí Minh đa bàn thc hin
dự án
- T nhiên: thuc vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam B Tây Nam B,
thành phố Hồ CMinh bao gm 19 quận, 5 huyn với tng diện tích là 2,095.01 km
2
,
đa hình phần lớn bằng phẳng và thp. Thành ph này nằm trong vùng có khí hu nhit
đới gió mùa, mang tính cht cn xích đạo, nóng nhất vào tháng 4 và lnh nhất vào tháng
12. Đ m trung bình cả nàm khoảng 77.5%. Biên đ nhit đ trung bình giữa c tháng
trong năm tương đi thp. Mt thuận lợi của thành phố đó là không trực tiếp chu nh
ởng ca lũ lt nên việc phát trin kinh tế có phn d dàng hơn so với các tnh miền
trung hay đng bng sông Cửu Long.
- Con người: theo s liu ca tng cc thống kê, tính đến ngày 1/4/2010, thành phố
H CMinh có 7,382,287 người. Tuy nhiên nếu tính nhng người cư trú không đăng kí
thì n s thực tế ca thành ph đã vượt quá 8 triu nời. Mật đ dân s trung bình
khong 3,419 người/km
2
. Thu nhập bình quân đu người của thành ph Hồ CMinh
o loại cao nht trong cả nước vi 2,800 USD/ người/năm.
- Kinh tế - hội: thành phố H Chí Minh là trung m kinh tế ln nhất trong cả
ớc. nh đến tháng 9/2011, tng sn phẩm trên đa bàn ước đt khoảng 358,361 t
đng. Các ngành công nghip, dch vụ đu tăng đáng k. Nhiung tnh h tng trọng
điểm đã hoàn thànhđưa vào sử dng góp phn thúc đy kinh tế - xã hôi. nh vực văn
a - xã hi tiếp tc có nhiều tiến b, công tác cm lo cho các đi tượng din chính sách
người nghèo được quan tâm chu đáo. Thành ph tiếp tc giữ vữngn đnh chính trị và
trật txã hi.
Như vậy, có th thấy thành phố Hồ Chí Minh là th trường tim năng đi với nhiu
ngành công nghiệp, dch v trong đó có c lĩnh vực mà dự ánớng đến.
5. Phân tích th trường - kch hàng tiêu th
Xét v nhu cu hiện tại, chúngi phân thành 2 phn để tin phân tích:
6
- Nhu cu tiêu thụ phê, nước gii kt
Như phân tích bên trên, thành phố H CMinh là nơi tp trung dân cư đông đúc t
các khắp c vùng min trong cả nước cùng vi kinh tế phát triển, tt yếu dn đến lượng
tiêu thớc giải kt các loi đáng k.
Quán phê Sài Gòn nhiu đến ni người ta ng... như không có. Nó như là mt
điều cn phi có ca đi sống người Sài Gòn. Đâu đâu cũng có s hiện diện của quán cà
phê, từ góc hm nhỏ đến nhng đại l. Không ai th thống kê chính xác bao nhiêu
quán cà p tại Sài Gònbiu đ cà phê ở đây dày đc và biến đi liên tục.
Năm 2009, viện nghiên cứu chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp nông
thôn, IPSARD nghiên cu sâu v tiêu thụ cà phê hai thành phố lớn là TP.HCM và
Nội với 700 hộ dân được lấy mẫu điều tra.
Kết quả cho thy, người thường uống cà phê tại thành ph Hồ Chí Minh có độ tuổi
trung bình nhỏ hơn 36.3 tui. Khác hn với Nội, những người ung café phn lớn có
trình độ đại học hay cít ng là tt nghiệp trung hc phổ thông, tại thành phố Hồ Chí
Minh, nời uống café gần như thuộc mi tnh phần. Trong đó, dân kinh doanh uống
nhiều nhất với 26.3%, kế đến là sinh viên, hc sinh, và cuối cùng là những người về hưu.
Điều tra này cũng cho thấy, mỗi m người n Sài gòn bỏ ra hơn 120,000 đng để mua
1.65 kg cà phê, cao gp 3 lần so với Hà Nội.
Nghiên cứu cũng ch ra rằng có tới 12% người dân TP.HCM mua phê ung vài
lần trong tun và 40% mua uống vài lần trong tháng, trong khi Hà Nội, ch 0.6% số
người mua cà phê uống vài lần trong tuần. Điều này dễ dàng nhn thấy qua s lượng quán
phê tập quán uống cà phê... va hè của người Sài Gòn, n người Hà Ni ngồi va
là đuống nước chè (trà). Chưa kvthói quen uống cà phê thì người Hà Nội ung
theo mùa, lễ Tết uống nhiều hơn, còn ở TPHCM gần như uống quanh năm.
Tỷ lệ người n vào quán uống cà phê cũng khác nhau. Gần mt nửa người Sài Gòn
o quán uống cà p, còn Hà Nội tỷ lệ này thấpn nhiều.
Tại thành phố Hồ CMinh, các quán café rộng bình quân 175 mét vuông, 56 n
với 23 nhân viên. Sản phẩm n tại quán ng đa dạng, tới 40 loại nước giải khát
trong đó có cà p.
7
- Mc đ quan tâm đến thú cưng ti thành phố Hồ Chí Minh
Có th nói hiện nay người dân thành phố, đc biệt là những bạn thanh thiếu niên và
em nh quan tâm ngày ng nhiu hơn đến đng vt, đc biệt là những chú thú ng.
Điu này được chứng minh khi s lượng kch đến tham quan Thảo Cm Viên ngày càng
nhiu và tăng thêm 14% mi m. Thêm o đó là nhng hot đng dành cho thú cưng
như “Puppy Day Out” hay “pet icon”… thu hút được rất nhiu ngưi tham gia.
Có thi, cùng với sự phát trin kinh tế, nhu cu vphê, ớc gii khát cũng
như mức đ quan tâm đến đng vật tại thành ph H Chí Minh ngàyngng. Điu này
khiến cho chúng tôi càng tinng hơn đến khả ng thành công ca dán phê pet.
6. Phân tích mc độ cnh tranh trên thị trường
a. Khách hàng mục tiêu
Như nhng chia sẻ bên trên, khách hàng mc tiêu ca chúng tôi là những người
ng lòng đam mê v đng vt, thú cưng.
Tuy nhiên, do kinh phí giới hạn cũng như đ tiện cho việc trang trí, tạo phong
cách riêng cho quán, chúng tôi quyết đnh đi theo hướng thu hút những khách hàng dưới
30 tui.
b. c đi thủ cạnh tranh
- Cnh tranh trực tiếp
Theo tìm hiểu, hiện nay ti Vit Nam, hình thức cafe pet còn khá mi l. Trong khi
Ni có “Ailu coffee cat” và “pet café” với những sinh vật cnhd thương” như thn ln,
nhông, rắn, rồng Nam Mỹ… thì tại thành ph H Chí Minh vẫn chưa có quán café nào
như vậy. Nếu dán thành công, có lẽ chúng tôi slà những người đi đu trong lĩnh vực
y.
- Cnh tranh gián tiếp
Hiện nay, quán café tại thành ph H CMinh nhiu như nấm mc sau mưa” nên đi
th cạnh tranh gián tiếp ca dán tương đi nhiu. Sau đây, chúng tôi xin đim qua mt
s đi th “nng kí trong khu vực cà phê pet xây dựng:
8
o Quán D Khúc
Cà phê Dạ Khúc nm sâu trong mt con hẻm trên đường Phạm Ngọc Thch. Quán
khác với những quán phê hiện nay với kiến trúc đơn giản, gần gũi, với những mng
ờng xi măng màu ngà giống như nhng bit thvùng bin. Không gian quán gn như
ch hn với thế gii bên ngoài.
