/39
lOMoARcPSD| 61554479
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG KINH TẾ
------------------------------------
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
MÔN HỌC : QUẢN TRỊ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chủ đề thực hiện: “ Tìm hiểu các nội dung về quản trị trong cuốn sách
“ Từ tốt đến vĩ đại”
Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Đức Trọng
Mã lớp : 153015
Nhóm : 07
Nhóm trưởng : Nguyễn Khánh Linh
HÀ NỘI, THÁNG 11 – 2024
lOMoARcPSD| 61554479
Nguyễn Hoàng Như Ngọc - 202413269
Lê Mạnh Quân - 202413278
Khúc Tiến Dũng - 202413197
Vũ Hoàng Hải Nam - 202413260
Hoàng Kim Trang - 202413302
Nguyễn Anh Tuấn - 202413305
Nguyễn Khánh Linh - 202421129
Phan Hà Linh - 202413144
Nguyễn Khánh An - 202413116
Nguyễn Phương Anh - 202413119
Nguyễn Hà Vy - 202413176
Nguyễn Trường Sơn - 202413161
Lê Huy Nghĩa - 202413152
Phạm Bảo Quốc – 202413158
lOMoARcPSD| 61554479
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................................
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................................
2. Mục tiêu hướng đến................................................................................................................
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp thực hiện....................................................................
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................................
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................
3.3. Phương pháp thực hiện........................................................................................................
4. Bố cục báo cáo.........................................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TỔNG QUÁT.............................................................................
Chương I: Các khái niệm cơ bản về quản trị...............................................................................
Chương II: Lập kế hoạch.............................................................................................................
Chương III: Công tác tổ chức......................................................................................................
Chương IV: Chức năng lãnh đạo.................................................................................................
Chương V: Chức năng kiểm tra...................................................................................................
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ VỀ DOANH NGHIỆP.....................................................
CHƯƠNG 3: TÓM TẮT VỀ CUỐN SÁCH “TỪ TỐT ĐẾN VĨ ĐẠI”............................................
Chương I: Tốt là kẻ thù của vĩ đại...............................................................................................
Chương II: Khả năng lãnh đạo cấp độ 5.....................................................................................
Chương III: Con người đi trước – công việc theo sau...............................................................
Chương IV: Đối mặt sự thật phũ phàng (Nhưng đừng mất niềm tin)......................................
Chương V: Khái niệm con nhím (Sự đơn giản trong ba vòng tròn)........................................
Chương VI: Văn hóa kỷ luật........................................................................................................
Chương VII: Bàn đạp công nghệ.................................................................................................
Chương VIII: Bánh đà và vòng luẩn quẩn.................................................................................
Chương IX: Từ tốt đến vĩ đại đến xây dựng để trường tồn......................................................
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.....................................................................................................................
CHƯƠNG 4: HÀM Ý QUẢN TRỊ RÚT RA.....................................................................................
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................
lOMoARcPSD| 61554479
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài.
Sách Từ Tốt Đến Đại của Jim Collins một trong những tác phẩm quản trị kinh điển,
giúp phân tích sâu sắc quá trình một tổ chức phát triển từ một doanh nghiệp hoạt động ổn
định lên thành một tổ chức đại trường tồn. Cuốn sách này không chỉ tài liệu nghiên
cứu, còn là nguồn cảm hứng quan trọng cho những ai muốn cải thiện tổ chức của mình.
2. Mục tiêu hướng đến.
Mục tiêu của báo cáo là:
Nghiên cứu các lý thuyết quản trị từ cuốn sách và rút ra các bài học ng dụng trong
thực tiễn.
Liên hệ các lý thuyết trong Từ Tốt Đến Vĩ Đại với các khái niệm trong quản trị học
đại cương, đặc biệt là trong việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp thực hiện.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
- Nội dung cuốn sách Từ Tốt Đến Vĩ Đại của Jim Collins
- Nội dung cuốn sách Quản trị học đại cương của Nguyễn Quang Chương
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Các nội dung, kiến thức quan trọng của môn học Quản trị học đại cương.
- Cuốn sách “Từ tốt đến vĩ đại” của tác giả Jim Collins
3.2.1. Phạm vi thời gian.
- Từ ngày 20/10/2024 đến ngày 5/11/2024
3.2.2. Phạm vi nội dung.
- Chương 1 đến chương 5 sách Quản trị học đại cương.
- Chương 1 đến chương 9 sách “Từ tốt đến vĩ đại”.
3.3. Phương pháp thực hiện.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết và phân tích nội dung sách, kết hợp với phương
pháp so sánh đối chiếu các khái niệm quản trị.
4. Bố cục báo cáo
lOMoARcPSD| 61554479
Báo cáo bao gồm 48 trang. Ngoài phần mở đầu, kết luận danh mục tài liệu tham khảo,
báo cáo được cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết tổng quát.
Chương 2: Lý thuyết quản trị về doanh nghiệp.
Chương 3: Tóm tắt về cuốn sách “Từ tốt đến vĩ đại” (Jim Collins).
Chương 4: Hàm ý quản trị rút ra.
lOMoARcPSD| 61554479
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TỔNG QUÁT
Chương I: Các khái niệm cơ bản về quản trị.
1. Sự cần thiết của quản trị, khái niệm chung của quản trị.
- Sự cần thiết khách quan của quản trị bắt nguồn từ tính chất hội hoá quá
trình lao động. Để đạt được mục tiêu chung cần phải người phối hợp với
các hoạt động riêng lẻ của các cá nhân hay các bộ phận với nhau.
- Quản trị học thể được hiểu sự tác động mục tiêu, hướng đích của
chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị trong mỗi tổ chức, thông qua các tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp, một lần hoặc thường xuyên nhằm thực hiện các
mục tiêu mà tổ chức đó đã đề ra.
- thuyết vậy nhưng trong điều kiện hiện nay, vai trò của quản trị ngày càng
tăng và càng trở nên quan trọng do:
+ Kinh tế hội ngày ng phát triển đi kèm các yếu tố ngẫu nhiên, bất
định, rủi ro càng tăng.
+ Các nguồn lực ngày càng cạn kiệt và bị giới hạn.
+ Tiềm năng sáng tạo của quản trị.
2. Quản trị hoạt động của một tổ chức.
a, Khái niệm.
- Tổ chức là một hệ thống có sự tham gia của con người.
- dụ: nhà trường, Hội Sinh viên, b, Một số thuyết về quản trị học.
Sự phát triển của khoa học quản trị
- Hai tác nhân quan trọng dẫn tới sự phát triển này:
+ Sự xuất hiện và phát triển của phân công lao động.
+ Sự xuất hiện của máy móc nhà máy trong công cuộc cách mạng công
nghiệp thay cho lao động thủ công và trong phạm vi gia đình.
Lý thuyết quản lý khoa học.
lOMoARcPSD| 61554479
- Quản khoa học là sử dụng phương pháp khoa học đtìm ra cách tốt nhất
thực hiện công việc. Mục đích chính của lý thuyết quản khoa học nâng
cao năng suất lao dộng thông qua cách tốt để thực hiện một công việc.
- Những đóng góp của Frederick W.Taylor, Frank Lillian Gibreth nhằm nâng
cao năng suất lao động:
+ Frederick W.Taylor đưa ra 4 nguyên tắc quản để công nhân làm việc đúng
năng lực
+ Frank và Lillian Gilbreth nghiên cứu chuyển động tay loại bỏ chuyển
động thừa.
- Ưu điểm:
+ Coi quản lý là đối tượng nghiên cứu khoa học.
+ những người đầu diên nêu lên tầm quan trọng của việc tuyển chọn
đào tạo nhân viên.
+ Đề cao kỹ năng quản lý.
- Nhược điểm:
+ Đề cao yếu tố kỹ thuật trong công việc, chưa quan tâm đến yếu tố con người
và sự biến động của môi trường.
Lý thuyết hành chính.
