Tìm hiểu về mã hóa thông tin và ứng dụng - Tiểu luận môn Cơ sở toán cho tin học | Trường Đại học Đồng Tháp
Tìm hiểu về mã hóa thông tin và ứng dụng - Tiểu luận môn Cơ sở toán cho tin học | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 18 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
TIỂU LUẬN MÔN CƠ SỞ TOÁN CHO TIN HỌC
TÊN ĐỀ TÀI NGHIÊN C U Ứ
Tìm hiểu về mã hóa thông tin và ứng dụng H v tên h c viên : Nguyễn Thị Thu Th y ủ Mã s h ố c vi ên: 12238480101332
Chuyên ngành hc: KHMTi-B1K12 Năm hc: 2023-2025
Điện thoại: 0942.312.777 Email: nguyenthuyhqdb@gmail.com
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS. Trương Công Tuấn
Đồng Tháp, Tháng 3/2024 1 MỤC LỤC
1. Giới thiệu ........................................................................................................................ 3
1.1 Định nghĩa mã hóa thông tin .................................................................................. 3
1.2 Lịch sử và phát triển của m t mã h ậ
ọc ................................................................... 3 1.3 T m qu ầ an tr ng c ọ
ủa mã hóa thông tin trong thế giới s hóa hi ố
ện nay ............... 5
2. Cơ bản về mã hóa thông tin .......................................................................................... 6 2.1 Các lo i mã hóa ạ
........................................................................................................ 6
2.1.1 Mã hóa đơn giản thường bao gồm các loại sau: ............................................... 6
2.1.2 Mã hóa phức tạp thường bao gồm các loại sau: ............................................... 7
2.2 Các phương pháp mã hóa thông tin cơ bản .......................................................... 7
2.2.1 Mã hóa đối xứng ................................................................................................ 7
2.2.2 Mã hóa bất đối xứng .......................................................................................... 8
2.3 Các thuật toán mã hóa thông tin ph
ổ biến: RSA, AES, DES, … ........................ 9
2.3.1 Phương pháp RSA .............................................................................................. 9
2.3.2 Phương pháp AES ............................................................................................ 10
2.3.3 Phương pháp DES ............................................................................................ 10
3. Ứng dụng của mã hóa thông tin ................................................................................. 11
3.1 Mã hóa trong giao dịch trực tuyến: bảo mật thông tin cá nhân, b o ả m t ậ thông
tin thanh toán ............................................................................................................... 11
3.2 Mã hóa trong lưu trữ dữ liệu: bảo vệ dữ liệu quan trọng khỏi truy cập trái phép ............. 12
3.3 Mã hóa trong truyền thông: bảo mật thông tin trong các cuộc trò chuyện, email, … ........... 12
4. Thách thức và hướng phát triển của mã hóa thông tin ............................................ 12
4.1 Thách thức về bảo m t thông tin trong t ậ
hời đại số hóa ..................................... 12
4.2 Hướng phát triển của mã hóa thông t ng t in: mã hóa lượ
ử, ….......................... 13 2
4.3 Vai trò của toán h c trong vi ọ
ệc phát triển các thu t toán mã hóa m ậ ới ............ 14
5. Kết luận ......................................................................................................................... 15
5.1 Tóm tắt lại vấn đề và nhấn mạnh tầm quan trọng của mã hóa thông tin................. 15
5.2 Đưa ra quan điểm cá nhân về tầm quan trọng của việc nghiên cứu và phát
triển mã hóa thông tin trong tương lai được sử dụng rộng rãi. .............................. 16
6. Tài liệu tham kh o
ả ....................................................................................................... 17 3
1. Giới thiệu
1.1 Định nghĩa mã hóa thông tin
Mã hóa thông tin là cách thức xáo tr n
ộ dữ liệu mà chỉ hai bên trao i đổ thông tin
mới có thể hiểu được. Về k
ỹ thuật, mã hóa là quá trình chuyển đổi từ văn bản g c ố sang
bản mã. Cụ thể, mã hóa lấy các dữ liệu có thể đc được v thay đổi, xáo trộn chúng để dữ
liệu ny không còn như ban đầu. Phương thức này sẽ cần sử dụng khóa mã hóa - một tập
hợp các giá trị toán h c mà c
ả người gửi v người nhận tin nhắn đều biết.
Mặc dù được mã hóa xuất hiện ngẫu nhiên, dữ liệu sẽ được tiến hành mã hóa theo
cách hợp lý, có thể dự đoán được, nhằm đảm bảo người nhận có thể sử dụng khóa để mã hóa dữ liệu và biến i
đổ lại thành dữ liệu ban đầu. Mã hóa cần phải đảm bảo sự phức tạp
nhằm tránh việc một bên thứ ba có thể đoán v giải được mã.
Ngoài ra, dữ liệu cũng có thể được mã hóa “ở trạng thái nghỉ” trong quá trình lưu
trữ hoặc “quá cảnh” khi đang được chuyển đến nơi khác .
1.2 Lịch sử và phát triển của mật mã học Mật mã h c,
khoa hc viết mã và mật mã nhằm đảm bảo an toàn thông tin, là một trong những yếu t ố quan tr ng
nhất góp phần tạo ra các ng đồ
tiền điện tử và blockchain
ngày nay. Tuy nhiên, các kỹ thuật mã hóa được sử dụng ngày nay là kết quả của một lịch sử phát triển cực k
ỳ lâu dài. Từ thời xa xưa, người ta đã sử d ng ụ
mật mã để truyền thông
tin an ton. Sau đây l lịch sử thú vị của mật mã hc đã dẫn đến các phương pháp tiên tiến
v tinh vi được sử dụng trong ngành mã hóa kỹ thuật số hiện đại. Khởi ngu n t
ồ ừ thờ ổ i c đại Các k
ỹ thuật mã hóa sơ khai được biết đến sự tồn tại trong thời cổ đại, khi mà hầu
hết các nền văn minh ban đầu dường như đã sử d ng ụ
mật mã hc ở một mức độ no đó.
Sự thay thế bằng biểu tượng, hình thức mã hóa cơ bản nhất, xuất hiện trong cả hai chữ viết c a
ủ Ai Cập v Lưỡng Hà cổ đại. Ví dụ đầu tiên được biết đến về loại mật mã này
được tìm thấy trong ngôi mộ của m t ộ quý t c
ộ Ai Cập tên là Khnumhotep II, s ng ố khoảng 3.900 năm trước.