Đây là i thích hợp đ bn có th ngh ngơi, thư giãn bên nhng bn b ca cuộc
sng.
Giá tham khảo:
Café các loại : 18,000 đng/ly
Sinh tố : 18,000 đng/ly
Mocktail : 25,000 28,000 đồng/ly
Cocktail : 30,000 35,000 đng/ly
Các món ăn nhẹ: 15,000 35,000 đng/ phn
o Quán Si Đá
Sỏi Đá là mt quán cà phê khá lãng mn nm trong mt con hẻm nh yênnh trên
đường Ngô Thời Nhim, quận 3. Khi mi bắt đầu khởi công xây dựng, quán đã thu hút
không ít schú ý ca dân ghiền nhng quán cà phê có không gian “art”
Không giống nhng quan phê thời tng có kiu décor hin đi trong những
ngôi nhà hp kín bưng, Si Đá có kng gian thoáng mát với nhiều cây xanh và kiến trúc
theo hướng m, trông ging như mt ngôi nhà hóng gió, bnớng trng trải.
Bui trưa, phc v cơm trưa n phòng với những món ăn kho, canh được chế
biến theo thực đơn thay đi hằng ngày.
Giá tham khảo:
Thức ung bui sáng: 17,000đ – 49,000đ
Bui tối: 29,000đ – 36,000đ
Đimm: 18,000đ – 34,000đ
o phê Hideaway
Cà phê Hideaway thuộc hệ thngp Illy nằm trên đường Phạm Ngc Thch.
9
Quán có không gian rất thoáng mát ng với cách bày trí pha ln mt sc vàng lan
ta ca những ngọn đèn to mt cm giác khá ấm áp.
Quán được thiết kế theo phong ch châu Âu rất sang trọng lch scùng với
nhiu món ăn mang hương v châu Âu như bò lăn tiêu, tht heo nướng…
Giá trung bình từ 20,000đ 85,000đ
o phê Gió Bắc
Cà Phê Gió Bắc là đa đim quen thuc của c bn trẻ Sài Gòn. Nơi đây, chiếm
mt v trí có th ngồi ngắm nhìn Hồ Con Rùa và ngigóc nào bnng có thnhìn trực
diện nthờ Đức Bà, đa danh ni tiếng ca Sài Gòn.
Ni thất đơn giản, không có gì ni bt nng cách bày trí những b bàn gỗ tròn nho
nh trên lu làm thực khách có tư thế ngi thoải mái và ng có chút gì đó hoài c nh
vào kiu bàn ghế này.
Nơi đây còn phục v cơm trưa văn phòng với giá cả phi chăng, cung cách phc v
ttn, nhẹ nhàng gây thiện cảm cho nời đến quán.
Giá trung bình từ 12,000đ 30,000đ.
Do đi ợng mà quán phê pet nhm đến là những khách hàng trẻ tui nên đây
không thể không kể đến những qn tsữa trên địa bàn
o Tsa Blog
Đa chỉ: 210, Nguyn Đình Chiu, phường 6, qun 3
Trà sữa Blog chú trng sdng hình nh thiên nhiên đtrang trí quán. Tại đây,
khách hàng có thể tìm được mt không gian riêng. Những bậc thang cao dn sẽ đưa mi
người lên nhngn phòng nho nh, xinh xinh, to nên không khí m cúng, thú v.
Giá trung bình khong 18,00 25,000 đ
o Tsa -18 đ C
Vi mt không gian khá rng rãi, thng mát ng li trang trí trẻ trung hin đại,
“trà sữa âm 18 đ C” đã thu hút được khá nhiều bn trẻ tới đây.
Tới đây bn s đưc thưởng thc nhng loại đ ung đc đáo, được ưa thích cùng
mt s loại thức ăn nhanh không kém phn hp dn.
Giá tham khảo 20,000đ 35,000đ.
10
c. V trí của cà phê pet
Khi quyết đnh kinh doanh ai cũng mun biết mình v trí o so với đi th,
phê pet cũng vy. Dựa vào đc điểm nổi tri, khả năng cạnh tranh, kh năng pt huy thế
mnh của chính mình, cà phê pet đã tự lựa chn cho mình v trí như sơ đ sau:
Theo kết quả nghiên cứu b vth trường thành phố H Chí Minh, hiện gi
phê pet có 2 nhóm đi th chính là nhóm D - nm dành cho người thu nhp cao,
được xem là cht lượng tt nhất với giá cả rất cao nên đáp ng cho số ít khách hàng;
nhóm B là nhóm các quán trà sữa có cht lượng tương đi cao, giá tm vừa phải, thu
t được phần lớn sinh viên trong vùng. Còn nhóm A với cht lượng thp, giá rẻ, có th
i đây không phải là đi th ca cà phê pet.
Chúng i ttin đnh v p pet v trí C bi đim đc trưng của quán là
những hoạt đng vui chơi gii trí cùng thúng bên cạnh nhng thức ung, món ăn ngon,
được pha chế mt cách chuyên nghip. Theo đó là cung cách phc v tận tình, chu đáo,
A
Nhóm quán c
c l
đư
ng
B
a
C
PETA
D
Nhóm
quán café cao c
p
dành
cho người có thu nhập cao
Ch
t lư
ng cao
Ch
t lư
ng th
p
Giá th
p
Giá cao
A
B
C
D
11
tạo n không khí thoi mái, m ng. Vi phương châm “khách hàng là thượng đế
chúng tôi hi vng có th xây dng mt hình nh cà phê pet tt đp, tn thiện trong lòng
kháchng.
d. Giải pp tăng tính cnh tranh
Đặc điểm ni bt ca cà ppet chính là tiên phong trong việc đưa thú ng đến
gn khách hàng trong quán cà phê ti thành phố H CMinh. Đây chính là lợi thế cạnh
tranh lớn nhất ca cà phê pet. Bên cạnh đó, không th lơ là cung cách phc v cũng như
những đim mi l trong quá trình hot đng.
Sau đây là những gii pháp nhm tăng tính cạnh tranh ca dán:
- Thiết kế ni thất quán thân thiện, tr trungcó th được thay đi, làm mi hàng
m.
- Đào to đi ngũ nhân viên phục v mt ch chuyên nghiệp, gn gũi với khách
ng.
- Đối với nhân viên khu vực bếp s được khuyến khích và h trợ nâng cao khả năng
pha chế, nấu ăn đ đưa ra thc đơn, thức ung mới lạ, hấp dẫn.
- Tăng cưng các hoạt đngsự tham gia giữa kch hàng và thúng.
- Đưa ra những đt gim giá đặc biệt đi với các ngày lễ lớn.
- T chức các sự kin offline, gặp mt giữa các thành viên có cùng chung nim đam
mê cuc thi giữa thú cưng, không ch của qn mà còn ca kchng (nếu có).
-
Tìm ngun cung nguyên vt liu n đnh, giá tương đi đ đưa ra mức giá phù
hợp
II) HÌNH THỨC ĐU TƯ
1. Hình thc đu tư
nh thức đu ca dán là hùn vn. Ban đầu nhóm thực hiện dán bao gm 6
người, vn s được góp với t l bng nhau được tính dựa trên tng chi phí dtoán
cuing ca dán.
