Tiểu luận Xây Dựng Dự Án Đầu Tư Và Phân Tích Tính Khả Thi Của Dự Án | Tài chính doanh nghiệp | Học viện Ngân Hàng
Tiểu luận Xây Dựng Dự Án Đầu Tư Và Phân Tích Tính Khả Thi Của Dự Án với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tài chính doanh nghiệp I (FIN02A)
Trường: Học viện Ngân hàng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 40419767
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG KHOA TÀI CHÍNH
BÀI TẬP LỚN CHỦ ĐỀ:
XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ PHÂN TÍCH TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN
DỰ ÁN: CỬA HÀNG KINH DOANH SẢN PHẨM CHĂM SÓC VÀ LÀM ĐẸP DA
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Vân Huyền
Học phần: Tài chính doanh nghiệp
Nhóm lớp 09 – Số thứ tự nhóm: 04
1. Mai Lan Anh - 20A4010697
2. Hà Quang Minh - 20A4011117
3. Trần Nhật Sang - 20A4011247
4. Trần Minh Tuấn - 20A4011397
5. Nguyễn Thị Hà Giang - 20A4010837
6. Phạm Việt Anh - 20A4010737
7. Lã Thị Hoài Thu - 20A4011299
8. Vũ Thị Huyền - 20A4010966 Hà Nội, 2020 lOMoAR cPSD| 40419767 MỤC LỤC
꭛ DỰ ÁN: CỬA HÀNG KINH DOANH SẢN PHẨM CHĂM SÓC VÀ LÀM ĐẸP DA꭛
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1
I. Phân tích môi trường kinh doanh và cơ hội đầu tư ........................................................ 2
1. Môi trường kinh doanh ................................................................................................... 2
2. Cơ hội đầu tư ................................................................................................................... 6
II. Xây dựng chi tiết dự án .................................................................................................... 7
1. Thông tin cơ bản về dự án .............................................................................................. 7
2. Thông tin chi tiết dự án ................................................................................................... 7
III. Phân tích và đánh giá tính khả thi của dự án ............................................................. 13
1. Điểm mạnh .................................................................................................................... 13
2. Điểm yếu ........................................................................................................................ 14
3. Cơ hội ............................................................................................................................. 14
4. Thách thức ..................................................................................................................... 14
IV. Thẩm định tài chính dự án............................................................................................ 16
A. Dự toán chi phí ............................................................................................................. 16
B. Dự toán doanh thu ........................................................................................................ 20
C. Tính toán các ch椃ऀ
.............................................................. 23
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 28 MỞ ĐẦU
Từ xưa đến nay, quan niệm về cái đẹp luôn thay đổi theo từng thời kỳ và khu vực. Tuy
nhiên, cho dù là thời kỳ hay khu vực nào thì con người cũng đều có một lòng yêu mến, hâm
mộ dành cho cái đẹp. Chính vì vậy, con người không ngừng làm đẹp cho cuộc sống và cho
chính bản thân mình. Trong thời đại hiện nay, khi con người ta chuyển từ “ăn no mặc ấm”
sang “ăn ngon mặc đẹp” thì việc làm đẹp cho chính bản thân con người lại trở thành điều
không thể thiếu trong cuộc sống và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Hơn thế nữa,
cụm từ “làm đẹp” vốn tưởng chỉ dành cho phái nữ thì ngày nay, phái mạnh cũng biết “làm
đẹp”. Do đó, các công cụ làm đẹp ngày càng được chú trọng, nhất là các sản phẩm chăm sóc lOMoAR cPSD| 40419767
và làm đẹp da tự nhiên. Chính vì lý do đó, hàng loạt các cửa hàng kinh doanh sản phẩm chăm
sóc da mọc lên như nấm, người tiêu dùng ngày càng có nhiều lựa chọn hơn. Đi kèm với đó
cũng là những tiêu cực, mặt trái: hàng loạt những lô hàng “skincare” không nhãn mác, không
giấy tờ được tuồn ra thị trường, bán với giá cắt cổ, gây ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe và
thẩm mỹ của người sử dụng.
Nhận thấy được vấn đề trên, nhóm chúng em với chủ đề “Xây dựng một dự án đầu tư và
phân tích tính khả thi của dự án” đã quyết định lựa chọn đề tài “Cửa hàng kinh doanh sản
phẩm chăm sóc và làm đẹp da” với mong muốn mang đến những sản phẩm, dịch vụ chất
lượng cao cho người sử dụng, đồng thời tạo tính khả thi phù hợp với mục đích tạo ra lợi nhuận, dòng tiền từ dự án.
Với vốn kiến thức còn hạn chế nên bài viết không tránh khỏi những sai sót, chúng em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của cô giáo hướng dẫn để bài viết được hoàn chỉnh hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! I.
Phân tích môi trường kinh doanh và cơ hội đầu tư
1. Môi trường kinh doanh
a. Yếu tố khách quan Nhân
tố kinh tế, thị trường
Với mức sống được nâng cao, ngày càng có nhiều nữ giới cũng như nam giới quan
tâm đến việc chăm sóc sắc đẹp như một nhu cầu thiết yếu của cuộc sống, và đặc biệt là
chăm sóc da.Việc sử dụng các sản phẩm trang điểm vẫn đang tăng lên cả về mức độ
thường xuyên sử dụng và chi tiêu cho hạng mục này. Số người trang điểm hàng ngày
tăng lên con số 30% và số người hoàn toàn không trang điểm giảm từ 24% (2016)
xuống 14% (2019). Những sản phẩm trang điểm được dùng phổ biến nhất là son môi,
kem nền và phấn má hồng và các sản phẩm chăm sóc da.Tới 73% dân số nước ta sử
dụng các sản phẩm chăm sóc da ít nhất một lần/ một tuần hoặc thường xuyên hơn. Các
sản phẩm chăm sóc da phổ thông nhất là sữa rửa mặt, kem chống nắng và mặt nạ dưỡng
da mặt. Không nằm ngoài xu hướng chung của thương mại điện tử, số người mua sắm
mỹ phẩm trực tuyến vẫn đang gia tăng, với 57% số người sử dụng mỹ phẩm đã từng
mua mỹ phẩm trực tuyến và 72% số này đã từng mua mỹ phẩm qua mạng xã hội. Trong
đó, Facebook là trang mạng xã hội phổ biến nhất để mua sắm mỹ phẩm. Shopee là
trang thương mại điện tử phổ biến nhất để mua các sản phẩm làm đẹp.
Trung bình một nữ giới chi khoảng 6 triệu tiền mỹ phẩm và skincare cho 1năm
tương đương với khoảng 500.000đ cho một tháng, con số này có thể cao hơn hoặc thấp
hơn tùy theo kinh tế của mỗi người và các sản phẩm mà họ dùng. Nam giới tuy còn
nhiều người không chăm sóc da nhưng họ cũng đã dần chú trọng hơn trong việc này để
giúp bản thân tự tin hơn, nhu cầu về cái đẹp cũng được nâng cao.
• Nhân tố khí hậu, môi trường
Việt Nam là nước có khí hậu nóng ẩm cùng với việc thay đổi thời tiết nhiều lần
trong một năm, mùa hè thì nóng ẩm, mùa đông lại khô hanh khiến làn da bị ảnh hưởng
rất lớn.Cùng với môi trường với nhiều khói bụi ô nhiễm khiến làn da của hầu hết người lOMoAR cPSD| 40419767
dân Việt Nam gặp các tình trạng như mụn, tiết dầu, lão hóa, nám sạm thâm chí là ung
thư. Chính vì nhận thức được làn da trở nên xấu đi khiến nhiều ngừoi chú tâm vào việc
chăm sóc và mua nhưng sản phẩm skincare để cải thiện. Số người đã biết dùng kem
chống nắng tăng lên từ 52% lên đến 78% trong năm 2 năm qua cho thấy mức độ chú
trọng vào việc skincare đã nâng cao rất nhiều.