Mục đích của việc thay thế biểu tượng trong văn bản khắc trên mộ của Knhumhotep
không nhằm che giấu thông tin, m lm tăng thêm sức hấp dẫn về mặt ngôn ngữ c a nó. ủ Ví
dụ đầu tiên được biết đến về việc mật mã được sử dụng để bảo vệ thông tin nhạy cảm là
vào khoảng 3.500 năm trước khi một người ghi chép từ Lưỡng Hà sử dụng mật mã để giấu m t cô ộ
ng thức men gốm, được sử d ng
ụ trên các bảng tính bằng đất sét. Sau thời k
ỳ cổ đại, mật mã đã được sử d ng ụ
rộng rãi để bảo vệ thông tin quân sự quan tr ng,
mật mã vẫn đừng dùng cho mục đích ny cho đến ngày nay. Tại thành bang 4 Sparta c a
ủ Hy Lạp, các thông điệp được mã hóa bằng cách viết lên trên một băng giấy da
được quấn quanh một cây gậy mã hóa có kích thước cụ thể, lm cho thông điệp không thể
giải mã cho đến khi được người nhận giải bằng cách sử d ng ụ
một cây gậy tương tự.
Tương tự như vậy, gián điệp ở Ấn Độ cổ đại được biết l đã sử dụng các thông điệp được
mã hóa vo đầu thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên.
Có lẽ mật mã tiên tiến nhất trong thế giới cổ đại được ghi nhận l do người La Mã. M t ộ ví d
ụ nổi bật là mật mã La Mã, được gi là mật mã Caesar, trong đó mỗi ký tự trong
thông điệp được thay thế bằng một ký tự cách nó một đoạn trong bảng chữ cái Latin.
Bằng cách biết cơ chế này và khoảng cách dịch chuyển các chữ cái, người nhận có thể
giải mã thnh công thông điệp.
Phát triển trong thời Trung c và Ph ổ ục hưng Trong su t ố thời Trung c ,
ổ mật mã hc ngày càng trở nên quan trng, nhưng mật mã
thay thế, với mật mã Caesar làm ví dụ, vẫn là tiêu chuẩn. Cryptanalysis, ngành khoa hc
nghiên cứu các phương thức để thu được ý nghĩa của thông tin đã được mã hóa, đã bắt đầu
bắt kịp với khoa hc mật mã vẫn còn tương đối nguyên thủy. Al-Kindi, một nhà toán hc Ả Rập n i
ổ tiếng, đã phát triển một kỹ thuật được gi là phân tích tần suất vào khoảng năm 800
sau Công nguyên, cho thấy rằng mật mã thay thế dễ bị giải. Lần đầu tiên, những người làm
công việc giải mã các thông điệp được mã hóa được tiếp cận một phương pháp giải mã có hệ
thống. Điều ny thúc đẩy mật mã hc phải tiến xa hơn nữa để duy trì tính hữu ích của nó.
Năm 1465, Leone Alberti đã phát triển mã hóa đa bản thể, được coi là giải pháp
chống lại kỹ thuật phân tích tần suất ủ
c a Al-Kindi. Trong một mật mã đa bản thể, một
thông điệp được mã hóa bằng cách sử dụng hai bảng chữ cái riêng biệt. Một là bảng chữ
cái dùng để viết thông điệp ban đầu, bảng còn lại là một bảng chữ cái hoàn toàn khác biệt
m qua đó thông điệp ban đầu sẽ được mã hóa. Kết hợp với mật mã thay thế truyền thống,
mật mã đa bản thể giúp tăng cường bảo mật cho thông tin được mã hóa. Trừ phi người
đc biết bảng chữ cái m thông điệp ban đầu dựa vào, kỹ thuật phân tích tần suất sẽ không có tác d ng. ụ
Các phương pháp mã hóa thông tin mới cũng đã được phát triển trong thời kỳ Phục
hưng, bao gồm một phương pháp ban đầu của mã hóa nhị phân được phát minh bởi hc giả n i ti
ổ ếng Sir Francis Bacon vo năm 1623.
Những tiến b tr
ộ ong các thế kỷ gần đây Khoa h c mật mã tiếp t c
ụ phát triển mạnh trong nhiều thế kỷ. Một bước đột phá
lớn trong mật mã hc đã được mô tả, mặc dù có lẽ đã không bao giờ được xây dựng, bởi
Thomas Jefferson trong thập niên 1790. Phát minh của ông được g i là bánh xe mã hóa
gồm 36 vòng chữ cái trên bánh xe chuyển động được sử dụng để thu được kết quả mã hóa 5
phức tạp. Khái niệm này quá tiên tiến nên đã được dùng làm nền tảng cho mật mã quân sự của M ỹ cho đến cu i ố Thế chiến thứ hai.
Thế chiến II cũng đã chứng kiến ví dụ tuyệt vời về mật mã tương tự, được gi là
máy Enigma. Giống như bánh xe mã hóa, thiết bị ny, được sử dụng bởi phe Phát Xít, sử
dụng các bánh xe quay để mã hóa một thông điệp, làm cho nó hầu như không thể đc
được nếu không có một máy Enigma khác. Sau cùng, công nghệ máy tính buổi ban đầu đã được ử
s dụng để giúp giải mật mã Enigma. Việc giải mã thnh công các thông điệp
Enigma vẫn được xem là một đóng góp quan trng vào chiến thắng của phe Đồng Minh. M t mã h ậ c tr ọ
ong kỷ nguyên máy tính Với sự nổi lên c a
ủ máy tính, mật mã đã phát triển hơn rất nhiều so với k ỷ nguyên
công nghệ tương tự. Mã hóa toán h c
128 bit, mạnh hơn rất nhiều so với bất kỳ mật mã c ổ
đại hay thời trung cổ nào, hiện là tiêu chuẩn cho nhiều thiết bị cảm biến và hệ thống máy tính.
Bắt đầu từ năm 1990, một dạng mã hóa hoàn toàn mới, với tên gi mật mã lượng tử, đã v
đang được phát triển bởi các nhà khoa h c máy tính với hy v n
g một lần nữa sẽ nâng cao
mức độ bảo vệ của mã hóa hiện đại.
Gần đây, các kỹ thuật mã hóa cũng đã được áp dụng cho ền ti
điện tử. Tiền điện tử tận d ng ụ một s ố k
ỹ thuật mã hóa tiên tiến, bao gồm hm băm, mật mã khóa công khai và chữ ký ố s . Những ỹ k thuật ny được ử
s dụng chủ yếu để đảm bảo tính bảo mật ủ c a dữ
liệu được lưu trữ trên các blockchain v để xác thực giao dịch. Một dạng mã hóa đặc biệt,
được gi là Thuật toán chữ ký điện tử dựa trên đường cong Elliptic (ECDSA), giúp cho Bitcoin và các hệ th ng ố
tiền điện tử khác trong tăng thêm tính bảo mật v đảm bảo rằng
tiền chỉ có thể được sử dụng bởi chủ sở hữu hợp pháp.