- Mục đích chính là tăng năng suất lao động thông qua quản lý tốt.
+ Henry Fayol đưa ra 5 chức năng và 14 nguyên tắc.
+ Weber gọi một tổ chức tưởng hành chính quan liêu, một hình thức tổ
chức có đặc điểm là phân công lao động, phân cấp quản lý ràng, quy định
và luật lệ chi tiết và những mối quan hệ khách quan.
- Ưu điểm: đưa ra nhiều khái niệm quan trọng, vẫn sử dụng hiện nay.
- Nhược điểm: chưa chú ý tới yếu tố con người, hội môi trường thay đổi.
Phương pháp định lượng.
- Đặc điểm là việc sử dụng các kỹ thuật định lượng để nâng cao chất lượng ra
quyết định.
- Ưu điểm: Đề cao việc nâng cao chất lượng của quyết định quản lý, đặc biệt
có ích cho chức năng lập kế hoạch và kiểm tra.
lOMoARcPSD| 61554479
- Nhược điểm: chưa chú ý con người, hội môi trường thya đổi, phức tạp,
cần những chuyên gia giỏi nên việc áp dụng phương pháp này còn hạn chế.
Lý thuyết hành vi tổ chức.
- Mục đích chính tăng năng suất lao động thông qua thỏa mãn các nhu cầu
tâm lý, xã hội của con người.
- Ưu điểm: Đề cập tới nhu cầu con người mối liên hệ giữa nhân tập
thể, là tiền đè cho việc động viên nhân viên không chỉ bằng vật chất.
- Nhược điểm: Quá đề cao yếu tố con người.
Phương pháp hệ thống.
- Phương pháp này giúp người quản lý có cái nhìn toàn diện về tổ chức và chỉ
ra mối quan hệ tương tác giữa các bộ phận trong tổ chức.
Phương pháp tình huống.
- Ưu điểm: Linh hoạt hiệu quả vì các thuyết quản được áp dụng phù
hợp với từng tình huống cụ thể, chỉ ra rằng không có những quy tắc đơn giản
hoặc tổng quát cho mọi nhà quản lý
- Nhược điểm: Khó ứng dụng việc áp dụng thuyết nào tùy thuộc vào nhận
thức của từng nhà quản lí.
Trường phái quản lý truyền thống phương Đông.
- Đặc điểm làm việc trọn đời tại một tổ chức, thu nhập và chức vụ dựa vào
thâm niên làm việc.
Tiếp cận theo chức năng quản lý.
- Là cách tiếp cận phổ biến hiện nay.
lOMoARcPSD| 61554479
+ Lập kế hoạch: Xác định mục tiêu và các phương pháp đạt mục tiêu + Tổ
chức: Xác định những hoạt động cần thiết để thực hiện kế hoạch và xây
dựng cơ cấu bộ máy.
+ Lãnh đạo: Tác động đến con người.
+ Kiểm tra: Đo lường việc thực hiện kế hoạch điều chỉnh sai lệch3. Ảnh
hưởng của môi trường hoạt động của tổ chức đến quản lý.
- Với những điều kiện bên trong giống nhau, nhưng đặt trong môi trường khác
nhau thì muốn quản trị có hiệu quả phải có những cách khác nhau.
- Các ảnh hưởng bị tác động theo xu thế có tính phổ biến trên toàn thế giới.
- Yếu tố về môi trường văn hóa cũng cần phải coi trọng.
Chương II: Lập kế hoạch
1. Khái niệm, bản chất.
a, Khái niệm:
+ Lập kế hoạch là việc lựa chọn 1 trong những phương án hành động tương lai cho
doanh nghiệp và cho từng bộ phận của doanh nghiệp, là quá trình xác định các mục
tiêu, các nhiệm vụ và phương pháp tốt nhất để đạt được các mục tiêu đó.
b, Bản chất:
+ Là việc xác định trước xem:
Doanh nghiệp cần phải làm việc gì?
Làm như thế nào?
Nguồn lực phân bổ hiện thực ra sao?
Nhằm hoàn thành các các mục đích mục tiêu doanh nghiệp đặt
ra
Là khâu đầu tiên của quá trình quản lý.
=>Do vậy, nếu lập kế hoạch không tốt thì sẽ dẫn đến hậu quả là mc tiêu không thực
hiện được hoặc thực hiện với hiệu quả không cao.
c, Lý do cần phải lập kế hoạch là:
- Do các nguồn lực còn hạn chế:
+ Nguồn nhân lực
+ Nguồn vật lực
lOMoARcPSD| 61554479
+ Nguồn tài lực
- Tính không chắc chắn của môi trường:
+ Không thể đoán hết được sự biến động bên trong mỗi tổ chức.
+ Không thể đoán hết được sự thay đổi bên ngoài tác động lên mỗi tổ chức.
+ Không thể đoán hể chắc chắn các quyết định quản trị.
2. Vai trò của việc lập kế hoạch.
- Ứng pvới những tình huống bất định và thay đổi thích nghi với sự thay đổi
của môi trường.
- Phối hợp các hoạt động nỗ lực các bộ phận của tổ chức lại với nhau để hoàn
thành mục tiêu.
- Nền tảng cho việc phối hợp các hoạt động của tổ chức.
- Giúp cho việc phân chia ràng về công việc trách nhiệm của từng nhân
và nhóm để điều chỉnh hoạt động chung.
- Tập trung các nguồn lực vào các mục tiêu chính.
- Giúp cho các nhà quản lý kiểm tra, điều chỉnh các hoạt động.
3. Phân loại các kế hoạcha, Theo phạm vi hoạt động:
- Kế hoạch chiến lược
- Kế hoạch tác nghiệp
b, Phân loại theo theo thời gian:
- Kế hoạch dài hạn.
- Kế hoạch ngắn hạn.
- Kế hoạch trung hạn. c, Phân loại theo mức độ cụ thể:
- Kế hoạch cụ thể.
- Kế hoạch định hướng.
4. Nội dung của lập kế hoạch
- Chức năng lập kế hoạch đòi hỏi những nhà quản trị phải đưa ra các quyết định
về bốn thành phần cơ bản của các kế hoạch:
+ Mục tiêu
+ Các biện pháp
lOMoARcPSD| 61554479
+ Các nguồn lực
+ Việc thực hiện
=> Nhà quản lý phải nắm rõ được các loại kế hoạch này cũng như xác định mối
quan hệ giữa chúng, quan hệ giữa các kế hoạch này phải sự phân cấp ng,
tránh sự chồng chéo hoặc đùn đẩy trách nhiệm giữa các bộ phận với nhau.
5. Sự phân cấp trong lập kế hoạch:
Mục đích nhiệm vụ -> Các mục tiêu -> Các chiến lược -> Các chính
sách: chủ yếu thiết yếu -> Các thủ tục quy tắc -> Các chương trình:
chính yếu, thứ yếu và phụ trợ ->Các ngân quỹ: các chương trình đã được cấp
tiền hoặc xếp thứ tự ưu tiên về tiền.
- Trước hết, các tổ chức phải mục đích, đó do để tồn tại, động
hoạt động dài hạn để thể hiện bản chất của tổ chức trong khuôn khổ quy định
pháp luật và thông lệ của thị trường
- Từ mục đích sẽ hình thành nên mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể.
a) Mục tiêu:
+ Là cơ sở nền tảng của lập kế hoạch
+ Xác định những điều kiện tương lai mà nhà quản trị hy vọng đạt được
VD: Mục tiêu của công ty đạt tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu 10% vào cuối
năm 2024.
+ Nếu như không mục tiêu hoặc mục tiêu không rõ ràng thì kế hoạch sẽ
mất đi phương hướng.
+ Mục tiêu ý nghĩa cùng quan trọng, giúp đưa ra các định hướng cho
các quyết định quản trị, chuẩn mực cho việc đánh giá thành quả ththực
hiện công việc của tổ chức.
+ Ngoài ra , khi thiết lập mục tiêu cần thực hiện đầy đủ các nguyên tắc
SMART:
+ Specific (cụ thể).