12
2. Thông tin sơ b v quán
Tên qn: Cà phê pet PETA
Là loại hình cà phê thú cưng đu tiên ti khu vực thành phố H Chí Minh. PETA hứa hẹn
s đem đến cho khách hàng những trải nghim lý thú, những giây phút êm đm, ngt
ngào bên nhng c thú cưng xinh xắn nht.
Vi tiêu chí vệ sinh an toàn được đt lên hàng đu, kháchng có thể yên tâm rằng tất c
những chú thú cưng trong quán đều được kim dịch và phòng ngừa bnh đầy đ, ngoài ra
mi chú petn được km thú y đnh kì 3 tháng 1 ln và có s theo i sức khe riêng.
Các buổi offline, gp mặt dành cho kháchng và thú ng được tổ chc thường xuyên,
đnh kì. PETA hứa hẹn là nơi đ các bn có chung niềm đam mê gp gvà hc hi lẫn
nhau.
3. Thời gian phục v
Quán mở cửa 14 tiếng / ngày, t8.00 sáng đến 10.00 tối
III) CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐNG CA QUÁN
1. Sn phm PETA cung cp cho kch hàng
o Khong thi gian thư giãn, ngh ngơi trong không khí mát m, dễ chu.
o Đưc ngắm nghía và chơi đùa vi những chú pet dễ thương, xinh xn.
o Mt môi trường lành mnh đ những ni u đng vật xích li gn nhau bao
gm những bui offline, gp mt, giao lưu được t chức thương xun.
o Những khonh khắc đp giữa khách hàng pet s được quán lưu lại trong những
quyn album xinh xn để khách hàng có th xem li bất kì lúc nào.
o List thức ung đa dng và phong phú bao gm: trà sữa, café, sinh t, nước trái cây
kem.
o
Những món ăn nhẹ, hợp khu v với tiêu chí v sinh an toàn đưc đt lên hàng
đu
.
13
2. Danh sách nước uống và món ăn phục vti PETA
phê Tsa
Sinh t
thc ung kc
n ăn nhẹ
Cà phê đen Hng trà Sinh t dâu Khoai y chiên
Cà phê sữa Lc trà Sinh t mãng cầu Bánh tráng trộn
Bạc xu Trà sữa dâu Sinh tố Gi khô bò
Cà phê capuchino Trà sữa bc hà Sinh t mít Gi tht đu đ
Cacao Trà sữa táo Dừa tươi Trứng pla
Trà sữa kiwi c có ga
Trà sữa cam c sui
Giá nước ung : 25,000 VND 35,000 VND
Thức ăn: 20,000 VND 25,000 VND
3. Sng hàng bán
Trong khong 6 tháng đầu tiên đi vào hot động thì dtrù:
Các ny trong tun quán phục v khong 200 ợt khách
Ngày cui tun phc v khong 200-250 lượt khách
Tiêu th được 1,500-1,700 ly nước ung và món ăn nh
Trà sữa 800-900 ly
Cà phê 200-400 ly
Sinh tố 200-300 ly
Kem 200-300 ly
Sau 6 tháng lượng khách có thể ổn đnh mức 300 lượt khách mt ngày
4. Nhu cầu cho sn phm của PETA
4.1. Nhu cầu pet và đ dùng cho pet:
14
Pet
Th sp tai :
Giá : 1,200,000 VND/con ( s lượng : 3 con)
Th mini:
Giá : 1,000,000 VND/con ( s lượng 3 con)
Gấu bch kim:
Giá: 120,000 VND/con ( s lượng 5 con)
Cáo vàng:
Giá: 140,000 VND/con (s lượng 5 con)
15
Chn Ferret:
Giá 6,000,000 VND/con (số lượng 2 con)
Guinea pig:
Giá 800,000-1,000,000 VND/con (s lượng 2 con)
Cá hôn:
Giá 15,000VND/con (s lượng 20 con)
Cá thần tiên:
Giá 50,000VND/con (s lượng 10 con)
16
Cá Hoàng Phi Phụng:
Giá 500,000 VND/con (s lượng 2 con)
Cá Ali vàng bé:
Giá 10,000 VND/con (số lượng 20 con)
Cá Ali xanh:
Giá 10,000 VND/con (số lượng 20 con)
Cá chut gu trúc:
Giá 15,000 VND/con (số lượng 20 con)
17
c dng cụ đồ chơi nh cho pet
Hạt khô, c, rau qu: 40,000 VND/1kg (s lượng 5kg)
i răng chuyên dụng: 30,000 VND/30 viên
Đ chơi g: 15,000-60,000 VND/ 1 b (5 b)
Banh nhựa: 30,000 VND (s lượng 5 quả)
Bóng chạy: 40,000 VND (s lượng 5 qu)
Gi ng: 120,000 VND (s lượng 15 gi)
4.2. Nhu cầu về nguyên vật liệu:
Nguyên vt liu đưc mua s dng trong 1 tun lễ:
Bt hng trà : 80,000 VND/kg (20 kg)
Bt lc trà : 80,000 VND/ kg (10 kg)
Bt sữa : 60,000 VND/ kg (20 kg)
Hương liu to mùi và màu 20,000 VND/100ml (8 mùi, mi mùi 200ml: 1600ml)
Hạt trái cây: 20,000 VND/kg (20 kg)
Hạt trân châu: 15,000 VND/kg (20 kg)
Bt cà phê House Blend: 34,000VND/hp/250gr (10 hp)
Đưng cát 18,000VND/kg (40kg)
Sữa đc 16,000 VND/l (10 l)
c giải khát các loại mi loại 1-2 thùng nhỏ, giá dao đng khong
150,000 -160,000 VND/ thùng
Trà đá miễn phí cho khách 20,000/gói 400g (10 gói)
Nguyên vt liu đưc mua s dng trong 3 ngày:
Trái cây các loại trung bình 20,000/kg (24 kg)
c đá 8,000 VND/bao/25kg (3 bao)
4.3. Dự trù nguyên vật liệu:
Nguyên liu dtrù cho 1 ly trà sữa:
Bt trà: 20g
Bt sữa: 20g
18
Hạt trái cây/tn châu 40g
Đường : 30g
Hương liu: 2ml
Nguyên liu dtrù cho 1 ly cà phê:
Cà phê House Blend 20g
Sữa đặc (có/không) mt mung nhỏ
Nguyên liu dtrù cho 1 ly sinh t
Trái cây: 200g
Đường: 20g-30g
Sữa đặc: mt mung nhỏ
Tồn kho dự trùo cuối tun:
Bt trà: 2-3 kg
Bt sữa 2-3 kg
Hạt trái cây 2-3 kg
Đường cát 4-5 kg
Hàng tn kho sdùng dphòng trong trường hp lượng khách hàng tăng đt biến hoc
nguyên liu đu tuần chưa kp về.
IV) CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU CHO HOẠT
ĐỘNG CA QUÁN
1.
Tu chun lựa chọn nguyên vt liu
Pet:
Khe mnh
Bn tính hin lành
Có b ngoài dễ thương xinh xn
Nguyên liu thực phm:
nh vsinh cao
Có nguồn gc xuất x rõ ràng, hạn chế hàng Trung Quc
19
Giá cả tương đi p hợp
Dễ dàng tìm kiếm
2. Nguồn cung cp
Pet:
1. Các ng ty có uy tính với ngun t nuôi có xut xràng ví d như: Công
ty TNHH mt tnh viên n vt nuôi.