Mật mã hóa đã đi một chặng đường di trong 4000 năm qua, v không có khả năng
sẽ dừng lại sớm. Miễn là có dữ liệu nhạy cảm cần được bảo vệ, mật mã h c sẽ tiếp tục
phát triển. Mặc dù các hệ thống mã hóa được dùng trong các khối blockchain tiền điện tử ngày nay là m t ộ s
ố dạng tiên tiến nhất của ngành khoa hc mã hóa, chúng cũng l một phần trong chu i
ỗ dài phát triển từ trước đến nay của lịch sử nhân loại. 1.3 T m quan tr ầ
ọng của mã hóa thông tin trong thế giới số hóa hiện nay
Mã hóa hoạt động dựa trên m t
ộ thuật toán chuyển đ i
ổ dữ liệu thông thường thành
dữ liệu không đc được (bản mã). Bản mã chỉ có thể đc được khi được giải mã bằng một
khóa dữ liệu phù hợp. Ví dụ, một cụm từ đơn giản như “Hello World” có thể được viết
dưới dạng “1c28df2b595b4e30b7b07500963dc7c” khi được mã hóa. Có rất nhiều cách
mã hóa dữ liệu khác nhau và tất cả đều có m t
ộ khóa dữ liệu cho riêng mình. M t ộ thuật
toán mã hóa được coi là mạnh khi nó không thể bị giải mã bởi sức mạnh tính toán của bất 6
kỳ phần cứng thực tế đang có sẵn nếu không có khóa dữ liệu cần thiết. Chính vì vậy, bảo
vệ và quản lý khóa dữ liệu là một yếu tố sống còn của mi phương pháp mã hóa dữ liệu. M t
ộ chiến lược bảo mật hiệu quả bắt đầu với việc kiểm soát nghiêm ngặt quyền truy cập và liên t c
ụ hoạt động để xác định yếu tố ít ưu tiên nhất cho cá nhân hay hệ th ng ố
truy cập vào dữ liệu. AWS yêu cầu bạn quản lý các chính sách kiểm soát truy cập của
riêng mình, đồng thời, hỗ trợ phòng th
ủ chuyên sâu để đạt được sự bảo vệ dữ liệu t t nh ố ất .
Mã hóa là yếu tố quan tr ng
trong chiến lược bảo mật dữ liệu chuyên sâu vì nó có
khả năng giảm thiểu điểm yếu trong cơ chế kiểm soát quyền cập dữ liệu bởi chính bạn.
Hãy thử tưởng tượng hậu quả to lớn khi một cơ chế kiểm soát truy cập thất bại và cho
phép truy cập vào dữ liệu thô (chưa mã hóa) trên cơ sở dữ liệu và hệ th ng ố mạng cả của bạn. Để thảm h a
bảo mật này không xảy ra, một thuật toán mã hóa mạnh sẽ bảo vệ dữ liệu ủ
c a bạn khỏi bất kỳ kẻ tấn công nào, miễn là khóa giải mã không nằm trên cùng một
hệ thống với dữ liệu c a ủ bạn. Để ví d
ụ về mức độ hữu d ng ụ
của mã hóa, chúng tôi sẽ xét
Advanced Encryption Standard (AES) với khóa dữ liệu 256-bit (AES-256). Đây l thuật
toán mạnh nhất được ngành công nghiệp thông qua và chính ph
ủ phê duyệt để mã hóa dữ
liệu. AWS-256 là công nghệ AWS sử dụng để mã hóa dữ liệu trong AWS, bao gồm cả mã
hóa máy chủ Amazon Simple Storage Service (S3). Kẻ tấn công sẽ mất ít nhất một nghìn
tỷ năm sử dụng công nghệ máy tính hiện tại để giải mã thuật toán này nếu không có khóa
dữ liệu cần thiết. Nghiên cứu hiện tại cũng chỉ ra rằng ngay cả khi giải mã bằng công
nghệ điện toán lượng tử trong tương lai cũng không thể làm giảm thời gian giải mã AES xu ng m ố ức khả thi. Điều gì ẽ
s xảy ra nếu bạn sơ xuất tạo ra các chính sách truy cập quá dễ dng để
truy cập dữ liệu? Hệ thống quản lý v mã hóa được thiết kế tối ưu có thể ngăn điều này
trở thành một vấn đề nghiêm tr ng
vì chúng tách quyền truy cập vào khóa giải mã với
quyền truy cập vào dữ liệu c a b ủ ạn.
2. Cơ bản về mã hóa thông tin 2.1 Các lo i mã hóa ạ
2.1.1 Mã hóa đơn giản thường bao gồm các loại sau:
- Mã hóa chuyển vị: Các ký tự liền kề được hoán đổi.
- Mã hóa mở r ng: Các ký t ộ ự b
ổ sung được thêm vào giữa các ký tự dữ liệu.
- Mã hóa nén: Các ký tự trong dữ liệu bị xóa v lưu trữ ở nơi khác. - Mật mã lu ng (stream c ồ
iphers): Mã hóa từng bit của thông điệp.
- Mật mã khối (block ciphers): Gộp một số bit lại v mã hóa chúng như một đơn vị. 7
2.1.2 Mã hóa phức tạp thường bao g m các lo ồ ại sau:
- Mã hóa đối xứng (Symmetric key encryption): Cùng một khóa được sử dụng để
mã hóa và giải mã thông tin1. Ví d :
ụ DES (Data Encryption Standard), TripleDES, AES
(Advanced Encryption Standard).
- Mã hóa bất đối xứng (Public key encryption): Sử d ng ụ hai khóa khác nhau, một
khóa công khai để mã hóa và một khóa riêng tư để giải mã. Ví d : RSA. ụ - Mã hóa m t
ộ chiều (Hashing): Chuyển i
đổ dữ liệu thành một chuỗi ký tự cố định,
không thể giải mã để lấy lại dữ liệu gốc.
- Mã hóa lượng tử: Sử dụng nguyên tắc của vật lý lượng tử để mã hóa thông tin,
đảm bảo an toàn tuyệt đối.
2.2 Các phương pháp mã hóa thông tin cơ bản
2.2.1 Mã hóa đối xứng
Mật mã khóa đối xứng l gì (hay mã hóa đối xứng) là một loại sơ đồ mã hóa trong
đó một khóa giống nhau sẽ ừa v
được dùng để mã hóa, ừa v
được dùng để giải mã các tệp
tin. Phương pháp mã hóa thông tin ny đã được sử dụng khá phổ biến từ nhiều thập kỷ
với mục đích tạo ra cách thức liên lạc bí mật giữa chính ph
ủ với quân đội. Ngày nay, các
thuật toán khóa đối xứng được ứng dụng rộng rãi trên nhiều hệ thống máy tính khác nhau
nhằm tăng cường bảo mật cho dữ liệu.
Cách thức hoạt động Một sơ đồ mã hóa i
đố xứng thường sử d ng ụ
một khóa đơn được chia sẻ giữa 2
hoặc nhiều người dùng với nhau. Khóa duy nhất này sẽ được dùng cho cả 2 tác vụ mã hóa
và giải mã các văn bản thô (các tin nhắn hoặc mảnh dữ liệu cần được mã hóa). Quá trình
mã hóa bao gồm việc chạy văn bản thô (đầu vào) thông qua một thuật toán mã hóa còn
gi là mật mã (cipher) sẽ lần luợt tạo ra các bản mã - ciphertext (đầu ra).