+ Measurable (đo lường được).
+ Agreement (sự đồng thuận).
+ Realistic (thực tế khả thi).
lOMoARcPSD| 61554479
+ Time (có thời hạn).
b) Các biện pháp:
- những phương tiện hay hoạt động cụ thể được dự kiện để đạt được mục
tiêu đó.
- Đề ra các chiến lược ràng, cụ thể:
+ Chiến lược của 1 doanh nghiệp 1 chương trình hành động tổng quát
nhằm hướng đến việc thực hiện các mục tiêu cụ thể
+ Nó mang tính dài hạn
+ Đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng các kế hoạch 1 cách thống
nhất, khuôn mẫu cho kế hoạch ảnh hưởng tới mọi khía cạnh của quản
lý.
VD: Mục tiêu công ty đạt được tý suất lợi nhuận 10% trong cuối năm 2024
thì phải thực hiện các hoạt động cụ thể như : Nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới, thúc đẩy hoạt động marketing và bán hàng
c) Các nguồn lực :
- Các nguồn lực như vốn, nhân lực, sở vật chất, ….. luôn giới hạn trong
khi mong muốn của tổ chức hạn nên các nguồn lực phải dược phân bổ
sao cho việc thực hiện mục tiêu được hiệu quả nhất.
VD: Tổng chi phí sẽ phải bỏ ra để phát triển năm sản phẩm mới không vượt
quá 10 triệu USD, vì vây kế hoạch phải xác định các loại và số lượng nguồn
tài nguyên cần thiết và phân bổ tài nguyên cho hợp lý.
d) Việc thực hiện kế hoạch :
Giai đoạn cuối ng của chức năng lập kế hoạch phải bao gồm các cách
phương tiện để thực hiện các biện pháp dự kiến
- Tổ chức sẽ không thực hiện được các mục tiêu nếu kế hoạch không được thực
hiện hoặc không thể thực hiện được.
6. Quy trình lập kế hoạch:
lOMoARcPSD| 61554479
Bước 1: Nhận thức cơ hội : tìm kiếm, phân tích sàng lọc hội kinh doanh có
tiềm năng.
Bước 2: Xác định mục tiêu.
Bước 3: Xem xét các điều kiện tiên đề.
Bước 4:Xây dựng các phương án.
Bước 5: Đánh giá các phương án.
Bước 6: Lựa chọn phương án tối ưu.
Bước 7: Xây dựng phụ trợ.
Bước 8: Xây dựng ngân quỹ.
7. Nguyên tắc lập kế hoạch:
- Chủ động trong việc lập kế hoạch.
- Tạo bầu không khí vui vẻ, gạt bỏ mọi trở ngại.
- Cần có sự tham gia của người quản lý ở mi cấp.
- Phải có tổ chức.
- Phải xác định rõ cụ thể mục tiêu, chiến lược, chính sách.
- Kết hợp kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
- Đảm bảo tính linh hoạt.
Chương III: Công tác tổ chức.
1. Vai trò và logic của ng tác tổ chức.
a, Vai trò:
Công tác tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các kế hoạch của
doanh nghiệp, duy trì cơ cấu xác định vai trò và nhiệm vụ ca từng bộ phận và cá
nhân. Tổ chức gắn liền với yếu tố con người và thể hiện trình độ quản lý của doanh
nghiệp. Mục đích của tổ chức là xây dựng một hệ thống chính thức để các cá nhân
có thể cộng tác hiệu quả, giúp đạt được các mục tiêu. Tổ chức bao gồm:
- Tổ chức cấu: Xây dựng phân chia doanh nghiệp thành các bộ phận, xác
định nhiệm vụ cho từng bộ phận.
- Tổ chức quá trình: Thiết kế các quy trình giúp cơ cấu vận hành hiệu quả qua
nội quy và quy chế.
- Tổ chức nhân sự: Lựa chọn cán bộ cho cơ cấu quản lý.
b, Logic của công tác tổ chức: Các bước tổ chức gồm:
lOMoARcPSD| 61554479
1. Xuất phát từ mục tiêu để xác định các hoạt động cần thiết.
2. Nhóm các hoạt động theo chức năng để hình thành các nhóm như tổ
chức,nhân sự, sản xuất, v.v.
3. Chọn lãnh đạo cho từng nhóm và phân quyền rõ ràng.
4. Thiết lập mối quan hệ giữa các nhóm qua các quy định trao đổi vật chấtvà
thông tin.
Lưu ý khi tổ chức.
- Lựa chọn nhân sự phù hợp để tạo điều kiện cho tổ chức hoạt động hiệu quả.
- Tổ chức phải phản ánh và thích nghi với môi trường bên trong và bên ngoài.
- Tổ chức là quá trình cần hoàn thiện liên tục và linh hoạt trước những thay đổi.
- Tổ chức cũng là công cụ quản lý, cần thiết kế phù hợp với mỗi nhà quản lý.
Khi thay đổi lãnh đạo cấp cao, cấu quản lý cũng thể thay đổi để phù hợp
với lãnh đạo mới.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý.
- Khái niệm: Tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý được hiểu là việc phải phân chia
đối tượng quản thành các bộ phận chuyên môn hóa, sắp xếp chúng theo một
cấu trúc nhất định (các cấp quản trị) nhằm chỉ vai trò, nhiệm cuh mỗi
bộ phận phải thực hiện tạo ra môi trường để các bộ phận thể phối hợp
với nhau tiến tới việc thực hiện mục tiêu chung có hiệu quả nhất.
Nguyên tắc khi xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý:
- Tính tối ưu: Phân chia hợp các bộ phận đtránh cồng kềnh hoặc quy
quá lớn, giúp quản lý trung gian kiểm soát tốt.
- Tính linh hoạt: Thông tin phải được truyền tải nhanh chóng.
- Độ tin cậy: Xây dựng cơ chế kiểm soát đảm bảo các bộ phận hoạt động đúng
mục tiêu và cung cấp thông tin chính xác.
- Tính kinh tế: cấu phải tiết kiệm chi phí quản mức tối thiểu nhưng vẫn
hiệu quả.
Các mô hình cơ cấu tổ chức quản lý
lOMoARcPSD| 61554479
+ cấu trực tuyến: Mỗi cấp dưới chỉ nhận lệnh từ một cấp trên, giúp mệnh
lệnh thống nhất và dễ quy trách nhiệm. Phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và đơn giản.
- Ưu điểm: đạt được sự thống nhất trong mệnh lệnh, dễ dàng quy trách nhiệm
cho các cấp
- Nhược điểm:
Tập trung gánh nặng vào quản cấp cao, đòi hỏi họ phải những
hiểu biết sâu sắc về nhiều lĩnh vực và chuyên môn khác nhau.
Khi quy doanh nghiệp tăng lên thì các bộ phận trực thuộc cũng tăng
lên dẫn đến việc khó kiểm soát.
- cấu chức năng: Các phòng ban chức năng ra quyết định trong phạm vi
chuyên môn, giúp chuyên môn hóa quản lý. Tuy nhiên, dễ dẫn đến mâu thuẫn
chỉ đạo. Phù hợp với doanh nghiệp có tính độc lập cao giữa các bộ phận.
+ Ưu điểm: Phản ánh hợp các chức năng, nhiệm vụ tuân theo nguyên tắc
chuyên môn hóa ngành nghề, phát huy được sức mạnh khả năng của đội
ngũ cán bộ theo từng chức năng => tiết kiệm chi phí thời gian đào tạo. +
Nhược điểm: các cấp dưới nhận nhiều mệnh lệnh tcấp trên, các bộ phận
chức năng có thể đùn đẩy cho nhau
- cấu trực tuyến - chức năng: Kết hợp trực tuyến và chức năng, phòng ban
chức năng hỗ trợ tham mưu thay vì trực tiếp ra lệnh. Phù hợp với nhiều doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay.