2. Khi mua thú cưng tại đâyn được vn chi tiết về phương pháp chăm sóc.
3. Các vt dng, đ chơi dành cho pet ở đây cũng rất đa dng và phong phú
Nguyên liu thực phm:
1. Đặt tính v sinh an toàn lên hàng đu nên các nguyên liu làm nước ung thức
ăn, quán sẽ mua từ các nhà sn xut uy tín trongc như:ng ty Á Châu Sài
Gòn, Xn Thnh.
2. Các mt ng của những hãng trên đu được bày n rộng rãi trong c ch
như Tân Định, Anơng, giá cả p hợp, hơi đắt hơn so vi hàng Trung Quốc
nhưng đm bảo v sinh hơn.
3. Do quy mô không ln nên ch yếu là chủ quán trực tiếp đi mua và mang về
3. Lch tnh cung cp chi phí cho tng lịch tnh
1. Pet mua mt ln duy nht, tổng chi phí ưc tính: 27,000,000 VND
2. Các nguyên liệu mua mt tun mt ln: Bt hng trà, bt lc trà, bt sữa, hương
liu to mùi, ht trái cây, hạt trân châu, bt cà phê, đường cát, sữa đt, nước giải
khát
Chi phí mt ln mua: 6,815,000 VND
3. Các nguyên liu mua ba ngày mt ln: nước đá, trái cây
Chi phí mt ln mua: 504,000 VND
4. Gii pháp về cơ sở thiết yếu cho hot đng ca quán
1. c: Sử dng h thống cấp ớc thành ph, đăng mc đích sdng kinh
doanh
2. Đin: S dng h thống cấp đin thành ph, đăng ký mc đích sdng kinh doanh
20
3. Internet: Sử dngi cước Full Triple ca ng ty FPT, kh năng sdng nhiu
máy tính cùng kết ni, tốc đ đường truyn cao, giá cước 460,000 VND/tháng.
V) PHƯƠNG ÁN V KHU VỰC VÀ ĐA ĐIM
1. Những tiêu chí khi lựa chọn đa đim của quán
Phải gần mt số lượng khách hàng tim năng tương đi lớn.
Đm bảo có nơi đ xe thun tin nhiu chỗ đu xe.
Thun tin giao thông.
Khách hàng có thể ddàng tìm thấy quán.
Khách hàng có thể đi li, vào ra dễ dàng.
Phải chn i có dân số phù hp.
Cơ sở hạ tầng p hợp, tin li.
Tránh những địa điểm tối tăm, bẩn thu.
Người th th sửa chữa, cải tạo đ chuẩn b đa đim phù hợp cho vic kinh
doanh.
Đa điểm ít chu ảnhng ca bi bặm, khói xe, hơi xăng
Không gian thoáng đãng và yênnh.
Chi phí th đa điểm, mặt bng không quá lớn. Tiền thuê hp lý so với các đa
điểm khác trong cùng khu vực.
2. t đa điểm được chọn
Quán ta lc tại s 92/5 Phạm Ngc Thch, png 6, quận 3, Thành ph H Chí Minh.
Din tích mt bng: 70m
2
Đa điểm này có nhiều thun li:
- Gần mt th trường tiềm ng tương đi lớn (dân sinh sống; các trường đi
hc: Đại hc Kinh tế TP.HCM, Đại hc Kiến trúc, Đại hc Khoa hc xã hi và
Nhân văn, Đi hc Kinh tế i chính,…; các trường tiểu hc, trung hc s,
trung hc ph thông: Nguyễn Bnh Khiêm, Trần Đại Nghĩa, Lê Quý Đôn, Marie
Curie,; Nhà n a Thanh niên; Trung m th dc th thao Phan Đình
| 1/50

Preview text:


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING LỚP NGOẠI THƯƠN G 1 – KHÓA 34
Môn học: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT
QUÁN CÀ PHÊ THÚ CƯNG
GVHD: GS.TS Võ Thanh Thu
Tp.HCM, ngày 20 tháng 10 năm 2011 MỤC LỤC
I) NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ NGHIÊN CỨU VỀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................ 4 1.
Lý do chọn hình thức café pet.................................................................................................. 4 2.
Mục đích nghiên cứu................................................................................................................. 4 3.
Các phương pháp nghiên cứu và xử lý thông tin................................................................... 4 4.
Các kết quả nghiên cứu về phân tích tự nhiên, con người, kinh tế, xã hội......................... 5 5.
Phân tích thị trường - khách hàng tiêu thụ ............................................................................. 5 6.
Phân tích mức độ cạnh tranh trên thị trường .......................................................................... 7
II) HÌNH THỨC ĐẦU TƯ ............................................................................................................. 11 1.
Hình thức đầu tư ...................................................................................................................... 11 2.
Thông tin sơ bộ về quán.......................................................................................................... 12 3.
Thời gian phục vụ ............................................................................... .................................... 12
III) CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN................................................................ 12 1.
Sản phẩm PETA cung cấp cho khách hàng.......................................................................... 12 2.
Danh sách nước uống và món ăn phục vụ tại PETA........................................................... 13 3.
Số lượng hàng bán ................................................................................................................... 13 4.
Nhu cầu cho sản phẩm của PETA ......................................................................................... 13
IV) CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU CHO HOẠT ĐỘNG
CỦA QUÁN ........................................................................................... ........................................... 18
1.
Tiêu chuẩn lựa chọn nguyên vật liệu .................................................................................... 18 2.
Nguồn cung cấp .................................................................................. .................................... 19 3.
Lịch trình cung cấp và chi phí cho từng lịch trình............................................... ............... 19 4.
Giải pháp về cơ sở thiết yếu cho hoạt động của quán.............................................. .......... 19
V) PHƯƠNG ÁN VỀ KHU VỰC VÀ ĐỊA ĐIỂM .................................................................... 20 1.
Những tiêu chí khi lựa chọn địa điểm của quán .................................................................. 20 2.
Mô tả địa điểm được chọn ...................................................................................................... 20 3.
Chi phí cho địa điểm được chọn ............................................................................................ 21
VI) CÔNG NGHỆ, TRANG THIẾT BỊ CỦA QUÁN ............................................................. 21 1.
Tiêu chuẩn để lựa chọn ........................................................................................................... 21 2.
Bảng tóm tắt các trang thiết bị, vật dụng sử dụng ............................................... ............... 22
VII) HẠNG MỤC XÂY DỰNG..................................................................................................... 26 1.
Diện tích, quy mô quán ........................................................................................................... 26 2.
Giải pháp kiến trúc, phối cảnh ............................................................................................... 26 3.
Tổ chức thi công và tổng tiến độ xây dựng quán................................................................ 27
VIII) TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ BỐ TRÍ NHÂN VIÊN .................................................. 27 1.
Sơ đồ quản lí............................................................................................................................. 27 2.
Tổ chức hoạt động quản lí ...................................................................................................... 28 3.
Dự trù nhân viên và tiền lương .............................................................................................. 28
IX) TÀI CHÍNH KINH TẾ ............................................................................................................ 28 1.
Chi phí đầu tư ban đầu và cơ cấu vốn ................................................................................... 28 2.
Thông số chi tiết về hoạt động kinh doanh .......................................................................... 35 3.
