Tiểu luận Vận dụng mô hình trọng lực trong đo lường thương mại nội ngành hàng chế biến giữa Việt Nam với một số nước thành viên thuộc APEC | Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Tiểu luận Vận dụng mô hình trọng lực trong đo lường thương mại nội ngành hàng chế biến giữa Việt Nam với một số nước thành viên thuộc APEC | Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 10 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếp luận khoa học
Trường: Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Võ Thy Trang
T păchíăKHOAăH Că&ăCỌNGăNGH 117(03): 167 - 176
V NăD NGăMỌăHỊNHăTR NGăL CăTRONGăĐOăL NGă TH
NGăM IăN IăNGẨNHăHẨNGăCH ăBI NăGI AăVI TăNAMăă V IăM TăS ăN
CăTHẨNHăVIểNăTHU CăAPEC Võ Thy Trang*
Trường Đại học Kinh tế và Qu n trị Kinh doanh – Đả Thái Nguyên TÓM T T
Môăhìnhătr ngăl că(GM - Gravity Model) lƠămôăhìnhăkinhăt ăl ngă- lƠăm tăcôngăc ăh uăhi uătrongă
vi căgi iăthíchăkh iăl ngăvƠăchi uăh ngăth ngăm iăsongăph ngăgi aăcácăn căvƠăs ăd ngăr ngă
rƣiătrongăth ngăm iăqu căt .ăTrong bƠiăvi tănƠyătácăgi ăs ăd ngămôăhìnhătr ngăl căđ ăphân tích
cácăy uăt ă nhăh ng đ năth ngăm iăn iăngƠnh gi aăVi tăNam v iăm tăs ăn căthƠnhăviênăthu că
APEC trongăgiaiăđo nă2000 - 2010 bằngăcáchăs ăd ngăcácăch ăs ăGL.ăQuaăđóăbƠiăvi tăđƣăđ tăđ că
nh ngăthƠnhăcôngănh tăđ nhătrongăvi căgi iăthíchăđ căcácănguyênănhơnă nhăh ngăđ năth ngă
m iăn iăngƠnhăhƠngăch ăbi nălƠădoăs ăkhácăbi tăv ăquyămôăkinhăt ,ăkho ngăcáchăgi aăcácăqu căgia,ă
đ ăm ăn năkinhăt ,ăm căđ ăt pătrungăth ngăm iăhayăquyămôădơnăs ... Phân tíchăs ăd ngămôăhìnhă
tr ngăl căchoăth yătácăđ ngătíchăc căt iăth ngăm iăn iăngƠnhăhƠngăch ăbi năc aăVi tăNamătrongă
vi căgiaănh pădi năđƠnăh pătácăkinhăt ăAPEC.
T khóa: Mô hình, Trọng lực, Thương mại, thương mại nội ngành, Hàng chế biến Đ T V NăĐ *
đ căcoiălƠăph ngăphápăđánhăgiáăthíchăh pă Th
ngăm iăn iăngƠnhăđangătr ăthƠnhăm tăb ă
nh tă v ă c ă c uă th ngă m iă t iă m tă ă th iă kì.ă
ph năquanătr ngăc aăn năth ngăm iăth ăgi i.ă
Ch ăs ănƠyăđ cătínhătoánătheoăcôngăth căsau:ă
Th ngăm iăn iăngƠnhăt oăraăthêmănh ngăcáiă X M
l iăt ăth ngăm iăqu căt ,ăl iăth ăkinhăt ătheoă ijk ijk IIT 1 ijk
quyă môă vƠăs ăl aăch năgiaătĕng.ăThôngăquaă ( X M ) ijk ijk
vi căthamăgiaăvƠoăth ngăm iăn iăngƠnh,ăm tă
Trongă đó:ă IIT lƠă ch ă s ă v ă th ngă m iă n iă
n căcóăth ăcùngăm tălúcăgi măb tăs ălo iăs nă
ngành; Xi lƠăxu tăkh uăvƠăMiălƠănh păkh u,ăiă
ph măt ămìnhăs năxu tăraăvƠătĕngăthêmăs ăđaă
bi uăth ăm tăhƠngăth ngăm i;ăjălƠăqu căgiaăj;ă
d ngăc aăhƠngăhóaăcho ng iătiêuădùngăt iăth ă
kălƠăqu căgiaăk.ăCh ăs ăIITămangăgiáătr ăt ă0ă
tr ngăn iăđ a.ăNhi uănghiênăc uăch ăraărằngă
1,ăIITă=ă0ăth ăhi năth ngăm iăgi aăqu că
trongăth ngăm iăqu căt ăgi aăcácăqu căgia,ă
giaăjăvƠăqu căgiaăkălƠăth ngăm iăliênăngƠnhă
th ngăm iăn iăngƠnhăngƠyăcƠngăchi măph nă
hoƠnătoƠn;ăIITă=ă1ăth ăhi năth ngăm iăgi aă
l nătrongăkh iăl ngăth ngăm iăc aăth ăgi i.ă
qu că giaă jă vƠă qu că giaă kă lƠă th ngă m iă n iă
Th ngăm iăn iăngƠnhă(Intraăậ
ngƠnhă hoƠnă toƠn.ă Giáă tr ă IITă ≥ă 0,5ă choă th yă Industry trade
th ngăm iăgi aăqu căgiaăjăvƠăqu căgiaăkăch ă
- IIT)ălƠăho tăđ ngăc aăth ngăm iăqu căt ,ălƠă
vi că xu tă kh uă vƠă nh pă kh uă đ ngă th iă cácă
y uă doă th ngă m iă n iă ngƠnhă gơyă ra.ă IITă <ă
0,5ătr ăxu ngăch ăy uădoătácăđ ngăc aăth ngă
s năph mătrongăcùngăm tăngƠnhăhƠngăhayăcùngă m iăliênăngƠnh. m tăngƠnhăs năxu tă[
6]. Đ ăđánhăgiáăcácăy uăt ă
tácăđ ngăđ năth ngăm iăn iăngƠnh,ătácăgi ăv n MỌăHỊNHăNGHIểNăC U
d ngămôăhìnhătr ngăl că(Gravityămodel).