Khí hâu thay đổi theo mùa và da cũng vậy do đó người dân Việt phải mua nhiều
loại mỹ phẩm khác nhau phù hợp với loại da của từng mùa. Ví dụ vào mùa hè họ sẽ
phải mua những sản phẩm kiềm dầu, chống nắng mạnh và cấp ẩm cho làn da dầu, còn
vào mua đông thì lại là những sản phẩm với độ ẩm cao hơn, chống lão hóa, nếp nhăn
do da trở nên khô, bong tróc.
Và tình trạng da phổ biến nhất của người dân Việt do ảnh hưởng trực tiếp từ khí
hậu là mụn. Mụn do nhiều yếu tố nhưng yếu tố thời tiết khí hậu nóng ẩm tại Việt Nam
tác đông không nhỏ. Các sản phẩm chăm sóc da mụn và chữa mụn ngày càng được tìm
mua với số lượng lớn, rất nhiều người chữa mụn khỏi lại tái phát khiến việc skincare
cho da mụn khá tốn kém, nhưng người dân vẫn sẵn sàng chi trả vì mụn rất mất thẩm
mỹ, tự ti khi giao tiếp.
• Đối tượng khách hàng
Với tình hình phát triển cũng như ý thức về làm đẹp thì rất nhiều phụ huynh đã
chăm sóc da cho con của mình ngay từ khi còn rất nhỏ, các sản phẩm skincare cho trẻ
sơ sinh trẻ em ngày càng được ưa chuộng. Lão hóa cũng là một tình trạng da gặp phải
rất nhiều do không chăm sóc da từ sớm khiến đối tượng trung niên từ 50-60 tuổi cũng
khá tiềm năng do họ sẵn sang chi trả một khoản tiền lớn cho việc chăm sóc da để níu
giữ tuổi thanh xuân. Có thể thấy đối tượng dùng các sản phẩm chăm sóc da trải dài từ
0-65 tuổi, nhưng bọn em sẽ chú trọng vào nhóm khách hàng có nhiều vấn đề về da nhất
từ khoảng 14- 40 tuổi. Đây là nhóm khách hàng đang bước vào giai đoạn dậy thì cũng
như lão hóa và gặp khá nhiều tình trạng về da. Ở độ tuổi đó không chỉ chăm sóc da mà
họ còn quan tâm đến những sản phẩm make up giúp bản thân đẹp hơn, tự tin hơn. Sau
đây là tần suất mua các sản phẩm makeup và skincare của nữ giới: lOMoAR cPSD| 40419767
Theo khảo sát của một cửa hàng mỹ phẩm chăm sóc da và make up nổi tiếng tại
Hà Nội COCOshop thì đến 93% khách hàng trong độ tuổi từ 14-40 tuổi đến mua các
sản phẩm về skincare và makeup, hầu hết nữ giới sẽ sắm cho mình ít nhất một thỏi son.
Và khi đã makeup thì họ sẽ phải trang bị rất nhiều đồ skincare khác như bông tẩy trang,
tẩy trang cho mắt môi, cho da, toner... để làm sạch lớp makeup. Càng ngày nữ giới Việt
makeup càng nhiều, và makeup cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến các hư
tổn về da như mụn, lão hóa.. nếu như chúng ta không biết cách chăm sóc chính xác phù hợp.
Không chỉ có nữ giới mà nam giới cũng là một đối tượng khách hàng tiềm năng
cao. Các sản phẩm skincare dành cho nam ít hơn nữ và khó tìm mua hơn, chính vì vậy
shop em sẽ chú trọng hơn vào skincare cho nam, và những sản phẩm cần thiết để chăm
sóc da cho nam giới tuổi dậy thì đang rất được ưa chuộng. • Đối thủ cạnh tranh
Thị trường mỹ phẩm có quy mô tương đối rộng lớn và nhu cầu thì ngày càng tăng
bởi quan niệm về cái đẹp ít nhiều đã có sự thay đổi trong nhận thức, nhu cầu làm đẹp
tăng cao, thêm vào đó là sự gia tăng về thu nhập, mức sống của người tiêu dùng đã
khiến cho mỹ phẩm có điều kiện trở thành loại sản phẩm thông dụng. Kinh doanh mỹ
phẩm từ đó “phất” lên dễ dàng hơn. Chính vì thế hiện nay trên thị trường có rất nhiều
các shop mỹ phẩm skincare cả online và offline tiêu biểu như Cocoshop, Beauty
garden, Samishop, Thế giới skinfood, Hinpháp, Mỹ phẩm lovebeauty, Mint… Các
shop này đã có cho mình được một lượng khách hàng trung thành nhất định cũng như
uy tín thương hiệu nhất định. Các kệnh mua hàng như shopee, lazada, sendo cũng bán
được doanh số rất lớn các sản phẩm về makeup và skincare, các shop online kinh doanh
khá ổn mà không tốn kém nhiều chi phí cho mặt bằng, nhân viên, điện nội thất… lOMoAR cPSD| 40419767
Tuy nhiên shop em hướng đến việc kinh doanh xuất phát từ tâm, tuyệt đối không
trộn các sản phẩm fake, xây dựng cho mình sự uy tín tuyệt đối. Các shop mỹ phẩm
hiện nay bị dính tin đồn cũng như có bằng chứng về việc bán đồ giả khá là nhiều, vậy
nên chúng em sẽ lấy đó làm bài học, cho khách hàng kiểm tra thật kỹ trước khi mua,
tạo sự tin tưởng tuyệt đối. Vì là sản phẩm chăm sóc da nên người tiêu dùng sẽ quan
tâm đến chất lượng hơn là mẫu mã vì vậy shop em sẽ đề cao chất lượng, nhưng vẫn đa
dạng nhiều sản phẩm phù hợp với từng nhu cầu khác nhau của người mua. Vì học sinh
sinh viên cũng là nhóm khách hàng mà shop hướng đến nên vừa cần chất lượng nhưng
giá thành phải hợp lý phù hợp với tình hình kinh tế. • Nhà cung ứng
Shop đã liên hệ với các hãng mỹ phẩm chính hãng để xin được làm đại lý phân
phối độc quyền với giá tốt nhất. Với những hãng không xin được làm đại lý phân phối
độc quyền shop sẽ tìm những nguồn hàng chính hãng, lâu dài để đảm bảo hàng không
bị đứt đoạn đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng.
Shop cũng sẽ tìm những sản phẩm tốt chất lượng nhưng khó tìm mua trên thị
trường, kiểm chứng thông tin chất lượng của từng sản phẩm trước khi đưa ra bán cho người tiêu dùng.
Tất cả các sản phẩm của shop đã được đăng ký và kiểm tra nghiêm ngặt về chất
lượng đảm bảo đưa đến tận tay khách hàng trong trạng thái tốt nhất, đảm bảo nhất. b. Yếu tố chủ quan • Khả năng tài chính
Nguồn vốn của dự án có được từ nguồn vốn tự có và đóng góp của các cổ đông,
đồng thời sẽ huy động vốn từ vay ngân hàng nếu còn thiếu. Điều này đòi hỏi trình độ
quản lý, kiểm soát dự án, đưa ra kế hoạch tương lai cụ thể chính xác để thu hồi vốn tốt,
nghiêm túc cẩn thận trong quá trình thực hiện. Phân chia rõ tỷ lệ đóng góp của từng cổ
đông để rõ ràng trong quá trình chia lợi nhuận về sau này. • Trình độ quản lý
Đội ngũ quản lý và điều hành có kiến thức nền vững chắc về tài chính và kế toán,
qua đó đảm bảo cho việc vận hành shop được trơn tru. Phải quản lý nghiêm túc, với
các chính sách chăm soc khách hàng cụ thể, nắm rõ được thị hiếu, tâm lý của khách hàng.