Phụ lục thông số đầu vào của PETA ............................................................... ..................... 38
X) HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI ............................................................................................... 40 1.
Xác định doanh lợi xã hội của dự án..................................................................................... 47 2.
Xác định lợi ích kinh tế - xã hội ............................................................... ............................ 48
XI) KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................ 48 1.
Kết luận ..................................................................................................................................... 48 2.
Kiến nghị .................................................................................................................................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. ............................ 50 3
LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT
I) NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ NGHIÊN CỨU VỀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 1.

Lý do chọn hình thức café pet
Để đáp ứng nhu cầu giải khát của các thành phần xã hội trên địa bàn, hiện nay, ở
thành phố Hồ Chí Minh tồn tại rất nhiều quán café. Mỗi quán theo đuổi một phong cách
khác nhau tuy nhiên cùng chung một mục đích là thu hút khách hàng, tạo ra doanh thu và lợi nhuận.
Với cà phê pet, xuất phát từ lòng yêu thương động vật, đồng thời hiểu được sự khó
khăn trong việc nuôi dạy thú cưng trong gia đình tại thành phố, chúng tôi muốn dựa vào
kiến thức đã được trang bị trên giảng đường đại học cùng những kinh nghiệm ít ỏi trong
quá trình làm thêm tạo ra một sân chơi để những người có cùng đam mê như chúng tôi
đến trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm nuôi thú cưng. 2.
Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu về thị trường, khách hàng, đối thủ… để nắm được tình hình kinh doanh, từ đó:
- Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho quán
- Đánh giá khả năng tài chính - rủi ro
- Cung dịch vụ giải trí cùng thú cưng, giải khát cùng một số dịch vụ thư giãn khác cho khách hàng. 3.
Các phương pháp nghiên cứu và xử lý thông tin
- Thu thập thông tin
o Trên mạng, báo chí, xin số liệu trực tiếp từ các cửa hàng trang trí nội thất, các siêu
thị, các quán café, trà sữa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh…
o Tham khảo sách báo, tạp chí và xin ý kiến từ các anh chị hoạt động trong cùng lĩnh vực.
- Tổng hợp và xử lý thông tin
o Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các chỉ số tài chính.
o Đánh giá định tính theo quan sát thực tế và các thông tin thu thập được 4 4.
Các kết quả nghiên cứu về phân tích tự nhiên, con người, kinh tế, xã hội
Dưới đây là kết quả nghiên cứu sơ lược về thành phố Hồ Chí Minh – địa bàn thực hiện dự án
- Tự nhiên: thuộc vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ,
thành phố Hồ Chí Minh bao gồm 19 quận, 5 huyện với tổng diện tích là 2,095.01 km2,
địa hình phần lớn bằng phẳng và thấp. Thành phố này nằm trong vùng có khí hậu nhiệt
đới gió mùa, mang tính chất cận xích đạo, nóng nhất vào tháng 4 và lạnh nhất vào tháng
12. Độ ẩm trung bình cả nàm khoảng 77.5%. Biên độ nhiệt độ trung bình giữa các tháng
trong năm tương đối thấp. Một thuận lợi của thành phố đó là không trực tiếp chịu ảnh
hưởng của lũ lụt nên việc phát triển kinh tế có phần dễ dàng hơn so với các tỉnh miền
trung hay đồng bằng sông Cửu Long.
- Con người: theo số liệu của tổng cục thống kê, tính đến ngày 1/4/2010, thành phố
Hồ Chí Minh có 7,382,287 người. Tuy nhiên nếu tính những người cư trú không đăng kí
thì dân số thực tế của thành phố đã vượt quá 8 triệu người. Mật độ dân số trung bình ở
khoảng 3,419 người/km2. Thu nhập bình quân đầu người của thành phố Hồ Chí Minh
vào loại cao nhất trong cả nước với 2,800 USD/ người/năm.
- Kinh tế - xã hội: thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất trong cả
nước. Tính đến tháng 9/2011, tổng sản phẩm trên địa bàn ước đạt khoảng 358,361 tỷ
đồng. Các ngành công nghiệp, dịch vụ đều tăng đáng kể. Nhiều công trình hạ tầng trọng
điểm đã hoàn thành và đưa vào sử dụng góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hôi. Lĩnh vực văn
hóa - xã hội tiếp tục có nhiều tiến bộ, công tác chăm lo cho các đối tượng diện chính sách
và người nghèo được quan tâm chu đáo. Thành phố tiếp tục giữ vững ổn định chính trị và trật tự xã hội.
Như vậy, có thể thấy thành phố Hồ Chí Minh là thị trường tiềm năng đối với nhiều
ngành công nghiệp, dịch vụ trong đó có cả lĩnh vực mà dự án hướng đến. 5.
Phân tích thị trường - khách hàng tiêu thụ
Xét về nhu cầu hiện tại, chúng tôi phân thành 2 phần để tiện phân tích: 5
- Nhu cầu tiêu thụ cà phê, nước giải khát
Như phân tích bên trên, thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung dân cư đông đúc từ
các khắp các vùng miền trong cả nước cùng với kinh tế phát triển, tất yếu dẫn đến lượng
tiêu thụ nước giải khát các loại đáng kể.
Quán cà phê Sài Gòn nhiều đến nỗi người ta tưởng... như không có. Nó như là một
điều cần phải có của đời sống người Sài Gòn. Đâu đâu cũng có sự hiện diện của quán cà
phê, từ góc hẻm nhỏ đến những đại lộ. Không ai có thể thống kê chính xác có bao nhiêu
quán cà phê tại Sài Gòn vì biểu đồ cà phê ở đây dày đặc và biến đổi liên tục.
Năm 2009, viện nghiên cứu chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp nông
thôn, IPSARD nghiên cứu sâu về tiêu thụ cà phê ở hai thành phố lớn là TP.HCM và Hà
Nội với 700 hộ dân được lấy mẫu điều tra.
Kết quả cho thấy, người thường uống cà phê tại thành phồ Hồ Chí Minh có độ tuổi
trung bình nhỏ hơn 36.3 tuổi. Khác hẳn với Hà Nội, những người uống café phần lớn có
trình độ đại học hay chí ít cũng là tốt nghiệp trung học phổ thông, tại thành phố Hồ Chí
Minh, người uống café gần như thuộc mọi thành phần. Trong đó, dân kinh doanh uống
nhiều nhất với 26.3%, kế đến là sinh viên, học sinh, và cuối cùng là những người về hưu.
Điều tra này cũng cho thấy, mỗi năm người dân Sài gòn bỏ ra hơn 120,000 đồng để mua
1.65 kg cà phê, cao gấp 3 lần so với Hà Nội.
Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có tới 12% người dân TP.HCM mua cà phê uống vài
lần trong tuần và 40% mua uống vài lần trong tháng, trong khi ở Hà Nội, chỉ có 0.6% số
người mua cà phê uống vài lần trong tuần. Điều này dễ dàng nhận thấy qua số lượng quán
cà phê và tập quán uống cà phê... vỉa hè của người Sài Gòn, còn người Hà Nội ngồi vỉa
hè là để uống nước chè (trà). Chưa kể về thói quen uống cà phê thì người Hà Nội uống
theo mùa, lễ Tết uống nhiều hơn, còn ở TPHCM gần như uống quanh năm.
Tỷ lệ người dân vào quán uống cà phê cũng khác nhau. Gần một nửa người Sài Gòn
có vào quán uống cà phê, còn Hà Nội tỷ lệ này thấp hơn nhiều.