Ph ngătrìnhă(1)ăch ăđoăl ngăth ngăm iăn iă
Đoăl ngăth ngăm iăn iăngƠnh
ngƠnhăgi aăqu căgiaăjăvƠăqu căgiaăkăchoăt ngă
m tăhƠngăch ăch aăth ăđoăl ngăt ngăth ngă
Ph ngă phápă đ că s ă d ngă nhi uă nh tă đoă
m iăn iăngƠnhăgi aă2ăqu căgiaă(t ngăgiáătr ăt tă
l ngăTh ngăm iăn iăngƠnhă(IIT)ălƠăch ăs ă
c ăcácăm tăhƠngămƠă2ăqu căgiaăth ngăm iăv iă
Grubel và Lloyd (1975) (GL).ă Ch ă s ă nƠyă
nhau).ăĐ ătínhăđ căth ngăm iăn iăngƠnhăgi aă
2ăqu căgiaăng iătaăs ăd ngăph ngăphápăbìnhă * Tel: 0915 259889
quơnăgiaăquy nătheoăcôngăth c: 167 Võ Thy Trang
T păchíăKHOAăH Că&ăCỌNGăNGH 117(03): 167 - 176
Cácăy uăt ă nhăh ngăđ năth ngăm iăn iăngƠnh C ácăy uăt ă nhăh ngă Cácăy uăt ăc nătr /
Cácăy uăt ă nhăh ngăđ nă đ năcung h păd n c u Nĕngăl că Chính ắKho ngă Chính S c mua s năxu tă sách cách”ă sách vƠăth ăhi uă c aăn că trong gi aăhaiă trong c a n că XK XK n c NK NK N cănh păă N căxu tă kh u kh u Đ y Hút
Hình 1: Mô hình trọng lực trong thương mại nội ngành
gi ă s ă d ngă môă hìnhă tr ngă l că (gravityă n X M ijk ijk IIT w 1 (2)
model).ăĐơyălƠămôăhìnhădoăTinbergenă(1962)ă jk ijk X M i 1 ( ) ijk ijk
kh iă x ngă vƠă đ că ápă d ngă r ngă rƣiă trongă Trongăđó:ăw
cácănghiênăc uăth cănghi mănhằmăl ngăhóaă ijk lƠătr ngă s ăvƠăđ cătínhănh ăsau:
năălƠăs ăm tăhƠngămƠăhaiăqu căgiaăth ngăm iă
tácăđ ngăv ăm tăth ngăm iăc aăcácăkh iăliênă
k tă kinhă t ă (Bergstrand,ă 1989;ă Bradaă vƠă v iănhau
Mendez, 1983; Carrère, 2006). Môăhìnhătr ngă
l ngă (gravityă model)ă đƣă đ tă đ că nh ngă X M
thƠnhă côngă khôngă th ă ph ă nh nă trongă vi că ijk ijk w (3) ijk
gi iăthíchăcácălo iădòngăch yăqu c t ăvƠăliênă ( X M ) ijk ijk
khuăv c,ătrongăđóăcóăth ngăm iăqu căt ănóiă
chungăvƠăth ngăm iăn iăngƠnhănóiăriêng.ăMôă
Doă đó,ă côngă th că đoă l ngă th ngă m iă n iă
hìnhă tr ngă l că nghiênă c uă d ă đoánă v ă dòngă
ngƠnhăgi aă2ăqu căgiaăđ căxácăđ nh:
th ngăm iăsongăph ngăph ăthu căvƠoăquyă n n
môăn năkinhăt ăvƠăkho ngăcáchăgi aăcácăn c.ă ( X M ) X M ijk ijk ijk ijk
MôăhìnhălỦăthuy tăc ăb năv ăth ngăm iăgi aă i IIT 1 i 1 (4) [2] jk n 2ăn căcóăd ngăsau:[1] ( X M ) ijk ijl Fij = G*(MiMj)/Dij i 1
Môă hìnhă cácă y uă t ă tácă đ ngă đ nă th ngă