Khi sơ đồ mã hóa đủ mạnh thì cách duy nhất để đc và truy cập được các thông tin
chứa trong các bản mã là sử dụng khóa tương ứng để giải mã. Quá trình giải mã về cơ bản
sẽ chuyển đổi các bản mã trở về dạng văn bản thô ban đầu. Mức độ bảo mật c a
ủ các hệ thống mã hóa đ i
ố xứng sẽ phụ thuộc vo độ khó trong
việc suy đoán ngẫu nhiên ra khóa đối xứng theo hình thức tấn công brute force. Lấy ví dụ, để dò ra mã hóa ủ
c a 1 khóa 128-bit thì sẽ mất tới vài tỷ năm nếu sử dụng các phần cứng
máy tính thông thường. Thông thường, các khóa có độ dài tới 256-bit có thể được xem là
có độ bảo mật cao tuyệt đối, có khả năng chống lại được hình thức tấn công brute force từ
các máy tính lượng tử. 8 Trong s
ố các sơ đồ mã hóa đối xứng được sử dụng ngày nay thì có 2 loại thông dụng
nhất là nền tảng mật mã block và stream. Trong mật mã block, dữ liệu được nhóm vào từng
khối theo kích thước định trước, mỗi khối được mã hóa bằng khóa đối xứng và thuật toán
mã hóa (vd: các văn bản thô 128-bit sẽ được mã hóa thành các bản mã 128-bit). Khác với
mật mã block, mật mã stream không mã hóa dữ liệu văn bản thô theo block mà mã hóa theo các gia s
ố 1-bit (mỗi văn bản thô 1-bit được mã hóa thành bản mã 1-bit mỗi lần).
2.2.2 Mã hóa bất đối xứng
Mật mã hóa khóa công khai (PKC), còn được g i
là mật mã hóa bất i đố xứng, là một cơ cấu sử d ng c ụ
ả chìa khóa cá nhân v chìa khóa công khai, trái ngược với chìa khóa
đơn được sử dụng trong mật mã hóa đối xứng. Việc sử dụng các cặp chìa khóa khiến cho PKC có m t
ộ bộ các đặc điểm và khả năng độc đáo có thể được sử dụng để giải quyết các thách thức tồn tại c ố hữu trong các k
ỹ thuật mã hóa khác. Hình thức mật mã ny đã trở
thành một yếu tố quan trng trong bảo mật máy tính hiện đại, cũng như l một thành phần
quan trng cho việc phát triển hệ sinh thái tiền điện tử.
Cách thức hoạt động
Trong sơ đồ PKC, chìa khóa công khai được người gửi sử dụng để mã hóa thông tin,
trong khi chìa khóa cá nhân được người nhận sử dụng để giải mã. Hai chìa khóa là khác
nhau, trong đó chìa khoá công khai có thể được chia sẻ an toàn mà không ảnh hưởng đến tính
bảo mật của chìa khoá cá nhân. Mỗi cặp chìa khóa bất đối xứng là duy nhất, đảm bảo rằng
một thông điệp được mã hóa bằng chìa khoá công khai chỉ có thể được đc bởi người sở hữu
chìa khoá cá nhân tương ứng.
Vì thuật toán mã hóa bất đối xứng tạo ra các cặp chìa khóa được liên kết về mặt toán
hc nên có độ di chìa khóa di hơn nhiều so với các cặp chìa khoá được tạo ra bởi mật mã hoá
đối xứng. Độ di di hơn ny - thường từ 1.024 đến 2.048 bit - khiến việc tính toán chìa khóa
cá nhân từ chìa khoá công khai l vô cùng khó khăn. Một trong những thuật toán thông dụng
nhất cho mã hóa bất đối xứng được sử dụng ngy nay có tên l RSA. Trong sơ đồ RSA, các
chìa khóa được tạo bằng cách sử dụng một mô-đun phép nhân hai số (thường là hai số nguyên
tố lớn). Nói đơn giản hơn, mô-đun tạo ra hai chìa khóa (một khóa công khai có thể được chia
sẻ và một khóa cá nhân cần được giữ bí mật). Thuật toán RSA được mô tả lần đầu tiên vo năm
1977 bởi Rivest, Shamir và Adleman (RSA là ghép các chữ cái đầu tiên của 3 người này) và
hiện vẫn là thành phần chính của các hệ thống mật mã khóa công khai. Công cụ mã hoá
Mật mã khóa công khai giải quyết một trong những vấn đề tồn tại lâu c a thu ủ ật toán đố ứ
i x ng - vấn đề giao tiếp của chìa khóa được sử dụng cho cả mã hóa và giải mã. Việc gửi chìa khóa qua m t
ộ kết nối không an toàn sẽ có nguy cơ để lộ cho bên thứ ba đc được bất 9
kỳ thông điệp no được mã hóa bằng chìa khóa dùng chung. Mặc dù có các k ỹ thuật mật
mã (như giao thức trao đổi chìa khóa Diffie-Hellman-Merkle) để giải quyết vấn đề này,
nguy cơ bị tấn công vẫn dễ xảy ra. Ngược lại, với mật mã khóa công khai, khóa được sử
dụng để mã hóa có thể được chia sẻ an toàn trên bất kỳ kết nối nào. Kết quả là, các thuật
toán bất đối xứng cung cấp mức độ bảo vệ cao hơn so với các thuật toán đối xứng.
2.3 Các thu t toán mã hóa thông tin ph ậ
ổ biến: RSA, AES, DES, …
2.3.1 Phương pháp RSA Mã hóa RSA là gì?
RSA l một sản phẩm nghiên cứu với sự hợp lực của 3 nh khoa hc lớn l Adi Shamir,
Len Adleman v Ron Rivest v được đưa ra mô tả lần đầu vo năm 1977 tại Hc viện MIT.
Cái tên RSA được lấy từ những chữ cái đầu tiên của 3 nh khoa hc.
RSA l một thuật toán hay còn được gi l hệ mã hóa đối xứng có phạm vi ứng
dụng rộng rãi v phổ biến. Người ta thường sử dụng RSA ở công tác mã hóa hay thiết lập
chữ ký điện tử với vai trò l mã hóa khóa công khai. Bất kỳ ai cũng có thể sử dụng khóa
công khai để mã hóa được dữ liệu muốn gửi đi nhưng để giải mã được chúng cần phải có
sự hỗ trợ của khóa bí mật. Hoạt động gửi v nhận cần có sự can thiệp bởi RSA vì bản
thân nó chứa hai khóa l công khai v bí mật để đảm nhận hai nhiệm vụ bất đối xứng l
mã hóa v giải mã. Điều ny cũng tương tự như cơ chế đóng v mở khóa cửa vậy tuy
nhiên RSA sẽ phức tạp hơn nhiều vì nó l một thuật toán. Việc mã hóa giúp bảo mật
thông tin nhưng cũng gây bất lợi cho người nhận khi không biết cách giải mã để xem
được những thông tin bên trong. Chính vì lý do ny m khóa bí mật luôn được đi kèm với
việc mã hóa. Khác với các loại mã hóa có khóa đối xứng, khóa bí mật của RSA không
truyền được tin ra bên ngoi kể cả có kẻ tấn công nếu không có khóa bí mật cũng sẽ
không giải mã được những thông tin đó. Như vậy ta có thể thấy hai tính năng mã hóa v
giải mã tối ưu đến tuyệt đối của RSA, đây cũng l lý do chúng được sử dụng ở hầu hết
các trường hợp cần bảo mật thông tin. Giao thức SSL hay HTTPS cùng với chứng chỉ
điện tử đều sử dụng RSA.