Tại thành phố Hồ Chí Minh, các quán café rộng bình quân 175 mét vuông, 56 bàn
với 23 nhân viên. Sản phẩm bán tại quán cũng đa dạng, có tới 40 loại nước giải khát trong đó có cà phê. 6
- Mức độ quan tâm đến thú cưng tại thành phố Hồ Chí Minh
Có thể nói hiện nay người dân thành phố, đặc biệt là những bạn thanh thiếu niên và
em nhỏ quan tâm ngày càng nhiều hơn đến động vật, đặc biệt là những chú thú cưng.
Điều này được chứng minh khi số lượng khách đến tham quan Thảo Cầm Viên ngày càng
nhiều và tăng thêm 14% mỗi năm. Thêm vào đó là những hoạt động dành cho thú cưng
như “Puppy Day Out” hay “pet icon”… thu hút được rất nhiều người tham gia.
Có thể nói, cùng với sự phát triển kinh tế, nhu cầu về cà phê, nước giải khát cũng
như mức độ quan tâm đến động vật tại thành phố Hồ Chí Minh ngày càng tăng. Điều này
khiến cho chúng tôi càng tin tưởng hơn đến khả năng thành công của dự án cà phê pet. 6.
Phân tích mức độ cạnh tranh trên thị trường a.
Khách hàng mục tiêu
Như những chia sẻ bên trên, khách hàng mục tiêu của chúng tôi là những người có
cùng lòng đam mê về động vật, thú cưng.
Tuy nhiên, do kinh phí có giới hạn cũng như để tiện cho việc trang trí, tạo phong
cách riêng cho quán, chúng tôi quyết định đi theo hướng thu hút những khách hàng dưới 30 tuổi. b.
Các đối thủ cạnh tranh -
Cạnh tranh trực tiếp
Theo tìm hiểu, hiện nay tại Việt Nam, hình thức cafe pet còn khá mới lạ. Trong khi Hà
Nội có “Ailu coffee cat” và “pet café” với những sinh vật cảnh “dễ thương” như thằn lằn,
kì nhông, rắn, rồng Nam Mỹ… thì tại thành phố Hồ Chí Minh vẫn chưa có quán café nào
như vậy. Nếu dự án thành công, có lẽ chúng tôi sẽ là những người đi đầu trong lĩnh vực này. -
Cạnh tranh gián tiếp
Hiện nay, quán café tại thành phố Hồ Chí Minh nhiều như “nấm mọc sau mưa” nên đối
thủ cạnh tranh gián tiếp của dự án tương đối nhiều. Sau đây, chúng tôi xin điểm qua một
số đối thủ “nặng kí” trong khu vực cà phê pet xây dựng: 7 o Quán Dạ Khúc
Cà phê Dạ Khúc nằm sâu trong một con hẻm trên đường Phạm Ngọc Thạch. Quán
khác với những quán cà phê hiện nay với kiến trúc đơn giản, gần gũi, với những mảng
tường xi măng màu ngà giống như những biệt thự vùng biển. Không gian quán gần như
tách hẳn với thế giới bên ngoài.
Đây là nơi thích hợp để bạn có thể nghỉ ngơi, thư giãn bên những bộn bề của cuộc sống. Giá tham khảo:
Café các loại : 18,000 đồng/ly Sinh tố : 18,000 đồng/ly
Mocktail : 25,000 – 28,000 đồng/ly
Cocktail : 30,000 – 35,000 đồng/ly
Các món ăn nhẹ: 15,000 – 35,000 đồng/ phần o Quán Sỏi Đá
Sỏi Đá là một quán cà phê khá lãng mạn nằm trong một con hẻm nhỏ yên tĩnh trên
đường Ngô Thời Nhiệm, quận 3. Khi mới bắt đầu khởi công xây dựng, quán đã thu hút
không ít sự chú ý của dân ghiền những quán cà phê có không gian “art”
Không giống những quan cà phê thời thượng có kiểu décor hiện đại trong những
ngôi nhà hộp kín bưng, Sỏi Đá có không gian thoáng mát với nhiều cây xanh và kiến trúc
theo hướng mở, trông giống như một ngôi nhà hóng gió, bốn hướng trống trải.
Buổi trưa, có phục vụ cơm trưa văn phòng với những món ăn kho, canh được chế
biến theo thực đơn thay đổi hằng ngày. Giá tham khảo:
Thức uống buổi sáng: 17,000đ – 49,000đ
Buổi tối: 29,000đ – 36,000đ
Điểm tâm: 18,000đ – 34,000đ o Cà phê Hideaway
Cà phê Hideaway thuộc hệ thống cà phê Il y nằm trên đường Phạm Ngọc Thạch. 8
Quán có không gian rất thoáng mát cùng với cách bày trí pha lẫn một sắc vàng lan
tỏa của những ngọn đèn tạo một cảm giác khá ấm áp.
Quán được thiết kế theo phong cách châu Âu rất sang trọng và lịch sự cùng với
nhiều món ăn mang hương vị châu Âu như bò lăn tiêu, thịt heo nướng…
Giá trung bình từ 20,000đ – 85,000đ o Cà phê Gió Bắc
Cà Phê Gió Bắc là địa điểm quen thuộc của các bạn trẻ Sài Gòn. Nơi đây, chiếm
một vị trí có thể ngồi ngắm nhìn Hồ Con Rùa và ngồi ở góc nào bạn cũng có thể nhìn trực
diện nhà thờ Đức Bà, địa danh nổi tiếng của Sài Gòn.
Nội thất đơn giản, không có gì nổi bật nhưng cách bày trí những bộ bàn gỗ tròn nho
nhỏ trên lầu làm thực khách có tư thế ngồi thoải mái và cũng có chút gì đó hoài cổ nhờ vào kiểu bàn ghế này.
Nơi đây còn phục vụ cơm trưa văn phòng với giá cả phải chăng, cung cách phục vụ
từ tốn, nhẹ nhàng gây thiện cảm cho người đến quán.
Giá trung bình từ 12,000đ – 30,000đ.
Do đối tượng mà quán cà phê pet nhắm đến là những khách hàng trẻ tuổi nên ở đây
không thể không kể đến những quán trà sữa trên địa bàn o Trà sữa Blog
Địa chỉ: 210, Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3
Trà sữa Blog chú trọng sử dụng hình ảnh thiên nhiên để trang trí quán. Tại đây,
khách hàng có thể tìm được một không gian riêng. Những bậc thang cao dần sẽ đưa mọi
người lên những căn phòng nho nhỏ, xinh xinh, tạo nên không khí ấm cúng, thú vị.
Giá trung bình khoảng 18,000đ – 25,000 đ
o Trà sữa -18 độ C
Với một không gian khá rộng rãi, thoáng mát cùng lối trang trí trẻ trung hiện đại,
“trà sữa âm 18 độ C” đã thu hút được khá nhiều bạn trẻ tới đây.
Tới đây bạn sẽ được thưởng thức những loại đồ uống độc đáo, được ưa thích cùng
một số loại thức ăn nhanh không kém phần hấp dẫn.
Giá tham khảo 20,000đ – 35,000đ. 9 c.