Đội ngũ nhân viên am hiểu về các loại mỹ phẩm skincare, biết tư vấn chăm sóc
khách hàng, giúp khách hàng tìm đúng loại sản phẩm phù hợp với kinh tế, nhu cầu và
loại da của từng người.
Mặt khác, với sức trẻ, dự án sẽ phát triển lâu dài khi đi đúng xu hướng, bắt kịp với
tốc độ phát triển của đời sống xã hội, đáp ứng được nhu cầu, cập nhật những sản phẩm
mới chất lượng trên thị trường. lOMoAR cPSD| 40419767
2. Cơ hội đầu tư
Nếu so sánh toàn cầu, thị trường mỹ phẩm của Việt Nam có quy mô tương đối nhỏ,
nhưng đang diễn ra sự tăng trưởng nhanh chóng.
Sự bùng nổ của dân số thuộc tầng lớp trung lưu tại châu Á nói chung và Việt Nam
nói riêng, đã góp phần tác động không ít đến thị phần mỹ phẩm ngày càng tăng nhanh
do sức mua lớn từ nhu cầu chăm sóc sắc đẹp. Thị trường mỹ phẩm Việt Nam được xếp
hạng 6 trong khu vực Asean về doanh thu theo số liệu Statista. Trong 5 năm tới, phân
khúc chăm sóc da và trang điểm sẽ được dự tính tăng trưởng hàng năm lần lượt là 2,9% và 6,1%.
Bên cạnh đó, một yếu tố cũng góp phần quan trọng cho tiềm năng bán lẻ tại Việt
Nam, đó là sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử đối với người tiêu dùng.
Thực tế là mua hàng online có nhiều ưu đãi hấp dẫn hơn cả mua hàng trực tiếp tại cửa
hàng. Hiện nay, có tới 57% số người dùng mỹ phẩm đã chọn hình thức trực tuyến bởi
sự tiện lợi, đa dạng sản phẩm và giá cả hợp lý trên những kênh mua sắm như: Shopee,
Lazada, Facebook,....hoặc qua những ứng dụng điện thoại được ưa chuộng giúp thao
tác dễ dàng và nhanh chóng.Chính vì vậy đầu tư vào mảng đồ chăm sóc da và makeup
khá tiềm năng, có thể đem lại lợi nhuận cao và ổn định. Từ những phân tích về môi
trường kinh doanh, nhóm nhận thấy đây là một cơ hội đầu tư không nên bỏ qua, có khả
năng đem lại lợi ích và mang tính triển vọng cao trong tương lai.
Với các sản phẩm đa dạng, chất lượng cao, phù hợp nhiều nhu cầu khác nhau, shop
sẽ phát triển theo xu hướng gây dựng niềm tin cho khách hàng. Không gian shop bày
trí đơn giản, dễ tìm kiếm các sản phẩm có cùng chức năng, chia theo từng loại da khác
nhau để khách hàng tiện cho việc lựa chọn mua sắm. Khách hàng sẽ cảm nhận được
mùi hương dễ chịu, thoải mái khi đến shop cùng với tâm lý thoải mái khi luôn có nhân
viên tư vấn bất kỳ lúc nào nếu cần. Tiêu chí mà shop luôn hướng đến là chất lượng và
sự tin tưởng thoải mái của khách khi đến với shop, cố gắng có được bộ phận khách
hàng thân thiết. Bên cạnh đó shop cũng sẽ đẩy mạnh về mảng truyền thông, marketing
để tiếp cận tới nhiều đối tượng khách hàng hơn, phát triển thêm các kênh bán hàng
online để phục vụ những khách hàng ở xa không có điều kiện đến trực tiếp shop. Shop
cũng sẽ bày các gian hàng test đồ, makeup trực tiếp lên da cho khách để đảm bảo rằng
sản phẩm mua được sẽ đúng với yêu cầu của khách hàng nhất và khiến khách hàng sẽ quay lại với shop.
Có thế nói đây là cơ hội đầu tư tiềm năng nhưng cũng mạng tính cạnh tranh cao, vì
vậy cần xây dựng chiến lược cụ thể từng giai đoạn để có thể phát triển tốt. lOMoAR cPSD| 40419767 II.
Xây dựng chi tiết dự án
1. Thông tin cơ bản về dự án
• Tên dự án: Dự án kinh doanh cửa hàng kinh doanh sản phẩm chăm sóc da • Lĩnh vực: Kinh doanh
• Địa điểm xây dựng: Ngõ 62, đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
• Diện tích xây dựng: 70 m2
• Chủ dự án, đại diện pháp luật: Chị Mai Lan Anh
• Đối tượng khách hàng chủ yếu: chủ yếu là học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, …
• Nguồn vốn đầu tư: 100% vốn tự có
• Thời gian triển khai thực hiện: 5 năm
2. Thông tin chi tiết dự án a. Căn cứ pháp lý
• Khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, cần phải cung cấp các giấy tờ sau:
+ Giấy phép đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể;
+ Sổ tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm;
+ Chứng minh thư nhân dân của chủ hộ kinh doanh;
+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm: nhập khẩu hàng hoá của các
cơ sở trong nước thì phải có những giấy tờ hợp pháp chứng minh bạn nhập khẩu hàng
hoá của các cơ sở trong nước như hợp đồng mua bán hàng hoá;
+ Hoá đơn, chứng từ trong hoạt động nhập hàng hoá, bán hàng hoá ra thị trường;
+ Hoá đơn đóng thuế môn bài hàng năm...
• Tổ chức, cá nhân đứng tên trên hồ sơ công bố mỹ phẩm phải có giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, trong đó có chức năng kinh doanh mỹ phẩm. Yêu cầu về hồ sơ Công
bố lưu hành sản phẩm mĩ phẩm:
+ 01 Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư
và kèm theo đĩa mềm các dữ liệu công bố.
+ Ngôn ngữ trình bày trong bản công bố phải bằng tiếng Việt và/hoặc Tiếng Anh. +
Mỗi sản phẩm mỹ phẩm nộp 03 bản công bố. (Trong 1 vài trường hợp có những sản
phẩm được phép công bố trong cùng 1 bản công bố).
b. Tổng vốn đầu tư và nguồn cung cấp tài chínhTổng vốn đầu tư ban đầu: 1,1 tỷ đồng.