TrongăđóăFălƠădòngăth ngăm iăvƠăMălƠăquyă m iăn iăngƠnhă
môăn năkinhăt ăc aăm iăn c.ăThamăs ăDălƠă
Đ ăphơnătíchătácăđ ngăcácăy uăt ăđ năth ngă
kho ngăcáchăgi aă2ăn căvƠăthamăs ăGălƠăm tă
m iăn iăngƠnhătrongăs năxu tăgi aăVi tăNamă
hằngăs .ăMôăhìnhătr ngăl căđ căm ăr ngăđ ă
v iăcácăn căthƠnhăviênătrongăkh iăAPEC,ătácă
phơnă tíchă tácă đ ngă c aă Vi t Nam tham gia 168 Võ Thy Trang
T păchíăKHOAăH Că&ăCỌNGăNGH 117(03): 167 - 176
di năđƠnăh pătácăkinhăt ăAPECăcóălƠmăthayă Gi ăthuy t
đ iăth ngăm iăgi aăcácăđ iătácăth ngăm iă
M iăquanăh ăgi ăthuy tăgi aăth ngăm iăn iă
nh ăđ căgi iăthíchăb iăcácăbi nătruy năth ngă
ngƠnhă vƠă đ că đi mă qu că gia đ căth oălu nă
trongă môă hìnhă tr ngă l c.ăMôă hìnhă nƠyă đ că
r ngă rƣiă trongă lỦă lu n.ă Nghiênă c uă nƠyă d aă
s ă d ngă đ ă phơnă tíchă th ngă m iă n iă ngƠnhă
trênăcácănghiênăc uătr căđơyăvƠănhằmăm că
gi aăcácăn căd aătrênăcácăbi năs ănh ăGDP,ă
đíchăđ ăki mătraăcácăgi ăthuy tăsauăđơy:
dơnăs ,ăkho ngăcáchăgi aăcácăn că,ăthuănh pă
(1)ăQuyămôăkinhăt ăcƠngăl n,ăth ngăm iăn iă
bìnhă quơnă đ uă ng i,ă kho ngă cáchă thuă nh pă
ngƠnhăcƠngăđ căm ăr ng.
gi aă cácă n c,ă s ă t ngă đ ngă v ă ngônă ng ,ă
(2)ăS ăkhácăbi tăv ăquyămôăkinhăt ăcƠngăl n,ă vĕnăhóaăầ.[4]
th ngăm iăn iăngƠnhăcƠngăb ăthuăh p.
(3)ăThuănh păbìnhăquơnăđ uăng iăcƠngăl n,ă
th ngăm iăn iăngƠnhăcƠngăđ căm ăr ng. sát ché
(4)ăS ăchênhăl chăv ăthuănh păbìnhăquơnăđ uă
ng iăcƠngăl n,ăth ngăm iăn iăngƠnhăcƠngăb ă thuăh p.
(5)ă Đ nhă h ngă th ngă m iă cƠngă nhi u,
th ngăm iăn iăngƠnhăcƠngăđ căm ăr ng. :
(6)ăKho ngăcáchăđ aălỦăcƠngăl n,ăth ngăm iă Ln E 1 ln GDP ln GDP ln DGDP ijt 0 1 it 2 jt 3 ij
n iăngƠnhăcƠngăb ăthuăh p. ln DPGDP ln TO ln POP 4 ij 5 6 it ln POP ln DIST LANLOCK 7 jt 8 ij 9 ij ijt
Trongă bƠiă vi tă nƠy,ă tácă gi ă s ă d ngă s ă li uă Trongăđó:
h năh pătrongăkho ngăth iăgianăt ănĕmă2000ă E
đ nă nĕmă 2010ă v ă xu tă kh uă vƠă nh pă kh uă ijt lƠăgiáătr ăth
ngăm iăn iăngƠnhăt ăqu căgiaă
i sangăqu căgiaăj t iăth iăđi măt.
gi aă Vi tă namă vƠă m tă s ă n că thu că thƠnhă
viênăAPEC,ă ăm că3ăch ăs ătheoătiêuăchu nă
GDPit lƠăt ngăs năph măqu căn iăc aăqu căgiaă
phơnălo iăth ngăm iăqu căt ă(SITC).ăS ăli uă
i t iăth iăđi măt.