+ Ưu điểm:
Đạt được sự thống nhất trong mệnh lệnh.
Giảm bớt gánh nặng cho người quản lí
Quy định rõ trách nhiệm người thực hiện
+ cấu trực tuyến tham mưu: ơng tự cấu trực tuyến, thêm bộ
phận tham mưu hỗ trợ quản lý cấp cao. Ít áp dụng trong kinh doanh, chủ yếu
trong quân đội.
+ Cơ cấu dự án: Phù hợp cho doanh nghiệp có sản phẩm/dự án lớn, mỗi dự
án có cơ cấu quản lý riêng, giải thể khi hoàn thành dự án.
lOMoARcPSD| 61554479
+ Cơ cấu ma trận: Kết hợp giữa các phòng chức năng và các đơn vị độc lập,
quản lý phức tạp nhưng hiệu quả cho doanh nghiệp quy mô lớn. Phù hợp với
doanh nghiệp lớn, đa chi nhánh hoặc đa quốc gia.
3. Tổ chức quá trình quản lý (Cơ cấu quyền lực trong doanh nghiệp)
Phân quyền và Tập quyền.
+ Phân quyền: Quyền ra quyết định được chia sẻ cho các cấp trung gian, giúp
quản lý linh hoạt hơn và phát huy tính chủ động của cấp dưới.
+ Tập quyền: Quyền lực tập trung vào cấp quản cao nhất, nhằm thống nhất
đường lối quản lý và tránh các quyết định phân tán.
=> Không có sự phân quyền tuyệt đối và mặc dù tồn tại cả 2 xu hướng nhưng phân
quyền trong quá trong quá trình xử lí vẫn có ý nghĩa hơn: Giúp giảm bớt khối lượng
công việc cho cấp cao, đào tạo cán bộ kế cận, và tạo môi trường cho sự chủ động.
Sự giao phó quyền lực (Ủy quyền)
+ Mục đích: Giúp cấu quản vận hành hiệu quả, thực hiện mục tiêu nhanh
hơn với chất lượng tốt n nhờ vào sự hiểu biết sâu sắc của quản cấp
trung về công việc.
+ Vai trò: Giảm bớt gánh nặng cho cấp cao, tăng tính linh hoạt trong ra
quyết định, phát huy tiềm năng cấp dưới, và chuẩn bị nguồn nhân lực kế
thừa.
Quy trình ủy quyền:
1. Xác định mục tiêu.
2. Chọn người phù hợp.
3. Giao nhiệm vụ, quyền hạn và điều kiện cần thiết.
4. Yêu cầu cam kết hoàn thành nhiệm vụ.
Nguyên tắc ủy quyền:
- Theo kết quả mong muốn: Uỷ quyền để đạt mục tiêu doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 61554479
- Theo chức năng chuyên môn: Chọn đúng người cho đúng công việc.
- Bậc thang: Quyền hạn càng xuống cấp thấp phải càng cụ thể.
- Tch nhiệm tuyệt đối: Cấp trên và cấp dưới phải chịu trách nhiệm rõ ràng.
- Tương xứng: Quyền hạn phải phù hợp với nhiệm vụ được giao.
Lưu ý khi ủy quyền:
- Ủy quyền nên thực hiện bằng văn bản để ràng về trách nhiệm quyền hạn.
- Cấp trên nên tin tưởng cấp dưới chấp nhận sai lầm trong giới hạn cho phép.
- Thiết lập hệ thống kiểm tra và có thể thu hồi quyền nếu ủy quyền không hiệu
quả.
4. Tổ chức nhân sự cho bộ máy quản lý.
Bản chất và ý nghĩa của tổ chức nhân sự.
- Quá trình định biên hoạt động hoàn thiện cấu quản qua tuyển dụng,
đào tạo, sắp xếp và đánh giá nhân sự.
- Định biên tốt tạo tiền đề sử dụng hiệu quả đội ngũ quản lý và hỗ trợ các chức
năng lãnh đạo, phối hợp.
Lựa chọn cán bộ quản lý.
1. Nguồn cán bộ quản lý.
- Nguồn nội bộ: Đảm bảo tính liên tục, phát huy tiềm năng của nhân viên,
thuận lợi trong mối quan hệ.
- Nguồn bên ngoài: Thích hợp khi cần duy mới, thể sinh viên, nhân
viên cũ, hoặc nhân sự từ đối thủ cạnh tranh.
2. Xác định yêu cầu vị trí.
- Đòi hỏi trình độ, nhận thức, kỹ năng và các mối quan hệ cần thiết. Công việc
phải tương ứng với khả năng, có tính thử thách và khuyến khích sáng tạo.
3. Các kỹ năng qun lý.
- Kỹ năng kỹ thuật: Hiểu biết chuyên môn, công nghệ.
- Kỹ năng quan hệ: Tạo môi trường hợp tác và thuận lợi.
lOMoARcPSD| 61554479
- Kỹ năng nhận thức: Nhận ra các yếu tquan trọng mối liên hệ trong công
việc.
- Kỹ năng thiết kế: Thiết kế công việc tối ưu, đặc biệt cần cho cấp quản cao.
Một số đặc tính cá nhân cần lưu ý.
- Ước muốn quản : Mong muốn tích cực làm quản lý.
- Khả năng quan hệ: Tạo sự đồng cảm với nhân viên và khách hàng.
- Tính trung thực: Trung thành với sự thật, hành xử đạo đức.
- Kinh nghiệm quản lý: Trải nghiệm công việc quản lý ở cấp thấp giúp bổ trợ
năng lực lãnh đạo.
lOMoARcPSD| 61554479
Chương IV: Chức năng lãnh đạo
4.1 Công tác lãnh đạo và yếu tố con người.
4.1.1. Khái niệm và bản chất của chức năng lãnh đạo.
- Khái niệm: chức năng lãnh đạo trong quản lý là quá trình tác động của người
quản đến các nhân viên sao cho hthực sự nhiệt tình, chủ động sáng tạo
trong quá trình thực hiện mục tiêu chung.
- Bản chất: phải hiểu được yếu tố con người, nhu cầu, động cơ, động lực thúc
đẩy họ làm việc, từ đó tìm các tác động tốt nhất.
4.1.2. Yếu tố con người trong doanh nghiệp.
- Trong một doanh nghiệp, từng nhân có những hiểu biết, kiến thức về nhiều
lĩnh vực khác nhau có các lợi ích riêng nên nếu muốn lãnh đạo được tốt thì
phải hiểu đặc tính của từng cá nhân để xếp họ vào vị trí phù hợp. Bên cạnh đó
cũng phải biết cách dung hòa các lợi ích đó và chú ý về nhân cách con người.
- Khi xem xét yếu tố con người trong doanh nghiệp cần tránh số khuynh hướng
sai lầm sau đây:
+ Nhận thức có chọn lọc
+ Nhận thức bị tác động bởi các ấn tượng
+ Định kiến
+ Quy kết
1.Muốn thực hiện tốt chức năng lãnh đạo thì nhà quản phải
hiểu được yếu tố con người, nhu cầu, động động lực thúc
đẩy đối với họ. Qua đó tìm ra tác động tốt nhất.
2.Điều bản với quá trình lãnh đạo phải biết cách làm hài hòa lợi ích của
các cá nhân, bộ phận trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
4.2 thuyết về nhu cầu, động cơ, động lực thúc đẩy.
4.2.1. Khái niệm động cơ hoạt động.
- Con người làm việc cũng có động thúc đẩy mục tiêu chủ quan
của hoạt động của con người nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra.