c. Sản phẩm và dịch vụ
Sản phẩm: những sản phẩm Skincare (chăm sóc da) của các thương hiệu có uy tín
trên thế giới (Murad, Kiehl’s, La Roche-Posay, Bioderma, The Ordinary,…): nước tẩy
trang, sữa rửa mặt, Toner, Lotion, Serum, sản phẩm tẩy da chết vật lý, tẩy da chết hóa học, kem chống nắng,… lOMoAR cPSD| 40419767
Danh sách các sản phẩm mà cửa hàng sẽ bán trong thời gian đầu mở cửa hàng: Giá ST Tên sản phẩm Dung nhập T tích (đồng)
Gel rửa mặt tạo bọt cho da dầu nhạy cảm La 1 400ml 280.000 Roche-Posay 2
Nước tẩy trang cho da nhạy cảm La Roche-Posay 400ml 240.000
Nước cân bằng khoáng cho da dầu mụn La 3 200ml 210.000 RochePosay 4
Kem dưỡng La Roche-Posay Cicaplast Baume B5 40ml 200.000 5
Nước tẩy trang Micellar Bioderma Sensibio H2O 500ml 270.000
Gel rửa mặt tạo bọt Bioderma Sebium Gel 6 200ml 240.000 Moussant
Sữa rửa mặt hoa cúc Kiehl’s Calendula Deep 7 230ml 450.000 Cleansing Foaming Face Wash
Kem dưỡng Kiehl’s Ultra Oil-free kiềm dầu cấp 8 nước 50ml 370.000 9
Nước hoa hồng Kiehl’s Oil-free Ultra Facial Toner 250ml 400.000 10
Sữa rửa mặt Murad Essential-C Cleanser Minisize 45ml 190.000 11
Sữa rửa mặt Murad Essential-C Cleanser 200ml 650.000 lOMoAR cPSD| 40419767
Sữa chống nắng Anessa Perfect UV Sunscreen 12 60ml 370.000 Skincare Milk
Kem chống nắng dạng sữa La Roche-Posay 13 Anthelios invisible Fluid 50ml 250.000
Tinh chất giảm mụn The Ordinary Niacinamide 14 30ml 150.000 10% + Zinc 1% Minisize
Tinh chất giảm mụn The Ordinary Niacinamide 15 10% + Zinc 1% 60ml 260.000
Tinh chất tẩy tế bào chết The Ordinary Lactic Acid 16 30ml 240.000 10% + HA 17
Tinh chất The Ordinary Retinol 0,5% In Squalane 30ml 180.000 18 Mặt nạ hoa cúc Kiehl’s 100ml 790.000
Mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore 19 125ml 690.000 Cleansing Masque
Mặt nạ bơ Kiehl’s Avocado Nourishing Hydration 20 100ml 750.000 Mask
Dịch vụ: Soi da cho khách hàng bằng máy phân tích da thông minh PT-034, tư vấn
những sản phẩm phù hợp với túi tiền của khách hàng.
d. Nguồn cung cấp sản phẩm lOMoAR cPSD| 40419767
• Đối với những sản phẩm có nhà phân phối chính thức tại Việt Nam như La RochePosay,
Bioderma,…, công ty sẽ nhập hàng từ chính các nhà phân phối này để đảm bảo chất lượng của sản phẩm.
• Đối với những sản phẩm chưa có nhà phân phối chính thức tại Việt Nam như Kiehl’s,
…, công ty sẽ nhập khẩu từ nhà phân phối chính thức ở Thái Lan - một quốc gia gần
với Việt Nam, do đó sẽ bớt đi chi phí vận chuyển so với nhập khẩu từ Hàn Quốc hay Nhật Bản. e. Địa điểm cửa hàng
• Ngõ 62, đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
• Diện tích: 70 m2, mặt tiền 4m, vỉa hè rộng 5m.
• Giá thuê: 20 triệu đồng/tháng. Hợp đồng dài hạn. f. Thiết kế cửa hàng
• Vì chỉ thuê nhà thô chưa có cơ sở vật chất nên phải sửa sang lại cho phù hợp với cửa hàng.
• Quầy thu ngân (diện tích khoảng 3m2) Quầy thu ngân được tách riêng khỏi chức năng
tư vấn. Bên cạnh đó đằng sau lài những bức ảnh quảng cáo sản phẩm.
• Bàn tư vấn (diện tích khoảng 6,2m2) Chiếc bàn này được đặt ngay trước vách logo để
tăng cường yếu tố chuyên nghiệp cho cửa hàng.
• Khu trưng bày hàng hóa: Tất cả các diện tích còn lại
• Trang trí cửa hàng: cửa hàng được định hướng thiết kế theo phong cách nữ tính, hiện
đại, sử dụng tông màu trắng chủ đạo cho cả không gian lẫn nội thất cửa hàng. Để thiết
kế và thi công, công ty đã liên hệ với Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thiết kế Đông
Dương chịu trách nhiệm thiết kế và bài trí không gian cho cửa hàng.
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ ĐÔNG DƯƠNG *
Trụ Sở : P506, CT2 KĐT Mễ Trì Thượng, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội *
VPGD: 1049 Đường La Thành, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội Phone: 0385.642.365
Email: kientrucdongduong.architecture@gmail.com
Thiết kế với nội dung:
+ Tên cửa hàng: 0409 Store + SĐT: 0345678910
+ Địa chỉ: Ngõ 62, Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
+ Thời gian thi công: 01/10/2020
+ Thời gian hoàn thành: 01/03/2021 g. Quản lý lao động
• Quản lý (1 người): Quản lý, giám sát, điều phối, giải quyết công việc kinh doanh hàng
ngày của cửa hàng, quản lý nhân sự (sắp xếp lịch làm, tính lương,…), quản lí thu chi tài chính. lOMoAR cPSD| 40419767
• Nhân viên tư vấn khách hàng (2 người làm Part Time): Soi da cho khách hàng có nhu
cầu, tư vấn cho khách hàng các sản phẩm phù hợp, kiểm tra chất lượng sản phẩm (còn
nguyên niêm phong của sản phẩm, tem chống hàng giả,…), chăm sóc vệ sinh của cửa hàng.
• Nhân viên thu ngân (2 người làm Part Time): thanh toán cho khách, kiểm tra tiền hàng,
quản lý két tiền của quán.
• Bảo vệ: (1 người): Dắt và trông xe cho khách, đề phòng trộm cắp.
h. Mua sắm tài sản cố định
• Máy phân tích da thông minh PT-034 (45.000.000 đ).
• Máy tính để bàn HP + Chuột (6.000.000 đ).
• Máy in hóa đơn Xprinter A160M (1.400.000 đ).
• Máy quét mã vạch Syble XB 2178G kèm chân đế (1.100.000 đ).
• Hộc đựng tiền 04 ngăn RT 335 (900.000 đ).
• 2 Camera IMOU Dome Lite 4MP full HD (2.100.000 đ). i. Khách hàng mục tiêu
• Học sinh, sinh viên, người đi làm ở gần khu Đống Đa có mức thu nhập từ trung bình
đến cao. Sản phẩm được cửa hàng chọn để bày bán có mức giá trải dài phù hợp với nhiều đối tượng.
• Những đối tượng có làn da mẫn cảm, được khuyên dùng những sản phẩm chăm sóc da
là dược mỹ phẩm, cửa hàng có bày bán các dòng sản phẩm đến từ La RochePosay, một
hãng dược mỹ phẩm được các bác sĩ da liễu trên thế giới khuyên dùng. j. Chiến lực Marketing
• Chạy quảng cáo trên các trang mạng xã hội (Facebook, Instagram,…), mời các KOLs
quảng cáo cho cửa hàng. Tuyên truyền về tầm quan trọng của Skincare đối với giới trẻ
và những người đi làm, giúp cải thiện sức khỏe làn da, tăng sức sống cho khuôn mặt,
tự tin hơn trong giao tiếp với mọi người.
• Mời những người nổi tiếng tới tham gia ngày khai trương cửa hàng, thu hút những
người làm việc và sinh sống quanh khu vực cửa hàng tới tham gia.
• Thực hiện các chương trình ưu đãi cửa hàng khai trương như giảm giá đồng loạt 1020%
cho hóa đơn trên 1 triệu, mua 2 tặng 1,…
• Thực hiện các chương trình Giveaway (Tặng hàng quảng cáo) cho những khách hàng
may mắn chiến thắng khi tham gia các trò chơi của cửa hàng.
k. Chiến lược cạnh tranh
Việc cạnh tranh không những đến từ những cửa hàng bán mĩ phẩm xung quanh
khu vực Đống Đa mà còn tới từ những cửa hàng bán Online trên các trang thương mại
điện tử như Shopee, Lazada, Tiki,… Do đó muốn gia nhập vào thị trường thì phải có
các lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác.