v ă giáă tr ă xu tă nh pă kh uă đ că thuă th pă t ă
GDP lƠăt ngăs năph măqu căn iăc aăqu căgiaă jt
Niênă giámă Th ngă kê H iă quană v ă hƠngă hóaă
j t iăth iăđi măt.
xu tăkh uăvƠănh păkh uăVi tăNamăvƠăt ăIMF-
PGDPălƠăthuănh păbìnhăquơnăđ uăng i
Direction ofăTradeăStatisticsă(đƿaăCD).ăS ăli uă
DPGDPă lƠă s ă khácă bi tătrongă thuă nh pă bìnhă
v ă GDP,ă dơnă s ă đ că tríchă t ă Worldă quơnăđ uăng iă
EconomicăOutlookăDatabase,ăIMF.ăS ăli uăv ă
kho ngă cáchă đ că thuă th pă t ă đ aă ch ă
TOălƠăđ nhăh ngăth ngăm i Indo.com.
POPit lƠădơnăs ăc aăqu căgiaăi t iăth iăđi măt. K TăQU ăNGHIểNăC U
POPjt lƠădơnăs ăc aăqu căgiaăj t iăth iăđi măt.
Kết qu tể ơng m i hai chiều giữa Việt
DISTij lƠăkho ngăcáchăgi aăqu căgiaăi vƠăqu că Nam và APEC gia j.
Giáătr ăxu tăkh uăc aăVi tăNamăsangăcácăn că LANLOCKj là
thƠnhăviênăAPECătĕngăd năquaăcácănĕm.ăTínhă )
đ nănĕmă2011,ăgiáătr ăxu tăkh uăc aăVi tăNamă
sangă cácă n că APECă đ tă g nă 78ă tỷă USD.ă
LANLOCKj = 1 nếu quốc gia j
Xu tăkh uăc aăVi tăNamăvƠoăcácăn căthƠnhă
viênăAPECăchi mătỷătr ngăl nănh tăătrongăcácă 0 nếu quốc gia j khuăv cătrênăth ăgi i. 169 Võ Thy Trang
T păchíăKHOAăH Că&ăCỌNGăNGH 117(03): 167 - 176
Xuất khẩu của Việt Nam sang các nước thành viên APEC 90000 80000 70000 ) 60000 iệu USD 50000 Series1 40000 30000
Giá trị xuất khẩu (tr 20000 10000 0 Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
(Nguồn: Niên giám Thống kê ả i quan về hàng hóa XNK Việt Nam[5])
Trongănh ngănĕmăquaăkimăng chăxu tăkh uăc aăVi tăNamăcóăxuăh ngătĕngăd n,ăriêngănĕmă2009ă
doătácăđ ngăc aăkh ngăho ngăkinhăt ănênăxu tăkh uăcóăxuăh ngăgi măxu ng.ăT ă2010ăđ nănay,ă
m iănĕmătĕngătrungăbìnhăkho ngă12ătri uăUSD.ă
Nguồn: Niên giám Thống kê ả i quan về hàng hóa XNK Việt Nam[4]
Tỷ trọng xuất khẩu của Việt Nam vào các nước thành viên APEC 74 72 70 68 ) 66 64 Series1 Tỷ lệ (% 62 60 58 56 54 Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Nguồn: Niên giám Thống kê ả i quan về hàng hóa XNK Việt Nam[5] 170 Võ Thy Trang
T păchíăKHOAăH Că&ăCỌNGăNGH 117(03): 167 - 176
Trongă nh ngă nĕmă g nă đơy,ă t ngă kimă ng chă
n că vƠă vùngă lƣnhă th ă nh pă kh uă hƠngă hóaă
xu tă kh uă c aă Vi tă Nam,ă xu tă kh uă vƠoă cácă
l nă nh tă c aă Vi tă Namă đ uă lƠă thƠnhă viênă
n căthƠnhăviênăAPECăchi mătrungăbìnhăt i
APECăv iăgiáătr ăănh păkh uătrênă02ătỷăUSD.
65%,ă đ că bi tă nĕmă 2005,ă 2006ă chi mă trênă
Xu tăkh uăhƠngăhóaăc aăVi tăNamătrongănĕmă 70%ăgiáătr ăxu tăkh u.