- Nhu cầu sẽ trở thành động cơ nếu có 3 yếu tố:
+ Sự mong muốn, chờ đợi.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61554479
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TRƯỜNG KINH TẾ
------------------------------------
BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
MÔN HỌC : QUẢN TRỊ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chủ đề thực hiện: “ Tìm hiểu các nội dung về quản trị trong cuốn sách
“ Từ tốt đến vĩ đại”
Giảng viên hướng dẫn: TS Nguyễn Đức Trọng Mã lớp : 153015 Nhóm : 07 Nhóm trưởng : Nguyễn Khánh Linh
HÀ NỘI, THÁNG 11 – 2024 lOMoAR cPSD| 61554479
Nguyễn Hoàng Như Ngọc - 202413269
Lê Mạnh Quân - 202413278
Khúc Tiến Dũng - 202413197
Vũ Hoàng Hải Nam - 202413260
Hoàng Kim Trang - 202413302
Nguyễn Anh Tuấn - 202413305
Nguyễn Khánh Linh - 202421129
Phan Hà Linh - 202413144
Nguyễn Khánh An - 202413116
Nguyễn Phương Anh - 202413119
Nguyễn Hà Vy - 202413176
Nguyễn Trường Sơn - 202413161
Lê Huy Nghĩa - 202413152
Phạm Bảo Quốc – 202413158 lOMoAR cPSD| 61554479 MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1.
Lí do chọn đề tài...................................................................................................................... 2.
Mục tiêu hướng đến................................................................................................................
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp thực hiện....................................................................
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................................
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................
3.3. Phương pháp thực hiện........................................................................................................
4. Bố cục báo cáo.........................................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TỔNG QUÁT.............................................................................
Chương I: Các khái niệm cơ bản về quản trị...............................................................................
Chương II: Lập kế hoạch.............................................................................................................
Chương III: Công tác tổ chức......................................................................................................
Chương IV: Chức năng lãnh đạo.................................................................................................
Chương V: Chức năng kiểm tra...................................................................................................
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ VỀ DOANH NGHIỆP.....................................................
CHƯƠNG 3: TÓM TẮT VỀ CUỐN SÁCH “TỪ TỐT ĐẾN VĨ ĐẠI”............................................
Chương I: Tốt là kẻ thù của vĩ đại...............................................................................................
Chương II: Khả năng lãnh đạo cấp độ 5.....................................................................................
Chương III: Con người đi trước – công việc theo sau...............................................................
Chương IV: Đối mặt sự thật phũ phàng (Nhưng đừng mất niềm tin)......................................
Chương V: Khái niệm con nhím (Sự đơn giản trong ba vòng tròn)........................................
Chương VI: Văn hóa kỷ luật........................................................................................................
Chương VII: Bàn đạp công nghệ.................................................................................................
Chương VIII: Bánh đà và vòng luẩn quẩn.................................................................................
Chương IX: Từ tốt đến vĩ đại đến xây dựng để trường tồn......................................................
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3.....................................................................................................................
CHƯƠNG 4: HÀM Ý QUẢN TRỊ RÚT RA.....................................................................................
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................. lOMoAR cPSD| 61554479 MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài.
Sách Từ Tốt Đến Vĩ Đại của Jim Collins là một trong những tác phẩm quản trị kinh điển,
giúp phân tích sâu sắc quá trình một tổ chức phát triển từ một doanh nghiệp hoạt động ổn
định lên thành một tổ chức vĩ đại và trường tồn. Cuốn sách này không chỉ là tài liệu nghiên
cứu, mà còn là nguồn cảm hứng quan trọng cho những ai muốn cải thiện tổ chức của mình.
2. Mục tiêu hướng đến.
Mục tiêu của báo cáo là: •
Nghiên cứu các lý thuyết quản trị từ cuốn sách và rút ra các bài học ứng dụng trong thực tiễn. •
Liên hệ các lý thuyết trong Từ Tốt Đến Vĩ Đại với các khái niệm trong quản trị học
đại cương, đặc biệt là trong việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.
3. Đối tượng, phạm vi và phương pháp thực hiện.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.
- Nội dung cuốn sách Từ Tốt Đến Vĩ Đại của Jim Collins
- Nội dung cuốn sách Quản trị học đại cương của Nguyễn Quang Chương
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
- Các nội dung, kiến thức quan trọng của môn học Quản trị học đại cương.
- Cuốn sách “Từ tốt đến vĩ đại” của tác giả Jim Collins
3.2.1. Phạm vi thời gian.
- Từ ngày 20/10/2024 đến ngày 5/11/2024
3.2.2. Phạm vi nội dung.
- Chương 1 đến chương 5 sách Quản trị học đại cương.
- Chương 1 đến chương 9 sách “Từ tốt đến vĩ đại”.
3.3. Phương pháp thực hiện.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu lý thuyết và phân tích nội dung sách, kết hợp với phương
pháp so sánh đối chiếu các khái niệm quản trị.
4. Bố cục báo cáo lOMoAR cPSD| 61554479
Báo cáo bao gồm 48 trang. Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
báo cáo được cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết tổng quát.
Chương 2: Lý thuyết quản trị về doanh nghiệp.
Chương 3: Tóm tắt về cuốn sách “Từ tốt đến vĩ đại” (Jim Collins).
Chương 4: Hàm ý quản trị rút ra. lOMoAR cPSD| 61554479
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT TỔNG QUÁT
Chương I: Các khái niệm cơ bản về quản trị.
1. Sự cần thiết của quản trị, khái niệm chung của quản trị.
- Sự cần thiết khách quan của quản trị bắt nguồn từ tính chất xã hội hoá quá
trình lao động. Để đạt được mục tiêu chung cần phải có người phối hợp với
các hoạt động riêng lẻ của các cá nhân hay các bộ phận với nhau.
- Quản trị học có thể được hiểu là sự tác động có mục tiêu, có hướng đích của
chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị trong mỗi tổ chức, thông qua các tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp, một lần hoặc thường xuyên nhằm thực hiện các
mục tiêu mà tổ chức đó đã đề ra.
- Lý thuyết là vậy nhưng trong điều kiện hiện nay, vai trò của quản trị ngày càng
tăng và càng trở nên quan trọng do:
+ Kinh tế xã hội ngày càng phát triển đi kèm là các yếu tố ngẫu nhiên, bất
định, rủi ro càng tăng.
+ Các nguồn lực ngày càng cạn kiệt và bị giới hạn.
+ Tiềm năng sáng tạo của quản trị.
2. Quản trị hoạt động của một tổ chức. a, Khái niệm.
- Tổ chức là một hệ thống có sự tham gia của con người.
- Ví dụ: nhà trường, Hội Sinh viên, … b, Một số lý thuyết về quản trị học.
Sự phát triển của khoa học quản trị
- Hai tác nhân quan trọng dẫn tới sự phát triển này:
+ Sự xuất hiện và phát triển của phân công lao động.
+ Sự xuất hiện của máy móc và nhà máy trong công cuộc cách mạng công
nghiệp thay cho lao động thủ công và trong phạm vi gia đình.
Lý thuyết quản lý khoa học. lOMoAR cPSD| 61554479
- Quản lý khoa học là sử dụng phương pháp khoa học để tìm ra cách tốt nhất
thực hiện công việc. Mục đích chính của lý thuyết quản lý khoa học là nâng
cao năng suất lao dộng thông qua cách tốt để thực hiện một công việc.
- Những đóng góp của Frederick W.Taylor, Frank và Lillian Gibreth nhằm nâng cao năng suất lao động:
+ Frederick W.Taylor đưa ra 4 nguyên tắc quản lý để công nhân làm việc đúng năng lực
+ Frank và Lillian Gilbreth nghiên cứu chuyển động tay và loại bỏ chuyển động thừa. - Ưu điểm:
+ Coi quản lý là đối tượng nghiên cứu khoa học.
+ Là những người đầu diên nêu lên tầm quan trọng của việc tuyển chọn và đào tạo nhân viên.
+ Đề cao kỹ năng quản lý. - Nhược điểm:
+ Đề cao yếu tố kỹ thuật trong công việc, chưa quan tâm đến yếu tố con người
và sự biến động của môi trường.
Lý thuyết hành chính.
- Mục đích chính là tăng năng suất lao động thông qua quản lý tốt.