Người tiêu dùng có tâm lý rất sợ những dòng mỹ phẩm giả mạo, kem trộn, hàng
kém chất lượng do số lượng người bán những mặt hàng trên ngày càng đông đảo. Việc
tìm kiếm một cửa hàng uy tín bán những sản phẩm chất lượng, chính hãng là ưu tiên
hàng đầu của người tiêu dùng. Do đó cửa hàng cam kết những sản phẩm được bán ra lOMoAR cPSD| 40419767
là những sản phẩm đến từ những nhà phân phối chính hãng, luôn được kiểm tra gắt
gao, đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng luôn là hàng chính hãng 100%.
Giá bán cũng là một yếu tố cạnh tranh vô cùng lớn. Những sản phẩm được bán trên
các trang thương mại điện tử thường có giá rẻ hơn do có thể là hàng xách tay, và những
sản phẩm bán trên đây sẽ không phải chịu thêm tiền thuê mặt bằng như bán ở các cửa
hàng. Tuy vậy, do mua Online nên khách hàng không thể chắc chắn được hàng mình
đặt mua có phải chính hãng hay không. Ở cửa hàng chúng tôi luôn bán với giá hợp lí
nhất (qua việc tham khảo giá bán của những cửa hàng khác), tuy có thể đắt hơn so với
những Shop Online nhưng khách hàng có thể yên tâm rằng hàng của cửa hàng chúng tôi là hàng chính hãng.
Có những cửa hàng mĩ phẩm có chỗ để xe rất bé và thường sẽ không có bảo vệ, do
vậy tình trạng mất cắp là rất có thể xảy ra, khiến cho khách hàng ái ngại việc đỗ xe để
vào mua hàng. Do vậy cửa hàng đã lắp đặt Camera an ninh ở ngoài cửa và thuê bảo vệ
để trông xe cho khách, nhờ vậy khách có thể an tâm vào mua sắm mà không lo bị mất xe. lOMoAR cPSD| 40419767 III.
Phân tích và đánh giá tính khả thi của dự án
1. Điểm mạnh
• Nhân viên: Địa chỉ kinh doanh ở trung tâm cũng gần với các trường đại học, cao đẳng
dễ dàng tìm được nhân viên nữ trẻ có kinh nghiệm có am hiểu về sản phẩm để có thể
tư vấn tốt cho khách hàng với một mức lương không quá cao. Nhân viên được trực tiếp
đào tạo và huấn luyện các kiến thức về sản phẩm skincare
• Sản phẩm và dịch vụ: Sản phẩm trưng bày bài bản, giá sản phẩm niêm yết rõ ràng. Có
phần mềm quản lí bán hàng do đó biết được khách nào là khách thường xuyên để thiết
lập chương trình ưu đãi dành riêng cho họ. Đặc biệt Soi da cho khách hàng bằng máy
phân tích da thông minh PT-034.
• Nguồn vốn: Dự án sử dụng 100% Vốn tự có.
+ Khi sử dụng nguồn vốn tự có, dự án sẽ rất khả thi bởi sẽ tận dụng được tất cả các điểm
mạnh của việc vốn chủ sở hữu, bên cạnh đó có thể khắc phục được. Một số hạn chế
nếu sử dụng vốn vay. Cụ thể:
+ Khi sử dụng vốn chủ sở hữu, tài chính của dự án không cần phụ thuộc nhiều vào bên
ngoài (ngân hàng,…), tăng tính tự chủ về tài chính, chủ động trong các hoạt động cần
thiết của dự án. Vốn đã có sẵn, không mất thời gian huy động,không mất chi phí lãi
vay, tận dụng được khoản tiền nhàn rỗi của chính chủ đầu tư.
+ Khi sử dụng vốn vay ngân hàng hoặc các chủ thể khác cần phải có tài sản thế chấp (cho
ngân hàng), mất thời gian huy động vốn (làm hồ sơ vay vốn, thuyết phục ngân hàng
hoặc nhà đầu tư…) và tăng chi phí của cửa hàng do phải trả chi phí lãi vay hằng năm.
• Nguồn nhập hàng mỹ phẩm:
+ Đa dạng sản phẩm có nhiều phân khúc phù hợp với túi tiền của khách hàng là đối tượng
học sinh, nhân viên văn phòng…
+ Dự án kinh doanh nhiều loại mỹ phẩm có thương hiệu lớn khá phổ biến chính hãng xuất
xứ rõ ràng và được ưu chuộng ở Việt Nam như Bioderma, The Ordinary, La Roche-
Posay, Murad... Chất lượng của những sản phẩm này rất tốt qua khảo sát cho thấy được
sự tin tưởng ủng hộ của khách hàng khi sử dụng những sản phẩm này trên thị trường
Từ đó có thể tạo được uy tín với khách hàng.
+ Khi kí hợp đồng cam kết lâu dài, công ty còn có thể nhập nguồn mỹ phẩm với giá cả rẻ
hơn so với thị trường. • Vị trí địa lí:
+ Cửa hàng nằm trên đường Nguyễn Chí Thanh , trung tâm của các khu văn phòng và gần
các trường đại học nên sẽ là một địa điểm thuận lợi cho việc tiếp cận lượng lớn khách
hàng tiềm năng. Diện tích cửa hàng vừa phải và chi phí thuê không nhỏ nhưng không
quá lớn phù hợp với dự án.
• Chủ đầu tư của dự án là chị A người đã có kinh nghiệm 20 năm nghiên cứu và làm
công việc liên quan tới lĩnh vực Spa và đặc biệt là chăm sóc da mặt nên hiểu biết rất rõ
về thị trường mỹ phẩm ở Việt Nam. lOMoAR cPSD| 40419767
2. Điểm yếu
• Bước chân vào ngành kinh doanh mỹ phẩm đã sẵn có những đối thủ lớn, kinh nghiệm
về quản trị kinh doanh, am hiểu thị trường và thị hiếu khách hàng với quy trình chuyên
nghiệp, bài bản trong trải nghiệm khách hàng, chăm sóc khách hàng được tối ưu.
• Nguồn hàng phụ thuộc hoàn toàn vào nhà cung ứng chính hãng, không có nhiều sự lựa
chọn, thụ động về nguồn hàng và chính sách về sản phẩm.
• Non trẻ trong quản lý tài chính, với chi phí đầu tư ban đầu là khá lớn vừa phải đảm bảo
dòng tiền để nhập hàng mới, cập nhật thường xuyên theo yêu cầu nhãn hàng làm tăng
áp lực dẫn tới tâm lý thu hồi vốn nhanh, dễ đưa ra những quyết định tài chính rủi ro
cao hơn khả năng chịu đựng của bản thân shop.
• Các đối thủ cạnh tranh có kinh nghiệm sâu sắc trong việc quản lý tài chính, vận hành
dòng tiền. Với quy mô vốn lớn và lợi thế nhờ quy mô có được, dễ dàng có được một
đội ngũ quản lý tài chính bài bản, chuyên môn cao trong quản trị rủi ro, quản trị nguồn
vốn để tối ưu hiệu quả sử dụng vốn. 3. Cơ hội
• Ngành công nghiệp mỹ phẩm đang phát triển với tốc độ nhanh chóng. Nhu cầu về tất
cả các loại sản phẩm đặc biệt là những sản phẩm dưỡng, chăm sóc da ngày càng gia
tăng và phát triển nhất là đối tượng học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng . Do đó sẽ
mang tới cơ hội đầu tư kinh doanh hấp dẫn. Bên cạnh đó mức sống và thu nhập bình
quân của người dân cũng tăng lên. Điều này dẫn đến mọi người sẽ chú trọng hơn về vẻ
đẹp bên ngoài đặc biệt là chăm sóc da.