Nguyên lý hoạt động của RSA
Để hon thiện mi yếu tố để cải thiện chức năng bảo mật của RSA cần trải qua các bước sau: Sinh hóa
Sinh hóa l quá trình tìm kiếm một bộ bao gồm 3 số tự nhiên l d, n, e thỏa mãn
công thức dưới đây. Med trùng mmod n Trong đó d l giá trị được bảo mật tuyệt đối để
khi biết các giá trị khác l n, e, m thì cũng không thể tìm ra được giá trị của d. Với công
thức ny, RSA sẽ sinh khóa theo quy trình:
- Chn ra hai số nguyên tố l p v q.
- Tính n = pq, sau đó giá trị của n sẽ có vai trò ở cả hai loại khóa l khóa bí mật v khóa 10 công khai.
- Một vi số giả nguyên tố sẽ được tính toán v đưa v giữ bó mật.
- Chn một số e ở giữa số 1 v số giải nguyên tố n sao cho ước chung lớn nhất của hai số
ny bằng 1 (giá trị của e v số giả nguyên tố n có nguyên tố trùng nhau).
- Tiếp tục tìm giá trị của d sao cho d trùng với 1/e hay de =1. Số tự nhiên d lúc ny sẽ l
nghịch đảo của số e theo công thức modulo mod λ(n).
Khi đó khóa công khai sẽ l bộ số (n, e) còn khóa bí mật l bộ số (n, d). Nhiệm vụ
chính của bạn chính l giữ cẩn thận khóa bí mật v số nguyên tố p, q để từ đó phục vụ việc
tính toán v mở khóa. Trên thực tế, khi đưa vo thực hnh, người ta vẫn lựa chn giá trị của e
nhỏ để việc giải mã trở nên nhanh chóng, thông thường e = 65537. RSA sử dụng khóa công
khai để mã hóa v khóa bí mật để giải mã.
Mã hóa và giải mã
Cũng chính vì tính bảo mật của RSA m chỉ người nhận mới có thể mở khóa dữ
liệu. Nếu bạn đang có dữ liệu M, hãy chuyển nó thnh số tự nhiên m nằm trong khoảng
(0, n) v hãy đảm bảo rằng giá trị m v n có nguyên tố cùng nhau. Để tìm được số tự
nhiên ny, hãy áp dụng kỹ thuật padding sau đó tiến hnh mã hóa m thnh c với công
thức: c ≡ me mod n c sẽ l dữ liệu được chuyển đến người nhận, người nhận lúc ny sẽ
giải mã c để lấy được giá trị của m thông qua công thức: cd ≡ mde ≡ m mod n Sau khi lấy
được giá trị của m, người nhận chỉ cần đảo ngược padding để lấy thông tin gốc.
2.3.2 Phương pháp AES Mã hóa AES là gì?
AES, từ viết tắt của Advanced Encryption Standard (tạm dịch l chuẩn mã hóa cấp cao),
l chuẩn mã hoá dữ liệu thuộc kiểu thuật toán “mã hóa khối” (block cipher) do Viện Tiêu
chuẩn v Công nghệ quốc gia Hoa Kỳ giới thiệu vo năm 2001.
Mục tiêu của AES được sinh ra nhằm bảo vệ các dữ liệu thông qua quá trình mã
hoá v giải mã dữ liệu, v tính đến hiện nay, AES được sử dụng vô cùng phổ biến, kể cả
tại Việt Nam (theo TCVN 7816:2007). 2.3.3 Phương pháp DES Mã hóa DES là gì?
Data Encryption Standard (DES) hay còn được gi l Tiêu chuẩn mã hóa dữ liệu
bằng phương pháp khóa đối xứng. Vo đầu những năm 1970 DES được nghiên cứu v
công bố bởi các nh nghiên cứu của IBM.
Năm 1977 nó chính thức được Viện tiêu chuẩn v công nghệ quốc gia Hoa Kỳ
(NIST) thông qua để bảo vệ những dữ liệu mật cho chính phủ. Thế nhưng sau vi thập
niên khả năng phát triển của DES không khả quan v nó đã chính thức ngừng hoạt động vo năm 2005.
Với sự phê duyệt của chính phủ Hoa Kỳ DES nhanh chóng phổ biến ở nhiều ngnh nghề
khác nhau nhất l những lĩnh vực cần mã hóa mạnh như dịch vụ ti chính. Bên cạnh đó DES còn 11
được ứng dụng ở thẻ thông minh, thẻ sim, modem, bộ định tuyến…
Nguyên lý hoạt động của DES
Để thực hiện thao tác mã hóa v giải mã tin nhắn DES sử dụng cùng một key riêng
tư. V tất nhiên key ny cả người nhận v người gửi đều nhận biết v sử dụng được. Từ
khi ra đời nó đã trở thnh thuật toán khóa đối xứng nhằm mục đích mã hóa dữ liệu điện
tử. Hiện tại nó đã bị thay thế bởi tiêu chuẩn mã hóa nâng cao AES với tính năng bảo mật
tốt hơn. Dưới đây l một số tính năng cơ bản tác động tới cách thức hoạt động của DES:
Key mật mã: DES sử dụng phương pháp mật mã khối, điều ny có nghĩa l mỗi khối
dữ liệu sẽ được áp dụng bởi một key mật mã v thuật toán. DES sẽ nhóm plain text (văn bản
thuần túy) thnh các khối 64 bit. Bằng cách kết hợp v hoán vị các khối của plain text sẽ
được chuyển đổi thnh Ciphertext (văn bản đã mã hóa).
Vòng mã hóa: Dữ liệu sẽ được DES mã hóa 16 lần với bốn chế độ khác nhau.
Từng khối riêng lẻ sẽ được mã hóa hoặc bắt buộc các khối mật mã phải phụ thuộc vo
những khối trước đó. Riêng về giải mã thì đơn giản chỉ l nghịch đảo của mã hóa, tức l
quy trình thực hiện tương tự nhưng đảo ngược thứ tự các key.
Phím 64 bit: Thực tế cho thấy mặc dù DES sử dụng key 64 bit nhưng có 8 bit trong số
đó đã được dùng để kiểm tra chẵn lẻ. Vì lẽ đó l key hiệu dụng chỉ có 56 bit.
