Tin học 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên - Kết Nối Tri Thức

Giải bài tập Tin học 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác để biết cách trả lời các câu hỏi trang 20→23.

Tin học 10 Bài 4: Hệ nh phân và dữ liu s nguyên
Tr li nội dung bài hc Tin học 10 Bài 4
Hot đng 1
Biu din mt s i dng tng lu tha của 2: Em hãy viết s 19 thành mt tổng các
lu tha ca 2.
Gợi ý: hãy lập danh sách các luỹ tha của 2 như 16, 8, 4, 2, 1 và tách dn khi 19 cho
đến hết.
Tr li
19 = 1 x 2
4
+ 0 x 2
3
+ 0 x 2
2
+ 1 x 2
1
+ 1 x 2
0
Hot đng 2
Phép tính trong hệ nh phân: Hãy chuyển các toán hng ca hai phép tính sau ra h nh
phân để chun b kim tra kết qu thc hiện các phép toán trong h nh phân. (Ví dụ 3
+ 4 = 7 s được chuyn hạng thành 11 + 100 = 111).
a) 26 + 27 = 53
b) 5 × 7 = 35
Gi ý đáp án
a) 11010 + 11011 = 110101
b) 0101 × 0111= 100011
Gii Luyn tp Tin học 10 Bài 4
Câu 1
Hãy thc hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 14.4
a. 125 + 17
b. 250 + 175
c. 75 + 112
Gi ý đáp án
a) 01111101 + 00010001 = 10001110 142
b) 11111010 + 10101111 = 110101001 425
c) 1001011 + 1110000 = 10111011 187
Câu 2
Em hãy thc hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 14.4
a. 15 x 6
b. 11 x 9
c. 125 x 4
Gi ý đáp án
a) 1111 × 0110 = 1011010 90
b) 1011 × 1001 = 1100011 99
c) 1111101 × 100 = 111110100 500
Gii Vn dng Tin học 10 Bài 4
Câu 1
Em hãy tìm hiểu trên Internet hoặc các tài liệu khác cách đổi phn thập phân của mt
s trong h thập phân sang hệ đếm nh phân
Tr li
Đối vi phn l ca s thập phân, s l được nhân với 2. Phần nguyên của kết qu s
là bit nh phân, phần l ca kết qu li tiếp tục nhân 2 cho đến khi phn l ca kết qu
bng 0.
Ví d: Chuyn s 0,625 sang h nh phân
0,625 × 2 = 1,25 = 1,25 (lấy s 1), phn l 0,25
0,25 × 2 = 0,5 = 0,5 (ly s 0), phn l 0,5
0,5 × 2 = 1,0 = 1.0 (ly s 1), phn l 0,0
Kết thúc phép chuyển đổi, ta thu đưc kết qu là 101 (ly t phép nhân đầu tiên đến
phép nhân cuối cùng)
Câu 2
Em hãy tìm hiểu mã bù 2 với hai ni dung:
a) Mã bù 2 đưc lập như thế nào?
b) Mã bù 2 được dùng để làm gì?
Tr li
a) Mt s bù 2 có được do đảo tt c các bit có trong s nh phân (đổi 1 thành 0 và
ngược li) rồi thêm 1 vào kết qu va đạt đưc. Trong quá trình tính toán bng tay cho
nhanh người ta thường s dụng cách sau: từ phi qua trái gi 1 đầu tiên và các số còn
li bên trái s 1 lấy đảo li.
Ví d: s nguyên −5 h thập phân được biu diễn trong máy tính theo phương pháp
bù 2 như sau (với mu 8 bit):
c 1: xác đnh s nguyên 5 ở h thp phân đưc biu diễn trong máy tính là: 0000
0101.
c 2: đo tt c các bit nhận được c 1. Kết qu sau khi đảo là: 1111 1010.
c 3: cộng thêm 1 vào kết qu thu được c 2: kết qu sau khi cng: 1111 1011.
c 4: vì là biu din s âm nên bit bên trái cùng luôn giữ là 1.
Vy với phương pháp bù 2, số −5 h thập phân được biu diễn trong máy tính như
sau: 1111 1011.
b) Mã bù 2 thường được s dụng để biu diễn các số âm trong máy tính. Trong
phương pháp này, bit ngoài cùng bên trái (là bit ngoài cùng bên trái ca byte) đưc s
dụng làm bit dấu vi quy ước: nếu bit dấu là 0 thì số đó là s dương, còn nếu là 1 thì
s là s âm. Ngoài bit dấu này, các bit còn lại được dùng đ biu diễn độ ln ca s.
| 1/4