• Trên thị trường nguồn hàng mỹ phẩm Skincare phong phú như Bioderma, The
Ordinary, La Roche-Posay, Murad…
• Dễ dàng tiếp cận khách hàng: Với sự phát triển của mạng xã hội hiện giờ đây việc kinh
doanh mỹ phẩm ngày nay đã trở nên thuận lợi hơn rất nhiều nhờ vào những hình thức
quảng cáo online bằng cách đưa hình ảnh sản phẩm của mình đến hàng triệu người trên
mạng thông qua Facebook, Instagram, Website... một cách cực kỳ đơn giản. Hiện nay
nhiều chủ shop còn tiến hành Live Stream trên mạng để trực tiếp giới thiệu tác dụng
sản phẩm hoặc dùng thử trải nghiệm cho khách hàng thấy tận mắt.Bởi phần lớn nhu
cầu sử dụng các sản phẩm skincare đến từ nữ giới mà họ thường có thói quen lướt web,
diễn đàn hay mạng xã hội. Do đó các phương thức truyền thông để khách hàng biết đến
cửa hàng trên internet, các trang mạng xã hội sẽ rất hiệu quả.
4. Thách thức
• Đối mặt với việc cạnh tranh khốc liệt các đối thủ cạnh tranh trong ngành với kinh
nghiệm, uy tín, quy mô lớn, chiếm được lòng tin trong lòng khách hàng được hình
thành từ 5 – 10 năm trước đó, với phân khúc khách hàng đa dạng và cách tiếp cận khách
hàng đa chiều của một số lượng rất lớn thủ cạnh tranh lớn là bài toán lớn đặt ra cho shop. lOMoAR cPSD| 40419767
• Shop cần phải đưa ra những thỏa thuận cùng với nhãn hàng, cam kết nguồn hàng đều
đặn, phù hợp với quy mô và chính sách riêng biệt về hàng gửi bán hợp lý để cắt giảm
chi phí hàng tồn kho, chi phí lưu kho cho cửa hàng.
• Làm thế nào để tiếp cận thị trường một cách khác biệt, lựa chọn phân khúc khách hàng
phù hợp với nguồn lực. Và đặc biệt, tìm cách tạo một dấu ấn đặc biệt trong lòng khách
hàng bằng cách đưa ra một giải pháp độc nhất, đáp ứng nhu cầu của thị trường ngách
để thu hút được khách hàng ngay trong thời gian đầu và khẳng định vị thế sau đó.
• Giải bài toán tài chính là làm thế nào để có thể cân đối được chi tiêu và thu nhập trong
thời gian ban đầu. Giảm sức ép về vốn và tăng nguồn lực nội bộ, xây dựng một dòng
tiền vững chắc để chủ động trong việc đưa ra quyết định. Nắm rõ các chỉ số tài chính
và các vận hành dòng vốn sao cho thích hợp cũng là điều mà shop cần phải đặc biệt lưu ý. lOMoAR cPSD| 40419767 IV.
Thẩm định tài chính dự án
A. Dự toán chi phí
1. Ước tính chi tiết a. Tài sản cố định
Thiết bị, máy móc và các vật dụng cho cửa hàng:
Đơn vị: Triệu đồng Khu Thiết bị, vật dụng Đơn vị Số Đơn giá Tổng vực lượng trung bình giá ước tính Khu Camera IMOU Dome Lite Cái 2 1.05 2.1 vực bán 4MP full HD hàng Kệ tủ Cái 5 6 30 Điều hòa LG Cái 2 8.25 16.5
Thiết kế, trang trí nội thất 60
(Thuê công ty Đông Dương) Khu
Máy phân tích da thông minh Cái 1 45 45 vực PT-034 khám da Khu
Máy tính để bàn HP + Chuột Bộ 1 6 6
vực thu Máy in hóa đơn Xprinter Cái 1 1.4 1.4 ngân A160M
Máy quét mã vạch Syble XB Cái 1 1.1 1.1 2178G kèm chân đế
Hộc đựng tiền 04 ngăn RT Cái 1 0.9 0.9 335 Loa Microlab Bộ 1 2 2 Khu
Bồn rửa Lavabo treo tường Cái 2 0.5 1 vực vệ NW345 sinh Vòi rửa Lavabo C705 Caesar Cái 3 0.2 0.6 Gương dài treo tường Cái 1 0.2 0.2 Bồn cầu hai khối Inax Bộ 2 1 2 Cửa nhôm 1 cánh Cái 2 1.1 2.2 Tổng 171
Vậy tổng tài sản cố định hình thành cửa hàng là 171 triệu đồng.
b. Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh
Từ năm 1 đến năm 3: Ước tính 20 triệu đồng/tháng: 240 triệu đồng/năm lOMoAR cPSD| 40419767
Từ năm 4 đến năm 5: Ước tính 22 triệu đồng/tháng: 264 triệu đồng/năm c. Chi phí nhân công
Đơn vị: Triệu đồng Công việc Số Lương cơ Tổng Tổng lượng bản/ tháng/ lương/ lương/ nhân viên tháng năm
Quản lý (Quản lý, giám sát, điều 1 8 8 96
phối, giải quyết công việc kinh
doanh hàng ngày của cửa hàng,
quản lý nhân sự, quản lí thu chi tài chính)
Nhân viên tư vấn khách hàng (Soi 2 4 8 96
da cho khách hàng có nhu cầu, tư
vấn cho khách hàng các sản phẩm
phù hợp, kiểm tra chất lượng sản
phẩm, chăm sóc vệ sinh của cửa hàng) Part Time
Nhân viên thu ngân (thanh toán 2 3 6 72
cho khách, kiểm tra tiền hàng,
quản lý két tiền của quán) Part Time
Bảo vệ (Dắt và trông xe cho khách, 1 6 6 72 đề phòng trộm cắp) Tổng 28 336
Tổng lương trung bình 1 năm: 336 triệu đồng
Từ năm 1 đến năm 3: 336 triệu đồng/năm
Từ năm 4 đến năm 5: mức lương tăng 10%, là 369.6 triệu đồng/năm d.
Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán ở đây là giá nhập vào của các sản phẩm mà cửa hàng bán cũng như
giá nhập vào của các sản phẩm hỗ trợ dịch vụ khám da.