2011ă cóă b că nh yă v t,ă đ tă 96,91ă tỷă USD,ă
Cácă n căthƠnhă viênă APECă đƣă tr ăthƠnhă th ă
tĕngă34,2%ăsoăv iănĕmă2010.ăTrongăđóăcóă23ă
tr ngăchínhăc aăVi tăNam.ăNĕmă2011,ă08ăth ă
nhóm hƠngă đ tă trênă 1ă tỷă USD,ă v iă t ngă kimă
tr ngă choă hƠngă xu tă kh uă l nă nh tă đ uă lƠă
ng chăxu tăkh uăc aăcácănhómăhƠngătrênă1ătỷă
thƠnhă viênă c aă APEC:ă trongă đóă l nă nh tă lƠă
USDăđ tă85,1ătỷăUSD,ăchi mă87,9%ăt ngăkimă
Hoaă Kìă (v iă tr ă giáă XKă sangă Hoaă Kìă lƠă
ng chă xu tă kh uă c aă c ă n c,ă trongă khiă đóă
16970.42ă tri uă USD),ă ti pă theoă lƠă Nh tă B nă
xu tăkh uăsangăcácăn căAPECălƠătrênă64ătỷă
11091.71ă tri uă USDă vƠă Trungă Qu că lƠă
USD,ăchi mă75%ăt ngăkimăng chăxu tăkh uă
11613.32ă tri uă USD.ă Trongă danhă sáchă cácă c aăc ăn c.
B ngă01:ăCác nước thuộc APEC nhập khẩu hàng đầu hàng hóa từ Việt Nam
Đơn vị tính: triệu USD TT Tênăn c 2007 2008 2009 2010 2011 1 Úc 3802.20 4225.20 2447.60 2704.00 2601.97 2 Trungăqu că 3646.10 4535.70 4310.06 7742.95 11613.32 3 Hong Kong 582.50 877.20 1161.87 1464.18 2205.72 4 Nh tăB nă 6090.00 8537.90 6326.54 7727.66 11091.71 5 HƠnăQu că 1243.40 1784.40 1561.11 3092.23 4866.73 6 Malaysia 1555.00 1955.30 1698.04 2093.12 2770.81 7 Singapore 2234.40 2659.70 2062.26 2121.31 2149.25 8 Mỹă 10104.50 11868.50 11853.00 14250.85 16970.42
(Nguồn: Niên giám Thống kê ả i quan về hàng hóa XNK Việt Nam [5])
Việt Nam nhập khẩu từ các nước thành viên APEC 90000 80000 70000 ) 60000 USD 50000 uă(Triệu Series1 40000 păkh 30000 ătrănh Giá 20000 10000 0 Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
(Nguồn: Niên giám Thống kê ả i quan về hàng hóa XNK Việt Nam [5]) 171 Võ Thy Trang
T păchíăKHOAăH Că&ăCỌNGăNGH 117(03): 167 - 176
B ngă02:ăNhập khẩu c a Việt Nam ch yếu từ các nước thành viên APEC
Đơn vị tính: triệu USD TT Tênăn că Nĕmă2007 Nĕmă2008 Nĕmă2009 Nĕmă2010 Nĕmă2011 1 Úc 1059.40 1360.50 1209.14 1443.64 2123.28 2 Trungăqu că 12710.00 15652.10 17933.30 20203.64 24866.39 3 Indonesia 1353.90 1728.90 1204.14 1909.19 2247.55 4 Nh tăB nă 6188.90 0.00 7170.18 9016.09 10400.67 5 HƠnăQu că 5340.40 7066.30 6182.07 9757.63 13175.93 6 Malaysia 2289.90 2596.10 2149.70 3413.39 3919.72 7 Singapore 7613.70 9392.50 7688.95 4101.15 6390.58 8 Thailand 3744.20 4905.60 5132.72 5602.28 6383.59 9 Mỹ 1700.50 2635.30 3418.36 3779.84 4555.26
(Nguồn: Niên giám Thống kê ả i quan về hàng hóa XNK Việt Nam [5])
Nhập khẩu của Việt Nam chủ yếu từ c ác nước thành viên APEC (Năm 2011) Australia China Indonesia Japan Korea Malaysia Singapore Thailand Mỹ
B ngă03:ăThương mại nội ngành hàng chế biến c a Việt Nam với một số nước thuộc APEC Qu căgia 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1. Canada
0,059 0,066 0,090 0,094 0,088 0,084 0,068 0,123 0,154 0,156 0,135 2.ăHƠnăQu că
0,219 0,211 0,190 0,167 0,179 0,181 0,219 0,216 0,242 0,227 0,232 3. HongKong
0,372 0,363 0,260 0,303 0,294 0,276 0,341 0,327 0,441 0,342 0,264 4. Malaysia
0,802 0,332 0,296 0,257 0,221 0,310 0,310 0,303 0,344 0,330 0,450 5.ăNh tăB nă
0,424 0,441 0,415 0,476 0,516 0,514 0,519 0,508 0,544 0,534 0,532 6.ăTrungăQu că
0,083 0,144 0,166 0,196 0,159 0,158 0,148 0,125 0,157 0,185 0,266
(Nguồn: Tính toán c a tác gi dựa trên số liệu c a ẤMF-Direction of Trade Statistics)
Trongănĕmă2011ănh păkh uăhƠngăhóaăc aăc ă
quan trung bình gi mă16,9%ănĕmă1989ăxu ng
nĕmă lƠă 106,75ă tỷă USD,ă tĕngă 25,8%ă soă v iă còn 5,5% 2004. Là m tăn căđangăphátătri n,
nĕmă 2010,ă trongă đóă cóă 26ă nhómă hƠngă nh pă Vi tă Namă cóă đ c l i ích c a vi căcácăn c
kh uăđ tătrênă1ătỷăUSD.ăT ngăkimăng chănh pă
phát tri n th c hi n t doăhóaăth ngăm i và
kh uăc aănhómăhƠngătrênă1ătỷăUSDăđ tă87,35ă
đ uă t .ă Th tr ng Vi t Nam ngày càng thu
tỷă USD,ă chi mă 82%ă t ngă kimă ng chă nh pă
hútăđ c s quan tâm t các n n kinh t thành
kh uăc aăVi tăNam.ăTrongăđóănh păkh uăch ă viên c a APEC.