Preview text:


Tin học 10 Bài 4: Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên
Trả lời nội dung bài học Tin học 10 Bài 4 Hoạt động 1
Biểu diễn một số dưới dạng tổng luỹ thừa của 2: Em hãy viết số 19 thành một tổng các luỹ thừa của 2.
Gợi ý: hãy lập danh sách các luỹ thừa của 2 như 16, 8, 4, 2, 1 và tách dần khỏi 19 cho đến hết. Trả lời
19 = 1 x 24 + 0 x 23 + 0 x 22 + 1 x 21 + 1 x 20 Hoạt động 2
Phép tính trong hệ nhị phân: Hãy chuyển các toán hạng của hai phép tính sau ra hệ nhị
phân để chuẩn bị kiểm tra kết quả thực hiện các phép toán trong hệ nhị phân. (Ví dụ 3
+ 4 = 7 sẽ được chuyển hạng thành 11 + 100 = 111). a) 26 + 27 = 53 b) 5 × 7 = 35 Gợi ý đáp án a) 11010 + 11011 = 110101 b) 0101 × 0111= 100011
Giải Luyện tập Tin học 10 Bài 4 Câu 1
Hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 14.4 a. 125 + 17 b. 250 + 175 c. 75 + 112 Gợi ý đáp án
a) 01111101 + 00010001 = 10001110 ⇒ 142
b) 11111010 + 10101111 = 110101001 ⇒ 425
c) 1001011 + 1110000 = 10111011 ⇒ 187 Câu 2
Em hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 14.4 a. 15 x 6 b. 11 x 9 c. 125 x 4 Gợi ý đáp án
a) 1111 × 0110 = 1011010 ⇒ 90
b) 1011 × 1001 = 1100011 ⇒ 99
c) 1111101 × 100 = 111110100 ⇒ 500
Giải Vận dụng Tin học 10 Bài 4 Câu 1
Em hãy tìm hiểu trên Internet hoặc các tài liệu khác cách đổi phần thập phân của một
số trong hệ thập phân sang hệ đếm nhị phân Trả lời
Đối với phần lẻ của số thập phân, số lẻ được nhân với 2. Phần nguyên của kết quả sẽ
là bit nhị phân, phần lẻ của kết quả lại tiếp tục nhân 2 cho đến khi phần lẻ của kết quả bằng 0.
Ví dụ: Chuyển số 0,625 sang hệ nhị phân
0,625 × 2 = 1,25 = 1,25 (lấy số 1), phần lẻ 0,25
0,25 × 2 = 0,5 = 0,5 (lấy số 0), phần lẻ 0,5
0,5 × 2 = 1,0 = 1.0 (lấy số 1), phần lẻ 0,0
Kết thúc phép chuyển đổi, ta thu được kết quả là 101 (lấy từ phép nhân đầu tiên đến phép nhân cuối cùng) Câu 2
Em hãy tìm hiểu mã bù 2 với hai nội dung:
a) Mã bù 2 được lập như thế nào?
b) Mã bù 2 được dùng để làm gì? Trả lời
a) Một số bù 2 có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân (đổi 1 thành 0 và
ngược lại) rồi thêm 1 vào kết quả vừa đạt được. Trong quá trình tính toán bằng tay cho
nhanh người ta thường sử dụng cách sau: từ phải qua trái giữ 1 đầu tiên và các số còn
lại bên trái số 1 lấy đảo lại.
Ví dụ: số nguyên −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính theo phương pháp
bù 2 như sau (với mẫu 8 bit):
Bước 1: xác định số nguyên 5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính là: 0000 0101.
Bước 2: đảo tất cả các bit nhận được ở bước 1. Kết quả sau khi đảo là: 1111 1010.
Bước 3: cộng thêm 1 vào kết quả thu được ở bước 2: kết quả sau khi cộng: 1111 1011.
Bước 4: vì là biểu diễn số âm nên bit bên trái cùng luôn giữ là 1.
Vậy với phương pháp bù 2, số −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính như sau: 1111 1011.
b) Mã bù 2 thường được sử dụng để biểu diễn các số âm trong máy tính. Trong
phương pháp này, bit ngoài cùng bên trái (là bit ngoài cùng bên trái của byte) được sử
dụng làm bit dấu với quy ước: nếu bit dấu là 0 thì số đó là số dương, còn nếu là 1 thì
số là số âm. Ngoài bit dấu này, các bit còn lại được dùng để biểu diễn độ lớn của số.