Thay thế v hoán vị: Đây l hai quy trình m Ciphertext phải trải qua trong quá trình mã hóa.
Khả năng tương thích ngược (tương thích với phiên bản cũ): Trong một số trường
hợp DES cũng cung cấp khả năng ny.
3. Ứng dụng của mã hóa thông tin
3.1 Mã hóa trong giao dịch trực tuyến: b o ả m t
ậ thông tin cá nhân, b o ả mật thông tin thanh toán
Mã hóa RSA được sử dụng để bảo mật các giao dịch trực tuyến giữa người mua và
người bán. RSA cho phép người mua v người bán trao đổi các thông tin nhạy cảm như số thẻ
tín dụng, thông tin tài khoản, địa chỉ giao hàng, vv một cách an toàn.
Cách ứng dụng RSA trong thương mại điện tử như sau:
Người bán sẽ tạo ra một cặp khóa công khai v khóa riêng tư. Khóa công khai sẽ
được công bố cho tất cả người dùng, còn khóa riêng tư sẽ được giữ bí mật.
Khi người mua muốn gửi thông tin cho người bán, h sẽ mã hóa thông tin đó bằng
khóa công khai của người bán. Chỉ có người bán mới có thể giải mã thông tin đó bằng
khóa riêng tư của mình. Như vậy, thông tin của người mua sẽ được bảo vệ khỏi sự can thiệp của kẻ gian. 12
3.2 Mã hóa trong lưu trữ dữ liệu: bảo vệ dữ liệu quan trọng khỏi truy cập trái phép
Trong thời đại công nghệ số, vai trò quan tr ng
của việc mã hóa dữ liệu là không
thể phủ nhận. Nó giúp bảo ệ
v thông tin của cá nhân, doanh nghiệp với những người
không liên quan, hạn chế tình trạng bị tấn công, đánh cắp dữ liệu.
Các dữ liệu tĩnh như tập tin, hình ảnh trong máy, cơ sở dữ l ệu,… i cũng được mã
hóa để đảm bảo an toàn. Ngoài ra, một số bộ nhớ USB cũng cho phép mã hóa thông tin
thông qua mật khẩu nhờ sử dụng phần mềm AES. Bạn hoàn toàn không lo lắng bị rò rỉ dữ
liệu trong nếu chẳng may làm mất USB.
Đối với HTTPS, bạn có thể sử dụng thuật toán mã hóa TLS để mã hóa dữ liệu khi
thông tin được trao đổi giữa máy chủ và trình duyệt. Bạn cũng có thể bảo mật thông tin từ di
động, Email, Bluetooth,… với các phương pháp mã hoá dữ liệu.
3.3 Mã hóa trong truyền thông: bảo mật thông tin trong các cuộc trò chuyện, email, …
RSA cũng được sử dụng để xác thực danh tính và tính toàn vẹn của các thông điệp
trên mạng. Một số giao thức mạng phổ biến sử dụng RSA là SSH, OpenPGP, S/MIME,
SSL/TLS. SSH là giao thức cho phép truy cập từ xa vào máy tính khác qua mạng. Trong đó:
OpenPGP là giao thức cho phép mã hóa và ký số các email.
S/MIME là giao thức cho phép mã hóa và ký s ố các tin nhắn MIME.
SSL/TLS là giao thức cho phép thiết lập kết nối an toàn giữa máy khách và máy chủ trên web.
Các giao thức ny đều sử dụng RSA để tạo ra các chữ ký số và các chứng chỉ số. Chữ ký ố s và chứng thư s giúp ố
xác nhận rằng thông điệp không bị thay đổi hoặc giả mạo
trên đường truyền và danh tính của người gửi .
4. Thách thức và hướng phát triển của mã hóa thông tin
4.1 Thách thức về b o m ả
ật thông tin trong thời đại s hóa ố
Hầu hết phương thức tấn công cơ bản vào mã hóa hiện nay là Brute Force (thử và sai liên t c) ụ
và thử các khóa ngẫu nhiên cho đến khi khóa đúng được tìm thấy. Có thể
giảm thiểu xác suất mở khóa bằng cách tăng chiều di,
độ phức tạp của khóa. Điều quan trng ầ
c n phải lưu ý l cường độ mã hóa phải tỷ lệ thuận với thích thước mã hóa, do đó
Mã hóa càng mạnh thì tài nguyên cần để thực hiện tính toán sẽ tăng lên, cần nhiều thời
gian và vật lực hơn để phá mã.
Các phương pháp phá vỡ mã hóa khác bao gồm tấn công kênh phụ và phân tích
mật mã. Tấn công kênh bên xảy ra sau khi việc mã hóa hoàn tất thay vì tấn công trực tiếp
vào mã hóa. Những cuộc tấn công này có khả nă u có l ng thnh công nế ỗi trong thiết kế hệ 13
thống hoặc thực thi. Phân tích mậ ẽ
t mã s tìm điểm yếu trong mã hóa và khai thác nó. Kiểu
tấn công này có thể thành công nếu có l h ỗ ổng trong mật mã.
Nhìn chung, việc mã hóa dữ liệu l điều cần thiết để chúng ta có thể tăng sự bảo
mật hơn cho ti liệu, đặc biệt là những kiểu tài liệu mật, thông tin tài khoản cá nhân. Hiện
nay, việc mã hóa dữ liệu có thể được thực hiện thông qua một số công cụ online như Whisply, hay Nofile.io
4.2 Hướng phát triển của mã hóa thông t ng t in: mã hóa lượ ử, …
Tích cực nghiên cứu về phân ph ng ối khóa lượ
tử (QKD): Phân phối khóa lượng tử,
với tư cách l một hướng kỹ thuật trong lĩnh vực truyền thông lượng tử, đã bước vào giai
đoạn thực tế. QKD liên quan đến việc gửi dữ liệu được mã hóa dưới dạng các bit ổ c điển
qua mạng, trong khi các khóa để giải mã thông tin được mã hóa và truyền ở trạng thái
lượng tử bằng cách sử d ng ụ
qubit. Các nhà khoa hc đã chứng minh về độ an toàn của
QKD trong phòng thí nghiệm dùng sợi quang và giữa vệ tinh với trạm mặt đất. Nhưng
QKD giữa hai người dùng trên mặt đất cần có rơle đáng tin cậy hoặc bộ lặp lượng tử (để
tránh mất tín hiệu và kéo dài khoảng cách), điều này gây ra rủi ro bảo mật.
Mạng thông tin lượng tử (còn được gi l Internet lượng tử): Dựa trên các công
nghệ như dịch chuyển tức thời lượng tử, chuyển tiếp lưu trữ lượng tử, chuyển đổi trạng
thái lượng tử… để thực hiện truyền thông tin trạng thái lượng tử giữa các nút xử lý lượng
tử. Mạng thông tin lượng tử đã trở thành chủ đề nghiên cứu trong lĩnh vực truyền thông
lượng tử. Các thí nghiệm về công nghệ truyền dẫn và kết nối mạng thông tin lượng tử,
cũng như các ứng dụng của nó vẫn đang trong giai đoạn khám phá.