+ Henry Fayol đưa ra 5 chức năng và 14 nguyên tắc.
+ Weber gọi một tổ chức lý tưởng là hành chính quan liêu, một hình thức tổ
chức có đặc điểm là phân công lao động, phân cấp quản lý rõ ràng, quy định
và luật lệ chi tiết và những mối quan hệ khách quan.
- Ưu điểm: đưa ra nhiều khái niệm quan trọng, vẫn sử dụng hiện nay.
- Nhược điểm: chưa chú ý tới yếu tố con người, xã hội và môi trường thay đổi.
Phương pháp định lượng.
- Đặc điểm là việc sử dụng các kỹ thuật định lượng để nâng cao chất lượng ra quyết định.
- Ưu điểm: Đề cao việc nâng cao chất lượng của quyết định quản lý, đặc biệt
có ích cho chức năng lập kế hoạch và kiểm tra. lOMoAR cPSD| 61554479
- Nhược điểm: chưa chú ý con người, xã hội và môi trường thya đổi, phức tạp,
cần những chuyên gia giỏi nên việc áp dụng phương pháp này còn hạn chế.
Lý thuyết hành vi tổ chức.
- Mục đích chính là tăng năng suất lao động thông qua thỏa mãn các nhu cầu
tâm lý, xã hội của con người.
- Ưu điểm: Đề cập tới nhu cầu con người và mối liên hệ giữa cá nhân và tập
thể, là tiền đè cho việc động viên nhân viên không chỉ bằng vật chất.
- Nhược điểm: Quá đề cao yếu tố con người.
Phương pháp hệ thống.
- Phương pháp này giúp người quản lý có cái nhìn toàn diện về tổ chức và chỉ
ra mối quan hệ tương tác giữa các bộ phận trong tổ chức.
Phương pháp tình huống.
- Ưu điểm: Linh hoạt và hiệu quả vì các lý thuyết quản lý được áp dụng phù
hợp với từng tình huống cụ thể, chỉ ra rằng không có những quy tắc đơn giản
hoặc tổng quát cho mọi nhà quản lý
- Nhược điểm: Khó ứng dụng vì việc áp dụng lý thuyết nào tùy thuộc vào nhận
thức của từng nhà quản lí.
Trường phái quản lý truyền thống phương Đông.
- Đặc điểm là làm việc trọn đời tại một tổ chức, thu nhập và chức vụ dựa vào thâm niên làm việc.
Tiếp cận theo chức năng quản lý.
- Là cách tiếp cận phổ biến hiện nay. lOMoAR cPSD| 61554479
+ Lập kế hoạch: Xác định mục tiêu và các phương pháp đạt mục tiêu + Tổ
chức: Xác định những hoạt động cần thiết để thực hiện kế hoạch và xây dựng cơ cấu bộ máy.
+ Lãnh đạo: Tác động đến con người.
+ Kiểm tra: Đo lường việc thực hiện kế hoạch và điều chỉnh sai lệch3. Ảnh
hưởng của môi trường hoạt động của tổ chức đến quản lý.
- Với những điều kiện bên trong giống nhau, nhưng đặt trong môi trường khác
nhau thì muốn quản trị có hiệu quả phải có những cách khác nhau.
- Các ảnh hưởng bị tác động theo xu thế có tính phổ biến trên toàn thế giới.
- Yếu tố về môi trường văn hóa cũng cần phải coi trọng.
Chương II: Lập kế hoạch
1. Khái niệm, bản chất. a, Khái niệm:
+ Lập kế hoạch là việc lựa chọn 1 trong những phương án hành động tương lai cho
doanh nghiệp và cho từng bộ phận của doanh nghiệp, là quá trình xác định các mục
tiêu, các nhiệm vụ và phương pháp tốt nhất để đạt được các mục tiêu đó. b, Bản chất:
+ Là việc xác định trước xem:
• Doanh nghiệp cần phải làm việc gì? • Làm như thế nào?
• Nguồn lực phân bổ hiện thực ra sao?
• Nhằm hoàn thành các các mục đích và mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra
• Là khâu đầu tiên của quá trình quản lý.
=>Do vậy, nếu lập kế hoạch không tốt thì sẽ dẫn đến hậu quả là mục tiêu không thực
hiện được hoặc thực hiện với hiệu quả không cao.
c, Lý do cần phải lập kế hoạch là:
- Do các nguồn lực còn hạn chế: + Nguồn nhân lực + Nguồn vật lực lOMoAR cPSD| 61554479 + Nguồn tài lực
- Tính không chắc chắn của môi trường:
+ Không thể đoán hết được sự biến động bên trong mỗi tổ chức.
+ Không thể đoán hết được sự thay đổi bên ngoài tác động lên mỗi tổ chức.
+ Không thể đoán hể chắc chắn các quyết định quản trị.
2. Vai trò của việc lập kế hoạch.
- Ứng phó với những tình huống bất định và thay đổi thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
- Phối hợp các hoạt động và nỗ lực các bộ phận của tổ chức lại với nhau để hoàn thành mục tiêu.
- Nền tảng cho việc phối hợp các hoạt động của tổ chức.
- Giúp cho việc phân chia rõ ràng về công việc và trách nhiệm của từng cá nhân
và nhóm để điều chỉnh hoạt động chung.
- Tập trung các nguồn lực vào các mục tiêu chính.
- Giúp cho các nhà quản lý kiểm tra, điều chỉnh các hoạt động.
3. Phân loại các kế hoạcha, Theo phạm vi hoạt động:
- Kế hoạch chiến lược
- Kế hoạch tác nghiệp
b, Phân loại theo theo thời gian:
- Kế hoạch dài hạn.
- Kế hoạch ngắn hạn.
- Kế hoạch trung hạn. c, Phân loại theo mức độ cụ thể:
- Kế hoạch cụ thể.
- Kế hoạch định hướng.
4. Nội dung của lập kế hoạch
- Chức năng lập kế hoạch đòi hỏi những nhà quản trị phải đưa ra các quyết định
về bốn thành phần cơ bản của các kế hoạch: + Mục tiêu + Các biện pháp lOMoAR cPSD| 61554479 + Các nguồn lực + Việc thực hiện
=> Nhà quản lý phải nắm rõ được các loại kế hoạch này cũng như xác định mối
quan hệ giữa chúng, quan hệ giữa các kế hoạch này phải có sự phân cấp rõ ràng,
tránh sự chồng chéo hoặc đùn đẩy trách nhiệm giữa các bộ phận với nhau.
5. Sự phân cấp trong lập kế hoạch:
Mục đích và nhiệm vụ -> Các mục tiêu -> Các chiến lược -> Các chính
sách: chủ yếu và thiết yếu -> Các thủ tục và quy tắc -> Các chương trình:
chính yếu, thứ yếu và phụ trợ ->Các ngân quỹ: các chương trình đã được cấp
tiền hoặc xếp thứ tự ưu tiên về tiền.
- Trước hết, các tổ chức phải có mục đích, đó là lý do để tồn tại, là động cơ
hoạt động dài hạn để thể hiện bản chất của tổ chức trong khuôn khổ quy định
pháp luật và thông lệ của thị trường
- Từ mục đích sẽ hình thành nên mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể. a) Mục tiêu:
+ Là cơ sở nền tảng của lập kế hoạch
+ Xác định những điều kiện tương lai mà nhà quản trị hy vọng đạt được
VD: Mục tiêu của công ty là đạt tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư là 10% vào cuối năm 2024.
+ Nếu như không có mục tiêu hoặc mục tiêu không rõ ràng thì kế hoạch sẽ mất đi phương hướng.
+ Mục tiêu có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó giúp đưa ra các định hướng cho
các quyết định quản trị, là chuẩn mực cho việc đánh giá thành quả thể thực
hiện công việc của tổ chức.
+ Ngoài ra , khi thiết lập mục tiêu cần thực hiện đầy đủ các nguyên tắc SMART: + Specific (cụ thể).