y uă t ă cácă thƠnhă viênă APECă đ că th ă hi nă
Kết qu tể ơng m i nội ngành giữa Việt quaăb ngă2.
Nam v i một số n
c thành viên thuộc
Trongăcácăch ngătrìnhăt doăhóaăth ngăm i APEC
vƠăđ uăt ăc a APEC, hàng hóa Vi t Nam g p
ngày càng ít tr ng i khi sang các th tr ng
APEC. Các dòng thu quan c a các thành
viênăAPECăđƣăgi m x p x 70% và m c thu - quaăb ng 03. 172 Võ Thy Trang
T păchíăKHOAăH Că&ăCỌNGăNGH 117(03): 167 - 176
s ă n că đ iă tácă thu că nhómă APECă cóă xuă . Trong các có
m iăn iăngƠnhătheoăchi uăngangălƠăcaoănh t,ă
cácă nĕm.ă Nĕmă 2000ă ch ă s ă IITă lƠă 0,424,ă
trungăbìnhăđ tăm că0,254/nĕm.ăMalaysiaăch ă ă
nh ngă đ nă 2010ă tĕngă lên
m că 0,023ă nĕmă 2009ă nh ngă đ nă nĕmă 2010ă
tĕngă v tă lênă đ ngă ă v ă tríă th ă hai,ă đ tă m .ăTi păsauăđóălƠăhaiă n căđ iăt 0,359; Trung
Qu că đ tă 0,162ă vƠă HongKongă đ tă 0,326.ă ngành th H ngă Kôngă chi uăh ngăgi m. 2000ă đ tă 0,372,ă nh ngă sau
ph măch ăbi năđóălƠăMalaysiaăvƠăHƠnăQu c.
m tă hƠngă cóă ph mă c pă khácă n hau là:
Malaysia,ăHongkong,ăHƠnăQu c.ăTheoăchi uă
h ngă tĕngă có:ă Trungă Qu c;ă Nh tă B n;ă cóăbi năđ
Canada.ă Theoă chi uă h ngă gi mă có:ă HƠnă Qu c,ăHongKong,ăMalaysia.
B ngă04:ăThương mại nội ngành hàng chế biến theo chiều ngang Qu căgiaă 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1. Canada 0,032 0,013 0,024 0,020 0,021
0,019 0,018 0,024 0,040 0,027 0,022 2.ăHƠnăQu că 0,083 0,092 0,077 0,064 0,074
0,074 0,069 0,092 0,125 0,109 0,116 3. HongKong 0,139 0,146 0,144 0,183 0,155
0,155 0,174 0,178 0,253 0,233 0,131 4. Malaysia 0,009 0,009 0,015 0,026 0,023
0,007 0,012 0,017 0,022 0,023 0,212 5.ăNh tăB nă 0,139 0,184 0,204 0,247 0,238
0,277 0,280 0,301 0,313 0,301 0,307
6.ăTrungăQu că 0,024 0,048 0,071 0,083 0,076
0,078 0,082 0,075 0,073 0,094 0,131
(Nguồn: Tính toán c a tác gi dựa trên số liệu c a ẤMF-Direction of Trade Statistics)
B ngă05:ăThương mại nội ngành hàng chế biến theo chiều dọc Qu căgiaă 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 1. Canada
0,027 0,053 0,066 0,074 0,066 0,064 0,050 0,099 0,114 0,130 0,113 2.ăHƠnăQu că 0,136 0,12 0,113 0,102 0,105 0,107 0,15 0,123 0,117 0,119 0,116 3. HongKong 0,233 0,217 0,116 0,12
0,139 0,121 0,167 0,149 0,188 0,110 0,133 4. Malaysia
0,792 0,323 0,282 0,231 0,198 0,303 0,298 0,287 0,322 0,306 0,237 5.ăNh tăB nă
0,000 0,003 0,017 0,011 0,004 0,030 0,050 0,087 0,076 0,027 0,226 6.ăTrungăQu că
0,059 0,096 0,095 0,113 0,084 0,079 0,066 0,050 0,084 0,087 0,135
(Nguồn: Tính toán c a tác gi dựa trên số liệu c a ẤMF-Direction of Trade Statistics) 173 Võ Thy Trang
T păchíăKHOAăH Că&ăCỌNGăNGH 117(03): 167 - 176
Kết qu ngểỄên cứu tểực ngểỄệm
B ngă06:ăKết qu c a mô hình hiệu ng ngẫu nhiên Bi năđ căl p H ăs z-test - 0,22 -0,33
GDPăbìnhăquơnăđ uăng iăc aăqu căgiaăiă 0,59** 3,47