Truyền thông lượng tử vũ trụ sẽ t ở
r thnh hướng phát triển quan trng: Thực hiện
nghiên cứu khoa hc thông tin lượng tử không gian và khám phá ứng dụng dựa trên vệ tinh có
ba lợi thế độc đáo. Đầu tiên, với vai trò là thiết bị đầu cuối liên lạc lượng tử, các vệ tinh có thể
cải thiện đáng kể khoảng cách truyền dẫn và khả năng kết nối mạng. Thứ hai, với vai trò là nút
chuyển tiếp, các vệ tinh có thể cải thiện hiệu quả vùng phủ sóng, tính linh hoạt và bảo mật của
các ứng dụng QKD, khắc phục hạn chế về tài nguyên sợi quang trong mạng mặt đất. Bên cạnh
đó, tính di động và bảo mật của vệ tinh có thể đóng vai trò l các nút chuyển tiếp tin cậy để lưu
trữ khóa. Thứ ba, các vệ tinh (khoảng cách cực xa, độ chân không cao và không trng lực) có
thể hỗ trợ mạnh mẽ cho các khám phá khoa hc như thí nghiệm vật lý lượng tử cơ bản quy mô
lớn, phép đo giao thoa lượng tử quang hc có độ nhạy cao, tạo và truyền tần số tham chiếu thời
gian có độ chính xác cực cao.
Gần đây có nhiều quốc gia đã thể hiện sự quan tâm đến các vệ tinh liên lạc lượng
tử, chẳng hạn như dự án QEYSSat c a C ủ anada, kế hoạch liên k ng ết lượ tử dựa trên không gian Marconi 2.0 c a
ủ Mỹ, chương trình vệ tinh lượng tử micro-nano CQuCoM và
Nanobob của châu Âu, chương trình vệ tinh thương mại QKD ủa c công ty Arqit (Anh),… 14
Trung Quốc đã đi đầu trong việc phóng vệ tinh thí nghiệm khoa hc lượng tử (vệ tinh
“Mạc tử") vo tháng 8/2016, ng đồ
thời đã thực hiện một ố
s thí nghiệm vật lý lượng tử và
truyền thông lượng tử không gian.
Ứng dụng truyền thông an ton lượng tử: Dựa trên QKD, khóa chia sẻ được tạo
giữa bên gửi và bên nhận, kết hợp với thuật toán mã hóa i
đố xứng để truyền thông tin
được mã hóa, đây l một ứng dụng liên lạc an ton lượng tử điển hình. Truyền tin an toàn
lượng tử tổng quát cũng bao gồm các ứng dụng mã hóa dựa trên Bộ tạo s ố ngẫu nhiên
lượng tử (QRNG) để tạo số ngẫu nhiên và Truyền tin trực tiếp an ton lượng tử (QSDC).
Năm 2022, nhiều sản phẩm, ứng dụng, mạng liên quan đến giải pháp công nghệ truyền
thông an ton lượng tử được công bố. Về phát triển sản phẩm, Swiss IDQ đã ra mắt hệ
thống Clavis XG QKD có tốc
độ mã hóa khóa 100kbit/s và khoảng cách truyền tối đa l
150 km. SKT và Samsung (Hàn Qu c) ố
ra mắt điện thoại thông minh Galaxy Quantum 3
nhằm thúc đẩy ứng d ng ụ
QRNG trong xác thực thiết bị đầu cuối di động và mã hóa thông
tin. Đại hc Thanh Hoa (Trung Quốc) đã thử nghiệm tốc độ truyền thông tin 0,54bit/s của
hệ thống nguyên mẫu QSDC mới trên 100 km sợi quang suy hao cực thấp. Về mặt khám phá ứng d ng, ụ ORNL (M )
ỹ báo cáo rằng QKD v QRNG đã được sử dụng để tiến hành
các thử nghiệm ứng dụng mã hóa và xác thực GMAC trong hệ thống điều khiển lưới điện
thông minh. China Telecom và China Mobile (Trung Quốc) đã ra mắt dịch vụ cuộc g i và
điện thoại di động được mã hóa lượng tử. Về xây dựng mạng, dự án xây dựng mạng
đường trục truyền thông an ninh lượng tử diện rộng quốc gia Trung Quốc đã bước vào
giai đoạn nghiệm thu. SKT (Hàn Quốc) đã xây dựng một mạng QKD di 800 km để cung
cấp dịch vụ mã hóa thông tin cho nhiều cơ quan chính ph .
ủ British Telecom và Viện nghiên cứu châu Âu c a
ủ Toshiba hợp tác thử nghiệm thương mại về mạng đô thị mã hóa lượng tử ở London.
4.3 Vai trò của toán h c tr ọ
ong việc phát triển các thu t toán mã hóa m ậ ới Mã hóa là m t
ộ phần không thể thiếu trong lĩnh vực bảo mật thông tin, được sử
dụng rộng rãi để bảo vệ dữ liệu khỏi những ánh mắt tò mò và các mối đe a d an ninh mạng. Nó bao g m ồ quá trình biến i
đổ thông tin từ dạng có thể đc được (plaintext) thành
dạng không thể đc được (ciphertext) bằng cách sử dụng một thuật toán mã hóa và một
khóa bí mật. Chỉ khi có khóa giải mã phù hợp, người nhận mới có thể chuyển đổi
ciphertext trở lại thành dạng có thể đc được, đảm bảo rằng thông tin chỉ được tiết l ộ cho
những người được y quy ủ ền.
Trong quá trình mã hóa, lý thuyết số hc đóng một vai trò quan tr ng, là nền tảng
toán hc cho nhiều thuật toán mã hóa, đặc biệt là trong các hệ th ng mã hóa d ố ựa trên khóa
công khai. Các khái niệm như số nguyên tố, phép toán mô-đun, v logarit rời rạc không
chỉ l cơ sở toán hc mà còn ảnh hưởng đến thiết kế và hiệu suất của các thuật toán mã 15 hóa. Ví d , ụ việc sử d ng ụ các s ố nguyên t
ố lớn trong thuật toán RSA giúp tạo ra m t ộ hệ
thống mã hóa an toàn bằng cách tận dụng tính một chiều của việc phân tích thừa số nguyên t ố m
– ột bi toán được coi là khó giải trong lý thuyết số hc . Lý thuyết s ố h c
không chỉ hỗ trợ việc tạo ra các khóa mã hóa mạnh mẽ mà còn
giúp đảm bảo tính bí mật và tính toàn vẹn của thông tin trong quá trình truyền tải qua các
kênh không an toàn. Nó cho phép các bên giao tiếp an toàn mà không cần chia sẻ khóa bí
mật trước, thông qua việc sử dụng các thuật toán như Diffie-Hellman cho trao i đổ khóa
hoặc ECC (Elliptic Curve Cryptography) cho việc mã hóa và chữ ký số.