Vị trí của cà phê pet
Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối thủ, cà
phê pet cũng vậy. Dựa vào đặc điểm nổi trội, khả năng cạnh tranh, khả năng phát huy thế
mạnh của chính mình, cà phê pet đã tự lựa chọn cho mình vị trí như sơ đồ sau: Chất lượng cao C D B Giá thấp Giá cao A Chất lượng thấp
A Nhóm quán cốc lề đường C PETA B Nhóm quán trà sữa D
Nhóm quán café cao cấp dành
cho người có thu nhập cao
Theo kết quả nghiên cứu sơ bộ về thị trường thành phố Hồ Chí Minh, hiện giờ
phê pet có 2 nhóm đối thủ chính là nhóm D - nhóm dành cho người có thu nhập cao,
được xem là có chất lượng tốt nhất với giá cả rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng;
nhóm B là nhóm các quán trà sữa có chất lượng tương đối cao, giá ở tầm vừa phải, thu
hút được phần lớn sinh viên trong vùng. Còn nhóm A với chất lượng thấp, giá rẻ, có thể
nói đây không phải là đối thủ của cà phê pet.
Chúng tôi tự tin định vị cà phê pet ở vị trí C bởi vì điểm đặc trưng của quán là
những hoạt động vui chơi giải trí cùng thú cưng bên cạnh những thức uống, món ăn ngon,
được pha chế một cách chuyên nghiệp. Theo đó là cung cách phục vụ tận tình, chu đáo, 10
tạo nên không khí thoải mái, ấm cúng. Với phương châm “khách hàng là thượng đế”
chúng tôi hi vọng có thể xây dựng một hình ảnh cà phê pet tốt đẹp, thân thiện trong lòng khách hàng. d.
Giải pháp tăng tính cạnh tranh
Đặc điểm nổi bật của cà phê pet chính là tiên phong trong việc đưa thú cưng đến
gần khách hàng trong quán cà phê tại thành phố Hồ Chí Minh. Đây chính là lợi thế cạnh
tranh lớn nhất của cà phê pet. Bên cạnh đó, không thể lơ là cung cách phục vụ cũng như
những điểm mới lạ trong quá trình hoạt động.
Sau đây là những giải pháp nhằm tăng tính cạnh tranh của dự án:
- Thiết kế nội thất quán thân thiện, trẻ trung và có thể được thay đổi, làm mới hàng năm.
- Đào tạo đội ngũ nhân viên phục vụ một cách chuyên nghiệp, gần gũi với khách hàng.
- Đối với nhân viên khu vực bếp sẽ được khuyến khích và hỗ trợ nâng cao khả năng
pha chế, nấu ăn để đưa ra thực đơn, thức uống mới lạ, hấp dẫn.
- Tăng cường các hoạt động có sự tham gia giữa khách hàng và thú cưng.
- Đưa ra những đợt giảm giá đặc biệt đối với các ngày lễ lớn.
- Tổ chức các sự kiện offline, gặp mặt giữa các thành viên có cùng chung niềm đam
mê cuộc thi giữa thú cưng, không chỉ của quán mà còn của khách hàng (nếu có).
- Tìm nguồn cung nguyên vật liệu ổn định, giá tương đối để đưa ra mức giá phù hợp…
II) HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
1. Hình thức đầu tư

Hình thức đầu tư của dự án là hùn vốn. Ban đầu nhóm thực hiện dự án bao gồm 6
người, vốn sẽ được góp với tỷ lệ bằng nhau và được tính dựa trên tổng chi phí dự toán cuối cùng của dự án. 11
2. Thông tin sơ bộ về quán
Tên quán: Cà phê pet PETA
Là loại hình cà phê thú cưng đầu tiên tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. PETA hứa hẹn
sẽ đem đến cho khách hàng những trải nghiệm lý thú, những giây phút êm đềm, ngọt
ngào bên những chú thú cưng xinh xắn nhất.
Với tiêu chí vệ sinh an toàn được đặt lên hàng đầu, khách hàng có thể yên tâm rằng tất cả
những chú thú cưng trong quán đều được kiểm dịch và phòng ngừa bệnh đầy đủ, ngoài ra
mỗi chú pet còn được khám thú y định kì 3 tháng 1 lần và có sổ theo dõi sức khỏe riêng.
Các buổi offline, gặp mặt dành cho khách hàng và thú cưng được tổ chức thường xuyên,
định kì. PETA hứa hẹn là nơi để các bạn có chung niềm đam mê gặp gỡ và học hỏi lẫn nhau. 3. Thời gian phục vụ
Quán mở cửa 14 tiếng / ngày, từ 8.00 sáng đến 10.00 tối
III) CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN
1. Sản phẩm PETA cung cấp cho khách hàng

o Khoảng thời gian thư giãn, nghỉ ngơi trong không khí mát mẻ, dễ chịu.
o Được ngắm nghía và chơi đùa với những chú pet dễ thương, xinh xắn.
o Một môi trường lành mạnh để những người yêu động vật xích lại gần nhau bao
gồm những buổi offline, gặp mặt, giao lưu được tổ chức thương xuyên.
o Những khoảnh khắc đẹp giữa khách hàng và pet sẽ được quán lưu lại trong những
quyển album xinh xắn để khách hàng có thể xem lại bất kì lúc nào.
o List thức uống đa dạng và phong phú bao gồm: trà sữa, café, sinh tố, nước trái cây và kem.
o Những món ăn nhẹ, hợp khẩu vị với tiêu chí vệ sinh an toàn được đặt lên hàng đầu. 12
2. Danh sách nước uống và món ăn phục vụ tại PETA Cà phê Trà sữa Sinh tố và thức uống khác Món ăn nhẹ Cà phê đen Hồng trà Sinh tố dâu Khoai tây chiên Cà phê sữa Lục trà Sinh tố mãng cầu Bánh tráng trộn Bạc xỉu Trà sữa dâu Sinh tố bơ Gỏi khô bò Cà phê capuchino Trà sữa bạc hà Sinh tố mít Gỏi thịt đu đủ Cacao Trà sữa táo Dừa tươi Trứng ốpla Trà sữa kiwi Nước có ga Trà sữa cam Nước suối
Giá nước uống : 25,000 VND – 35,000 VND
Thức ăn: 20,000 VND – 25,000 VND
3. Số lượng hàng bán
Trong khoảng 6 tháng đầu tiên đi vào hoạt động thì dự trù:
Các ngày trong tuần quán phục vụ khoảng 200 lượt khách
Ngày cuối tuần phục vụ khoảng 200-250 lượt khách
Tiêu thụ được 1,500-1,700 ly nước uống và món ăn nhẹ Trà sữa 800-900 ly Cà phê 200-400 ly Sinh tố 200-300 ly Kem 200-300 ly
Sau 6 tháng lượng khách có thể ổn định ở mức 300 lượt khách một ngày
4. Nhu cầu cho sản phẩm của PETA
4.1. Nhu cầu pet và đồ dùng cho pet:
13 Pet Thỏ sụp tai :
Giá : 1,200,000 VND/con ( số lượng : 3 con) Thỏ mini:
Giá : 1,000,000 VND/con ( số lượng 3 con) Gấu bạch kim:
Giá: 120,000 VND/con ( số lượng 5 con) Cáo vàng:
Giá: 140,000 VND/con (số lượng 5 con) 14 Chồn Ferret:
Giá 6,000,000 VND/con (số lượng 2 con) Guinea pig:
Giá 800,000-1,000,000 VND/con (số lượng 2 con) Cá hôn:
Giá 15,000VND/con (số lượng 20 con) Cá thần tiên:
Giá 50,000VND/con (số lượng 10 con) 15 Cá Hoàng Phi Phụng:
Giá 500,000 VND/con (số lượng 2 con) Cá Ali vàng bé:
Giá 10,000 VND/con (số lượng 20 con) Cá Ali xanh:
Giá 10,000 VND/con (số lượng 20 con) Cá chuột gấu trúc:
Giá 15,000 VND/con (số lượng 20 con) 16
Các dụng cụ và đồ chơi dành cho pet Hạt khô, cỏ, rau quả:
40,000 VND/1kg (số lượng 5kg) Mài răng chuyên dụng: 30,000 VND/30 viên Đồ chơi gỗ:
15,000-60,000 VND/ 1 bộ (5 bộ) Banh nhựa:
30,000 VND (số lượng 5 quả) Bóng chạy:
40,000 VND (số lượng 5 quả) Giỏ ngủ:
120,000 VND (số lượng 15 giỏ)
4.2. Nhu cầu về nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu được mua và sử dụng trong 1 tuần lễ: Bột hồng trà : 80,000 VND/kg (20 kg) Bột lục trà : 80,000 VND/ kg (10 kg) Bột sữa : 60,000 VND/ kg (20 kg)
Hương liệu tạo mùi và màu 20,000 VND/100ml (8 mùi, mỗi mùi 200ml: 1600ml) Hạt trái cây: 20,000 VND/kg (20 kg) Hạt trân châu: 15,000 VND/kg (20 kg) Bột cà phê House Blend:
34,000VND/hộp/250gr (10 hộp) Đường cát 18,000VND/kg (40kg) Sữa đặc 16,000 VND/lọ (10 lọ)
Nước giải khát các loại mỗi loại 1-2 thùng nhỏ, giá dao động khoảng 150,000 -160,000 VND/ thùng
Trà đá miễn phí cho khách 20,000/gói 400g (10 gói)
Nguyên vật liệu được mua và sử dụng trong 3 ngày: Trái cây các loại trung bình 20,000/kg (24 kg) Nước đá 8,000 VND/bao/25kg (3 bao)
4.3. Dự trù nguyên vật liệu:
Nguyên liệu dự trù cho 1 ly trà sữa: Bột trà: 20g Bột sữa: 20g 17 Hạt trái cây/trân châu 40g Đường : 30g Hương liệu: 2ml
Nguyên liệu dự trù cho 1 ly cà phê: Cà phê House Blend 20g Sữa đặc (có/không) một muỗng nhỏ
Nguyên liệu dự trù cho 1 ly sinh tố Trái cây: 200g Đường: 20g-30g Sữa đặc: một muỗng nhỏ
Tồn kho dự trù vào cuối tuần: Bột trà: 2-3 kg Bột sữa 2-3 kg Hạt trái cây 2-3 kg Đường cát 4-5 kg
Hàng tồn kho sẽ dùng dự phòng trong trường hợp lượng khách hàng tăng đột biến hoặc
nguyên liệu đầu tuần chưa kịp về.
IV) CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP NGUYÊN VẬT LIỆU CHO HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN
1. Tiêu chuẩn lựa chọn nguyên vật liệu
Pet: Khỏe mạnh Bản tính hiền lành
Có bề ngoài dễ thương xinh xắn
Nguyên liệu thực phẩm: Tính vệ sinh cao
Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, hạn chế hàng Trung Quốc 18
Giá cả tương đối phù hợp Dễ dàng tìm kiếm 2. Nguồn cung cấp Pet:
1. Các công ty có uy tính với nguồn thú nuôi có xuất xứ rõ ràng ví dụ như: Công
ty TNHH một thành viên nhà vật nuôi.
2. Khi mua thú cưng tại đây còn được tư vấn chi tiết về phương pháp chăm sóc.
3. Các vật dụng, đồ chơi dành cho pet ở đây cũng rất đa dạng và phong phú
Nguyên liệu thực phẩm:
1. Đặt tính vệ sinh an toàn lên hàng đầu nên các nguyên liệu làm nước uống thức
ăn, quán sẽ mua từ các nhà sản xuất uy tín trong nước như: công ty Á Châu Sài Gòn, Xuân Thịnh.
2. Các mặt hàng của những hãng trên đều được bày bán rộng rãi trong các chợ
như Tân Định, An Sương, giá cả phù hợp, hơi đắt hơn so với hàng Trung Quốc
nhưng đảm bảo vệ sinh hơn.
3. Do quy mô không lớn nên chủ yếu là chủ quán trực tiếp đi mua và mang về
3. Lịch trình cung cấp và chi phí cho từng lịch trình
1. Pet mua một lần duy nhất, tổng chi phí ước tính: 27,000,000 VND
2. Các nguyên liệu mua một tuần một lần: Bột hồng trà, bột lục trà, bột sữa, hương
liệu tạo mùi, hạt trái cây, hạt trân châu, bột cà phê, đường cát, sữa đặt, nước giải khát
Chi phí một lần mua: 6,815,000 VND
3. Các nguyên liệu mua ba ngày một lần: nước đá, trái cây
Chi phí một lần mua: 504,000 VND
4. Giải pháp về cơ sở thiết yếu cho hoạt động của quán
1. Nước: Sử dụng hệ thống cấp nước thành phố, đăng ký mục đích sử dụng kinh doanh
2. Điện: Sử dụng hệ thống cấp điện thành phố, đăng ký mục đích sử dụng kinh doanh 19
3. Internet: Sử dụng gói cước Full Triple của công ty FPT, khả năng sử dụng nhiều
máy tính cùng kết nối, tốc độ đường truyền cao, giá cước 460,000 VND/tháng.
V) PHƯƠNG ÁN VỀ KHU VỰC VÀ ĐỊA ĐIỂM
1. Những tiêu chí khi lựa chọn địa điểm của quán

­ Phải gần một số lượng khách hàng tiềm năng tương đối lớn.
­ Đảm bảo có nơi đỗ xe thuận tiện và nhiều chỗ đậu xe.
­ Thuận tiện giao thông.
­ Khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy quán.
­ Khách hàng có thể đi lại, vào ra dễ dàng.
­ Phải chọn nơi có dân số phù hợp.
­ Cơ sở hạ tầng phù hợp, tiện lợi.
­ Tránh những địa điểm tối tăm, bẩn thỉu.
­ Người thuê có thể sửa chữa, cải tạo để chuẩn bị địa điểm phù hợp cho việc kinh doanh.
­ Địa điểm ít chịu ảnh hưởng của bụi bặm, khói xe, hơi xăng…
­ Không gian thoáng đãng và yên tĩnh.
­ Chi phí thuê địa điểm, mặt bằng không quá lớn. Tiền thuê hợp lý so với các địa
điểm khác trong cùng khu vực.
2. Mô tả địa điểm được chọn
Quán tọa lạc tại số 92/5 Phạm Ngọc Thạch, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Diện tích mặt bằng: 70m2
Địa điểm này có nhiều thuận lợi:
- Gần một thị trường tiềm năng tương đối lớn (dân cư sinh sống; các trường đại
học: Đại học Kinh tế TP.HCM, Đại học Kiến trúc, Đại học Khoa học xã hội và
Nhân văn, Đại học Kinh tế tài chính,…; các trường tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Trần Đại Nghĩa, Lê Quý Đôn, Marie
Curie,…; Nhà văn hóa Thanh niên; Trung tâm thể dục thể thao Phan Đình 20