GDPăbìnhăquơnăđ uăng iăc aăqu căgiaăjă 0.68 0,84 -0,04 -1,14 0,079 1,66
M tăcơnăbằngătrongăth ngăm iăgi aăhaiăqu căgiaă -0,052* -2,44
M căđ ăt pătrungăth ngăm iă 1,141** 3,2
Đ ăm ăc aăn năkinhăt ăqu căgiaăjă 0,02 1,6
Dơnăs ăc aăqu căgiaăi 0.19** 4.69 Dân s c a qu c gia j 0.03 0.68
Kho ngăcáchăgi aăhaiăqu căgiaă -0,025* -2,52 Cóăđ tăli năbaoăquanhă -0,059 -1,45 R2: 0.75 S ăquanăsát:ă9560
Ghi chú: *M c ý nghĩa 0,05; **M c ý nghĩa 0,01
( Nguồn: Kết qu tính toán c a tác gi )
S li u t i B ng 06 cho th y mô hình Gravity
qu c gia” mang giá tr ơmănh ngăl i không có
r t phù h p v i s li u, gi iăthíchăđ c ph n
Ủănghƿaăth ng kê. M c dù v y, k t qu cǜngă
l n s thayăđ i trong m căđ th ngăm i n i
cho th y rằng các qu că giaă cóă GDPă t ngă
ngành hàng ch bi n c a Vi t nam v i m t s
đ ng nhau s có m că đ th ngă m i n
n c thu c thành viên APEC. C th là 75% năh n.ăCácăqu s thayă đ i v th ngăm i n i ngành có th GDP thì m că đ th ngă m i n
đ c gi i thích bằng mô hình.V c ăb a các qu
s c a các bi nă đ u mang giá tr .
c a bi nă ắKho ng cách gi a hai qu că gia”ă H u h
c a các bi n quan tr ngăđ u có mang giá tr ng kê m c
Ủănghƿaăth ngăkêăcao.ăĐi u này cho th y k t 0,05. K t qu m t lý qu nghiên c thuy t.ă Đi c gia xa
m t lý thuy t. M că đ t p trung nhau v m tă đ aă lỦă th ng s traoă đ i buôn
th ngăm i là bi năcóătácăđ ng l n nh tăđ n
bán v iă nhauă ítă h nă soă v i các qu c gia g n th ng m i n c a bi n này
nhauă h nă v m tă đ aă lỦ.ă Doă đó,ă m că đ mang d ng kê th ngăm i n a các qu
m că0,01.ăĐi u này cho th y các qu c gia có cǜngăth c a bi năắM t cân bằng m că đ t pă trungă th ngăm i cao s có kh
trongăth ngăm i gi a hai qu căgia”ămangăgiáă
nĕngăd năđ n m căđ th ngăm i n i ngành tr ngăkê.ăĐi
cao. Bi nă ắGDPă bìnhă quơnă đ uă ng i c
th y rằng các qu căgiaăcóăcánăcơnăth ngăm i bi n quan tr ng th th iăđ iătácăth ngăm i c a bi n này mang d thì m că đ th ngă m i n a các
m că 0,01.ă Đi u này cho th y rằng khi thu qu păh n.ă nh păbìnhăquơnăđ uăng i c lên thì m că đ th
ngă m i n iă ngƠnhă cǜngă caoăh n.ăBi GDP gi a hai 174 Võ Thy Trang
T păchíăKHOAăH Că&ăCỌNGăNGH 117(03): 167 - 176
n iăngƠnhăcƠngăphátătri n;ăquyămôăth ătr ngă
l năh năs ătácăđ ngăđ n quyămôăcácăn năkinhă
t ăvƠăthuăh păs ăkhácăbi tătrongăthuănh păbìnhă
quơnăđ uăng i,ăcƠngăcóăkh ănĕngăng iătiêuă
soă v iă cácă qu că giaă cóă m
dùngăs ăchiaăs ănh ngăs ăthíchăt ngăt .ăM tă
g iă Ủă chínhă sáchă n aă xu tă phátă t ă tácă đ ngă
c aăbi năđ nhăh ngăth ngăm iăđ năth ngă
m iă n iă ngƠnhă lƠă nôngă s nă vƠă cácă m tă hƠngă
ch ăt oăs ăd ngănhi uălaoăđ ngălƠănh ngălƿnhă
v că đ că h ngă l iă nhi uă nh tă t ă khuă nƠy.ă
K tă qu ă c aă nghiênă c uă nƠyă choă th yă rằng
cƠngăm ăc aăn năkinhăt ,ăthìăl iăíchăthuăđ că
t ă th ngă m iă n iă ngƠnhă cƠngă l n.ă M tă l iă