Tóm lại, sự kết hợp giữa mã hóa và lý thuyết số h c
không chỉ là cốt lõi trong việc
bảo vệ dữ liệu mà còn là chìa khóa cho việc phát triển các hệ thống bảo mật thông tin tiên
tiến, giúp đối phó với những thách thức an ninh mạng ngày càng tinh vi. 5. Kết lu n ậ
5.1 Tóm tắt lại vấn đề và nhấn mạnh tầm quan trọng của mã hóa thông tin
Việc mã hóa dữ liệu có tầm quan tr ng vô cùng lớn i v
đố ới các tổ chức và cá nhân vì những lý do sau:
Bảo vệ dữ liệu khỏi truy c p
ậ trái phép: Mã hóa ngăn chặn những bên không được phép tiếp cận n i dung c ộ
ủa dữ liệu, bảo vệ thông tin nhạy cảm khỏi tin tặc, tội phạm mạng
và các mối đe da bảo mật khác.
Đảm bảo dữ liệu an toàn trọn vẹn: Mã hóa cũng giúp đảm bảo rằng dữ liệu không bị thay
đổi hoặc chỉnh sửa trái phép sau khi được mã hóa. Bất kỳ thay đổi no đối với dữ liệu được mã
hóa sẽ dẫn đến lỗi giải mã, giúp phát hiện các hành vi giả mạo.
Đáp ứng các yêu cầu cần tuân thủ: Việc mã hóa dữ liệu thường được yêu cầu để
tuân thủ các quy định bảo mật, chẳng hạn như PCI DSS (Tiêu chuẩn bảo mật dữ liệu công
nghiệp thẻ thanh toán), HIPAA (Đạo luật trách nhiệm bảo hiểm y tế v di động),... Việc
tuân thủ các quy định này không chỉ giúp bảo vệ dữ liệu mà còn giúp tránh các hậu quả pháp lý liên quan.
Hiện nay, không có thuật toán mã hóa no được coi là hoàn toàn an toàn. Tuy nhiên, các
thuật toán mã hóa như AES v RSA được coi là khá ổn định về bảo mật, được sử dụng rộng rãi
trong thực tế. Ngoài ra, việc sử dụng các khóa mã hóa có độ dài lớn v thường xuyên thay đổi
cũng l một cách để tăng tính bảo m ật của dữ liệu.
Tóm lại, mã hóa thông tin đóng vai trò vô cùng thiết yếu trong mi hoạt động của chúng
ta trong thời đại công nghệ số. Việc nâng cao nhận thức về tầm quan trng của mã hóa l điều
cần thiết để xây dựng một thế giới kỹ thuật số an toàn và bảo mật hơn, nơi dữ liệu của chúng ta được bảo ệ
v và quyền riêng tư được tôn trng. 16
5.2 Đưa ra quan điểm cá nhân về tầm quan trọng của việc nghiên cứu và phát
triển mã hóa thông tin trong tương lai được sử dụng rộng rãi. Lý thuyết s h
ố c đóng một vai trò quan tr ng trong nhiều ứng d ng th ụ ực tế c a ủ mã
hóa, đặc biệt trong các lĩnh vực như bảo mật mạng, giao dịch trực tuyến và chữ ký số. Các
thuật toán mã hóa dựa trên lý thuyết s
ố hc giúp đảm bảo rằng dữ liệu nhạy cảm có thể
được truyền đi một cách an toàn, ngay cả qua các kênh không an toàn, và chỉ có thể được
truy cập bởi những người có khóa phù hợp.
Trong bảo mật mạng, các thuật toán như RSA v ECC được sử dụng ể đ mã hóa dữ l ệ i u
và bảo vệ thông tin người dùng, trong khi hệ thống Diffie-Hellman được áp dụng r ộng rãi trong
việc trao đổi khóa an toàn. Việc ny giúp đảm bảo rằng người dùng có thể kết nối mạng và trao
đổi thông tin một cách bảo mật, mà không lo lắng về v ệ
i c thông tin cá nhân hoặc dữ liệu nhạy
cảm bị nghe lén hoặc giả mạo.
Trong giao dịch trực tuyến, bảo mật thông tin thanh toán l ưu tiên hng đầu. Mã
hóa dựa trên lý thuyết số h c cho phép các giao
dịch ti chính được thực hiện một cách an
toàn, bằng cách bảo vệ thông tin thẻ tín dụng và thông tin cá nhân của người mua khỏi các
mối đe da trực tuyến. Chữ ký ố s , một ứng d ng ụ khác c a ủ mã hóa, sử d ng ụ
lý thuyết số để tạo ra một
“chữ ký” độc nhất cho các tài liệu hoặc thông điệp, giúp xác thực danh tính của người gửi
v đảm bảo tính toàn vẹn của thông điệp. Điều này rất quan trng trong các tình huống
pháp lý v kinh doanh, nơi m việc xác thực và bảo vệ thông tin là cần thiết .
Tuy nhiên, sự xuất hiện của máy tính lượng tử đang đặt ra những thách thức mới cho an toàn c a
ủ các hệ mã hóa hiện tại. Máy tính lượng tử có khả năng giải quyết các bài toán lý thuyết s
ố hc – như phân tích thừa số nguyên t
ố và tính toán logarit rời rạc – một
cách nhanh chóng, điều mà máy tính cổ điển coi là không khả thi. Điều này có thể khiến
nhiều hệ mã hóa truyền th ng ố
trở nên dễ bị tấn công hơn, c
buộ ngành công nghiệp bảo
mật phải tìm kiếm các giải pháp mã hóa mới, chống lượng tử để i đố phó với sức mạnh
tính toán của máy tính lượng tử.
Trong tương lai, việc phát triển và áp dụng các hệ mã hóa mới, cùng với việc
nghiên cứu tiếp tục trong lĩnh vực lý thuyết số, sẽ rất quan trng để giữ cho các giao dịch
trực tuyến, bảo mật mạng và chữ ký s
ố an ton trước sự tiến b c ộ a công ngh ủ ệ máy tính./. 17
6. Tài liệu tham khảo Tiếng Việt
[1] Nh xuất bản Đại hc Cần Thơ (2003), Mã hóa và ứng dụng.
[2] Viện Toán Hc, (2022), Mã hóa thông tin cơ sở toán học & ứng dụng [3] Nguồn Internet Tiếng Anh
[4]. Hartini Saripana , Zaiton Hamin, 2011. The application of the digital signature
law in securing internet banking: some preliminary evidence from Malaysi.Procedia
Computer Science 3, Published by Elsevier Ltd, 248 253. –
[5]. S. Mason, 2005. Digital Signatures: Is that really you?. IEE Engineering Management, 9 -12.
[6]. Suranjan Choudhury, Kartik Bhanagar, Wasim Haque, NIIT, 2002. Public key
infrastructure Implemetion and Design. M & T Books.