Đơn vị: Triệu đồng Số Giá nhập/ Giá STT Tên sản phẩm lượng/ nhập/ sản tháng phẩm tháng
Gel rửa mặt tạo bọt cho da dầu nhạy cảm La 1 15 0.28 4.2 Roche-Posay 400 ml lOMoAR cPSD| 40419767
Nước tẩy trang cho da nhạy cảm La 2 10 0.24 2.4 RochePosay 400 ml
Nước cân bằng khoáng cho da dầu mụn La 3 20 0.21 4.2 Roche-Posay 200 ml
Kem dưỡng La Roche-Posay Cicaplast 4 15 0.2 3 Baume B5 40 ml
Nước tẩy trang Micellar Bioderma Sensibio 5 20 0.27 5.4 H2O 500 ml
Gel rửa mặt tạo bọt Bioderma Sebium Gel 6 15 0.24 3.6 Moussant 200 ml
Sữa rửa mặt hoa cúc Kiehl’s Calendula Deep 7 15 0.45 6.75
Cleansing Foaming Face Wash 230 ml
Kem dưỡng Kiehl’s Ultra Oil-free kiềm dầu 8 cấp nước 50 ml 15 0.37 5.55
Nước hoa hồng Kiehl’s Oil-free Ultra Facial 9 10 0.4 4 Toner 250 ml
Sữa rửa mặt Murad Essential-C Cleanser 10 20 0.19 3.8 Minisize 45 ml
Sữa rửa mặt Murad Essential-C Cleanser 200 11 15 0.65 9.75 ml
Sữa chống nắng Anessa Perfect UV 12 20 0.37 7.4 Sunscreen Skincare Milk 60 ml
Kem chống nắng dạng sữa La Roche-Posay 13
Anthelios invisible Fluid 50 ml 20 0.25 5
Tinh chất giảm mụn The Ordinary 14 30 0.15 4.5
Niacinamide 10% + Zinc 1% Minisize 30 ml
Tinh chất giảm mụn The Ordinary 15
Niacinamide 10% + Zinc 1% 60 ml 15 0.26 3.9
Tinh chất tẩy tế bào chết The Ordinary Lactic 16 15 0.24 3.6 Acid 10% + HA 30 ml
Tinh chất The Ordinary Retinol 0,5% In 17 20 0.18 3.6 Squalane 30 ml 18
Mặt nạ hoa cúc Kiehl’s 100 ml 15 0.79 11.85
Mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore 19 15 0.69 10.35 Cleansing Masque 125 ml
Mặt nạ bơ Kiehl’s Avocado Nourishing 20 15 0.75 11.25 Hydration Mask 100 ml lOMoAR cPSD| 40419767 Tổng 114.1
Dự tính giá vốn trung bình 1 năm: 1369.20 triệu đồng Từ
năm 1 đến năm 3: 1368.2 triệu đồng/năm
Từ năm 4 đến năm 5: dự tính giá vốn tăng 10% do lạm phát, sự gia tăng số lượng khách
hàng đến cửa hàng: 1500 triệu đồng/năm e. Chi phí sinh hoạt Đơn vị: Triệu đồng STT Khoản chi phí Chi phí/tháng Số tháng Chi phí/năm 1 Tiền điện 4 12 48 2 Tiền nước 1 12 12 3 Tiền Internet 0.25 12 3 Tổng 5.25 12 63
Chi phí sinh hoạt trung bình 1 năm: 63 triệu đồng
Từ năm 1 đến năm 3: 63 triệu đồng/năm
Từ năm 4 đến năm 5: dự tính các chi phí sinh hoạt tăng 10%, là 69.3 triệu đồng/năm
f. Dự phòng và các khoản phải chi khác
Dự phòng sửa chữa, nâng cấp bổ sung thêm tài sản cố định, hỏng hóc bất ngờ, tiền thưởng nhân viên,...
Dự phòng năm 1 đến năm 3: 30 triệu đồng/năm
Dự phòng năm 4 đến năm 5: 40 triệu đồng/năm
g. Chi phí thành lập doanh nghiệp
Gồm chi phí để khảo sát mặt bằng, chi phí hoàn thành các thủ tục đăng ký kinh doanh,
nghiên cứu, thuê thiết kế bỏ ra một lần đầu là 30 triệu đồng. h. Chi phí quảng cáo
Chi phí quảng cáo trên website, tờ rơi, mạng xã hội để quảng bá thương hiệu:
Từ năm 1 đến năm 3: 80 triệu đồng/năm
Từ năm 4 đến năm 5: 60 triệu đồng/năm i. Vốn lưu động
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Trong đó:
• Tài sản ngắn hạn = Tiền + Hàng tồn kho + Các khoản phải thu lOMoAR cPSD| 40419767
+ Tiền: Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh cửa hàng diễn ra trôi chảy, thanh toán
nhanh chóng cho khách hàng, chi trả các khoản bằng tiền mặt hàng ngày và đề phòng
các chi phí sửa chữa hỏng hóc hàng ngày, cửa hàng giữ lượng tiền mặt trung bình 20
triệu đồng trong quán và 30 triệu đồng trong tài khoản ngân hàng.
+ Hàng tồn kho: Hàng tồn kho ở đây là các sản phẩm nhập về chưa bán hết. Lượng
hàng tồn kho dự tính là 700 triệu đồng.
+ Các khoản phải thu: Không đáng kể, chủ yếu phải tạm ứng để mua hàng, đặt cọc thuê
mặt bằng. Ước tính 70 triệu đồng. Tài sản ngắn hạn = 820 triêu đồng ̣
• Nợ ngắn hạn: Coi như bằng 0
Vốn lưu động ròng = 820 triêu đồng ̣
Không có chi phí tín dụng do chủ đầu tư tự bỏ vốn, không vay ngân hàng. 2. Tổng hợp
a. Bảng tổng hợp dự toán chi phí đầu tư ban đầu:
Đơn vị: Triệu đồng Loại chi phí Chi
Chi phí thành lập doanh nghiệp 30 Tài sản cố định 171 Quảng cáo 80 Vốn lưu động 820 Tổng 1101
b. Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh hàng năm
Chi phí khấu hao từ năm 1 đến năm 5: Doanh nghiệp khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, chi phí khấu hao 1 năm là
= 40.2 triêu đồng ̣ Đơn vị: Triệu đồng STT Chỉ tiêu Năm 1 đến năm 3 Năm 4 đến năm 5 1 Chi phí thuê mặt bằng 240 264 2 Chi phí khấu hao 40.2 40.2 3 Chi phí dự phòng 30 40 4 Chi phí nhân công 336 369.6 5 Giá vốn hàng bán 1369.20 1500 6 Chi phí sinh hoạt 63 69.3 7 Chi phí quảng cáo 80 60 Tổng 2158.4 2343.1
B. Dự toán doanh thu
Giá bán sản phẩm trên thị trường: lOMoAR cPSD| 40419767 STT Tên sản phẩm Số lượng Giá bán
Gel rửa mặt tạo bọt cho da dầu nhạy cảm La 1 1 0.4 Roche-Posay 400 ml
Nước tẩy trang cho da nhạy cảm La 2 1 0.4 RochePosay 400 ml
Nước cân bằng khoáng cho da dầu mụn La 3 1 0.38 Roche-Posay 200 ml
Kem dưỡng La Roche-Posay Cicaplast 4 1 0.38 Baume B5 40 ml
Nước tẩy trang Micellar Bioderma Sensibio 5 1 0.55 H2O 500 ml
Gel rửa mặt tạo bọt Bioderma Sebium Gel 6 1 0.45 Moussant 200 ml
Sữa rửa mặt hoa cúc Kiehl’s Calendula Deep 7 1 0.85
Cleansing Foaming Face Wash 230 ml
Kem dưỡng Kiehl’s Ultra Oil-free kiềm dầu 8 cấp nước 50 ml 1 0.68
Nước hoa hồng Kiehl’s Oil-free Ultra Facial 9 1 0.86 Toner 250 ml
Sữa rửa mặt Murad Essential-C Cleanser 10 1 0.35 Minisize 45 ml
Sữa rửa mặt Murad Essential-C Cleanser 200 11 1 1 ml
Sữa chống nắng Anessa Perfect UV 12 1 0.68 Sunscreen Skincare Milk 60 ml