+ Measurable (đo lường được).
+ Agreement (sự đồng thuận).
+ Realistic (thực tế khả thi). lOMoAR cPSD| 61554479 + Time (có thời hạn).
b) Các biện pháp:
- Là những phương tiện hay hoạt động cụ thể được dự kiện để đạt được mục tiêu đó.
- Đề ra các chiến lược rõ ràng, cụ thể:
+ Chiến lược của 1 doanh nghiệp là 1 chương trình hành động tổng quát
nhằm hướng đến việc thực hiện các mục tiêu cụ thể + Nó mang tính dài hạn
+ Đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng các kế hoạch 1 cách thống
nhất, là khuôn mẫu cho kế hoạch và ảnh hưởng tới mọi khía cạnh của quản lý.
VD: Mục tiêu công ty là đạt được tý suất lợi nhuận 10% trong cuối năm 2024
thì phải thực hiện các hoạt động cụ thể như : Nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới, thúc đẩy hoạt động marketing và bán hàng
c) Các nguồn lực :
- Các nguồn lực như vốn, nhân lực, cơ sở vật chất, ….. luôn có giới hạn trong
khi mong muốn của tổ chức là vô hạn nên các nguồn lực phải dược phân bổ
sao cho việc thực hiện mục tiêu được hiệu quả nhất.
VD: Tổng chi phí sẽ phải bỏ ra để phát triển năm sản phẩm mới không vượt
quá 10 triệu USD, vì vây kế hoạch phải xác định các loại và số lượng nguồn
tài nguyên cần thiết và phân bổ tài nguyên cho hợp lý.
d) Việc thực hiện kế hoạch :
Giai đoạn cuối cùng của chức năng lập kế hoạch phải bao gồm các cách và
phương tiện để thực hiện các biện pháp dự kiến
- Tổ chức sẽ không thực hiện được các mục tiêu nếu kế hoạch không được thực
hiện hoặc không thể thực hiện được.
6. Quy trình lập kế hoạch: lOMoAR cPSD| 61554479
Bước 1: Nhận thức cơ hội : tìm kiếm, phân tích và sàng lọc cơ hội kinh doanh có tiềm năng.
Bước 2: Xác định mục tiêu.
Bước 3: Xem xét các điều kiện tiên đề.
Bước 4:Xây dựng các phương án.
Bước 5: Đánh giá các phương án.
Bước 6: Lựa chọn phương án tối ưu.
Bước 7: Xây dựng phụ trợ.
Bước 8: Xây dựng ngân quỹ.
7. Nguyên tắc lập kế hoạch:
- Chủ động trong việc lập kế hoạch.
- Tạo bầu không khí vui vẻ, gạt bỏ mọi trở ngại.
- Cần có sự tham gia của người quản lý ở mọi cấp. - Phải có tổ chức.
- Phải xác định rõ cụ thể mục tiêu, chiến lược, chính sách.
- Kết hợp kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
- Đảm bảo tính linh hoạt.
Chương III: Công tác tổ chức.
1. Vai trò và logic của công tác tổ chức. a, Vai trò:
Công tác tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các kế hoạch của
doanh nghiệp, duy trì cơ cấu xác định vai trò và nhiệm vụ của từng bộ phận và cá
nhân. Tổ chức gắn liền với yếu tố con người và thể hiện trình độ quản lý của doanh
nghiệp. Mục đích của tổ chức là xây dựng một hệ thống chính thức để các cá nhân
có thể cộng tác hiệu quả, giúp đạt được các mục tiêu. Tổ chức bao gồm:
- Tổ chức cơ cấu: Xây dựng và phân chia doanh nghiệp thành các bộ phận, xác
định nhiệm vụ cho từng bộ phận.
- Tổ chức quá trình: Thiết kế các quy trình giúp cơ cấu vận hành hiệu quả qua nội quy và quy chế.
- Tổ chức nhân sự: Lựa chọn cán bộ cho cơ cấu quản lý.
b, Logic của công tác tổ chức: Các bước tổ chức gồm: lOMoAR cPSD| 61554479
1. Xuất phát từ mục tiêu để xác định các hoạt động cần thiết.
2. Nhóm các hoạt động theo chức năng để hình thành các nhóm như tổ
chức,nhân sự, sản xuất, v.v.
3. Chọn lãnh đạo cho từng nhóm và phân quyền rõ ràng.
4. Thiết lập mối quan hệ giữa các nhóm qua các quy định trao đổi vật chấtvà thông tin.
Lưu ý khi tổ chức.
- Lựa chọn nhân sự phù hợp để tạo điều kiện cho tổ chức hoạt động hiệu quả.
- Tổ chức phải phản ánh và thích nghi với môi trường bên trong và bên ngoài.
- Tổ chức là quá trình cần hoàn thiện liên tục và linh hoạt trước những thay đổi.
- Tổ chức cũng là công cụ quản lý, cần thiết kế phù hợp với mỗi nhà quản lý.
Khi thay đổi lãnh đạo cấp cao, cơ cấu quản lý cũng có thể thay đổi để phù hợp với lãnh đạo mới.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý.
- Khái niệm: Tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý được hiểu là việc phải phân chia
đối tượng quản lý thành các bộ phận chuyên môn hóa, sắp xếp chúng theo một
cấu trúc nhất định (các cấp quản trị) nhằm chỉ rõ vai trò, nhiệm cuh mà mỗi
bộ phận phải thực hiện và tạo ra môi trường để các bộ phận có thể phối hợp
với nhau tiến tới việc thực hiện mục tiêu chung có hiệu quả nhất.
Nguyên tắc khi xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý:
- Tính tối ưu: Phân chia hợp lý các bộ phận để tránh cồng kềnh hoặc quy mô
quá lớn, giúp quản lý trung gian kiểm soát tốt.
- Tính linh hoạt: Thông tin phải được truyền tải nhanh chóng.
- Độ tin cậy: Xây dựng cơ chế kiểm soát đảm bảo các bộ phận hoạt động đúng
mục tiêu và cung cấp thông tin chính xác.
- Tính kinh tế: Cơ cấu phải tiết kiệm chi phí quản lý ở mức tối thiểu nhưng vẫn hiệu quả.
Các mô hình cơ cấu tổ chức quản lý lOMoAR cPSD| 61554479
+ Cơ cấu trực tuyến: Mỗi cấp dưới chỉ nhận lệnh từ một cấp trên, giúp mệnh
lệnh thống nhất và dễ quy trách nhiệm. Phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và đơn giản.
- Ưu điểm: đạt được sự thống nhất trong mệnh lệnh, dễ dàng quy trách nhiệm cho các cấp - Nhược điểm:
• Tập trung gánh nặng vào quản lí cấp cao, đòi hỏi họ phải có những
hiểu biết sâu sắc về nhiều lĩnh vực và chuyên môn khác nhau.
• Khi quy mô doanh nghiệp tăng lên thì các bộ phận trực thuộc cũng tăng
lên dẫn đến việc khó kiểm soát.
- Cơ cấu chức năng: Các phòng ban chức năng ra quyết định trong phạm vi
chuyên môn, giúp chuyên môn hóa quản lý. Tuy nhiên, dễ dẫn đến mâu thuẫn
chỉ đạo. Phù hợp với doanh nghiệp có tính độc lập cao giữa các bộ phận.
+ Ưu điểm: Phản ánh hợp lí các chức năng, nhiệm vụ tuân theo nguyên tắc
chuyên môn hóa ngành nghề, phát huy được sức mạnh và khả năng của đội
ngũ cán bộ theo từng chức năng => tiết kiệm chi phí và thời gian đào tạo. +
Nhược điểm: các cấp dưới nhận nhiều mệnh lệnh từ cấp trên, các bộ phận
chức năng có thể đùn đẩy cho nhau
- Cơ cấu trực tuyến - chức năng: Kết hợp trực tuyến và chức năng, phòng ban
chức năng hỗ trợ tham mưu thay vì trực tiếp ra lệnh. Phù hợp với nhiều doanh
nghiệp Việt Nam hiện nay. + Ưu điểm:
Đạt được sự thống nhất trong mệnh lệnh.