íchă quană tr ngă c aă t ă doă hóaă th ngă m iă
khôngă phơnă bi tă đ iă x ă s ă lƠă c ă h iă đ ă s ă
d ngă hƠngă nh pă kh uă v iă giáă r ă nh tă t ă các th ngă
ngu năt tănh tăvƠăđi uănƠyăs ăcóăth ăphơnăb ă
l iăngu năl căđ ăs năxu tăhƠngăn iăđ a. TẨIăLI UăTHAMăKH O
1.ă Bergstrand,ă J.ă H.ă (1989),ă „Theă Generalizedă . Do
Gravity Equation, Monopolistic Competition, and đó
the Factor Proportion Theory in International
Trade,‟ă The Review of Economics and Statistics . 71: 43-153. K TăLU N
BƠiă vi tă nƠyă s ă d ngă môă hìnhă tr ngă l că đ ă
:ăXuăh ngăvƠăcácăy uăt ăquy tă
phơnă tíchă cácă y uă t ă nhă h ng
đ nh,ăth ătr ngăm i”,ăReview, 4, 3, 273-286. đ nă th ngă
3.ă Lancaster,ă K.ă (1980),ă ắTh ngă m iă n iă ngƠnhă
m iăn iăngƠnh hƠngăch ăbi năgi aăVi tăNam
trongăc nhătranhăhoƠnăh o",ăTạp chí Kinh tế Quốc
v iă m tă s ă n că thƠnhă viênă thu că APEC tế 10 (2): 151-175.
trong giai đo nă 2000 - 2010 bằngă cáchă s ă
4.ă Nguy nă Tr nă Dǜng,ă (2011),ă ắTácă đ ngă c aă
d ngă cácă ch ă s ă GL.ă Phơnă tíchă s ă d ngă môă
FATAăt iăth ngăm iăVi tăNam”, Tạp chí Kinh tế
hìnhătr ngăl căăchoăth yătácăđ ngătíchăc căt iă
và kinh doanh 27, ĐảQGảN: 226 ậ 227.
th ngăm iăc aăVi tăNamăgiaănh pădi năđƠnă kêăH iăquan.ă
h pătácăkinhăt ăAPECătrongănh ngănĕmăg nă
6. Nguy nă Vĕnă Tu nă và Tr nă Hòe,ă Giáo trình
đơy.ăS t pătrungăth ngăm i c aăn năkinhăt ă
Thương mại Quốc tế, Nxb ĐHăKinhăt ăqu cădơn,ă
v iăti mănĕngăs năxu tăcƠngăl n,ăth ngăm iă nĕmă2008 175 Võ Thy Trang
T păchíăKHOAăH Că&ăCỌNGăNGH 117(03): 167 - 176 SUMMARY
USING GRAVITY MODEL IN MEASUREMENT INTRA-INDUSTRY TRADE
MANUFACTURES BETWEEN VIETNAM AND OTHER ASIA PACIFIC
ECONOMIC COOPERATION (APEC) COUNTRIES Vo Thy Trang*
Collecge of Economics & Business Administration - TNU
Gravity model (GM) is the econometric model - is a powerful tool in explaining the volume and
direction of bilateral trade between countries and widely used in international trade . In this article
the author uses a gravity model to analyze the factors that affect intra-industry trade between
Vietnam and other countries belong to APEC over the period 2000 - 2010 using the GL index.
Through this article has achieved certain success in explaining the causes affecting internal trade
processing sector is due to differences in economic size , distance between countries , the
openness economy, trade concentration or population size ..... The analysis uses a gravity
model shows effects intra industry trade manufactures of Vietnam in joining the forum Economic Cooperation APEC.
Key words: Model, Gravity, Trade, Intra industry trade, Manufactures
Ngày nhận bài:03/12/2013; Ngày ph n biện:15/12/2013; Ngày duyệt đăng: 17/3/2014
Pể n bỄện kểoa ểọc: TS. Phạm Công Toàn – Trường Đại học Kinh tế & Qu n trị Kinh doanh - ĐảTN * Tel: 176