Kem chống nắng dạng sữa La Roche-Posay 13
Anthelios invisible Fluid 50 ml 1 0.48
Tinh chất giảm mụn The Ordinary 14 1 0.25
Niacinamide 10% + Zinc 1% Minisize 30 ml
Tinh chất giảm mụn The Ordinary 15
Niacinamide 10% + Zinc 1% 60 ml 1 0.46
Tinh chất tẩy tế bào chết The Ordinary Lactic 16 1 0.48 Acid 10% + HA 30 ml
Tinh chất The Ordinary Retinol 0,5% In 17 1 0.28 Squalane 30 ml 18
Mặt nạ hoa cúc Kiehl’s 100 ml 1 1.4 lOMoAR cPSD| 40419767
Mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep Pore 19 1 1.3 Cleansing Masque 125 ml
Mặt nạ bơ Kiehl’s Avocado Nourishing 20 1 1.6 Hydration Mask 100 ml
Dựa theo nhu cầu trên thị trường, dự kiến số lượng sản phẩm bán ra và doanh thu trong môt năm như sau:̣
Bảng doanh thu dự kiến của dự án Số Thành STT Tên sản phẩm lượng Giá bán tiền 0.4 72
Gel rửa mặt tạo bọt cho da dầu nhạy cảm La 1 180 Roche-Posay 400 ml
Nước tẩy trang cho da nhạy cảm La Roche- 0.4 48 2 120 Posay 400 ml
Nước cân bằng khoáng cho da dầu mụn La 0.38 91.2 3 240 Roche-Posay 200 ml
Kem dưỡng La Roche-Posay Cicaplast 0.38 68.4 4 180 Baume B5 40 ml
Nước tẩy trang Micellar Bioderma Sensibio 0.55 132 5 240 H2O 500 ml
Gel rửa mặt tạo bọt Bioderma Sebium Gel 0.45 81 6 180 Moussant 200 ml
Sữa rửa mặt hoa cúc Kiehl’s Calendula 0.85 153 7
Deep Cleansing Foaming Face Wash 230 180 ml
Kem dưỡng Kiehl’s Ultra Oil-free kiềm dầu 0.68 122.4 8 cấp nước 50 ml 180
Nước hoa hồng Kiehl’s Oil-free Ultra 0.86 103.2 9 120 Facial Toner 250 ml
Sữa rửa mặt Murad Essential-C Cleanser 0.35 84 10 240 Minisize 45 ml
Sữa rửa mặt Murad Essential-C Cleanser 1 180 11 180 200 ml 0.68 163.2
Sữa chống nắng Anessa Perfect UV 12 240 Sunscreen Skincare Milk 60 ml lOMoAR cPSD| 40419767 0.48 115.2
Kem chống nắng dạng sữa La Roche- 13 240
Posay Anthelios invisible Fluid 50 ml
Tinh chất giảm mụn The Ordinary 0.25 90 14
Niacinamide 10% + Zinc 1% Minisize 30 360 ml 0.46 82.8
Tinh chất giảm mụn The Ordinary 15 180
Niacinamide 10% + Zinc 1% 60 ml 0.48 86.4
Tinh chất tẩy tế bào chết The Ordinary 16 180 Lactic Acid 10% + HA 30 ml
Tinh chất The Ordinary Retinol 0,5% In 0.28 67.2 17 240 Squalane 30 ml 1.4 252 18
Mặt nạ hoa cúc Kiehl’s 100 ml 180
Mặt nạ đất sét Kiehl’s Rare Earth Deep 1.3 234 19 Pore Cleansing Masque 125 ml 180 1.6 288
Mặt nạ bơ Kiehl’s Avocado Nourishing 20 180 Hydration Mask 100 ml Tổng 2514
Từ năm 4 đến năm thứ 5, Doanh thu được tính tăng 10% do lạm phát và mở rông thị phầṇ
trong ngành của doanh nghiêp. Doanh thu năm 4, 5 là 2765.4 triệ u đồng.̣
Bảng Lợi nhuân dự kiến của dự áṇ STT Chỉ tiêu Năm 1-3 Năm 4-5 1 Doanh thu 2514 2765.4 2 Tổng chi phí 2158.4 2343.1 3
Lợi nhuân trước thuệ́ 355.6 422.3 4 Thuế TNDN phải nôp ̣ 71.12 84.46 5 Lợi nhuân sau thuệ́ 284.48 337.84
C. Tính toán các ch椃ऀ *Mô hình CAMP
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của Mô hình CAMP được tính theo công thức: Ri = rf + ßi x (rm – rf) lOMoAR cPSD| 40419767
Trong đó: rf = 4,3% tỷ suất sinh lời của tài sản phi rủi ro (LSTP chính
phủ dài hạn) rm = 8,13% tỷ suất sinh lời kì vọng của thị trường
ßi = 2 hệ số rủi ro của tài sản
Tỷ suất sinh lời kì vọng của dự án ri = 4.3% + 2 x (8.13% - 4.3%) = 11.96% *Phương
pháp tỷ suất lợi nhuân bình quân vốn đầu tự Pbq Tsv= VĐTbq Pbq Tính VĐTbq: Khấu hao hàng năm: 40.2 VĐT năm 1 = 1101
VĐT năm 2 = 1101-40.2 = 1060.8
VĐT năm 3 = 1101-40.2*2 = 1020.6
VĐT năm 4 = 1101-40.2*3 = 980.4 VĐT năm 5 = 1101-40.2*4 =940.2 5
VĐTbq= ∑i=1 VĐTi = 51035 = 1020.6 5 Tsv = = 37.45% Nên đầu tư
*Thời gian hoàn vốn đầu tư:
VĐT thời điểm T0 là 1031
Khấu hao TSCĐ hàng năm: 40.2
Dòng tiền thuần từ năm 1 – 3: 355.6 + 40.2 = 395.8
Dòng tiền thuần từ năm 4 – 5: 422.3 + 40.2 = 462.5 Năm Dòng tiền Chi phí
Vốn ĐT trả được Vốn đầu tư còn phải thu hồi thuần lãi vay cuối năm lOMoAR cPSD| 40419767 0 (1101) (1101) 1 395.8 110.1 285.7 (815.3) 2 395.8 81.53 314.27 (501.03) 3 395.8 50.103 345.697 (155.333) 4 462.5 15.5333 446.9667 5 462.5
Thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án là: 3 năm +
th 愃 Āng = 3 năm 4.17 tháng lOMoAR cPSD| 40419767
*Giá trị hiên tại thuầṇ T0 T1 T2 T3 T4 T5 Vốn đầu tư (1101) Dòng tiền 395.8 395.8 395.8 462.5 462.5 thuần của dự án Thu hồi 820 vốn lưu đông ̣ Chênh (1101) 395.8 395.8 395.8 462.5 1282.5 lêcḥ 462.5 1282.5
NPV =395.8∗PVFA (10%,3)+
(1+10%)4+ (1+10%)5−1101=¿¿995.58 >0 ¿ Nên đầu tư
*Tỷ suất doanh lợi nôi bộ:̣ 462.5 1282.5
NPV =395.8∗PVFA ( IRR,3 )+ 4+ 5 (1+IRR) (1+IRR) −1101=0¿ ¿
Dùng phương pháp nôi suy:̣ Với r1 = 30% NPV1 = 125.21 Với r2 = 35% NPV2 = -4.4713 IRR = 10% Nên đầu tư *Chỉ số sinh lời
395.8∗PVFA (10 %,3)+ 4+ 5 lOMoAR cPSD| 40419767 PI = (1+10%) (1+10%) ¿ = 1.9>1 ¿ 1101 Nên đầu tư lOMoAR cPSD| 40419767 KẾT LUẬN
Sau khi phân tích tình hình thực tế và tính toán số liệu cụ thể, dự án đã cho thấy tính khả
thi, mang lại tiềm năng lợi nhuận lớn cho cửa hàng. Chính vì vậy, nhóm chúng em đưa ra kết
luận nên thực hiện đầu tư vào dự án này.
Với chủ đề “Xây dựng một dự án và phân tích tính khả thi của dự án”, chúng em đã sử
dụng những kĩ năng và kinh nghiệm thực tế của mình để làm bài viết này. Chúng em xin
cam kết bài viết này không hề đạo nhái bất kì bài viết nào khác. Với vốn kiến thức còn hạn
chế, bài viết không tránh khỏi những sai sót. Chúng em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
từ giảng viên hướng dẫn để có thể hoàn thiện bài viết hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!