Giảm bớt gánh nặng cho người quản lí
Quy định rõ trách nhiệm người thực hiện
+ Cơ cấu trực tuyến tham mưu: Tương tự cơ cấu trực tuyến, có thêm bộ
phận tham mưu hỗ trợ quản lý cấp cao. Ít áp dụng trong kinh doanh, chủ yếu trong quân đội.
+ Cơ cấu dự án: Phù hợp cho doanh nghiệp có sản phẩm/dự án lớn, mỗi dự
án có cơ cấu quản lý riêng, giải thể khi hoàn thành dự án. lOMoAR cPSD| 61554479
+ Cơ cấu ma trận: Kết hợp giữa các phòng chức năng và các đơn vị độc lập,
quản lý phức tạp nhưng hiệu quả cho doanh nghiệp quy mô lớn. Phù hợp với
doanh nghiệp lớn, đa chi nhánh hoặc đa quốc gia.
3. Tổ chức quá trình quản lý (Cơ cấu quyền lực trong doanh nghiệp)
Phân quyền và Tập quyền.
+ Phân quyền: Quyền ra quyết định được chia sẻ cho các cấp trung gian, giúp
quản lý linh hoạt hơn và phát huy tính chủ động của cấp dưới.
+ Tập quyền: Quyền lực tập trung vào cấp quản lý cao nhất, nhằm thống nhất
đường lối quản lý và tránh các quyết định phân tán.
=> Không có sự phân quyền tuyệt đối và mặc dù tồn tại cả 2 xu hướng nhưng phân
quyền trong quá trong quá trình xử lí vẫn có ý nghĩa hơn: Giúp giảm bớt khối lượng
công việc cho cấp cao, đào tạo cán bộ kế cận, và tạo môi trường cho sự chủ động.
Sự giao phó quyền lực (Ủy quyền)
+ Mục đích: Giúp cơ cấu quản lý vận hành hiệu quả, thực hiện mục tiêu nhanh
hơn và với chất lượng tốt hơn nhờ vào sự hiểu biết sâu sắc của quản lý cấp trung về công việc.
+ Vai trò: Giảm bớt gánh nặng cho cấp cao, tăng tính linh hoạt trong ra
quyết định, phát huy tiềm năng cấp dưới, và chuẩn bị nguồn nhân lực kế thừa.
Quy trình ủy quyền: 1. Xác định mục tiêu.
2. Chọn người phù hợp.
3. Giao nhiệm vụ, quyền hạn và điều kiện cần thiết.
4. Yêu cầu cam kết hoàn thành nhiệm vụ.
Nguyên tắc ủy quyền:
- Theo kết quả mong muốn: Uỷ quyền để đạt mục tiêu doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 61554479
- Theo chức năng chuyên môn: Chọn đúng người cho đúng công việc.
- Bậc thang: Quyền hạn càng xuống cấp thấp phải càng cụ thể.
- Trách nhiệm tuyệt đối: Cấp trên và cấp dưới phải chịu trách nhiệm rõ ràng.
- Tương xứng: Quyền hạn phải phù hợp với nhiệm vụ được giao.
Lưu ý khi ủy quyền:
- Ủy quyền nên thực hiện bằng văn bản để rõ ràng về trách nhiệm và quyền hạn.
- Cấp trên nên tin tưởng cấp dưới và chấp nhận sai lầm trong giới hạn cho phép.
- Thiết lập hệ thống kiểm tra và có thể thu hồi quyền nếu ủy quyền không hiệu quả.
4. Tổ chức nhân sự cho bộ máy quản lý.
Bản chất và ý nghĩa của tổ chức nhân sự.
- Quá trình định biên là hoạt động hoàn thiện cơ cấu quản lý qua tuyển dụng,
đào tạo, sắp xếp và đánh giá nhân sự.
- Định biên tốt tạo tiền đề sử dụng hiệu quả đội ngũ quản lý và hỗ trợ các chức
năng lãnh đạo, phối hợp.
Lựa chọn cán bộ quản lý.
1. Nguồn cán bộ quản lý.
- Nguồn nội bộ: Đảm bảo tính liên tục, phát huy tiềm năng của nhân viên, và
thuận lợi trong mối quan hệ.
- Nguồn bên ngoài: Thích hợp khi cần tư duy mới, có thể là sinh viên, nhân
viên cũ, hoặc nhân sự từ đối thủ cạnh tranh.
2. Xác định yêu cầu vị trí. -
Đòi hỏi trình độ, nhận thức, kỹ năng và các mối quan hệ cần thiết. Công việc
phải tương ứng với khả năng, có tính thử thách và khuyến khích sáng tạo.
3. Các kỹ năng quản lý.
- Kỹ năng kỹ thuật: Hiểu biết chuyên môn, công nghệ.
- Kỹ năng quan hệ: Tạo môi trường hợp tác và thuận lợi. lOMoAR cPSD| 61554479
- Kỹ năng nhận thức: Nhận ra các yếu tố quan trọng và mối liên hệ trong công việc.
- Kỹ năng thiết kế: Thiết kế công việc tối ưu, đặc biệt cần cho cấp quản lý cao.
Một số đặc tính cá nhân cần lưu ý.
- Ước muốn quản lý: Mong muốn tích cực làm quản lý.
- Khả năng quan hệ: Tạo sự đồng cảm với nhân viên và khách hàng.
- Tính trung thực: Trung thành với sự thật, hành xử đạo đức.
- Kinh nghiệm quản lý: Trải nghiệm công việc quản lý ở cấp thấp giúp bổ trợ năng lực lãnh đạo. lOMoAR cPSD| 61554479
Chương IV: Chức năng lãnh đạo
4.1 Công tác lãnh đạo và yếu tố con người.
4.1.1. Khái niệm và bản chất của chức năng lãnh đạo.
- Khái niệm: chức năng lãnh đạo trong quản lý là quá trình tác động của người
quản lý đến các nhân viên sao cho họ thực sự nhiệt tình, chủ động sáng tạo
trong quá trình thực hiện mục tiêu chung.
- Bản chất: phải hiểu rõ được yếu tố con người, nhu cầu, động cơ, động lực thúc
đẩy họ làm việc, từ đó tìm các tác động tốt nhất.
4.1.2. Yếu tố con người trong doanh nghiệp.
- Trong một doanh nghiệp, từng cá nhân có những hiểu biết, kiến thức về nhiều
lĩnh vực khác nhau và có các lợi ích riêng nên nếu muốn lãnh đạo được tốt thì
phải hiểu đặc tính của từng cá nhân để xếp họ vào vị trí phù hợp. Bên cạnh đó
cũng phải biết cách dung hòa các lợi ích đó và chú ý về nhân cách con người.
- Khi xem xét yếu tố con người trong doanh nghiệp cần tránh số khuynh hướng sai lầm sau đây:
+ Nhận thức có chọn lọc
+ Nhận thức bị tác động bởi các ấn tượng + Định kiến + Quy kết
⇨ 1.Muốn thực hiện tốt chức năng lãnh đạo thì nhà quản lý phải
hiểu được yếu tố con người, nhu cầu, động cơ và động lực thúc
đẩy đối với họ. Qua đó tìm ra tác động tốt nhất.
2.Điều cơ bản với quá trình lãnh đạo là phải biết cách làm hài hòa lợi ích của
các cá nhân, bộ phận trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
4.2 Lý thuyết về nhu cầu, động cơ, động lực thúc đẩy.
4.2.1. Khái niệm động cơ hoạt động.
- Con người làm việc gì cũng có động cơ thúc đẩy và nó là mục tiêu chủ quan
của hoạt động của con người nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra.
- Nhu cầu sẽ trở thành động cơ nếu có 3 yếu tố:
+ Sự mong muốn, chờ đợi.